Ngữ pháp
Trong ngữ pháp tiếng Anh động từ Keep (giữ, canh phòng) được sử dụng khá phổ biến. Một số cụm động từ đi với Keep như Keep on (tiếp tục, cứ tiến hành), Keep away (tránh xa), Keep down (dẹp, trấn an, kiểm soát),… được dùng để diễn đạt ý kiến của chủ thể một cách rõ ràng chi tiết. Bên cạnh đó, còn có một cụm động từ là Keep up with. Vậy Keep up with là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết cụm động từ này trong tiếng Anh nhé!
Keep up with là gì?
Keep up with là 1 cụm động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là bắt kịp với/ theo kịp với.
Keep up with có 2 cách sử dụng chính:
- Keep up with + somebody
Nói về việc theo kịp 1 ai đó.
Ví dụ:
- Mike studies hard to keep up with the best student in his class.
(Mike học hành chăm chỉ để theo kịp học sinh giỏi nhất trong lớp.)
- I think that he’s a good person. I always try to keep up with him.
Tôi nghĩ rằng anh ấy là một người tốt. Tôi luôn luôn cố gắng để theo kịp anh ta.
- She is the best staff of the company. I will try to keep up with her.
Cô ấy là nhân viên tốt nhất của công ty. Tôi sẽ cố gắng để bắt kịp cô ấy.
- Keep up with + something
đáp ứng, theo kịp được 1 điều gì đó.
Ví dụ:
- I couldn’t keep up with the last bus of the day.
(Tôi không thể theo kịp chuyến xe buýt cuối cùng trong ngày.)
- I can’t keep up with his speed.
Tôi không thể theo kịp tốc độ của anh ta.
- If Adam can’t keep up with a new car, Susan won’t love him.
Nếu Adam không thể mua một chiếc xe đời mới, Susan sẽ không yêu anh ấy.
Một số cụm động từ khác đi với Keep trong tiếng Anh
Bên cạnh Keep up with, trong ngữ pháp tiếng Anh còn rất nhiều cụm động từ với Keep. Dưới đây là một số cụm động từ với Keep:
Keep out
Cụm động từ Keep out mang ngữ nghĩa là ngăn cản không cho vào.
Ví dụ:
- He’s very dangerous – Please keep out!
Anh ta vô cùng nguy hiểm – Hãy tránh xa!
- The doctor kept me out going into the emergency room.
Bác sĩ không cho tôi vào phòng cấp cứu.
Keep up
Cụm động từ Keep out mang ngữ nghĩa là duy trì, giữ vững.
Ví dụ:
- I will keep up my opinion.
Tôi sẽ giữ vững quan điểm của tôi.
- I keep up a daily exercise routine.
Tôi duy trì thói quen tập thể dục hàng ngày.
Keep together
Cụm động từ Keep together mang ngữ nghĩa là gắn bó cùng nhau.
Ví dụ:
- We have been kept together for 2 years.
Chúng tôi đã gắn bó với nhau 2 năm rồi.
- The mike’s effort couldn’t help them keep attached together.
Nỗ lực của Mike không thể giúp họ gắn kết được với nhau.
Keep on
Cụm động từ Keep on mang nghĩa là tiếp tục.
Ví dụ:
- Please keep on! I believe you will be successful.
Hãy tiếp tục đi! Tôi tin bạn sẽ thành công.
- I reminded him but he kept on mistakes.
Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhưng anh ấy vẫn tiếp tục mắc sai lầm.
Keep down
Cụm động từ Keep down mang ngữ nghĩa là kiểm soát, dẹp, trấn an.
Ví dụ:
- What is the best way to keep down this problem?
Cách tốt nhất để kiểm soát vấn đề này là gì?
- Keep the noise down!
Bớt ồn ào đi!
Keep off
Cụm động từ Keep off mang ngữ nghĩa là ngăn không cho ai tiến lại gần, ngăn cản ai đó làm gì.
Ví dụ:
- Please keep the cat off that boy.
Hãy để con mèo tránh xa cậu bé đó.
- Keep off being disorderly!
Đừng mất trật tự!
Keep away
Cụm động từ Keep away mang ngữ nghĩa là cất đi, để xa ra
Ví dụ:
- You should keep the thermos away from children.
(Bạn nên để phích xa tầm tay trẻ em.)
- Please keep the knife away from my son.
Hãy để con dao xa tầm tay con của tôi.
- When I’m angry with Adam, I will keep away from him.
Khi tôi giận Adam, tôi sẽ tránh xa anh ta.
Keep somebody back
Cụm động từ Keep somebody back mang ngữ nghĩa là không cho ai đó tiến lên.
Ví dụ:
- She can’t keep me back.
Cô ta không thể ngăn cản tôi đâu.
- He is a excellent student, but his friends usually keep his back.
Anh ta là một sinh viên xuất sắc, thế nhưng bạn của anh ta thường xuyên ngăn cản anh ấy.
>>> Mời xem thêm: Từ vựng, đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh
Viết về bạn thân bằng tiếng Anh là một trong những đề bài thường gặp trong các đề thi, bài kiểm tra năng lực về tiếng Anh. Nó cũng là chủ đề phổ biến trong các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu về từ vựng viết về bạn bè cũng như các đoạn văn mẫu miêu tả về bạn thân bằng tiếng Anh ngay dưới đây nhé!
