Ngữ pháp

Tổng hợp mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất

Bắt đầu một ngày mới tràn đầy hứng khởi, năng lượng và niềm vui. Bạn muốn dành tặng những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh thật thú vị, ngọt ngào và ý nghĩa tới những người xung quanh bạn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất nhé!

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh phổ biến

Với những người thân, bạn bè thì cách chào buổi sáng bằng tiếng Anh dưới đây đều diễn tả thái độ thân mật, gần gũi, dễ hiểu và dễ nhớ. Hãy ghi chép lại những câu mà bạn yêu thích để dành tặng tới người thân nhé.

  1. Morning! – “Good morning!: xin chào!”, có rất nhiều dạng viết tắt khác nhau của cụm từ này như: Gm!, G’morning, Morning… Đây là một câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh vô cùng thông dụng mà ai cũng biết.
  2. Have a great day! – Ngày mới tốt lành!
  3. Hello there! – Xin chào!
  4. Look alive! – Đây là một cụm từ khá thông dụng ở Anh, nó được dùng để nói về một người dành quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho buổi sáng.
  5. Rise and shine! – Hành động này được chủ thể nói đến khi đang cố gắng đánh thức/ gọi ai đi dậy.
  6. Good day to you! – Chúc một buổi sáng tốt lành tới bạn!
  7. What a pleasant morning we are having – Ngày hôm nay trời trông thật là đẹp.
  8. How is your morning going so far? – Buổi sáng của bạn thế nào rồi?
  9. Good morning, sleepy head/wakey wakey, sleepy head – Giống như “Rise and shine!”, đây là mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh mang chủ đích gọi ai đó dậy, nhưng theo cách nhẹ nhàng. Và bạn hoàn toàn có thể gửi qua tin nhắn cho đối phương.
  10. Top of the morning to you! – Cụm từ này được bắt nguồn từ Ai-len (Ireland), đây là một quốc gia chủ yếu nói tiếng Anh, thế nhưng, ngày nay nó được dùng rộng rãi ở các quốc gia nói tiếng Anh khác nhau, được coi là một kiểu chào buổi sáng bằng tiếng Anh khá thú vị.
  11. Isn’t it a beautiful day today? – Một dạng chào buổi sáng tiếng Anh thường được sử dụng giữa hai người đi đường.
  12. Wakey, wakey, eggs and bakey – Mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh này thường thấy ở Mỹ và được dùng khi đánh thức ai đó, thông báo đã đến giờ ăn sáng.
  13. How are you this fine morning? – Bạn cảm thấy thế nào trong một ngày đẹp trời như thế này?
  14. Look at what the cat dragged in! – Cụm từ hài hước này là một cách thân mật để chào hỏi một người bạn thân hoặc một thành viên trong gia đình và là một cách để nói với họ rằng họ trông hơi luộm thuộm vào sáng nay.
  15. Wishing you the best for the day ahead – Chúc bạn ngày mới tốt lành.

>> Xem thêm: 30 cách nói "Bạn thật xinh đẹp" trong tiếng Anh

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho bạn bè, người thân

Những lời chào sau dành cho bạn bè và những người thân yêu đầy ý nghĩa và cảm xúc. Mời tham khảo nhé!

  • Every morning brings you new hopes and new opportunities. Don’t miss any one of them while you’re sleeping. Good morning!

Mỗi buổi sáng đều mang tới cho cậu những hy vọng mới và cơ hội mới. Đừng bỏ lỡ bất kỳ điều gì bởi vì cậu “ngủ nướng”. Chào buổi sáng!

  • Good Morning, dear! May everything you dreamed about last night come true!

Xin chào buổi sáng! Cầu mong cho tất cả những điều gì cậu mơ về đêm qua sẽ trở thành sự thật!

  • Good morning beautiful. I hope you have a wonderful day.

Xin chào buổi sáng đẹp trời. Tớ chúc cậu có một ngày tốt lành.

  • May this morning offer you new hope for life! May you be happy and enjoy every moment of it. Good morning!

Cầu mong sáng nay mang tới bên cậu hy vọng mới dành cho cuộc sống! Chúc cậu hạnh phúc và tận hưởng từng khoảnh khắc của sớm mai. Chào buổi sáng!

  • Good morning! May your day be filled with positive things and full of blessings. Believe in yourself.

Buổi sáng tốt lành! Chúc cho ngày mới của cậu tràn ngập các điều tích cực cũng như tràn ngập những lời chúc phúc. Hãy tin tưởng vào chính mình.

  • Good Morning my love! I hope my good morning text will bring a smile on your face at the very beginning of the day. I love you so much.

Chào buổi sáng tình yêu của anh! Anh hy vọng tin nhắn chào buổi sáng của anh sẽ mang lại nụ cười trên khuôn mặt của em vào đầu ngày mới. Anh yêu em rất nhiều.

  • Every morning is a new blessing, a second chance that life gives you because you’re so worth it. Have a great day ahead. Good morning!

Mỗi buổi sáng là một sự ban phước mới, một cơ hội thứ hai mà cuộc sống ban tặng cho cậu bởi vì cậu rất xứng đáng. Chúc cậu có một ngày tuyệt vời. Chào buổi sáng!

  • If you want to gain health and beauty, you should wake up early. Good morning!

Nếu như bạn muốn có được sức khỏe đồng thời là sắc đẹp, bạn nên thức dậy sớm. Chào buổi sáng!)

  • Good morning to you. May every step you make be filled with happiness, love, and peace.

Chào buổi sáng. Cầu mong cho mỗi bước đi của bạn sẽ tràn ngập hạnh phúc, tình yêu cũng như sự bình an.

  • Good morning, my friend! Life gives us new opportunities every day, so hoping today will be full of good luck and prosperity for you!

Xin chào buổi sáng, bạn của tôi! Cuộc sống mang đến cho chúng ta những cơ hội mới tới mỗi ngày, vậy nên hy vọng cho ngày hôm nay sẽ tràn đầy may mắn cũng như thịnh vượng đến với bạn!

  • Each day is an opportunity to grow. I hope we make the most of it. Wishing you a very good morning.

Mỗi ngày đều được coi là một cơ hội để phát triển. Tôi hy vọng chúng ta sẽ tận dụng tối đa nó. Chúc bạn một buổi sáng thật tốt lành.

  • Life is full of uncertainties. But there will always be a sunrise after every sunset. Good morning!

Cuộc sống đầy bất trắc. Tuy nhiên sẽ luôn có bình minh sau mỗi hoàng hôn. Buổi sáng tốt lành!

>> Có thể bạn quan tâm: Trải nghiệm lớp học tiếng Anh online miễn phí tại Pantado

Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho người yêu

Những lời chào buổi sáng đầy ngọt ngào và lãng mạn, hãy ghi ngay lại để dành cho nửa kia của mình nào!

  • It is you who makes my morning wonderful and my life amazing! Good Morning darling!

Em là người làm cho mỗi buổi sáng trong cuộc đời anh đều trở nên tuyệt vời. Chào buổi sáng, em yêu!

  • A night hug warms the heart, a night kiss brightens the day, and a good morning to start your day!

Một vòng tay vào ban đêm sưởi ấm cho trái tim, một nụ hôn vào ban đêm để thắp sáng bình minh và một buổi sáng tốt lành để có thể bắt đầu một ngày cho em!

  • I hope your morning is as bright as your smile.

Anh hy vọng buổi sáng của em sẽ rạng ngời giống như chính nụ cười của em vậy.

  • Receive my simple gift of ‘GOOD MORNING’ wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep you safe and happy all day long! Take Care!

Tặng em yêu một món quà nho nhỏ tên là “Buổi sáng tốt lành!!” được gói gém bằng sự chân thành, buộc bằng sự quan tâm cũng như dính keo bằng lời cầu nguyện của anh để em được an bình và hạnh phúc cả ngày.

  • Just wanted to say good morning to one of the person that means the world to me.

Chỉ muốn dành tặng lời chào buổi sáng tới một người nào đó đã là cả thế giới của anh.

  • Good morning… I just wanted you to know how much I truly do care. You’re always in my thoughts. Being in love with you makes every morning worth getting up for. Good Morning, Sweetheart.

Buổi sáng tốt lành!… Anh chỉ muốn em biết rằng anh thực sự quan tâm em nhiều thế nào. Yêu em là lý do để anh thức dậy mỗi sáng sớm. Luôn luôn nghĩ về em. Chào buổi sáng, người yêu dấu!

  • The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care and miss you.

Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em!

  • Night has end for another day, morning has come in a special way. May you smile like the sunny rays and leaves your worries at the blue blue bay.

Ngày mới đã đến. Chúc nụ cười của em như những vệt nắng lấp lánh của bình minh. Hãy để âu lo lại với màn đêm nhé!

  • Each morning when you sleep next to me I feel heavenly bliss. Love you, darling. Good Morning!

Mỗi buổi sáng thức dậy thấy em đang ngủ bên cạnh anh, anh cảm thấy hạnh phúc như đang ở trên thiên đường vậy. Yêu em, chúc em buổi sáng tốt lành!

Chúc bạn học tập tốt và thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới nhé!

>>> Mời xem thêm: 30 cụm từ để nói "xin lỗi" bằng tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

30 cụm từ để nói "xin lỗi" bằng tiếng Anh

Mọi người đều mắc sai lầm, lớn và nhỏ. Biết cách xin lỗi bằng tiếng Anh là rất quan trọng để thể hiện rằng bạn là người lịch sự. Có rất nhiều cách để xin lỗi bằng tiếng Anh cả chính thức và trang trọng. Hãy học hỏi 30 cụm từ nói xin lỗi.

Những sai lầm nhỏ

Cách đơn giản nhất để xin lỗi vì một lỗi nhỏ là nói " Sorry" . Chúng ta có thể sử dụng nó trong cả những trường hợp chính thức và không chính thức.

  • Sorry. Xin lỗi
  • Oh! I’m sorry. Ồ! Tôi xin lỗi.
  • Whoops! Sorry. Rất tiếc! Xin lỗi.
  • Sorry about that. Xin lỗi vì điều đó.
  • My fault, bro. Lỗi của tôi , anh bạn. (tiếng lóng)
  • Oh, my bad. Ôi, tệ thật . (tiếng lóng)

Những sai lầm nghiêm trọng hơn

Còn những sai lầm nghiêm trọng thì sao? Làm thế nào để bạn nói lời xin lỗi trong tình huống trang trọng, đặc biệt là tại dịch vụ khách hàng hoặc tại nơi làm việc? Bạn có thể nói:

  • I apologize. Tôi xin lỗi.
  • I’m so sorry. Tôi rất xin lỗi.
  • Oh my goodness, I am so sorry. I should have slowed down. Ôi trời ơi, tôi xin lỗi. Tôi nên đi chậm lại.

Thông tin không chính xác

Đôi khi, bạn gặp sự cố giao tiếp và thông tin bạn thảo luận không chính xác, bạn có thể nói:

  • My apologies. Lời xin lỗi của tôi.
  • It’s my mistake. Đó là sai lầm của tôi.
  • I was wrong on that. Tôi đã sai về điều đó.
  • I had that wrong. Tôi đã sai.

Đưa ra lời xin lỗi chính thức hoặc nghiêm túc

Chúng tôi sử dụng lời xin lỗi chính thức đối với một người bạn hoặc một đồng nghiệp tại nơi làm việc. Trong tình huống này, bạn không nên sử dụng ngôn ngữ thông thường. Bạn có thể nói:

  • I want to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
  • I want to say sorry. Tôi muốn nói xin lỗi
    • I wanted to tell you I’m sorry. Tôi muốn nói với bạn rằng tôi xin lỗi.
  • I’d like to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
  • I owe you an apology. Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.

Bạn có thể thêm “for” sau những cụm từ này để giải thích lý do xin lỗi.

  • I’d like to apology for being rude to you. I hope you can forgive me. Tôi muốn xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi.
  • I want to say sorry for telling a lie. Tôi muốn nói lời xin lỗi vì đã nói dối.
  • I want to apology for what I did yesterday. That was wrong of me. Tôi muốn xin lỗi vì những gì tôi đã làm ngày hôm qua. Đó là sai lầm của tôi.

Lời xin lỗi chính thức bằng văn bản tiếng Anh

Trong văn bản, chúng tôi sử dụng tiếng Anh trang trọng nhất. Dưới đây là một số cụm từ bạn có thể sử dụng khi viết lời xin lỗi:

  • I take full responsibility … Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm …
  • I sincerely apologize … Tôi thành thật xin lỗi …

Và nó cũng giống như khi bạn nói, bạn có thể sử dụng “for something” hoặc “for doing something” ở cuối câu.

  • for my bad performance this month. … Cho màn trình diễn tệ hại của tôi trong tháng này.
  • for what I have done wrongly. … Vì những gì tôi đã làm sai.
  • for any troubles I have caused. … Vì bất kỳ rắc rối nào tôi đã gây ra

Những cách phổ biến khác để nói “sorry”

Đôi khi, bạn chỉ muốn để ý đến người khác và bạn không cần phải nói "Sorry". Ví dụ, bạn muốn vượt qua ai đó trên một con phố đông đúc, bạn có thể nói:

  • Excuse me! Xin lỗi!
  • Pardon me! Thứ lỗi cho tôi!

Chúng tôi cũng sử dụng "Excuse me" để kêu gọi sự chú ý của ai đó.

  • A: Excuse me? Xin lỗi?
  • B: Yes.
  • C: Can you help me to find my glasses? Bạn có thể giúp tôi tìm kính của tôi không?

Bạn cũng nói "Excuse me" khi muốn yêu cầu ai đó lặp lại điều gì đó.

  • Excuse me? Can you repeat that? Xin lỗi? Bạn có thể lặp lại điều đó không?
  • Sorry? I cannot hear you well. It’s very noisy here. Xin lỗi? Tôi không thể nghe rõ bạn. Ở đây rất ồn ào.
  • Pardon (me)? Xin lỗi (tôi)?

>>> Mời xem thêm: 11 cụm từ hữu ích để yêu cầu giúp đỡ

11 cụm từ hữu ích để yêu cầu giúp đỡ

Bạn có biết cách yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh không? Bạn đã bao giờ gặp khó khăn hoặc một tình huống tồi tệ mà bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của người khác chưa? Có nhiều cách để yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách thực hiện nó trong các ngữ cảnh chính thức và không chính thức.

Trong một tình huống không chính thức

Khi bạn yêu cầu sự trợ giúp từ bạn bè, thành viên gia đình hoặc họ hàng, đó là một tình huống không chính thức. Bạn có thể nói:

  • Can you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không?
  • Can you help me to hold the door for a minute? Bạn có thể giúp tôi giữ cửa trong một phút không?
  • Can I ask you a favour? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Trong một tình huống chính thức

Khi bạn yêu cầu ai đó ở nơi làm việc hoặc trên đường phố giúp bạn điều gì đó, bạn nên nói một cách lịch sự và sử dụng phương thức động từ “ Could” .

  • Could you help me to open the door? Có thể bạn giúp tôi để mở cửa?
  • I wonder if you could help me to get the book on the top of the shelf? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi để lấy cuốn sách trên cùng của kệ?

Trong các bối cảnh khác

Trong một số tình huống, bạn muốn tìm sự hỗ trợ hoặc giúp đỡ từ những người xung quanh, bạn có thể nói:

  • I could do with some help, please. Tôi có thể làm với một số trợ giúp, xin vui lòng. (bạn khẳng định rằng bạn đang thực sự cần được giúp đỡ)

Bạn đang phải đối mặt với một vấn đề rất lớn và bạn cần được giúp đỡ. Bạn có thể sử dụng câu hỏi này trong tình huống mà bạn có quá nhiều việc phải làm.

  • I can’t manage. Can you help?  Tôi không quản lý được. Bạn có thể giúp đỡ ? 

Khi bạn muốn yêu cầu giúp đỡ trực tiếp, bạn có thể sử dụng cụm từ “lend me a hand (giúp tôi một tay)”.  Đây là một cách ít lịch sự hơn cụm từ "give me a hand (giúp tôi một tay)".

  • Lend me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 
  • Give me a hand to do this, will you?  Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé? 

Các tình huống chính thức hơn

Chúng tôi sử dụng “Could you spare (Bạn có thể rảnh rỗi)”  để có nghĩa là chúng tôi tôn trọng người khác vì họ bận rộn và chúng tôi cần giúp đỡ trong khoảng thời gian ngắn.

  • Could you spare me a moment?  Bạn có thể dành cho tôi một chút thời gian được không? 

Khi bạn muốn nhờ người khác giúp đỡ và hy vọng rằng họ sẽ không từ chối, bạn có thể nói:

  • I need some help, please. Tôi cần một số giúp đỡ , xin vui lòng.

>>> Mời xem thêm: 12 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh để học và nâng cao 4 kỹ năng

12 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh để học và nâng cao 4 kỹ năng
  1. to hold still (giữ yên) không di chuyển

Ví dụ: 

  • Please hold still while I adjust your tie.

Vui lòng giữ yên trong khi tôi chỉnh cà vạt cho bạn.

  • 2. If you don’t hold that camera still, you’ll get a blurred picture.

Nếu bạn không giữ yên máy ảnh đó , bạn sẽ nhận được một bức ảnh bị mờ.

 

  1. to know by sight (để biết bằng mắt) nghĩa là để nhận ra

Thành ngữ này được sử dụng khi người đó đã được nhìn thấy trước đó nhưng không được biết đến. Person phải được sử dụng để tách các thành ngữ.

Ví dụ:

  • I have never met our new neighbors; I simply know them by sight.

Tôi chưa bao giờ gặp những người hàng xóm mới của chúng tôi; Tôi chỉ đơn giản biết họ bằng mắt .

  • 2. The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw him again.

Người phụ nữ nói rằng cô ấy sẽ biết tên trộm bằng mắt nếu cô ấy gặp lại anh ta.

 

  1. to be the matter (là vấn đề ) không đạt yêu cầu, không đúng, sai

Trong một câu hỏi, thành ngữ này được sử dụng what hoặc something. Trong một câu trả lời, something or nothing thường được sử dụng.

Ví dụ: 

A: What is the matter, Betty? You look very upset. - Có chuyện gì vậy , Betty? Trông bạn rất khó chịu.

B: Yes, something is the matter. I’ve lost my purse! -Vâng, có vấn đề . Tôi bị mất ví!

A: Is something the matter, Charles? You don’t look well. -Có vấn đề gì không , Charles? Bạn trông không được tốt.

B: No, nothing is the matter. I’m just a little under the weather. - Không, không có gì là vấn đề . Tôi chỉ là một chút dưới thời tiết.

 

  1. to bring up:  nuôi nấng, nuôi nấng từ thuở ấu thơ; đề cập đến, nêu vấn đề, giới thiệu chủ đề

Ví dụ

  • Parents should bring up their children to be responsible members of society. 

Cha mẹ nên nuôi dạy con cái của họ để trở thành thành viên có trách nhiệm của xã hội.

  • 2. Sarah wanted to bring the scheduling problem up at the club meeting, but finally she decided against doing so. 

Sarah muốn đưa vấn đề lên lịch trình tại cuộc họp câu lạc bộ, nhưng cuối cùng cô ấy quyết định không làm như vậy.

  • 3. One of the students brought up an interesting point related to the subject in our textbook. 

Một trong những học sinh đã đưa ra một điểm thú vị liên quan đến chủ đề trong sách giáo khoa của chúng tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

  1. to get lost: -trở nên lạc lối; đi đi để không làm phiền

Định nghĩa thứ hai cung cấp một định nghĩa rất thân mật, thậm chí thô lỗ, nghĩa là chỉ nên được sử dụng với những người bạn thân. Nó đôi khi được sử dụng trong một cách nói đùa.

Ví dụ:

  • While driving in Boston, we got lost and drove many miles in the wrong direction. 

Trong khi lái xe ở Boston, chúng tôi bị lạc và lái xe sai hướng nhiều dặm.

  • Todd kept bothering me while I was studying, so I told him to get lost. 

Todd liên tục làm phiền tôi trong khi tôi đang học, vì vậy tôi đã bảo anh ấy đi lạc .

  • Lisa joked that she wanted her sister to get lost forever. 

Lisa nói đùa rằng cô ấy muốn em gái mình bị lạc mãi mãi.

 

  1. to hold up: để trì hoãn, làm trễ; để duy trì chất lượng cao

Ví dụ:

  • A big accident held up traffic on the highway for several hours.

Một vụ tai nạn lớn đã làm ùn tắc giao thông trên đường cao tốc trong vài giờ

  • 2.  Deidre is amazed at how well her car has held up over the years.

Deidre được ngạc nhiên như thế nào xe của cô đã giơ lên trong những năm qua.

 

  1. to run away: bỏ đi mà không được phép; trốn thoát

Ví dụ:

  • The young couple ran away and got married because their parents wouldn’t permit it. 

Cặp vợ chồng trẻ bỏ trốn và kết hôn vì bố mẹ họ không cho phép.

  • That cat is just like a criminal — it runs away from anyone who tries to come near! 

Con mèo đó giống như một tên tội phạm - nó chạy trốn khỏi bất cứ ai cố gắng đến gần!

  1. to rule out: từ chối xem xét, ngăn cấm

Ví dụ:

  • Heather ruled out applying to college in Texas because she would rather go to school in Canada. 

Heather loại trừ việc nộp đơn vào đại học ở Texas vì cô ấy muốn đi học ở Canada.

  • I’d like to watch a good movie on TV tonight, but a ton of homework rules that out. 

Tôi muốn xem một bộ phim hay trên truyền hình tối nay, nhưng một tấn bài tập về nhà quy tắc mà ra .

 

  1. by far:  bởi một lợi nhuận lớn, rõ ràng

Ví dụ:

  • Jacquie is by far the most intelligent student in our class. 

Jacquie cho đến nay là học sinh thông minh nhất trong lớp của chúng tôi.

  • This is by far the hottest, most humid summer we’ve had in years. 

Đây là bởi đến nay nóng nhất, mùa hè ẩm ướt nhất mà chúng tôi đã có trong năm.

 

  1. to see off: để nói lời tạm biệt khi khởi hành bằng tàu hỏa, máy bay, xe buýt, v.v. (to send off)

Một danh từ hoặc đại từ phải chia thành ngữ.

Ví dụ:

  • We are going to the airport to see Peter off on his trip to Europe. 

Chúng ta sẽ đến sân bay để nhìn thấy Peter tắt về chuyến đi của ông tới châu Âu.

  • When I left for Cincinnati on a business trip, no one came to the train station to send me off. 

Khi tôi rời cho Cincinnati trên một chuyến đi kinh doanh, không có ai đến nhà ga xe lửa để gửi cho tôi tắt .

 

  1. to see out (đi ra ngoài) đi cùng một người ra khỏi nhà, tòa nhà, v.v. 

Một danh từ hoặc đại từ lại phải chia thành ngữ.

Ví dụ:

  • The Johnsons were certain to see their guests out as each one left the party. 

Các Johnsons là chắc chắn sẽ thấy khách hàng của họ ra như mỗi người rời khỏi bữa tiệc.

  • Would you please see me out to the car? It’s very dark outside. 

Bạn có thể tiễn tôi ra xe được không? Bên ngoài trời rất tối.

 

  1. no wonder (không có gì ngạc nhiên) không có gì ngạc nhiên, không có gì đáng ngạc nhiên

Thành ngữ này có nguồn gốc từ việc giảm bớt hình thức, không có gì lạ khi…

Ví dụ:

  • No wonder the portable heater doesn’t work. It’s not plugged into the electrical outlet! 

Không có gì ngạc nhiên khi máy sưởi di động không hoạt động. Nó không được cắm vào ổ cắm điện!

  • Jack has been out of town for several weeks. No wonder we haven’t seen him recently. 

Jack đã ra khỏi thị trấn trong vài tuần. Không có gì ngạc nhiên khi chúng tôi không gặp anh ấy gần đây

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Tổng hợp từ vựng và các trò chơi tiếng Anh phổ biến đầy đủ nhất

Dưới đây là tổng hợp các trò chơi tiếng Anh online nổi tiếng nhất được nhiều người quan tâm. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!

Các trò chơi tiếng Anh Board Game

Cùng tìm hiểu từ vựng các trò chơi board Game nhé!

  • Bingo: trò chơi
  • Bingo Countdown: trò chơi đếm ngược
  • Exploding kittens: mèo nổ
  • Hangman: trò chơi đoán chữ/người treo cổ
  • Hot seat/Back-to-the Board: trò chơi ghế nóng
  • Jenga: trò chơi rút gỗ
  • Ludo: cờ cá ngựa
  • Monopoly: cờ tỷ phú
  • Pictionary: trò đoán chữ qua hình ảnh
  • Scrabble: trò chơi xếp chữ
  • The Werewolves of Millers Hollow: ma sói
  • Uno: trò chơi bài Uno

Các trò chơi tiếng Anh hiện đại

Nhiều trò chơi hiện đại ngày một thay thế các trò chơi truyền thống. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này thôi nào!

  • Backgammon: cờ thỏ cáo
  • Board game: trò chơi xúc xắc
  • Card: Chơi bài
  • Chess: cờ vua
  • Chips: Chơi xèng
  • Dice: súc sắc
  • Die: con súc sắc
  • Draughts: cờ đam
  • Go: cờ vây (tiếng Nhật: Igo)
  • Puzzle piece: Mảnh ghép
  • Puzzle: Trò ghép hình
  • Table football: Bi lắc
  • Video game: Trò chơi trên máy

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

Các trò chơi tiếng Anh dân gian

Đây là những trò chơi truyền thống mang theo cả một bầu trời tuổi thơ với nhiều kỷ niệm đẹp đẽ. 

  • Bag jumping: nhảy bao bố
  • Bamboo dancing: nhảy sạp
  • Bamboo jacks: đánh chuyền, chắt chuyền
  • Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
  • Cat and mouse game: mèo đuổi chuột
  • Cock fighting: chọi gà/trâu
  • Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
  • Dragon snake: rồng rắn lên mây
  • Flying kite: thả diều
  • Hide and seek: trốn tìm
  • Hopscotch: nhảy lò cò
  • Horse jumping: trò nhảy ngựa
  • Human chess: cờ người
  • Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
  • Marbles: trò chơi bi
  • Mud banger: pháo đất
  • Rice cooking competition: thi thổi cơm
  • Spinning tops: bổ quay
  • Stilt walking: đi cà kheo
  • Swaying back and forth game: chơi đánh đu
  • Tug of war: kéo co
  • Throwing cotton ball game: ném còn
  • Wrestling: trò đấu vật

Các trò chơi tiếng Anh bài tây

Bài tây có lẽ là trò chơi giải trí được nhiều bạn biết tới. Vậy tên gọi của bộ bài, lá bài, các chất,… trong tiếng Anh là gì nhỉ? 

  • Blackjack: trò (chơi ở casino) đánh bài blackjack
  • Bridge: trò đánh bài brit
  • Card: quân bài
  • Clubs: quân nhép
  • Diamonds: quân rô
  • Hand: xấp bài có trên tay
  • Hearts: quân cơ
  • Pack of cards: bộ bài
  • Poker: trò đánh bài xì/tú lơ khơ
  • Suit: bộ bài
  • To cut the cards: chia bài thành 2 phần sau đó trộn
  • To deal the cards: chia bài
  • To shuffle the cards: trộn bài
  • Trick: ván bài
  •  Your turn : đến lượt bạn

Các trò chơi tiếng Anh online

Chúng ta cùng nhau điểm tên những trò chơi tiếng Anh online hữu ích này nhé.

Trò chơi tiếng Anh – Scramble

Với trò chơi này bạn cần sắp xếp đối với 1 loạt những từ ngữ đã bị hoán đổi thứ tự với nhau tạo nên 1 từ đúng nghĩa chính xác. Từ đó giúp bạn học tập và ôn luyện từ vựng 1 cách vô cùng hiệu quả. Scramble còn có thể được dùng để chơi ở trong lớp học hoặc 1 nhóm cũng vô cùng thú vị.

Trò chơi tiếng Anh – Hangman

Hangman là 1 trò chơi tiếng Anh sẽ cung cấp cho người học số lượng chữ cái cùng chủ đề của từ vựng cần tìm. Đối với mỗi từ thì người học sẽ có 7 lần lựa chọn chữ cái tương ứng với 7 quả bóng bay. Sau mỗi lần chọn sai, 1 quả bóng sẽ nổ đồng thời Hangman sẽ bị hạ dần xuống gần với con quái vật. Các từ vựng ở trong trò chơi khá khó nhưng thú vị.

Trò chơi tiếng Anh – FastEnglish

Trò chơi này rèn luyện sự nhanh tay nhanh mắt. Người chơi sẽ phải tìm hình ảnh phù hợp với từ vựng đã cho trong thời gian thấp nhất. Đây là một phương pháp học từ vựng kết hợp với hình ảnh giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn và vô cùng hiệu quả.

Phân biệt cách dùng Start và Begin trong tiếng Anh chi tiết nhất

Start và begin đều được dùng nhằm để chỉ việc 1 ai đó bắt đầu làm 1 việc gì đó. Tuy nhiên cách dùng của chúng khác nhau. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Start và Begin chi tiết nhất qua bài viết sau nhé!

Cách dùng Start

Start (/stɑːt/) được hiểu là diễn tả ngữ nghĩa bắt đầu, bạn hoàn toàn có thể dùng giống như 1 danh động từ hoặc 1 động từ.

Start thường được sử dụng nhằm nói về 1 hành động xảy ra trong 1 thời điểm.mang đến dành cho người nghe sẽ có cảm giác bất ngờ, nhanh và mạnh. Đối với begin thì thông thường sẽ được sử dụng để bắt đầu 1 quy trình đồng thời khiến cho người nghe có cảm giác từ từ hơn.

Ví dụ:

  • She starts her work with a coffee.

Cô ấy bắt đầu công việc của cô ấy với một cốc cà phê.

  • He started learning English four years ago.

Anh ta bắt đầu học tiếng Anh bốn năm trước.

  • John started playing football when he was a child.

John bắt đầu chơi đá bóng khi anh ấy còn là một đứa trẻ.

Cách dùng start khi là danh từ được sử dụng để diễn đạt đó là “lúc bắt đầu”.

Ví dụ:

  • You really made a mistake. From the start I said that you shouldn’t sign that contract but you didn’t care.

Bạn thực sự đã mắc sai lầm. Ngay từ lúc đầu tôi đã nói rằng bạn không nên ký hợp đồng đó nhưng bạn không nghe.

  • From the start he didn’t trust her.

Ngay từ lúc bắt đầu anh ta đã không tin cô ấy rồi.

  • I witnessed that accident from the start to end.

Tôi đã chứng kiến vụ tai nạn đó từ đầu tới cuối.

Cách dùng start nhằm diễn đạt ngữ nghĩa là khởi hành.

Ví dụ:

  • I think that she will start at 8 p.m.

Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ khởi hành lúc 8 giờ tối.

  • I hope this travel will be interesting. We will start at 9 a.m.

Tôi hi vọng chuyến du lịch này sẽ thú vị. Chúng tôi sẽ khởi hành vào 9 giờ sáng.

  • The train has started before i went to the station.

Chuyến tàu đã khởi hành trước khi tôi tới ga tàu.

Cách dùng start nhằm diễn đạt cho việc khởi động máy móc.

Ví dụ:

  • She starts her car but it looks really difficulty.

Cô ấy khởi động chiếc xe của mình nhưng nó trông thực sự khó khăn.

  • He started up his computer.

Anh ấy đã bật máy tính của mình.

Một số cụm từ thông dụng với start

Hãy lưu ý rằng, ở một vài tình huống thì các từ dưới đây cũng sẽ được sử dụng cho các nghĩa khác nhau. Để việc sử dụng chúng trong văn viết hoặc văn phòng giao tiếp được linh hoạt và chính xác, bạn sẽ cần 1 khoảng thời gian sẽ ôn tập đủ nhiều.

  • a start of surprise: sự giật nảy mình.
  • start out: bắt đầu
  • start up: khởi động, khởi nghiệp
  • warm start: khởi đầu thuận ợi, ấm áp, tốt đẹp (thường dùng trong thời tiết)
  • what a start: thật bất ngờ

Cách dùng begin

Begin (/bɪˈɡɪn/) mang nghĩa là bắt đầu, về cách sử dụng sẽ không khác nhiều so với cách dùng của start. Tuy nhiên, begin thông thường sẽ được dùng nhằm diễn đạt về việc bắt đầu 1 cái gì đó 1 cách quy trình, chậm rãi, tự nhiên, có trình tự, đồng thời không mang yếu tố bất ngờ.

Ví dụ:

  • She began to play the guitar two years ago.

Cô ấy bắt đầu chơi guitar hai năm trước rồi.

  • He began to work for my company in 2020.

Anh ta bắt đầu làm việc cho công ty của tôi năm 2020.

  • Susan didn’t begin to learning English until she was 35 years old.

Susan đã bắt đầu không học tiếng Anh từ khi cô ấy 35 tuổi.

Cụm từ “begin to talk” mang ngữ nghĩa là bắt đầu nói:

Ví dụ:

  • She began to talk more than usual.

Cô ấy bắt đầu nói nhiều hơn bình thường.

  • He began to talk about his ideas for us.

Anh ta bắt đầu nói về các ý tưởng của anh ta cho chúng tôi.

  • You should think carefully before you begin to talk about anything.

Bạn nên suy nghĩ thật kĩ trước khi bạn bắt đầu nói về bất cứ điều gì đó.

Cách dùng begin để diễn đạt về việc ai đó hoàn toàn mới ở 1 lĩnh vực nào đó.

Lúc này begin được thêm đuôi -er = beginner

Ví dụ:

  • This is an English course for beginners.

Đây là khóa học tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu.

  • Beginners playing games need time to practice.

Người mới bắt đầu chơi game cần thời gian để luyện tập.

Cách dùng begin để nói về việc bắt đầu cuộc họp 1 cách tự nhiên.

Ví dụ:

  • Now, shall we let the class begin?

Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu lớp học nào?

  • Shall we let the meeting begin?

Chúng ta sẽ để buổi họp bắt đầu chứ?

Một số cụm từ thông dụng với Begin

Để việc sử dụng được thuận lợi hơn, bạn đừng quên “note” lại những cụm từ begin thông dụng dưới đây nhé:

  • begin again: bắt đầu lại
  • begin at: bắt đầu lúc nào
  • begin from: bắt đầu từ
  • begin with: bắt đầu với ai, cái gì

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Về mặt ngữ nghĩa, cả begin và start đều diễn đạt việc ai đó bắt đầu làm 1 việc nào đó. 

Về mặt cách dùng, begin và start đều hoàn toàn có thể sử dụng để thay thế lẫn nhau. Thế nhưng, ở một số trường hợp thì chúng sẽ chỉ được dùng begin hoặc start.

  • Start không được sử dụng đối với ngữ cảnh nói về 1 ai đó là người mới trong 1 lĩnh vực nào đó.
  • Start to talk được sử dụng ở ngữ cảnh em bé tập nói cũng như bắt đầu nói những từ đầu tiên.
  • Begin không được sử dụng đối với tình huống nói về sự khởi động dành cho máy móc.
  • Begin to talk được sử dụng ở ngữ cảnh chỉ người nào đó bắt đầu nói về 1 sự việc, hoặc câu chuyện nào đó.

 

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất trong cuộc sống

Chúng ta cùng tìm hiểu các bài nói tiếng Anh thông dụng với Pantado.edu.vn qua bài viết dưới đây để bổ sung cho mình thật nhiều kiến thức nhé. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu những lợi ích của các bài luyện nói tiếng anh nhé!

  1. Học được cách suy nghĩ bằng tiếng Anh. Khi sử dụng các bài luyện nói tiếng anh thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen và tiếp xúc với tiếng Anh một các tự nhiên, xây dựng cách suy nghĩ, tư duy bằng tiếng Anh tăng khả năng phản xạ cho người học.
  2. Ôn tập và ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Khi thực hiện các bài tập luyện nói tiếng Anh luôn yêu cầu chúng ta phải biết vận dụng, liên kết vốn từ vựng và ngữ pháp của mình để xây dựng những câu nói hấp dẫn và tự nhiên nhất. 
  3. Tạo động lực học tiếng Anh. Các bài luyện nói tiếng Anh giúp tăng tính ứng dụng của tiếng Anh vào thực tế.

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh

Bài nói tiếng Anh về sở thích bản thân

Bài luyện nói tiếng anh về sở thích bản thân là chủ đề rất hay thường gặp trong tiếng Anh, cùng tìm hiểu qua ví dụ mẫu sau nhé.

My hobby is reading books in my free time. Reading is a good habit because not only it keeps our brain functioning actively but also reading gives us a wonderful way to keep us relaxed and happy. For me, there is nothing that makes me happier than to have a stack of books about detective stories, funny comics and especially science information. It’s a great source of enjoyment, inspiration, imagination and knowledge. Everyday, I read at least one hour about the difficult topics. Books are really my best friends and I wish I could read different kinds of books because it may be very challenging.

Từ vựng hay trong bài:

  • function: hoạt động
  • a stack of books: chồng sách lớn
  • inspiration: nguồn cảm hứng
  • imagination: trí tưởng tượng
  • challenging: thách thức

 

Bài nói tiếng Anh về gia đình

As a traditional family in Vietnam, I have a big one with 5 members, including Grandma, Mom, Dad, my younger sister, and me. My grandma is 95 years old, and in the next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. My Dad’s name is Vinh. He is a soldier. For me, my dad is the most wonderful man. My Mom is Vui. She has long hair and oval face with black eyes. She is a teacher. My younger sister is 8 years old and she’s very lovely. I really love my family, and we will try our best to give happiness as much as possible to each other.

Từ vựng hay trong bài:

  • look forward to Ving: mong chờ điều gì
  • longevity: tuổi thọ
  • ceremony: nghi lễ

Bài nói tiếng Anh về một bộ phim yêu thích

Kể về một bộ phim yêu thích trong một bài nói tiếng Anh sẽ như thế nào, cùng xem qua một bài nói mẫu sau nhé.

My favorite movie of all time is cartoon “Tom and Jerry”. Tom has white and blue hair. His task is keeping the house for a normal family and he has a very free life. Throught the movie he is chasing Jerry which is a brown house mouse day by day. His home is the deep cave behind the wall. Although they always find many ways to hurt opponent but when one of them falls into really dangerous situations, both become another savior. The film is an endless confrontation between Tom and Jerry, brings plenty of laughter for the viewers. I love this film very much because when I watch it I feel very glad, feeling like returned to childhood.

Từ vựng hay trong bài:

  • day by day: ngày qua ngày
  • cave: hang
  • opponent: đối thủ
  • confrontation: sự đối đầu

Bài nói tiếng Anh về một ngày quan trọng

Mother’s Day is a day honoring the mother of the family when every child celebrates it especially for their mothers. It is celebrated annually as one of the most important events of the year on second Sunday of the May month. Mother usually gets greeting cards, wishing cards or other special gifts written or decorated by their own kids. At this day, family members usually spend time going outside to have some delicious dinner and get more enjoy together. Mothers also give some gifts and lots of love and care to their kids as a thank you to them.

Từ vựng hay trong bài:

  • honor: lòng tôn kính, sự kính trọng
  • annually: hằng năm
  • celebrate: tổ chức

Bài nói tiếng Anh  về một chuyến du lịch đáng nhớ

Mỗi chuyến đi đều để lại cho bạn những kỉ niệm không thể quên, vậy tại sao không thử lựa chọn chủ đề chuyến du lịch của mình trong bài nói tiếng Anh.

Last summer, our class had a very memorable trip to Vung Tau. We gathered at 5.30 am in front of the school gate in order to arrive at the destination early by motorbike. The road to Vung Tau has a lot of beautiful scenery, so we stopped at some places like forests and grasslands to take some pictures. We arrived there at about 9 o’clock. Having checked in at the hotel, we went to the famous lighthouse in Vung Tau to enjoy the beautiful the sight, then we ate some typical dishes of Vung Tau like yogurt and boiled eggs. The beach in Vung Tau was cleaner and less crowded than many other beaches, so we had a really relaxing time by the sea. In the evening, we rode our motorbikes around Vung Tau to watch the night life and enjoy the fresh air of the sea. The next morning we saw sunrise in the seashore together. At 10 o’clock, we checked out at the hotel and went to some other beautiful places to take pictures. Although traveling for a long way made me a bit tired, but having a fun trip with my friends gave me so much happiness.

Từ vựng hay trong bài:

  • grassland: đồng cỏ
  • lighthouse: ngọn hải đăng
  • sunrise: bình minh
  • seashore: bờ biển

 Bài nói tiếng Anh về một trải nghiệm khó quên

5 years ago, I had an unforgettable experience. It was a Sunday afternoon, when I was hanging clothes on the balcony, one of them was blown to the roof of my house. So I decided to use a long pipe to take it back. I couldn’t reach it because it was too far. I kept trying but it didn’t work. Suddenly, I slipped and fell down to the terrace. I hurt all over my body and little I could remember was that there were a lot of dust on my body, broken woods and plywoods were everywhere. Right away, my mother ran to me. She helped me to get up, and quickly took me to the hospital. Fortunately, I wasn’t on seriously injured with some wounds on my head, arms and legs. After that accident, I alway remind me to be more careful when doing anything.

Từ vựng hay trong bài:

  • unforgettable: khó quên
  • balcony: ban công
  • fortunately: may mắn
  • injured: bị thương

Bài nói tiếng Anh về các hoạt động thường ngày

Nói về hoạt động thường ngày là câu hỏi bạn sẽ gặp khá thường xuyên khi giao tiếp. Vậy bạn sẽ kể những gì trong bài nói tiếng Anh của mình về chủ đề này? Cùng xem qua ví dụ sau nhé.

Everyday day, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast with my family at 6:30 a.m. I go to work and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my office by motorbike. At 11:45 a.m, I stop working for my lunch. I usually finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend time going to market and cooking dinner for my small family, we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often spend time watching TV together and play with our son. I always prepare my working plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go shopping with my friends or go out with my family.

Từ vựng hay trong bài:

  • brush teeth: đánh răng
  • prepare: chuẩn bị

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất

Cách chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các lới chúc thành công tiếng Anh yêu thương và ý nghĩa nhất đến những người thân yêu, bạn bè của mình qua bài viết dưới đây nhé!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

  1. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking!
    Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi!
  2. Success is based on your own efforts. Never give up!
    Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc!
  3. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon
    Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công!
  4. Nothing can describe my joy for you right now!
    Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn!
  5. God will protect and guide you. Success will come to you soon!
    Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi!
  6. For great success you must have big dreams!
    Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn!
  7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best!
    Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé!
  8. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen!
    Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn!
  9. Always be confident and win. You deserved it!
    Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó!
  10. Difficulties will pass. Luckiness will come to you!
    Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình

  1. Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way!
    Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ chị. Chúc chị thành công trên con đường của mình!
  2. You are starting a new project, right. I hope good things will come to you!
    Anh trai em sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Em mong những điều tốt đẹp sẽ đến với anh!
  3. See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you!
    Chứng kiến con trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về con.
  4. My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose!
    Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn!
  5. You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own!
    Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

  1. To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend!
    Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi!
  2. You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations!
    Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng!
  3. You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success!
    Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  4. I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well!
    Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt
  5. You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings!
    Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé!
  6. Your dreams have finally come true. I’m glad for you!
    Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn!
  7. You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon!
    Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá!
  8. You have always been so elite. I really admire your current success!
    Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn
  9. Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off!
    Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp!
  10. I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further!
    Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  1. You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great!
    Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc!
  2. Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results!
    Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc!
  3. Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today!
    Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay!
  4. Your success has been amazing. We admire you very much!
    Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn!
  5. The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you!
    Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn.
  6. You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon.
    Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi!
  7. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  8. Failure will help you grow. Success also comes out!
    Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện!
  9. I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success!
    Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  10. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  11. The harder the job is, the harder you have to try. Good luck!
    Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!

Những câu thành công bằng tiếng Anh thông dụng khác

  1. “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success”: Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công.
  2. “Where there is a will, there is a way”: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
  3. “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts”: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất
  4. “To be a winner, all you need to give is all you have”: Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có
  5. “When life changes to be harder, change yourself to be stronger”: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!