Ngữ pháp

Make use of là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết trong tiếng Anh

Make use of là gì? cấu trúc make use of và cách dùng của nó thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng make use of một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!

Make use of là gì?

Make use of là gì?

Make use of trong tiếng Anh là 1 cụm động từ, mang nghĩa là “tận dụng”.

Ví dụ:

  • Let’s make use of your free-time to do homework.

Hãy tận dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để làm bài tập về nhà.

  • She makes use of her strength to win that match.

Cô ấy tận dụng sức mạnh của cô ấy để giành chiến thắng trận đấu đó.

  • He makes use of this car to earn money for family.

Anh ta tận dụng chiếc xe này để kiếm tiền trang trải cho gia đình.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả

Cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh

Chúng ta cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất nhé

Cấu trúc make use of

Make use of là gì?

S + make use of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ

Ai đó tận dụng điều gì

Ví dụ:

  • I will make use of this time to call her.

Tôi sẽ tận dụng khoảng thời gian này để gọi cho cô ta.

  • He makes use of his money to invest in bitcoin.

Anh ấy tận dụng tiền của anh ấy để đầu tư vào bitcoin.

  • She makes use of her relationships but is still not getting enough money.

Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình nhưng vẫn không kiếm đủ tiền.

Cách dùng make use of

Make use of là gì?

Make use of có 2 cách sử dụng chính trong 2 ngữ cảnh khác nhau. Ngữ cảnh mang nghĩa tích cực và còn lại là ngữ cảnh mang nghĩa tiêu cực.

Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “tận dụng”:

  • He makes use of his talent to do business.

Anh ấy tận dụng tài năng của anh ấy để làm kinh doanh.

  • She makes use of her relationships to meet him.

Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình để gặp anh ta.

  • Why don’t you make use of this viable business location.

Tại sao bạn không tận dụng vị trí kinh doanh khả thi này.

Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “lợi dụng”:

  • I don’t believe that John made use of my money to buy car.

Tôi không tin rằng John đã lợi dụng tiền của tôi để mua xe đâu.

  • She accepts to be with him just to make use of it.

Cô ta chấp nhận ở bên anh ấy chỉ để lợi dụng.

  • Making use of someone is a bad thing to do.

Lợi dụng ai đó là một việc làm tồi tệ.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Make là một động từ phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa “làm cho, khiến” và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. “My boss makes me send the report immediately” – (Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức). Tùy  theo từng ngữ cảnh, Make sẽ có cách sử dụng và thể hiện nội dung riêng biệt. Cùng tìm hiểu cấu trúc make và cách dùng một cách cụ thể nhất.

Cấu trúc Make trong tiếng Anh

Các dạng cấu trúc make và cách sử dụng trong tiếng Anh

Make là một động từ nằm trong số những động từ trong tiếng Anh được dùng nhiều nhất. Make có thể kết hợp cùng nhiều từ ngữ khác để diễn đạt ý nghĩa cho từng tình huống văn phong viết hoặc nói khác nhau. Dưới đây là những cấu trúc make trong tiếng Anh thường gặp nhất:

Cấu trúc make số 1:

Make + sb/sth + adj

(Làm cho)

Cách dùng make này chúng ta sẽ thường thấy trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • He makes her sad.

Anh ta làm cô ấy buồn.

  • Can you send her phone number to me?

Bạn có thể gửi số điện thoại của cô ấy cho tôi không?

  • Please find attached in this email.

Xin vui lòng tìm tập đính kèm trong email này.

Cấu trúc make số 2:

Make + somebody + to verb

(Buộc phải làm gì)

Ví dụ:

  • The teacher makes me read a book everyday.

Cô giáo bắt tôi đọc sách mỗi ngày.

  • He makes her cry

Anh ta làm cô ấy khóc.

Cấu trúc với make này thông thường sẽ ở dạng bị động chuyển thể từ công thức trên. Nếu như muốn sai khiến 1 ai đó làm việc gì ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Ở trong câu bị động, chúng ta dùng cấu trúc make sb to do sth.

Ví dụ:

  • My mother makes me do housework.

Mẹ tôi bắt tôi dọn dẹp nhà cửa.

=> I’m made to do housework.

Tôi bị buộc phải dọn dẹp nhà cửa.

  • Nam makes his girlfriend be at home after wedding.

Nam bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới.

=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding.

Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới.

Cấu trúc make số ba:

Make + somebody + do sth

(Sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • My mother makes me play sport.

Mẹ tôi bắt tôi chơi thể thao.

  • My boss makes me send the report immediately.

Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức.

Đây là một trong những dạng cấu trúc sai khiến thông dụng. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc make

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

  • Have sb do sth
  • Get sb to do st

Ví dụ:

  • She makes me fix the contract.

Cô ấy bắt tôi sửa lại hợp đồng.

=> She’ll have me fix the contract.

