Ngữ pháp

Học từ vựng Toeic tiếng Anh theo chủ đề

Bạn muốn học tốt từ vựng tiếng Anh với mục đích thi tốt kì thi Toeic sắp tới. Tuy nhiên bạn lại không biết cần làm gì để học hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách học từ vựng Toeic theo chủ đề mỗi ngày.

học từ vựng toeic tiếng anh

Học từ vựng Toeic hàng ngày

Để có thể học tốt từ vựng, chúng ta cần có những phương pháp phù hợp. Và phương pháp tốt nhất là bạn nên dành thời gian từ 45 phút đến 1 tiếng để tự học từ vựng Toeic mỗi ngày . Học tốt từ vựng chính là chìa khoá của bài thi. Khi nắm chắc từ vựng trong tay thì bài đọc hay bài nghe không còn là vấn đề ngăn cản bạn. Một mẹo nhỏ là bạn có thể chuẩn bị cho mình một cuốn sổ tay để ghi chép từ vựng. Hằng ngày bạn có thể học từ 5 – 10 từ. Học và ôn tập thường xuyên sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.

Học từ vựng Toeic mỗi ngày cùng bạn bè

Nếu chỉ có một mình bạn sẽ cảm thấy nhàm chán và không có hứng thú, bạn có thể tìm cho mình một người bạn đồng hành để học từ vựng mỗi ngày cùng bạn bè. Một cách đơn giản là bạn có thể tìm những bạn đang có cùng mục tiêu thi Toeic như bạn và cùng nhau luyện tập. Hoặc với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ như hiện nay bạn có thể tham gia các hội nhóm trên facebook hay trên các mạng xã hội, trên các website để tìm bạn cùng luyện thi Toeic. Học cùng nhau có thể trao đổi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức. Bên cạnh đó, khi tham gia các group hay tìm được các diễn đàn hay một người bạn đồng hành bạn có thể có thêm những tips từ những người thi trước hoặc các bộ tài liệu bổ ích.

học từ vựng toeic tiếng anh

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online miễn phí cho bé

Tạo thói quen đọc tin tức hằng ngày

Chúng ta có thể lựa chọn một cách học khác mang tính giải trí thay vì việc gò bó là phải ngồi vào bàn đọc và viết. Chúng ta có thể học nhiều cách linh hoạt. Ví dụ như có thể tự tạo cho mình thói quen đọc tin tức bằng Tiếng Anh hằng ngày. Mỗi ngày bạn có thể dành ra 20 – 30 phút đọc các tin tức trên BBC News, The New York Times,… Hoặc đơn giản với trình độ tiếng Anh thấp hoặc cơ bản bạn có thể đọc sách truyện song ngữ. Dần dần khi vốn từ vựng khá hơn bạn có thể chuyển sang đọc sách hoàn toàn bằng Tiếng Anh. Bạn nên đọc nhiều chủ đề khác nhau chứ không nên chỉ đọc các bài viết học thuật đơn thuần. Đọc những mẩu truyện ngắn hài hước, dí dỏm,… có thể kích thích hứng thú học của bạn.

Chọn khung giờ học thích hợp

Thời gian học tập cũng ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả học đấy nhé. Để học từ vựng Toeic hằng ngày được hiệu quả, bạn nên lựa chọn cho mình khung giờ học phù hợp. Học ở nhà bạn cần lựa chọn khoảng thời gian yên tĩnh nhất. Tránh những thời gian giờ trưa, giờ tan tầm hoặc giờ có nhiều tiếng ồn ở khu vực bạn sống. Thực tế cho thấy nếu bạn học trong nhiều giờ sẽ không hiệu quả bằng việc học ít thời gian nhưng tập trung. Bạn nên lựa chọn khoảng thời gian đầu óc bạn tỉnh táo nhất, yên tĩnh nhất để học. Như vậy thì khả năng tiếp thu của bộ não sẽ tốt hơn, giúp bạn tiết kiệm được thời gian học.

