Ngữ pháp

Từ vựng tiếng Anh chủ đề mùa thu đầy đủ nhất

Thời tiết đang chuyển mình từ hạ sang thu, không khí trong lành và cái nắng đã bớt gay gắt hơn. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các từ vựng chủ đề mùa thu trong tiếng Anh nhé!

 

Bốn mùa bằng tiếng Anh

 

  • - Spring:                                    Mùa xuân
  • - Summer:                                  Mùa hè
  • - Autumn (tiếng Anh Mỹ: fall):  Mùa thu
  • - Winter :                                   Mùa đông

Đi cùng với mùa là các giới từ:

    • - In spring:                                 Vào mùa xuân
    • - In summer:                               Vào mùa hè
  • - In autumn ( Tiếng Anh Mỹ: In fall):    Vào mùa thu
  • - In winter:                                 Vào mùa đông

 

 

Những trái cây, đồ vật, con vật trong mùa thu

 

Autumn : Mùa Thu

Acorns /ˈeɪkɔːnz/: Hạt sồi

Apple /ˈæpəl/: Quả táo

Chestnut /ˈtʃesnʌt/: Hạt dẻ

Chrysanthemum /krɪˈsænθəməm/: Hoa cúc

Hedgehog /ˈhedʒhɒɡ/: Con nhím

Pear /peə/: Quả lê

Rain /reɪn/: Mưa

Squirrel /ˈskwɪrəl/: Con sóc

Umbrella /ʌmˈbrelə/: Chiếc ô

Foray /ˈfɒreɪ/: Buổi đi hái nấm

Harvest /ˈhɑːvɪst/: Vụ thu hoạch

Persimmons /pəˈsɪmənz/: Quả hồng

Pine cone /paɪn kəʊn/: Quả thông

Pumpkin /ˈpʌmpkɪn/: Quả bí ngô

Thanksgiving /θænksˈɡɪvɪŋ/: Lễ Tạ ơn

County fair /ˈkaʊnti feə/: Hội chợ

Festival /ˈfestɪvəl/: Ngày hội

 

Các bệnh thường gặp vào mùa thu

 

Sore throat /sɔː θrəʊt/: Đau họng

Flu /fluː/: Cảm cúm

Typhus /ˈtaɪfəs/: Sốt phát ban

Pinkeye (Conjunctivitis) /ˈpɪŋkaɪ/: Đau mắt đỏ

Asthma /ˈæsmə/: Hen suyễn

Allergy /ˈælədʒi/: Dị ứng

 

 

>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online miễn phí

 

Một số từ vựng khác

 

Autumnal equinox /ɔ:ˈtʌmnəl ˈi:kwinɔks/: Thu phân

Back-to-school /bæk tu sku:l/: Nhập học, trở lại trường sau mùa hè

County fair /ˈkaunti feə/: Hội chợ

Deciduous /diˈsidjuəs/: Sự rụng (lá)

Festival /ˈfestivəl/: Ngày hội

Foray /ˈfɔrei/: Buổi đi hái nấm

Harvest /ˈhɑ:vist/: Vụ thu hoạch

Harvest moon /ˈhɑ:vist mu:n/: Trăng rằm gần Thu phân nhất

Migration /maiˈgreiʃn/: Sự di trú (chim)

Open house /ˈoupən haus/: Ngày các trường đại học mở cửa cho phụ huynh, học sinh mới vào thăm quan

Picnic /ˈpiknik/: Đi chơi và ăn ngoài trời

Pine cone /pain koun/: Quả thông

Pumpkin /ˈpʌmpki:n/: Quả bí ngô

Quilts /kwilt/: Chăn đắp mùa thu

Raking /reikiɳ/: Cào lá rụng

Fall rally /fɔ:l ˈræli/: Tụ họp mùa thu

Recreation /ˌrekrɪˈeɪʃən/: Vui chơi, giải trí

Scarecrow /ˈskeəkrou/: Bù nhìn

Sleet /sli:t/: Mưa tuyết (chỉ có ở mùa thu xứ lạnh)

Snuggle /ˈsnʌgl/: Xích lại, kéo ai lại gần ôm

Trick or treat /trik ɔ: tri:t/: Một phong tục của trẻ em vào đêm Halloween

Wedding /ˈwediɳ/: Đám cưới (Mùa thu được cho là mùa cưới)

Woolen /ˈwulən/: Áo len đan

Autumnal equinox /ɔ:’tʌmnəl ‘i:kwinɔks/ Thu phân (*)

Back-to-school /bæk tu sku:l/ nhập học, trở lại trường sau mùa hè

Chestnut /’tʃesnʌt/ hạt dẻ

County fair /’kaunti feə/ hội chợ

Deciduous /di’sidjuəs/ sự rụng (lá)