=> She’ll get me to fix the contract

Cấu trúc make số 4:

Make + possible/ impossible

  • Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N

Nếu như phía sau make là 1 cụm danh từ hoặc danh từ thì chúng ta sẽ không đặt it ở giữa make và possible/ impossible.

Ví dụ:

  • The Internet makes possible much faster communication.

Internet giúp giao tiếp nhanh hơn.

=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.

  • Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V

Khác với cách dùng make ở trên, nếu ở trong câu theo sau make là to V thì ta phải thêm It đứng giữa make và possible/ impossible.

Ví dụ:

  • The new motobike make possible to go to school easily and quickly.

=> Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.

=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to school easily and quickly.

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ:

  • Studying abroad makes it easier for me to settle down here.

Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Các cụm từ đi với make phổ biến

Cấu trúc Make trong tiếng Anh

Cụm động từ với make

  • Make off: Chạy trốn
  • Make up for: Đền bù
  • Make up with sb: Làm hòa với ai
  • Make up: Trang điểm
  • Make out: Hiểu ra
  • Make for: Di chuyển về hướng
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make over: Giao lại cái gì cho ai
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make into: Biến đổi thành cái gì

Cụm từ (collocations) với “make”

  • Make a decision = make up one’s mind: Quyết định
  • Make an impression on sb: Gây ấn tượng với ai
  • Make a living: Kiếm sống
  • Make a bed: Dọn dẹp giường
  • Make a fuss over sth: Làm rối, làm ầm lên
  • Make friend with sb: Kết bạn với ai
  • Make the most/the best of sth: Tận dụng triệt để
  • Make progress: Tiến bộ
  • Make a contribution to: Góp phần
  • Make a habit of sth: Tạo thói quen làm gì
  • Make money: Kiếm tiền
  • Make an effort: Nỗ lực
  • Make way for sb/sth: Dọn đường cho ai, cái gì

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh

This film is based on his true story/Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy. Đây là cách mà bạn muốn diễn đạt điều gì đó xảy ra được dựa trên một điều gì đó, hoặc trên cơ sở, căn cứ nào đó bằng tiếng Anh thì sẽ dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh. Base on là một dạng cấu trúc thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi năng lực hoặc ở trong giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc và cách dùng Based on qua bài viết này nhé!

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Be based on là gì? 

Be based on được hiểu một cách đơn giản là “được căn cứ vào, được dựa vào”.

Ví dụ: 

  • All conclusions are based on research.

(Tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.)

  • The film is based on a true story.

(Bộ phim được dựa trên một câu chuyện có thật.)

  • This rating is based on each person’s positive attitude.

(Đánh giá lần này dựa trên thái độ tích cực của mỗi người.)

  • I base on your facial expressions and eyes to make inferences.

(Tôi căn cứ vào nét mặt và ánh mắt của bạn để suy luận.)

  • John based his experience on win this match.

John dựa vào kinh nghiệm của anh ấy để chiến thắng trận đấu này.

  • Susan based on financial report to increase salary for her staff.

Susan dựa vào báo cáo tài chính để tăng lương cho nhân viên của cô ấy.

  • This film is based on his true story.

Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy.

Cách dùng based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành hoặc câu bị động. Thế nhưng, cách dùng based on cũng thường xuất hiện ở các câu chủ động. 

Cách dùng Based on trong câu chủ động:

SB + base on + sth

Ai đó căn cứ vào điều gì

Ví dụ:

  • The police based on her testimony to convict him.

Cảnh sát căn cứ vào lời khai của cô ấy để kết tội anh ta.

  • He became rich based on his own abilities.

(Anh ta trở nên giàu có dựa vào năng lực của chính mình.)

  • I find my way home based on my memory

Tôi tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ của mình.

  • She makes a decision entirely based on feelings

Cô ấy đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính.)

  • He finds his way home based on Google map.

Anh ấy tìm đường về nhà dựa vào Google map.

Cách dùng Based on trong câu bị động:

Sth + be based on + sth

Cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì.

Ví dụ : 

  • The company’s rules are based on his direction.

Các quy định của công ty được dựa trên sự chỉ đạo của anh ấy.

  • My idea is based on a picture of my sister.

(Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của chị gái mình.)

  • Rules of the game are based on competition.

(Quy tắc của trò chơi được dựa trên sự cạnh tranh.)

  • Packing progress must be based on the weather.

Quá trình đóng gói phải dựa vào thời tiết.

  • Quantity of cargos is based on your budget.

Sản lượng của sản phẩm được căn cứ vào ngân sách của bạn.

Phân biệt cách dùng Based on và Basing on

Cấu trúc Based on trong tiếng Anh

Cấu trúc Based on thể hiện ý nghĩa là căn cứ vào hoặc dựa vào. Base chỉ tồn tại ở 2 dạng là Base và Based. Nó sẽ không tồn tại ở dạng Basing on với lớp nghĩa này.

  • Có 1 cụm từ rất thú vị là: Based on the fact that

Đây là 1 cụm từ mang hàm ý là: dựa trên thực tế. 

