Ngữ pháp

Bật mí bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Khi giao tiếp tiếng Anh hàng ngày đôi khi chúng ta vẫn mắc phải những lỗi sai về ngữ pháp. Tệ hơn là trong văn viết chúng ta lại không nắm được cấu trúc để viết một câu hoàn chỉnh. Mặc dù bạn nghĩ được những điều thật hay và sâu sắc nhưng không cách nào để có thể viết ra hay nói ra. Làm thế nào để có thể cải thiện học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả của bản thân?. Sau đây là một số bí quyết cũng như lưu ý nhằm giúp bạn có thể dễ dàng cải thiện ngữ pháp hơn.

Hãy bắt đầu với từng thành phần trong câu

Để viết một câu hoàn chỉnh về ngữ pháp, hiểu đơn giản đó là bạn đặt câu đúng trật tự, dùng từ chính xác, hài hòa và đúng quan hệ giữa các từ với nhau, tạo nên 1 câu văn hoàn chỉnh. Bởi vậy, đầu tiên bạn cần phải nắm được 1 câu tiếng Anh gồm các thành phần cơ bản nào.

Các từ loại trong câu tiếng Anh

Từ loại trong tiếng Anh bao gồm 8 nhóm:

  • Adjective (Tính từ)
  • Noun (Danh từ)
  • Verb (Động từ)
  • Adverb (Phó từ)
  • Pronoun (Đại từ)
  • Preposition (Giới từ)
  • Conjunction (Liên từ)
  • Interjection (Thán từ)

Đây là 8 nhóm từ khác nhau trong tiếng Anh. Mỗi nhóm sẽ có 1 vai trò, chức năng riêng biệt để tạo nên một câu. Các nhóm từ tương đối giống như những nhóm từ trong tiếng Việt.

Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh

Câu (Sentence) được biết đến là 1 đơn vị ngữ pháp, bao gồm 1 hoặc nhiều từ có liên kết với nhau nhằm diễn đạt sự khẳng định, nghi vấn, yêu cầu, đề nghị, hoặc cảm thán.

Với mỗi câu tiếng Anh sẽ bao gồm 2 thành phần cơ bản như: Chủ ngữ và Động từ. Một câu sẽ có cấu trúc cơ bản như sau:

Subject ( Someone/ Something) + Verb (being/doing something)

Thực hành cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đều đặn

Bên cạnh việc trau dồi kiến thức thường xuyên thì còn cần phải thực hành liên tục. Thực hành là cách tốt nhất để bạn nhớ được thông tin kiến thức. 

Thực hành nghe và đọc tiếng Anh

Có phải bạn từng nghĩ rằng phải học thuộc lòng cấu trúc công thức ngữ pháp đó trước khi bắt tay vào luyện nghe và đọc để hiểu nội dung ngữ nghĩa? Đây là một sai lầm khá nghiêm trọng. Các bước để học tiếng Anh tốt nhất là nghe - nói - đọc - viết. Bạn hãy để ý, một đứa trẻ trước khi nói tiếng mẹ đẻ đầu tiên nó cũng học cách nghe. Hay khi bé xem các chương trình thiếu nhi tiếng Anh không cần học bất cứ cấu trúc ngữ pháp nào nhưng vẫn có thể nói 1 cách gần như là hoàn hảo. Khi bạn nghe 1 cấu trúc được lặp đi lặp lại nhiều lần, bạn sẽ tự phản xạ và “đoán” được cách dùng của chúng. Điều này cũng sẽ diễn ra giống với việc bạn đọc tiếng Anh. Phương pháp học này giúp bạn có thể nhớ thông tin kiến thức lâu hơn rất nhiều so với cách học truyền thống thông thường.

Bạn có thể tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến hoặc xem các chương trình cũng như các tờ báo bằng tiếng Anh. Đây là cách giúp bạn học được nhiều ngữ pháp nhất.

Thực hành nói và viết tiếng Anh

Khi bạn đạt được điểm ngữ pháp tuyệt đối cũng chưa chắc đảm bảo rằng bạn sẽ sử dụng ngữ pháp một cách thành thạo ở những cuộc đàm thoại tiếng Anh. Khi giao tiếp, bạn sẽ không có đủ thời gian để suy nghĩ nên chọn “between” hay “among”, “more” hay “much”,.. Bởi vậy, việc lặp đi lặp lại nhiều lần để tạo thói quen phản xạ với ngôn ngữ là điều vô cùng cần thiết. Ngoài ra, việc luyện tập viết thường xuyên cũng là 1 cách giúp bạn “chọn trước” các cấu trúc, ngữ pháp, cách diễn đạt hoặc văn phong cho riêng bản thân mình.

Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Bí quyết rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất

Những mẫu câu bày tỏ sự tức giận bằng tiếng Anh 

Buồn, vui, xúc động, hạnh phúc hay tức giận là những trạng thái cơ bản của mỗi người. Nếu bạn làm việc trong một môi trường gồm người nước ngoài, hay bạn đang giao tiếp với người nước ngoài bạn sẽ bày tỏ sự tức giận của mình như nào. Hãy cùng tìm hiểu những câu tức giận bằng tiếng Anh qua bài viết sau.

Những mẫu câu bày tỏ sự tức giận bằng tiếng Anh

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận

Có rất nhiều cách để bày tỏ sự tức giận của bản thân trong tiếng Anh. Tuy nhiên bạn nên cân nhắc để bày tỏ diễn đạt điều đó như thế nào để người nghe không hiểu sai ý của bạn. Dưới đây là một số tính từ thường gặp hay cụm từ thông dụng nhất để các bạn có thể dễ dàng ứng dụng được ngay vào trong giao tiếp hàng ngày.

  • I don’t believe it! (Không thể tin được.)
  • It really gets on my nerves. (Không thể chịu đựng được.)
  • I can’t believe she was talking behind my back. (Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi).
  • I’m never trusting him again. (Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa).
  • That’s your problem. (Đó là chuyện của bạn.)
  • Get off my back. (Đừng lôi thôi nữa.)
  • It’s so frustrating working with her. (Thật sự là thất bại khi làm việc với cô ta)
  • It’s so frustrating working with her. (Thật là bực bội làm việc với cô ta.)
  • She can’t believe that happened. she’d be so pissed. (Cô ấy không thể tin điều đó xảy ra. Cô ấy cũng tức giận.)
  • The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. (Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu.)
  • Are you angry? (Cậu đang giận à?)
  • He didn’t know you were involved. He hope you’re not mad at me. (Anh ấy không biết bạn liên quan đến chuyện này. Anh ấy mong là bạn không giận tớ.)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí

Một số tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh

mẫu câu bày tỏ sự tức giận bằng tiếng Anh

  •   Angry (tức giận)

Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự.

Ví dụ: 

Her mother was so angry with her as she got home late last night

Mẹ cô ấy đã cực kỳ giận dữ khi cô ấy về nhà trễ tối hôm qua.

Angry as he was, she managed to keep smiling.

Dù đang nổi giận như thế, nhưng anh ta vẫn cố gắng nở nụ cười.

  • Mad (điên khùng)

Tính từ Mad thường được sử dụng để thay thế cho Angry khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. Bạn hãy nhớ rằng Mad ở đây không có nghĩa đen là ám chỉ ai đó đang có vấn đề về thần kinh. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. Những cách diễn đạt thường gặp nhất là: to be mad at, make someone mad.

Ví dụ:   

She is so mad right now. She can’t talk to you!

Giờ thì cô ấy nổi điên. Cô ấy  không nói chuyện với cậu được đâu 

The network is always terrible during this hour, which makes me mad

Tôi phát điên luôn vì mạng vào giờ này lúc nào cũng tệ hết sức.

  • Furious (giận dữ)

Những mẫu câu chúng ta có thể áp dụng để thể hiện sự tức giận trong tiếng Anh với từ này làI’m furious with/at someone”, “I’m furious at something” (không dùng furious with something) hoặc I’m furious that + mệnh đề.

Ví dụ:    

She’s so furious with him for letting her wait for hours.

Cô ta nổi trận lôi đình với anh ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ

>>> Mời tham khảo: 50+ mẫu câu động viên khích lệ bằng tiếng Anh hay nhất

Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận

Những mẫu câu bày tỏ sự tức giận bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ phổ biến dùng để diễn tả những câu tức giận bằng tiếng Anh bạn có thể vận dụng khi giao tiếp.

  • piss someone off/ to be pissed off

Đây là cách biểu đạt bạn thường gặp trong các bộ phim tiếng Anh. Mặc dù là một cách thể hiện sự giận dữ không hề thô lỗ hay đụng chạm, nhưng đây lại là một cách nói bất lịch sự trong vài trường hợp vì piss có nghĩa đen là “tiểu tiện”.  Bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp nhé.

Ví dụ:

Gruhhh, she was so pissed off at work today!

Gruhhh, cô ấy nổi điên tại chỗ làm hôm nay đó.

  • blow up (nổ tung)

Khi dùng câu  “I can just blow up” để thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh, bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi!

Ví dụ:

Her dad blew up when she discovered the broken chair

Bố cô ấy nổi giận khi phát hiện ra cái ghế bị gãy.

  • drive someone crazy

Cả hai cụm từ drive someone crazymake someone crazy đều có thể dùng để thông báo rằng ai đó đang rất tức giận. Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh.

Ví dụ:

It drives me crazy when seeing you holding her hand. I can’t ignore this any longer.  (Em như phát điên khi thấy anh cầm tay cô ta. Em không thể cứ làm ngơ như vậy được nữa.)

  • to bite someone’s head off

Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả.

Ví dụ:

I asked my boss if he could come to the meeting in the afternoon, and she just bit my head off. (Tôi hỏi sếp rằng bà có thể đến dự buổi họp chiều nay không, và bà ta cứ thế nổi trận lôi đình lên.)

  • the last straw

The last straw được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Do đó the last straw có thể được hiểu là worse (tệ hơn, cực kỳ tệ hại)unbearable (quá sức chịu đựng).

Ví dụ:

  • I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw.(Tôi có thể chịu được tính khí tệ hại của cô, nhưng gian lận thì là giọt nước tràn ly rồi đấy.)
  • Your being late today is the last straw. You don’t need to come here anymore. (Lần đến trễ này của anh là quá lắm rồi. Anh không cần đến đây nữa đâu.)

Thật nhiều cách diễn đạt phải không nào? Hãy ghi nhớ và vận dụng thật tốt vào từng ngữ cảnh nhé! Để có thể học tập tốt và tiến xa hơn trên con đường chinh phục ngôn ngữ này, bạn có thể tìm cho mình một người bạn đồng hành. Trung tâm Anh ngữ Pantado tự hào là nơi chắp cánh vươn xa cho bao học viên trên khắp mọi miền tổ quốc xứng đáng là nơi để bạn lựa chọn và gửi gắm tương lai.

>> Mời quý bạn đọc tìm hiểu thêm: Sự uy tín của trung tâm anh ngữ Pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!



 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

Chủ đề sở thích bằng tiếng Anh là một trong những đề tài dễ viết và thường gặp trong các bài tập, bài kiểm tra, bài thi năng lực. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng và bài văn mẫu viết về chủ đề này nhé!

>> Xem thêm

>> Tiếng anh trực tuyến lớp 1

>> Chương trình Tiếng Anh Cambridge cho trẻ

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

Từ vựng về sở thích bằng tiếng Anh

Đầu tiên để có thể viết được bạn cần bổ sung ngay vốn từ vựng về chủ đề này nhé!

Always

Luôn luôn

Cinema

Rạp chiếu phim

Cooking

Nấu ăn

Chatting

Tán gẫu

Especially

Đặc biệt

Exciting

Thú vị

Favourite

Yêu thích

Feeling

Cảm giác

Happy

Vui vẻ, hạnh phúc

How to + V

Cách làm gì

In free time

Vào thời gian rảnh rỗi

Like

Thích

Listen to music

Nghe nhạc

Meaning

Ý nghĩa

My hobby

Sở thích của tôi

Often

Thường xuyên

Play sports

Chơi thể thao

Play video games

Chơi trò chơi điện tử

Read a book

Đọc sách

Shopping

Mua sắm

Start

Bắt đầu

Swimming

Bơi lội

Travel

Du lịch

Walking

Đi dạo

Watch movie

Xem phim

 

 

Dàn ý viết về sở thích bằng tiếng Anh

Tiếp theo, sau khi có được trong tay từ vựng về chủ đề này chúng ta cùng lên dàn ý nhé. Dưới đây là một số gợi ý về nội dung bài viết bạn có thể tham khảo để hoàn thành bài viết của mình

  • What are your hobbies/ interests?

Sở thích của bạn là gì?

  • Do you have any hobbies/ interests?

Bạn có sở thích nào không?

  • What sort of activity do you do in your free/ spare/ leisure time?

Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?

  • How do you spend your free/ spare/ leisure time?

Bạn dành thời gian rảnh của mình như thế nào?

  • What kind of books do you read?

Bạn thường đọc sách thể loại nào?

  • Which sport do you play?

Bạn thích chơi môn thể thao nào nhỉ?

  • What kind of cake do you like?

Bạn thích loại bánh như nào?

  • Have you seen any good films recently?

Gần đây bạn có xem bộ phim nào hay không vậy?

 

 

Các đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

Viết về sở thích du lịch bằng tiếng Anh

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

I’m Nam, I’m 18 years old. I am a kid with many different hobbies such as soccer, volleyball, ping pong, listening to music, playing games, … But traveling is my favorite. I travel in most of my spare time. I often travel with friends. I will be the one to plan the trips: from resting, playing, sightseeing, to group meals. I am passionate about travel for many different reasons. First, I will be exploring more places with distinct beauties. Second, I will meet and make new friends during the trip. Third, I am passionate about learning to eat everywhere. It was a great feeling that I could see the beauty of the places I went, make new friends and experience food everywhere. Traveling helps me feel good and at ease. Traveling to new lands helps me to have many different experiences. In the future, I will try the solo trips to try the new feeling it brings.

Bản dịch:

Tôi là Nam, năm nay tôi 18 tuổi. Tôi là một đứa có khá nhiều sở thích khác nhau như: đá bóng, bóng chuyền, bóng bàn, nghe nhạc, chơi game,… Nhưng du lịch là niềm yêu thích nhất của tôi. Tôi đi du lịch vào hầu hết khoảng thời gian rảnh rỗi của bản thân. Tôi thường đi du lịch với bạn bè. Tôi sẽ là người lên kế hoạch cho các chuyến đi: từ chỗ nghỉ ngơi, vui chơi, tham quan, cho tới việc ăn uống của cả nhóm. Tôi đam mê du lịch bởi vì nhiều lý do khác nhau. Thứ nhất, tôi sẽ được khám phá thêm các địa điểm với những nét đẹp riêng biệt. Thứ hai, tôi sẽ được gặp gỡ và làm quen với nhiều người bạn mới trong suốt chuyến đi. Thứ ba, tôi đam mê tìm hiểu ăn uống ở khắp mọi nơi. Đó là một cảm giác tuyệt vời khi tôi có thể thấy vẻ đẹp của những nơi mà tôi đến, làm quen với những người bạn mới và trải nghiệm đồ ăn ở mọi nơi. Đi du lịch giúp cho tôi cảm thấy tinh thần được vui vẻ và thoải mái. Những chuyến du lịch đến những vùng đất mới giúp tôi có được nhiều trải nghiệm khác nhau. Sau này, tôi sẽ thử những chuyến đi du lịch một mình để thử cảm giác mới mẻ mà nó mang lại.

Viết về sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh

My hobby is listening to music. Currently, I am a student. I have to admit, my studying is quite tiring and stressful. My grades and class schedule make me feel pressured. So, I like to wear headphones and enjoy my favorite songs. Music helps me feel more relaxed and comfortable. The song's melody makes me forget my fatigue. It helps me feel more optimistic. In my free time, I often go online to search and update new songs. My favorite music genre is Jazz music.

Bản dịch:

Sở thích của tôi là nghe nhạc. Hiện tại, tôi là một chàng trai sinh viên. Phải thú nhận rằng, việc học tập của tôi khá mệt mỏi và căng thẳng. Điểm số và lịch học khiến tôi cảm thấy áp lực. Thế nên, tôi thích đeo tai nghe và tận hưởng những bài hát mà tôi yêu thích. Âm nhạc giúp tôi cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn. Giai điệu bài hát làm cho tôi quên đi những mệt mỏi. Nó giúp tôi cảm thấy lạc quan hơn. Vào khoảng thời gian rảnh rỗi, tôi thường lên mạng tìm kiếm và cập nhật các bài hát mới. Thể loại nhạc tôi yêu thích đó là nhạc Jazz. 

Văn mẫu viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

I think many of you will have the same hobby as me, which is reading. The book is an infinite source of knowledge, it contains a lot of useful and interesting information. I have always considered the book a close friend to accompany me. I like to read books about: business, market, cultures, customer needs, how to optimize website, … I can spend hours reading books about customer needs. , market and product analysis, or website design and optimization practices. I make myself a habit of reading for two to three hours a day. Reading not only helped me gain a lot of new and useful knowledge, it also helped me train perseverance and concentration. For me, reading is a form that makes me feel relaxed and less stressed. I love reading, it will forever be my soulmate.

Bản dịch:

Tôi nghĩ rằng nhiều bạn sẽ có sở thích giống với tôi, đó chính là đọc sách. Sách là nguồn kiến thức vô hạn, nó chứa rất nhiều thông tin kiến thức bổ ích và thú vị. Tôi luôn coi sách là một người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Tôi thích đọc những cuốn sách nói về: kinh doanh, thị trường, các nền văn hóa, nhu cầu của khách hàng, cách tối ưu website,… Tôi có thể dành hàng giờ để đọc sách về tìm hiểu nhu cầu khách hàng, phân tích thị trường và sản phẩm, hoặc các cách thiết kế và tối ưu website. Tôi tạo cho bản thân một thói quen đọc sách từ hai đến ba giờ mỗi ngày. Đọc sách không chỉ giúp tôi tiếp nhận được nhiều kiến thức mới hữu ích, nó còn giúp tôi rèn luyện sự kiên trì và sự tập trung cao độ. Đối với tôi, đọc sách là một hình thức làm cho tôi cảm thấy thư giãn và giảm bớt sự căng thẳng. Tôi thích đọc sách, nó sẽ mãi là người bạn tri kỷ của tôi. 

 

Viết về sở thích đá bóng bằng tiếng Anh

 

Bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 

I have a great passion for sports, especially football. Ever since I was a child, I have been watching football-related programs on TV. I like to see the players perform the technique with the ball. Now that I am a high school student, I often play soccer with my friends after school every hour. I play in midfield, because I like making assists for my teammates to score.

Football helps me to exercise strength, improve my fitness and muscles. This is a team sport. Therefore, it helps my class become closer and more united. We usually have small parties after each game. I love football. Please also find yourself a sport for entertainment and fitness.

Bản dịch:

Tôi có một niềm đam mê vô cùng to lớn dành cho thể thao, đặc biệt là bóng đá. Từ khi còn nhỏ, tôi đã luôn theo dõi các chương trình liên quan tới bóng đá trên TV. Tôi thích nhất là được chứng kiến các cầu thủ biểu diễn kỹ thuật với trái bóng. Hiện tại tôi đã học sinh cấp ba, tôi thường chơi đá bóng với đám bạn sau mỗi giờ tan trường. Tôi chơi ở vị trí tiền vệ, bởi vì tôi thích kiến tạo cho đồng đội ghi bàn. 

Bóng đá giúp tôi rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực và cơ bắp. Đây là một bộ môn thể thao đòi hỏi tính đồng đội. Vì vậy, nó giúp lớp tôi trở nên thân thiết và đoàn kết với nhau hơn. Chúng tôi thường có những bữa liên hoan nhỏ nhỏ sau mỗi trận đấu. Tôi yêu bóng đá. Các bạn cũng hãy tìm cho mình một môn thể thao để giải trí và rèn luyện sức khỏe nhé.

>>> Mời xem thêm: 72 truyện tranh Tiếng Anh dành cho học sinh Tiểu học

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cấu trúc offer trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tom has a good job offer for LinDa” - “ Tom có một lời đề nghị công việc tốt dành cho LinDa.”. Đây là cách khi chúng ta muốn đưa ra một lời mời, lời đề nghị, lời mời chào hàng hay sự trả giá,... trong tiếng Anh. Bằng cách chúng ta sử dụng cấu trúc offer. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc này một cách chi tiết để làm phong phú vốn kiến thức của mình và có thể làm bài tập cũng như giao tiếp một cách trôi chảy hơn.

Xem thêm 

                          >> luyện ngữ pháp tiếng anh online

 

 

 

Cấu trúc offer trong tiếng Anh

Định nghĩa Offer

Offer trong tiếng Anh vừa là một danh từ, vừa là một động từ.

  • Offer (n): một lời mời, lời đề nghị, lời đề nghị giúp đỡ, lời mời chào hàng, sự trả giá, sự khuyến mãi.
  • Offer (v): trả giá, đề nghị, mời hay tặng cái gì đó.

Ví dụ:

  • Jane offered her 400$ for her old house.

Jane trả giá 400 đô la cho căn nhà cũ của cô ta.

  • The offer of four days in Da Lat is very attractive.

Lời mời cho chuyến đi 4 ngày ở Đà Lạt thật hấp dẫn.

  • That store is offering a special offer for their products.

Cửa hàng đó đang đưa ra khuyến mãi đặc biệt cho các sản phẩm của họ.

  • My friend offered me a position in her store.

Bạn tôi đề nghị tôi với một vị trí ở trong cửa hàng của cô ta.

Cấu trúc offer và cách sử dụng

 

Cấu trúc offer trong tiếng Anh

 

Cấu trúc Offer dạng danh từ

Offer khi ở dạng danh từ sẽ mang ý nghĩa như một lời mời, lời đề nghị. Vị trí, chức năng tương tự như các danh từ khác. Trong một vài ngữ cảnh, tình huống cụ thể Offer còn diễn tả nội dung giống như một lời chào hàng hay một ưu đãi đặc biệt nào đó đề mời khách hàng.

Ví dụ:

  • John has a good job offer for Susan.

John có một lời đề nghị công việc tốt dành cho Susan.

  • My final offer is 350$ per day for that project.

Lời đề nghị cuối cùng của tôi là 350$ mỗi ngày dành cho dự án đó.

  • He’s waiting for the most special offer from her.

Anh ta đang đợi đợt khuyến mãi đặc biệt nhất từ cô ấy.

Các bạn có thể tìm hiểu và ghi chép lại những cấu trúc offer dạng danh từ thường được sử dụng dưới đây:

  • To accept/ take up an offer: nhận lời ai cho việc gì.
  • To turn down an offer = To reject/ refuse/ decline an offer: từ chối lời đề nghị đưa ra.
  • Make an offer for something: trả giá một món đồ hay tài sản.
  • To consider an offer: xem xét một lời đề nghị.

Cấu trúc Offer dạng động từ

1. Offer ở dạng động từ thường mang nghĩa mời chào ai đó.

Offer + somebody + something

Offer + something TO somebody

Đề nghị/ mời ai điều gì

Ví dụ:

  • My father offered a ticket to me.

Bố tôi tặng tôi một tấm vé xem phim.

  • Can I offer you a drink?

Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?

 

Cấu trúc offer trong tiếng Anh

 

2. Cấu trúc Offer đi với động từ nguyên thể (To verb)

Offer + to V

Khi ở dạng bị động, cấu trúc Offer này được dùng để diễn tả đề nghị.

Khi ở dạng chủ động, cấu trúc Offer này được dùng để diễn tả tình nguyện làm gì,

Ví dụ:

  • My sister offered to take me to Dinosaur Park.

Chị tôi tình nguyện đưa tôi tới công viên Khủng Long.

  • She offers to buy drinks for my birthday party.

Cô ấy tình nguyện mua đồ uống dành cho bữa tiệc sinh nhật của tôi.

  • I was offered to join this class.

Tôi được đề nghị tham gia lớp học này.

3. Cấu trúc Offer mang nghĩa trả giá

Offer + someone + Money + for something

Trả giá bao nhiêu cho cái gì

Ví dụ:

  • He offers 200$ for that house.

Anh ta trả giá 200 đô dành cho căn nhà đó.

  • Juventus offered $250 million for Ronaldo.

Đội bóng Juventus trả giá 250 triệu đô dành cho Ronaldo.

Chỉ với một từ “offer” thật nhiều cấu trúc phải không nào? Hãy ghi nhớ và vận dụng thật tốt nhé! Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: 65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Từ trước đến nay để cảm ơn người khác bằng tiếng Anh bạn hay dùng thank you đúng không? Tuy nhiên bạn luôn muốn diễn đạt lời cảm ơn của bản thân một cách thật ấn tượng và ý nghĩa để bày tỏ tình cảm cũng như lòng biết ơn dành cho một ai đó. Hãy cùng tìm hiểu 65 câu cảm ơn bằng tiếng Anh dưới đây để có những lời cảm ơn sâu sắc và ý nghĩa ngay nhé!

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh hay trong cuộc sống

Đây là những mẫu câu cơ bản được sử dụng để diễn đạt lòng biết ơn, sự cảm ơn dành cho một hành động giúp đỡ của một ai đó. 

  • Thank you for everything!
    Cảm ơn bạn vì tất cả mọi thứ!
  • Thanks for your goodness!
    Cảm ơn đối với lòng tốt của bạn!
  • Thank you for always loving me!
    Cảm ơn bạn đã luôn luôn yêu thương tôi!
  • Thanks to your words, I have understood many things. Thank you!
    Cảm ơn những lời nói của bạn, tôi đã hiểu ra nhiều thứ nhờ nó. Cảm ơn bạn!
  • Thank you for letting me ride. I owe you one.
    Cảm ơn bạn cho tôi đi nhờ chuyến xe. Tôi nợ bạn 1 lần giúp đỡ.
  • Thank you for admonishing me!
    Cảm ơn bạn đã khuyên nhủ tôi!
  • Thank you for giving up your seat!
    Cảm ơn bạn bởi vì đã nhường chỗ ngồi dành cho tôi!
  • Thank you for the jacket you lent me. Thanks to it I was able to get through that cold night.
    Cảm ơn chiếc áo khoác mà bạn đã cho tôi mượn. Nhờ nó mà tôi có thể vượt qua đêm lạnh giá đó.
  • Thank you for your people crossing the street.
    Cảm ơn cậu đã dẫn tôi qua đường.
  • Thank you for the meal!
    Cảm ơn bạn vì bữa ăn!
  • Thank you for what you did for me!
    Cảm ơn vì những gì bạn đã làm dành cho tôi!

>>> Xem thêm: Cụm từ trong lớp học dành cho giáo viên tiếng anh

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho vợ chồng

  • I am very lucky to meet you in my life.
    Anh thấy thật may mắn khi gặp được em trong cuộc đời.
  • Thank you for coming to me and giving me support.
    Cảm ơn anh đã đến bên em và ủng hộ em.
  • You are a wonderful husband. I’m so happy to have you with me.
    Anh là một người chồng tuyệt vời. EM rất hạnh phúc vì có canh ở bên.
  • If there is an afterlife I hope I can still meet you, loving you is marrying you.
    Nếu có kiếp sau anh hi vọng mình còn có thể gặp em, yêu em và cưới em.
  • Together we have gone through many difficulties of the wave. Thank you for always believing me.
    Chúng ta đã cùng trải qua nhiều khó khăn sóng gió. Cảm ơn em vì đã luôn tin tưởng anh.
  • Thank you for coming to me, loving me and becoming my wife.
    Cảm ơn em vì đã đến bên anh,yêu anh và trở thành vợ của anh.
  • Thank you for not being afraid to work hard to give us a better life.
    Cảm ơn anh đã không ngại làm việc vất vả để chúng ta có cuộc sống tốt hơn.
  • I know I’m busy with work. Thank you for always supporting me behind.
    Anh biết mình luôn bận rộn với công việc. Cảm ơn em vì luôn ở phía sau ủng hộ anh.
  • Thank my wife for always being by my side, understanding me. I love you!
    Cảm ơn bà xã đã luôn bên anh, thấu hiểu anh. Anh yêu em!
  • I am very lucky to have a gentle and sure wife who is you.
    Anh thật sự may mắn khi có một người vợ hiền dịu và đảm đang là em.

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

Bạn bè là những người luôn bên cạnh ta giúp ta vượt qua khó khăn hãy dùng những câu sau để cảm ơn bạn bè ngay nhé!

  • I am very grateful for your help. Thank you, my best friend!
    Tớ rất biết ơn đối với sự giúp đỡ của cậu. Cảm ơn, người bạn tốt nhất của tớ!
  • Thank you for everything. My best friend!
    Cảm ơn bạn vì tất cả! Người bạn tốt nhất của tôi!
  • Thank you great friends for making me as successful as I am today.
    Cảm ơn những người bạn tuyệt vời vì đã giúp tôi có được thành công như ngày hôm nay.
  • Thank you very much, my friends.
    Cảm ơn những người bạn của tôi rất nhiều.
  • Without you I don’t know how I would manage it. Thank you for being here.
    Không có cậu tớ không biết bản thân sẽ xoay sở xử lý như thế nào cả. Cảm ơn cậu vì đã ở đây.
  • Thank you for helping me understand many beautiful things in life.
    Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ nhận ra được nhiều điều tươi đẹp trong cuộc sống.
  • Thank you for comforting me when I’m sad.
    Cảm ơn cậu bởi vì đã động viên tớ những lúc tớ buồn chán.
  • Thank you for helping me when I am most difficult.
    Cảm ơn cậu bởi vì đã giúp đỡ tớ trong lúc tớ cảm thấy khó khăn nhất.
  • You are the friend that I respect the most and love the most. Thank you for being my friend.
    Cậu là người bạn mà tớ trân trọng cũng như yêu quý nhất. Cảm ơn cậu bởi vì đã trở thành người bạn của tớ.
  • I’m glad to have a friend like you. Thank you for making my life more interesting.
    Tớ rất vui khi có người bạn như cậu. Cảm ơn cậu đã làm cho cuộc đời tớ trở nên thú vị hơn.
  • There is nothing better than having close friends. Thank you everyone for always staying at me.
    Không có gì tuyệt vời hơn việc có những người bạn thân. Cảm ơn mọi người vì đã luôn ở bên tôi..

>> Tham khảo: Câu tiếng anh giao tiếp khi đi dự tiệc

Câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong công việc, đồng nghiệp

  • My work is what I am today thanks to you. Thank you very much.
    Công việc của mình được như ngày hôm nay là nhờ có cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for sharing useful experiences in my work.
    Cảm ơn cậu đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong công việc dành cho mình.
  • Thank you for always answering my questions at work.
    Cảm ơn cậu đã luôn luôn trả lời những câu hỏi của tớ ở trong công việc.
  • Thank you for always supporting me in work.
    Cảm ơn cậu đã luôn hỗ trợ tớ ở trong công việc.
  • Thank you for the opportunity for me to develop my abilities in this company.
    Cảm ơn cậu đã dành cho mình cơ hội để phát triển khả năng của bản thân trong công ty này.
  • Having you at work helps me feel less pressured to go to work. Thank you very much.
    Có cậu ở trong công việc giúp mình cảm thấy bớt áp lực hơn khi đi làm. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for always helping me from the day I first joined this company.
    Cảm ơn bạn đã luôn luôn giúp đỡ tôi từ ngày đầu tiên tôi vào làm công ty này.
  • Thank you for helping me not get scolded by the Boss.
    Cảm ơn cậu đã giúp tôi không bị sếp mắng.
  • Thanks for your help so that I can complete that report. Thank you very much!
    Nhờ vào sự giúp đỡ của cậu mà tớ đã có thể hoàn thành bản báo cáo đó đấy. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • Thank you for bringing the documents to me. If not, I don’t know how to deal with it.
    Cảm ơn bạn đã mang tài liệu đến cho tôi. Nếu không tôi không biết phải làm như thế nào.
  • Thank you for your comments that have helped me have a wonderful result.
    Cảm ơn những nhận xét của bạn đã giúp tôi có một kết quả tuyệt vời.

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh khi nhận được quà

Vào dịp sinh nhật hay những ngày đặc biệt bạn thường được nhận quà từ những người xung quanh. Đây là những câu bạn có thể tham khảo để cảm ơn.

  • Thank you everyone for giving me very meaningful gifts!
    Cảm ơn tất cả mọi người bởi vì đã dành cho tôi những món quà thật ý nghĩa!
  • I was very surprised to receive this gift from you. Thank you with all your heart!
    Mình đã rất bất ngờ khi nhận được món quà này từ bạn. Cảm ơn bạn bằng cả trái tim.
  • Thank you, I really enjoyed your gift for me.
    Cảm ơn cậu, tớ thật sự rất thích món quà mà cậu dành tặng cho tớ.
  • You must have spent a lot of effort on this gift. I like it very much. Thank you very much!
    Chắc hẳn cậu đã dành rất nhiều công sức đối với món quà này. Tớ rất thích nó. Cảm ơn cậu rất nhiều!
  • I didn’t expect to receive such a meaningful gift. Thank you for everything.
    Tớ không nghĩ mình có thể nhận được một món quà ý nghĩa như thế này đâu. Cảm ơn cậu vì tất cả.
  • Thank you for this lovely gift!
    Cảm ơn cậu vì món quà vô cùng dễ thương này!
  • You are very considerate when preparing this meaningful gift for me.
    Cậu quả thật chu đáo khi chuẩn bị món quà tuyệt vời này dành cho tớ.
  • Your gift is special. I feel honored to receive it.
    Món quà của cậu thật đặc biệt đó. Tớ cảm thấy rất vinh dự khi được nhận nó.
  • I am so glad to receive your gift. Thank you very much!
    Tớ rất vui khi nhận được món quà của cậu. Cảm ơn cậu nhiều lắm.
  • You don’t have to do it for me. But nonetheless, I’m very happy with what I received.
    Cậu không cần thiết phải làm điều đó đối với tớ đâu. Thế nhưng dẫu sao tớ cũng rất vui vì những gì bản thân tớ nhận được

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online 1-1 miễn phí

Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh trong báo cáo thực tập

  • I would like to sincerely thank my boss for his enthusiastic support during my internship at the company.
    Em xin chân thành cảm ơn sếp của em đã nhiệt tình hỗ trợ em trong suốt quãng thời gian thực tập của em tại công ty.
  • Thank you everyone for helping me during my internship at the company!
    Cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập ở công ty!
  • Thank you to the company for creating an internship here!
    Cảm ơn công ty đã cho em cơ hội thực tập tại đây!
  • I want to thank the brothers and sisters at the company I practice. Thanks to their help, I have asked many useful things for myself.
    Em muốn gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty em thực tập. Nhờ sự giúp đỡ của mọi người, em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích cho bản thân.
  • The company has a youthful and dynamic environment that helps me learn many things after my internship!
    Công ty có môi trường trẻ trung năng động giúp em có thể học được nhiều điều sau quá trình thực tập.
  • The internships here were great. Thank you everyone for everything.
    Quãng thời gian thực tập ở đây vô cùng tuyệt vời. Cảm ơn mọi người vì tất cả!
  • I will always remember my internship here. Thanks for everyone’s help.
    Em sẽ luôn luôn nhớ quãng thời gian thực tập tại đây. Cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

John can ride the motorbike as well as ride the car. (John không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.). Đây là cách bạn diễn đạt các cụm “không những...mà còn...” hay “vừa...vừa..” trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cấu trúc as well as ngay thôi nhé!

Định nghĩa As well as

Trong tiếng Anh as well as sử dụng để diễn đạt nội dung “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa”.

Ví dụ:

  • John is handsome as well as good at studying.

John không những đẹp trai mà còn học giỏi nữa.

  • Marie is beautiful as well as rich.

Marie vừa xinh đẹp vừa giàu có.

Cấu trúc as well as

Cấu trúc:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause

Ví dụ:

  • Warren Buffett is businessman as well as famous philanthropist.

Warren Buffett không chỉ là một nhà kinh doanh mà còn là một nhà từ thiện nổi tiếng.

  • My friends are docile as well as kind.

Bạn bè của tôi vừa ngoan ngoãn vừa tốt bụng.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Cách dùng as well as

As well as thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh các thông tin ở phía sau đồng thời đưa ra những thông tin đã biết. Cụm từ này có nét giống với cấu trúc “not only… but also”.

Ví dụ:

  • Cole is a good defender as well as an excellent midfielder.

Cole không chỉ là một hậu vệ giỏi mà còn là một tiền vệ xuất sắc.

  • Adam is a good businessman as well as a thoughtful man.

Adam vừa là một doanh nhân giỏi vừa là một người đàn ông chu đáo.

Chú ý: Khi chúng ta dùng cấu trúc as well as thì động từ theo phía sau as well as sẽ thường ở dưới dạng là 1 động từ thêm “ing” (V-ing).

Cấu trúc as well as mở rộng

Bên cạnh cấu trúc và cách dùng as well as cơ bản ở trên, chúng ta sẽ có một vài dạng cấu trúc as well as mở rộng khác trong tiếng Anh.

As well as sử dụng nối hai chủ ngữ

Ví dụ:

  • My brother, as well as i, are very excited when we come back home.

Tôi cũng như em trai tôi đều rất hào hứng khi chúng tôi quay trở về nhà.

  • My dad, as well as my mother, is happy after dinner.

Bố cũng như mẹ tôi đều vui vẻ sau bữa tối.

As well as đi với động từ nguyên mẫu

Ở trong câu, nếu như động từ chính là 1 động từ nguyên mẫu thì đối với động từ theo sau “as well as” chúng ta cũng phải dùng động từ nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

  • My dog can catch the bone as well as jump.

Con chó của tôi vừa có thể bắt khúc xương vừa có thể nhảy.

  • Mick can ride the plane as well as ride the train.

Mick không những có thể lái máy bay mà còn có thể lái tàu.

Các cấu trúc As… as mở rộng khác trong tiếng Anh

Bên cạnh cấu As well as như trê, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc mở rộng của As as khác. Cùng Step Up tìm hiểu xem chúng là gì nhé:

As far as: theo như

Ví dụ: As far as the latest announcement, we will be off for 4 consecutive days. (Theo thông báo mới nhất, chúng tôi sẽ nghỉ 4 ngày liên tục.)

As good as: gần như

Ví dụ: As well as no one is in here. (Gần như không có ai ở đây.)

As much as: gần như là, hầu như là, dường như

Ví dụ: After studying hard, Mike as well as finished the knowledge. (Sau khi học chăm chỉ, Mike gần như là đã học xong kiến ​​thức.)

As long as: miễn là

Ví dụ: As long as he forgives me, I can do whatever he asks. (Chỉ cần anh ấy tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì anh ấy yêu cầu.)

As soon as: ngay khi

Ví dụ: As soon as I received the test results, I immediately informed my mother. (Ngay khi nhận được kết quả xét nghiệm, tôi đã báo ngay cho mẹ.)

As early as: ngay từ khi

Ví dụ: I fell in love with Anna as early as I met her. (Tôi đã yêu Anna ngay khi gặp cô ấy.)

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Chúng ta thường có những lời hứa như “I promise to get a high mark in the next exam – Tôi hứa sẽ đạt điểm cao trong kì thi tới.” . Lời hứa giúp chúng ta quyết tâm hơn, mong chúng thành sự thật và cũng khiến người khác tin tưởng hơn vào chúng ta thêm một chút. Trong tiếng Anh người ta dùng cấu trúc promise để đưa ra lời hứa trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Cấu trúc và cách dùng Promise

Promise (N): lời hứa

Promise (V): hứa với ai, đảm bảo điều gì đó. 

Cấu trúc promise trong tiếng Anh được dùng khi người nói mong muốn được diễn tả về lời hứa, ước hẹn cụ thể của mình. 

Cấu trúc promise kết hợp với động từ nguyên mẫu To V

Cấu trúc:

S + promise + (not) to V

Đây là cách dùng đơn giản nhất của cấu trúc promise khi diễn tả một lời hứa về một hành động nào đó. 

Ví dụ: 

  • Ha promises to finish her task today.

Hà hứa sẽ hoàn thành nhiệm vụ của cô ấy ngày hôm nay. 

  • I promise to let you know everything. 

Tôi hứa sẽ cho bạn biết tất cả mọi điều. 

  • John promises not to smoke anymore. 

John hứa sẽ không hút thuốc nữa. 

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

Cấu trúc promise kết hợp với một mệnh đề

Cấu trúc:

S + promise + (that) + Clause

Ở dạng này, cấu trúc promise vẫn mang nghĩa hứa hẹn tuy nhiên có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn (khi cùng chủ ngữ) hoặc được dùng khi hai chủ ngữ trong câu là khác nhau. 

Ví dụ:

  • I promise to finish the homework before 11 p.m.

(Tôi hứa hoàn thành bài tập về nhà trước 11 giờ tối.)

  • My boyfriend promised to go out with me tonight.

(Bạn trai của tôi đã hứa ra ngoài cùng với tôi tối nay.)

  • My father promised that he would come to my graduation ceremony.

Bố tôi đã hứa rằng ông ấy sẽ đến lễ tốt nghiệp của tôi. 

  • The kid promises that he won’t play video games for 2 days.

Đứa trẻ hứa rằng cậu ấy sẽ không chơi điện tử trong 2 ngày. 

  • I promise that the parcel will arrive today.

Tôi đảm bảo là bưu kiện sẽ tới ngày hôm nay. 

Cấu trúc promise kết hợp với đại từ và danh từ

Cấu trúc:

S + promise + someone + something (Noun) 

S + promise + someone + clause 

Cấu trúc Promise này nâng cao hơn một chút, mang nghĩa là hứa hẹn ai đó về việc gì. 

Ví dụ:

  • She promised her parents good grades. 

Cô ấy hứa với bố mẹ về điểm số cao.

  • Mary promised that she would come to my birthday party. 

(Mary đã hứa rằng cô ấy sẽ đến tiệc sinh nhật của tôi.)

  • The boss promises his employees that there will be a high bonus this month.

Người sếp đảm bảo với nhân viên của ông ấy rằng sẽ có thưởng cao tháng này. 

  • My best friend promised me a Chanel bag for my birthday. 

Bạn thân của tôi hứa về một chiếc túi Chanel cho ngày sinh nhật của tôi.  

Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp

Khi viết sang câu gián tiếp, chúng ta đều có thể sử dụng 1 trong 2 cấu trúc promise đầu tiên vừa học ở trên. Cụ thể thì: 

Cấu trúc:

Câu trực tiếp:

“S + V…”, S1 say/tell/promise… 

Câu gián tiếp:

➔ S1 + promise + (that) + Clause hoặc

➔ S1 + promise + to V 

Trong một số trường hợp, ta có thể dùng cấu trúc promise thứ 3. 

Ví dụ:

  • “I will be back early”, Daniel promised. (“Tôi sẽ quay lại sớm”, Daniel hứa)

➔ Daniel promised he would be back early. 

Daniel hứa rằng anh ấy sẽ quay lại sớm. 

➔ Daniel promised to be back early. 

Daniel hứa sẽ quay lại sớm. 

  • “I will definitely buy a dress for you”, my sister said. (“Chị chắc chắn sẽ mua một chiếc váy cho em”, chị tôi nói) 

➔ My sister promised she would buy a dress for me.  

Chị tôi hứa rằng chị ấy sẽ mua một chiếc váy cho tôi.

➔ My sister promised to buy me a dress.  

Chị tôi hứa mua cho tôi một chiếc váy. 

➔ My sister promised me a dress.

Chị tôi hứa với tôi về một chiếc váy.

Chúc các bạn học tập thật tốt! Và đừng quên theo dõi Pantado.edu.vn để cập nhật kiến thức mỗi ngày nhé!

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trong tiếng Anh, khi muốn cảnh báo, dặn dò cũng như khuyên nhủ một ai đó đề phòng một sự việc hay vấn đề nguy hiểm gì đó có thể xảy ra người ta sử dụng cấu trúc Warn. Cùng tìm hiểu cách dùng của từ này qua bài viết sau nhé!

Xem thêm

                 >>  Học tiếng anh online với người nước ngoài

 

cấu trúc Warn trong tiếng Anh

 

Warn là gì?

Warn là một động từ mang ngữ nghĩa cảnh báo, dặn dò ai đó phải đề phòng việc gì, hoặc có thể được hiểu là khiến cho ai đó nhận ra được sự nguy hiểm hay một vấn đề không hay có thể xảy ra.

Ví dụ:

  • The government warned us of the upcoming storm. 

Chính phủ đã cảnh báo chúng ta về cơn bão sắp tới. 

  • My father always warns me not to go outside when it’s raining.

Bố tôi luôn dặn dò tôi không được đi ra ngoài khi trời mưa.

  • They are warned against pilferers. 

Bọn họ được dặn đề phòng những kẻ trộm vặt.  

  • Don’t do that! I warned you.

Đừng làm vậy! Anh cảnh báo em rồi đấy.

 

Cấu trúc Warn và cách dùng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh cách dùng warn khá linh hoạt và đa dạng, bao gồm 6 cấu trúc khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây để không bị nhầm lẫn nhé!

Cấu trúc Warn 1:

S + warn somebody that + Clause 

Cảnh báo ai đó rằng … về sự việc, vấn đề nào đó.

Dạng cấu trúc warn này thì vô cùng cơ bản và dễ sử dụng. Warn là một động từ đứng độc lập, đồng thời đằng sau that bạn hoàn toàn có thể để bất cứ mệnh đề nào.

Ví dụ:

  • The teacher always warns that I need to be careful all the time.

Cô giáo luôn dặn dò rằng tôi cần phải cẩn thận mọi lúc. 

  • James was warned that he could be fired at yesterday.

Jane bị cảnh báo là cô ấy có thể bị đuổi việc vào ngày hôm qua.

  • I want to warn you that it could be very difficult to buy a new car.

Tôi muốn báo với bạn rằng nó có thể rất khó khăn để mua được chiếc xe hơi mới.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

Cấu trúc Warn 2: 

S + warn + somebody + to V/ not to V 

Cảnh báo, dặn dò, khuyên nhủ ai nên làm gì/ không nên làm gì

Đây là dạng cấu trúc Warn trong tiếng Anh duy nhất đi kèm với động từ, hãy nhớ theo ngay sau tân ngữ (ở đây là somebody) phải luôn là To verb. 

Ví dụ: 

  • Susan warned her husband to drive carefully. 

Susan dặn dò chồng cô ấy lái xe cẩn thận.

  • My mother warned me to come home early. 

Mẹ tôi dặn tôi về nhà sớm. 

  • The kids are warned not to come close to that home

Lũ trẻ được cảnh báo không đến gần căn nhà đó.

Cấu trúc Warn 3: 

S + warn somebody about + something (Noun/ Ving)

Căn dặn ai đó đề phòng cái gì

= advise someone about the dangers associated with someone or something

Khuyên nhủ ai về một việc nguy hiểm liên quan đến họ

Ví dụ:

  • Our father always warned we about playing too near the river. 

Bố chúng tôi luôn luôn dặn dò chúng tôi đề phòng việc vui chơi quá gần dòng nước. 

  • I warned him about love her.

Tôi căn dặn anh ấy về việc yêu cô ta.

  • My father always warn me about thieves breaking into our house. 

Bố tôi luôn dặn dò tôi đề phòng những kẻ trộm đột nhập vào nhà. 

Cấu trúc Warn 4: 

S + warn somebody against + something (Noun/ V-ing) 

Cảnh báo, dặn dò ai đó không nên làm gì/ đề phòng cái gì

Ví dụ: 

  • My boss warns me against going late more than three times a week. 

Sếp của tôi cảnh báo tôi không nên đi muộn quá ba lần một tuần.

  • Daddy warned us against swimming in the deep area. 

Bố của tôi cảnh báo chúng tôi không bơi ở chỗ sâu. 

  • Do we need to warn Adam against shoplifters? 

Chúng ta có cần cảnh báo Adam đề phòng bọn trộm đồ không?  

Cấu trúc Warn 5: 

S + warn somebody of + something (Noun/ V-ing) 

cấu trúc Warn trong tiếng Anh

 

Báo trước, cảnh báo ai về điều gì đó

= advise someone that something bad is likely to happen

Khuyên ai đó về 1 điều tồi tệ có khả năng xảy ra

Ví dụ:

  • The government need to warn everyone of the danger of driving in this weather. 

Chính phủ cần cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của việc lái xe trong thời tiết này. 

  • My brother warns me of riding a bike too fast. 

Anh trai tôi cảnh báo tôi về việc đi xe đạp quá nhanh. 

  • Please warn Jemrny of the heavy traffic he may run into.

Hãy cảnh báo Jemrny về sự tắc đường anh ấy có thể gặp phải. 

Cấu trúc Warn 6 – Warn off: 

Khi bạn sử dụng “warn someone off”, điều đó có nghĩa bạn bảo họ, hoặc ai đó tránh ra hay dừng ngay việc đang làm lại bởi vì điều đó có khả năng xảy ra nguy hiểm hoặc sẽ bị phạt. 

Ví dụ:

  • The police warned the intruder off.

Cảnh sát đã bắt kẻ đột nhập dừng lại. 

  • My teacher spends his time visiting schools to warn young students off drugs.

Thầy giáo của tôi dành thời gian đến các trường học để khuyên các học sinh tránh xa chất gây nghiện. 

  • He was warned off driving because he drove more than 125km/h.

Anh ấy đã bị yêu cầu dừng lái xe bởi vì anh ta lái hơn 125km/h.

Một số cấu trúc tương đồng với Warn

 

cấu trúc Warn trong tiếng Anh

 

Với các nghĩa như cảnh báo, dặn dò, báo trước về điều gì đó của cấu trúc Warm, ta có một cố động từ khác có thể thay thế được. 

Cấu trúc Alert

alert somebody to something: báo, cảnh báo cho ai biết điều gì 

Ví dụ:

  • The board of directors needs to alert staff to their crisis 

Ban giám đốc cần cảnh báo nhân viên của họ về khủng hoảng của họ.

  • Why weren’t the police alerted about the robbery?

Tại sao cảnh sát lại không được báo động về vụ cướp? 

  • People needed to be alerted to the robbery right now. 

Mọi người cần được báo động về vụ cướp ngay bây giờ. 

Chú ý: Alert trong tiếng Anh còn là danh từ (sự báo động) đồng thời là tính từ (cảnh giác). 

Cấu trúc Advise

advise somebody to do something

khuyên ai đó nên làm gì

advise somebody against something

khuyên ai đó không nên làm gì

advise somebody on something

khuyến cáo ai đó về điều gì (đưa ra thông tin và giải pháp) 

Ví dụ:

  • The doctor advised him to take medicine regularly. 

Bác sĩ khuyên anh ấy nên uống thuốc đều đặn. 

  • His wife advised him against smoking.

Vợ anh ấy khuyên anh ấy không hút thuốc. 

  • James advised the director on the newest policy. 

James khuyến cáo giám đốc về chính sách mới nhất.

Một số cấu trúc khác 

Cấu trúc inform/ notify: thông báo cho ai về việc gì

Ví dụ:

  • Why didn’t you inform me about this earlier?

Sao bạn không báo cho tôi biết sớm hơn. 

  • Please keep me informed about any news.

Xin hãy báo cho tôi về bất kì tin gì mới. 

  • I was not informed of the reasons why I was invited. 

Tôi không được thông báo về lí do tại sao tôi được mời. 

Cấu trúc give notice: thông báo, báo trước về điều gì (có thể dùng trực tiếp là báo về việc kết thúc một hợp đồng gì đó) 

Ví dụ:

  • If you want to leave the position, you must give them two weeks notice.

Nếu bạn muốn rời vị trí, bạn phải báo trước hai tuần. 

  • Anya was given notice by her landlord.

Anya đã được thông báo hết hạn hợp đồng thuê nhà bởi chủ nhà. 

  • Daniel gave notice at the restaurant where he was working

Daniel đã thông báo nghỉ việc tại nhà hàng anh ấy đang làm. 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 12 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản bạn không nên bỏ qua