Ngữ pháp
Trong tiếng Anh, khi muốn cảnh báo, dặn dò cũng như khuyên nhủ một ai đó đề phòng một sự việc hay vấn đề nguy hiểm gì đó có thể xảy ra người ta sử dụng cấu trúc Warn. Cùng tìm hiểu cách dùng của từ này qua bài viết sau nhé!
Xem thêm
>> Học tiếng anh online với người nước ngoài
Warn là gì?
Warn là một động từ mang ngữ nghĩa cảnh báo, dặn dò ai đó phải đề phòng việc gì, hoặc có thể được hiểu là khiến cho ai đó nhận ra được sự nguy hiểm hay một vấn đề không hay có thể xảy ra.
Ví dụ:
- The government warned us of the upcoming storm.
Chính phủ đã cảnh báo chúng ta về cơn bão sắp tới.
- My father always warns me not to go outside when it’s raining.
Bố tôi luôn dặn dò tôi không được đi ra ngoài khi trời mưa.
- They are warned against pilferers.
Bọn họ được dặn đề phòng những kẻ trộm vặt.
- Don’t do that! I warned you.
Đừng làm vậy! Anh cảnh báo em rồi đấy.
Cấu trúc Warn và cách dùng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh cách dùng warn khá linh hoạt và đa dạng, bao gồm 6 cấu trúc khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây để không bị nhầm lẫn nhé!
Cấu trúc Warn 1:
S + warn somebody that + Clause
Cảnh báo ai đó rằng … về sự việc, vấn đề nào đó.
Dạng cấu trúc warn này thì vô cùng cơ bản và dễ sử dụng. Warn là một động từ đứng độc lập, đồng thời đằng sau that bạn hoàn toàn có thể để bất cứ mệnh đề nào.
Ví dụ:
- The teacher always warns that I need to be careful all the time.
Cô giáo luôn dặn dò rằng tôi cần phải cẩn thận mọi lúc.
- James was warned that he could be fired at yesterday.
Jane bị cảnh báo là cô ấy có thể bị đuổi việc vào ngày hôm qua.
- I want to warn you that it could be very difficult to buy a new car.
Tôi muốn báo với bạn rằng nó có thể rất khó khăn để mua được chiếc xe hơi mới.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
Cấu trúc Warn 2:
S + warn + somebody + to V/ not to V
Cảnh báo, dặn dò, khuyên nhủ ai nên làm gì/ không nên làm gì
Đây là dạng cấu trúc Warn trong tiếng Anh duy nhất đi kèm với động từ, hãy nhớ theo ngay sau tân ngữ (ở đây là somebody) phải luôn là To verb.
Ví dụ:
- Susan warned her husband to drive carefully.
Susan dặn dò chồng cô ấy lái xe cẩn thận.
- My mother warned me to come home early.
Mẹ tôi dặn tôi về nhà sớm.
- The kids are warned not to come close to that home
Lũ trẻ được cảnh báo không đến gần căn nhà đó.
Cấu trúc Warn 3:
S + warn somebody about + something (Noun/ Ving)
Căn dặn ai đó đề phòng cái gì
= advise someone about the dangers associated with someone or something
Khuyên nhủ ai về một việc nguy hiểm liên quan đến họ
Ví dụ:
- Our father always warned we about playing too near the river.
Bố chúng tôi luôn luôn dặn dò chúng tôi đề phòng việc vui chơi quá gần dòng nước.
- I warned him about love her.
Tôi căn dặn anh ấy về việc yêu cô ta.
- My father always warn me about thieves breaking into our house.
Bố tôi luôn dặn dò tôi đề phòng những kẻ trộm đột nhập vào nhà.
Cấu trúc Warn 4:
S + warn somebody against + something (Noun/ V-ing)
Cảnh báo, dặn dò ai đó không nên làm gì/ đề phòng cái gì
Ví dụ:
- My boss warns me against going late more than three times a week.
Sếp của tôi cảnh báo tôi không nên đi muộn quá ba lần một tuần.
- Daddy warned us against swimming in the deep area.
Bố của tôi cảnh báo chúng tôi không bơi ở chỗ sâu.
- Do we need to warn Adam against shoplifters?
Chúng ta có cần cảnh báo Adam đề phòng bọn trộm đồ không?
Cấu trúc Warn 5:
S + warn somebody of + something (Noun/ V-ing)
Báo trước, cảnh báo ai về điều gì đó
= advise someone that something bad is likely to happen
Khuyên ai đó về 1 điều tồi tệ có khả năng xảy ra
Ví dụ:
- The government need to warn everyone of the danger of driving in this weather.
Chính phủ cần cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của việc lái xe trong thời tiết này.
- My brother warns me of riding a bike too fast.
Anh trai tôi cảnh báo tôi về việc đi xe đạp quá nhanh.
- Please warn Jemrny of the heavy traffic he may run into.
Hãy cảnh báo Jemrny về sự tắc đường anh ấy có thể gặp phải.
Cấu trúc Warn 6 – Warn off:
Khi bạn sử dụng “warn someone off”, điều đó có nghĩa bạn bảo họ, hoặc ai đó tránh ra hay dừng ngay việc đang làm lại bởi vì điều đó có khả năng xảy ra nguy hiểm hoặc sẽ bị phạt.
Ví dụ:
- The police warned the intruder off.
Cảnh sát đã bắt kẻ đột nhập dừng lại.
- My teacher spends his time visiting schools to warn young students off drugs.
Thầy giáo của tôi dành thời gian đến các trường học để khuyên các học sinh tránh xa chất gây nghiện.
- He was warned off driving because he drove more than 125km/h.
Anh ấy đã bị yêu cầu dừng lái xe bởi vì anh ta lái hơn 125km/h.
Một số cấu trúc tương đồng với Warn
Với các nghĩa như cảnh báo, dặn dò, báo trước về điều gì đó của cấu trúc Warm, ta có một cố động từ khác có thể thay thế được.
Cấu trúc Alert
alert somebody to something: báo, cảnh báo cho ai biết điều gì
Ví dụ:
- The board of directors needs to alert staff to their crisis
Ban giám đốc cần cảnh báo nhân viên của họ về khủng hoảng của họ.
- Why weren’t the police alerted about the robbery?
Tại sao cảnh sát lại không được báo động về vụ cướp?
- People needed to be alerted to the robbery right now.
Mọi người cần được báo động về vụ cướp ngay bây giờ.
Chú ý: Alert trong tiếng Anh còn là danh từ (sự báo động) đồng thời là tính từ (cảnh giác).
Cấu trúc Advise
advise somebody to do something
khuyên ai đó nên làm gì
advise somebody against something
khuyên ai đó không nên làm gì
advise somebody on something
khuyến cáo ai đó về điều gì (đưa ra thông tin và giải pháp)
Ví dụ:
- The doctor advised him to take medicine regularly.
Bác sĩ khuyên anh ấy nên uống thuốc đều đặn.
- His wife advised him against smoking.
Vợ anh ấy khuyên anh ấy không hút thuốc.
- James advised the director on the newest policy.
James khuyến cáo giám đốc về chính sách mới nhất.
Một số cấu trúc khác
Cấu trúc inform/ notify: thông báo cho ai về việc gì
Ví dụ:
- Why didn’t you inform me about this earlier?
Sao bạn không báo cho tôi biết sớm hơn.
- Please keep me informed about any news.
Xin hãy báo cho tôi về bất kì tin gì mới.
- I was not informed of the reasons why I was invited.
Tôi không được thông báo về lí do tại sao tôi được mời.
Cấu trúc give notice: thông báo, báo trước về điều gì (có thể dùng trực tiếp là báo về việc kết thúc một hợp đồng gì đó)
Ví dụ:
- If you want to leave the position, you must give them two weeks notice.
Nếu bạn muốn rời vị trí, bạn phải báo trước hai tuần.
- Anya was given notice by her landlord.
Anya đã được thông báo hết hạn hợp đồng thuê nhà bởi chủ nhà.
- Daniel gave notice at the restaurant where he was working
Daniel đã thông báo nghỉ việc tại nhà hàng anh ấy đang làm.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 12 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản bạn không nên bỏ qua
Rèn luyện sức khỏe qua các môn thể thao để nâng cao sức khỏe cũng như độ dẻo dai của cơ thể. Mỗi một môn thể thao sẽ mang lại cho bạn những cảm giác, ấn tượng, cảm xúc khác nhau. Một chủ đề khá quen thuộc trong giao tiếp cũng như trong các bài nói, bài kiểm tra đó là nói về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích dưới đây nhé!
Bố cục viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Để bắt đầu nói về môn thể thao yêu thích của bản thân thì có rất nhiều cách để viết. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo được nội dung vẫn phải xúc tích, đủ ý, lựa chọn các ý thật phù hợp và liên kết với nhau một cách mạch lạc. Dưới đây là một số câu hỏi dàn ý khi viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn:
- What is your favorite sport?
Môn thể thao yêu thích nhất của bạn là gì?
- Do you work out often?
Ban có luyện tập thường xuyên không?
- Who do you usually play this sport with?
Bạn thường chơi môn thể thao này với ai?
- Do you like to play outdoor sports?
Bạn có thích môn thể thao ngoài trời không?
- Why do you like this sport?
Vì sao bạn lại yêu thích môn thể thao này?
- Does this sport help you?
Môn thể thao nào có giúp ích gì cho bạn không?
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé
Từ vựng viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Cùng điểm qua một số từ vựng tiếng Anh chủ đề thể thao dưới đây để có thêm từ vựng để viết về chủ đề này nhé!
Fixture: Cuộc thi đấu
League table: Bảng xếp hạng
Loser: Người thua cuộc
Match: Trận đấu
Football pitch: Sân bóng đá
Speed: Tốc độ
Break time: Giờ giải lao
Strong: Khỏe mạnh
Health: Sức khỏe
Supple: Dẻo dai, bền bỉ
Fan: Cổ động viên
Table tennis: Bóng bàn
Speed: Tốc độ
Difficult: Độ khó
Easy: Dễ
Practice: Luyện tập
Friend: Bạn bè
Day: Ngày
Week: Tuần
Aerobics: Thể dục nhịp điệu
Badminton: Cầu lông
Basketball: Bóng rổ
Tennis: Đánh tennis
Jogging: Chạy bộ
Fishing: Câu cá
Golf: Đánh gôn
Climbing: Leo núi
Các đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Chắc chắn rằng những môn thể thao khác nhau sẽ có cách viết và miêu tả diễn đạt khác nhau. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.
Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng chuyền
My favorite sport is volleyball. This is an outdoor sport that I often play with my friends in my spare time. Volleyball requires two teams to play, each consisting of six players. The two teams will be separated by a long net. Both teams must try to score points by passing the ball over the net and the ball must touch the inside area. This sport has really helped me improve my health and height. In addition, I can practice solidarity and support each other while playing volleyball. In the future, I wish I could become a professional athlete. If you’re a guy and you’ve never played volleyball, that’s a pity. Let’s try this useful sport to experience what it has to offer!
Bản dịch:
Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó chính là bóng chuyền. Đây là một môn thể thao ngoài trời mà tôi thường chơi với bạn bè vào khoảng thời gian rảnh rỗi. Bóng chuyền đòi hỏi yêu cầu phải có hai đội chơi, mỗi đội gồm sáu người. Hai đội chơi sẽ được ngăn cách bởi một tấm lưới dài. Cả hai đội phải cố gắng ghi điểm bằng cách đưa bóng qua lưới và trái bóng phải chạm khu vực ở trong sân. Môn thể thao này đã thực sự giúp tôi cải thiện được sức khỏe và chiều cao. Ngoài ra, tôi còn có thể rèn luyện tinh thần đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau khi chơi bóng chuyền. Trong tương lai, tôi ước gì mình có thể trở thành một vận động viên chuyên nghiệp. Nếu bạn là một chàng trai và bạn chưa chơi bóng chuyền bao giờ thì đó là một điều vô cùng đáng tiếc. Hãy cùng thử môn thể thao hữu ích này để trải nghiệm những gì mà nó đem lại nhé!
Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn cầu lông
I am a sports enthusiast. I can play many different sports such as soccer, volleyball, basketball, table tennis, … But among them, my favorite sport is badminton. This is a very healthy sport, I think. I have been playing badminton since I was 10 years old and it has helped me exercise very well. I have been on the school badminton team for about 3 years. Badminton helps me get acquainted with meeting and making new friends. We often participate in tournaments organized by the school. I hope to grow up to become a professional badminton player.
Bản dịch:
Tôi là một người đam mê thể thao. Tôi có thể chơi được rất nhiều môn thể thao khác nhau như: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn,… Nhưng trong số đó, môn thể thao yêu thích nhất của tôi là cầu lông. Đây là một môn thể thao rất tốt cho sức khỏe, tôi nghĩ vậy. Tôi đã chơi cầu lông từ lúc tôi mới 10 tuổi và nó đã giúp tôi rèn luyện sức khỏe rất tốt. Tôi đã tham gia vào đội tuyển cầu lông của trường trong khoảng 3 năm. Cầu lông giúp tôi quen được gặp và làm quen với nhiều bạn mới. Chúng tôi thường tham gia các giải đấu do nhà trường tổ chức. Tôi hy vọng lớn lên mình sẽ trở thành một vận động viên cầu lông chuyên nghiệp.
Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng đá
I’m Trung, I’m 17 years old. My favorite sport is soccer. This is an extremely popular sport and always attracts players. I’ve been practicing soccer since I was a boy. Football is known by many as a king sport. It enhances solidarity to create the strength of the team. In addition, it also reduces the fat and stress of the body, helping to relax the mind after a hard day. Even though I’m not good at football, I always love it when I play football with my friends and I can show them the technique. I love it and I will never stop playing football.
Bản dịch:
Môn thể thao yêu thích nhất của tôi đó là bóng rổ. Sau mỗi giờ học, tôi và đám bạn luôn luôn ra sân bóng rổ của trường để chia thành hai đội thi đấu. Đối với môn thể thao này, bạn cần phải luyện tập thường xuyên để có một cơ thể dẻo dai và phản xạ tốt. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phối hợp chính xác với những người chơi khác ở trong đội một cách thật ăn ý. Bạn và đội của bạn phải thật khéo léo đưa trái bóng vào rổ để ghi điểm. Trong môn thể thao này có rất nhiều luật khác nhau, như: ném ghi 3 điểm, ném ghi 1 điểm,… Tôi rất thích chơi bóng rổ vì nó vừa giúp tôi tăng chiều cao vừa giúp tôi rèn luyện sức khỏe và giải trí. Ngoài những lợi ích bên trên thì bóng rổ còn đem đến cho tôi những người bạn vô cùng thân thiết. Tôi yêu bóng rổ.
Bài viết trên đây đã cung cấp tới bạn một số đoạn văn mẫu viết về môn thể yêu thích bằng tiếng Anh, từ vựng thuộc chủ đề thể thao và bộ câu hỏi dàn ý viết bài. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã tổng hợp trong bài viết sẽ phần nào giúp bạn tự tin và dễ dàng hơn khi “bắt tay” vào văn viết.Pantado chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
>>> Mời xem thêm: Các trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Bạn đã biết những trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh nào? “You’re very beautiful” – “very” chính là một từ chỉ mức độ trong tiếng Anh, Ngoài ra còn rất nhiều từ chỉ mức độ từ “bình thường thôi” đến “rất” còn có nhiều nấc mức độ khác nhau nữa. Các trạng từ này giúp câu văn thêm mềm mại, thú vị và biểu cảm hơn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau nhé!
Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh là gì?
Các trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả cường độ, mức độ của một hành động, hoặc một tính chất nào đó. Tương tự như trong tiếng Việt là: rất, cực kì, hơi hơi, một chút,…
Trong tiếng Anh, các trạng từ mức độ thường được đặt trước tính từ, trạng từ hoặc động từ mà chúng bổ nghĩa .
Ví dụ:
- This movie is extremely interesting. – Từ được bổ nghĩa là interesting.
(Bộ phim này cực kì thú vị.)
- He runs quite fast. – Từ được bổ nghĩa là fast.
(Anh ấy chạy khá nhanh.)
Cách dùng các từ chỉ mức độ trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ mức độ VERY
Đây là trạng từ được chúng ta sử dụng khá nhiều. VERY đặt trước tính từ hoặc trạng từ để làm cho ý nghĩa thêm mạnh mẽ hơn, mà trong tiếng Việt thường dịch là “rất”.
Ví dụ:
- Thank you very much!
(Cảm ơn bạn rất nhiều.)
- Son Tung is very famous in Vietnam.
(Sơn Tùng rất nổi tiếng ở Việt Nam.)