Festival /’festivəl/ ngày hội

Flu /flu/ Influenza /influ’enzə/ bệnh cúm

Foray /’fɔrei/ buổi đi hái nấm

Harvest /’hɑ:vist/ vụ thu hoạch

Harvest moon /’hɑ:vist mu:n/ trăng rằm gần Thu phân nhất

Migration /mai’greiʃn/ sự di trú (chim)

 

 

Open house /‘oupən haus/ ngày các trường đại học mở cửa cho phụ huynh, học sinh mới vào thăm quan

Persimmons /pə:’simən/ quả hồng

Picnic /’piknik/ đi chơi và ăn ngoài trời

Pine cone /pain koun/ quả thông

Pumpkin /’pʌmpki:n/ quả bí ngô

Quilts /kwilt/ chăn đắp mùa thu

Raking /reikiɳ/ cào lá rụng

Fall rally /fɔ:l ‘ræli/tụ họp mùa thu

Recreation /,rekri’eiʃn/ vui chơi, giải trí

Scarecrow /’skeəkrou/ bù nhìn

Sleet /sli:t/ mưa tuyết (chỉ có ở mùa thu xứ lạnh)

Snuggle /’snʌgl/ xích lại, kéo ai lại gần ôm

Thanksgiving /’θæɳks,giviɳ/ Lễ Tạ ơn

Trick or treat /trik ɔ: tri:t/ một phong tục của trẻ em vào đêm Halloween

– Wedding /’wediɳ/ đám cưới

– Woolen /’wulən/ áo len đan

Trên đây là tổng hợp các từ vựng chủ đề mùa thu, hi vọng sẽ giúp bạn có thêm được những kiến thức bổ ích cho hành trang chinh phục tiếng Anh của mình.

>>> Mời xem thêm: Các cách nói xin lỗi trong tiếng Anh bạn cần biết

Tổng hợp các câu chúc Tết tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tết là dịp cả gia đình sum họp, dịp để bạn gửi gắm những lời yêu thương và những lời chúc ý nghĩa nhất. Pantado xin chia sẻ một số câu chúc tết Tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất để dành tặng cho những người thương yêu của bạn. 

May all your wishes get fulfilled in the New Year!

Chúc bạn năm mới vạn sự như ý!

Wishing your family lots of happiness, prosperity and luck this New Year.

Chúc gia đình bạn một năm mới với nhiều hạnh phúc, an khang thịnh vượng và may mắn.

May you achieve all your dreams this year. A very happy New Year!

Mong tất cả các ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực trong năm này. Chúc một năm mới thật hạnh phúc!

Everything starts a new with the New Year coming. May your New Year be filled with the happiest things and your days with the brightest promise. 

Tạm dịch: Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày đầy triển vọng và hạnh phúc nhất. 

I wish you a wealthy new year!

Chúc bạn năm mới Tấn Tài Tấn Lộc!

Everything as you wish it to be, milliard events dreamily, working as poetry, life is as glad as music, consider money as garbage, consider argent as straw, loyalty like cooked rice, sharply cinnabar like rice noodle. 

Tạm dịch: Chúc bạn vạn sự như ý, tiền bạc như mơ, làm việc như thơ, đời vui như nhạc, coi tiền như rác, coi bạc như rơm, chung thuỷ với cơm, sắc son như phở.

Wishing you good health, happiness, and success in the coming year and always. Happy New Year!

Chúc bạn sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong năm mới đang đến và luôn như vậy. Chúc mừng năm mới!

I hope that the coming year bring you peace and prosperity. 

Tạm dịch: Tôi mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt đến với bạn.

Everything starts a new with the new year coming. May your new year be filled with the happiest things and your days with the brightest promise.

Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày đầy triển vọng và hạnh phúc nhất.

Today 3 people ask me about you. I gave them your details and contact. They’ll be finding you soon. Their names are Happiness, Wealth and Love. Happy New Year! 

Tạm dịch: Hôm nay có 3 người hỏi tôi về bạn và tôi đã giúp để họ tìm đến với bạn ngay. Tên của 3 người ấy là Hạnh phúc, Thịnh vượng và Tình yêu. Chúc mừng năm mới!

 

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online miễn phí

May the universe bless you in surprising and joyful ways. Happy Lunar New Year!

Cầu trời phù hộ cho bạn với nhiều niềm vui bất ngờ. Chúc mừng Tết Nguyên Đán!

Let your spirit soar and have a joy-filled New Year 

Tạm dịch: Hãy để tâm hồn bạn bay lên và chúc bạn một năm mới toàn những niềm vui. 

Expecting your smiles to become even bigger in the year of the Dog. Happy New Year!

Mong cho những nụ cười của bạn sẽ càng tươi hơn trong năm Tuất này. Chúc mừng Năm Mới!

Let my deep wishes always surround the wonderful journey of your life. I hope in the coming year you will have a good health and smooth sailing life.