Từ vựng miêu tả bạn thân bằng Tiếng Anh
Cùng tham khảo một số từ vựng thường được sử dụng để miêu tả về bạn thân bằng Tiếng Anh dưới đây:
Từ vựng tiếng Anh về bạn bè |
Dịch nghĩa |
Ally |
Đồng minh |
Best friend |
Bạn thân nhất |
Buddy |
Anh bạn, bạn thân |
Caring |
Chu đáo |
Close friend |
Bạn tốt |
Companion |
Bạn đồng hành, bầu bạn |
Confide |
Chia sẻ, tâm sự |
Considerate |
Chu đáo, ân cần |
Courteous |
Lịch sự, nhã nhặn |
Childhood friend |
Bạn thời thơ ấu |
Chum |
Bạn thân, bạn chung phòng |
Dependable: reliable |
Đáng tin cậy |
Forgiving |
Khoan dung, vị tha |
Funny |
Hài hước, vui vẻ |
Funny |
Hài hước |
Generous |
Hào phóng, rộng lượng |
Gentle |
Hiền lành, dịu dàng |
Helpful |
Hay giúp đỡ mọi người |
Helpful |
Hay giúp đỡ |
Kind |
Tốt bụng, tử tế |
Likeable |
Dễ thương, đáng yêu |
Loving |
Yêu thương, thương mến |
Loyal |
Trung thành |
Pen-friend |
Bạn qua thư |
Pleasant |
Vui vẻ, dễ thương |
Similar |
Giống nhau |
Soulmate |
Bạn tâm giao, tri kỳ |
Special |
Đặc biệt |
Sweet |
Ngọt ngào |
Teammate |
Đồng đội |
Tolerant |
Vị tha, dễ tha thứ |
Thoughtful |
Hay trầm tư, sâu sắc, ân cần |
Trust |
Tin tưởng, lòng tin |
Unique |
Độc nhất, duy nhất |
Welcoming |
Dễ chịu, thú vị |
Workmate |
Đồng nghiệp |
Dàn ý viết về bạn thân bằng tiếng Anh
Với bạn thân chúng ta có thể miêu tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, những ấn tượng, kỉ niệm,… Rất nhiều ý tưởng để bạn có thể triển khai bố cục viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân. Chúng ta cùng sắp xếp cũng như lựa chọn các ý sao cho thật hợp lý và xúc tích nhé. Dưới đây là bố cục dàn ý gợi ý cơ bản khi viết về bạn thân bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo để hoàn thành bài viết một cách tốt nhất:
- Who’s your best friend?
Người bạn tốt nhất của bạn là ai?
- What does he/ she look like?
Anh/ cô ấy trông như thế nào?
- When and how did you meet him/ her?
Bạn đã gặp anh/ cô ấy khi nào và như thế nào?
- How often do you meet him/ her?
Bạn có thường xuyên gặp anh/ cô ấy không?
- What’s he/ she like?
Anh/ cô ấy là có tính cách (hoặc con người) như thế nào?
- What do you and him/ her do together?
Bạn và anh/ cô ấy thường làm gì cùng nhau?
- Do you think you and him/ her share anything in common?
Bạn có nghĩ rằng bạn và anh/ cô ấy có điểm gì đó chung với nhau không?
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em
Các đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh
Đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân: Thời thơ ấu
If someone asks me, “Who is your best friend?”, I will answer immediately with Lan. We have been friends for 15 years. Lan is a friendly, sociable and cheerful person. Lan has a tall figure with long black hair that is left untidy. Her oval face, big round black eyes and bright smile make Lan always look lovely and pretty. We played together and studied in the same class from childhood through high school. Lan is always a good student in class, he helps me a lot with my studies. At that time, the time that we love most is the weekend. Because Lan and I can go out all day comfortably. We always come up with games and invite more friends to play with. It was a really beautiful memory. We’re all grown up now and don’t hang out like we were when we were kids. However, Lan and I always talk and share everything. I hope we will be as close forever.
Dịch nghĩa:
Nếu như ai đó hỏi tôi rằng: “Người bạn thân nhất của bạn là ai?”, tôi sẽ trả lời ngay đó là Lan. Chúng tôi đã làm bạn với nhau được 15 năm rồi. Lan là một là một người thân thiện, hòa đồng và luôn vui vẻ. Dáng người Lan cao với mái tóc đen dài để xõa không búi. Khuôn mặt trái xoan, đôi mắt to tròn đen láy cùng nụ cười tươi khiến cho Lan luôn luôn trông thật đáng yêu và xinh xắn. Chúng tôi chơi với nhau và học cùng lớp từ bé cho đến hết cấp ba. Lan luôn là một học sinh giỏi ở lớp, cậu ấy đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc học. Lúc đó, khoảng thời điểm mà chúng tôi yêu thích nhất đó chính là cuối tuần. Bởi vì Lan và tôi có thể thoải mái đi chơi cả ngày với nhau. Chúng tôi luôn nghĩ ra các trò chơi và rủ thêm bạn bè chơi cùng. Đó thật sự là một kỷ niệm đẹp đẽ. Bây giờ chúng tôi đều đã lớn và không còn đi chơi ở bên ngoài như lúc nhỏ. Thế nhưng, tôi và Lan vẫn luôn nói chuyện và chia sẻ với nhau mọi thứ. Tôi hi vọng chúng tôi sẽ mãi mãi thân thiết như vậy.
Đoạn văn bằng tiếng Anh miêu tả về bạn thân: Bạn cấp 3
I have a lot of friends, but my high school classmate is the one I’m closest to. His name is Nam. He has a rather tall figure with dark skin color, handsome face. He spends most of his free time participating in outdoor activities and sports. Badminton, ping pong, basketball, soccer, … he is all very good and fluent. We often have fun together on the school football field after every school hour. We always work side by side in any class or school game. Besides sports activities, Nam is also someone I trust to share everything. Nam often listens to me and gives me the right advice. I am very proud to have such a friend.
Dịch nghĩa:
Tôi có rất nhiều bạn bè, nhưng người bạn học cùng cấp ba với tôi là người mà tôi thân nhất. Cậu ấy tên là Nam. Cậu ấy có dáng người khá cao cùng với màu nước da sậm màu, khuôn mặt điển trai. Cậu ấy dành hầu hết thời gian rảnh để tham gia các hoạt động ngoài trời và thể thao. Cầu lông, bóng bàn, bóng rổ, bóng đá,… cậu ấy đều chơi rất giỏi và thành thạo. Chúng tôi thường cùng nhau giải trí ở sân bóng của trường sau mỗi giờ tan học. Chúng tôi luôn luôn sát cánh cùng nhau trong bất kỳ trận đấu nào của lớp hoặc do nhà trường tổ chức. Bên cạnh các hoạt động thể thao, Nam cũng là người tôi luôn tin tưởng để chia sẻ mọi thứ. Nam thường lắng nghe và đưa ra những lời khuyên đúng đắn cho tôi. Tôi rất tự hào vì có một người bạn như thế.
Đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân: Bạn cùng công ty
I am currently working for an import / export company. I’ve been with the company for a long time, so I get along very well with many colleagues in different departments. Among them, my closest colleague is Linh. Linh is the person who guided and helped me from the first days I work here. We have a lot of memories together. Linh and I always sit for lunch together and support each other at work. On weekends, we often go out to eat, hang out and shop together. We often talk and share everything from work, life, … to everyday troubles. At the company, if I quit, Linh will help me arrange and solve everything. I am very happy to have such a friend. Hope we will be close to each other forever during the time after this.
Dịch nghĩa:
Hiện tại tôi đang làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu. Khoảng thời gian tôi gắn bó với công ty cũng khá lâu, vì vậy tôi chơi rất thân với nhiều đồng nghiệp ở các phòng ban khác nhau. Trong số đó, người đồng nghiệp mà tôi thân thiết nhất đó chính là Linh. Linh là người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi từ những ngày đầu tôi làm việc tại đây. Chúng tôi có rất nhiều kỉ niệm với nhau. Tôi và Linh luôn ngồi ăn trưa với nhau và hỗ trợ nhau trong công việc. Cuối tuần, chúng tôi thường ra ngoài ăn uống, đi chơi và mua sắm cùng nhau. Chúng tôi thường nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau từ công việc, cuộc sống,… cho tới những rắc rối thường ngày. Ở công ty, nếu như tôi nghỉ thì Linh sẽ giúp tôi sắp xếp và giải quyết mọi thứ. Tôi rất hạnh phúc vì có một người bạn như vậy. Hi vọng chúng tôi sẽ mãi mãi thân thiết với nhau trong suốt quãng thời gian sau này.
- Mời xem thêm: Viết về ngôi trường mơ ước bằng Tiếng Anh
Với các gợi ý về từ vựng và đoạn văn mẫu viết về người bạn thân bằng Tiếng Anh trên, hy vọng Pantado sẽ giúp bạn có thêm ý tưởng mới khi viết về chủ đề này. Đừng quên theo dõi Pantado để cập nhật thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích khác nhé.
Trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc một số đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày chắc hẳn bạn đã bắt gặp từ Go ahead này nhiều lần. Đây có lẽ là một cụm động từ được sử dụng nhiều nhất trong số các cụm động từ đi với go trong tiếng Anh. Vậy go ahead là gì? Cùng tìm hiểu nhé!
Go ahead là gì?
Go ahead : đi thẳng, đi lên, tiến lên hoặc bắt đầu tiến hành 1 việc gì đó.
Trong tiếng Anh, có rất nhiều cụm động từ khác nhau đi kèm với go nhằm để diễn tả nhiều ngữ nghĩa nội dung khác nhau như: go on, go to, go off, go down, go for, go by,… Tuy nhiên, cụm động từ go ahead có lẽ được thường xuyên bắt gặp nhiều nhất trong các câu nói giao tiếp hàng ngày.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học
Cách dùng go ahead trong tiếng Anh
1. Go ahead được dùng nhằm diễn đạt việc tiến hành hoặc bắt đầu làm gì đó
Ví dụ:
- I will go ahead tell my mother that I will go to school now.
Tôi sẽ nói với mẹ tôi rằng tôi sẽ đến trường bây giờ.
- I don’t understand his idea! I think i will go ahead talk to him again.
Tôi không hiểu ý tưởng của anh ta! Tôi nghĩ tôi sẽ nói chuyện với anh ta một lần nữa.
- Susan will go ahead call him now so that she can talk to him.
Susan sẽ gọi cho anh ấy bây giờ để cô ta có thể nói chuyện với anh ấy.
- I will go ahead complete this documents.
Tôi sẽ tiến hành hoàn tất tập giấy tờ tài liệu này.
- You can go ahead and eat something.
Bạn có thể ăn một chút gì đó.
- John goes ahead solving problem of company.
John tiến hành xử lý vấn đề của công ty.
2. Go ahead để cho phép ai bắt đầu làm việc gì
Ví dụ:
- Can i sit here? – Go ahead.
Tôi có thể ngồi ở đây chứ? – Được, cứ tự nhiên.
- Can I start print it? – Go ahead.
Tôi có thể bắt đầu in nó không? – Hãy làm đi.
- Let me start cleaning the room – Go ahead.
Để tôi bắt đầu dọn dẹp phòng – Hãy làm đi.
- I think you can go ahead first, i’m still busy.
Tôi nghĩ bạn có thể đi trước đi, tôi vẫn bận.
Phân biệt cách dùng go ahead và go on
Go ahead được dùng khi diễn đạt bắt đầu làm một việc gì đó
Ví dụ:
- Can i sit here? – Go ahead!
Tôi có thể ngồi đây được chứ? – Cứ tự nhiên!
- May i use your phone? – Yes, go ahead!
Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn được chứ? – Được, cứ tự nhiên!
- I will go ahead to go to the restaurant now.
Tôi sẽ đi tới cửa hàng bây giờ.
- Let’s go ahead with your report.
Hãy tiến hành làm bản báo cáo của bạn đi.
- Our construction went ahead despite objections from my goverment.
Công trình của chúng tôi vẫn tiếp tục kệ sự phản đối từ chính phủ.
Go on dùng để diễn tả việc tiếp tục làm việc gì đó
Ví dụ:
- How much longer will this rainy weather go on for?
Thời tiết mưa này sẽ tiếp tục trong bao lâu nữa?
- There are loads of people out in the street – What’s going on?
Có rất nhiều người đổ xô ra đường, chuyện gì đang diễn ra vậy?
- I can’t go on working like this – I’m exhausted.
Tôi không thể tiếp tục làm công việc như này được. Tôi xấu hổ.
- She went on speaking for two hours.
Cô ấy đã tiếp tục nói trong hai giờ.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh
Ba mạo từ A/an/the là những mạo từ xuất hiện phổ biến với hình thức đơn giản trong tiếng Anh. Tuy nhiên phần ngữ pháp về mạo từ lại khá rắc rối và gây nhiều nhầm lẫn cho người học. Trong bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu về các mạo từ A/an/the một cách chi tiết nhất trong tiếng Anh nhé!
Mạo từ là gì?
Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
- Mạo từ không xác định: a/ an
- Mạo từ xác định: The
Ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt trước danh từ không có mạo từ A/an/the đứng trước.
Mạo từ không xác định A/an
A/an mang nghĩa là một, thường được đặt trước danh từ số ít đếm được. Ta sử dụng chúng trước những chủ thể lần đầu được nói đến hoặc những chủ thể mang nghĩa chung chung, khái quát (không xác định).
Ví dụ:
My sister gave me a book.
(Chị tôi đưa tôi một cuốn sách.)
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng Anh trực tuyến cho bé
Mạo từ không xác định An
- An được dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Có một cách để thuộc nhanh các nguyên âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần nhớ các nguyên âm đều nằm trong từ “uể oải” “U,E,O,A,I”
Ví dụ: an umbrella, an egg, an owl, an architect, an introduction,…
- Ngoài ra, an còn được dùng trước một số danh từ viết tắt
Ví dụ: an S.O.S, an X-Ray,…
Lưu ý: Chúng ta xét theo cách phát âm của từ chứ không phải chữ cái bắt đầu của từ đó. Do vậy, có một vài trường hợp đặc biệt dễ gây nhầm lẫn.
- A university (trường đại học). Từ này bắt đầu bằng cái u nhưng phát âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm /j/. Cho nên, chúng ta sẽ dùng a trước nó
- An hour (một giờ). Từ này bắt đầu với chữ cái h không phải nguyên âm. Tuy nhiên cách phát âm chuẩn của nó lại là /aʊər/, bắt đầu với nguyên âm /a/. Do vậy, chúng ta vẫn dùng an trước nó.
Trong quá trình học từ mới, các bạn hãy lưu ý học cách phát âm đúng của mỗi danh từ để tìm ra mạo từ chính xác đặt trước nó nhé!
Mạo từ không xác định A
- Trước những danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại ngoài “U,E,O,A,I”
Ví dụ: a pencil, a chair, a desk,…
- Trước các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như a lot of/a great deal of/a couple/a dozen
Ví dụ: I used to have a lot of toys when I was a boy. / (Tôi từng có rất nhiều đồ chơi khi tôi còn là một cậu bé.)
- Trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.
Ví dụ: Their factory has a hundred workers. / (Nhà máy của họ có 100 công nhân.)
- Trước Half (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn
Ví dụ: Mary bought a half kilo of orange (Mary đã mua nửa cân cam.)
- Các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)
Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day,…
Ví dụ: She gave me a third of the oranges./ (Cô ấy đã đưa cho tôi ⅓ số cam.)
They play volleyball 3 times a week. / (Họ chơi bóng chuyền ba lần một tuần.)
Lưu ý: Các trường hợp không dùng mạo từ a/an
- Trước danh từ số nhiều
Ví dụ: monkeys, lions, cars, tomatoes,…
- Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng
Ví dụ: “Happiness is a journey, not a destination.” / (Hạnh phúc không phải một điểm đến mà là cả một hành trình.)
- Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:
I usually have breakfast at 8 o’clock. / (Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)
This morning I had a healthy breakfast. / (Sáng nay tôi đã có một bữa sáng lành mạnh.)
Mạo từ không xác định The
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ: The moon (mặt trăng), the sun (mặt trời), the earth (trái đất)
- Trước một danh từ nếu danh từ này đã được đề cập trước đó
Ví dụ: He gave me a cake. The cake is very delicious. (Anh ấy đưa cho tôi 1 chiếc bánh. Chiếc bánh rất ngon.)
- Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề
Ví dụ: The woman who is talking to Nguyen is my old teacher. / (Người phụ nữ đang nói chuyện với Nguyên và giáo viên cũ của tôi.)
- Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
Ví dụ: She is one of the most intelligent students in my class. / (Cô ấy là một trong những học sinh thông minh nhất lớp tôi)
This is the second time she has been here. / (Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây.)
- The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ: The Rhino is on the verge of extinction. / (Loài tê giác đang trên bờ vực tuyệt chủng.)
The plastic straw was banned in some areas. / (Ống hút nhựa đã bị cấm ở một số khu vực.)
- Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định
Ví dụ: The old (người già), the poor (người nghèo)
- The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình
Ví dụ: The Kardashian (Gia đình Kardashian)
- Trước tên các quốc gia được coi là một quần đảo hoặc tên nước số nhiều.
Ví dụ: the Philippines, the United States, the UK,…
- Trước tên các dãy núi
Ví dụ:The Hoang Lien Son mountain (Dãy núi Hoàng Liên Sơn)
- Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh
Ví dụ: The Pacific Ocean (Thái Bình Dương), the Red River (sông Hồng), the Dead Sea (biển Chết)
- Trước tên các nhạc cụ
Ví dụ: the piano, the harmonica, the saxophone,…
Tuy nhiên, cũng có những trường hợp chúng ta không sử dụng mạo từ The, được liệt kê cụ thể dưới đây.
- Trước tên một hồ
Ví dụ: West lake, Hoan Kiem lake
- Trước tên một ngọn núi.
Ví dụ: Fansipan mountain
- Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Ví dụ: Jupiter (sao Mộc), Mars (sao Hoả), Mercury (sao Thuỷ)
- Trước tên các nước chỉ có một từ
Ví dụ: Vietnam, Thailand, Cambodia
- Trước tên bất kì môn thể thao nào
Ví dụ: Volleyball (bóng chuyền), basketball (bóng rổ)
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, In order to và So as to là những mệnh đề chỉ mục đích khá thường gặp. Cùng tìm hiểu 2 cấu trúc này một cách chi tiết nhất nhé!
In order to và So as to là gì?
In order to và so as to có nghĩa là để, để mà. Chúng được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.
Ví dụ:
- He got up early in order to go to the office on time. = He got up early so as to go to the office on time.
(Anh ấy thức dậy sớm để đến văn phòng đúng giờ.)
- I study French in order to travel to France next year. /
(Tôi học tiếng Pháp để đến Pháp vào năm sau.)
- Jane studies hard so as to pass the exam. /
(Jane học hành chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra.)
Ý nghĩa cấu trúc In order to
“In order to” là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “để, để mà”. Chúng ta sử dụng “in order to” với động từ nguyên thể để diễn tả mục đích của một việc gì đó.
Cách sử dụng In order to và So as to
Khi In order to và So as to xuất hiện trong câu, ta cần xem xét chúng diễn tả mục đích của hành động hướng đến đâu để biết cách sử dụng chính xác
- Khi mục đích của hành động hướng đến chính chủ thể của hành động đã được nêu ở phía trước
S + V + in order/so as + (not) + to + V ….
Ví dụ:
- June spent all his money in order to buy a new car.
(June đã dành toàn bộ tiền của anh ấy để mua một chiếc xe mới.)
- I studied hard so as not to fail the upcoming exam.
(Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới
- Linh gets up early in order to make breakfast for her family.
(Linh dậy sớm để làm bữa sáng cho gia đình của cô ấy.)
- They stayed quiet so as not to wake the baby up.
(Họ đã giữ im lặng để không đánh thức em bé dậy. )
- Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
- Father turns off the light in order for his daughter to sleep well.
(Người bố tắt đèn để con gái của ông ngủ ngon.)
- June spent all his money in order for his son to buy a new apartment.
(June đã dành toàn bộ tiền của mình để giúp con trai ông ấy mua một căn hộ mới.)
- Teacher taught the lesson carefully in order for the students not to make mistakes.
(Giáo viên đã giảng bài rất cẩn thận để học sinh không mắc lỗi sai.)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc In order to và So as to
Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc In order to và So as to để nối hai câu cùng chủ ngữ.
Ví dụ: He ran quickly to the station. He caught the last train.
=> He ran quickly to the station in order to catch the last train. / (Anh ấy đã chạy nhanh để bắt kịp chuyến tàu cuối cùng.)
- Khi nối hai câu đồng chủ ngữ, nếu câu thứ hai có chứa want, like, hope, bạn nhớ loại bỏ chúng nhé.
Ví dụ:
- Daisy stays at home. She wants to protect herself from the Coronavirus.
=> Daisy stays at home to protect herself from the Coronavirus. / (Daisy ở nhà để bảo vệ bản thân trước virus Corona.)
- I always get up early. I don’t want to go to school late.
(Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi học muộn).
=> I always get up early in order not to go to school late.
(Tôi luôn dậy sớm để không đi học muộn).
Một số cấu trúc tương đương với In order to và So as to
Ngoài hai cấu trúc trên, còn có những cấu trúc dưới đây để diễn tả mục đích của hành động:
Cấu trúc to V
Đây là cấu trúc đơn giản và ngắn gọn nhất để thay thế cho In order to và So as to. Tuy nhiên, cấu trúc này không được sử dụng ở thể phủ định (không có not trong câu) nhé!
S + V + to V
Ví dụ:
She boils the water to make some tea. / (Cô ấy đun nước sôi để pha một chút trà.)
Cấu trúc So that/ In order that
Với cấu trúc So that/ In order that, ta có thể nối 2 câu cùng hoặc khác chủ ngữ. Người ta cũng thường kết hợp với động từ khuyết thiếu (can, could, will, would) ở vế sau của câu.
S + V + so that/in order that + S + will/would/can/could + (not) + V
Ví dụ:
- Jimmy worked very hard in order to get better grades.
= Jimmy worked very hard so that he could get better grades.
(Jimmy đã làm việc rất chăm chỉ để có thể đạt được điểm số cao hơn.)
- I finish my work early so that I can have time for my family.
( Tôi hoàn thành công việc xong sớm để có thể dành thời gian cho gia đình.)
- Her parents worked hard in order that she could have a wealthy life.
(Cha mẹ cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ để cho cô ấy có cuộc sống khá giả.)
Lưu ý: Trong câu ở thể phủ định, ta có thể sử dụng những cách viết tắt dưới đây
won’t = will not
wouldn’t = would not
can’t = can not
couldn’t = could not
Ví dụ: She highlighted the important information in order that we won’t forget them. / (Cô ấy đánh dấu những thông tin quan trọng để chúng tôi không quên chúng.)
Bài tập thực hành cho cấu trúc In order to và So as to
Task 1: Choose the correct answer A, B, C or D
1. Jackson was going to study all night, ________ he declined our invitation to dinner.
A. so
B. so that
C. in order to
D. A and C
2. They put video cameras in shops _______ stop people stealing things.
A. not to
B. so as not to
C. in order to
D. so that
3. The highway was under construction, _______ we had to take a different route to work.
A. so that
B. so
C. in order to
D. A and C
4. He gave me his address. He wanted me to visit him.
A. He gave me his address so as to visit him.
B. He gave me his address for me in order to visit him.
C. He gave me his address in order for me to visit him.
D. He gave me his address in order to for me visit him.
5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam. He studies hard _________fail in the exam.
A. not to
B. so as not to
C. in order to
D. so that
6. Mary jogs everyday ________ lose weight.
A. so she can
B. so that she can
C. because she can
D. so that to
7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it
A. so as to
B. to
C. so as not to
D. so that
8. He lighted the candle ________ he might read the note.
A. so that
B. and
C. because
D. as a result
9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.
A. so that not
B. as not to
C. in order that not
D. so as not to
10. The school boys are in hurry ________ they will not be late for school.
A. so as to
B. to
C. in order that
D. for
Task 2. Combine the ideas using “in order to/ so as to”
1. Ed took some change from his pocket. He wanted to buy a newspaper.
⇒........
2. I wanted to listen to the news while I was making dinner. I turned on the TV.
⇒........
3. I unplugged the phone. I didn’t want to be interrupted while I was working.
⇒........
4. Rachel wanted to watch the news. She turned on the TV.
⇒........
5. Nancy is carrying extra courses every semester. She wants to graduate early.
⇒........
Đáp án:
Task 1:
1. A. so
2. C. in order to
3. B. so
4. C. He gave me his address in order for me to visit him.
5. B. so as not to
6. B. so that she can
7. C. so as not to
8. A. so that
9. D. so as not to
10. C. in order that
Task 2:
1. Ed took some change from his pocket in order/ so as to buy a newspaper.
2. I turned on the TV in order/ so as to listen to the news while I was making dinner.
3. I unplugged the phone in order/ so as not to be interrupted while I was working.
4. Rachel turned on the TV in order/so as to watch the news.
5. Nancy is carrying extra courses every semester in order/ so as to graduate early.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh
Ngày nay chúng ta sử dụng mạng xã hội rộng rãi chắc hẳn đã quá quen thuộc với nút Like của Facebook. Vậy trong tiếng Anh còn có cách dùng cấu trúc Like nào khác không? Cùng tìm hiểu câu trả lời dưới đây nhé!
Cấu trúc like diễn tả lựa chọn
Để diễn tả việc người nói ưu tiên, thích cái này hơn cái khác, có cân nhắc lựa chọn, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:
S + like + N/ to V
Ví dụ:
- Which one do you like? Cats or dogs?
(Bạn thích con nào, chó hay mèo?)
- I like to do the shopping early on Saturday mornings.
(Tôi muốn đi mua đồ sớm vào các buổi sáng thứ 7.)
- When I'm pouring tea I like to put the milk in first.
(Khi tôi pha trà tôi thích cho sữa vào trước.)
Like khi được sử dụng với vai trò là một động từ. Bạn nên chú ý chủ ngữ của câu ở ngôi thứ mấy và thời thì nào để chia động từ cho chính xác nhé.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em
Cấu trúc like diễn tả sở thích
Để nói về việc thích làm gì đó chung chung, chúng ta có thể dùng like + -ing
Công thức:
S + like + Noun/ V-ing
Ví dụ:
- My father likes cooking, while I do not. (Bố tôi thích nấu ăn, trong khi tôi thì không)
- We like that movie very much. (Chúng tôi rất thích bộ phim đó)
Ngoài động từ like, ta có thể sử dụng một số cấu trúc tương tự khác để nói về sở thích như sau:
- Enjoy + N/V-ing
- Love + N/V- ing
- Tobe + interested in + N/V-ing
- Tobe + keen on + N/V-ing
- Tobe + fond of + N/V-ing
Cấu trúc would like
Cụm từ Would like mang nghĩa là muốn. Người ta thường sử dụng cấu trúc này để đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự, hoặc lời mời trang trọng.
Cấu trúc 1:
S + would like + N/to V (ai đó muốn làm gì)
Ví dụ:
- I would like some bubble tea. (Tôi muốn một chút trà sữa)
- I would like to go out today. (Tôi muốn ra ngoài hôm nay.)
- Would you like to dance? ~ Yes, OK.(Em muốn khiêu vũ chứ? ~ Vâng, được
Cấu trúc 2:
S1 + would like + S2 + to V (Ai đó muốn người khác làm gì)
Ví dụ: I would like you to help me close the door. (Mình muốn nhờ bạn đóng cửa vào nhé.)
Trên thực tế, chúng ta có thể dùng ‘d like là cách viết ngắn hơn thay cho cả cụm would like.
Ví dụ: I’d like you to help me close the door.