Ví dụ:

  • Based on the fact, we will think about that.

Dựa trên thực tế, chúng tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

  • Based on the fact that he is excellent staff so i will increase salary for him.

Dựa trên thực tế rằng anh ta là nhân viên xuất sắc vì vậy tôi sẽ tăng lương cho anh ta.

  • Based on the fact that the company is at a loss so we will cut down on staff.

Dựa trên thực tế là công ty thua lỗ vì vậy chúng tôi sẽ cắt giảm nhân viên.

Trên đây là tổng hợp chi tiết về cấu trúc base on. Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh

Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh

Cấu trúc after được sử dụng phổ biến trong mệnh đề chỉ thời gian. Với chức năng kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ý nghĩa.

Cấu trúc after và cách dùng

  • Cấu trúc: After + past perfect + simple past

Cấu trúc after trong trường hợp này được sử dụng để nói một hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

  • After we had finished our test, we handed in for teacher.

= (Sau khi chúng tôi hoàn thành bài kiểm tra, chúng tôi bàn giao cho giáo viên.).

  • Cấu trúc: After + simple past + simple present

After được sử dụng để nói về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kết quả vẫn còn cho tới hiện tại.

Ví dụ:

  • After they quarrelled many times, they decided to divorce.

= (Sau khi cãi nhau nhiều lần, họ quyết định ly hôn.).

  • Cấu trúc: After simple past, + simple past

Để nói về một sự việc diễn ra trong quá khứ và kết quả đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

After I discussed in a hour, I soluted my problem.

= (Sau khi tôi suy nghĩ trong một giờ, tôi đã giải quyết vấn đề của mình.).

Cấu trúc: After + simple present / present perfect + simple future

Được sử dụng sau khi làm việc gì và sẽ làm tiếp việc khác. Mệnh đề đi kèm với after sẽ được chia ở thì tương lai, mệnh đề còn lại ở thì hiện tại.

Ví dụ:

  • After she have booked the airline ticket, she go to Japan.

= (Sau khi đặt vé máy bay, cô ấy đi Nhật Bản.)

 

Một số lưu ý cần nằm lòng khi sử dụng cấu trúc after

Lưu ý 1: Mệnh đề đi kèm với after được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Có một số liên từ khác cũng dùng để chỉ thời gian khác như: while, as (trong khi), when (khi, vào lúc), since (từ khi), as soon as, once (ngay khi), until, till (cho đến khi), before, by the time (trước khi), as long as , so long as (chừng nào mà)…

Mỗi liên từ chỉ thời gian sẽ có một cấu trúc cũng như cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ ngữ nghĩa cũng như cấu trúc của chúng để sử dụng hợp lý.

Ví dụ:

  • When I and Peter were in New York, we saw several plays.

= Khi tôi và Peter ở New York, chúng tôi đã xem vài vở kịch cùng với nhau.

  • We’ll phone you as soon as we get back from work.

= Chúng tôi sẽ gọi cho bạn sớm nhất có thể khi chúng tôi quay lại làm việc.

  • They stayed there until it stopped raining.

= Họ đã ở trong đó đến khi trời tạnh mưa.

Lưu ý 2: Mệnh đề chứa after có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa after được đặt ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh để chính bằng dấu phẩy “,”.

Ví dụ:

  • After they had finished the test, they went home.

= Sau khi kết thúc bài kiểm tra, họ sẽ đã về nhà.

Lưu ý 3: Trong các mệnh đề chứa after, để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi hành động khác xảy ra, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành; không dùng thì tương lai đơn hay tương lai gần.

Ví dụ:

  • We will go back home after we finish our business.
  • We will go back home after we have finished our business.

= Chúng tôi sẽ trở về nhà sau khi hoàn thành công việc của mình.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It take và Spend trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc It take và Spend trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc It take và Spend được dùng khi muốn diễn tả việc tiêu tốn thời gian, tiền bạc cho một việc gì. Hai cấu trúc này có nghĩa tương tự nhau. Ngoài ra, It take và Spend còn được dùng để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng cụ thể để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định.

Cấu trúc It take và cách dùng

Cấu trúc It take cơ bản

  • Cấu trúc: It (take) + (time) + to + (verb)

Cách dùng: Cấu trúc It take dùng để nói về việc dành, tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ví dụ: It takes years to learn to play flute. / (Cần nhiều năm để học chơi sáo.).

  • Cấu trúc: It (take) somebody + (time) + to + (verb)

Cách dùng: Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ví dụ: It takes Marry 15 minutes to put on her makeup. / (Mary dành 15 phút để trang điểm.)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí

Cấu trúc đặc biệt khác của It take

Cấu trúc: It takes [quantity + noun] to + (verb)

Cách dùng: Để thể hiện bao nhiêu là cần thiết để hoàn thành công việc nào đó.