Tạm dịch: Hãy để những lời chúc sâu lắng của tôi luôn ở bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Tôi hy vọng trong năm tới bạn luôn khỏe mạnh và thuận buồm xuôi gió trong công việc.

It’s another year. May your dreams become true and may God pour love and care on you.

Một năm nữa lại đến. Chúc các ước mơ của bạn trở thành hiện thực và mong chúa trời sẽ yêu thương và chăm sóc bạn.

 

It’s time to forget the past and celebrate a new beginning. Happy New Year.

Đây là lúc để quên đi quá khứ và ăn mừng những điều mới đang đến. Chúc mừng năm mới!

 

May the new year brings new hopes, new aspirations, new joys and new successes in your life’s journey.

Mong năm mới sẽ mang đến những niềm hy vọng mới, khác vọng mới, niềm vui với và những thành công mới trong cuộc đời của bạn.

May the days of your new year be as bright as the sunshine and as peaceful as the moonlight.

Mong những ngày trong năm mới của bạn sẽ sáng như ánh mặt trời và bình yên như ánh trăng.

365 days complete, 365 new days to go. I am writing a New Year’s resolution, how about you? May you have a wonderful New Year!

Tạm dịch: 365 ngày đã qua, 365 ngày mới đang tới. Tôi đang viết những điều cần thực hiện trong năm mới, còn bạn thì sao? Chúc bạn một năm mới thật tuyệt vời! 

>>> Mời xem thêm: Cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh bạn cần biết

 

Cách trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh gây ấn tượng với nhà tuyển dụng

Khi bắt đầu lựa chọn một công việc mới và ứng tuyển vào vị trí làm việc thì vòng phỏng vấn đóng vai trò quan trọng giúp bạn chứng tỏ được năng lực của mình, tạo được ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đặc biệt với các công ty nước ngoài, một buổi phỏng vấn chỉ kéo dài khoảng 20 phút nhưng vô cùng quan trọng để nhà tuyển dụng đánh giá năng lực của bạn. Dưới đây là cách trả lời phỏng vấn tiếng Anh hay và gây ấn tượng tốt nhất đến người đọc.

1. How would you describe yourself ? – Anh/Chị miêu tả bản thân mình như thế nào

(Tương tự: What are your strengths/positive traits? Why should we hire you?)

 - I consider myself hardworking/reliable/dependable/helpful/outgoing/organized /honest/cooperative. (Tôi thấy mình là người chăm chỉ/đáng tin/trung thực/được việc/hướng ngoại/làm việc có tổ chức)

- I’m a team-player/an experienced team-leader/a seasoned (experienced) professional/a dedicated worker. (Tôi là người có tinh thần đồng đội/một trưởng nhóm có kinh nghiệm/chuyên gia nhiều kinh nghiệm/nhân viên tận tụy) 

- I’m good at dealing with people/handling stress. (Tôi giỏi thỏa hiệp với mọi người/giải quyết vấn đề áp lực)

- I pay attention to details. (Tôi là người chú trọng tiểu tiết)

- I understand my customers’ needs. (Tôi hiểu khách hàng của mình cần gì)

- I learn quickly and take pride in my work. (Tôi tiếp thu nhanh và tự hào về những gì mình làm được)

- I love challenges and getting the job done. (Tôi thích thử thách và yêu cảm giác hoàn thành nhiệm vụ) 

2. What kind of qualifications do you have? – Anh/ Chị có những bằng cấp gì? 

- I graduated in IT from the University of London. (Tôi tốt nghiệp ngành IT ở Đại học London)

- I hold a master’s degree (MA)/a bachelor’s degree (BA) in Modern Languages from the University of New York.  (Tôi sở hữu bằng thạc sĩ/cử nhân ngành Ngôn ngữ Hiện đại của Đại học New York) 

- I took one year accounting training program at Oxford College. (Tôi dành một năm cho chương trình kế toán ở Cao đẳng Oxford)

- I haven’t done any formal training for this job, but I have worked in similar positions and have ten years of experience in this field. (Tôi không được đào tạo bài bản cho công việc này nhưng tôi đã từng đảm nhận vị trí tương tự và có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này)

3. Why did you leave your last job? - Vì sao anh nghỉ công việc trước?

- I was laid off/made redundant, because the company relocated/downsized /needed to cut costs. (Tôi đã bị cho nghỉ việc/trở thành nhân sự thừa vì công ty tái cơ cấu/thu nhỏ quy mô/cần cắt giảm chi phí)

- I wanted to focus on finding a job that is nearer to home/that represents new challenges/where I can grow professionally. (Tôi muốn tìm một công việc gần nhà hơn/mang đến những thử thách mới/giúp tôi phát triển một cách chuyên nghiệp)

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

4. What do you do in your current role? - Vai trò ở công việc hiện tại của Anh/ Chị là gì?

- I’m responsible for the recording and conveying messages for the departments. (Tôi chịu trách nhiệm ghi âm và chuyển tin nhắn đến các phòng) 

