Ngoại động từ là gì? các loại ngoại động từ với các ví dụ hữ ích - Transitive Verb
Ngoại động từ là gì? Ở đây bạn sẽ tìm thấy định nghĩa và các ví dụ hữu ích về các ngoại động từ trong tiếng Anh. Bạn cũng sẽ tìm thấy các dạng ngoại động từ khác nhau và các câu ví dụ để giúp bạn học ngữ pháp dễ dàng hơn nhiều.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online với người nước ngoài
1. Ngoài động từ (Transitive Verb)
1.1 Định nghĩa ngoại động từ
Mỗi động từ chấp nhận một hoặc nhiều đối tượng trong một cấu trúc ngữ pháp, thường xuyên hơn là không phải là một câu, được gọi là ngoại động từ. Giống như bất kỳ thứ nào khác trong tự nhiên hoặc trong ngữ pháp, ngoại động từ có hình ảnh phản chiếu đối lập của chúng, nội động từ. Những loại động từ này có truyền thống lâu đời. Chúng được phát hiện lần đầu tiên và thường xuyên được sử dụng trong thời cổ đại.
Trường phái ngữ pháp hoặc triết học đầu tiên nghiên cứu và sử dụng chúng thường xuyên là Khắc kỷ của La Mã cổ đại và Athens. Đó là những động từ có đối tượng trong cấu trúc ngữ pháp của chúng.
Một ví dụ cơ bản về động từ được thảo luận ở trên sẽ là:
Maya sent candy from Switzerland
Maya gửi kẹo từ Thụy Sĩ
My mother took me to the ZOO last week.
Mẹ tôi đã đưa tôi đến ZOO vào tuần trước.
1.2 Các loại ngoại động từ
Dựa trên số lượng đối tượng mà họ cần, chúng có thể được tách thành một vài loại.
Ngoại động từ với một tân ngữ/ ngoại động từ đơn (Monotransitive Verbs)
Những thứ đầu tiên mà chúng ta sẽ nói đến là đơn tân ngữ. Động từ đơn tân ngữ là loại động từ chỉ đi kèm với hai lập luận là chủ ngữ và tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ về Ngoại động từ với một tân ngữ sẽ là:
He accomplished his mission in life.
Anh ấy đã hoàn thành sứ mệnh của mình trong cuộc đời.
They finished cleaning their room.
Họ đã hoàn thành việc dọn dẹp phòng của họ.
They are maintaining a romantic relationship.
Họ đang duy trì một mối quan hệ lãng mạn.
The match ended after overtime.
Trận đấu kết thúc sau thời gian bù giờ.
Ngoại động từ yêu cầu hai tân ngữ/ ngoại động từ kép (Ditransitive Verbs)
Các động từ đi kèm với hai đối số, hoặc hai đối tượng, một trực tiếp và một gián tiếp được gọi là Ngoại động từ yêu cầu hai tân ngữ. Động từ loại này được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh có lẽ là động từ give.
Ví dụ về ditransitive sẽ là:
He told Jennifer his darkest secret.
Anh đã nói với Jennifer bí mật đen tối nhất của mình.
Mark passed Joseph his cigarette.
Mark đưa cho Joseph điếu thuốc của anh ấy.
He is baking Ronda something delicious
Anh ấy đang nướng Ronda một thứ gì đó ngon tuyệt
I am mailing my girlfriend the romantic poetry I wrote for her.
Tôi đang gửi cho bạn gái bài thơ lãng mạn mà tôi đã viết cho cô ấy qua thư.
The bank granted him a massive loan.
Ngân hàng đã cho anh ta một khoản vay lớn.
Loại động từ này cũng có thể xuất hiện trong rất nhiều câu thoại bị động, không chỉ câu chủ động. Ví dụ:
The toys were given to us by the Red Cross.
Đồ chơi đã được trao cho chúng tôi bởi Hội Chữ thập đỏ.
Một loại ngoại động từ yêu cầu hai tân ngữ khác là thuộc tính của ngoại động từ yêu cầu hai tân ngữ. Những loại động từ này chỉ một đối tượng duy nhất cho nhau. Ví dụ về các động từ như vậy sẽ là:
The United States made George Bush Senior the President.
Hoa Kỳ đã phong George Bush Senior làm Tổng thống.
We will name her Sarah, after her late grandmother.
Chúng tôi sẽ đặt tên cô ấy là Sarah, theo tên người bà quá cố của cô ấy.
Ngoại động từ chuyển nghĩa (Ditransitive Verbs)
Những động từ có ba đối tượng trong cấu trúc ngữ pháp của chúng được gọi là động từ tritransitive. Vì không có ba loại đối tượng khác nhau trong ngôn ngữ tiếng Anh, nên loại cấu trúc động từ này sử dụng gián tiếp, trực tiếp và một cụm giới từ để tạo thành loại cấu trúc này. Vẫn còn tranh luận trong lĩnh vực nghiên cứu ngôn ngữ về định nghĩa này. Nhiều người vẫn nghĩ rằng loại động từ này không thực sự thuộc về họ động từ phiên dịch. Vì chúng tôi tôn trọng tất cả các mặt của đồng xu, chúng tôi đã quyết định đưa nó vào bài viết của mình. Ngoài ra, các mệnh đề hoạt động giống như một lập luận ngữ pháp cũng có thể bị kiện để hình thành loại cấu trúc động từ này.
Ví dụ về các động từ tritransitive sẽ là:
I will trade you my share in the company for your share in the hotel business out west.
Tôi sẽ đổi cho bạn cổ phần của tôi trong công ty để lấy cổ phần của bạn trong việc kinh doanh khách sạn ở phía tây.
I bet that you that he will not accomplish the task at hand.
Tôi cá với bạn rằng anh ấy sẽ không hoàn thành nhiệm vụ trong tầm tay.
Ngoại động từ giả (Pseudo-transitive Verbs)
Trong trường hợp một cụm giới từ chỉ hoạt động giống như một hoặc tương tự với một đối tượng, một số chuyên gia ngữ pháp gọi cấu trúc đó là một cấu trúc ngoại động từ giả. Chúng phổ biến hơn ở các ngôn ngữ khác chứ không phải tiếng Anh. Trong một số trường hợp, người ta có thể kết hợp một tân ngữ trực tiếp với một cụm giới từ.
Một số người gọi kiểu xây dựng đó là kiểu ngoại động từ phức tạp. Loại cấu trúc này có thể được tạo ra với không chỉ các cụm giới từ mà còn cả các mệnh đề phụ thuộc, v.v. Các nhà ngữ pháp vẫn tranh luận xem liệu những cấu trúc này có nên và có thể được đưa vào họ động từ này hay không.
Tuy nhiên, để học tiếng Anh chúng ta chỉ cần quan tâm đến 2 loại ngoại động từ, đó là: ngoại động từ đơn và ngoại động từ kép.
1.3 Nội động từ trong tiếng Anh (Intransitive Verbs)
Sự tương phản với ngoại động từ, như chúng ta đã đề cập trước đó, là nội động từ. Đó là những loại động từ không cần vật. Một chìa khóa khác để nhận biết những loại động từ đó là chúng là những động từ hành động chính. Ví dụ về các động từ như vậy và câu của chúng sẽ là:
Anna went home.
Anna đã về nhà.
Derrick swims.
Derrick bơi.
John dies at the end.
Cuối cùng thì John cũng chết.
The dog lies in front of the house.
Con chó nằm trước cửa nhà.
Children sit in the classroom.
Trẻ em ngồi trong lớp học.
1.4 Ngoại động từ không chuyển động (Ambitransitive Verbs)
Có những động từ đi theo cả hai cách, những động từ có thể vừa nội động vừa có tính chất ngoại động từ. Chúng tôi gọi những động từ như vậy là ambitransitive. Động từ thường được kết hợp với ambitransitive là to eat.
She eats - sẽ là nội động từ
Cô ấy ăn
She eats oranges that she helped pick three days ago at her grandparents’ farm. - Điều này sẽ là ngoại động từ
Cô ấy ăn những quả cam mà cô ấy đã giúp hái ba ngày trước ở trang trại của ông bà cô ấy.
2. Cách sử dụng ngoại động từ
2.1. Có hai tân ngữ theo sau (trực tiếp: Direct object và gián tiếp: Indirect object)
Công thức:
S + V(transitive) + O.d + pre + O.i
Ví dụ:
Sam bought some chocolates for Jane.
(Sam mua socola cho Jane.)
2.2. Có tân ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ
Công thức:
S + V(transitive) + O + N/Adj
Ví dụ:
I let my bird free
(Tôi để con chim của tôi tự do.)
2.3. Có tân ngữ và phân từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Công thức:
S + V(transitive) + O + Past/Pre. Part
Ví dụ:
I heard my name called.
(Tôi nghe thấy tên mình được gọi.)
2.4. Có tân ngữ và mệnh đề làm bổ ngữ cho tân ngữ
Công thức:
S + V(transitive) + O + Clause
Ví dụ:
He activated the system when he started to work.
(Anh ấy đã kích hoạt hệ thống khi bắt đầu làm việc.)
3. Các ngoại động từ phổ biến
Có một số động từ luôn luôn là ngoại động từ:
- Allow /əˈlaʊ/ cho phép
- Blame /bleɪm/ trách cứ ,đổ lổi
- Enjoy / ɪnˈʤɔɪ/ thích thú
- Have /hæv/ có
- Like /laɪk/ thích
- Need /niːd/ cần
- Name / neɪm/ đặt tên
- Prove /pruːv/ chứng tỏ
- Remind /ˈrɪmaɪnd/ nhắc nhỡ
- Rent /rɛnt/ cho thuê
- Select /sɪˈlɛkt/ lựa chọn
- Wrap /ræp bao bọc
- Rob /rɒb/ cướp
- Own /əʊn/ nợ
- Greet /griːt/ chào
- Buy /baɪ/ mua
- Make /meɪk/ làm
- Give /gɪv/ đưa cho
- Send /sɛnd/ gửi
Bài tập:
Phân biệt ngoại động từ và phân loại ngoại động từ trong các ví dụ dưới đây:
- My brother broke my flower vase.
- The kids are jumping.
- Her mother taught her to speak Spanish.
- I borrowed five thousand dollars from my dad.
- The sun is shining.
- The dog already ran.
- My girlfriend is reading my favorite magazine.
- His family members often have dinner together.
- Their boss drives a nice car.
- It took me more than two hours to get home from my office today.
Đáp án
- Ngoại động từ đơn;
- Không phải ngoại động từ;
- Ngoại động từ kép;
- Ngoại động từ kép;
- Không phải ngoại động từ;
- Không phải ngoại động từ;
- Ngoại động từ đơn;
- Ngoại động từ đơn;
- Ngoại động từ đơn.
- Ngoại động từ kép;