Tiếng Anh giao tiếp

10 câu chuyện tiếng Anh hấp dẫn khiến con chăm chú đọc không rời mắt

Đọc hay nghe các câu chuyện tiếng Anh mỗi tối dường như đã trở thành một thói quen đối với nhiều bậc phu huynh. Vậy dưới đây chúng ta hay đi tìm hiểu tại sao các câu chuyện tiếng Anh lại được nhiều người lựa chọn cho bé nhé!

 

Lợi ích của việc kể chuyện bằng tiếng Anh cho bé

Về mức độ giải trí: Câu chuyện luôn được ví như những viên “vitamin giải trí” đầy tri thức giúp con giải tỏa căng thẳng sau những giờ học trên trường.

Ngoài ra, các câu chuyện tiếng anh giúp bé nói lăng lưu loát hơn. Khi được nghe một câu chuyện, bạn đang để con làm quen với ngôn ngữ mới, học được những từ mới, cách diễn đạt của các nhân vật trong chuyện. Hơn nữa nhờ nghe nhiều, trẻ cũng sẽ nắm bắt được ngữ điệu của nhân vật tăng khả năng phát âm rõ ràng hơn.

Xem thêm:

                       >>  Những tiêu chí để phụ huynh chọn sách tiếng Anh cho con

                          >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Kể câu chuyện tiếng Anh cho bé

 

Thực tế, đa số trẻ chỉ tập trung trong thời gian ngắn, cảm thấy khó khăn khi phải theo dõi một câu chuyện dài. Do đó, trẻ có thể nói nhiều nhưng không dành thời gian nghe người khác nói. Vì vậy luyện cho các bé nghe các câu chuyện ngắn vào mỗi tối, không chỉ giúp trẻ cải thiện khả năng chú ý mà còn khiến chúng chăm chú lắng nghe diễn biến tiếp theo mà không bị cảm giác mệt mỏi.

 

Cách giúp bé hứng thú hơn các câu chuyện tiếng Anh

Sử dụng video hoặc hình ảnh sinh động

Nếu các bé nhà mình đã quá chán với những cuốn truyện giấy, các mẹ hãy thay đổi chút ít chuyển sang những video với hình ảnh sinh động cũng như âm thanh sống động để kích thích sự yêu thích nghe chuyện tiếng Anh trong bé nhé! Ngoài ra, việc nghe các câu chuyện bằng do những người bản xử kể giúp các bé quen tai hơn với ngữ điệu, tập bắt chước khi các nhân vật nói. Và vô hình chung điều này đã thăng hạng tiếng Anh của bé mỗi ngày.

 

kể chuyện tiếng anh cho con

 

Đồng hành cùng bé con trong mỗi câu chuyện

Bên cạnh việc cho bé xem các video câu chuyện tiếng Anh, cha mẹ có thể cùng con ngồi tâm sự, bình luận về các nhân vật trong chuyện và rút ra các bài học ý nghĩa. Bằng cách này, các bậc phụ huỳnh vừa thấu hiểu tư duy của bé mà còn kết nối với các bé, xây dựng tình cảm gần gũi.

 

10 câu chuyện tiếng Anh cho bé

1. Little Match Girl – Cô bé bán diêm

Câu chuyện tiếng Anh kinh điển này kể về một cô bé dễ thương nhưng do hoàn cảnh gia đình không được may mắn mẹ và bà cô đã mất sớm. Nên cô phải đi bán diêm kiếm sống qua ngày. Vào một ngày đông cuối năm, tuyết rơi trên phố, cô bé cố đi đến những nơi đông người để em có thể bán được diêm. Đêm giao thừa trời giá rét, em ngồi nép vào góc tường giữa hai ngôi nhà, và người dân bận mua sắm cho những ngày lễ đi lướt qua em. Đêm càng lạnh giá, em đánh liều quẹt que diêm để sưởi ấm. Mỗi lần que diêm được quẹt lên là một lần em mộng tưởng về những điều em mong muốn. Buổi sáng đầu năm, người ta thấy một em bé ngồi giữa những bao diêm với đôi má ửng hồng và đôi môi mỉm cười hạnh phúc.

 

cô bé bán diêm

 

Bài học rút ra: Hạnh phúc đôi khi chỉ là những điều hết sức nhỏ nhoi và chúng ta nên trân trọng nó

Câu chuyện tiếng Anh Little Match Girl – Cô bé bán diêm

https://www.youtube.com/watch?v=656xMkdT4DE

 

2. Elves And The Shoemaker – những chú lùn và thợ làm giày

Câu chuyện tiếng Anh trên kể rằng ở một thị trấn nọ có bác thợ đóng giày với tình hình làm ăn ngày một sa sút đến nỗi gia sản cuối cùng chỉ còn lại một miếng da. Tối hôm đó, bác đã cắt sẵn để sáng mai làm đôi giày cuối cùng. Nhưng sáng hôm sau tỉnh dậy, một đôi giày đã được đóng xong một cách đầy tinh xảo đặt trên mặt bàn. Ít lâu sau khi có khách hàng đã mua đôi giày này với mức giá rất cao. Và chính điều này đã giúp cho bác thợ có tiền mua thêm da tiếp tục làm giày. Cũng giống như lần trước, bác dã không phải mất công khâu, sáng tỉnh dậy đã có hai đôi giày được hoàn thiện. Và câu chuyện như thế tiếp tục diễn ra, chẳng mấy chốc việc kinh doanh trở nên khá khẩm hơn, cuối cùng trở thành người giàu có. Sự việc xảy ra quá kỳ lạ kích thích sự tò mò trong vợ chồng bác đóng giày, vậy nên họ đã quyết định rình xem ai đã làm giày cho mình. Không ai khác chính là hai người tí hon. Và họ đã quyết định cảm ơn hai người tí hon bằng một món quà.

 

Elves And The Shoemaker

 

Bài học rút ra: Câu chuyện muốn nói với các bé hay luôn sống tốt bụng và biết ơn với những người đã giúp đỡ mình.

Câu chuyện tiếng Anh Elves And The Shoemaker – những chú lùn và thợ làm giày

https://www.youtube.com/watch?v=8SEVSr5DIJo

 

3. Snow White and Rose Red – Nàng bạch tuyết và bảy chú lùn

Câu chuyện tiếng Anh kể về một nàng công chúa từ khi mới sinh ra đã xinh đẹp tuyệt trần với nước da trắng như tuyết, môi đỏ như son và tóc đen như gỗ mun. Chính vì vậy nàng được đặt tên là Bạch Tuyết.

Tuy nhiên, khi nàng mới được ít tuổi, hoàng hậu đã mất sớm, phụ vương của nàng lấy thêm một người vợ mới. Hoàng hậu mới tuy xinh đẹp nhưng lòng dạ hay đố kị, bà ta luôn muốn mình là đẹp nhất. Và khi Bạch Tuyết lớn lên xinh đẹp, bà ta đã nổi sự đố kị và sai người thợ săn mang nàng vào trong rừng sâu và giết. Nhưng sau đó, người thợ săn đã không nỡ ra tay và tha cho Bạch Tuyết.

Sau khi được tha mang, Bạch Tuyết đã chạy vào trong rừng sâu và nhờ sự giúp đỡ của 7 chú lùn, nàng đã thoát khỏi mọi âm mưu của bà hoàng hậu độc ác và gặp được hoàng tử của đời mình.

 

Bài học rút ra: Các bé luôn cẩn trọng với người lạ và không tùy tiện nhận đồ từ người lạ, hãy đối xử tốt với mọi người xung quanh và đặc biệt không nên ghen ghét đố kị với người khác nhé!

 

Snow White and Rose Red

 

Câu chuyện tiếng Anh Snow White and Rose Red – Nàng bạch tuyết và bảy chú lùn

https://www.youtube.com/watch?v=SUX1OLEM0Ms

 

4. Twelve Dancing Princess – Mười hai nàng công chúa nhảy múa

Ở một vương quốc nọ, một vị vua có mười hai cô con gái xinh đẹp hơn người. Tối tối khi các cô đi ngủ, vua đều thân chinh đóng cửa, cài then chốt cẩn thận nhưng sáng ra giày các cô đều có lỗ thủng lớn, không hiểu chuyện gì đã xảy ra. Vị vua cho loan khắp nơi thông báo chàng trai nào trên đất nước này có thể tìm ra được bí mật này sẽ cưới được công chua và sẽ được truyền ngôi vua. Nhưng nếu người nào ứng tuyển mà không tìm được nội trong ba ngày sẽ mất mạng. Rất nhiều chàng trai đã mạo hiểm thử sức nhưng vì khổng ý chí nên đều không tìm được ra được bí mật. Cuối cùng có một người lính nhờ sự giúp đỡ của bà lão, chàng đã vượt qua mọi thử thách của các nàng công chúa và khám phá ra được bí mật của các nàng.

 

Câu chuyện để lại cho các bé hai bài học đáng giá: Thứ nhất, khi làm việc quan trọng bé phải luôn cẩn thận và tỉnh táo. Thứ hai, Muốn lời nói của mình có trọng lượng, làm cho người khác tin, các bé cần phải có bằng chứng nhé!