- I ensure that high standard of customer care is maintained. (Tôi đảm bảo việc duy trì chất lượng chăm sóc khách hàng)

- I liaise with the Business Development and Business Services Units. (Tôi kết nối hai đơn vị dịch vụ kinh doanh và phát triển kinh doanh với nhau)

- I deal with incoming calls and correspond with clients via emails. (Tôi giải quyết các cuộc gọi tới và trả lời khách hàng thông qua email) 

- I’m in charge of the high-priority accounts. (Tôi có trách nhiệm với những tài khoản cần ưu tiên) 

5. What relevant experience do you have? – Anh/ Chị có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc?

Lưu ý: nên sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành hoặc Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn để nói về những kinh nghiệm mình từng có trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại 

- I have worked as a Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí Đại diện Kinh doanh trong nhiều năm qua)

- I have great people skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for five years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với mọi người vì từng làm ở bộ phận dịch vụ khách hàng và giải quyết các khiếu nại trong năm)

6. Why would you like to work for us? - Vì sao Anh/ Chị mong muốn làm việc cho chúng tôi?

- I would like to put into practice what I learned at university. (Tôi mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường vào thực tế)

- I’ve always been interested in E-Commerce/Marketing/and your company excels (is one of the best) in this field. (Tôi luôn quan tâm đến thương mại điện tử/marketing và công ty của ông đi đầu trong lĩnh vực này)

7. What are your weaknesses/negative traits?

- I’m a perfectionist and I may be too hard on myself or my co-workers sometimes. (Tôi là người theo chủ nghĩa hoàn hảo và có lúc quá hà khắc với bản thân và đồng nghiệp)

- I might need to learn to be more flexible when things are not going according to plan. (Tôi nên học cách trở nên linh động hơn khi mọi thứ không như kế hoạch)

- I occasionally focus on details instead of looking at the bigger picture. I’m learning how to focus on the overall progress as well. (Thi thoảng, tôi bị quá chú tâm vào chi tiết và không chú ý đến toàn cảnh. Tôi đang học cách nhìn vào toàn quá trình)

8. When can you commence employment with us? - Khi nào Anh/ Chị có thể bắt đầu làm việc với chúng tôi?

(Tương tự: When can you start work?)

- I will be available for work in January, next year. (Tôi sẵn sàng cho công việc này vào tháng một năm sau)

- I can start immediately. (Tôi có thể bắt đầu ngay)

- I have to give three weeks’ notice to my current employer, so the earliest I can start is the first of February. (Tôi cần 3 tuần để thông báo với sếp hiện tại, vì vậy, tôi có thể bắt đầu sớm nhất vào 1/2)

9. Do you have any questions? – Anh/ Chị còn câu hỏi nào nữa không?

- What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? (Nếu tôi được nhận công việc này, dự án đầu tiên mà tôi được tham gia là gì?) 

- Who would I report to? Who would I be working closely with? (Tôi sẽ báo cáo công việc với ai? Tôi sẽ làm việc nhiều với ai?)

- When will I get an answer? How soon can I start? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả? Tôi có thể bắt đầu đi làm từ khi nào?)

>>> Mời xem thêm: Top 3 cách để bắt chuyện với người lạ bằng tiếng Anh hiệu quả nhất

Thành ngữ tiếng Anh thú vị về đồ ăn 

Thành ngữ tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ thú vị. Nắm được các thành ngữ tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn. Sau đây là một số thành ngữ thú vị về đồ ăn trong tiếng Anh thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày.

 Walk on eggshells

Thành ngữ "walk on eggshells" không được dịch theo nghĩa đen là "đi trên vỏ trứng" mà có nghĩa làm một việc gì đó rất thận trọng.

Ex: The first time I met my boyfriend's parents, I was walking on eggshells because I knew their political views were very different from mine.

(Lần đầu gặp bố mẹ bạn trai, tôi rất thận trọng bởi tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác mình).

 

A piece of cake

"A piece of cake" là thành ngữ rất phổ biến, có nghĩa ‘dễ như ăn bánh’ hoặc ‘dễ như ăn kẹo’.

Ex: Don't worry - you'll learn how to use this computer program in no time. It's a piece of cake.

(Đừng lo lắng - bạn sẽ học cách dùng chương trình máy tính này rất nhanh thôi. Nó dễ ợt thôi).

Not my cup of tea

"Not my cup of tea" là cụm từ dùng để chỉ thứ gì đó không thuộc sở thích của bạn.

Ex: I started college studying psychology, but then I discovered it wasn't my cup of tea - so I switched to biology.

(Tôi bắt đầu học ngành tâm lý khi mới vào đại học, nhưng sau đó nhận ra không thích nó - do vậy tôi chuyển sang ngành sinh vật học). 