Ví dụ: It takes five liters of gas to fill the tank of a Honda SH mode motorcycle. / (Tốn khoảng 5 lít xăng để làm đầy bình xăng xe máy Honda SH.).

Cách viết lại câu với It take

Cấu trúc: It (take) (somebody) + time + to do sth

= Somebody spend(s) + time + doing sth.

Ví dụ: They used to walk to school in half an hour = They spent half an hour walking to school

= (Họ thường đi bộ đến trường trong nửa giờ = Họ đã dành nửa giờ đi bộ đến trường.)

Cấu trúc spend và cách dùng

Về cơ bản thì Spend có 2 cách dùng tương tự như It take, đó là:

  1. Spend được dùng để chỉ việc chi bao nhiêu tiền vào việc gì
  2. Spend được dùng để chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho những mục đích, thực hiện những công việc cụ thể

Cấu trúc Spend đi cùng “V_ing”

Công thức: S + (spend) + time/money + doing something

Ví dụ:

  • I spent 1 dollar buying a hamburger. / (Tôi đã mua 1 cái hamburger với giá 1 đô la)
  • My mother spends 2 hours dancing every night. / (Mẹ tôi dành ra 2 tiếng để nhảy mỗi tối.)

Cấu trúc Spend đi cùng N (Danh từ)

Công thức: S + (spend) + money/time + on something

 = S + (spend) + something

Ví dụ:

  • She had spent all her money. / (Cô ấy đã tiêu hết tiền)
  • My mother has spent a lot of money on perfume. / (Mẹ tôi đã chi rất nhiều tiền để mua nước hoa)

Viết lại câu với cấu trúc Spend

Ví dụ:

Công thức: It take (somebody) + time + to do sth

 = Somebody spend(s) + time + doing sth

It took me 3 days to finish that computer game. / (Tôi đã phá đảo trò chơi điện tử trong vòng 3 ngày.)

= I spent 3 months fixing my house. / (Tôi đã mất 3 tháng để sửa xong nhà.)

Cấu trúc: S + spend(s) + time / money + on + N/doing sth

= S + waste(s) + time / money + on + N/doing sth

Ví dụ:

  • He spent a great deal of money on book. / (Anh ấy dành một lượng tiền đáng kể vào sách.)
  • He wasted a great deal of money on book. / (Anh ấy tốn một lượng tiền đáng kể vào sách.)

Một số cấu trúc khác với spend

  • Cấu trúc: S + (spend) + money + on doing something

Ví dụ: My father spent a lot of money on repairing the pool. / (Bố tôi đã chi rất nhiều tiền để sửa lại bể bơi.)

  • Cấu trúc: S + (spend) + time + in doing something

Ví dụ: My brother has spent a lot of time in playing football. / (Anh trai tôi dành rất nhiều thời gian để chơi bóng đá.)

NOTE: Spend được dùng để chỉ việc sử dụng năng lượng, nỗ lực cho tới tận khi cạn kiệt.

  • Cấu trúc: S + spend + something + on + something

Ví dụ: I tend to spend too much effort on unimportant matter. / (Tôi có xu hướng dành quá nhiều sự nỗ lực vào những vấn đề không quan trọng)

  • Cấu trúc: Spend itself = stop (dừng lại)

Ví dụ: Fortunately, the covid 19 finally spent itself. / (May mắn thay, đại dịch covid 19 đã dừng lại)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc và cách dùng the last time chuẩn xác nhất

Cấu trúc và cách dùng the last time chuẩn xác nhất

Cấu trúc the last time thường xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh viết lại câu. Vậy cấu trúc the last time là gì? Cách dùng cấu trúc này như nào. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng the last time

The last time là gì?

The last time : lần cuối cùng.

  • The: đại từ chỉ định
  • Last: tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.
  • Time: danh từ có nghĩa là lần,lúc, thời điểm.

Tìm hiểu từ last trong tiếng anh

Last là một loại từ đảm nhiệm nhiều chức năng, vừa là danh từ, tính từ, vừa là động từ, trạng từ.

Khi last là danh từ nó có nghĩa là người cuối cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng. Chúng ta có thể giữ nguyên last hoặc thêm mạo từ the thành the last, ý nghĩa vẫn không thay đổi.

Ví dụ:

  • I was the last to leave the class.
    (Tôi là người cuối cùng rời khỏi lớp học.)

Khi là trạng từ, last có nghĩa là cuối cùng, gần đây

Ví dụ:

  • And last, he has feelings for me.

(= Và cuối cùng, anh ấy đã có tình cảm với tôi.)

Khi là động từ, last được dùng với nghĩa kéo dài, tiếp tục.

Ví dụ:

  • The time then seemed to last forever.

(= Thời gian sau đó như kéo dài mãi mãi.)

Khi lasttính từ. Đây là trường hợp phổ thông nhất, người ta dùng last với nghĩa cuối cùng, sau cùng.

Ví dụ:

  • Anna ate the last pizza.

(= Anna đã ăn miếng pizza cuối cùng.)

Ngoài ra, last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

Ví dụ:

The last thing he hoped was that she would forgive the bad things he did to her.

(= Điều cuối cùng anh ta hy vọng rằng cô sẽ tha thứ cho những điều tồi tệ anh đã làm với cô.)

>>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng anh online miễn phí

Cấu trúc và cách dùng the last time

Cách dùng the last time pantado

Cấu trúc

The last time + S + V (Simple past tense/ present perfect tense)

Mệnh đề sau the last time phải được để ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn. Tuy nhiên cách chia mệnh đề sau the last time ở thì hiện tại hoàn thành rất hiếm gặp. Chủ yếu chúng ta hay chia ở thì quá khứ đơn hơn.

Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra lần cuối cùng hoặc cũng có thể hành động, sự việc đó chưa bao giờ xảy ra trước đây.

Để có thể hiểu rõ hơn, bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • The last time, i hadn’t met you.

(= Lần trước tôi không hề gặp bạn)

  • The last time, I met him at a cafe across from the university.

(= Lần cuối cùng tôi gặp anh ta tại quán cà phê đối diện trường đại học)

Câu hỏi với the last time

When + was + the last time + S + V (Simple past tense/ present perfect tense)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu hỏi với the last time có dạng như sau:

Trong trường hợp này, mặc dù khi hỏi chúng ta đã dùng trợ động từ was nhưng động từ vẫn phải chia ở dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • When was the last time you hit the child?

(= Lần cuối cùng bạn đánh đứa trẻ là khi nào?

  • When was the last time he and his girlfriend went to the movies?

(= Lần cuối anh ta và bạn gái anh ta đi xem phim là khi nào?)

Các cấu trúc câu tương đương với the last time

Cách dùng the last time pantado1

Cấu trúc 1: The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

Cấu trúc 2: The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

= It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc câu tường thuật - cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
 

Cấu Trúc Câu Tường Thuật (Reported Speech) Và Bài Tập Vận Dụng

Bạn đã bao giờ muốn kể lại lời nói của ai đó mà không biết cách diễn đạt sao cho đúng chưa? Câu tường thuật (hay còn gọi là câu gián tiếp) chính là chìa khóa giúp bạn làm điều đó một cách dễ dàng và chính xác nhất. Tuy nhiên, việc lùi thì, thay đổi đại từ, điều chỉnh trạng từ thời gian và nơi chốn có thể khiến nhiều người bối rối. Đừng lo, trong bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật theo từng bước đơn giản, kèm theo ví dụ minh họa và bài tập thực hành đầy đủ và chi tiết.

1. Câu tường thuật là gì? (Reported Speech)

Câu tường thuật (Reported Speech) hay câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình mà không cần dùng dấu ngoặc kép để trích dẫn.

Ví dụ: He said that he loved reading books.

2. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Các quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Các quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Lùi thì của động từ 

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, động từ trong câu thường lùi một thì về quá khứ, trừ khi câu nói mang tính sự thật hiển nhiên.

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Ví dụ

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

"I am happy." → He said he was happy.

Hiện tại tiếp diễn 

Quá khứ tiếp diễn

"She is working." → He said she was working.

Hiện tại hoàn thành 

Quá khứ hoàn thành

"They have finished." → He said they had finished.

Quá khứ đơn 

Quá khứ hoàn thành

"I saw him." → He said he had seen him.

Tương lai đơn 

Tương lai trong quá khứ

"I will call you." → He said he would call me.

 

>> Tìm hiểu thêm: 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

Bước 2: Thay đổi đại từ và tính từ sở hữu

Để phù hợp với ngữ cảnh, đại từ và tính từ sở hữu trong câu trực tiếp cần điều chỉnh tương ứng.

a. Thay đổi đại từ nhân xưng & đại từ tân ngữ

Đại từ trong câu trực tiếp

Đại từ trong câu tường thuật

I

he/she

We

they

You

I/we/they (tùy ngữ cảnh)

He

he

She

she

It

it

They

they

Me

him/her

Us

them

You

me/us/them (tùy ngữ cảnh)

Them

them

Ví dụ:

  • She said, "I love reading." → She said that she loved reading.
  • He told me, "We are late." → He told me that they were late.
  • They said, "She is helping us." → They said that she was helping them.

b. Thay đổi tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu trong câu trực tiếp

Tính từ sở hữu trong câu tường thuật

My

his/her

Our

their

Your

my/our/their (tùy ngữ cảnh)

His

his

Her

her

Its

its

Their

their

Ví dụ:

  • He said, "My laptop is expensive." → He said that his laptop was expensive.
  • She told me, "Your idea is brilliant." → She told me that my idea was brilliant.
  • They said, "Our house is near the beach." → They said that their house was near the beach.

Bước 3: Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

Một số trạng từ trong câu trực tiếp cũng cần thay đổi để phù hợp với thời điểm kể lại.