 

Dancing Princess

 

Câu chuyện tiếng Anh Twelve Dancing Princess – Mười hai nàng công chúa nhảy múa

https://www.youtube.com/watch?v=UM0zpo0ZKIk

 

5. Princess And The Pea – Nàng công chúa và hạt đậu

Câu chuyện tiếng Anh dưới kể về một chàng hoàng tử tại vương quốc nọ mãi không tìm được một người vợ ưng ý. Một hôm, có một công chúa xinh đẹp xin vào trú qua đêm khiến chàng hoàng tử ngay lập tức cảm mến. Hoàng hậu thấy vậy liền thấy tia hy vọng nhưng bà vẫn làm một thử thách nhỏ. Đó là bí mật luồn một hạt đậu rất nhỏ vào giữa hai lớp đệm, sau đó còn xếp thêm rất nhiều lớp đệm nữa lên trên. Chính vì vậy chiếc giường rất êm ái nhưng công chúa vẫn trằn trọc mãi , không thể ngủ ngon. Sáng hôm sau khi được hoàng hậu hỏi chuyện thì nàng đã trả lời thành thật rằng nàng không thể chợp mắt vì có thứ gì cộm cộm dưới lưng. Lúc ấy hoàng hậu mới kể lại sự tình. Còn về phần hoàng tử thì chàng vô cùng mừng rỡ khi đã tìm được người con gái trong mộng của đời mình.

 

Bài học rút ra: Câu chuyện đề cao tính trung thực. Nàng công chúa đã không vì những thứ hoa vinh trước mắt để nói sai cảm nhận của mình.

 

Princess And The Pea

 

Câu chuyện tiếng Anh Princess And The Pea – Nàng công chúa và hạt đậu

https://www.youtube.com/watch?v=VDY-04Qm9-E

 

6. Lion and the Mouse – Sư Tử và Chuột Nhỏ

Một lần khi Sư Tử đang ngủ, Chuột Nhỏ bắt đầu chạy lên, chạy xuống trên người sư tử, khiến cho chú ta rất bực mình. Chú đã bắt Chuột Nhỏ và hăm dọa sẽ bắt ăn thịt Chuột Nhỏ. Nhưng với sự thông minh và khôn khéo của Chuột, Sư Tử đã tha Chuột nhỏ một con đường sống.

Một thời gian sau, Sư Tử bị sa lưới. Nó gầm gào, vùng vẫy hết sức mà không sao thoát được, đành nằm bẹp chờ chết. May sao, Chuột Nhỏ đi qua trông thấy, chạy về gọi cả nhà, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới. Nhờ thế, Sư Tử thoát nạn.

 

Bài học rút ra: Phải biết xây dựng tình bạn với nhau để khi hoạn nạn, khó khăn chúng ta luôn được giúp đỡ. Ngoài ra, chúng ta không được “cậy lớn, bắt nạt nhỏ”, phải biết sống hòa đồng với những người xung quanh

 

 Lion and the Mouse

 

Câu chuyện tiếng Anh Lion and the Mouse – Sư Tử và Chuột Nhỏ

https://www.youtube.com/watch?v=GxcGVCEEdcU

 

7. The Wolf Princess story – Công chúa sói

Câu chuyện tiếng Anh này bắt đầu ở một vương quốc nọ, vua cha có một cô công chúa xinh đẹp như hoa và đang đến tuổi cập kê. Quốc vương đã giúp công chúa lựa được một vị hoàng tử bên nước láng giềng làm phò tá. Nhưng nào đã biết rằng trong lòng nàng từ lâu đã có người trong mộng đó là vị phù thủy trong vương quốc. Dẫu vậy vì cha và vì đất nước, nàng vẫn đồng ý để thành thân. Trước khi buổi lễ bắt đầu, công chúa đã vô tình nghe được bí mật tham lam của hoàng tử kia. Và để công chúa không báo với đức vua, hoảng từ đã dồn nàng khiến nàng ngã xuống vực sâu. Để cứu được người mình yêu, phù thủy đã biến nàng thành công chúa sói và mình thì bị hóa đá. Tuy nhiên người tốt ắt sẽ được giúp đỡ, bà tiên cây đã xuất hiện và giải được lời nguyền cho cả hai và tên hoàng tử tham lam kia cũng bị trừng phạt.

 

Bài học rút ra: Hãy luôn trao tình yêu thương đến mọi người xung quanh và đừng bao giờ tham lam, cố gắng chiếm lấy những thứ không phải của mình các bé nhé!

Câu chuyện tiếng Anh The Wolf Princess story – Công chúa sói

https://www.youtube.com/watch?v=XJkvgCRSBdI

 

8. The gigantic turnip – Củ cải khổng lồ

Câu chuyện tiếng Anh này diễn ra vẫn trong một khu làng nhỏ, một ông lão đầu bếp luôn tức giận với người xung quanh và ông không bao giờ nhờ người khác giúp đỡ hay giúp đỡ lại mọi người. Trái ngược, vợ ông là một người vô cùng hiền hậu và luôn niềm nở giúp đỡ mọi người. Sau bao ngày gieo trồng giống củ cải khổng lồ, đến ngày thu hoạch do củ quá nặng một mình ông lão không thể tự mình nhổ lên được. Do vậy, ông đã phải nhờ đến sự giúp sức của mọi người. Theo các bé với sự hằn học của ông lão trước kia, mọi người có sẵn lòng giúp không? Hãy xem video dưới để biết kết của câu chuyện nhé!

 

The gigantic turnip

 

Câu chuyện tiếng Anh The gigantic turnip – Củ cải khổng lồ

https://www.youtube.com/watch?v=izEbQ7q1umE

 

9. The Tooth Fairy – Tiên răng

Ở học viện thần tiền, mỗi một vị tiên sẽ có những thế mạnh riêng và họ giống chúng ta luôn phải học hỏi trau dồi kỹ năng. Trong đó, có 1 vị tiên đặc biệt giỏi biến một vật bình thường trở nên lấp lánh. Vào ngày tốt nghiệp khóa học hay còn được gọi là ngày giao nhiệm vụ dưới hạ giới cho các tiên, vì giúp đỡ một chim mẹ mà nàng tiên đó đã đến trễ và không còn nhiệm vụ nào. Cô bắt đầu đi chu du khắp mọi nơi và vô tình tìm được công việc phù hợp với khả năng của mình.

 

Bài học rút ra: Mỗi người sẽ có một thế mạnh riêng vậy nên các bé hãy tự tin vào khả năng của mình, ngày ngày trau dồi khả năng đó nhé!

Câu chuyện tiếng Anh The Tooth Fairy – Tiên răng

https://www.youtube.com/watch?v=77mMJ7C8c7I

 

10. Gingerbread Man – Cậu bé bánh gừng

Ở một thị trấn nọ, có vợ chồng ông lão sống trong căn nhà nhỏ. Một hôm, bà lão làm loại bánh gừng đặc biệt có mắt, mũi, tay chân rồi cho vào lò nướng. Nhưng điều bất ngờ đã xảy ra, chiếc bánh đã trong lò đã biến thành một cậu bé bánh gừng biết nói. Cậu nhảy ra ngoài rồi lại chạy vụt đi. Hành trình của chú bé gừng sẽ được tiếp diễn như thế nào? Hãy cùng PANTADO xem đoạn video dưới nhé!

 

Gingerbread Man

 

Câu chuyện tiếng Anh Gingerbread Man – Cậu bé bánh gừng

https://www.youtube.com/watch?v=baiQw8rJc7Q

 

Kết luận

Mỗi câu chuyện tiếng Anh cổ tích vừa mang lại cho các bé sự giải trí vào mỗi tối, bên cạnh đó nó còn giúp bé thặng hạng trình độ tiếng Anh, “tắm mình” trong thứ tiếng phổ biến này mọi lúc mọi nơi.

 

Đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Anh - 100+ biệt danh hay

Một điểm quan trọng trong bất kỳ mối quan hệ lãng mạn mới nào là đặt biệt danh cho nhau. Chuyển sang đặt biệt danh không phải là một vấn đề lớn nhưng khi bạn nghĩ ra một cái tên dễ thương để đặt cho bạn trai, bạn gái của mình, cái tên bạn chọn phải được yêu mến và phản ánh mối quan hệ và sự hiểu biết của bạn về nhau. Hãy tham khảo hơn 100 biệt danh dành cho người mình yêu bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

 

Đặt biệt danh cho người yêu

 

1. Biệt danh dành cho người yêu bằng tiếng Anh phổ biến nhất

Chúng ta thường thấy rất nhiều các cặp yêu nhau thường gọi nhau bằng các biệt hiệu thân thương để tạo ra sự riêng biệt của các cặp đôi.