The icing on the cake

Nghĩa đen của "the icing on the cake" là lớp kem phủ trên mặt bánh. Thành ngữ này được dùng với ý nghĩa là một điều may mắn đến sau một chuyện tốt lành nào đó.

Ex: My project was extremely successful - and getting interviewed on TV about it was the icing on the cake.

(Dự án của tôi cực kỳ thành công và việc được phỏng vấn trên TV đúng là may mắn nhân đôi).

Give somebody food for thought

Thành ngữ "give somebody food for thought" có nghĩa là thứ gì đó khiến người ta phải suy nghĩ về nó một cách nghiêm túc.

Ex: I didn't think I would enjoy the poetry reading, but I'm glad I went. It gave me a lot of food for thought.

(Tôi không nghĩ mình sẽ thích buổi ngâm thơ, nhưng tôi vui vì mình đã đến. Nó khiến tôi phải suy ngẫm).

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp một số câu giao tiếp phổ biến khi đi du lịch nước ngoài

Tổng hợp các thành ngữ liên quan đến động vật trong tiếng Anh vô cùng thú vị

Trong tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ vô cùng thú vị. Trong đó có các thành ngữ liên quan đến động vật trong tiếng Anh, dù nhắc đến động vật trong câu nhưng nghĩa của nó lại vô cùng đặc biệt. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Busy as a bee

Ý nghĩa: Cực kỳ bận rộn.

Thành ngữ này dùng để mô tả một ai đó đang bận rộn với công việc, tuy nhiên họ vẫn rất vui vẻ với việc mình đang làm.

Example: My son is working on his science project. He’s been as busy as a bee all day.

At a snail’s pace

Ý nghĩa: Di chuyển rất chậm chạp.

Thành ngữ này quá rõ ràng để hiểu, vì chúng ta đều biết ốc sên di chuyển một cách rất chậm chạp. 

 Example: Traffic is moving at a snail’s pace.

Open a can of worm

Ý nghĩa: Gây ra thêm rắc rối, vấn đề mới. 

“Open a can of worm” được sử dụng khi bạn đang cố gắng giải quyết một vấn đề hoặc trả lời một câu hỏi nhưng rốt cuộc chỉ tạo thêm rắc rối mới và không giải quyết được gì.

 Example: You’ve opened a real can of worms here.

Wild goose chase

Ý nghĩa: Theo đuổi một cái gì đó rất khó khăn, thậm chí là không khả thi. Sự theo đuổi viển vông, tìm tòi điều gì đó trong vô vọng.

Thành ngữ “wild goose chase” gợi lên hình ảnh đuổi theo một con ngỗng khắp nơi và cố gắng bắt được nó. Tuy nhiên, ngỗng là một loài động vật ăn tạp, rất khỏe và chạy rất nhanh đôi khi còn rất thô lỗ, nên để bắt được chúng là một điều không khả thi.

Example: You’re taking me on a wild goose chase, will you just give me an exact address where I should go?

The world is your oyster

Ý nghĩa: Bạn đang có rất nhiều cơ hội tốt trước mắt. 

Không dễ dàng gì để mở được nắp của một con trai. Và cũng rất khó khăn để tìm kiếm được một cơ hội tốt. 

Khi bạn mở nắp một con trai thì sẽ tìm được một vài viên ngọc trai. Khi bạn nói “the world is your oyster”, có nghĩa là bạn đang có một cái nhìn tích cực về những cơ hội trước mắt. Nếu bạn có một con trai trong tay thì có thể bạn đang nắm giữ một cơ hội tuyệt vời.

Example: You just graduated from a wonderful university, so the world is your oyster!

Watching like a hawk

Ý nghĩa: Nhìn một cái gì đó ở khoảng cách rất gần; nhìn, quan sát một cách kỹ càng. Chăm sóc, trông nom, giám sát kỹ càng.

Trẻ em thường được nghe nhiều thành ngữ này từ bố mẹ hoặc bảo mẫu của chúng, “I’m watching you like a hawk.”

Câu này thường được sử dụng để đảm bảo rằng ai hoặc một cái gì đó không phạm lỗi sai, đang được giám sát, hướng dẫn kỹ càng.

Example: The boss watches us like a hawk.

Mad as a hornet (USA)

Ý nghĩa: Rất tức giận.

“Hornet” là ong bắp cày. Khi tức giận, nó có thể làm cho đối phương tổn thương, đau đớn thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng. Nếu một ai đó nói rằng “they’re as mad as a hornet” thì đây chính xác là một lời cảnh báo rằng bạn nên cẩn thận với họ. 

Ở một số vùng phía nam nước Mỹ, nơi mà nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chính, người ta thường sử dụng thành ngữ “mad as a wet hen”, thể hiện sự tức giận như một con gà mái bị trộm mất trứng.

 Example: Mom was as mad as a hornet when we broke the mirror.

Dog eat dog

Ý nghĩa: Có tính cạnh tranh rất cao.

Khi sử dụng thành ngữ “dog eat dog”, người nói đang muốn thể hiện một sự cạnh tranh rất gay gắt, đến mức có thể làm tất cả mọi thứ để dẫn đầu, thậm chí có thể làm tổn thương người khác. “dog eat dog” được sử dụng để mô tả những tình huống cạnh tranh trong trường học, công ty hoặc một ngành kinh tế. 

Example: It’s a dog eat dog world out there.

Eagle eyes

Ý nghĩa: Là người có khả năng quan sát rất tốt, có cái nhìn sắc bén, tỉ mỉ và chi tiết. 

Thành ngữ này cũng tương tự như “watching like a hawk”. Nếu một ai đó sử dụng “eagle eye” có nghĩa là không có điều gì có thể qua mắt được họ vì họ rất cẩn thận, tỉ mỉ, luôn nhìn vào từng chi tiết.

 

Example: The teacher goes over the tests with an eagle eye.

Get your ducks in a row

Ý nghĩa: Tổ chức, sắp xếp mọi thứ ngăn nắp, có trật tự. 

Những chú vịt con thường sắp thành một hàng ngay ngắn khi đi theo sau mẹ của chúng. Nếu một ai đó bảo “get your ducks in a row”, có nghĩa là bạn nên tổ chức, sắp xếp lại dự án, nhiệm vụ, công việc của mình.

Example: I’ll be reviewing things to make sure you have your ducks in a row.

>>> Có thể bạn quan tâm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Guinea pig

Ý nghĩa: vật thử nghiệm 

Nếu một ai đó hoặc cái gì đó được sử dụng như là “guinea pig”, có nghĩa là chúng đang được sử dụng như một đối tượng thử nghiệm. Thành ngữ này bắt nguồn từ những cuộc thí nghiệm diễn ra trên động vật, “guinea pigs” ám chỉ những loài động vật nhỏ dùng làm vật thí nghiệm như chuột bạch chẳng hạn. 

Example: We’re conducting a study and we’re looking for volunteers to act as guinea pigs. 

Hold your horses

Ý nghĩa: Đừng nóng vội, hãy bình tĩnh, kiên nhẫn

Thành ngữ này khiến liên tưởng đến những bộ phim viễn tây, khi những anh chàng cao bồi ghìm dây cương để khiến cho con ngựa của mình đi chậm dần và dừng lại. Tương tự như vậy, nếu ai đó bảo “hold your horses”, có nghĩa là họ đang muốn bạn chờ ít phút. Ngoài ra, thành ngữ này còn có nghĩa là hãy bình tĩnh và kiềm chế lại sự nóng giận của mình.

Example: Hold your horses! There’s no need to rush.

I’ll be a monkey’s uncle

Ý nghĩa: Tôi rất ngạc nhiên. 

Thành ngữ này được sử dụng như một cụm từ hoàn chỉnh. Thể hiện sự ngạc nhiên khi một điều gì đó xảy ra ngoài mong đợi. Nó được sử dụng theo cách hài hước và thoải mái. Một thành ngữ khác là “you could have knocked me over with a feather” cũng được sử dụng với ý nghĩa tương tự.

Example: Well, I’ll be a monkey’s uncle. I never thought I’d pass that test.

Let sleeping dogs lie 

Ý nghĩa: Để cái gì đó được yên.

Loài chó rất hay xuất hiện trong các thành ngữ tiếng Anh vì chúng rất phổ biến và được cưng chiều ở các nước phương Tây.

Nếu một ai đó bảo “let sleeping dogs lie”, có nghĩa là họ muốn bạn để mọi chuyện diễn ra yên ổn và thuận theo tự nhiên. Ngoài ra, câu này cũng được dùng khi muốn nói ai đó đừng “nhúng mũi” vào những vấn đề không liên quan đến họ. 

Example: I’m not telling the boss about Mark’s problem, it’s best to let sleeping dogs lie.

Pet peeve

Ý nghĩa: Một thứ gì đó gây khó chịu và phiền phức.

Thông thường, những phiền toái này bắt nguồn từ thói quen của những người xung quanh. Tuy nhiên, đây thường không phải là một vấn đề lớn, chỉ là bạn mong rằng nó đừng xảy ra.

Câu này chỉ thể hiện cảm xúc cá nhân của một người. Vì một việc có thể gây bực tức cho bạn nhưng đối với người khác thì không.

Example: I hate when people don’t put things back where they belong, it’s a pet peeve of mine. 

Pick of the litter 

Ý nghĩa: Lựa chọn tốt nhất, hoặc lựa chọn yêu thích của bạn.

Thành ngữ này được sử dụng từ đầu những năm 1900. Lúc này, chó mèo sinh sản rất nhiều và những chú chó con, mèo con thì được gọi là “litter”. Khi ai đó bảo “pick of the litter”, có nghĩa là bạn được quyền chọn một chú cún con hay mèo con xinh nhất trong đám.

Ngoài ra, cũng có một vài cụm từ có ý nghĩa tương tự như là “pick of the basket” và “pick of the market.” 

Example: All the boys want to take her on a date, she can have the pick of the litter.

Puppy love

Ý nghĩa: Cảm giác yêu thương, rung động; thường rất trong sáng và ngây ngô, xảy ra trong quãng thời gian niên thiếu.

Một số nước nói tiếng Anh khác, cũng có những thành ngữ tương tự như “calf love”.

Example: I had a crush on my next door neighbor, but that was just puppy love.

Like shooting fish in a barrel

Ý nghĩa: rất dễ bắt hoặc lừa gạt.

Thành ngữ này bắt đầu được sử dụng từ những năm đầu 1900, cũng có nghĩa là một nhiệm vụ rất dễ dàng để hoàn thành.

Example: I’m an expert in auto repair, fixing this is like shooting fish in a barrel.

A little bird (birdie) told me

Ý nghĩa: Một ai đó bí mật nói với bạn.

“A little bird (birdie) told me” có nguồn gốc từ những chú bồ câu đưa tin. Thành ngữ này là một cách nói hài hước và tế nhị, khi một ai đó nói rằng họ biết được một bí mật nhưng họ không thể tiết lộ nguồn tin này từ đâu.

Example: I heard you were accepted to Harvard, a little birdie told me!

Bull in a china shop 

Ý nghĩa: Một người rất hậu đậu, vụng về.

Trong nền văn hóa phương Tây, “china” hay “fine china” được dùng để chỉ những vật phẩm bằng gốm sứ rất đẹp và tinh xảo. Và bò là một loài động vật to lớn, thô bạo. Khi kết hợp 2 từ “china” và “a bull” lại thì đúng là một thảm họa.

Example: He was like a bull in a china shop, he completely messed everything up.

Butterflies in one’s stomach

Khi một ai đó bảo “Butterflies in my stomach”, có nghĩa là họ đang rất lo lắng.

Example: I was so nervous before my speech, I had butterflies in my stomach.

All bark and no bite 

Thành ngữ này có nghĩa là một ai đó chỉ dọa suông, chứ không làm thật. Đôi khi họ chỉ cố tỏ ra nguy hiểm, đáng sợ bằng những lời dọa nạt nhưng lại không hành động gì, thực chất họ hoàn toàn vô hại.

Example: My boss yells a lot, but he’s all bark and no bite.

 

Which came first, the chicken or the egg?

Ý nghĩa: Đây là một câu hỏi không có câu trả lời chính xác.

Thành ngữ này xuất hiện trong một cuộc tranh luận triết học tâm linh thời cổ đại. Khi một ai đó nói với bạn rằng “Which came first, the chicken or the egg?”, có nghĩa là họ muốn bạn suy nghĩ thật kỹ về một vấn đề. 

Wolf in sheep’s clothing

 

Ý nghĩa: Một ai đó hay cái gì đó rất nguy hiểm nhưng lại đội lốt hiền lành, ngây thơ, vô tội.

 Example: Don’t trust him, he’s a wolf in sheep’s clothing. 

You can’t teach an old dog new tricks

Thành ngữ này muốn ám chỉ việc thay đổi thói quen của một người là rất khó. “You can’t teach an old dog new tricks” cũng có nghĩa là rất khó để dạy một điều mới cho một ai đó, gần như là không thể.

Example: My mom won’t learn how to use the computer. I guess you can’t teach an old dog new tricks.

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng giới từ “in”, “on”, “at” trong tiếng Anh

 

Phân biệt cách dùng giới từ “in”, “on”, “at” trong tiếng Anh

Ta thường bắt gặp các giới từ “in”, “on”, “at”  trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách sử dụng chúng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng giới từ “in”, “on”, “at” một cách chính xác nhất.

Cách dùng giới từ in on at

Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.

“in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

Example:

in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè).

“on”: vào … (ngày trong tuần)

Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

Example:

on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân cơ hội này).

“at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)

Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

Example:

at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại). 

Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn 

Cách dùng giới từ in on at

3 Giới từ "in", "on", "at" ngoài dùng để chỉ thời gian thì chúng còn được sử dụng để chỉ nơi chốn. Sau đây là cách để phân biệt 3 giới từ này trong giao tiếp tiếng Anh khi muốn chỉ nơi chốn. 

“in”: ở … (trong một nơi nào đó)

Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.

Example:

in the bed (ở trên giường)

in a box (ở trong một cái hộp)

in this house (ở trong ngôi nhà này)

in the street (ở trên đường phố)

in New York (ở New York)

in Vietnam (ở Việt Nam),

in Asia (ở châu Á). 

“on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)

Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.

Example:

on this table (ở trên cái bàn này)

on this surface (ở trên mặt phẳng này)

on this box (ở trên cái hộp này).

“at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)

Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.

Example:

He is at school (anh ấy đang ở trường học)

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc).

 

Trên đây là cách giúp chúng ta phân biệt 3 giới từ "in", "on", "at" hi vọng sẽ giúp ích các bạn trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh

 >>> Mời xem thêm: Những Idioms & Phrasal verbs dùng để diễn tả nỗi buồn trong tiếng Anh

 

Những Idioms & Phrasal verbs dùng để diễn tả nỗi buồn trong tiếng Anh

Cùng tìm hiểu những idioms và Phrasal verbs diễn tả nỗi buồn trong tiếng Anh nhé

  1. sorrow : nỗi đau buồn, sầu khổ

Ex: The sorrow she felt over/at the death of her husband was almost too much to bear.

 

  1. grief : nỗi đau buồn, sầu khổ, thương tiếc

Ex: Her grief at her son's death was terrible.

 

  1. trauma : chấn thương (vật lý), nỗi đau (tâm lý)

Ex: He had psychotherapy to help him deal with his childhood traumas.

 

  1. (down) in the dumps : be down in the mouth : buồn, không vui

Ex: She's a bit down in the dumps because she failed one of her exams.

 

  1. out of sorts : tâm trạng không vui

Ex: Peter overslept this morning and has been out of sorts all day.

 

  1. glum : buồn phiền, không vui

Ex: He's very glum about the company's prospects. 

  1. bereavement : sự mất mát, tổn thất khi người thân, bạn bè

Ex: She has recently suffered a bereavement.

 

  1. broken-hearted : grief-stricken : đau lòng, buồn phiền

 >>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

  1. knock sb sideways/ for six : nỗi đau mất mát quá lớn/ làm ai đó phát ốm
  2. take it hard : quá đau buồn vì một điều gì đó
  3. (be) in bits : quá đau buồn

Ex: He was in bits after her death.

 

  1. fall apart : go/fall to pieces : trầm cảm, sang chấn tâm lý

Ex: After his wife died, he began to fall apart.

 

  1. get sb down : khiến ai đó không vui, chán nản

Ex: The chaos in his house was starting to get him down.

  1. cast a shadow over : phá hỏng bầu không khí vui vẻ với một tin không tốt.

Ex: Her father's illness had cast a shadow over the birth of her baby.

 

  1. a heavy heart : đau lòng, không vui

Ex: With a heavy heart, she turned to wave goodbye.

 

  1. bring a lump to/have a lump in one’s throat : cảm thấy nghẹn ứ trong cổ họng, muốn bật khóc

Ex: When we said goodbye I had a lump in my throat.

 

  1. burst into tears : muốn òa khóc

 

  1. mope around : chán nản, ủ rũ, thẫn thờ cả ngày

 

Ex: He was driving me crazy, moping around the house all day.

  1. wallow in one’s sadness : chìm đắm trong nỗi buồn

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt “will” và “be going to” trong tiếng Anh chính xác nhất

Cách phân biệt “will” và “be going to” trong tiếng Anh chính xác nhất

Trong tiếng Anh, "will" và "going to" là 2 từ dễ gây nhầm lẫn trong cách dùng. ’'will' dùng trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, trong khi "be going to" là đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Cùng tìm hiểu cách phân biệt will và be going to nhé.

Will + infinitive   

Phân biệt Will vs Be going to

1. Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai.

Julie: There's no milk. (Không có sữa)

John: Really? I'll go and get some. (Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ít).

  1. Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân

I think the Conservatives will win the next election. (Tôi nghĩ Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới).

 

  1. Nói về thực tế trong tương lai

The sun will rise tomorrow. (Mặt trời sẽ mọc vào ngày mai).

 

  1. Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.

I'll help you tomorrow, if you like. (Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thích).  

>>> Mời xem thêm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

Be going to + infinitive

 

Phân biệt Will vs Be going to

 

Khác với 'Will' thì 'Be going to' được dùng trong giao tiếp tiếng Anh khi muốn đưa ra một quyết định trước thời điểm nói hoặc dự đoán những gì nghe, nhìn, thấy được trước thời điểm nói.

 

  1. Đưa ra quyết định trước thời điểm nói.

Julie: There's no milk. (Không có sữa)

John: I know. I'm going to go and get some when this TV programme finishes. (Tôi biết. Tôi sẽ đi và mua một ít khi chương trình tivi này kết thúc).

 

  1. Dự đoán dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói

The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes. (Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu).

 

Trên đây là cách phân biệt giữa "will" và "be going to"  trong giao tiếp tiếng Anh thường ngày. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến các khóa học tiếng Anh để luyện giao tiếp thì có thể đăng ký học thử miễn phí ngay tại đây!

>>> Có thể bạn quan tâm: Bỏ túi các mẫu câu giao tiếp tiếng anh khi đi du lịch