Cấu trúc 3:
Would you like + N/ to V? (Mời ai đó điều gì)
Ví dụ: Would you like some coffee? (Bạn có muốn một chút cafe không?)
Would you like to have dinner with her tonight? (Bạn có muốn dùng bữa tối nay với cô ấy không?)
Cấu trúc “be like”
Cấu trúc be like dùng để nói về sự giống nhau (cả về vẻ bên ngoài lẫn tính chất bên trong)
Ví dụ: “Like father, like son” (Cha nào con nấy)
Bên cạnh đó, be like còn được dùng trong một số câu hỏi, mang nghĩa là như thế nào
Ví dụ:
- What is she like? (Cô ấy như thế nào?- hỏi về tính cách, phẩm chất)
- What is the weather like today? (Thời tiết hôm nay thế nào?)
>>> Mời xem thêm: Tổng quan về các ngôi trong tiếng Anh cùng các kiến thức liên quan
Một trong những bài học cơ bản và nền tảng đầu tiên của người học tiếng Anh là kiến thức về các ngôi trong tiếng Anh. Nếu các bạn vẫn còn nhiều thắc mắc, mông lung về kiến thức này, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để có thể củng cố được cho mình những thông tin cần thiết và bổ ích về kiến thức ngữ pháp nền tảng này nhé!
Định nghĩa các ngôi trong tiếng Anh
Định nghĩa: Các ngôi trong tiếng Anh hay còn được gọi là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi. Chúng là đại từ để chỉ, thay thế hay đại diện cho một người, một vật nào đó trong cả văn nói và văn viết.
Chúng ta thường sử dụng các ngôi để tránh đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ trước đó. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều. (Theo Wikipedia).
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm
Các ngôi trong tiếng Anh
STT |
Ngôi |
Ngôi trong tiếng Anh |
Ý nghĩa |
1 |
Ngôi thứ nhất số ít (Dùng để chỉ bản thân) |
I |
Tôi, mình, tao, tớ… |
2 |
Ngôi thứ nhất số nhiều (Dùng để chỉ chủ thể đang nói) |
We |
Chúng ta, chúng tôi, chúng mình, chúng tớ, …. |
3 |
Ngôi thứ 2 (Dùng để chỉ người đang nghe, đang nói đến) |
You |
Bạn, các bạn, cậu, các anh, các chị,…. |
4 |
Ngôi thứ 3 số ít (Chỉ một người, một sự vật được nhắc đến) |
He, She, It |
Anh ấy, cô ấy, nó, cô ta, anh ta,… |
5 |
Ngôi thứ 3 số nhiều (Chỉ nhiều người, nhiều sự vật được nhắc đến) |
They |
Họ, chúng, bọn họ, bọn chúng,…. |
Cách dùng các ngôi trong tiếng Anh
Chúng ta vừa tìm hiểu các ngôi trong tiếng Anh tiếp theo hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng đúng các ngôi nhé!
Cách dùng với động từ To be ở thì hiện tại đơn:
Khi dùng với To be ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:
Ngôi thứ nhất số ít: I + am ( viết tắt: I’m)
Ví dụ:
- Although I am a female, I am a big fan of cars, motors instead of being fascinated by cute things such as dolls or teddy bears.
Mặc dù tôi là một đứa con gái, nhưng tôi lại là một người hâm mộ lớn của những chiếc ô tô, xe máy phân khối lớn thay vì bị thu hút bởi những thứ đáng yêu như là búp bê hay gấu bông.
Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + is (viết tắt: He’s/She’s/It’s)
Ví dụ:
- He is the best doctor I have ever known. He is willing to help people without paying money.
Anh ấy là người bác sĩ tốt nhất mà tôi từng biết. Anh ấy sẵn lòng giúp đỡ mọi người mà không cần trả tiền.
- She is a Math teacher, you can come and ask to help with your homeworks.
(Cô ấy là một giáo viên Toán, con có thể tới và hỏi cô ấy về bài tập về nhà của mình).
- It is my pencil, so please give it to me when you finish the test.
(Nó là chiếc bút chì của tôi, vì vậy làm ơn hãy đưa lại nó cho tôi khi bạn làm xong bài kiểm tra nha).
Ngôi thứ nhất số nhiều/ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: We/You/They + are
(viết tắt: We’re/You’re/They’re)
Ví dụ:
- They are full-time employees, so you can easily meet them in the workplace all day.
(Họ là những nhân viên làm toàn thời gian, vì vậy bạn có thể gặp họ ở chỗ làm việc cả ngày).
- We are classmates.
(Chúng tôi là bạn học cùng lớp)
- You are my best friend, I will never leave you behind.
(Cậu là bạn thân thiết nhất của tớ, tớ sẽ không bao giờ bỏ cậu lại phia sau).
Cách dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn
Khi dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:
Ngôi thứ nhất/thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: I/You/We/They + V(bare)
Ví dụ:
- I love reading books. (Tôi yêu việc đọc sách)
- We clean the house every weekend. (Chúng tôi dọn nhà vào mỗi cuối tuần)
- You get up at 6am, right? (Bạn thức dậy lúc 6 giờ sáng, có đúng không?)
Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V(s/es)
Ví dụ:
- He plays badminton very well, he should be trained to become a professional player. (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi, anh ấy nên được huấn luyện để trở thành một người chơi chuyên nghiệp).
- It helps me escape from the kidnapper. (Nó giúp tôi thoát khỏi kẻ bắt cóc)
Cách dùng với động từ Tobe ở thì Quá khứ đơn:
Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ 3 số ít: I/He/She/It + was
Ví dụ:
- He was a good doctor but now he has already retired. (Ông ấy là một người bác sĩ tốt nhưng bây giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi).
- I was an introverted person until I met my best friend. (Tôi đã là một người hướng nội cho tới khi tôi gặp người bạn thân của mình).
Ngôi thứ nhất số nhiều/Ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: You/We/They + were
Ví dụ:
- You were my best friend until you lied to me about her. (Bạn đã là người bạn thân thiết của tôi cho tới khi bạn nói dối tôi về cô ấy).
- They were classmates. (Họ đã từng là bạn cùng lớp).
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cấu trúc và cách dùng của As a result và As a result of
Khi học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh bạn có thể bắt gặp 2 cụm từ As a result và As a result of là những cụm từ khi viết văn hoặc giao tiếp sẽ giúp bạn gây ấn tượng hơn với đối phương. Trông chúng có vẻ na ná giống nhau đúng không, thế nhưng liệu 2 cụm từ này có thể thay thế với nhau không? Cùng tìm câu trả lời qua bài viết này nhé!
Cấu trúc As a result và cách dùng
Để có thể phân biệt rõ ràng 2 cụm từ As a result và As a result of chúng ta cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng của từng cụm từ trong tiếng Anh nhé.
Có 1 cấu trúc khá thông dụng mà hầu như bất cứ ai học ngoại ngữ cũng biết, đó là:
Therefore, S + V …
“Vì vậy, cho nên, do đó”
Ví dụ:
- Adam forgot to bring a umbrella when he went out with his friends. Therefore, he had to go home.
Adam quên mang ô khi anh ta đi ra ngoài với bạn. Vì vậy, anh ta phải quay về nhà.
- I supported her at the company. Therefore, she said that she would give me a gift.
Tôi đã hỗ trợ cô ấy ở công ty. Bởi vậy, cô ấy nói rằng sẽ tặng tôi một món quà.
Giống với “Therefore”, chúng ta có thể dùng cụm từ As a result để diễn đạt về mối quan hệ nguyên nhân kết quả trong câu.
Cấu trúc As a result:
As a result, S + V … : Vì vậy, do đó, kết quả là
Ví dụ:
- Mike studied very hard. As a result, he got the maximum test score in the last exam.
(JMike đã học rất chăm chỉ. Kết quả là anh đạt điểm tối đa trong kỳ thi vừa qua.)
- Daniel is a man who reads a lot of books. As a result, he knows a lot of knowledge about different fields.
(Daniel là một người đàn ông đọc rất nhiều sách. Vì vậy, anh ấy biết rất nhiều kiến thức về các lĩnh vực khác nhau.)
- John đã làm việc chăm chỉ. Kết quả là anh ấy đã nhận được lời khen từ sếp của mình.
John đã làm việc vô cùng chăm chỉ. Do đó, anh ấy đã nhận được lời khen từ sếp của anh ấy.
- Susan là một phụ nữ xem rất nhiều gameshow. Nhờ đó, cô biết nhiều kiến thức về các lĩnh vực này.
Susan là một người phụ nữ xem rất nhiều chương trình giải trí. Vì vậy, cô ấy biết rất nhiều kiến thức về lĩnh vực này.
- Adam đã không dọn phòng của mình. Kết quả là anh bị mẹ mắng.
Adam không dọn phòng của anh ta. Kết quả là anh ta đã bị mẹ mắng.
- Sáng nay tôi dậy muộn. Kết quả là, tôi đã đến muộn với công ty.
Sáng nay tôi đã dậy muộn. Do đó, tôi đã đến công ty muộn.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất
Cấu trúc As a result of và cách dùng
- Cấu trúc Because of:
Because of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase (cụm danh từ), (S + V …)
Bởi vì… nên…
Ví dụ:
- Vì thời tiết xấu, cuộc họp đã bị hoãn lại.
Bởi vì thời tiết xấu, cuộc họp đã được trì hoãn.
- Bởi vì anh ấy ghét tôi, tôi sẽ không đến nhà hàng đó.
Bởi vì anh ta ghét tôi cho nên tôi sẽ không đến nhà hàng đó đâu.
Thay vì dùng “Because of”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc As a result of.
- Cấu trúc As a result of:
As a result of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase/V-ing (cụm danh từ), (S + V …)
Bởi vì… nên…
Ví dụ:
- Kết quả của cô ấy, tôi đã khóc rất nhiều.
Bởi vì cô ta, tôi đã khóc rất nhiều.
- Do tâm trạng tốt, Adam đã mua một căn nhà mới cho vợ mình.
Do có tâm trạng tốt, Adam đã mua một ngôi nhà mới cho vợ của anh ta.
Phân biệt As a result và As a result of
Dựa vào cấu trúc và cách dùng của 2 cụm từ As a result và As a result of ở trên, bạn đã có thể nhận ra sự khác biệt giữa 2 cụm từ này rồi đúng không nào?
Về mặt ngữ pháp:
- Sau As a result sẽ là 1 mệnh đề
- Sau As a result of sẽ là 1 danh từ, cụm danh từ, hoặc từ được thêm “ing” (V-ing)
Về mặt ngữ nghĩa:
- As a result = Therefore diễn đạt nội dung “vì vậy”
- As a result = Because of diễn đạt nội dung “bởi vì”
Ví dụ:
- Em gái tôi đang dọn dẹp phòng của cô ấy. Kết quả là, cô ấy không thể đi chơi với tôi.
Chị gái tôi đang dọn phòng cô ấy. Vì vậy, cô ấy không thể ra ngoài với tôi.
- Do Susan bận rộn nên cô ấy không thể đi chơi với tôi.
Vì sự bận rộn của Susan, cô ấy không thể ra ngoài với tôi.
>>>Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might trong tiếng Anh