Thay bằng very, ta có thể dùng extremely, particularly, really cũng để ý nghĩa câu mạnh hơn.
- Wearing a mask is extremely important to avoid the virus.
(Đeo khẩu trang là cực kỳ quan trọng để tránh vi-rút.)
- You are really nice!
(Bạn thực sự rất tốt.)
>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online hiệu quả
Trạng từ chỉ mức độ MUCH, A LOT, FAR
MUCH, FAR, A LOT cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa của câu. Tuy nhiên các từ này “kén” cấu trúc hơn, không phải lúc nào cũng có thể dùng và vị trí có thể linh hoạt.
Ví dụ:
- I don’t like chicken much = I don’t like chicken a lot.
(Tôi không quá thích thịt gà.)
- I much prefer eating fish = I far prefer eating fish. (KHÔNG dùng A LOT với prefer)
(Tôi thích ăn cá hơn nhiều.)
Các từ này thường được dùng trong câu so sánh hơn hoặc so sánh nhất.
Ví dụ:
- A smartphone is much/far/a lot better than a regular one.
(Một chiếc điện thoại thông minh thì tốt hơn nhiều so với điện thoại thường.)
- To me, riding a motorbike is much more convenient than driving a car.
(Đối với tôi, đi xe máy thì thuận tiện hơn nhiều lái xe.)
- He is by far the smartest student. = He is the smartest student by far.
(Anh ấy là học sinh thông minh nhất.)
Trạng từ chỉ mức độ QUITE/ FAIRLY
QUITE và FAIRLY mang mức độ “khá, hơn bình thường”.
Ví dụ:
- It’s quite noisy here.
(Ở đây khá ồn đấy.)
- The book is fairly interesting.
(Cuốn sách khá hay.)
- The new song of Soobin Hoang Son is quite catchy.
(Bài hát mới của Soobin Hoàng Sơn khá bắt tai.)
Trạng từ chỉ mức độ RATHER
RATHER có ý nghĩa tương tự quite và fairly nhưng mang tính chất nhấn mạnh hơn.
- I rather think we’re going to win this match.
(Tôi thiên về chúng ta có thể thắng trận đấu này.)
- The food is rather tasty.
(Thức ăn khá ngon.)
- The girl has a rather good idea.
(Cô gái có ý kiến khá hay..)
Ngoài ra, RATHER còn chỉ nghĩa “hơn bình thường”, “hơn mong đợi.
Ví dụ:
- How was the interview? – Rather good. I was more confident than I thought.
(Buổi phỏng vấn thế nào? – Tốt hơn mong đợi. Tôi tự tin hơn tôi nghĩ.)
- She sings rather well, people usually think she’s a singer.
(Cô ấy hát hơn mong đợi, mọi người thường nghĩ cô ấy là một ca sĩ.)
Trạng từ chỉ mức độ A BIT, A LITTLE, SOMEWHAT
Khi các bạn muốn nhận xét điều gì đó nhưng muốn nói giảm nói tránh thì có thể dùng A bit, A little, Somewhat nhé.
Ví dụ:
- This watch is a bit somewhat cheap.
(Chiếc đồng hồ này hơi rẻ một chút.)
- I arrived at school somewhat late this morning.
(Tôi đến trường hơi muộn sáng nay.)
- You look a little fatter.
(Bạn trông béo hơn một chút.)
Trạng từ chỉ mức độ ENOUGH
Trạng từ ENOUGH chỉ mức độ đầy đủ, đủ nhu cầu.
Ví dụ:
- Don’t worry, we have enough food during the Covid 19.
(Đừng lo, chúng ta có đủ thức ăn trong dịch Covid 19.)
- He is smart enough to do this exercise.
(Anh ấy đủ thông minh để làm bài tập này.)
- I don’t bring enough money to buy this dress.
(Tôi không mang đủ tiền để mua chiếc váy này.)
Hơi khác một chút, vị trí của ENOUGH trong câu là trước danh từ và sau tính từ mà enough bổ nghĩa.
Cấu trúc “To be + ADJ enough + to V” và “enough N + to V” thường xuất hiện rất nhiều, mang nghĩa “Đủ để làm gì”, các bạn hãy ghi nhớ nhé!
Trạng từ chỉ mức độ TOO
Đừng nhầm với too trong “Me too” nhé các bạn. Ở đây, trạng từ TOO là từ có nghĩa là “quá, thừa (không cần nhiều như vậy)”.
Cấu trúc thường thấy: S + V + too ADJ/ADV (+ for somebody) (+to V)
(Cái gì quá… cho ai đó để làm gì)
Ví dụ:
- It is too hot!
(Trời nóng quá!)
- The exercises are too difficult for students to understand.
(Bài tập quá khó cho học sinh để hiểu.)
- You are too young to have children!
(Bạn còn quá trẻ để có con.)
Trạng từ chỉ mức độ HARDLY, BARELY, SCARCELY
Đây là 3 trạng từ mang nghĩa phủ định, thường đi với ever, any hoặc can. HARDLY mang nghĩa “hầu như không”, BARELY mang nghĩa “chỉ vừa mới, chỉ vừa đủ,…” còn Scarcely tùy trường hợp sẽ mang cả 2 nghĩa trên.
Ví dụ:
- This soup is hardly warm.
(Bát súp này hầu như không nóng.)
- There is hardly any cheese at home.
(Hầu như không còn pho-mát ở nhà.)
- My parents hardly ever go to Ho Chi Minh city.
(Bố mẹ tôi chưa bao giờ đi đến Hồ Chí Minh.)
- We barely had time to catch the train.
(Chúng tôi chỉ vừa đủ thời gian để bắt kịp chuyến tàu.)
- I scarcely listen to this song.
(Tôi chỉ vừa mới nghe bài hát này.)
- You can scarcely expect me to believe in your story.
(Bạn không thể mong tôi tin tưởng vào câu chuyện của bạn.)
Vị trí của trạng từ chỉ mức độ trong câu
TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ thường đứng trước tính từ và trạng từ trong câu, tuy nhiên có một vài ngoại lệ. Cùng tổng hợp lại nhé.
Phần lớn các từ chỉ mức độ đứng trước ADJ và ADV.
- I’m quite interested in watching English films.
(Tôi khá thích xem phim tiếng Anh.)
- You run extremely fast.
(Bạn chạy rất nhanh đấy.)
ENOUGH: đứng sau tính từ, sau động từ, trước danh từ.
- She is not (adj) tall enough to be a model.
(Cô ấy không đủ cao để làm người mẫu.)
- Thanks but I have eaten (v) enough.
(Cảm ơn nhưng tôi đã ăn đủ rồi.)
- Sarah has enough experience (n) to do this job.
(Sarah có đủ kinh nghiệm để làm việc này.)
Một số trạng từ chỉ mức độ ở trên như almost, barely, hardly, just, little, nearly, rather, really và scarcely có thể đặt trước động từ chính của câu, bổ nghĩa cho động từ.
- I nearly finished (v) the test in time.
(Tôi gần như đã kịp hoàn thành bài kiểm tra.)
- He almost succeeded in winning the first prize.
(Anh ấy suýt thì đã thành công giành giải nhất.)
Đảo ngược với trạng từ phủ định
Ở trên, chúng ta đã biết ba trạng từ chỉ mức độ mang nghĩa phủ định là HARDLY, BARELY và SCARCELY. Ngoài ra còn có 1 số từ trạng từ khác như: rarely, seldom, never,… Để nhấn mạnh hơn vào nghĩa phủ định, chúng ta có thể dùng cấu trúc đảo ngữ.
Cấu trúc ngữ pháp của câu sẽ thay đổi thành:
Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính
Ví dụ:
- I have never been to Sapa = Never have I been to Sapa.
(Chưa bao giờ tôi được đi Sapa.)
- This soup is hardly warm = Hardly is this soup warm.
(Bát súp hầu như không nóng.)
- I scarcely listen to this song = Scarcely do I listen to this song.
(Tôi chỉ vừa mới nghe bài hát này.)
Chúc bạn học tập tốt! Theo dõi Tiếng Anh trực tuyến Pantado để có thêm nhiều kiến thức bổ ích!
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu nghi vấn là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng. Đây là dạng câu được coi là một dạng câu hỏi trực tiếp. Cùng tìm hiểu các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh cũng như cấu trúc và cách sử dụng nó nhé!
Câu nghi vấn trong tiếng Anh
Câu nghi vấn trong tiếng Anh được coi là một dạng câu hỏi trực tiếp, được kết thúc bởi dấu chấm hỏi.
Mục đích để thu thập thông tin đồng thời tránh khỏi sự nhầm lẫn, giúp duy trì và tạo nên sự thú vị cho những cuộc trò chuyện hàng ngày.
Ví dụ:
- He looks so bad! He has too much money and he doesn’t know what to spend it.
Anh ta trông tệ quá! Hẳn anh ta có quá nhiều tiền và anh ta không biết tiêu chúng vào việc gì cả.
- What’s your name?
Tên của bạn là gì nhỉ?
- How old are you?
Bạn bao nhiêu tuổi vậy?
- Do you know repair it like him?
Bạn có biết sửa chữa nó như anh ta không?
- Who will be here tomorrow night?
Ai sẽ đến đây vào tối mai thế?
>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online
Các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh
Câu hỏi có từ để hỏi
Các câu hỏi/ nghi vấn thường sử dụng từ để hỏi (hoặc còn được gọi với cái tên là câu hỏi mở) bắt đầu bởi 1 từ để hỏi. Sau đó là đến động từ và chủ ngữ. Những từ để hỏi thông thường sẽ gặp là:
- What: cái gì
- Who: ai (hỏi chủ ngữ)
- When: khi nào
- Which: cái nào
- Where: ở đâu
- Why: tại sao
- Whose: của ai
- Whom: ai (hỏi tân ngữ)
- How: như thế nào
Cấu trúc:
Wh-word + (be/do) + S + V?
Ví dụ:
- Why did she do that?
Tại sao cô ấy lại làm điều đó?
- Who delivers this tables to my class?
Ai là người mang những cái bàn này tới lớp của tôi vậy?
- Whose cat is this?
Con mèo này là của ai vậy?
- Who did she give the money to?
Cô ta đã đưa tiền cho ai thế nhỉ?
- When have they come here?
Khi nào thì họ tới đây?
- Which one of those is your final choice?
Cái nào trong những cái kia là lựa chọn cuối cùng của bạn?
- Where will you be this spring?
Bạn dự định sẽ đi đâu vào mùa xuân tới?
- How did you do it?
Bạn đã làm nó như thế nào vậy?
Câu hỏi Yes/No
Dạng câu hỏi Yes/ No trong tiếng Anh được dùng nhằm muốn người nghe sẽ đưa ra câu trả lời với 1 câu khẳng định hoặc phủ định. Câu hỏi này sẽ được bắt đầu với 1 động từ hay 1 trợ động từ, theo phía sau là chủ ngữ.
Cấu trúc:
Be/do/have + S + V?
Ví dụ:
- Are you student?
Bạn là sinh viên đúng không?
- Is she doctor?
Cô ta là một bác sĩ đúng chứ?
- Are they tired?
Họ có mệt mỏi không vậy?
- Does he play football?
Anh ta biết chơi bóng đá không thế?
- Does he drive a car?
Anh ấy biết lái xe hơi không?
- Do you love him?
Bạn yêu anh ta đúng chứ?
Câu hỏi Yes/No còn có thể bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết, với công thức chung như sau:
Can/could/may/might/would/should… + S + V?
Ví dụ:
- Can you call me now?
Bạn có thể gọi cho tôi bây giờ được không?
- Can you give me a ticket?
Bạn có thể tặng tôi một chiếc vé được chứ?
- Would you mind helping me with that table?
Bạn có phiền không nếu mình nhờ bạn bê giúp chiếc bàn đó?
Câu hỏi đuôi
Đây là một dạng câu hỏi bao gồm các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh khá nâng cao với nhiều quy tắc. Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh có nguyên tắc chung là nếu như mệnh đề chính là câu khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ ở dưới dạng phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
- She is a famous designer, isn’t she?
Cô ta là một nhà thiết kế nổi tiếng, có phải như vậy không?
- You didn’t bring the money, did you?
Bạn đã không mang theo tiền, đúng vậy không?
- He ate this cake, wasn’t he?
Anh ta đã ăn chiếc bánh kem này, có đúng không?
Chú ý: Đối với câu hỏi đuôi tiếng Anh sẽ có câu trả lời theo thực tế. Ví dụ, với câu hỏi là “She is famous designer, isn’t she?”, chúng ta sẽ phải trả lời “Yes, she is” nếu như cô ta là 1 nhà thiết kế nổi tiếng và đồng thời là “No, she isn’t” nếu như cô ta không phải.
Câu hỏi lựa chọn
Câu hỏi đưa ra để lựa chọn được bắt đầu bằng 1 động từ hoặc 1 trợ động từ. Điểm nhận dạng đơn giản của dạng câu hỏi này là từ “or” với chức năng liên kết từ nối giữa 2 sự lựa chọn đã được đưa ra trong câu.
Ví dụ:
- Should I drink beer or wine?
Tôi nên uống bia hay rượu nhỉ?
- I don’t know. Should I choose red car or blue car?
Tôi không biết nữa. Tôi nên chọn chiếc xe đỏ hay chiếc xe xanh nhỉ?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 150+ tính từ đi với giới từ phổ biến nhất bạn cần biết
Trong tiếng Anh mỗi một tính từ khi đi với các giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Điều đó gây khó khăn cho người học. Dưới đây là tổng hợp bảng giới từ theo sau tính từ mà bạn cần biết.
Tính từ đi với giới từ About
mad about |
tức vì |
doubtful about |
hoài nghi về |
furious about |
tức giận về |
serious about |
nghiêm túc với |
pessimistic about |
tiêu cực về |
angry about |
tức giận về |
sorry about |
hối tiếc, tiếc về |
happy about |
vui vì |
reluctant about |
ngần ngại với |
excited about |
phấn khích về |
worried about |
lo lắng về |
uneasy about |
không thoải mái |
curious about |
tò mò về |
anxious about |
lo lắng về |
nervous about |
lo lắng về |
upset about |
tức giận về |
enthusiastic about |
hào hứng về |
sad about |
buồn vì |
>> Có thể bạn quan tâm: Excited đi với giới từ gì
Ví dụ:
- She’s very sad about his information. Because she loves him.
Cô ấy rất buồn vì thông tin của anh ta. Bởi vì cô ấy yêu anh ta.
- Susan is very enthusiastic about her new job.
Susan rất hào hứng về công việc mới của cô ấy.
- John seems so nervous about the contract?
John có vẻ rất lo lắng về bản hợp đồng?
- I’m so curious about him.
Tôi rất tò mò về anh ta đấy.
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín
Tính từ đi với giới từ Of
jealous of |
ghen tị |
guilty of |
phạm tội |
conscious of |
có ý thức về |
independent of |
độc lập |
hopeful of |
hi vọng |
envious of |
ghen tị về |
quick of |
nhanh chóng |
confident of |
tự tin |
nervous |
lo lắng về |
full of |
đầy |
proud of |
tự hào về |
certain of |
chắc chắn về |
afraid of |
sợ, e ngại về |
kind of |
kiểu như là |
suspicious of |
nghi ngờ |
silly of |
ngốc nghếch |
aware of |
nhận thức về |
tired of |
mệt mỏi |
doubtful of |
nghi ngờ |
sick of |
chán nản |
joyful of |
vui mừng |
terrified |
khiếp sợ về |
ahead of |
trước |
ashamed of |
xấu hổ về |
scared of |
sợ |
typical of |
điển hình |
capable of |
có khả năng |
nice of |
tốt, tốt bụng |
sweet of |
ngọt ngào |
Ví dụ:
- They are not capable of doing business.
Họ chưa có đủ khả năng để làm kinh doanh đâu.
- I’m afraid of lion.
Tôi sợ sư tử.
Tính từ đi với giới từ In
experienced in |
có kinh nghiệm trong việc |
disappointed in |
thất vọng về |
talented in |
có tài trong cái gì |
successful in |
thành công trong cái gì |
deficient in |
thiếu hụt cái gì |
skilled in |
có kĩ năng trong việc |
slow in |
chậm chạp |
fortunate in |
may mắn trong cái gì |
engaged in |
tham dự, liên quan |
honest in |
trung thực với cái gì |
involved in |
liên quan tới |
weak in |
yếu trong cái gì |
interested in |
thích thú trong việc |
enter in |
tham dự vào |
Ví dụ:
- They are enter in that project.
Họ tham dự vào dự án đó đấy.
- Was he successful in business?
Anh ấy có thành công trong kinh doanh không?
- He’s disappointed in his result.
Anh ấy thất vọng về kết quả của anh ấy.
Tính từ đi với giới từ To
able to |
có thể |
preferable to |
ưa thích hơn |
pleasant |
hài lòng |
rude to |
thô lỗ |
liable |
có khả năng bị |
profitable to |
có lợi cho ai |
important to |
quan trọng |
opposed to |
đối lập |
equal to |
tương đương với |
willing to |
sẵn lòng làm gì |
lucky to |
may mắn |
allergic to |
dị ứng |
responsible to |
có trách nhiệm với ai |
clear to |
rõ ràng |
next to |
bên cạnh |
addicted to |
đam mê |
superior to |
cao hơn ai/cái gì về mặt địa vị |
necessary |
cần thiết |
agreeable to |
có thể đồng ý |
open to |
cởi mở với ai |
likely to |
có thể |
related to |
liên quan |
harmful |
có hại |
contrary to |
trái với |
acceptable to |
có thể chấp nhận |
similar to |
giống ai/cái gì |
familiar to sb |
quen thuộc đối với ai |
exposed to |
phơi bày, để lộ |
grateful |
biết ơn ai |
useful to |
có ích cho ai |
favourable to |
tán thành, ủng hộ |
married to |
kết hôn |
kind to |
tử tế |
accustomed to |
quen với |
dedicated to |
cống hiến |
identical to |
giống hệt |
committed to |
cam kết |
Ví dụ:
- Adam was addicted to sports.
Adam đã từng đam mê các môn thể thao.
- The contracts are identical to those carried out last month.
Các hợp đồng giống với các hợp đồng đã thực hiện vào tháng trước.
- What you advice is not related to my idea.
Lời khuyên của bạn không liên quan tới ý tưởng của tôi.
Tính từ đi với giới từ With
patient with |
kiên nhẫn với |
pleased with |
hài lòng với |
popular with |
phổ biến với |
blessed with |
may mắn |
satisfied with |
hài lòng với |
content with |
hài lòng với |
ok with |
ổn với |
crowded with |
đông đúc |
busy with |
bận với cái gì |
familiar with |
quen thuộc với |
fed up with |
chán ngấy |
disappointed with |
thất vọng với |
furious with |
tức giận với |
bored with |
chán với |
consistent with |
kiên trì với |
associated with |
liên kết với |
angry with |
tức giận với |
impressed with |
ấn tượng với |
Ví dụ:
- I’m really impressed with his knowledge.
Tôi thực sự ấn tượng với kiến thức của anh ta.
- He’s blessed with her.
Anh ấy may mắn vì có cô ta.
- That restaurant is always crowded with customers.
Nhà hàng đó lúc nào cũng đông khách hàng.
- Is she familiar with this car?
Cô ấy đã làm quen với chiếc xe hơi này chưa nhỉ?
Tính từ đi với giới từ For
anxious for |
lo lắng |
respected for |
được kính trọng |
eager for |
ham, háo hức làm gì |
convenient for |
thuận lợi cho |
sorry for |
xin lỗi về |
good for |
tốt cho |
famous for |
nổi tiếng vì điều gì |
useful for |
có lợi |
eligible for |
đủ tư cách |
notorious for |
nổi tiếng (xấu) về |
late for |
trễ |
grateful for |
biết ơn về việc |
well-known for |
nổi tiếng với |
dangerous for |
nguy hiểm |
ready for |
sẵn sàng cho |
thankful for |
biết ơn vì |
suitable for |
thích hợp cho ai |
helpful for |
có ích |
qualified for |
đạt chất lượng |
responsible for |
có trách nhiệm cho việc gì |
difficult for |
khó |
available for |
có sẵn cái gì |
bad for |
xấu cho |
prepared for |
chuẩn bị cho |
fit for |
thích hợp với |
necessary for |
cẩn thiết |
perfect for |
hoàn hảo |
greedy for |
tham lam |
liable for |
có trách nhiệm về |
Ví dụ:
- You should be liable for this report.
Bạn phải có trách nhiệm về bản báo cáo này.
- Our system is suitable for your company.
Hệ thống của chúng tôi phù hợp với công ty của bạn.
- That store is famous for clothes.
Cửa hàng đó nổi tiếng với các bộ quần áo.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp đại từ bất định trong tiếng Anh cách dùng và vị trí trong câu
“Each (mỗi người/ mỗi thứ), Everything (mọi thứ), Nothing (không có gì), Nobody (không ai),…” đây là một vài đại từ bất định trong tiếng Anh quen thuộc với chúng ta. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tổng hợp đại từ bất định cũng như cách dùng và vị trí của nó trong câu nhé!
Định nghĩa đại từ bất định (Indefinite Pronouns)
Đại từ bất định là những từ mang nghĩa không cụ thể, không trực tiếp chỉ rõ ràng người hoặc vật nào mà chỉ thể hiện sự chung chung.
Ví dụ :
- Nobody (không một ai, không ai cả)
- Anything (bất kỳ cái gì, bất kỳ thứ gì đó)
- Anyone (bất kỳ ai)
- All (Tất cả)
Vị trí của đại từ bất định trong câu
Làm chủ ngữ:
- Nobody can go near that house.
Không một ai có thể tới gần ngôi nhà đó đâu.
Làm tân ngữ:
- She doesn’t buy anything at this store.
Cô ấy không mua bất cứ thứ gì tại cửa hàng đó cả.
Đứng sau giới từ (ở trong cụm giới từ):
- He lied to everyone in classroom.
Anh ta nói dối tất cả mọi người trong lớp học.
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín
Các đại từ bất định trong tiếng Anh
Cấu trúc nhằm giúp bạn hình dung rõ và chi tiết hơn:
Đại từ bất định + Of + Cụm danh từ.
Chú ý: Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định “the” hoặc là một tính từ sở hữu như: your, our, their, my,..)
Đại từ số ít dành cho người
- The other: người còn lại
- Another: một người khác
- Someone, somebody: một người nào đó, ai đó
- Anyone, anybody: bất kỳ ai
- Everybody, everyone: Tất cả mọi người
- Each: mỗi người
- No one, nobody: Không ai
Chú ý: Động từ sẽ dùng số ít
Đại từ số ít dành cho vật
- Something: một cái gì đó
- Anything: bất kỳ cái gì
- Another: một cái khác
- Everything: mọi thứ
- Each: mỗi thứ
- Nothing: không có gì
Chú ý: Động từ sẽ dùng số ít
Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật
- The other two: hai người còn lại, hai cái còn lại
- Two others: hai người khác, hai cái khác
- Neither: cả hai đều không
- Either: bất kỳ cái nào trong 2 người, bất kỳ cái nào trong 2 cái
- Both: cả 2 (sẽ không sử dụng động từ số nhiều ở đây)
Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
- The others: những cái còn lại, những người còn lại (sử dụng động từ số nhiều ở đây)
- Others: những cái khác, những người khác (sử dụng động từ số nhiều ở đây)
- All: tất cả
- None: không ai, không có gì
- Some: ai đó, một cái gì đó
- Any: bất kỳ ai, bất kỳ cái gì
Cách dùng của các đại từ bất định trong tiếng Anh
- Đại từ bất định sẽ đứng trước một Tính từ
Cấu trúc:
Đại từ bất định + Adj
Ví dụ:
- Is there anything new in her life?
Có điều gì mới ở trong cuộc sống của cô ta không thế?
- Is there anybody beautiful in your company?
Có bất kỳ ai xinh đẹp ở trong công ty của bạn không vậy?
- Is there something wrong in his report?
Có điều gì sai ở trong bản báo cáo của anh ta không nhỉ?
- Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít
- There is somebody staying here
Có ai đó đang ở đây.
- Everyone speaks English in my class.
Mọi người ở lớp của tôi đều nói tiếng Anh cả.
- Someone has gone.
Có ai đó vừa mới đi rồi.
- Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách
- That was nobody’s car.
Chiếc xe đó chẳng là của ai cả.
- I would defend anyone’s rights.
Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất cứ ai.
- Đại từ bất định trong câu phủ định
I don’t have ANYTHING to do
=> I have NOTHING to do
I don’t have ANYTHING to give you
=> I have NOTHING to give you except my heart.
Tôi không có gì dành cho em ngoài một tấm lòng.
Đối với những câu phủ định trong tiếng Anh Các đại từ bất định mang nghĩa phủ định sẽ KHÔNG đi cùng với những từ như: not, doesn’t, don’t, …
Các đại từ bất định chỉ số lượng trong tiếng Anh
Ngoài các đại từ bất định trong tiếng Anh ở trên, chúng mình cũng đã tổng hợp một số đại từ bất định chỉ số lượng cụ thể dưới đây:
- Đại từ số ít:
- One: một
Sử dụng động từ số ít
- Đại từ số nhiều:
- A few: một ít
- Few: hầu như không
- Fewer: ít hơn
- Several: một vài
- Many: nhiều
Sử dụng động từ số nhiều
- Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp):
- Most: hầu hết
- More: nhiều hơn
Có thể sử dụng động từ số ít hoặc số nhiều (tùy vào từng trường hợp)
- Đại từ không đếm được
- Much: nhiều
- Little: hầu như không
- Less: ít hơn
- A little: một ít
- Enough: đủ
Sử dụng động từ số ít
Cách dùng của các đại từ bất định chỉ số lượng trong tiếng Anh
Để hiểu rõ hơn về cách dùng của từng đại từ bất định chỉ số lượng, hãy cùng Tiếng Anh Free xem qua một số ví dụ cụ thể dưới đây nhé
- I understood little of what my teacher said.
Tôi hầu như không hiểu cô giáo tôi đang giảng cái gì.
- Few were chosen
Hầu như không có ai được chọn cả.
Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định
Các đại từ bất định trong tiếng Anh rất dễ sử dụng, thế nhưng có một số lưu ý nhỏ dành cho các bạn để khi dùng tránh mắc những lỗi sai đáng tiếc.
- Nếu đã sử dụng đại từ bất định mang nghĩa phủ định thì không sử dụng not
- Chú ý động từ số ít và số nhiều phù hợp với đại từ
>>> Mời xem thêm: Viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh chi tiết nhất
Khi được giao một chủ đề “hãy viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh” bạn sẽ viết như nào? Nếu bạn không biết bắt đầu như nào đừng vội lo lắng nhé, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay từ vựng, kiến thức cũng như các bài mẫu bằng tiếng Anh ngay thôi nào!
Từ vựng dùng để viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Đầu tiên chúng ta cùng điểm qua một số từ vựng phổ biến khi viết về chủ đề này nhé!
Actor |
Nam diễn viên |
Actress |
Nữ diễn viên |
Architect |
Kiến trúc sư |
Artist |
Họa sĩ, nghệ sĩ |
Accountant |
Kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán |
Assembler |
Công nhân lắp ráp |
Businessman |
Nam doanh nhân, thương gia |
Businesswoman |
Nữ doanh nhân |
Baker |
Thợ làm bánh mì, người bán bánh mì |
Babysitter |
Người giữ trẻ hộ |
Butcher |
Người bán thịt |
Barber |
Thợ hớt tóc |
Cashier |
Nhân viên thu ngân |
Chef/Cook |
Đầu bếp |
Computer software engineer |
Kỹ sư phần mềm máy vi tính |
Carpenter |
Thợ mộc |
Custodian/Janitor |
Người quét dọn |
Customer service representative |
Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hang |
Construction worker |
Công nhân xây dựng |
Composer |
Nhà soạn nhạc |
Customs officer |
Nhân viên hải quan |
Dentist |
Nha sĩ |
Data entry clerk |
Nhân viên nhập liệu |
Delivery person |
Nhân viên giao hang |
Dockworker |
Công nhân bốc xếp ở cảng |
Engineer |
Kỹ sư |
Food–service worker |
Nhân viên phục vụ thức ăn |
Farmer |
Nông dân |
Factory worker |
Công nhân nhà máy |
Fisherman |
Ngư dân |
Fireman/Firefighter |
Lính cứu hỏa |
Foreman |
Quản đốc, đốc công |
Gardener |
Người làm vườn |
Garment worker |
Công nhân may |
Hairdresser |
Thợ uốn tóc |
Health– care aide/attendant |
Hộ lý |
Homemaker |
Người giúp việc nhà |
Housekeeper |
Nhân viên dọn phòng (khách sạn) |
Journalist – Reporter |
Phóng viên |
Lawyer |
Luật sư |
Machine Operator |
Người vận hành máy móc |
Mail carrier |
Nhân viên đưa thư |
Manager |
Quản lý |
Estate agent |
Nhân viên bất động sản |
Florist |
Người trồng hoa |
Greengrocer |
Người bán rau quả |
Store manager |
Người điều hành shop |
Mover |
Nhân viên dọn nhà |
Musician |
Nhạc sĩ |
Painter |
Thợ sơn |
Pharmacist |
Dược sĩ |
Photographer |
Thợ chụp ảnh |
Pilot |
Phi công |
Policeman |
Cảnh sát |
Postal worker |
Nhân viên bưu điện |
Receptionist |
Nhân viên tiếp tân |
Repairperson |
Thợ sửa chữa |
Salesperson |
Nhân viên bán hàng |
Sanitation worker |
Nhân viên vệ sinh |
Secretary |
Thư ký |
Security guard |
Nhân viên bảo vệ |
Stock clerk |
Thủ kho |
Store owner |
Chủ cửa hiệu |
Supervisor |
Người giám sát, giám thị |
Tailor |
Thợ may |
Teacher |
Giáo viên |
Telemarketer |
Nhân viên tiếp thị qua điện thoại |
Translator |
Thông dịch viên |
Travel agent |
Nhân viên du lịch |
Truck driver |
Tài xế xe tải |
Vet |
Bác sĩ thú y |
Waiter |
Nam phục vụ bàn |
Waitress |
Nữ phục vụ bàn |
Welder |
Thợ hàn |
Flight Attendant |
Tiếp viên hàng không |
Judge |
Thẩm phán |
Librarian |
Thủ thư |
Bartender |
Người pha rượu |
Hair Stylist |
Nhà tạo mẫu tóc |
Janitor |
Quản gia |
Maid |
Người giúp việc |
Miner |
Thợ mỏ |
Plumber |
Thợ sửa ống nước |
Taxi driver |
Tài xế taxi |
Doctor |
Bác sĩ |
Database administrator |
Nhân viên điều hành cơ sở dữ liệu |
Electrician |
Thợ điện |
Fishmonger |
Người bán cá |
Nurse |
Y tá |
Reporter |
Phóng viên |
Technician |
Kỹ thuật viên |
Manicurist |
Thợ làm móng tay |
Mechanic |
Thợ máy, thơ cơ khí |
Medical assistant |
Phụ tá bác sĩ |
Messenger |
Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm |
Blacksmith |
Thợ rèn |
Bricklayer |
Thợ xây |
Tattooist |
Thợ xăm mình |
Barman |
Nam nhân viên quán rượu |
Barmaid |
Nữ nhân viên quán rượu |
Bouncer |
Kiểm soát an ninh |
Hotel porter |
Nhân viên khuân đồ tại khách sạn |
Pub landlord |
Chủ quán rượu |
Waiter |
Bồi bàn nam |
Waitress |
Bồi bàn nữ |
Air traffic controller |
Kiểm soát viên không lưu |
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh
Dàn ý bài viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Hãy tham khảo dàn ý sau để bài viết đầy đủ ý và sâu sắc nhất nhé.
- What job do you want to do in the future?
Công việc gì mà bạn mong muốn làm trong tương lai?
- What makes you love that job?
Điều gì khiến cho bạn yêu thích công việc đó?
- What accomplishments do you hope to achieve in this career?
Bạn hy vọng sẽ đạt được các thành tựu như thế nào trong công việc này?
- What will you prepare to be able to do in this career?
Bạn sẽ chuẩn bị những điều/ thứ gì để có thể làm công việc này?
- Do you have any experience in that profession yet?
Bạn đã có bất kỳ kinh nghiệm nào trong công việc đó chưa?
Lưu ý: Bạn hoàn toàn có thể lược bỏ bớt một vài mục hay thêm những mục khác tùy theo ý kiến của bản thân nhé, đây chỉ là dàn ý gợi ý để bạn tham khảo nhằm giúp bạn có thể dễ dàng viết bài.
Các đoạn văn mẫu viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Giáo viên
My dream is to become an English teacher. I choose this job because English is my favorite subject. Also, my parents are teachers and they hope I will be like them. Today, English is extremely important to find job opportunities in a good environment. It gradually become a second language. I feel that being an English teacher is the right thing to do. I will teach students how to learn English well. I will help them develop four skills: listening, speaking, reading, and writing. I am trying hard to study well to pass the university exam. I will try my best to become an English teacher in the future.
Bài dịch:
Ước mơ của tôi là được trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh. Tôi chọn công việc này bởi vì tiếng Anh là môn học tôi yêu thích. Ngoài ra, bố mẹ tôi cũng làm giáo viên và họ hi vọng tôi sẽ giống như họ. Ngày nay, tiếng Anh vô cùng quan trọng để tìm kiếm cơ hội trong công việc với môi trường tốt. Nó dần trở thành ngôn ngữ thứ hai. Tôi cảm thấy trở thành giáo viên dạy tiếng Anh là điều hoàn toàn đúng đắn. Tôi sẽ dạy cho học sinh cách học tiếng Anh hiệu quả. Tôi sẽ giúp chúng phát triển bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Tôi đang cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt để vượt qua kì thi Đại học. Tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh trong tương lai.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Cầu thủ bóng đá
I have a great love for sports and I have always dreamt of being a professional football player in the future. Ronaldinho, Beckham, and Ronaldo are my idols and they are the people who inspired me to play football. From early of my childhood, I had been watching the games and often practiced with my father. Everyday, I have to run for a long distance, do exercise and practise passing the ball to improve my fitness. My parents always support my dream because it has given me a lot of positive effects not only in my thought but also physically. Next year, I will take part in a school specializing in training young players and I hope that it will be the first step to make my dream come true. I have been thinking about my dream career for a long time so I will dedicate myself to become a professional footballer.
Bài dịch:
Tôi có một tình yêu lớn đối với thể thao và tôi luôn luôn mơ ước được trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Ronaldinho, Beckham and Ronaldo là các thần tượng của tôi và họ chính là những người đã truyền cảm hứng về bóng đá cho tôi. Từ khi còn rất nhỏ, tôi đã được xem các trận đấu bóng đá và thường xuyên luyện tập với bố tôi. Mỗi ngày tôi phải chạy một đoạn đường dài, tập thể dục thể thao và tập chuyền bóng để cải thiện thể chất của mình. Bố mẹ luôn ủng hộ ước mơ của tôi bởi vì bóng đá không chỉ mang lại tác động tích cực về mặt tinh thần mà còn là thể chất. Năm tới, tôi sẽ tham gia một trường chuyên đào tạo các cầu thủ trẻ và tôi hi vọng rằng đó sẽ là bước tiến đầu tiên để đưa ước mơ của mình thành sự thật. Tôi đã suy nghĩ về nghề nghiệp mơ ước trong một thời gian dài, vì thế tôi sẽ dành hết sự quyết tâm để trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Bác sĩ
I love being a doctor very much. So my dream in the future is to become a good doctor. I want to heal and help people. Every day, I combine my studies in school with the knowledge on medical professional websites. I always try to study and learn about doctors to achieve my goals. Although I know it will take a long time to learn to become a doctor, but I will never give up my dream.
Bài dịch:
Tôi là người rất yêu thích công việc làm bác sĩ. Vì vậy ước mơ của tôi trong tương lai là sẽ trở thành một bác sĩ giỏi. Tôi muốn chữa bệnh và giúp đỡ cho mọi người. Hàng ngày, tôi kết hợp với việc học ở trên trường cùng với đó là những kiến thức trên các trang web về chuyên ngành y tế. Tôi luôn cố gắng học tập, tìm hiểu kiến thức về bác sĩ để đạt được mục tiêu của bản thân. Mặc dù tôi biết sẽ cần rất nhiều thời gian để trở thành bác sĩ, thế nhưng tôi sẽ không bao giờ từ bỏ giấc mơ của mình.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Công an
Currently, there are many bad people who commit illegal acts. This has a negative impact on people and the society. Therefore,I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our community. Because the requirements to become a police officer are extremely high so every day, I try to study hard. In addition, I regularly watch the news and programs related to security. In the future, I will definitely become a good policeman and help the country.
Bài dịch:
Hiện nay, có rất nhiều kẻ xấu có hành vi vi phạm pháp luật. Điều này có tác động tiêu cực đến con người và xã hội. Vì vậy, tôi muốn trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm cũng như phát triển cộng đồng của chúng ta. Vì yêu cầu để trở thành cảnh sát rất cao nên mỗi ngày tôi đều cố gắng học tập chăm chỉ. Thêm vào đó, tôi thường xuyên theo dõi các tin tức, chương trình liên quan đến an ninh. Trong tương lai, tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi, giúp ích cho đất nước.
Đoạn văn viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh: Nhà thiết kế thời trang
My dream job in the future is to be a fashion designer. I am passionate about fashion and I think that I can create and bring beauty to people. Fashion programs, fashion shows, designer info, … are my favorite channels. At home, I regularly watch these programs on TV. I wish I could design clothes to show on TV like that. For this job, the skills I have to have are communication, creativity, work under high pressure. I will try to learn and improve my skills. I hope I will soon achieve my goals in the future.
Bài dịch:
Công việc mơ ước của tôi trong tương lai là trở thành một nhà thiết kế thời trang. Tôi đam mê thời trang và tôi nghĩ rằng mình có thể sáng tạo đem lại vẻ đẹp cho mọi người. Các chương trình về thời trang, show diễn thời trang, thông tin về các nhà thiết kế,… là các kênh yêu thích của tôi. Ở nhà, tôi thường xuyên xem các chương trình này trên TV. Tôi ước rằng mình có thể thiết kế quần áo để trình diễn trên TV như vậy. Đối với công việc này, những kỹ năng tôi phải có là giao tiếp, sáng tạo, chịu được áp lực công việc cao. Tôi sẽ cố gắng học hỏi và nâng cao kỹ năng của bản thân. Tôi hi vọng tôi sẽ sớm đạt được mục tiêu của mình trong tương lai.
Bài viết này Pantado đã tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về công việc phổ biến và một số đoạn văn mẫu. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn trau dồi thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp và cách triển khai một bài viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh. Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa nhé!
>>> Mời xem thêm: Từ vụng, bài văn mẫu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Chúng ta có rất nhiều nơi để đi nhưng chỉ có một nơi để về đó là nhà. Nhà là nơi giông bão dừng sau cánh cửa. Đây là chủ đề khá thân thuộc khi bắt đầu học tiếng Anh học viên thường được học. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu cách tả ngôi nhà bằng tiếng Anh ngay thôi nào.
Bố cục dàn ý cho bài viết tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số câu hỏi dàn ý dưới đây để có thêm thật nhiều ý tưởng dành cho bài viết của mình nhé.
- Do you live in a flat or a house? -
Bạn sống trong một căn hộ hay là nhà riêng vậy?
- How many rooms are there in your house or flat? What is your favourite room?
Có bao nhiêu phòng trong ngôi nhà của bạn thế? Đâu là căn phòng mà bạn thích nhất?
- Does your house/ flat have much furniture?
Ngôi nhà riêng/ căn hộ của bạn ở có nhiều đồ đạc không vậy?
- If you can buy a new item for your house which one will you choose?
Nếu như bạn có thể mua một món đồ mới cho ngôi nhà của bạn thì bạn sẽ chọn gì?
- How was the furniture arranged?
Đồ đạc sắp xếp như thế nào?
- Would you change anything about your home? Why / why not?
Bạn có muốn thay đổi bất cứ điều gì đó về ngôi nhà của bạn không? Vì sao/ Vì sao không?
- What do you think about your house? Why?
Bạn có nghĩ như thế nào về ngôi nhà của bạn? Vì sao?
- Where is your domicile place?
Nơi cư trú của bạn là ở đâu vậy?
- Where do you live?
Bạn sống ở đâu?
- How long have you lived there?
Bạn sống ở đó bao lâu rồi?
- Do you like living here?
Bạn thích sống ở đó chứ?
- Do you live in an apartment or house?
Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?
- Do you like that neighborhood?
Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?
- Do you live with your family?
Bạn có sống với gia đình bạn không?
- How many people live there?
Có bao nhiêu người sống với bạn?
>>> Có thể bạn quan tâm: có nên cho con học tiếng anh khi còn học mẫu giáo
Các từ vựng thường dùng trong bài miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
Các loại phòng tiếng Anh:
- Bathroom: Phòng tắm
- Bedroom: phòng ngủ
- Kitchen: nhà ăn
- Lavatory: phòng vệ sinh
- Living room: phòng khách
- Lounge: phòng chờ
- Garage: chỗ để ô tô
- Dining room: Phòng ăn
- Sun lounge: Phòng sưởi nắng
- Toilet: nhà vệ sinh
- Shed: Nhà kho
Các thiết bị gia dụng bằng tiếng Anh:
- Alarm clock: đồng hồ báo thức
- Bathroom scales: cân sức khỏe
- Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray
- CD player: máy chạy CD
- DVD player: máy chạy DVD
- Dishwasher: Máy rửa bát
- Electric fire: lò sưởi điện
- Games console: máy chơi điện tử
- Gas fire: lò sưởi ga
- Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi
- Iron: bàn là
- Lamp: đèn bàn
- Radiator: lò sưởi
- Radio: đài
- Record player: máy hát
- Spin dryer: máy sấy quần áo
- Stereo: máy stereo
- Telephone: điện thoại
- TV (viết tắt của television): TV
- Washing machine: máy giặt
Các đồ vật khác trong nhà bằng tiếng Anh:
- Ironing board: Bàn kê khi là quần áo
- Light switch: công tắc đèn
- Mop: cây lau nhà
- Ornament: đồ trang trí trong nhà
- Plug: phích cắm điện
- Plug socket: Ổ cắm
- Drink cabinet: tủ rượu
- Cupboard: tủ chén
- Sponge: mút rửa bát
- Torch: đèn pin
- Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ
Một số từ vựng dùng miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh khác:
- Attic: Gác thượng
- Back door: Cửa sau
- Balcony: Ban công
- Carport: Chỗ để xe (có mái)
- Ceiling: Trần nhà
- Central heating: Hệ thống sưởi
- Chimney: Ống khói
- Closet: Tủ để đồ
- Curb: Lề đường
- Door: Cánh cửa
- Doorbell: Chuông cửa
- Double glazing: Kính hai lớp cách âm
- Downstairs: Tầng dưới, tầng trệt
- Drain Pipe: Ống thoát nước
- Driveway: Đường lái xe vào nhà
- Elevator: Thang máy
- Floor: Sàn nhà
- Front door: Cửa trước
- Garage: Nhà để ô tô
- Guttering: Ống thoát nước mưa
- Hallway: Hành lang
- Roof: Mái nhà, nóc
- Shingles: Ván lợp
- Sidewalk: Vỉa hè
- Staircase/ stairs: Cầu thang
- Upstairs: Tầng trên, gác, lầu
- Wall: Tường
- Window: Cửa sổ
- Yard: Sân (có bờ rào quanh)
Bài văn mẫu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh: Nhà ở thành phố
Với đề bài “Tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh” thì một ngôi nhà ở thành phố sẽ khác với ngôi nhà ở vùng quê thanh bình nào đó. Dưới đây là một bài văn tả ngôi nhà bằng tiếng Anh tại thành phố.
Bài mẫu:
House is where we grow up and are loved by our parents. Born and raised in Ho Chi Minh City, I have a house here situated in the suburb of HCM, within 15 minutes drive from the central city.
The house is quite large and comfortable. It has 4 floors and a terrace roof. There is also a small garden between the garage and the house, where I usually played football when I was a kid. In addition, my mother designs a terrace vegetable garden on the rooftop, which makes the house more green.
The house has enough room for our daily activities. There are 8 rooms in the house: one living room, one TV room, one kitchen, three bedrooms and two bathrooms, all of those are equipped with modern facilities like dishwasher, electric fire, games console,… . Family support is a strong advantage to me, helps me alleviate difficulties in studying.
I hope in the future, I will have my own house like that.
Dịch:
Nhà là nơi chúng ta lớn lên và được cha mẹ yêu thương. Sinh ra và lớn lên tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi có một căn nhà ở đây, nằm ở ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố trong vòng 15 phút lái xe.
Căn nhà khá rộng và thoải mái. Nó có 4 tầng và một sân thượng. Ngoài ra còn có một khu vườn nhỏ giữa nhà để xe và ngôi nhà, nơi tôi thường chơi bóng khi còn nhỏ. Ngoài ra, mẹ tôi còn thiết kế một vườn rau xanh trên sân thượng giúp ngôi nhà thêm xanh mát.
Ngôi nhà có đủ chỗ cho sinh hoạt hàng ngày của chúng tôi. Có 8 phòng: một phòng khách, một phòng xem TV, một nhà bếp, ba phòng ngủ và hai phòng tắm, tất cả đều được trang bị hiện đại như máy rửa bát, lò sưởi điện, máy chơi game,… . Sự hỗ trợ của gia đình là một lợi thế mạnh mẽ của tôi, giúp tôi giảm bớt khó khăn trong việc học tập.
Tôi hy vọng trong tương lai, tôi sẽ có một ngôi nhà riêng như thế.
Bài văn mẫu tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh: Nhà ở nông thôn
Bài mẫu:
Many people dream to have a modern house located in the city, however, I love my house in my peaceful hometown.
My house has only 2 floors and is not spacious, but the space is enough for a family to live cosily. My father painted the house blue, which is my favourite colour, and the ceiling is beautifully decorated with star and moon ornaments. My mother loves natural lights rather than artificial lights so each room has its own large windows. There is a balcony in my bedroom, where I can enjoy the breathtaking view of the sea every morning. We have a large garden where we plant flowers, which I can’t have if we live in the city.
Because I have a job in the city, I only visit my house twice a month. The time I live in my house with my parents is always the best part in my life.
Dịch:
Nhiều người mơ ước có một ngôi nhà hiện đại nằm trong thành phố, tuy nhiên, tôi yêu ngôi nhà của mình ở vùng quê yên bình.
Nhà tôi chỉ có 2 tầng và không quá rộng rãi nhưng không gian đủ cho một gia đình sống quây quần. Cha tôi sơn ngôi nhà màu xanh lam, màu mà tôi yêu thích, và trần nhà được trang trí bằng những đồ trang trí hình sao và mặt trăng rất đẹp. Mẹ tôi thích ánh sáng tự nhiên hơn là ánh sáng nhân tạo nên mỗi phòng đều có cửa sổ lớn riêng. Có một ban công trong phòng ngủ của tôi, nơi tôi có thể thưởng thức khung cảnh ngoạn mục của biển vào mỗi buổi sáng. Chúng tôi có một khu vườn rộng để trồng hoa, điều mà tôi không thể có nếu chúng tôi sống ở thành phố.
Vì có việc ở thành phố nên một tháng tôi chỉ về thăm nhà hai lần. Khoảng thời gian sống ở nhà với bố mẹ luôn là quãng thời gian đẹp nhất trong cuộc đời tôi.
Bài văn tiếng Anh tả về ngôi nhà: Nhà ở vùng biển
Bài mẫu:
My home is located in one of the most beautiful coastal cities in Vietnam, which is Danang city.
The house has 3 floors with a rooftop terrace, where I often invite my friends to come, chill out together and watch the stars. In addition, my house is quite large and has 4 bedrooms. In each room, there are modern amenities such as air conditioning, television and a mini fridge. The best part is that the front of the house has a small swimming pool and a sun lounge. At night you can lie on a chair and enjoy the fresh air. Isn’t that great. Sometimes during the tourist season, we rent our house to tourists.
Having a house in the seaside, especially in a tourist trap like Danang means that you can go on a vacation whenever you want. Honestly, I always wait for the weekend because I could come back to my house.
Dịch:
Nhà tôi tọa lạc tại một trong những thành phố biển đẹp nhất Việt Nam, đó là thành phố Đà Nẵng.
Ngôi nhà có 3 tầng với sân thượng, nơi tôi thường rủ bạn bè đến cùng nhau thư giãn và ngắm sao. Ngoài ra, căn nhà của tôi khá rộng và có 4 phòng ngủ. Trong mỗi phòng đều có các tiện nghi hiện đại như máy lạnh, tivi và tủ lạnh mini. Tuyệt vời nhất là phía trước ngôi nhà có một bể bơi nhỏ và một phòng sưởi nắng. Ban đêm bạn có thể nằm dài trên ghế và tận hưởng không khí trong lành. Không phải là tuyệt vời sao? Đôi khi vào mùa du lịch, chúng tôi cho khách du lịch thuê nhà.
Có một ngôi nhà ven biển, đặc biệt là trong một địa điểm du lịch “hot” như Đà Nẵng có nghĩa là bạn có thể đi nghỉ bất cứ khi nào bạn muốn. Nói thật lòng thì tôi luôn đợi cuối tuần vì tôi có thể về nhà.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh ngọt ngào và ý nghĩa nhất