Luyện nghe Toeic với tốc độ nhanh dần

Khi bạn đã bổ sung được một lượng từ vựng nhất định bạn có thể ứng dụng luôn vào bài nghe. Bằng cách này cũng giúp cho chúng ta ghi nhớ lâu hơn. Bạn có thể tăng dần khả năng bằng cách nghe từ mức cơ bản lúc ban đầu sau đó nghe những bài có tốc độ nói nhanh hơn, khó hơn. Rèn luyện khả năng nghe, kết hợp với vốn từ vựng đã học hằng ngày, chắc chắn bạn sẽ làm tốt bài thi Toeic.

Học từ vựng Toeic theo chủ đề

học từ vựng toeic tiếng anh

Học từ vựng mỗi ngày theo chủ đề là là một cách học khá hữu ích và được nhiều người áp dụng. Khi bạn học theo chủ đề sẽ giúp bạn nâng cao vốn kiến thức cũng như vốn từ vựng trong nhiều lĩnh vực. Tránh việc học tràn lan mỗi chủ đề biết một chút nhưng cuối cùng để nói viết về một chủ đề lại rỗng tuếch và không đủ từ vựng để viết. Học theo chủ đề sẽ giúp bạn nhớ từ vựng một cách logic hơn và khi bạn thực hiện các bài viết hoặc nói sẽ có thêm vốn từ để triển khai trôi chảy hơn.

Bạn có thể tham khảo một số website hoặc ứng dụng hỗ trợ việc học từ vựng mỗi ngày để luyện thi TOEIC ví dụ như Duolingo, Busuu... Hoặc tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến để đạt được kết quả cao nhất. Việc học qua app hay trực tuyến thì khá tiện lợi, chỉ cần có điện thoại là bạn có thể học bất cứ lúc nào rảnh rỗi rồi. Bên cạnh đó bạn cũng nhớ chuẩn bị cho mình một cuốn sổ để ghi chép từ vựng nhé. Học xong nhưng không ghi chép lại thì sẽ rất dễ quên và không biết mình đã học đến đâu.  Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày

Cấu trúc Pay attention to chi tiết nhất trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh khi ai đó muốn nhắc nhở một ai đó chú ý hay tập trung vào ai, hay cái gì đó họ thường dùng cấu trúc Pay attention to. Ví dụ như “Pay attention to that girl. She’s so beautiful!” (Hãy chú ý đến cô gái kia. Cô ta quá xinh đẹp!). Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!

Cấu trúc Pay attention to

Định nghĩa Pay attention to

Pay attention to: “dành sự quan tâm/ chú ý đến”, với hành động tập trung vào 1 dạng vấn đề hoặc sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • You don’t know drink wine or beer, so pay attention to drinking.

Bạn không biết uống rượu hoặc bia, vì vậy hãy chú ý khi uống.

  • Pay attention to this car. It’s very expensive.

Hãy chú ý tới chiếc xe này. Nó rất đắt đỏ.

  • Don’t forget to pay attention to the exam on tomorrow.

Đừng quên chú ý tới bài kiểm tra ngày mai.

  • My brother had me pay attention to his motorbike.

Anh tôi đã bảo tôi để ý tới chiếc xe máy của anh ấy.

  • Please pay attention to her presentation.

Mời mọi người tập trung lắng nghe bài thuyết trình của cô ấy.

>>> Mời xem thêm: Make use of là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết trong tiếng Anh

Cấu trúc Pay attention to và cách dùng

Cấu trúc Pay attention to

Cấu trúc pay attention to được dùng nhằm thu hút sự chú ý, tập trung của người nghe. Người nói muốn thể hiện và bày tỏ rằng đây chính là phần quan trọng, mong muốn người nghe có thể chuẩn bị tập trung nghe.

Cấu trúc pay attention to:

Pay attention to something/somebody

Ví dụ:

  • Pay attention to the doctor’s reminder if you want to your health better.

Hãy chú ý lắng nghe lời nhắc nhở của bác sĩ nếu bạn muốn sức khỏe của bạn tốt hơn.