Trực tiếp

Tường thuật

Ví dụ

now

then

She said, "I am busy now." → She said she was busy then.

today

that day

He said, "I will go today." → He said he would go that day.

tomorrow

the next day / the following day

She said, "I will meet you tomorrow." → She said she would meet me the next day.

yesterday

the day before / the previous day

He said, "I saw her yesterday." → He said he had seen her the day before.

tonight

that night

They said, "We are leaving tonight." → They said they were leaving that night.

next week

the following week

She said, "I have an exam next week." → She said she had an exam the following week.

last week

the week before / the previous week

He said, "I traveled last week." → He said he had traveled the week before.

ago

before

She said, "I met him two days ago." → She said she had met him two days before.

here

there

He said, "I am here." → He said he was there.

this

that

She said, "I like this dress." → She said she liked that dress.

these 

those

He said, "These books are mine." → He said those books were his.

 

3. Cách chuyển các loại câu sang câu tường thuật

3.1 Câu trần thuật (Statements)

Cấu trúc:

  • Câu trực tiếp: S + said, "S + V…"
  • Câu tường thuật: S + said (that) + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • He said, "I like football."
    He said that he liked football. (Anh ấy nói rằng anh ấy thích bóng đá.)

Chuyển câu trần thuật sang câu tường thuật

3.2 Câu hỏi Yes/No (Yes/No Questions)

Cấu trúc:

  • Câu trực tiếp: S + asked, "Do/Did/Will… + S + V?"
  • Câu tường thuật: S + asked + if/whether + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • She asked, "Do you like coffee?"
    She asked if I liked coffee. (Cô ấy hỏi liệu tôi có thích cà phê không.)

Chuyển câu hỏi Yes/No sang câu tường thuật

3.3 Câu hỏi chứa từ để hỏi (Wh- Questions)

Cấu trúc:

  • Câu trực tiếp: S + asked, "Wh- + do/does/did + S + V?"
  • Câu tường thuật: S + asked + wh-word + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • He asked, "Where do you live?"
    He asked where I lived. (Anh ấy hỏi tôi sống ở đâu.)

Chuyển câu hỏi Wh sang câu tường thuật

3.4 Câu mệnh lệnh & yêu cầu (Commands & Requests)

Cấu trúc:

  • Câu trực tiếp: S + said/told, "V (bare) …"
  • Câu tường thuật: S + told/asked + O + (not) to + V

Ví dụ:

  • She said, "Close the door!"
    She told me to close the door. (Cô ấy bảo tôi đóng cửa lại.)
  • He said, "Don’t be late!"
    He told me not to be late. (Anh ấy bảo tôi đừng đến trễ.)

Chuyển câu mệnh lệnh sang câu tường thuật

3.5 Câu đề nghị (Suggestions)

Cấu trúc:

  • Câu trực tiếp: S + said, "Let’s + V…"
  • Câu tường thuật: S + suggested + V-ing / S + suggested that S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • He said, "Let’s go to the cinema."
    He suggested going to the cinema. (Anh ấy đề nghị đi xem phim.)
  • She said, "Let’s not waste time."
    She suggested that we should not waste time. (Cô ấy đề nghị rằng chúng ta không nên lãng phí thời gian.)

Chuyển câu đề nghị sang câu tường thuật

>> Tham khảo: Các cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh

4. Lưu ý khi chuyển sang câu tường thuật

  • Không lùi thì nếu động từ chính diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý.

He said, "The earth orbits the sun." → He said that the earth orbits the sun.

  • Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại, thì trong câu không thay đổi.

She says, "I love chocolate." → She says that she loves chocolate.

  • Không thay đổi thì của động từ khuyết thiếu "should, could, might, ought to, would".

He said, "You should try this dish." → He said that I should try that dish.

5. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu tường thuật

1. He said, "I am learning English now."

2. She asked, "Do you like watching movies?"

3. They said, "We visited Japan last summer."

4. My mother told me, "Don’t touch the hot pan!"

5. He said, "Let’s go for a walk in the park."

6. The teacher asked, "Why are you late?"

7. She said, "I will call you tomorrow."

8. Tom said, "My parents are traveling to France next week."

9. She asked me, "Can you help me with my homework?"

10. He said, "I haven’t finished my work yet."

Đáp án:

1. He said that he was learning English then.

2. She asked if I liked watching movies.

3. They said that they had visited Japan the previous summer.

4. My mother told me not to touch the hot pan.

5. He suggested going for a walk in the park.

6. The teacher asked why I was late.

7. She said that she would call me the next day.

8. Tom said that his parents were traveling to France the following week.

9. She asked me to help her with her homework.

10. He said that he hadn't finished his work yet.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu tường thuật

1. She said that she ___ very tired.
a) is
b) was
c) were

2. He asked me if I ___ football.
a) like
b) liked
c) liking

3. They said that they ___ to the beach the day before.
a) go
b) went
c) had gone

4. The teacher told us ___ noise in class.
a) don't make
b) not to make
c) to not make

5. He suggested ___ a picnic at the weekend.
a) have
b) having
c) to have

6. She said she ___ a new job next month.
a) will start
b) would start
c) starts

7. My father told me ___ my room immediately.
a) clean
b) to clean
c) cleaning

8. She asked me where I ___ from.
a) come
b) came
c) coming

9. He told me that he ___ my message earlier.
a) has received
b) had received
c) received

10. They said they ___ their trip the following day.
a) start
b) started
c) would start

Đáp án:

1. b) was

2. b) liked

3. c) had gone

4. b) not to make

5. b) having

6. b) would start

7. b) to clean

8. b) came

9. b) had received

10. c) would start

6. Kết luận

Bài viết trên đã nêu rõ cấu trúc câu tường thuật cũng như cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật một cách chính xác và dễ hiểu. Pantado hy vọng rằng những kiến thức trong bài viết sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngữ pháp của mình. Để học thêm nhiều chủ điểm tiếng Anh hữu ích, đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn và cập nhật các bài học mới nhất. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ nhanh chóng, hãy tham gia ngay các khóa học trực tuyến 1 kèm 1 tại Pantado để chinh phục tiếng Anh một cách hiệu quả nhé!

>> Tham khảo: Lớp học giao tiếp Tiếng Anh online cho bé

Danh Động Từ (Gerund) Trong Tiếng Anh Là Gì? Cách Dùng Chi Tiết

Cụm danh động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp tạo ra các cấu trúc phong phú và linh hoạt trong câu. Do đó, bài viết này sẽ đi sâu vào các khái niệm, chức năng và cách sử dụng cụm danh động từ, cùng các bài tập thực hành giúp bạn nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

1. Cụm danh động từ là gì?

Cụm danh động từ (Gerund phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một động từ thêm đuôi "-ing", theo sau là tân ngữ hoặc từ bổ nghĩa (thường là trạng từ). Cụm danh động từ luôn đóng vai trò là danh từ, vì vậy chúng có chức năng làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ.

Ví dụ

  • She enjoys reading novels before bed. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết trước khi ngủ.) 
  • They discussed planning a summer trip. (Họ đã thảo luận về việc lập kế hoạch cho một chuyến đi hè.) 
  • He avoids eating fast food. (Anh ấy tránh ăn đồ ăn nhanh.)
  • Swimming in the ocean is refreshing. (Bơi ở biển rất sảng khoái.) 
  • Traveling to new places broadens your mind. (Du lịch đến những nơi mới giúp mở mang trí óc.) 
  • Waking up early makes me feel more productive. (Dậy sớm giúp tôi cảm thấy năng suất hơn.)

Lưu ý: Cần phân biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ. Hai cụm từ này thường bị nhầm lẫn với nhau vì cả 2 đều bắt đầu bằng V-ing, nhưng cụm phân từ có chức năng như một tính từ, còn cụm danh động từ có chức năng như 1 danh từ.

Danh động từ (Gerund) là gì?

Cụm danh động từ (Gerund phrase) là gì?

>> Xem thêm: Động từ trạng thái là gì? Cách dùng và bài tập

2. Chức năng của cụm danh động từ

2.1 Danh động từ làm chủ ngữ (Subject)

  • Cooking healthy meals takes time. (Nấu những bữa ăn lành mạnh tốn nhiều thời gian.) 
  • Learning a new language requires patience and practice. (Học một ngôn ngữ mới đòi hỏi sự kiên nhẫn và luyện tập.) 
  • Traveling alone can be an exciting experience. (Du lịch một mình có thể là một trải nghiệm thú vị.)

2.2 Danh động từ là tân ngữ (Object) 

  • He enjoys playing football on weekends. (Anh ấy thích chơi bóng đá vào cuối tuần.)
  • She hates waiting in long lines. (Cô ấy ghét phải chờ đợi trong những hàng dài.) 
  • They started building a new house last year. (Họ đã bắt đầu xây một ngôi nhà mới từ năm ngoái.)

Cách dùng của danh động từ

Cách dùng của danh động từ

2.3 Là bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject complement)

  • His biggest passion is drawing landscapes. (Niềm đam mê lớn nhất của anh ấy là vẽ tranh phong cảnh.) 
  • One of my hobbies is collecting old coins. (Một trong những sở thích của tôi là sưu tầm tiền xu cổ.) 
  • The most difficult part of the test is writing an essay. (Phần khó nhất của bài kiểm tra là viết một bài luận.)

2.4 Là tân ngữ của giới từ (Object of a preposition) 

  • She is good at solving math problems. (Cô ấy giỏi giải các bài toán.) 
  • We are excited about going on a trip next week. (Chúng tôi rất hào hứng về việc đi du lịch vào tuần tới.) 
  • He apologized for being late to the meeting. (Anh ấy xin lỗi vì đã đến muộn cuộc họp.)

3. Vị trí của cụm danh động từ

3.1 Đứng sau đại từ sở hữu

  • My parents don’t like my staying up late. (Bố mẹ tôi không thích việc tôi thức khuya.)
  • The teacher approved of John's answering the question quickly. (Giáo viên đã đồng ý với việc John trả lời câu hỏi một cách nhanh chóng.) 
  • She was annoyed by his forgetting her birthday. (Cô ấy bực mình vì anh ấy quên sinh nhật cô.)

Vị trí của danh động từ

Vị trí của danh động từ

3.2 Đứng sau các động từ

Động từ / Cụm từ

Nghĩa tiếng Việt

Admit

Chấp nhận

Advise

Khuyên

Allow

Cho phép

Appreciate

Đánh giá cao, trân trọng

Avoid

Tránh

Confess

Thú nhận

Consider

Xem xét

Deny

Phủ nhận, từ chối

Delay

Trì hoãn

Dislike

Không thích

Enjoy

Thích thú

Escape

Trốn thoát

Excuse

Tha lỗi, buộc tội (tùy ngữ cảnh)

Finish

Hoàn thành

Imagine

Tưởng tượng

Involve

Liên quan đến

Mention

Đề cập

Mind

Phiền

Miss

Bỏ lỡ

Postpone

Trì hoãn

Quit

Từ bỏ, nghỉ

Recommend

Đề xuất

Resent

Bực tức

Risk

Mạo hiểm, liều

Suggest

Đề nghị

Recollect

Nhớ lại

Stop

Dừng lại

Can’t stand

Không chịu được

Can’t help

Không thể tránh, không nhịn được

Be worth

Đáng để làm gì

It is no use / good

Vô ích, không có lợi

Look forward to

Trông mong, mong đợi

Ví dụ:

  • She admitted cheating on the test. (Cô ấy đã thừa nhận việc gian lận trong bài kiểm tra). 
  • They enjoy playing badminton every evening. (Họ thích chơi cầu lông mỗi tối). 
  • We suggested meeting earlier next time. (Chúng tôi đã gợi ý gặp nhau sớm hơn vào lần tới). 
  • He avoided answering my question. (Anh ấy đã tránh trả lời câu hỏi của tôi).

3.3 Đứng sau giới từ

  • Thank you for helping me with the project. (Cảm ơn vì đã giúp tôi với dự án). 
  • Thank you for listening to my advice. (Cảm ơn vì đã lắng nghe lời khuyên của tôi).
  • She goes to bed after reading a book. (Cô ấy đi ngủ sau khi đọc sách). 
  • He went to work after having breakfast. (Anh ấy đi làm sau khi ăn sáng).

>> Tham khảo: Lượng từ trong tiếng Anh là gì?

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1:  Gạch chân dưới cụm danh động từ trong các câu sau:

1. Reading books helps improve your vocabulary.

2. I have always enjoyed swimming in the ocean during the summer.

3. Climbing mountains requires both strength and mental toughness.

4. He spent the afternoon working on his project.

5. Writing letters by hand is a lost art in this digital age.

6. Learning languages opens doors to new cultures and opportunities.

7. I don’t mind waiting for a few minutes if you’re late.

8. Jogging in the morning is a great way to start the day.

9. Traveling the world has been his dream for years.

10. They will never forget visiting the ancient ruins.

Đáp án:

1. Reading books

2. swimming in the ocean

3. Climbing mountains

4. working on his project

5. Writing letters

6. Learning languages

7. waiting for a few minutes

8. Jogging in the morning

9. Traveling the world

10. visiting the ancient ruins

Bài tập 2: Xác định vai trò của cụm danh động từ trong các câu sau:

1. Reading books is a great way to improve your knowledge. 

2. Swimming in the ocean can be dangerous if you don’t know how to swim. 

3. Climbing mountains is an activity that requires careful preparation. 

4. He spent hours working on his presentation for the conference. 

5. Writing letters has become less common with the rise of emails. 

6. Learning languages can help you connect with people from different countries. 

7. She is really good at playing the piano

8. Running a marathon takes a lot of dedication and endurance. 

9. They decided to avoid spending too much time on social media. 

10. I don’t enjoy waking up early on weekends.

Đáp án:

1. chủ ngữ

2. chủ ngữ

3. chủ ngữ

4. tân ngữ của động từ 

5. chủ ngữ

6. chủ ngữ

7. tân ngữ của giới từ

8. chủ ngữ 

9. tân ngữ của giới từ 

10. tân ngữ của động từ

5. Kết luận

Với các chức năng đa dạng như làm chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ cho chủ ngữ, việc hiểu và áp dụng đúng cụm danh động từ sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên và chính xác hơn. Hy vọng bài viết và các bài tập thực hành sẽ giúp bạn luyện tập và cải thiện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh của mình.

>>> Mời tham khảo: Lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé