Tiếng Anh giao tiếp
Thành ngữ luôn là một trong những nét đặc trưng văn hóa ngôn ngữ của mỗi quốc gia. Những câu thành ngữ hay sẽ giúp bạn có động lực và nguồn cảm hứng hơn để chúng ta hoàn thiện bản thân hơn. Cũng như tiếng Việt thì người bản xứ cũng có nhiều câu thành ngữ tục ngữ riêng. Vì vậy hãy cùng Pantado tìm hiểu về 12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ dưới đây nhé!
>> Xem thêm: Phân biệt Excuse me và Sorry
All good things must come to an end (Điều tốt lành nào rồi cũng có lúc phải kết thúc)
Câu này gần với nghĩa của câu “ Cuộc vui nào rồi cũng đến lúc kết thúc” của người Việt.
Ví dụ:
Living with my family is the best time of my life, but all good things must come to an end. I need to grow up and learn how to live independently.
(Sống cùng gia đình là thời gian hạnh phúc nhất của cuộc đời tôi nhưng cuộc vui nào rồi cũng phải kết thúc. Tôi cần trưởng thành và học cách sống tự lập).
-
Beauty is in the eye of the beholder
(Vẻ đẹp nằm trong mắt kẻ ngắm nhìn)
Câu này có ý nghĩa là mỗi một người đều sẽ có cách nhìn nhận, đánh giá, cảm thụ vấn đề đó khác nhau.
>>> Mời tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài
Ví dụ:
I think their house is ugly, but they seem to like it. Beauty is in the eye of the beholder.
(Tớ nghĩ ngôi nhà của họ thật xấu xí, nhưng họ có vẻ rất thích nó. Đúng là mỗi người một cách nhìn).
-
A picture is worth a thousand words
(Một bức tranh hơn ngàn lời nói)
Câu này có nghĩa là một bức tranh đơn lẻ cũng có thể diễn đạt được một điều gì đó rất rõ rang, sống động. Câu nói này cũng gần nghĩa với câu “Nói có sách mách có chứng” trong thành ngữ Việt Nam.
Ví dụ:
I wasn’t sure that he loved he, but then I saw how he taking care for her when she was ill last week. A picture is worth a thousand words.
(Tôi không chắc anh ấy yêu cô ấy lắm, nhưng sau đó tôi đã chứng kiến cách anh ấy chăm sóc cô ấy khi bị ốm. Một bức tranh hơn ngàn lời nói).
-
Actions speak louder than words
(Hành động quan trọng hơn lời nói)
Những gì bạn hành động, sẽ tác động đến người khác nhiều hơn là lời nói. Thành ngữ này được sử dụng khi ai đó đưa ra nhiều hứa hẹn tốt đẹp, thậm chí khó tin, nó được dùng như một lời nói thể hiện sự nghi ngờ tính khả thi của lời hứa đó. Họ chỉ thực sự tin khi được tận mắt nhìn thấy hành động.
Ví dụ:
Don’t just tell me you’re going to change. Do it! Actions speak louder than words.
(Đừng có nói với tôi cậu sẽ thay đổi. Hãy làm đi! Hành động quan trọng hơn lời nói).
-
Good things come to those who wait
(Điều tốt đẹp sẽ tới với những ai chờ đợi)
Kiên trì là một trong những yếu tố tiên quyết dẫn đến thành công, người người Việt Nam cũng ghi nhớ câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Câu tục ngữ này nhắc nhở bạn rằng sự kiên trì sẽ giúp bạn thành công. Nếu bạn kiên trì và biết chờ đợi thì bạn sẽ đạt được những gì bạn muốn.
Ví dụ:
If you are under the gun for a long time, it is certain that you will be promoted. All good things come to those who wait!”
(Nếu bạn chịu được áp lực công việc khủng khiếp trong một thời gian dài, thì chắc chắn bạn sẽ được thăng tiến. Điều tốt đẹp sẽ đến với ai biết chờ đợi!)
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online cho bé
-
Better late than never
(Thà muộn còn hơn không)
Đúng như với ý nghĩa của nó, đó là bạn cần làm đến cùng dù muộn những hãy cố gắng để có kết quả, còn hơn là ban không làm gì.
Ví dụ:
Hello, Mr. Jameson. Here is my final essay. Better late than never, right?
(Chào thầy Jameson. Đây là bài luận cuối cùng của em. Thà muộn còn hơn không thầy nhỉ?)
-
If you play with fire, you’ll get burned
(Chơi với lửa thì sẽ bị bỏng)
Câu này cũng có nghĩa như câu thành ngữ của người Việt “Đừng có đùa với lửa”, nói lên khi gặp tình huống nguy hiểm nào đó nếu như bạn nhúng tay vào thì rất có thể bạn sẽ không có kết cục tốt đẹp.
Ví dụ:
Don’t make him angry. If you play with fire, you’ll get burned.
(Đừng chọc giận anh ta. Đừng có đùa với lửa.)
-
Knowledge is power
(Hiểu biết là sức mạnh)
Câu này nói lên việc bạn càng hiểu biết nhiều thứ thì càng giúp cho bạn phát triển trong tương lại, và nó chính là sức mạnh cho bạn đối với cuộc sống này.
Ví dụ:
When we were kids, our parents taught us how to swim. That knowledge helped me to save my cousin’s life when he was 5 years old. Knowledge is power.
(Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi đã dạy tôi bơi. Kiến thức đó đã giúp tôi cứu được em họ tôi hồi 5 tuổi. Kiến thức là sức mạnh.)
-
There is no such thing as a free lunch
(Không có bữa trưa miễn phí)
Trong cuộc sống này không có cái gì là miễn phí cả. Với câu này nó cũng có nghĩa tương tự như câu “Đời không cho không ai cái gì cả” của Việt Nam, moi thứ đều có cái giá của nó cả.
Ví dụ:
His bank gave him $50 for free, but he had to commit to opening a credit card account. There’s no such thing as a free lunch.
(Ngân hàng anh ấy miễn phí 50 USD, nhưng anh ấy phải cam kết mở một tài khoản thẻ tín dụng. Chả có gì là miễn phí.)
-
Practice makes perfect
(Luyện tập tạo nên sự hoàn hảo)
Câu này cũng tương tự như câu “Có công mài sắt có ngày nên kim” như tôi đề cập ở trên. Chỉ cần bạn chăm chỉ luyện tập, thực hành thì sẽ có kết quả tốt. Giống như việc bạn chăm chỉ học tiếng Anh vậy.
Ví dụ:
Don’t give up on learning the Piano. Practice makes perfect.
(Đừng bỏ học Piano. Có công mài sắt có ngày nên kim.)
-
Time is money
(Thời gian là tiền bạc)
Thời gian là thứ quý giá của mỗi con người, nên đừng làm mất thời gian của bạn hay của bất kỳ người nào.
Ví dụ:
I can’t afford to spend a lot of time standing here and talking. Time is money, you know!
(Tôi không đủ khả năng để dành nhiều thời gian đứng đây và nói được. Cậu biết đấy, thời gian là vàng bạc.)
-
A peny saved is a penny earned
(Tiết kiệm được một đồng là kiếm được một đồng)
Với nghĩa đen "một xu tiết kiệm cũng chính là một xu làm ra", câu này khuyên bạn không nên tiêu xài hoang phí.
Ví dụ:
A: Why do you bring your lunch to work with you instead of buying it at a cafe? (Sao cậu lại mang cơm đi làm mà không mua ngoài tiệm?)
B: I’m trying to save money and a penny saved is a penny earned! (Tớ đang cố gắng tiết kiệm tiền, một xu tiết kiệm cũng là một xu làm ra mà).
Như bạn thấy đấy, thành ngữ là một yếu tố quan trọng, góp phần tạo nên sự thú vị. Hy vọng, qua bài viết 12 câu thành ngữ quen thuộc của người bản xứ sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích cho vốn kiến thức ngoại ngữ của mình.
>> Bạn quan tâm: Đăng ký học tiếng anh trực tuyến
Chúng ta đều biết rằng hai từ Excuse me và Sorry đều có nghĩa là xin lỗi. Tuy nhiên, khi bạn giao tiếp với người bản ngữ thì bạn sẽ cảm thấy họ sử dụng hai từ này ở trong các trường hợp khác nhau.Vậy hai từ này cách sử dụng có gì khác, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Phân biệt Excuse me và Sorry như thế nào nhé!
>> Xem thêm: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh với những câu đơn giản
-
Cách sử dụng Excuse me
Excuse me là cụm từ dùng thể hiện thái độ vô cùng lịch sự, tế nhị. Nó có thái độ làm phiền bạn… cho phép tôi; Xin lỗi tôi có thể…; Thứ lỗi cho tôi…; xin phép bạn…
Khi dùng Excuse me ban sẽ nhấn mạnh lúc bạn muốn nhờ, hay hỏi vấn đề gì đó bằng thái độ lịch sự, tôn trọng người khác.
- Excuse me dùng khi bạn muốn thu hút sự chú ý của người khác trong một tình huống lịch sự, nhất là đối với người không quen biết.
Ví dụ:
Excuse me, do you know what time it is? (Xin lỗi, anh có biết mấy giờ rồi không?)
- Excuse me dùng trong việc khi bạn muốn yêu cầu ai đó chuyển vị trí với sắc thái lịch sự.
Ví dụ:
Excuse me, could you let me through? (Xin lỗi, cho tôi qua/ đi nhờ một chút (được không)?)
- Dùng để bày tỏ sự hối lỗi/lấy làm tiếc khi vô tình gây ra việc gì.
Ví dụ:
Did I take your seat? Do excuse me. (Tôi đã chiếm chỗ ngồi của anh sao? Ồ, thành thật xin lỗi).
- Nếu như bạn muốn phản đối ý kiến một cách lịch sự đừng nên dùng Sorry mà hãy dùng excuse me.
Ví dụ:
Excuse me, but I don’t think that’s true. (Xin lỗi, nhưng mình không nghĩ điều đó là đúng.)
- Dùng để lịch sự yêu cầu ai tránh sang một bên để bạn có thể vượt qua họ.
>> Xem thêm: Dạy tiếng anh online cho trẻ em
Ví dụ:
Excuse me, can I just get past? (Xin lỗi, cho tôi qua với?)
- Dùng để nói xin lỗi đã đẩy ai đó hoặc làm điều gì sai.
Ví dụ:
Oh, excuse me. I didn’t see you there. (Ôi, xin lỗi. Mình không nhìn thấy bạn ở đây.)
- Khi bạn muốn ai đó nhắc lại vì không nghe rõ, hãy dùng excuse me.
Ví dụ:
Excuse me, can you repeat what you said? (Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại lời đã nói được không?)
-
Cách sử dụng Sorry
Đằng sau cụm "I’m sorry" có thể là các cụm từ, mệnh đề khác nhau nhằm lý giải cho lời xin lỗi.
- Sorry dùng khi bạn cảm thấy có lỗi với một ai đó
Ví dụ:
I’m sorry I behaved in such a childish way. (Anh xin lỗi vì đã hành xử như con nít như thế).
I’m just sorry about all the trouble I’ve caused her. (Tôi chỉ thấy hối lỗi vì tất cả những rắc rối mà tôi đã gây ra cho cô ấy thôi mà).
- Sorry dùng trong trường hợp bạn muốn bày tỏ thái độ buồn, thông cảm với một ai đó vì những việc tồi tệ đã xảy ra với họ
Lưu ý: không sử dụng trước danh từ.
Cấu trúc:
- sorry + that + clause
- sorry + to + verb
Ví dụ:
I’m sorry about your losing your job. (Tôi rất tiếc về chuyện bạn bị mất việc).
- Sorry được dùng khi bạn muốn bày tỏ sự buồn bã hay xấy hổ về những gì ban đã gây ra.
Cấu trúc:
- sorry about + V_ing
- sorry for + V_ing
- sorry that + clause
Ví dụ:
We’re very sorry about the damage to your car. (Chúng tôi rất xin lỗi vì đã làm hư hỏng xe hơi của bạn.)
- Sorry dùng trong trường hợp khi cảm thấy thất vọng hoặc bạn mong muốn có thể thay đổi được nó
Ví dụ:
We’re sorry you weren’t happy with our service. (Chúng tôi rất tiếc vì anh/chị không thấy hài lòng về dịch vụ của chúng tôi)
Bạn có thể phân biệt 2 từ Excuse me và Sorry đơn giản như sau:
-
- Excuse me: làm ai chú ý, bày tỏ sự hối lỗi khi bạn vô tình gây ra điều gì đó, và bạn cần lịch sự yêu cầu ai tránh đường hay lịch sử thể hiện sự bất đồng ý kiến với họ.
- Sorry: dùng để bày tỏ thái độ buồn, thông cảm với một ái đó vì chuyện gì đó đã xảy ra với họ.
Trên đây là toàn bộ cách Phân biệt Excuse me và Sorry, hi vọng qua bào viết này của chúng tôi sẽ giúp các bạn nắm được các chủ điểm của ngữ pháp trong tiếng Anh cơ bản này, và hãy vận dụng thật tốt trong cuộc sống nhé!
>> Mời tham khảo : Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
Trong văn hóa giao tiếp của người Anh, việc hỏi thăm sức khỏe sẽ là câu hỏi mở đầu cho cuộc trò chuyện. Đây được coi là cách chào hỏi rất lịch sự. Vậy hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh thường sử dụng những câu đơn giản như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu một số câu dưới đây nhé!
>> Xem thêm: Cách phân biệt động từ Get và Teke
Hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Anh
Những câu hỏi thăm sức khỏe là những câu mà chúng ta thường gặp nhất trong giao tiếp tiếng Anh, cũng giống những câu giao tiếp khác, tiếng Anh cũng có nhiều cách khác nhau để bạn có thể hỏi thăm sức khỏe một người nào đó.
Tùy thuộc vào mục đích của mỗi người, có thể đó là hỏi thăm một người thân quen lâu ngày mới gặp lại, hỏi thăm sức khỏe để chào hỏi hoặc là hỏi thăm sức khỏe của người bệnh,…Với mỗi một đích thì câu hỏi thăm sức khỏe cũng sẽ khác nhau, thong thường thì chúng ta sử dụng những câu hỏi đơn giản, ngắn gọn.
Ví dụ:
-
- How are you? (Bạn sức khỏe thế nào?)
- How have you been lately? (Dạo này (sức khỏe) anh thế nào?)
- How are you feeling? (Bạn sức khỏe thế nào?)
- How’s it going? (Mọi chuyện với anh thế nào?)
- How’s your family? (Gia đình của bạn thế nào?)
- How’s life? (Cuộc sống của bạn thế nào?)
>> Xem thêm: Tiếng anh giao tiếp
Một số câu hỏi thăm sức khỏe tiếng Anh đơn giản
-
- How are you? Bạn thế nào?
- How have you been lately? Dạo này sức khỏe của bạn như thế nào?
Nếu thân thiết hơn, bạn có thể dùng các mẫu câu
- How is it going? Mọi thứ thế nào?
-
- How is life? Cuộc sống thế nào?
- How are you doing? Dạo này tình hình ra sao?
- What is the new? Có tin tức gì mới mẻ không?
- Still alive ang kicking? Vẫn sống bình thường yên ổn chứ anh bạn?
-
- How are you getting on? Bạn vẫn sắp xếp mọi chuyện ổn chứ?
- How are things? Mọi thứ thế nào?
- How’s life treating you? (Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ?)
-
- How are things? (Mọi việc thế nào rồi?)
- How are things with you? ( Công việc của bạn thế nào rồi?)
-
- How are things going with you? (Công việc của bạn thế nào rồi?)
- How goes it? (Làm ăn thế nào?)
- How goes it with you? (Dạo này làm ăn thế nào?)
- What are you up to nowadays? (Dạo này bạn có dự định gì không?)
-
- What are you up to these days? (Hiện giờ có dự định gì không?)
- Are you feeling alright today? Hôm nay bạn khỏe chứ?
- Are you better now? Bây giờ khá hơn rồi chứ?
-
- How was your weekend? Cuối tuần của bạn thế nào?
- Did you have a good weekend? Cuối tuần của bạn vui vẻ chứ?
- How’s it going? Mọi chuyện với anh thế nào?
-
- How’s your family? Gia đình của bạn thế nào?
- How’s life? Cuộc sống của bạn thế nào?
- How’s life treating you? Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ?
- How are things? Mọi việc thế nào rồi?
- How are things with you? Công việc của bạn thế nào rồi?
- How are things going with you? Công việc của bạn thế nào rồi?
- How goes it? Làm ăn thế nào?
- How goes it with you? Dạo này làm ăn thế nào?
Một số câu hỏi thăm người bệnh tình trạng hiện tại
- What is the matter? (hoặc What is the matter with you?) Có vấn đề gì xảy ra với bạn thế?
-
- How have you been keeping? Chuyện gì đã xảy ra với bạn?
- I have heard that you’re feeling sick. Are you ok? Mình vừa nghe rằng bạn bị ốm. Bạn ổn chứ?
- What seems to the the matters? Dường như có vấn đề gì đó phải không?
- Where does it hurt? Nó làm đau bạn ở đâu?
- How are you feeling (hoặc How do you feel?) Bạn cảm thấy như thế nào?
- Are you feeling any better? Bạn đã thấy tốt hơn chút nào chưa?
- Are you feeling alright? Bạn cảm thấy ổn chứ?
Cách trả lời khi gặp những câu hỏi thăm sức khỏe
-
- I’m OK, thanks. Mình vẫn ổn, cảm ơn bạn
- I’m fine, thanks. Mình vẫn khỏe, cảm ơn bạn
- Not too bad, thank you. Không tệ lắm, cảm ơn bạn.
- Alright, thank you. Mọi thứ đều ổn, cảm ơn bạn.
- Not so well. Không tốt lắm.
- Oh, I’m on top of the world, thanks. Ồ, Tôi đang rất hạnh phúc, cám ơn
- All right, thank you. Tôi bình thường, cám ơn
- Quite well, thank you. Khá tốt, cám ơn
- Nothing new. Chẳng có gì mới
- Much the same as usual. Cũng như mọi khi
Bạn có thể thâm các câu sau khi trả lời các câu hỏi thăm như
- And you? Còn bạn?
- How about you? Bạn như thế nào?
- And yourself? Còn bạn thì sao?
Mỗi tình huống hỏi thăm nhau đều có cách diễn đạt riêng. Chỉ với những câu hỏi thăm sức khỏe tiếng Anh đơn giản đó bạn cũng đã mở đầu cho cuộc trò chuyện tiếp theo rồi. Hi vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có nhiều lựa chọn hơn trong việc giao tiếp tiếng Anh. Hãy luyện tập chúng để tự tin giao tiếp hơn nhé!
>>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày việc khen ngợi một ai đó hay nhận lời khen ngợi từ ai đó là những mẫu câu vô cùng quen thuộc. Việc đưa ra lời khen ngợi nhỏ cũng khiến người khác có thêm cảm hứng và động lực mạnh mẽ. Chúng ta cùng tìm hiểu các mẫu câu cho lời khen trong tiếng Anh nhé!
CÔNG THỨC CHUNG
- Your + cụm danh từ + is/ looks + (really) + tính từ
Your hair looks nice.
Tóc cậu trông đẹp đấy.
- I + (really) + like/love + cụm danh từ
I really like your new shirt.
Tớ rất thích cái áo mới của cậu.
- This/that + is + (really) + tính từ + cụm danh từ
That is a wonderful Christmas tree!
Cây thông Noel kia mới đẹp làm sao!
- What (a/an) + tính từ + cụm danh từ!
What a perfect picture!
Thật là một bức tranh hoàn hảo!
- Let’s hear it for sb /Hats off to sb
Xin có lời khen tặng/ Xin ngả mũ ( thán phục) …
All of us hats off to him.
Tất cả chúng tôi đều ngả mũ thán phục anh ấy.
- Compliment to sb
Xin dành tặng lời khen tặng cho…
Nice flowers! My compliment to the gardener!
Hoa đẹp quá! Xin dành tặng lời khen cho người làm vườn!
Dưới đây là một số chủ đề và những mẫu câu khen ngợi thông dụng nhất.
>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh online cho bé
KHEN NGỢI VẺ BỀ NGOÀI
You look nice/beautiful/ attractive!
Bạn trông đẹp /hấp dẫn lắm!
You look amazing!
Bạn trông tuyệt quá! (Câu này thường dùng trong những dịp đặc biệt như đi tiệc, đám cưới… hoặc những lúc trông người khác đẹp đẽ một cách đặc biệt)
What a lovely/beautiful/cute… necklace!
Dây chuyền/chuỗi hạt dễ thương/đẹp/dễ thương ghê!
I like your shirt – where did you get it?
Mình thích áo của bạn – Bạn mua ở đâu vậy?
I love your shoes. Are they new?
Mình thích giày của bạn. Giày mới hả?
That color looks great on you/You look great in this color.
Màu đó hợp với bạn đấy/Bạn trông rất hợp với màu này.
I like your new haircut.
Mình thích kiểu tóc mới của bạn.
Nice new hair/lips stick/ shirt…!
Tóc/ son môi/áo… đẹp đấy! (thường hay dùng với bạn bè, người thân)
How beautiful you are today!
Trông bạn hôm nay mới đẹp làm sao!
KHEN NGỢI Ý TƯỞNG, CÔNG VIỆC
Well done!/Good job!
Làm tốt lắm!
Good idea!
Ý kiến hay đấy!
Good thinking!
Đúng đấy!
It’s smart idea!
Đó là một ý kiến thật thông minh!
Way to go!
Đúng lắm!
You are genius
Cậu đúng là thiên tài
Good for you!
Quá hay!
Well done. I like your presentation.
Làm tốt lắm. Tôi rất thích bài thuyết trình của cậu.
You did a great job. I can’t imagine how much you tried.
Cậu làm tốt lắm. Tôi không thể tưởng tượng cậu đã cố gắng nhiều đến thế nào.
What a great performance!
Phần trình diễn thật tuyệt vời.
How excellent you are! Your presentation was so good. I am proud of you.
Anh thật xuất sắc. Bài thuyết trình của anh rất tốt. Tôi tự hào về anh.
>>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online cùng trung tâm Anh Ngữ Pantado
KHEN NGỢI TÀI NĂNG CỦA AI ĐÓ
This soup is delicious/ is very tasty/ is awesome/ is incredible.
Món canh này ngon thật/ hợp khẩu vị/ tuyệt vời/ không thể tin được.
He is a fantastic football player.
Anh là một cầu thủ tuyệt vời.
You’re got to give me the recipe for this noodle soup.
Cô nhớ là phải đưa cho tôi công thức nấu món mì này đó nhé.
Her poems are out of this word.
Những bài thơ của cô ấy thật phi thường.
That was delicious. My compliments to the chef!
Các món ăn rất ngon. Gửi lời khen của tôi đến đầu bếp nhé!
You really can play piano.
Cậu thực sự biết chơi piano đấy.
KHEN NGỢI TÀI SẢN, ĐỒ ĐẠC
What a lovely flat!
Căn hộ mới dễ thương làm sao!
Where did you get that lovely chair?
Cậu kiếm đâu ra cái ghế đẹp thế?
I love the way you decorate your house, it’s nice!
Tớ thích cách cậu trang trí ngôi nhà, nó thật đẹp!
Wow, your new car looks so fantastic!
Ồ, xe mới của cậu trông tuyệt quá!
KHEN NGỢI TRẺ CON
What an adorable face!
Ôi khuôn mặt mới đáng yêu làm sao!
He/ She’s so smart!
Cậu bé/ Cô bé thật là thông minh!
Your kids are very well-behaved
Các con cậu thật ngoan ngoãn!
Your children are so lovely!
Lũ trẻ đáng yêu quá đi!
Như vậy, chúng ta vừa nắm được những cách để khen ngợi trong tiếng Anh. Chắc hẳn các bạn đã có được những kiến thức thật hữu ích và thú vị. Hi vọng bạn có thể áp dụng chúng để làm phong phú kiến thức tiếng Anh của bạn!
>>> Có thể bạn quan tâm: Từ điển tiếng Anh online tốt nhất dành cho người học
Học giao tiếp tiếng Anh online đang là xu hướng của thời đại 4.0 như hiện nay. Để lựa chọn việc học tiếng Anh online tốt cho bé, thì các bậc phụ huynh cũng cần phải tìm hiểu rất nhiều về cách thức học này. Hãy cùng Pantado.edu.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé!
>> Mời tham khảo: Làm thế nào để viết một là thư cảm ơn bằng tiếng Anh?
Tại sao cần lựa chọn khóa học tiếng Anh online?
Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng so sánh giữa khóa học online và khóa học trực tiếp tại trung tâm để các bậc cha mẹ theo dõi và lựa chọn hình thức học phù hợp cho con nhé.
Tiêu chí |
Khóa học online |
Khóa học trực tiếp |
Kết quả học tập |
Tùy thuộc vào khả năng, sự chăm chỉ và ý thức tự giác học tập của các bé. |
|
Khả năng xem lại bài cũ |
Tiện lợi, chính xác, đầy đủ thông tin, nhanh chóng |
Xem lại trên trang ghi chép cá nhân, không đảm bảo tính chính xác và đầy đủ các thông tin |
Địa điểm học |
Bất cứ nơi nào có kết nối internet |
Trường học, trung tâm, gia sư |
Thời gian |
Linh hoạt, tùy thuộc vào sự sắp xếp của các bé và gia đình. |
Khung giờ nhất định, theo lịch của giáo viên |
Giáo viên |
Giáo viên người bản xứ, tự do lựa chọn giáo viên |
Giáo viên trong trường có sự sắp xếp |
Chí phí |
Chí phí thấp dao động từ 70k đến vài triệu đồng trên tháng |
Chí phí cao có thể lên đến hàng chục triệu. |
Theo bảng so sánh trên ta có thể thấy rằng việc học online mang lại nhiều ưu điểm hơn, đặc biệt nhất đó là về thời gian, địa điểm và chi phí.
Top 3 khóa học giao tiếp tiếng Anh online cho trẻ em chất lượng tốt nhất
Lựa chọn các khóa học giao tiếp tiếng Anh online cho các con là điều mà các bậc phụ huynh luôn trăn trở, không biết nên lựa chọn địa chỉ nào tốt để con theo học. Dưới đây là top 3 khóa học tiếng Anh online cho trẻ em tốt nhất được các bậc phụ huynh đánh giá cao.
-
Ngoại ngữ hội đồng Anh British Council
Hội đồng Anh là khóa học với các nội dung với 4 kỹ năng cơ bản là nghe – nói – đọc – viết cùng với đó là củng cố ngữ pháp và tìm hiểu về các từ vựng.
Trong khóa học có thêm nhiều các trò chơi, hình ảnh, video, âm thanh để các bé thực hành tăng sự tư duy và giúp các bé nhớ nhanh hơn về các từ vựng.
-
Native Speaker – học tiếng Anh 1 kèm 1
Native Speaker học thông qua ứng dụng phổ biến là Skype, đây là khóa học rất thích hợp cho các bậ phụ huynh không có thời gian đưa đón con và kiểm tra bài các bé sau khi tan học.
Việc học 1 kèm 1 sẽ giúp các bé có tự tin hơn trong việc giao tiếp, đặc biệt là những bé phát âm chưa chính xác và khả năng phản xạ trong giao tiếp còn kém.
>> Quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
-
PANTADO - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến Hàng Đầu Việt Nam
PANTADO là một hệ thống đào tạo học tiếng Anh giao tiếp online mang đến hiệu quả tốt nhất như ở các trường quốc tế. Pantado áp dụng công nghệ 4.0, 1 kèm 1 với các bài giảng sinh động, các bài thực hành sau giờ học luôn tạo sự hứng thú cho các bé đối với môn học.
Với Pantado, học sinh trên mọi tổ quốc đều có thể tiếp cận được chương trình giáo dục tiếng Anh chất lượng, thay vì phải đến trực tiếp các trung tâm để học.
Pantado với tất cả các giáo viên đến từ Philippines, Việt Nam, Mỹ, Canada và các quốc gia sử dụng tiếng Anh chính thức khác, trải qua quá trình học tập sư phạm giảng dạy chuẩn quốc tế. Do đó, khi các bé tham gia khóa học sẽ hoàn toàn được đảm bảo với tất cả các phương pháp giảng dạy lẫn phát âm.
Không chỉ có đội ngũ giáo viên giảng dạy chất lượng mà Pantado còn mang đến chương trình giảng dạy sát sao với công nghệ luyện nói tốt nhất, giúp các con chỉnh sửa phát âm sai và tự tin trong giao tiếp hơn.
Với Pantado, các bậc phụ huynh hoàn toàn yên tâm về khả năng theo sát quá trình học của con, chúng tôi có đội ngũ giao viên hoạt động 24/7 luôn giúp giải đáp mọi thức về bài học cho các con, về những vấn đề liên quan đến chương trình học cho các bậc cha mẹ. Đặc biệt là chi phí học lại cực kỳ thấp.
Việc giúp con tiếp xúc với tiếng Anh từ bé sẽ là nền tảng giúp các bé tiến trog con đường học vấn lâu dài. Chính vì vậy khóa học giao tiếp tiếng Anh online tại Pantado đã trở thành một chương trình giáo dục hợp lý nhất giúp các bé tự tin giao tiếp tiếng Anh.
Ngày nay, có rất nhiều người nói "thank you" bằng cách sử dụng tin nhắn văn bản, nhưng không có gì tốt bằng việc bạn viết một bức thư cảm ơn. Đó là một cách ý nghĩa để bày tỏ lòng biết ơn khi bạn nhận được một món quà hoặc khi người nhận thể hiện hành động chu đáo của ai đó. Vậy cách viết một lá thư cảm ơn bằng tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
Tham khảo :
>> “HOW ARE YOU” và cách trả lời trong thực tế
Cách viết thư cảm ơn bằng tiếng Anh
-
Mở đầu bằng một lời chào
Bắt đầu thư cảm ơn của bạn bằng cách xưng hô với người đó theo cách mà bạn cảm thấy tự nhiên nhất. Trong hầu hết mọi tình huống, bắt đầu bằng " Dear [person's name],," là phù hợp. Cho dù ghi chú dành cho bạn thân của bạn, giáo viên của bạn hay mẹ của bạn, thì điều này vẫn hiệu quả. Nếu bạn đang tìm kiếm thứ gì đó cá nhân hơn một chút, hãy thử:
- "Dearest __,"
- "Hi, __,"
- "My friend,"
- "To my favorite _____,"
-
Hãy bày tỏ lòng biết ơn của bạn một cách chân thành
Lời cảm ơn thường ngắn gọn và đi vào trọng tâm, vì vậy hãy bắt đầu bằng cách cảm ơn người đó ngay lập tức. Hãy nói cụ thể về những gì bạn biết ơn. Mô tả một chút về món quà sẽ cho thấy rõ rằng bạn đã nghĩ về nó và đó là thứ bạn trân trọng.
Ví dụ:
- "You are such a dear for coming to my opening night." (Bạn thật là một người thân yêu vì đã đến tham dự đêm khai mạc của tôi).
- "Without you, I wouldn't be the student, or person, that I am today." (Nếu không có bạn, tôi sẽ không là học sinh hay con người như ngày hôm nay)
>> Tham khảo: Học tiếng anh online cho bé
3.Hãy cho họ biết lý do tại sao món quà cụ thể của họ được trân trọng
Ngay cả khi bạn không hoàn toàn yêu thích món quà, hãy nghĩ về những rắc rối và chi phí mà người đó đã làm vì lợi ích của bạn. Hãy cho họ thấy rằng nỗ lực này và bản thân món quà là quan trọng đối với bạn. Cố gắng trung thực và chân thành.
Ví dụ:
- "You are such a dear for coming to my opening night. It made me happy to see your bright smile in the audience. Knowing you were there helped calm my stage fright." (Bạn thật là một người rất yêu quý vì đã đến tham dự đêm khai mạc của tôi. Tôi rất vui khi nhìn thấy nụ cười rạng rỡ của bạn trong lòng khán giả. Biết bạn ở đó đã giúp tôi xoa dịu nỗi sợ hãi trên sân khấu).
4. Hỏi thăm người kia hoặc chia sẻ một chút tin tức
Bây giờ bạn đã bày tỏ lòng biết ơn của mình, thật tuyệt khi viết thêm một vài dòng thể hiện rằng bạn quan tâm đến người ấy. Đặt một số câu hỏi và chia sẻ thông tin về cuộc sống của bạn. Điều này tạo nên sự khác biệt giữa một bức thư có dấu gạch ngang và một bức thư cảm ơn thực sự, và người nhận sẽ thậm chí còn vui hơn khi nhận được lời nói của bạn.
Ví dụ:
- "Will you be returning to New York again soon? Next time, I want to take you to dinner at my favorite spot. It'll be nice to have a full-length conversation, rather than rushing to catch up backstage!" (Bạn sẽ trở lại New York sớm chứ? Lần tới, tôi muốn đưa bạn đi ăn tối tại địa điểm yêu thích của tôi. Sẽ rất tuyệt nếu có một cuộc trò chuyện dài, hơn là vội vàng bắt chuyện ở hậu trường!)
5. Hãy cho họ biết bạn đánh giá cao họ lần cuối
Để gói gọn mọi thứ, hãy cho họ biết bạn đánh giá cao tình bạn và tình yêu của họ như thế nào. Bạn thậm chí không phải mang quà lên một lần nữa. Chỉ cần cảm ơn họ vì đã là họ.
Ví dụ:
"Friends like you are the best part of this town, and I'm looking forward to the day we can sit down together and catch up." (Những người bạn như bạn là phần tốt nhất của thị trấn này, và tôi đang mong chờ ngày chúng ta có thể ngồi lại với nhau và bắt chuyện.)
6. Kết thúc thư
Hãy suy nghĩ về bản chất của mối quan hệ của bạn và chọn cách kết thúc có vẻ thích hợp nhất. Nếu bạn không thể quyết định, chỉ cần ký tên của bạn là được.
Vi du:
- To a loved one (Gửi người thân yêu): Love, Much love, Hugs and Kisses, All my love, Yours,
- To a friend (Gửi đến một người bạn): Cheers, Thanks again, Warmly, See you soon, Many thanks,
- To a colleague (Gửi đến đồng nghiệp): Sincerely, Gratefully yours, Respectfully yours, Best wishes
Một số mẫu thư cảm ơn bằng tiếng Anh
-
Thư cảm ơn bằng tiếng Anh khi được nhận quà giáng sinh
210 Tran Quang Khai St.,
Hoan Kiem Dist.,
Hanoi
April 13, 2020.
Dear Linh,
Thank you very much for the dress, it really was just what I wanted for Christmas!
I wanted to take the time to write my thanks and I will call you soon, to thank you in person.
Every time I wear the dress I will think of you and your thoughtfulness.
The color of the dress seems to suit me, so much so that I have already received some compliments when wearing it.
The dress will be a great help when going out with friends.
Thank you, once again, for your lovely Christmas gift and your kind thoughts. Happy New Year!
Kind regards,
Nguyen Han.
-
Thư cảm ơn về món quà cưới
Tran Dai Nghia.,
Hai Ba Trung Dist., Hanoi
July 23, 2020.
My dear Mrs. Mai,
This is the first opportunity I have had to thank you for your wonderful gift. But, as you know, our arrangements were changed at the last moment and many of our wedding gifts we did not have time to open before going away. So we hope you will forgive us for the delay.
We are now back in town established in our new home and I want you to know how appropriate are those exquisite candlesticks. Mr. The Thang and I are both deeply grateful for your thought of us.
Yours most sincerely,
Phung Thi Lan.
-
Thư cảm ơn bằng tiếng Anh khi ai đó tặng quà cho con bạn
88 Pho Hue St.,
Hai Ba Trung Dist.,
Hanoi,
December 31, 2020.
My dear Mr. Hai Ha,
Your wonderful Christmas gift to my daughter, Lan Anh came this morning. She is wholly captivated with her beautiful doll and I am sure would thank you for it if she could talk.
Let me thank you for your kindness in remembering her.
Cordially yours,
Nguyen Anh,
Viết thư cảm ơn bằng tiếng Anh sẽ rất đơn giản nếu như bạn chú ý đến mục đích gửi thư, chỉ cần những câu nói chân thành là được. Đây cũng chính là một cách giúp bạn nâng cao được khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình hiệu quả hơn, vừa chắc ngữ pháp lại cải thiện được kỹ năng viết. Chúc bạn thành công!
>> Xem thêm: Đăng ký học tiếng anh trực tuyến
Có rất nhiều cách để chúng ta gần gũi với nhau, có khi chỉ cần với một nụ cười khi gặp mặt, hay chỉ là những câu hỏi thăm nhau bình thường. Tuy nhiên, các nước trên thế giới thường có cách chào hỏi khác nhau. Nếu như bạn sống ở nước ngoài và khi ai đó hỏi bạn bằng câu Bạn có khỏe không bằng tiếng Anh thì bạn sẽ trả lời câu hỏi đó như thế nào? Hãy cùng với PANTADO đi tìm hiểu về các câu trả lời cho câu “How aer you” nhé!
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
How are you là gì? Và cách sử dụng nó
“How are you” là một câu hỏi mang nghĩa bạn có khỏe không? hay bạn thấy thế nào?
Với câu hỏi thường được sử dụng với mục đích chào hỏi hoặc hỏi thăm người khác khi gặp nhau, đây là một cách nói đơn giản để bắt đầu một cuộc nói chuyện. Trong thực tế thì người bản ngữ khi gặp nhau họ sẽ thường nói “Hi, how are you”.
>> Xem thêm: Những câu hỏi đố vui trong tiếng Anh giúp bé nhớ lâu hơn
Cách trả lời cho câu “How are you”
Trên thực tế thì khi chúng ta học trên trường lớp về câu hỏi giao tiếp này thì sẽ có câu trả lời là “I’m fine. Thank you. And you?” Điều này thật là rập khuôn đúng không ạ. Vì trên thực tế thì mỗi con người chúng ta đều có nhiều cảm xúc và trạng thái khác nhau ở mọi nơi, và trạng thái Fine thì không thể trả lời hết trong mọi tình huồn được.
Do vậy, PANTADO đưa ra một số cách trả lời cho câu hỏi bạn có khỏe không tiếng Anh thật cool và tây hơn theo mọi tình huống trong cuộc sống.
Khi trạng thái của bạn đang rất vui, mọi việc đều thật tốt đẹp
Với trạng thái đang vui này mà nhận được câu hỏi How are you thì bạn chỉ cần đơn giản trả lời là “Good” (tốt) hoặc “Great” (tuyệt). Đây chính là câu trả lời tự nhiên của người bản ngữ. Và bạn cũng có thể sử dụng với các cụm từ sau:
- Pretty good - Khá tốt
- Pretty fair, thanks- Rất khỏe, cảm ơn
- Very well ( thank you) - Rất ổn (cảm ơn)
- I’m excellent - Tôi cảm thấy tuyệt
- Can’t complain- Không thể phàn nàn được
- I’m on top of the world- Tôi rất hạnh phúc
- I’m full joy of spring- Tôi thấy tràn trề niềm vui
Khi trạng thái hôm nay bạn rất bình thường
Với trạng thái này thì bạn có thể sử dụng cụm từ “Fine, thanks” hoặc “So so, thanks” vì 2 cụm từ này đều mang nghĩa là tôi ổn, cảm ơn.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các cụm từ sau để trả lời như:
- Ok, thanks - Được, cảm ơn
- Not too bad - Không quá xấu, không quá tồi
- Could be better!- Có thể trở nên tốt đẹp hơn ( Việc đã xảy ra không hẳn là xấu nhưng không mang kết quả tốt đẹp nhất)
- Same old really!- Mọi việc vẫn như cũ, vẫn diễn ra như thường ngày.
Nếu như trạng thái bạn không tốt, không khỏe, không vui
Nếu như bạn đang trạng thái này mà nhận được câu “How are you” thì bạn có thể trả lời như sau:
- Fair to middling, (thanks). – Kha khá, (cám ơn).
- Quite well, (thank you) – Khá tốt, (cám ơn).
- Bearing up, (bearing up). – Chịu được.
- I’m feeling bad/terrible - Tôi cảm thấy không tốt/ tồi tệ
- I’m sick - Tôi bị ốm rồi
- Not so great really! - Không thực sự tốt lắm
Người bản ngữ sử dụng “How are you” như nào thế nào?
Trên thực tế đối với người bản ngữ thì việc gặp người nào đó trên đường và họ nói câu “How are you” thì nó chỉ mang ý nghĩa đó là câu hỏi xã giao mà thôi. Với trường hợp này thì bạn không cần quá quan trọng vào câu trả lời vì họ sẽ không thực sự quan tâm đến trạng của bạn hôm nay thế nào vì đó chỉ đơn giản là phép lịch sự tối thiểu mà thôi.
Nếu như lúc đó bạn cảm thấy không ổn mà bạn lại trả lời là “I’m sick” (tôi ốm) hay “I’m feeling terrible” (tôi cảm thấy tồi tệ) thì sẽ đưa cuộc giao tiếp đó vào tình huống khó xử, lúc này hai người sẽ cảm thấy khó tiếp tục được cuộc hội thoại vào lúc đó. Lúc này chắc chắc hẳn cảm xúc đối tượng giao tiếp của bạn sẽ bị kéo xuống bởi sự tiêu cực của bạn trong câu trả lời đó.
Bài viết trên đây tuy không phải là tất cả những câu trả lời cho câu “How are you?” bởi cảm xúc con người luôn đa dạng và rất khó diễn tả hết. Những câu hỏi đó chỉ là những mẫu câu phổ biến được sử dụng nhiều trong các cuộc giao tiếp của người bản ngữ khi họ gặp dạng câu hỏi này.
Trong quá trình học tiếng Anh, ngoài những câu trên thì bạn có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau, bạn có thể tự tìm hiểu thông qua các bộ phim, chương trình tiếng Anh để có vốn từ vựng nhiều hơn, và tăng được khả năng giao tiếp của mình.
PANTADO hi vọng qua bài viết này các bạn có thêm nhiều kiến thức cho câu hỏi Bạn có khỏe không tiếng Anh và cải thiện được trình độ tiếng Anh hiện tại của mình.
>> Tham Khảo: Tiếng anh trực tuyến
Cha mẹ đang loay hoay tìm nguồn tài liệu chất lượng để con luyện nghe nói tiếng Anh. Dưới đây là tổng hợp kho tài liệu học nghe nói tiếng Anh online miễn phí vô cùng hiệu quả. Mời các bậc phụ huynh tham khảo:
1. tổng hợp 100 bài hát tiếng anh
Đây là tổng hợp file nghe gồm tổng hợp 100 bài hát tiếng Anh thiếu nhi vui nhộn. Giúp bé học tiếng Anh qua âm nhạc vô cùng thú vị. Thích hợp cho mọi bé, mọi lứa tuổi. Bé có thể vừa nghe nhạc vừa học từ mới. Học cách hát và phát âm theo bài hát. Vô cùng thú vị phải không nào!
2. Truyện Totto Chan - Cô bé bên cửa sổ giọng đọc bác Lê Thu Hà
Thay vì kể cho con nghe những câu chuyện cổ tích Việt Nam mỗi tối. Cha mẹ có thể download tài liệu sau và bật cho con nge mỗi khi đi ngủ. Với giọng đọc vô cùng cuốn hút và chuẩn Anh của bác Lê Thu Hà bé sẽ học được cách nghe vô cùng bổ ích qua truyện "cô bé bên cửa sổ". Cùng khám phá nhé!
3. File nghe 900 mẫu câu giao tiếp tiếng anh
>>> File giúp bé có thể luyện thêm học nói tiếng Anh online miễn phí bằng cách học các mẫu câu giao tiếp để tăng khả năng tư duy ngôn ngữ. Giúp bé có thể trả lời, giao tiếp một cách linh hoạt hơn với nhiều mẫu câu phong phú và đa ạng hơn. Link download dưới đây:
4. File nghe sách 45 chủ đề
Với các bé yêu thích khám phá thì đây chính là file download vô cùng hữu ích. File gồm 45 chủ đề vô cùng thú vị và sinh động giúp bé trau dồi vốn từ vô cùng phong phú.
5. 10 truyện tiếng anh cho bé
Học tiếng Anh miễn phí với bộ 10 truyện tiếng Anh vô cùng thú vị cho bé:
6. 1000 useful words
Đây là file nghe gồm 1000 từ vựng vô cùng hữu ích. Bé có thể vừa học nói vừa học từ mới tại đây. Link download:
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 9+ trang web luyện nghe Tiếng anh online miễn phí hiệu quả nhất
7. Thơ Góc sân và khoảng trời
Tuổi thơ của chúng ta gắn liền với tập thơ "goc sân và khoảng trơi" của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đọc những vần thơ ta như sống lại từng phần kí ức. Còn gì tuyệt vời hơn khi con chúng ta được sống và "tắm trong" những vần thơ ấy cả bằng 2 ngôn ngữ. Qua file nghe tập thơ bằng tiếng Anh bé có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị mà luyện nghe vô cùng hiệu quả.
8. Little fox - Level 1 Readers
Là một File truyện tranh vô cùng sinh động và thú vị tổng hợp các mẫu câu đơn giản và vô vàn từ mới cho trẻ tha hồ khám phá:
9. Bộ Let's find out
Cùng học tiếng Anh online miễn phí qua bộ Let's find out. Link download tại:
>>> Có thể bạn quan tâm: Học online tiếng anh miễn phí - tổng hợp 1000 từ vựng tiếng Anh dành cho học sinh lớp 1-5
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!