  • Pay attention to the price when you want to buy something.

Chú ý giá cả khi bạn muốn mua một thứ gì đó.

  • I paid attention to her at the hotel last night.

Tôi chú ý đến cô ta tại khách sạn đêm qua.

  • My boss reminds me to pay attention to the rules of company.

Sếp của tôi nhắc tôi chú ý tới các quy định của công ty.

  • My husband told me to pay attention to the dinner today.

Chồng tôi nói tôi chú ý tới bữa tối hôm nay.

Lưu ý: Trong tiếng Anh, “close” nghĩa là đóng và “attention” nghĩa là chú ý. “Cloes attention” mang nghĩa là để ý kĩ, chú ý kĩ.

Ví dụ:

  • We have to pay close attention to the rules before joining this game.

Chúng tôi phải chú ý kỹ những quy định trước khi tham gia trò chơi này.

  • Pay close attention to numbers in the report.

Chú ý kỹ đến những con số trong bản báo cáo.

  • Please pay close attention to my money in my wallet.

Xin hãy để ý kỹ tới tiền của tôi trong ví.

Một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc Pay attention to

Cấu trúc Pay attention to

Bên cạnh cấu trúc pay attention to, chúng ta hoàn toàn có thể dùng cấu trúc notice để bày tỏ mong muốn ai đó chú ý/ để ý tới ai hoặc cái gì:

Take notice of something/somebody

=

Pay attention to something/somebody

Ví dụ:

  • Taking notice of customer behavior will help improve service quality.

=  Pay attention to customer behavior will help improve service quality.

Để ý hành vi của khách hàng sẽ giúp cải thiện chất lượng dịch vụ.

  • They take notice of the child appearing to have autism.

= They Pay attention to the child appearing to have autism.

Họ nhận thấy đứa trẻ có biểu hiện mắc chứng tự kỷ.

  • I take notice of her slowly changing.

=  I  Pay attention to her slowly changing.

Tôi nhận thấy cô ấy đang dần thay đổi.

  • Please take notice of the course of the disease Covid-19.

= Please  Pay attention to the course of the disease Covid-19.

Vui lòng lưu ý về diễn biến của bệnh Covid-19.

  • Take notice of the directions for use when taking the medicine.

=  Pay attention to the directions for use when taking the medicine.

Chú ý hướng dẫn sử dụng khi dùng thuốc.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí

Make use of là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết trong tiếng Anh

Make use of là gì? cấu trúc make use of và cách dùng của nó thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng make use of một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!

Make use of là gì?

Make use of là gì?

Make use of trong tiếng Anh là 1 cụm động từ, mang nghĩa là “tận dụng”.

Ví dụ:

  • Let’s make use of your free-time to do homework.

Hãy tận dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để làm bài tập về nhà.

  • She makes use of her strength to win that match.

Cô ấy tận dụng sức mạnh của cô ấy để giành chiến thắng trận đấu đó.

  • He makes use of this car to earn money for family.

Anh ta tận dụng chiếc xe này để kiếm tiền trang trải cho gia đình.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả

Cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh

Chúng ta cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất nhé

Cấu trúc make use of

Make use of là gì?

S + make use of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ

Ai đó tận dụng điều gì

Ví dụ:

  • I will make use of this time to call her.

Tôi sẽ tận dụng khoảng thời gian này để gọi cho cô ta.

  • He makes use of his money to invest in bitcoin.

Anh ấy tận dụng tiền của anh ấy để đầu tư vào bitcoin.

  • She makes use of her relationships but is still not getting enough money.

Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình nhưng vẫn không kiếm đủ tiền.

Cách dùng make use of

Make use of là gì?

Make use of có 2 cách sử dụng chính trong 2 ngữ cảnh khác nhau. Ngữ cảnh mang nghĩa tích cực và còn lại là ngữ cảnh mang nghĩa tiêu cực.

Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “tận dụng”:

  • He makes use of his talent to do business.