1. Angel: thiên thần

2. Babe: bé yêu, em yêu

3. Bae: cưng, bé cưng, bé yêu, tương tự như Babe

4. Buddy: bạn rất thân

5. Cutie: cô em xinh xắn

6. Darling: người yêu, cục cưng

7. Dear: người yêu dấu

8. Destiny: định mệnh, “you are my destiny” có nghĩa là “anh/em là định mệnh của tôi”

9. Diamond: viên kim cương quý giá

10. Doll: búp bê

11. Hero: anh hùng

12. Honey: ngoài nghĩa gốc là “mật ong” thì từ này còn được dùng để gọi người yêu với ý nghĩa tương tự như Darling

13. Love: tình yêu của tôi

14. Lover: người yêu

15. Mine: của tôi

16. My Beloved: người tôi yêu

17. My Boy/Girl: chàng trai/cô gái của tôi

18. Pet: thú cưng

19. Precious: vật đáng giá nhất, cục vàng

20. Soul Mate: tri kỷ

21. Spring: mùa xuân, người đem lại niềm vui và năng lượng cho cuộc sống của bạn

22. Star: ngôi sao

23. Sugar: một cách gọi người yêu khá được ưa chuộng, có ý nghĩa như “cục cưng”

24. Sunshine: ánh nắng của tôi

25. Superman: siêu nhân

26. Sweetheart: tình nhân, được ghép từ chữ “sweet” (ngọt ngào) và chữ “heart” (trái tim) 

27. Sweetie: người mình yêu nhất, bắt nguồn từ chữ “sweet” (ngọt ngào)

28. Teddy Bear: gấu bông

29. Treasure: kho báu

30. True Love: tình yêu đích thực

>> Xem thêm: Viết về bản thân bằng Tiếng Anh

2. Biệt danh dành cho người yêu bằng tiếng Anh độc đáo

Mỗi cặp đôi sẽ có những cách đặt biệt hiệu riêng cho mình, dù là những cái tên phổ biến, nhưng nhiều người vẫn có nhiều cái tên vui, độc lạ để đặt biệt hiệu cho người yêu mình.

1. Apple of My Eye: cụm từ tiếng Anh dùng để nói về người mà bạn yêu thương và tự hào nhất

2. Cherry Blossom: hoa anh đào, giống như vận đào hoa, gặp người yêu tức là gặp hoa đào

3. Dream Guy/Girl: chàng trai/cô gái trong mơ

4. Goat: G.O.A.T – viết tắt của “greatest of all time”, tuy nhiên tên gọi này cần hỏi ý đối tác trước khi sử dụng vì từ “goat” trong tiếng Anh còn có nghĩa là “con dê”

5. Kind Witch: phù thủy tốt bụng đã mê hoặc tôi

6. Kindred Spirit: tri kỷ, người có tâm hồn đồng điệu với mình

7. K.O: knockout, có thể hiểu theo nghĩa chủ động là “người bị tôi tán đổ” hay theo nghĩa bị động là “người đã đánh gục tôi” đều được

8. Lucky Charm: bùa may mắn, bùa hộ mệnh

9. My Everything: có nghĩa “người đó là tất cả của tôi”

10. Old Man/Lady: ông/bà già, mang hàm ý là “lão già nhà tôi”, “bà già nhà tôi”

11. One and Only: anh/em là duy nhất, một và chỉ một

12. Other Half: nửa còn lại, nửa kia

13. Pumpkin: bí ngô – cách người Mỹ thường dùng để gọi người yêu, tương tự như Sweetheart hay Darling

14. Smile Maker: người khiến tôi cười, người đem lại niềm vui cho tôi

15. Trouble: nghĩa gốc của từ này là “rắc rối, trở ngại”, tuy nhiên nó cũng có thể dùng để gọi người yêu với sắc thái hài hước, trêu chọc

 

Đặt biệt danh cho người yêu

 

3. Biệt hiệu dành cho người yêu bằng tiếng Anh ngọt ngào

Mỗi người đều có sở thích riêng của mình, nhiều người thường gọi người yêu mình bằng cái tên của các loại bánh, hay như các món ăn dựa vào niềm yêu thích của người yêu. Dưới đây là một số cái tên mà rất được nhiều cặp đôi sư dụng để gọi nhau.

  1. Apple: quả táo
  2. Butter Candy: kẹo bơ
  3. Cake: bánh gato
  4. Candy: kẹo ngọt
  5. Cheesecake: bánh phô mai
  6. Cherry: quả anh đào
  7. Cookie: bánh quy
  8. Cupcake: bánh kem mini, bánh nướng nhỏ
  9. Cutie Pie: bánh ngọt dễ thương
  10. Dumpling: bánh bao
  11. Fruitcake: bánh trái cây
  12. Gummy Bear: kẹo dẻo hình gấu
  13. Honey Bun: bánh mật ong
  14. Hot Chocolate: một tách sô-cô-la nóng
  15. Lollipop: kẹo mút
  16. Marshmallow: kẹo xốp
  17. Milk Tea: trà sữa
  18. Mint Chocolate: sô-cô-la bạc hà
  19. Muffin: bánh nướng nhỏ
  20. Pancake: bánh kếp
  21. Peach: quả đào
  22. Peanut: đậu phộng
  23. Pudding: bánh pudding
  24. Soda: nước ngọt có ga
  25. Sweet Tea: trà ngọt

 

4. Biệt danh dành cho người yêu theo tên các con vật dễ thương

Đặt biệt danh cho người yêu bằng tên các con vật dễ thương không phải là điều mới lạ, mà chúng ta đã quá quen thuộc rồi. Với các đặt biệt danh này họ thường dựa vào tính cách, ngoại hình hay niềm yêu thích của người ấy đối với con vật đó để gắn cho họ cái biệt danh dễ thương đó. Bạn có thể tham khảo một số cái tên bằng con vật dễ thương sau:

 

Đặt biệt danh cho người yêu

 

  1. Bear: con gấu, cũng giống với cách gọi “gấu yêu”, “gấu cưng” trong tiếng Việt
  2. Bunny: thỏ con
  3. Cat: con mèo
  4. Chipmunk: sóc chuột lém lỉnh, hoạt bát
  5. Dolphin: cá heo
  6. Dove: bồ câu – dành cho những cô gái có đôi mắt đẹp
  7. Duck: con vịt
  8. Eagle: đại bàng nhanh nhẹn và có đôi mắt sắc bén
  9. Fox: con cáo, những bạn người yêu lém lỉnh, lắm chiêu
  10. Honey Bee: ong mật, ý chỉ những người yêu siêng năng, chăm chỉ
  11. Jonah: có nghĩa là “chim bồ câu” trong tiếng Do Thái, giống với Dove
  12. Kitty: mèo con, mèo nhỏ
  13. Night Owl: cú đêm, người thường xuyên thức khuya nhắn tin cùng bạn
  14. Oisin: có nghĩa là “con nai nhỏ” theo ngôn ngữ Ireland
  15. Panda: gấu trúc
  16. Penguin: chim cánh cụt
  17. Puppy: chó con, cún yêu
  18. Sparrow: chim sẻ
  19. Tiger: con hổ, thường dùng cho những hình mẫu người yêu mạnh mẽ, giống với Lion
  20. Squirrel: Sóc
  21. Chicken: gà
  22. Chickadee: gà con

 

6. Biệt danh đôi cho các cặp đôi

Ngoài những chiếc nickname đáng yêu, ngọt ngào, độc đáo thì có rất nhiều cặp đôi còn lựa chọn cho tình yêu của mình bằng những biệt hiệu song song vô cùng vui nhộn như:

  1. Beast/Beauty: như trong “Beauty and the Beast” (người đẹp và quái vật)
  2. Bow/Arrow: cây cung và mũi tên
  3. Chip/Dale: anh em nhà sóc trong hoạt hình của Walt Disney
  4. Fire/Ice: lửa và băng
  5. Ken/Barbie: búp bê Ken và búp bê Barbie
  6. King/Queen: vua và hoàng hậu 
  7. Mickey/Minnie: chuột Mickey và bạn gái Minnie
  8. Milk/Cookies: sữa và bánh quy
  9. Prince/Princess: hoàng tử và công chúa
  10. Romeo/Juliet: cặp đôi nổi tiếng trong vở kịch của nhà văn người Anh William Shakespeare
  11. Salt/Pepper: muối và tiêu
  12. Sugar Daddy/Sugar Baby: bố đường và bé cưng (cách gọi đùa vui)
  13. Thunder/Lightning: sấm sét và tia chớp
  14. Tom/Jerry: cặp đôi mèo – chuột thường xuyên chọc phá nhau trong bộ phim hoạt hình “Tom và Jerry”
  15. Wolf/Lamb: sói và cừu
  16. Adam and Eve
  17. Batman and Robin
  18. Antony and Cleopatra
  19. Bert and Ernie
  20. Ben and Jerry
  21. Bow and Arrow
  22. Chip and Dale
  23. Holly and Ivy
  24. Doughnut and Danish
  25. Gruesome Twosome
  26. Magic Gemini
  27. Maple and Golden
  28. Milk and Cookies
  29. Magic Mates
  30. Peas and Carrots
  31. Peanut Butter and Jelly
  32. Salt and Pepper
  33. Perfect Match
  34. Shake and Bake
  35. Dynamic Duo


>> Mời xem thêm: 5 lý do tại sao học Tiếng Anh với bạn bè tốt hơn

7. Biệt hiệu lãng mạn cho bạn trai

  1. Sweetie: em yêu
  2. Sugarplum: kẹo bòn bon
  3. Honey Pot: hũ mật ong
  4. Sweetheart: người yêu
  5. Baby Boy: anh yêu
  6. Baby Love: bé yêu
  7. Cupcake: bánh cupcake
  8. Honey Bun: bánh mật ong
  9. McDreamy
  10. Muffin
  11. Prince Charming: Bạch mã hoàng tử
  12. Knight in Shining Armour: hiệp sĩ trong áo giáp sáng

 

8. Biệt hiệu lãng mạn cho bạn gái

  1. 1. Babe: em yêu
  2. Princess: công chúa
  3. Beautiful: xinh đẹp
  4. Buttercup:
  5. Dreamgirl: cô gái mộng mơ
  6. Cutiepie: 
  7. Precious:
  8. Sunshine: ánh sáng mặt trời
  9. Lovebug
  10. Love
  11. Snowflake: bông tuyết
  12. Little heart: trái tim bé nhỏ

 

9. mẹo để tạo biệt danh độc đáo cho những người thân yêu

Biệt hiệu phải thật vui vẻ và tự nhiên và không nên tạo ra âm thanh bịa đặt hoặc khoe khoang về vấn đề đó.

Dưới đây là một số mẹo và thủ thuật độc quyền để tạo biệt hiệu độc quyền và khác biệt cho người yêu.

  • Giữ cho nó đơn giản và có ý nghĩa.
  • Hãy nghĩ ra nhiều biệt hiệu nhất có thể và sau đó đưa ra danh sách chọn lọc những biệt hiệu tốt nhất.
  • Trình bày những gì bạn muốn giao tiếp và bạn muốn kết hợp với người ấy như thế nào.
  • Sử dụng phép ẩn dụ để lại ấn tượng thị giác mạnh mẽ.
  • Đồ chơi với các từ từ các ngôn ngữ khác nhau.
  • Nhận thức về sự khác biệt văn hóa.
  • Cố gắng làm cho nó hài hước.
  • Kết hợp các từ khác nhau để tìm ra điều gì đó thú vị.
  • Mô tả đặc điểm tính cách hoặc thuộc tính ngoại hình thông qua biệt hiệu.
  • Tạo biệt hiệu dựa trên sở thích và sở thích của người đó.

 

Phần kết luận

Đặt biệt danh cho bạn trai và bạn gái là cách thú vị và tình cảm để gắn kết với nửa kia của bạn. 

Hy vọng danh sách vui nhộn về biệt hiệu dễ thương cho người ấy của bạn sẽ giúp bạn phát triển mật mã tình yêu bí mật cho nhau và thể hiện tình yêu dành cho nhau theo những cách độc đáo.

Cách xây dựng lộ trình học tiếng Anh cho bé mà các bậc phụ huynh nào cũng nên biết

1. Kỹ năng nghe

Trong 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, nghe là kỹ năng có thể luyện tập từ sớm ở độ tuổi từ 0-2. Việc cho bé tiếp xúc với tiếng Anh giai đoạn đầu đời thông qua hoạt động nghe thụ động (passive listening) sẽ giúp đôi tai của bé được làm quen với giọng nói và phát âm của người bản xứ, ngay cả khi chưa nhận thức được. Điều này sẽ có tác động tích cực lâu dài đến khả năng nghe hiểu ngoại ngữ của bé lúc lớn lên và giúp cho phát âm trở nên tự nhiên hơn.

Xem thêm: 

                                >> Học tiếng Anh tại pantado có tốt không?

                               >>  Học tiếng Anh trực tuyến lớp 1

 

Lộ trình học tiếng Anh cho bé


 

Khi bé bắt đầu biết nói, ba mẹ hãy áp dụng phương pháp “Shadowing” (Nghe và nhại theo) bằng cách bật cho bé xem một đoạn phim hoạt hình, video, hoặc bài nhạc bằng tiếng Anh để bé bắt chước nói theo. Bằng cách này, bé sẽ được luyện phát âm và ngữ điệu tự nhiên như người bản xứ hoàn toàn miễn phí mà lại vô cùng thú vị, hiệu quả.

 

2. Kỹ năng nói

Tuy phương pháp “Shadowing” đề cập ở trên giúp bé cải thiện kỹ năng nói khá tốt, song việc thiếu đi những kiến thức nền tảng về phát âm khi học tiếng Anh từ đầu có thể gây ra nhiều hệ lụy về sau. Vì vậy, bước đầu tiên để bé xây dựng kỹ năng nói là nắm vững bảng IPA. IPA – International Phonetic Alphabet được hiểu ngắn gọn là bảng phiên âm tiếng Anh, chứa 44 âm tiết gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm giúp người học nắm được cách đọc của các âm tiếng Anh một cách bài bản và chính xác.


Lộ trình học tiếng Anh cho bé

 

 Sở dĩ bảng IPA quan trọng vì tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, mỗi chữ cái trong tiếng Anh lại có nhiều cách đọc khác nhau. Vì vậy, rất khó để phát âm đúng tiếng Anh nếu chỉ đơn thuần dựa vào mặt chữ và đoán. Hãy để con luyện tập thật nhuần nhuyễn 44 âm tiết này, sau đó áp dụng vào các từ vựng thực tế để thực hành.

Bên cạnh đó, ba mẹ cũng cần tạo ra môi trường cởi mở và thân thiện để bé có cơ hội luyện nói tiếng Anh hàng ngày. Hãy bắt đầu đơn giản bằng cách cùng con giao tiếp tiếng Anh với các câu cơ bản như “How are you today”, “What do you want to eat today?” hay “It’s time to go to school” và hướng dẫn con cách trả lời. Ba mẹ cũng có thể tạo nhóm học tập cho con bằng cách cho con tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh hoặc rủ thêm các bạn đồng trang lứa để các con có thể thoải mái, hào hứng và tự tin luyện tập kỹ năng nói tiếng Anh cùng nhau.

 

3. Kỹ năng đọc

Để việc đọc tiếng Anh trở nên hiệu quả, bé cần tích lũy được một lượng từ vựng và cấu trúc nhất định về một số chủ đề phổ biến trong tiếng Anh như gia đình, màu sắc,, trường học, quần áo, sức khỏe, thời tiết… PANTADO xin được gợi ý một số từ vựng thông dụng nằm trong các chủ đề kể trên để ba mẹ tham khảo trong hành trình dạy tiếng Anh từ đầu cho bé.

Ở chủ đề về màu sắc, bé cần nắm vững từ vựng chỉ màu sắc như: Yellow, pink, blue, black,… và cách hỏi màu như “What color is this thing?” hay “What’s this color?” và câu trả lời như “It’s + tên màu”.

 

Lộ trình học tiếng Anh cho bé

 

Hay ở chủ đề về gia đình, bé cần ghi nhớ từ vựng về các thành viên trong gia đình như grandmother, grandfather, parents, father, mother, sister, brother,… và nắm vững các cấu trúc giới thiệu như “There are….people in my family”, nói về nghề nghiệp cũng như tính cách của các thành viên trong nhà. 

Để việc đọc trở nên hiệu quả, ba mẹ hãy hình thành thói quen đọc hằng ngày cho bé, chẳng hạn mỗi tối sẽ cho bé đọc một câu chuyện bằng tiếng Anh hoặc thiết lập một khoảng thời gian nào đó khác cố định trong ngày. Khi dạy bé kỹ năng đọc, ba mẹ cần chú ý hai điều: đảm bảo bé có khả năng đọc to, rõ ràng, trôi chảy câu chuyện thành tiếng; đảm bảo bé có thể hiểu được nội dung câu chuyện bằng cách đặt ra những câu hỏi phụ thêm để tăng sự tương tác như “Do you think the character’s action is true?” hay “What did the character do?”.

 

4. Kỹ năng viết

Đây được coi là kỹ năng khó nhất khi học ngoại ngữ vì nó đòi hỏi người học phải nắm chắc nguyên tắc ngữ pháp cũng như trau chuốt cách hành văn trôi chảy, chính xác và tự nhiên nhất. Việc để bé được rèn luyện kỹ năng này từ sớm (thích hợp nhất là từ 9-10 tuổi trở đi) sẽ là một lợi thế giúp bé tự tin và đạt được thành tích tốt hơn sau này.

Trước hết, để viết tốt, bé cần được trang bị một lượng kiến thức về ngữ pháp cơ bản bao gồm các nội dung như:

12 thì tiếng Anh cơ bản.

Các loại từ như danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh.

Các dạng thức của động từ: to verb, verb-ing, verb nguyên thể.

Câu điều kiện.

Mệnh đề quan hệ.

Câu bị động.

 

Lộ trình học tiếng Anh cho bé

 

Cách tốt nhất để luyện viết đó chính là viết đều đặn, thường xyteen. Ba mẹ hãy hình thành cho con thói quen viết nhật ký hàng ngày bằng tiếng Anh bằng việc đặt cho con những câu hỏi như “How do you feel today?” hay “What did you do today?”, “Is there anything special that happened today?” và hướng dẫn bé cách viết câu trả lời hoàn chỉnh.

Thêm vào đó, mỗi tuần, ba mẹ cũng có thể giao cho bé một chủ đề cụ thể để bé luyện tập viết đoạn văn. Các chủ đề ba mẹ có thể tham khảo như giới thiệu bản thân, kể về một thói quen sở thích, giới thiệu gia đình, nói về trường học,….

Nếu xét về lộ trình học tiếng anh theo độ tuổi của trẻ thì chúng ta có thể chia thành 4 giai đoạn chính:

3 – 6 tuổi: Ươm mầm tiếng Anh mầm non

6 – 10 tuổi: Phát triển tiếng Anh thiếu nhi

11 – 12 tuổi: Trau dồi tiếng Anh thiếu niên

13 tuổi trở lên: Vượt bậc tiếng Anh IELTS

Để tối ưu hóa quá trình học tiếng Anh từ đầu của bé, điều quan trọng nhất cha mẹ cần lưu ý là giúp bé đặt mục tiêu rõ ràng cho từng tuần, từng tháng. Một mục tiêu được cho là hiệu quả – mục tiêu SMART phải thỏa mãn 5 yếu tố bao gồm Specific (cụ thể), Measurable (có thể đo lường được), Attainable (có thể đạt được), Realistic (thực tế) và Timely (thời gian).

Để tạo động lực và giúp bé duy trì niềm vui thích trong suốt quá trình học tiếng Anh, ba mẹ cũng đừng quên dành cho bé những lời động viên khích lệ hoặc các phần quà nho nhỏ khi bé hoàn thành tốt nhiệm vụ nhé!

PANTADO  tự hào là trung tâm Anh ngữ tương tác trực tuyến 1 kèm 1 cung cấp các khóa học tiếng Anh giao tiếp online giáo viên nước ngoài và giáo viên Việt cho trẻ em và người đi làm.

 

Cách sử dụng lời khen để động viên học sinh của bạn

Khen ngợi là phần quà đơn giản mà ý nghĩa nhất là mọi giáo viên có thể làm. Nó có thể khuyến khích những học sinh đang gặp khó khăn và khen thưởng những học viên đã học tập chăm chỉ và chăm chỉ rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ của họ.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

sử dụng lời khen cho học sinh của bạn

Nhưng không phải tất cả các kiểu khen ngợi đều có tác dụng như nhau. Hãy cùng xem xét các kiểu khen ngợi khác nhau và cách bạn có thể sử dụng nó để thúc đẩy động lực và lòng tự trọng của người học.  

Các kiểu khen ngợi khác nhau trong lớp học

Có ba hình thức khen ngợi mà giáo viên thường sử dụng - nhưng chúng không bình đẳng và không phải tất cả đều mong muốn:  

  • Khen ngợi cá nhân: Ở đây bạn khen ngợi một học sinh về khả năng hoặc phẩm chất cụ thể. Ví dụ, bạn có thể nói điều gì đó như,  "Bạn có một trí nhớ tuyệt vời về từ vựng"  là một ví dụ về lời khen ngợi cá nhân.  
  • Khen ngợi dựa trên nỗ lực: Đây là khi bạn nhận xét về nỗ lực của học sinh. Ví dụ, bạn có thể nói,  “Tôi có thể thấy bạn đã rất cố gắng với bài tập về từ vựng này - làm tốt lắm.”  
  • Khen ngợi dựa trên hành vi:  Cách khen ngợi này là bạn nhận xét về hành động của một học sinh, ví dụ sẽ là,  “Bạn đã thực sự chú ý trong giờ học từ vựng - làm tốt lắm.” 

Vậy làm thế nào - và khi nào - chúng ta nên sử dụng những hình thức khen ngợi này trong lớp học?  

Cố gắng không khen ngợi khả năng  

Nên tránh kiểu khen ngợi đầu tiên - khen ngợi cá nhân - trong lớp học. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng kiểu khen ngợi này không có tác dụng thúc đẩy động lực.  

Trên thực tế, việc khen ngợi trí thông minh thực sự có tác động xấu đến thành tích của học sinh. Khi học sinh được khen ngợi về trí thông minh, họ có xu hướng quan tâm nhiều hơn đến mục tiêu thành tích của mình - chẳng hạn như điểm số mà họ đạt được trong một bài kiểm tra. Mục tiêu học tập, giống như thành thạo một kỹ năng mới, trở nên ít quan trọng hơn đối với họ.  

 

sử dụng lời khen cho học sinh của bạn

 

Hơn nữa, lời khen ngợi cá nhân đã được chứng minh là làm suy yếu khả năng phục hồi của học sinh khi đối mặt với thất bại. Học sinh tỏ ra kém kiên trì hơn khi thực hiện các nhiệm vụ khó khăn và ít thích thú với thử thách hơn. Chúng cũng có thành tích kém hơn những đứa trẻ được khen ngợi về nỗ lực.  

Hơn nữa, khi bạn khen ngợi khả năng của học sinh, chúng cũng có xu hướng xem trí thông minh hoặc năng khiếu là một đặc điểm cố định. Tuy nhiên, những học sinh được khen ngợi về nỗ lực có nhiều khả năng xem khả năng là thứ mà họ có thể cải thiện. Điều này thúc đẩy sự phát triển của tư duy phát triển so với tư duy cố định. Điều quan trọng là phải nuôi dưỡng tư duy phát triển ở người học để giúp họ phát huy hết tiềm năng của mình.  

 

Cách khen ngợi nỗ lực và hành vi  

Khi đề cập đến nỗ lực và hành vi, cách hiệu quả nhất để làm điều đó là gì? Dưới đây là một số kỹ thuật để sử dụng:  

1. Hãy cụ thể  

Những lời khen ngợi chung chung chẳng hạn như “Làm tốt lắm” gần như không hiệu quả bằng một lời nhận xét cho thấy bạn đang chú ý đến những gì học sinh đang làm. Một lời khen chính xác sẽ có tác động lớn hơn nhiều đến học sinh, chẳng hạn như:  “Tôi thực sự ấn tượng về mức độ tập trung của bạn trong bài nghe. Làm tốt lắm."   

2. Khen ngợi trong thời điểm này 

Khen ngợi ngay lập tức không cần phải gây khó chịu, nhưng nó cho học sinh thấy rằng bạn đang chú ý và nhận thấy hành vi tốt và nỗ lực.  

3. Tránh so sánh với các học sinh khác 

Thay vì nói, "Bạn có điểm tốt nhất trong lớp - làm tốt lắm!" nói điều gì đó như,  “Bạn đã đạt điểm thực sự cao trong bài kiểm tra đọc. Công việc khó khăn của bạn đã thực sự được đền đáp trong học kỳ này. ”  

4. Theo dõi lời khen ngợi 

Trước lớp học, hãy chọn ba hoặc bốn học sinh mà bạn sẽ khen ngày hôm đó. Bằng cách đó, bạn có thể chắc chắn rằng mỗi học sinh sẽ được hưởng lợi từ sức mạnh thúc đẩy của việc khen ngợi hiệu quả trong lớp học! 

5. Cá nhân hóa lời khen ngợi của bạn, tùy thuộc vào học sinh 

Học sinh nhỏ tuổi thích được khen ngợi công khai, nhưng học sinh nhút nhát, trẻ lớn hơn và thanh thiếu niên thích phản hồi tích cực được đưa ra một cách lặng lẽ.  

Đừng ca ngợi quá mức và xem xét sự thiên vị tích cực của bạn  

Điều quan trọng là phải chân thành. Trẻ lớn hơn, đặc biệt là trẻ vị thành niên, có khả năng chịu đựng sự thiếu thành thật cực kỳ thấp. Vì vậy, đừng nên khen ngợi học sinh quá thường xuyên hoặc quá khoa trương - nó thực sự có thể có tác động tiêu cực đến mối quan hệ của bạn với cả lớp. Khen ngợi không chân thành có thể khiến học sinh nghi ngờ đánh giá của bạn.  

sử dụng lời khen cho học sinh của bạn

 

Điều thực sự quan trọng là phải nhận thức được xu hướng tích cực của bạn.  Các nghiên cứu đã chỉ ra  rằng giáo viên thường xuyên cho học sinh da màu phản hồi tích cực hơn về công việc của họ. Nó được thực hiện với mục đích tốt, nhưng nó thực sự có thể gây hại. Nếu bạn thường xuyên đánh giá cao học sinh về những thành tích nhỏ, điều đó có thể ngụ ý rằng bạn có kỳ vọng thấp đối với những học sinh này. Và, điều này có thể khiến sinh viên của bạn cảm thấy như họ có thể không đủ khả năng để đáp ứng những kỳ vọng cao mà bạn nên có ở họ.  

Vì vậy, thay vì ca ngợi quá mức, hãy tập trung vào việc khen ngợi cụ thể, ngay lập tức để động viên học sinh của bạn, nâng cao lòng tự trọng của họ và khai thác tiềm năng của họ!  

Một số câu khen ngợi học sinh trong tiếng Anh

  • Perfect! (Hoàn hảo!)
  • Well done! (Xuất sắc)
  • Terrific! (Tuyệt vời!)
  • Wonderful! (Tuyệt vời!)
  • Excellent! (Làm tốt lắm!)
  • Fantastic! (Thật là không tưởng)
  • Marvelous! (Rất tốt!)
  • Great! (Rất tốt)
  • I think that’s great. (Cô nghĩ điều đó thật tuyệt vời)
  • You’ve got it! (Bạn đã làm được!)
  • You did that time. (Bạn đã làm được!)
  • I am really proud of you. (Tôi thật tự hào về bạn)
  • I’m happy to see you working! (Thật vui khi thấy bạn làm được!)
  • That’s coming along nicely! (Điều đó đang diễn ra tốt đẹp!)
  • That’s very much better! (Điều đó tốt lên nhiều rồi!)

>> Tham khảo: Câu giao tiếp tiếng Anh khi dự tiệc

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Các cách khác để nói 'I Know’, ‘I Understand' bằng tiếng Anh

Trong ngôn ngữ tiếng Anh, có rất nhiều cách để bạn có thể thể hiện bản thân mà không cần phải sử dụng lặp đi lặp lại cùng một cụm từ. Một trong những cụm từ có một số lựa chọn thay thế tuyệt vời là '‘I know’ or ‘I understand'. Có rất nhiều từ đồng nghĩa cho những cụm từ này và thử nghiệm với chúng có thể là một cách tuyệt vời để mở rộng vốn từ vựng của bạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các cách khác để nói "I know" và ‘I understand.'

  • I know => Tôi biết
  • I understand => Tôi hiểu

>> Có thể bạn quan tâm: 50 Cách khác để nói “In Conclusion” trong viết tiếng Anh

 

i know tỏng tiếng anh

 

Cách nói 'I know’ hoặc ‘I understand'

Tiếng Anh là một ngôn ngữ đa dạng với nhiều từ, mang lại cho người nói cơ hội để làm cho các cuộc trò chuyện hàng ngày của họ trở nên thú vị hơn nhiều bằng cách thay thế các cụm từ thường được sử dụng bằng một số trong số nhiều lựa chọn thay thế. Chúng tôi đã đề cập rằng đây là một cách tuyệt vời để xây dựng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn nhưng có những lý do khác khiến điều này cũng quan trọng.

Sử dụng các cách khác để nói 'I Know’, ‘I Understand’ cũng có thể làm cho việc nói tiếng Anh của bạn trôi chảy hơn nhiều và có thể làm cho việc nói ngôn ngữ này trở nên thú vị hơn nhiều.

 

Các cách khác để nói 'I Know’ và ‘I Understand'

Bây giờ chúng ta đã biết tại sao điều quan trọng là có thể nói những cụm từ này bằng cách sử dụng các từ khác, chúng ta có thể bắt đầu khám phá một số điều mà bạn có thể nói thay cho chúng.

 

i know trong tiếng anh

 

Of course 

Tất nhiên - Điều này có thể được sử dụng khi ai đó hỏi bạn nếu bạn hiểu.

 

I see your point/I take your point/I see where you are coming from 

Tôi hiểu quan điểm của bạn / Tôi hiểu quan điểm của bạn / Tôi biết bạn đến từ đâu - Điều này có thể được sử dụng khi bạn thừa nhận rằng bạn hiểu những gì ai đó đang nói nhưng bạn không nhất thiết phải đồng ý với họ.

 

I completely understand.

Tôi hoàn toàn hiểu.

 

Fair enough

Đủ công bằng - Đây là một cụm từ rất thân mật thường được sử dụng khi xác nhận rằng bạn hiểu một điểm ai đó đã đưa ra. Nó thường được sử dụng để nhận ra rằng ai đó đã chứng minh bạn sai và bạn hiểu điều này.

 

I know what you mean.

Tôi hiểu bạn muốn nói gì.

 

I don’t blame you/ I would feel the same 

Tôi không đổ lỗi cho bạn / Tôi cũng sẽ cảm thấy như vậy - Cụm từ này có thể được sử dụng khi bạn thừa nhận rằng bạn hiểu tại sao ai đó nghĩ điều gì đó hoặc đã làm điều gì đó.

 

Ok / Sure / Alright

Ok / Chắc chắn / Được rồi - Đây là những từ đơn giản có thể được sử dụng để cho ai đó biết rằng bạn hiểu.

 

Comprende - Đây là một từ bắt nguồn từ tiếng Tây Ban Nha mà người nói tiếng Anh sử dụng để nói 'Tôi hiểu'

 

It’s crystal clear 

Nó rõ ràng như pha lê - Điều này có thể nói để cho ai đó biết rằng bạn hoàn toàn hiểu điều gì đó.

 

I get it.

Tôi hiểu rồi.

 

I hear what you are saying

Tôi nghe thấy bạn đang nói gì - Đây là một cụm từ khác có thể được sử dụng theo cách tương tự như 'Tôi hiểu quan điểm của bạn / Tôi hiểu quan điểm của bạn / Tôi biết bạn đến từ đâu.

 

Got it!

Hiểu rồi!

 

Câu ví dụ

  • Of course, I was wrong; it would be hypocritical to pretend otherwise.

Tất nhiên , tôi đã sai; sẽ là đạo đức giả nếu giả vờ khác.

  • I see your point but I’m not sure I agree with you.

Tôi thấy quan điểm của bạn  nhưng tôi không chắc mình đồng ý với bạn.

  • We’d obviously like to try to grab them, but I take your point.

Rõ ràng là chúng tôi muốn cố gắng tóm lấy chúng, nhưng  tôi đồng ý với quan điểm của bạn .

  • I completely understand how things are when money is tight.

Tôi hoàn toàn hiểu  mọi thứ như thế nào khi tiền eo hẹp.

  • If you don’t want to come, fair enough, but let Bill know.

Nếu bạn không muốn đến,  công bằng , nhưng hãy cho Bill biết.

  • Don’t juggle with words anymore. I know what you mean.

Đừng tung hứng bằng lời nói nữa. Tôi biết bạn muốn nói gì .

  • I know that you’ve never forgiven me for what happened, and I don’t blame you, darling.

Tôi biết rằng bạn chưa bao giờ tha thứ cho tôi về những gì đã xảy ra, và  tôi không trách bạn , em yêu.

  • OK. I’ll tell him that you called.

Được rồi . Tôi sẽ nói với anh ấy rằng bạn đã gọi.

  • Okay, I get it. You only get paid if you sell at least ten copies.

Được rồi,  tôi hiểu rồi . Bạn chỉ được trả tiền nếu bạn bán được ít nhất mười bản.

 

Trên đây là một số cách khác để nói 'I know’ ,‘I understand' trong tiếng Anh, hãy linh hoạt hơn khi đáp lời, làm như vậy sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội sáng tạo hơn trong bài nói của mình. Trên hết, nhận thức được các lựa chọn thay thế sẽ giúp mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn rất nhiều.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến lớp 4

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Cách Nói 'Very Good'  hay trong nói và viết 

Từ đồng nghĩa với Very good! danh sách hơn 70 cách để nói “rất tốt” bằng tiếng Anh  của Pantado. Học những từ đồng nghĩa này rất tốt để mở rộng vốn từ vựng của bạn và cải thiện kỹ năng nói của bạn

từ đồng nghĩa với very good

 

Từ đồng nghĩa Very Good

Cách nói Very Good

1. Perfect! - Hoàn hảo!

2. Super! - Siêu

3. Exactly rights  - Hoàn toàn chính xác

4. Fantastic -  Tuyệt vời

5. Fine! -  Tốt thôi!

6. Great! - Tuyệt vời!

7. Congratulations! - Xin chúc mừng!

8. Wonderful - Tuyệt vời

9. Wow! Chà

10. Tremendous! - Tuyệt vời!

11. Good work! - Làm tốt lắm!

12. Marvelous! - Thật tuyệt vời !

13. That’s great - Điều đó thật tuyệt

14. Keep it up! - Giữ nó lên!

15. Good for you! - Tốt cho bạn!

16. Good going - Đi tốt lắm

17. Good thinking - Tư duy tốt

18. Congratulations. You got it right! - Xin chúc mừng . Bạn đã hiểu đúng!

19. Couldn’t have done it better myself. - Không thể tự mình làm tốt hơn.

20. I knew you could do it - Tôi biết bạn có thể làm được

21. I like that - Tôi thích điều đó

22. I’m happy to see you working like that - Tôi rất vui khi thấy bạn làm việc như vậy

23. I’m proud of the way you worked today - Tôi tự hào về cách bạn đã làm việc ngày hôm nay

24. I’m very proud of you - Tôi rất tự hào về bạn

25. I’ve never seen anyone do it better - Tôi chưa bao giờ thấy ai làm điều đó tốt hơn

26. Keep on trying - Tiếp tục cố gắng

27. Keep up the good work. - Tiếp tục công việc tốt.

28. Keep working on it. - Tiếp tục làm việc với nó.

29. Much better! - Tốt hơn nhiều!

30. Nice going - Chúc bạn diễn ra tốt đẹp

từ đồng nghĩa với very good

>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng anh cho người mới bắt đầu

31. Not bad - Không tệ

32. Now you have it! - Bây giờ bạn có nó!

33. Now you have the hang of it - Bây giờ bạn đã nắm được nó

34. Now you’ve figured it out - Giờ thì bạn đã hình dung ra rồi

35. One more time and you’ll have it - Một lần nữa và bạn sẽ có nó 

36. Outstanding - Xuất sắc

37. That’s coming along nicely - Điều đó đến rất tốt

38. That’s better than ever - Điều đó tốt hơn bao giờ hết

39. That’s good - Tốt quá

40. That’s how to handle that - Đó là cách xử lý điều đó

41. That’s it - Đó là nó

42. That’s much, much better! - Thật nhiều, tốt hơn nhiều!

43. That’s not half bad -  Điều đó không tệ một nửa

44. That’s quite an improvement - Đó là một cải tiến khá

45. That’s right! - Đúng vậy!

46. That’s the best ever - Đó là điều tốt nhất từ ​​trước đến nay

47. That’s the best you’ve ever done - Đó là điều tốt nhất bạn từng làm

48. You’ve just about got it - Bạn vừa có nó

49. You’ve just about mastered it - Bạn vừa làm chủ được nó

50. That’s the right way to do it - Đó là cách đúng đắn để làm điều đó

51. That’s the way! - Đó là cách!

52. Way to go! - Con đường để đi!

53. Well look at you go - Hãy nhìn bạn đi

54. You are learning fast - Bạn đang học nhanh

55. You are really learning a lot - Bạn đang thực sự học hỏi được rất nhiều điều

56. You are very good at that - Bạn rất giỏi trong việc đó

57. You certainly did well today - Bạn chắc chắn đã làm tốt ngày hôm nay

58. You did a lot of work today. - Hôm nay bạn đã làm rất nhiều việc.

59. You did it that time! - Bạn đã làm được điều đó lần đó!

60. You did that very well - Bạn đã làm điều đó rất tốt

61. You haven’t missed a thing! - Bạn đã không bỏ lỡ điều gì!

62. You must have been practicing - Chắc hẳn bạn đang luyện tập

63. You out did yourself today! - Hôm nay bạn đã làm được chính mình!

64. You really make my job fun. - Bạn thực sự làm cho công việc của tôi trở nên thú vị.

65. You’re doing a good job - Bạn đang làm rất tốt

66. You’re doing beautifully! - Bạn đang làm rất đẹp!

67. You’re doing fine! - Bạn đang làm tốt!

68. You’re doing that much better today - Hôm nay bạn làm tốt hơn nhiều

69. You’re getting better every day -  Bạn đang trở nên tốt hơn mỗi ngày

70. You’re improving - Bạn đang cải thiện

71. You’re on the right track now! - Bây giờ bạn đang đi đúng hướng!

72. You’re really improving - Bạn đang thực sự tiến bộ

73. You’re really working hard today - Hôm nay bạn thực sự làm việc chăm chỉ

74. You’re really going to town - Bạn đang thực sự đi đến thị trấn

75. You’ve got it made. - Bạn đã làm được.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dễ thương để nói I LOVE YOU trong tiếng Anh

Tin nhắn tình yêu! Các cách khác nhau để nói I LOVE YOU bằng tiếng Anh! Học những cách nói tôi yêu bạn khác để cải thiện và nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của bạn.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

cách nói lời yêu thương

 

Tin nhắn tình yêu: Cách nói I LOVE YOU

Danh sách 123 cách nói i love you để nhắn tin và nói chuyện bằng tiếng Anh.

1. I value you - tôi coi trọng bạn

2. I want you - tôi muốn bạn

3. I’m fond of you - tôi thích bạn

4. You’re my sunshine- Em là ánh nắng của anh

5. You’re perfect - Bạn hoàn hảo

6. I must have you - Tôi phải có bạn

7. I adore you so much - Tôi ngưỡng mộ bạn rất nhiều

8. I cherish you - Tôi trân trọng bạn

9. I dream of you - Tôi mơ về bạn

10. I’m in love with you - Tôi yêu bạn

11. I’m mad about you - Tôi giận bạn

12. My love is unconditional - Tình yêu của tôi là vô điều kiện

13. You are the reason I’m alive - Bạn là lý do tôi còn sống

14. You’re priceless - Bạn là vô giá

15. I’m addicted to you - Bạn là vô giá

16. You are precious - Bạn thật đáng quý

17. I’m crazy about you - Tôi phát điên vì bạn

18. I’m thankful for you - Tôi biết ơn vì bạn

19. I’ve got a crush on you - Tôi đã phải lòng bạn

20. You are my treasure - Em là báu vật của anh

21. I’m drawn to you - Tôi bị thu hút bởi bạn

 

cách nói lời yêu thương

>> Xem thêm: Trang web kết bạn nói chuyện Tiếng Anh với người nước ngoài

22. You are my world - Bạn là thế giới của tôi

23. I live for our love - Tôi sống vì tình yêu của chúng tôi

24. You’re the best - Bạn là người tốt nhất

25. You’re my lover -  Em là người yêu của anh

26. You’re my angel - Em là thiên thần của anh

27. I yearn for you - Tôi khao khát bạn

28. You are my one and only - Bạn là người duy nhất của tôi

29. You are the light of my life - Bạn là ánh sáng của cuộc đời tôi

30. I care for you deeply - Tôi quan tâm đến bạn sâu sắc

31. I am infatuated with you - Tôi say mê bạn

32. I can’t live without you -  Tôi không thể sống thiếu bạn

33. I’m devoted to you - Tôi dành cho bạn

34. I’m nuts about you - Tôi rất thích bạn

35. I think you’re the one - Tôi nghĩ bạn là người duy nhất

36. I want a lifetime with you - Anh muốn bên em trọn đời

37. I love being around you - Anh thích ở bên em

38. I need you by my side - Tôi cần bạn ở bên

39. I’m enamored with you - Tôi say mê với bạn

40. I’m head over heels for you - Tôi sẽ vượt qua những đôi giày cao gót cho bạn

41. I’m infatuated with you -  Anh say đắm em

42. I’m lost without you - Không có em anh lạc lối

43. I’m nothing without you - Tôi không là gì nếu không có bạn

44. I’m passionate about you -  Tôi say mê bạn

45. I’m under your spell - Tôi đang bị mê hoặc của bạn

46. I’ve totally fallen for you -  ​​Tôi đã hoàn toàn yêu bạn

47. My heart calls out for you - Trái tim anh gọi em

48. Take me, I’m yours - Đưa anh đi, em là của anh

49. You’re captivating - Bạn thật quyến rũ

50. You’re heavenly - Bạn là thiên đường

51. There is no other -  Không có cái khác

52. We complete each other - Chúng tôi hoàn thành nhau

53. You are my crush

54. You are my dear

55. You are my everything

56. You are my strength

57. You complete me

58. You drive me wild

59. You fill my heart

60. You give me wings to fly

61. You had me from hello

62. You inspire me

63. You intoxicate me

64. You light my flame

65. You light up my life

66. You make me hot

67. You motivate me

68. You rock my world

Cách nói lời yêu thương

69. You simply amaze me

70. You stole my heart

71. You’re all I want

72. You’re charming

73. You’re enchanting

74. You’re everything to me

75. You’re my happiness

76. You’re my ideal woman

77. You’re my perfect match

78. You’re one in a million

79. You’re special to me

80. You fill me with desire

81. You bring joy to my life

82. You’re the one for me

83. You set my heart on fire

84. I feel something for you

85. You turn me inside out

86. You’ve got what I need

87. You’re a dream come true

88. You’re the light of my life

89. You’re the love of my life

90. You mean so much to me

91. You mean the world to me

92. You’re the miracle of my life

93. I’d like for us to get together

94. I’m physically attracted to you

 

Cách nói lời yêu thương

95. We were meant to be together

96. We’re meant for each other

97. We’re perfect for each other

98. You are a blessing in disguise

99. You are an angel from God

100. You sweeten my sour days

101. You’re a twinkle in my eye

102. You are my reason for living

103. You’re absolutely wonderful

104. You turn my world upside down

105. You turn the darkness into life

106. You’re the reason I’m alive

107. You make me burn with desire

108. You hold the key to my heart

109. You’re as beautiful as a sunset

110. You’re one in a million

111. You can’t deny what’s between us

112. You lift me up to touch the sky

113. I feel affectionate toward you

114. I’m a better person because of you

115. I’m blessed to have you in my life

116. You make my heart skip a beat

117. I think of you as more than a friend

118. You are like a candle burning bright

119. You make my world a better place

120. I’ve had a crush on you for a long time

121. You’re the one I’ve always wished for

122. You bring happiness to my rainy days

123. I love you from the bottom of my heart.

Trên đây là toàn 123 cụm từ hay theo cách khác để nói I LOVE YOU. Hi vọng với bài viết này bạn biết thêm nhiều cụm từ tăng thêm vốn từ giao tiếp trong tiếng Anh khi muốn bày tỏ tình yêu thương của mình với người khác.

>> Có thể bạn quan tâm: Cách nói I Miss You bằng Tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

300 cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên tiếng Anh

Tìm hiểu danh sách phong phú gồm hơn 300 cụm từ tiếng Anh trong lớp học dành cho giáo viên tiếng Anh trong bài dưới đây. Hy vọng nó sẽ giúp mọi người tăng thêm vốn từ phong phú của mình.

cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

LỜI CHÀO HỎI

  • Hello, everyone.
  • Good morning, everybody.
  • Good afternoon, class.
  • Hello there, Tom.
  • Good afternoon, everybody.
  • How are you today?
  • How are you getting on?
  • How’s life?
  • How are things with you?
  • Are you feeling better today, David?
  • What a lovely day!
  • What a rainy day!
  • Today is very cold, isn’t it?

 

GIỚI THIỆU

  • My name is Mr/Mrs/Ms Smith. I’ll be teaching you English this year.
  • I’m your new English teacher.
  • I’ve got five lessons with you each week.

 

Thời gian để bắt đầu

  • Let’s begin today’s lesson.
  • Let’s begin our lesson now.
  • I hope you are all ready for your English lesson.
  • I think we can start now.
  • Is everybody ready to start?
  • Now we can get down to work.
  • It’s time to begin, please stop talking.
  • I’m waiting for you to be quiet.
  • Settle down now so we can start.
  • We won’t start until everyone is quiet.
  • Stop talking and be quiet.

cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên

>> Xem thêm: Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2

Đặt những thứ đó tránh xa ra

  • Pack your things away.
  • Close your books.
  • Put your books away.

Đăng ký

  • Who isn’t here today?
  • Who is absent today?
  • Why were you absent last Friday, Tom?
  • What’s the matter with Anna today?
  • What’s wrong with Anna today?

Late

  • We started ten minutes ago. What have you been doing?
  • Did you oversleep?
  • Don’t let it happen again.
  • Where have you been?
  • Did you miss your bus?

 

LỜI DẶN DÒ TRONG GIỜ HỌC

Instructions can be used at the beginning of a session

  • Are you ready?
  • Everybody …
  • Pay attention, everybody.
  • Open your books at page…
  • You need pencils/rulers.
  • We’ll learn how to …
  • You have five minutes to do this.
  • Turn to page …
  • Look at activity five.
  • Listen to this tape.
  • Repeat after me.
  • Again, please.
  • Who’s next?
  • Like this, not like that.

Comprehension language

  • Do you get it?
  • Are you with me?
  • Are you OK?
  • Do you follow me?
  • OK so far?
  • Do you understand?
  • What did you say?
  • One more time, please.
  • Say it again, please.
  • Like this?
  • Is this OK?

>> Tham khảo: Viết về người thầy bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Các hướng dẫn thường sử dụng khác

  • Come in.
  • Go out.
  • Stand by your desks.
  • Stand up.
  • Sit down.
  • Come to the front of the class.
  • Put your hands up.
  • Put your hands down.
  • Hold your books/pens up.
  • Show me your pencil.

 

QUẢN LÝ LỚP HỌC 

Đưa ra hướng dẫn

  • Open your books at page 75.
  • I want you all to join in.
  • The whole class, please.
  • All together now.
  • Come out and write it on the board.
  • Listen to the tape, please.
  • Get into groups of four.
  • Finish off this song at home.
  • Everybody, please.
  • Could you try the next one?
  • I would like you to write this down.
  • Would you mind switching the lights on?
  • It might be an idea to leave this till next time.
  • Who would like to read?
  • Which topic will your group report on?
  • Do you want to answer question 4?
  • Can you all see the board?

cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên

Giải trình tự

  • First/ First of all, today, …
  • After that/ Then
  • Right. Now we will go on to the next exercise.
  • Have you finished?
  • For the last thing today, let’s …
  • Whose turn is it to read?
  • Which question are you on?
  • Next/ Next one, please.
  • Who hasn’t answered yet?
  • Let me explain what I want you to do next.
  • The idea of this exercise is for you to …
  • You have ten minutes to do this.
  • Your time is up.
  • Finish this by twenty to eleven.
  • Have you found the place?
  • Are you all ready?

Giám sát

  • Stop talking.
  • Look this way.
  • Listen to what … is saying.
  • Leave that alone now.
  • Be careful.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online 1 thầy 1 trò

Câu hỏi

  • Any questions?
  • Do you have any questions?
  • Now I’m going to ask you some questions.
  • Who knows the answer?
  • Raise your hand.
  • Please raise your hand if you don’t understand.
  • Try to answer by yourself.
  • Try again.
  • A full sentence, please.
  • Use a full sentence please.
  • Make a sentence.
  • Say it in a loud voice.
  • Louder, please!
  • Again, please.

Trả lời câu hỏi

  • Yes, that’s right,
  • Fine.
  • Almost. Try again.
  • What about this word?

 

  • Thẩm quyền giải quyết
  • As I said earlier, …
  • While we’re on the subject, …
  • In the background you can see …
  • The church was started in the last century.
  • This is a picture of a typically English castle.
  • Let me sum up.

Sự khuyến khích

  • That’s interesting!
  • That really is very kind of you.
  • Don’t worry about it.
  • Don’t worry, I’m sure you’ll do better next time.
  • I’m really impressed. I knew you could do it!
  • Have a go! Have another try!
  • Practise makes perfect.
  • Good! Excellent! Well done! That’s great!
  • That’ much better! You’re really improving.
  • Your marks will get better if you practise more.
  • Stop making excuses.
  • Don’t pretend you can’t speak English, I know you can.
  • Your marks are getting better all the time.

 

SỬA LỖI

Đưa ra phản hồi cho học sinh

  • Magnificent!
  • Right!
  • Fine.
  • Very good.
  • That’s very good.
  • Great stuff!
  • Well done.
  • That’s it.
  • Yes!
  • Yes, you’ve got it.
  • Fantastic!
  • Very fine.
  • That’s nice.
  • I like that.
  • Marvellous!
  • You did a great job.
  • Terrific!
  • Wow!
  • That’s correct.
  • Quite right
  • That’s right.
  • That’s quite right.
  • It depends.
  • That’s much better.
  • In a way, perhaps.
  • You’ve improved a lot.
  • Sort of, yes.
  • That’s more like it.
  • It might be, I suppose.
  • That’s a lot better.
  • You’re on the right lines (UK).
  • There’s no hurry.
  • Have a guess.
  • That’s almost it.
  • You’re halfway there.
  • You’ve almost got it.
  • You were almost right.
  • There’s no need to rush.
  • We have plenty of time
  • Unfortunately not.
  • I’m afraid that’s not quite right.
  • Not quite right. Try again.
  • Good try, but not quite right.
  • You can’t say that, I’m afraid.
  • You can’t use that word here.
  • Have another try.
  • Not really.
  • Not exactly.

 

CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT 

  • Happy birthday!
  • Merry Christmas!
  • I hope you all have a good Christmas.
  • Happy New Year!
  • All the best for the New Year.
  • Happy Easter.
  • Tom has his 11th birthday today.
  • Anna is eleven today. Let’s sing “Happy Birthday”.
  • Cheerio now.
  • God bless!
  • Have a nice weekend.
  • Thanks for your help.
  • Best of luck.
  • Good luck.
  • I hope you pass.
  • Congratulations!
  • Well done!
  • Hard lines!
  • Never mind.
  • Better luck next time.
  • Do you feel better today?
  • Are you better now?
  • Have you been ill?
  • What was the matter?
  • I’ll be back in a moment.
  • Carry on with the exercise while I’m away.
  • I’ve got to go next door for a moment.
  • I’m afraid I can’t speak any louder.
  • I seem to be losing my voice.
  • I have a headache.
  • I’m feeling under the weather.
  • Do you mind if I sit down?
  • I have a sore throat.

>> Xem thêm: Mẫu câu động viên khích lệ bằng tiếng anh

BÀI HỌC KẾT THÚC

Thời gian để dừng lại

  • Let’s stop now.
  • It’s time to finish now.
  • It’s almost time to stop.
  • I’m afraid it’s time to finish now.
  • We’ve run out of time.
  • We’ll have to stop here.
  • There’s the bell. It’s time to stop.
  • That’s all for today. You can go now.
  • Have you finished?
  • Stop now.
  • Any questions?
  • Collect your work please.
  • Pack up your books.
  • One minute to finish that activity. It’s nearly time to go.
  • Are your desks tidy?
  • Don’t forget to bring your … tomorrow.
  • The next class is waiting (outside/ to come in)
  • You’ll be late for your next class (if you don’t stop now)
  • We’ll have to finish this tomorrow/ in the next lesson
  • Look at the time/ What time is it now?
  • That’s all (we have time) for today.

Không phải lúc để dừng lại

  • The bell hasn’t gone yet.
  • The lesson doesn’t finish till ten past.
  • Hang on a moment.
  • We seem to have finished early.
  • Just a moment, please.
  • Just a sec/ Just a second/ Wait for it!
  • There are still three minutes to go.
  • Just hold on a moment.
  • One more thing before you go.
  • We still have a couple of minutes left.
  • Your watch must be fast.
  • We have an extra five minutes.
  • Sit quietly until the bell goes.
  • Tom, you have to stay five extra minutes (as I told you earlier/ because you…)
  • Back to your places.
  • Stay where you are for a moment.

Bài tập về nhà

  • Remember your homework.
  • Take a worksheet as you leave.
  • What do you have to do before the next lesson?
  • This is your homework for tonight.
  • Finish this exercise
  • Do the next exercise tonight, and we’ll check it tomorrow.
  • Prepare the next chapter for Tuesday.
  • Do exercise 5 on page 36 for your homework. There is no homework today.
  • There is no homework tonight (but there will be tomorrow)

Next time 

  • The next class starts at 7 o’clock.
  • We’ll do the rest of this chapter next time.
  • We’ve run out of time, so we’ll continue next lesson.
  • We’ll continue this chapter next Monday.
  • We’ll do some more practice of this in the next class.
  • We’ll finish this exercise next lesson.
  • We’re going to continue with this tomorrow, so please sit together again.

Goodbye 

  • Goodbye, everyone.
  • See you again next Thursday/ next week/ tomorrow/ on Monday
  • Have a good holiday.
  • Enjoy your vacation.
  • See you tomorrow afternoon.
  • Stand up and say goodbye to the class, please
  • See you in room 8 after the break.

Rời khỏi phòng học 

  • Form a queue (UK) and wait for the bell.
  • Get into a queue (UK).
  • Be quiet as you leave. Other classes are still working.
  • Try not to make any noise as you leave.
  • It’s tidy up time
  • Everybody outside!
  • All of you get outside now!
  • Hurry up and get out!
  • Line up

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!