Anh ấy tận dụng tài năng của anh ấy để làm kinh doanh.

  • She makes use of her relationships to meet him.

Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình để gặp anh ta.

  • Why don’t you make use of this viable business location.

Tại sao bạn không tận dụng vị trí kinh doanh khả thi này.

Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “lợi dụng”:

  • I don’t believe that John made use of my money to buy car.

Tôi không tin rằng John đã lợi dụng tiền của tôi để mua xe đâu.

  • She accepts to be with him just to make use of it.

Cô ta chấp nhận ở bên anh ấy chỉ để lợi dụng.

  • Making use of someone is a bad thing to do.

Lợi dụng ai đó là một việc làm tồi tệ.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Make là một động từ phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa “làm cho, khiến” và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. “My boss makes me send the report immediately” – (Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức). Tùy  theo từng ngữ cảnh, Make sẽ có cách sử dụng và thể hiện nội dung riêng biệt. Cùng tìm hiểu cấu trúc make và cách dùng một cách cụ thể nhất.

Cấu trúc Make trong tiếng Anh

Các dạng cấu trúc make và cách sử dụng trong tiếng Anh

Make là một động từ nằm trong số những động từ trong tiếng Anh được dùng nhiều nhất. Make có thể kết hợp cùng nhiều từ ngữ khác để diễn đạt ý nghĩa cho từng tình huống văn phong viết hoặc nói khác nhau. Dưới đây là những cấu trúc make trong tiếng Anh thường gặp nhất:

Cấu trúc make số 1:

Make + sb/sth + adj

(Làm cho)

Cách dùng make này chúng ta sẽ thường thấy trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • He makes her sad.

Anh ta làm cô ấy buồn.

  • Can you send her phone number to me?

Bạn có thể gửi số điện thoại của cô ấy cho tôi không?

  • Please find attached in this email.

Xin vui lòng tìm tập đính kèm trong email này.

Cấu trúc make số 2:

Make + somebody + to verb

(Buộc phải làm gì)

Ví dụ:

  • The teacher makes me read a book everyday.

Cô giáo bắt tôi đọc sách mỗi ngày.

  • He makes her cry

Anh ta làm cô ấy khóc.

Cấu trúc với make này thông thường sẽ ở dạng bị động chuyển thể từ công thức trên. Nếu như muốn sai khiến 1 ai đó làm việc gì ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Ở trong câu bị động, chúng ta dùng cấu trúc make sb to do sth.

Ví dụ:

  • My mother makes me do housework.

Mẹ tôi bắt tôi dọn dẹp nhà cửa.

=> I’m made to do housework.

Tôi bị buộc phải dọn dẹp nhà cửa.

  • Nam makes his girlfriend be at home after wedding.

Nam bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới.

=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding.

Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới.

Cấu trúc make số ba:

Make + somebody + do sth

(Sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • My mother makes me play sport.

Mẹ tôi bắt tôi chơi thể thao.

  • My boss makes me send the report immediately.

Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức.

Đây là một trong những dạng cấu trúc sai khiến thông dụng. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc make

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

  • Have sb do sth
  • Get sb to do st

Ví dụ:

  • She makes me fix the contract.

Cô ấy bắt tôi sửa lại hợp đồng.

=> She’ll have me fix the contract.

=> She’ll get me to fix the contract

Cấu trúc make số 4:

Make + possible/ impossible

  • Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N

Nếu như phía sau make là 1 cụm danh từ hoặc danh từ thì chúng ta sẽ không đặt it ở giữa make và possible/ impossible.

Ví dụ:

  • The Internet makes possible much faster communication.

Internet giúp giao tiếp nhanh hơn.

=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.

  • Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V

Khác với cách dùng make ở trên, nếu ở trong câu theo sau make là to V thì ta phải thêm It đứng giữa make và possible/ impossible.

Ví dụ:

  • The new motobike make possible to go to school easily and quickly.

=> Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.

=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to school easily and quickly.

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ:

  • Studying abroad makes it easier for me to settle down here.

Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Các cụm từ đi với make phổ biến

Cấu trúc Make trong tiếng Anh

Cụm động từ với make

  • Make off: Chạy trốn
  • Make up for: Đền bù
  • Make up with sb: Làm hòa với ai
  • Make up: Trang điểm
  • Make out: Hiểu ra
  • Make for: Di chuyển về hướng
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make over: Giao lại cái gì cho ai
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make into: Biến đổi thành cái gì

Cụm từ (collocations) với “make”

  • Make a decision = make up one’s mind: Quyết định
  • Make an impression on sb: Gây ấn tượng với ai
  • Make a living: Kiếm sống
  • Make a bed: Dọn dẹp giường
  • Make a fuss over sth: Làm rối, làm ầm lên
  • Make friend with sb: Kết bạn với ai
  • Make the most/the best of sth: Tận dụng triệt để
  • Make progress: Tiến bộ
  • Make a contribution to: Góp phần
  • Make a habit of sth: Tạo thói quen làm gì
  • Make money: Kiếm tiền
  • Make an effort: Nỗ lực
  • Make way for sb/sth: Dọn đường cho ai, cái gì

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh

This film is based on his true story/Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy. Đây là cách mà bạn muốn diễn đạt điều gì đó xảy ra được dựa trên một điều gì đó, hoặc trên cơ sở, căn cứ nào đó bằng tiếng Anh thì sẽ dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh. Base on là một dạng cấu trúc thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi năng lực hoặc ở trong giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc và cách dùng Based on qua bài viết này nhé!

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Be based on là gì? 

Be based on được hiểu một cách đơn giản là “được căn cứ vào, được dựa vào”.

Ví dụ: 

  • All conclusions are based on research.

(Tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.)

  • The film is based on a true story.

(Bộ phim được dựa trên một câu chuyện có thật.)

  • This rating is based on each person’s positive attitude.

(Đánh giá lần này dựa trên thái độ tích cực của mỗi người.)

  • I base on your facial expressions and eyes to make inferences.

(Tôi căn cứ vào nét mặt và ánh mắt của bạn để suy luận.)

  • John based his experience on win this match.

John dựa vào kinh nghiệm của anh ấy để chiến thắng trận đấu này.

  • Susan based on financial report to increase salary for her staff.

Susan dựa vào báo cáo tài chính để tăng lương cho nhân viên của cô ấy.

  • This film is based on his true story.

Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy.

Cách dùng based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành hoặc câu bị động. Thế nhưng, cách dùng based on cũng thường xuất hiện ở các câu chủ động. 

Cách dùng Based on trong câu chủ động:

SB + base on + sth

Ai đó căn cứ vào điều gì

Ví dụ:

  • The police based on her testimony to convict him.

Cảnh sát căn cứ vào lời khai của cô ấy để kết tội anh ta.

  • He became rich based on his own abilities.

(Anh ta trở nên giàu có dựa vào năng lực của chính mình.)

  • I find my way home based on my memory

Tôi tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ của mình.

  • She makes a decision entirely based on feelings

Cô ấy đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính.)

  • He finds his way home based on Google map.

Anh ấy tìm đường về nhà dựa vào Google map.

Cách dùng Based on trong câu bị động:

Sth + be based on + sth

Cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì.

Ví dụ : 

  • The company’s rules are based on his direction.

Các quy định của công ty được dựa trên sự chỉ đạo của anh ấy.

  • My idea is based on a picture of my sister.

(Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của chị gái mình.)

  • Rules of the game are based on competition.

(Quy tắc của trò chơi được dựa trên sự cạnh tranh.)

  • Packing progress must be based on the weather.

Quá trình đóng gói phải dựa vào thời tiết.

  • Quantity of cargos is based on your budget.

Sản lượng của sản phẩm được căn cứ vào ngân sách của bạn.

Phân biệt cách dùng Based on và Basing on

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on thể hiện ý nghĩa là căn cứ vào hoặc dựa vào. Base chỉ tồn tại ở 2 dạng là Base và Based. Nó sẽ không tồn tại ở dạng Basing on với lớp nghĩa này.

  • Có 1 cụm từ rất thú vị là: Based on the fact that

Đây là 1 cụm từ mang hàm ý là: dựa trên thực tế. 

Ví dụ:

  • Based on the fact, we will think about that.

Dựa trên thực tế, chúng tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

  • Based on the fact that he is excellent staff so i will increase salary for him.

Dựa trên thực tế rằng anh ta là nhân viên xuất sắc vì vậy tôi sẽ tăng lương cho anh ta.

  • Based on the fact that the company is at a loss so we will cut down on staff.

Dựa trên thực tế là công ty thua lỗ vì vậy chúng tôi sẽ cắt giảm nhân viên.

Trên đây là tổng hợp chi tiết về cấu trúc base on. Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh

Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh

Cấu trúc after được sử dụng phổ biến trong mệnh đề chỉ thời gian. Với chức năng kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ý nghĩa.

Cấu trúc after và cách dùng

  • Cấu trúc: After + past perfect + simple past

Cấu trúc after trong trường hợp này được sử dụng để nói một hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

  • After we had finished our test, we handed in for teacher.

= (Sau khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra, chúng tôi bàn giao cho giáo viên.).

  • Cấu trúc: After + simple past + simple present

After được sử dụng để nói về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kết quả vẫn còn cho tới hiện tại.

Ví dụ:

  • After they quarrelled many times, they decided to divorce.

= (Sau khi cãi nhau nhiều lần, họ quyết định ly hôn.).

  • Cấu trúc: After simple past, + simple past

Để nói về một sự việc diễn ra trong quá khứ và kết quả đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

After I discussed in a hour, I soluted my problem.

= (Sau khi tôi suy nghĩ trong một giờ, tôi đã giải quyết vấn đề của mình.).

Cấu trúc: After + simple present / present perfect + simple future

Được sử dụng sau khi làm việc gì và sẽ làm tiếp việc khác. Mệnh đề đi kèm với after sẽ được chia ở thì tương lai, mệnh đề còn lại ở thì hiện tại.

Ví dụ:

  • After she have booked the airline ticket, she go to Japan.

= (Sau khi đặt vé máy bay, cô ấy đi Nhật Bản.)

 

Một số lưu ý cần nằm lòng khi sử dụng cấu trúc after

Lưu ý 1: Mệnh đề đi kèm với after được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Có một số liên từ khác cũng dùng để chỉ thời gian khác như: while, as (trong khi), when (khi, vào lúc), since (từ khi), as soon as, once (ngay khi), until, till (cho đến khi), before, by the time (trước khi), as long as , so long as (chừng nào mà)…

Mỗi liên từ chỉ thời gian sẽ có một cấu trúc cũng như cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ ngữ nghĩa cũng như cấu trúc của chúng để sử dụng hợp lý.

Ví dụ:

  • When I and Peter were in New York, we saw several plays.

= Khi tôi và Peter ở New York, chúng tôi đã xem vài vở kịch cùng với nhau.

  • We’ll phone you as soon as we get back from work.

= Chúng tôi sẽ gọi cho bạn sớm nhất có thể khi chúng tôi quay lại làm việc.

  • They stayed there until it stopped raining.

= Họ đã ở trong đó đến khi trời tạnh mưa.

Lưu ý 2: Mệnh đề chứa after có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa after được đặt ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh để chính bằng dấu phẩy “,”.

Ví dụ:

  • After they had finished the test, they went home.

= Sau khi kết thúc bài kiểm tra, họ sẽ đã về nhà.

Lưu ý 3: Trong các mệnh đề chứa after, để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi hành động khác xảy ra, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành; không dùng thì tương lai đơn hay tương lai gần.

Ví dụ:

  • We will go back home after we finish our business.
  • We will go back home after we have finished our business.

= Chúng tôi sẽ trở về nhà sau khi hoàn thành công việc của mình.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It take và Spend trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc It take và Spend trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc It take và Spend được dùng khi muốn diễn tả việc tiêu tốn thời gian, tiền bạc cho một việc gì. Hai cấu trúc này có nghĩa tương tự nhau. Ngoài ra, It take và Spend còn được dùng để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng cụ thể để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định.

Cấu trúc It take và cách dùng

Cấu trúc It take cơ bản

  • Cấu trúc: It (take) + (time) + to + (verb)

Cách dùng: Cấu trúc It take dùng để nói về việc dành, tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ví dụ: It takes years to learn to play flute. / (Cần nhiều năm để học chơi sáo.).

  • Cấu trúc: It (take) somebody + (time) + to + (verb)

Cách dùng: Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ví dụ: It takes Marry 15 minutes to put on her makeup. / (Mary dành 15 phút để trang điểm.)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí

Cấu trúc đặc biệt khác của It take

Cấu trúc: It takes [quantity + noun] to + (verb)

Cách dùng: Để thể hiện bao nhiêu là cần thiết để hoàn thành công việc nào đó.

Ví dụ: It takes five liters of gas to fill the tank of a Honda SH mode motorcycle. / (Tốn khoảng 5 lít xăng để làm đầy bình xăng xe máy Honda SH.).

Cách viết lại câu với It take

Cấu trúc: It (take) (somebody) + time + to do sth

= Somebody spend(s) + time + doing sth.

Ví dụ: They used to walk to school in half an hour = They spent half an hour walking to school

= (Họ thường đi bộ đến trường trong nửa giờ = Họ đã dành nửa giờ đi bộ đến trường.)

Cấu trúc spend và cách dùng

Về cơ bản thì Spend có 2 cách dùng tương tự như It take, đó là:

  1. Spend được dùng để chỉ việc chi bao nhiêu tiền vào việc gì
  2. Spend được dùng để chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho những mục đích, thực hiện những công việc cụ thể

Cấu trúc Spend đi cùng “V_ing”

Công thức: S + (spend) + time/money + doing something

Ví dụ:

  • I spent 1 dollar buying a hamburger. / (Tôi đã mua 1 cái hamburger với giá 1 đô la)
  • My mother spends 2 hours dancing every night. / (Mẹ tôi dành ra 2 tiếng để nhảy mỗi tối.)

Cấu trúc Spend đi cùng N (Danh từ)

Công thức: S + (spend) + money/time + on something

 = S + (spend) + something

Ví dụ:

  • She had spent all her money. / (Cô ấy đã tiêu hết tiền)
  • My mother has spent a lot of money on perfume. / (Mẹ tôi đã chi rất nhiều tiền để mua nước hoa)

Viết lại câu với cấu trúc Spend

Ví dụ:

Công thức: It take (somebody) + time + to do sth

 = Somebody spend(s) + time + doing sth

It took me 3 days to finish that computer game. / (Tôi đã phá đảo trò chơi điện tử trong vòng 3 ngày.)

= I spent 3 months fixing my house. / (Tôi đã mất 3 tháng để sửa xong nhà.)

Cấu trúc: S + spend(s) + time / money + on + N/doing sth

= S + waste(s) + time / money + on + N/doing sth

Ví dụ:

  • He spent a great deal of money on book. / (Anh ấy dành một lượng tiền đáng kể vào sách.)
  • He wasted a great deal of money on book. / (Anh ấy tốn một lượng tiền đáng kể vào sách.)

Một số cấu trúc khác với spend

  • Cấu trúc: S + (spend) + money + on doing something

Ví dụ: My father spent a lot of money on repairing the pool. / (Bố tôi đã chi rất nhiều tiền để sửa lại bể bơi.)

  • Cấu trúc: S + (spend) + time + in doing something

Ví dụ: My brother has spent a lot of time in playing football. / (Anh trai tôi dành rất nhiều thời gian để chơi bóng đá.)

NOTE: Spend được dùng để chỉ việc sử dụng năng lượng, nỗ lực cho tới tận khi cạn kiệt.

  • Cấu trúc: S + spend + something + on + something

Ví dụ: I tend to spend too much effort on unimportant matter. / (Tôi có xu hướng dành quá nhiều sự nỗ lực vào những vấn đề không quan trọng)

  • Cấu trúc: Spend itself = stop (dừng lại)

Ví dụ: Fortunately, the covid 19 finally spent itself. / (May mắn thay, đại dịch covid 19 đã dừng lại)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc và cách dùng the last time chuẩn xác nhất

Cấu trúc và cách dùng the last time chuẩn xác nhất

Cấu trúc the last time thường xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh viết lại câu. Vậy cấu trúc the last time là gì? Cách dùng cấu trúc này như nào. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng the last time

The last time là gì?

The last time : lần cuối cùng.

  • The: đại từ chỉ định
  • Last: tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.
  • Time: danh từ có nghĩa là lần,lúc, thời điểm.

Tìm hiểu từ last trong tiếng anh

Last là một loại từ đảm nhiệm nhiều chức năng, vừa là danh từ, tính từ, vừa là động từ, trạng từ.

Khi last là danh từ nó có nghĩa là người cuối cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng. Chúng ta có thể giữ nguyên last hoặc thêm mạo từ the thành the last, ý nghĩa vẫn không thay đổi.

Ví dụ:

  • I was the last to leave the class.
    (Tôi là người cuối cùng rời khỏi lớp học.)

Khi là trạng từ, last có nghĩa là cuối cùng, gần đây

Ví dụ:

  • And last, he has feelings for me.

(= Và cuối cùng, anh ấy đã có tình cảm với tôi.)

Khi là động từ, last được dùng với nghĩa kéo dài, tiếp tục.

Ví dụ:

  • The time then seemed to last forever.

(= Thời gian sau đó như kéo dài mãi mãi.)

Khi lasttính từ. Đây là trường hợp phổ thông nhất, người ta dùng last với nghĩa cuối cùng, sau cùng.

Ví dụ:

  • Anna ate the last pizza.

(= Anna đã ăn miếng pizza cuối cùng.)

Ngoài ra, last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

Ví dụ:

The last thing he hoped was that she would forgive the bad things he did to her.

(= Điều cuối cùng anh ta hy vọng rằng cô sẽ tha thứ cho những điều tồi tệ anh đã làm với cô.)

>>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng anh online miễn phí

Cấu trúc và cách dùng the last time

Cách dùng the last time pantado

Cấu trúc

The last time + S + V (Simple past tense/ present perfect tense)

Mệnh đề sau the last time phải được để ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn. Tuy nhiên cách chia mệnh đề sau the last time ở thì hiện tại hoàn thành rất hiếm gặp. Chủ yếu chúng ta hay chia ở thì quá khứ đơn hơn.

Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra lần cuối cùng hoặc cũng có thể hành động, sự việc đó chưa bao giờ xảy ra trước đây.

Để có thể hiểu rõ hơn, bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • The last time, i hadn’t met you.

(= Lần trước tôi không hề gặp bạn)

  • The last time, I met him at a cafe across from the university.

(= Lần cuối cùng tôi gặp anh ta tại quán cà phê đối diện trường đại học)

Câu hỏi với the last time

When + was + the last time + S + V (Simple past tense/ present perfect tense)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu hỏi với the last time có dạng như sau:

Trong trường hợp này, mặc dù khi hỏi chúng ta đã dùng trợ động từ was nhưng động từ vẫn phải chia ở dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • When was the last time you hit the child?

(= Lần cuối cùng bạn đánh đứa trẻ là khi nào?

  • When was the last time he and his girlfriend went to the movies?

(= Lần cuối anh ta và bạn gái anh ta đi xem phim là khi nào?)

Các cấu trúc câu tương đương với the last time

Cách dùng the last time pantado1

Cấu trúc 1: The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

Cấu trúc 2: The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

= It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc câu tường thuật - cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật