Ngữ pháp
Tình mẫu tử là một tình cảm thiêng liêng nhất. Đó là sự lo lắng của đấng sinh thành dành cho những đứa con của mình – đó có thể là tình cảm trong sáng nhất của con người. Kate Douglas từng nói: “Trên đời này hầu hết tất thảy mọi thứ đẹp đều sẽ có hai, ba hoặc thậm chí hàng trăm thứ nhiều như thể những buổi hoàng hôn tuyệt sắc, những cầu vồng… nhưng ta luôn chỉ có một người mẹ”. Trong tiếng Anh có một câu nói nổi tiếng rằng “I believe in love at first sight because I loved my mom since I opened my eyes”. (Con tin vào tình yêu sét đánh bởi vì con yêu mẹ ngay từ lúc con nhìn thấy cuộc sống này). Thật xúc động phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng đoạn văn về mẹ trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!
Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh
Clever (khéo léo, đảm đang), Gentle (hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng) hay Naive (thật thà, chất phác)…Đây là những từ hay dùng để viết về mẹ. Ngoài ra còn rất nhiều từ như:.
Từ vựng về tính cách viết về mẹ bằng tiếng Anh
Aggressive |
Năng nổ |
Ambitious |
Tham vọng |
Bad-tempered |
Nóng tính |
Boring |
Nhàm chán, chán nản |
Bossy |
Hách dịch |
Calm |
Điềm tĩnh |
Careful |
Cẩn thận, kỹ càng |
Careless |
Bất cẩn |
Cautious |
Thận trọng |
Clever |
Thông minh, khéo léo cư xử |
Confident |
Tự tin |
Considerate |
Ân cần, chu đáo chăm sóc |
Courteous |
Nhã nhặn, lịch sự/ lịch thiệp |
Decisive |
Kiên quyết, quyết đoán |
Diligent |
Cần cù, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng |
Emotional |
Dễ xúc động, nhạy cảm |
Faithful |
Trung thực, chung thủy |
Frank |
Ngay thẳng, thẳng thắn |
Friendly |
Hòa đồng, thân thiện, cởi mở |
Funny |
Hài hước, vui vẻ |
Generous |
Rộng lượng, hào phóng (dễ tha thứ) |
Gentle |
Hiền lành, nhẹ nhàng, dịu dàng |
Hardworking |
Chăm chỉ |
Honest |
Lương thiện, Chân thật, Thật thà, Trung thực |
Humble |
Khiêm tốn |
Humorous |
Hài hước |
Industrious |
Chăm chỉ, cần cù |
Intelligent |
Thông minh |
Kind |
Tốt bụng |
Liberal |
Hào phóng, rộng rãi, bao dung |
Lovely |
Yêu kiều, đáng yêu, thú vị |
Merciful |
Bao dung, nhân từ |
Naive |
Thật thà, chất phác |
Observant |
Hay quan sát, tinh ý |
Open-minded |
Cởi mở, phóng khoáng |
Outgoing |
Thoải mái, thân mật, dễ gần |
Optimistic |
Yêu đời, lạc quan |
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh trực tuyến
Từ vựng về ngoại hình viết về mẹ bằng tiếng Anh
attractive |
ưa nhìn, cuốn hút |
average / normal / medium height |
chiều cao trung bình |
beautiful/ pretty |
đẹp |
cautious |
thận trọng |
charming |
cuốn hút |
conscientious |
chu đáo |
clever |
khéo léo |
chubby |
hơi béo |
crow’s feet/ laughter lines |
vết chân chim ở khóe mắt |
curvy |
có đường cong (nhưng mũm mĩm) |
fit |
vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút |
flabby |
yếu (ít tập thể dục) |
good looking |
ưa nhìn |
gorgeous |
lộng lẫy, rất cuốn hút |
ordinary |
bình thường |
presentable |
có nét thông minh |
shapely |
có eo nhỏ |
short |
thấp |
slender |
nhìn khỏe mạnh |
tall |
cao |
tattooed |
có hình xăm |
thin/ skinny/ slim |
gầy |
well-built |
to cao hơn người bình thường |
wrinkle(s) |
nếp nhăn |
young |
trẻ trung |
Skin |
|
photogenic |
ăn ảnh |
pale skin |
nhợt nhạt |
tanned skin |
da ngăm |
light-brown skin |
da vàng (Châu Á) |
dark skin |
da tối |
light skin |
da sáng |
Hair |
|
Short black |
tóc đen, ngắn |
Long black |
tóc đen, dài |
Grey hair |
tóc muối tiêu |
Fair hair |
tóc nhạt màu |
Wavy brown hair |
tóc nâu xoăn sóng |
Curly hair |
tóc xoăn |
Pigtails |
tóc buộc ở hai bên |
Plait |
tóc tết |
Nose |
|
small nose |
mũi nhỏ |
long nose |
mũi dài |
straight nose |
mũi thẳng |
turned-up nose |
mũi hếch |
hooked nose |
mũi khoằm và lớn |
Mouth, Lips |
|
Curved lips |
môi cong |
Small mouth |
miệng nhỏ, chúm chím |
Thin lips |
môi mỏng |
Full lips |
môi dài, đầy đặn |
Large mouth |
miệng rộng |
Những mẫu câu viết về mẹ bằng tiếng Anh hay
Bạn có thể dùng một số mẫu câu, câu nói nổi tiếng hay và ý nghĩa về người mẹ để giúp bài viết thêm sâu sắc, ý nghĩa đi vào lòng người hơn.
- “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know.”
Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.
- “Mother is the heartbeat in the home.”
Người mẹ chính là nhịp đập trái tim của mỗi tổ ấm.
- To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power.
Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn.
- “We are born of love; love is our mother.”
Chúng ta được sinh ra bởi tinh yêu, tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta.
- “A mother’s arms are more comforting than anyone else’s.”
Vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kỳ thứ gì khác.
- “A mother understands what a child does not say.”
Một người mẹ sẽ hiểu điều mà con lình không nói ra.
- “Mother is one to whom you hurry when you are troubled.”
Mẹ là người bạn sẽ nhanh chóng tìm tới khi bạn gặp rắc rối.
- “To the world, you are a mother, but to our family, you are the world.”
Đối với thế giới ngoài kia, mẹ chỉ là mẹ, nhưng vời gia đình mình, mẹ là cả thế giới.
- “Who needs a superhero when you have a mom?
Ai lại cần tới siêu anh hùng khi đã có một người mẹ rồi chứ?”
- Mothers hold their children’s hands for a short while, but their hearts forever.
Khuyết danh Người mẹ nắm lấy tay con mình chỉ trong một lúc, nhưng trái tim của con là vĩnh viễn.
>> Tham khảo: Viết về người thầy bằng Tiếng Anh hay và ý nghĩa
Đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh
Đoạn văn 1
To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power. She is now forty-five years old and, honestly, my mom is a bad-tempered person. However, I know that she loves us so much and always worries about her children. My mom looks slender and presentable, she is now a doctor of big hospital. I find every wrinkle on her face beautiful and attractive because that is proof of her hard-working and intelligence. Furthermore, my mother is an altruistic person who easily gets angry but then will forgive us quickly.
Để miêu tả về mẹ của tôi giống như việc diễn đạt về một cơn bão khi mang trong mình một năng lượng trọn vẹn vậy. Bà ấy đã 45 tuổi và, thực lòng thì, mẹ tôi là một người nóng tính. Thế nhưng, tôi biết rằng bà ấy yêu chúng tôi nhiều lắm và luôn luôn lo lắng cho các đứa con của mình. Mẹ tôi nhìn trông khỏe mạnh và có nét thông minh, hiện tại bà ấy đang là bác sĩ của một bệnh viện lớn. Tôi nhận thấy mỗi nếp nhăn của bà đều đẹp và cuốn hút bởi vì đó là minh chứng dành cho sự làm việc chăm chỉ cũng như sự thông minh của bà. Bên cạnh đó, mẹ tôi còn là một người vị tha, người rất dễ tức giận tuy nhiên cũng sẽ tha thứ cho chúng tôi nhanh chóng.
Đoạn văn 2
My mother is a gentle and kind person. She always wanted to help others. When I was young, she usually hugged me and told me bedtime stories. It is one of the great memories I remember forever. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short black hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too.
Mẹ tôi là một người hiền lành và tốt bụng. Bà ấy luôn luôn muốn giúp đỡ người khác. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Đó là một trong những ký ức mà tôi sẽ nhớ mãi. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc đen cắt ngắn cũng như bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Bên cạnh vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa.
Đoạn văn 3:
My mother is definitely one of the best people in my life. She is now in her late 40s but she is still charming and beautiful. I always love her tanned skin and her long blonde hair. To me and my dad, my mother is the heartbeat in my home. This is because she is a caring and sensible person who always takes care of our family and understands me. In addition, my mother is also clever and hard-working. Honestly, I really want to grow old and be like my mom.
Mẹ tôi là một trong những người tuyệt nhất cuộc đời tôi. Bà ấy hiện giờ đã ở những năm cuối tuổi tứ tuần tuy nhiên vẫn đẹp và quyến rũ lắm. Tôi luôn luôn yêu thích làn da ngăm đồng thời là mái tóc dài màu vàng của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi chính là nhịp đập của căn nhà. Đó là vì bà ấy là người rất biết quan tâm và thấu hiểu, bà ấy luôn chăm sóc cả nhà và hiểu tôi. Ngoài ra, mẹ tôi còn thông minh và chăm chỉ nữa. Thật lòng, tôi rất muốn trường thành sẽ giống như mẹ mình.
Đoạn văn 4:
People said that: “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know” and I totally agree. I love my mother a lot and I know she does so. My mom is no spring chicken, but she is slim and very attractive. She has a straight nose and a small mouth which both make her become a charming woman every now and then. Mother is always one to whom I hurry when I am troubled. This is because she is a thoughtful and patient person who always gives me good advice.
Mọi người nói rằng: “Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.”, tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi biết bà ấy cũng vậy. Mẹ tôi giờ đây không còn trẻ nữa nhưng bà ấy có một thân hình gầy và trông rất cuốn hút. Bà ấy có chiếc mũi thẳng cùng với đó là một chiếc miệng nhỏ, cả hai điều này đã khiến mẹ tôi trở nên rất xinh đẹp bất kể có là trước đây hay bây giờ. Mẹ luôn là người tôi nhanh chóng tìm đến mỗi khi có rắc rối. Đó là lý do mẹ tôi rất hiểu chuyện đồng thời kiên nhẫn, người luôn cho tôi lời khuyên đúng đắn.
Đoạn văn 5:
I always believe that we are born of love and love is our mother. To describe my mother, she is the best woman in my life. Despite being a chaste woman, she is still gorgeous with her red hair and light skin. She also has a small tattoo on her right arm. In addition, my mom is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. Maybe that’s why she is popular and has a lot of good friends.
Tôi luôn tin tưởng rằng chúng ta được sinh ra bởi tình yêu và tình yêu đó chính là người mẹ của chúng ta. Để miêu tả về mẹ tôi, bà ấy là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi. Mặc dù bà ấy là một phụ nữ giản dị, nhưng luôn cuốn hút và lộng lẫy cùng với mái tóc cam và làn da trắng của mình. Bà ấy còn có một hình xăm nhỏ trên cánh tay phải nữa. Bên cạnh đó, mẹ tôi là một người thân thiện đồng thời thích nói, bà ấy muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Có lẽ đó là lý do mẹ tôi được nhiều người yêu quý và bà ấy có rất nhiều bạn tốt.
>>> Mời xem thêm: Different đi với giới từ gì? Phân biệt Different from, Different to, Different than?
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Different là tính từ tiếng Anh thông dụng và được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy Different đi với giới từ gì? Cùng tìm hiểu cách dùng Different theo chuẩn ngữ pháp qua bài viết dưới đây!
Different là gì?
Different (adj) : khác. Different là một tính từ nghĩa là khác.
Ví dụ:
- Susan is different. Currently, she’s a rich person.
Susan thì khác. Hiện tại, cô ấy là một con người giàu có.
- She hadn’t seen him for years, but he wasn’t any different.
Cô ấy đã không gặp anh ta trong nhiều năm qua, thế nhưng anh ta không khác đi một chút gì hết cả.
Different đi với giới từ gì trong tiếng Anh?
Có 3 giới từ đi với Different đó là: from, to, than. Chúng ta thường có cách dùng Different với from, nhưng người Anh thì có cách dùng Different to và người Mỹ là Different than.
- Different from
- Different to
- Different than
Ví dụ:
- This result’s different from what she expected.
Kết quả này khác với những gì mà cô ta mong đợi.
- John’s different to what I imagined him to be.
John khác với những gì mà tôi tưởng tượng về anh ta.
- This quality is different from the picture you sent me.
Chất lượng này khác với tấm hình mà bạn đã gửi tôi.
Những từ bổ nghĩa đi với different
Khác với các tính từ trong tiếng Anh khác, Different sẽ gần giống với 1 tính từ so sánh hơn và được bổ nghĩa bởi những từ như: any, no, little và not much.
Ví dụ:
- How’s her health, Marie? – No different.
Sức khỏe của cô ấy như thế nào rồi, Marie? – Vẫn chưa chuyển biến gì cả.
- I will change contract a little differently. Can you check it now?
Tôi sẽ thay đổi hợp đồng hơi khác một chút. Bạn có thể kiểm tra nó bây giờ được chứ?
Chú ý: Quite different sẽ mang ngữ nghĩa là “khác biệt hoàn toàn”.
Ví dụ:
- Susan was quite different after returning back company.
Susan đã khác hoàn toàn sau khi trở lại công ty.
- You are quite different from what I think.
Bạn hoàn toàn khác so với những gì tôi nghĩ.
Chú ý: Cách sử dụng Different sẽ khác so với 1 số tính từ so sánh hơn khác là có thể sử dụng “very” ở vị trí đứng đằng trước.
Ví dụ:
- Those two tables are very different.
Hai cái tủ đó rất khác nhau.
- Susan and Marie are twins, but their personalities are very different.
Susan và Marie là chị em sinh đôi, nhưng tính cách của họ rất khác nhau.
>> Xem thêm: Cách phân biệt How many và How much
Phân biệt Different to, Different from, Different than, Difference
Phân biệt cách dùng Different to, Different from, Different than và Difference:
- Cách dùng Different to: Chủ yếu hướng tới, theo hướng hoặc đến nơi nào đó khác biệt, cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Anh.
- Cách dùng Different from: Đây là cách sử dụng phổ biến nhất, cả trong Anh-Anh và Anh-Mỹ.
- Cách dùng Different than: Cách sử dụng này thường bắt gặp ở người Mỹ.
- Cách dùng Difference: Đây là 1 danh từ trong tiếng Anh, được dùng với nghĩa “sự khác biệt”, khác với ba từ ở trên.
Ví dụ:
- Susan is no different from an princess.
Susan không khác gì 1 thiên thần cả.
- My car was different to what I expected.
Chiếc xe của tôi khác với những gì tôi mong đợi.
- He makes a difference to my company’s service.
Anh ta tạo nên sự khác biệt cho dịch vụ của công ty tôi.
>>> Mời xem thêm:
Cách dùng cấu trúc By the time trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất
Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong tiếng Anh ngoài thành phần chủ ngữ và động từ còn có khá nhiều các trạng từ chỉ thời gian, các liên từ nối,… để giúp câu văn rõ nghĩa và cụ thể hơn. Trong đó cấu trúc By the time là một liên từ xuất hiện ở nhiều dạng cấu trúc và hoàn cảnh khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cụm liên từ này qua bài viết dưới đây nhé!
By the time là gì?
Cụm By the time có khá nhiều nghĩa khác nhau như “vào lúc đó”, “khi đó”, “lúc đó”, “thời điểm mà…”.
Cấu trúc by the time
Cấu trúc: By the time + clause 1, clause 2.
Trong đó,
- Clause 1 chứa by the time được gọi là mệnh đề by the time.
- Hoặc chúng ta có thể đổi vị trí mệnh đề by the time và mệnh đề còn lại mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
Cách dùng By the time
Trong tiếng Anh, by the time thường được dùng ở 2 thì: Thì hiện tại và Thì quá khứ.
By the time + hiện tại đơn
Khi by the time kết hợp với thì hiện tại đơn, by the time được sử dụng như một mệnh đề chỉ thời gian mang hàm nghĩa tương lai.
- Diễn tả một hành động, sự việc nào đó trong tương lai xảy ra thì sau một hành động, sự việc khác xảy ra trước đó hoặc đã được hoàn thành
- By the time có nghĩa là: trong khi…, thời điểm mà…
- Mệnh đề by the time để ở thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại được để ở thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.
Ví dụ:
- By the time they arrive, he will have already left.
(= Thời điểm mà họ đến, anh ấy đã rời khỏi.)
- She will not forgive, by the time he apologizes.
(= Cô ấy sẽ không tha thứ cho đến khi anh ta xin lỗi.)
By the time dùng trong câu thì quá khứ
Trong trường hợp này by the time mang hàm ý quá khứ
- Diễn tả một sự việc, hành động trong quá khứ xảy ra nhưng có một sự việc, hành động khác xảy ra trước đó.
- By the time có nghĩa là: trước khi…
- Mệnh đề by the time để ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại để ở thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
- By the time he went to the grocery store, the it is closed.
(= Khi anh ấy đến tiệm tạp hóa, nó đã đóng cửa)
- He eventually liked me, by the time I had no feelings for him.
(= Cuối cùng anh ấy cũng thích tôi, nhưng bây giờ tôi không còn tình cảm với anh nữa.)
By the time với ý nhấn mạnh
Ngoài ra cấu trúc by the time còn đường dùng để nhấn mạnh. Chúng ta có hai trường hợp.
- Trường hợp 1: Diễn tả hành động, sự việc có liên hệ về thời gian với nhau trong hiện tại hoặc ngay cả tương lai. Hiểu một cách khác là hành động sự việc ở tương lai đã được dự đoán trước.
Ví dụ:
- Tonight I will fly to South Korea to study, so by the time you read this letter I was already in plane.
(= Tối nay tôi sẽ bay sang Úc du học, cho nên khi bạn đọc được lá thư này tôi đã ở sân bay rồi.)
⇒ Theo ví dụ trên, sự việc “i was already in plane” đã được dự đoán trước bởi “tonight I will fly to South Korea to study”.
- Trường hợp 2: nhấn mạnh mức độ chính xác của thời gian.
Ví dụ:
- By the time she arrived at the examination room, the test has passed half the time.
(= Khi cô ấy có mặt tại phòng thi, bài kiểm tra đã hết một nửa thời gian rồi.)
>>> Mời xem thêm: 5 phút nắm chắc ngay cấu trúc unless trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất
Cấu trúc unless là một dạng cấu trúc của câu điều kiện. Đây là cấu trúc khá quan trọng xuất hiện trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra, bài thi đánh giá năng. Hãy cùng Pantado.edu.vn dành ra 5 phút để ôn tập và tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!
Định nghĩa cấu trúc unless
“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.
Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.
Ví dụ:
- Unless we pass the driving test, we can not have a driving license.
Nếu chúng ta không qua bài thi lái xe chúng ta không thể có giấy phép lái xe. - I will return to school soon unless there is a traffic jam.
Tôi sẽ quay lại trường sớm trừ khi tôi bị kẹt xe.
Vị trí của mệnh đề Unless
Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” ở đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.
Ví dụ:
- Please don’t call me unless you have an urgent problem.
Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách. - Unless John had walked in the rain yesterday, he would not have been sick.
Trừ khi John đi dưới mưa ngày hôm qua, nếu không thì anh ấy sẽ không bị ốm
Các trường hợp sử dụng unless
Unless: trừ khi, nếu không. Được dùng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa tương đương với If…not. Vì vậy cả 2 có thể thay thế cho nhau trong câu điều kiện. Lưu ý rằng, dù Unless mang nghĩa phủ định, nhưng nó sẽ được sử dụng trong câu khẳng định.
Unless trong câu điều kiện loại 1
Trong câu điều kiện loại 1, unless và if…not đều được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
+) Cấu trúc: Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ shall/ can + V…
Ví dụ:
- You will be sick unless you take a rest.
= You will be sick if you don’t take a rest.
(Bạn sẽ bị ốm nếu bạn không nghỉ ngơi)
- Unless he studies hard, he will fail the exam.
= If he doesn’t study hard, he will fail the exam.
(Nếu anh ta không học hành chăm chỉ anh ta sẽ trượt kì thi này.)
Unless được dùng để đề xuất ý kiến.
>>> Lưu ý: trường hợp này không thể thay thế if…not cho unless
Ví dụ:
- Hoa will not go to the party tonight – unless her husband wants to go.
(Hoa sẽ không đi đến bữa tiệc vào tối nay, trừ khi chồng cô ấy đi.)
- I will play badminton-unless I have rest.
(Tôi sẽ chơi cầu lông, trừ khi tôi rảnh rỗi)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
Unless được dùng trong câu mang tính cảnh báo
Ta sẽ sử dụng unless để nhấn mạnh thúc dục hành động nào đó phải được thực hiện ngay lập tức không là sẽ dẫn đến hậu quả xấu. Trong trường hợp này nên ưu tiên dùng unless thay cho if …not.
Ví dụ:
- Unless she works hard, she will be sacked without warning
(Nếu chị ta không làm việc chăm chỉ, chị ta sẽ bị sa thải mà không được cảnh báo trước)
Lưu ý các trường hợp không dùng với unless
Không dùng unless trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
- Unless it was raining, they would not stay at home. (sai)
If it was not raining, they would not stay at home. (đúng)
- He would not be late for the train unless he forgot his luggage. (sai)
He would not be late for the train if he did not forget his luggage. (đúng)
Không dùng unless trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ:
- Unless I had walked in the rain last week, I would not have been sick. (sai)
If I had not walked in the rain last week, I would not have been sick. (đúng)
- Unless she had lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (sai)
If she had not lost my passport, she would have joined the conference in England last week. (đúng)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless
Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định
Ví dụ:
- Unless she doesn’t listen carefully, she won’t understand what we spoke (sai)
Unless she listens carefully, she won’t understand what we spoke. (đúng)
Không được sử dụng will/shall sau unless
Ví dụ:
- Unless I will clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (sai)
Unless I clean my bedroom at the moment, my mother will take me shopping later. (đúng)
- Unless his sister will come over, he will listen to a good song. (sai)
Unless his sister comes over, he will listen to a good song. (đúng)
Không dùng unless trong câu hỏi
Trong câu hỏi không được dùng unless mà các bạn phải dùng if…not
Ví dụ:
- What will happen unless I go to school tomorrow? (sai)
What will happen if I do not go to school tomorrow? (đúng)
Bài tập vận dụng cấu trúc Unless
Bài tập 1: Viết lại câu với Unless sao cho nghĩa không đổi
- If you don’t study harder, you ‘ll fail the next exam.
=> Unless ___________________________________________ - If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
=> Unless ___________________________________________ - Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
=> If ___________________________________________ - Unless you go out more often, you might fall ill.
=> If ___________________________________________ - If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
=> Unless ___________________________________________ - Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
=> If ___________________________________________ - Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
=> If ___________________________________________ - If I didn’t know the number, I would not ring her up.
=> Unless ___________________________________________ - If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
=> Unless ___________________________________________ - If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
=> Unless ___________________________________________
Bài tập 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống
- I will take the job ________ the pay is too low.
- Let’s go for a walk – ______ you are too tired.
- I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
- I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.
- I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.
- I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
- ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.
- ______ I was rich, I would spend all my time traveling.
- _______ you start now, you will not reach there in time.
- ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.
Đáp án
Bài tập 1
- Unless you study harder, you ‘ll fail the next exam.
- Unless he practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
- If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
- If you go out more often, you might fall ill.
- Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
- If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
- If they were not absent now, they would meet the headmaster.
- Unless I knew the number, I would not ring her up.
- Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
- Unless Peter studied hard, he could not get good marks.
Bài tập 2
- Unless
- Unless
- Unless
- Unless
- If
- If
- If
- If
- Unless
- If
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng nhất trong tiếng Anh
Khi trò chuyện với người nước ngoài bằng tin nhắn văn bản hay đọc những bài luận tiếng anh, các trang báo nước ngoài bạn thường bắt gặp nhiều từ viết tắt. Điều này gây khó khăn cho bạn trong việc hiểu đối phương nói gì hay đọc hiểu tin tức. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất ở các lĩnh vực khác nhau nhé!
Các từ viết tắt tiếng anh thông dụng nhất
Dưới đây là các từ viết tắt, có thể là trạng từ, động từ hoặc danh từ thường bắt gặp trong tiếng anh, các bạn chú ý nhé:
- B – be
- C – see
- U – you
- Gonna – (tobe) going to (sẽ)
- Wanna – want to (muốn)
- Gotta – (have) got a (có)
- Gimme – give me (đưa cho tôi)
- Kinda – kind of (đại loại là)
- Gimme – give me (đưa cho tôi)
- Lemme – let me (để tôi)
- Init – isn’t it? (có phải không?)
- AKA – also known as (còn được biết đến như là)
- approx. – approximately (xấp xỉ)
- appt. – appointment (cuộc hẹn)
- apt. – apartment (căn hộ)
- – number (số)
- tel – telephone (số điện thoại)
- vs – versus (với)
- a.m – ante meridiem (nghĩa là trước buổi trưa)
- p.m – post meridiem (nghĩa là sau buổi trưa)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm
Các từ viết tắt trong Tiếng Anh khi giao tiếp, nhắn tin
Khi nói chuyện qua các phần mềm internet, hay chatting với bạn bè, chúng ta thường dùng nhiều từ viết tắt để cuộc trò chuyện được nhanh chóng và thú vị. Ví dụ như:
- ACE – a cool experience (một trải nghiệm tuyệt vời)
- AFAIK – as far as I know (theo tôi được biết)
- AFK – away from keyboard (rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game)
- ANW- anyway (dù sao đi nữa)
- b/c – because (bởi vì)
- BRB – be right back (quay lại ngay)
- BTW – by the way (nhân tiện)
- CU/ CUL – see you / see you later (hẹn gặp lại)
- CWYL – chat with you later (nói chuyện với cậu sau nhé)
- DGMW – Don’t get me wrong (đừng hiểu lầm tôi)
- IDK – I don’t know (tôi không biết)
- BRO – Brother (anh/em trai)
- SIS – Sister (chị/em gái)
- BFF – Best friend forever (người bạn thân nhất)
- TYT – Take your time (cứ từ từ)
- BTW – By the way (nhân tiện)
- CMT – comment (bình luận)
- TBC – To be continue (tiếp tục nào)
- IIRC – if I recall/remember correctly (nếu tôi nhớ không nhầm)
- LOL – laugh out loud (cười lớn)
- NP – no problem (không có vấn đề gì)
- ROFL – rolling on the floor laughing (cười lăn lộn)
- TBC – to be continued (còn nữa)
- TY- thank you (cảm ơn)
- TIA – Thanks in advance (cảm ơn trước)
- TTYL – Talk to you later (nói chuyện sau nhé)
- ORLY – Oh, really? (ồ thật vậy ư)
- YW – You’re welcome (Không có chi)
- PLS – Please (làm ơn)
- BF – Boyfriend (bạn trai)
Các từ viết tắt về học vị và nghề nghiệp trong Tiếng Anh
Một số học vị và nghề nghiệp thường được viết tắt do khá dài hoặc cần trong các văn bản giấy tờ cần sự ngắn gọn, súc tích. Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng bạn cần biết:
- B.A – Bachelor of Arts (cử nhân khoa học xã hội)
- B.S – Bachelor of Science (cử nhân khoa học tự nhiên)
- BCA – The Bachelor of Commerce and Administration (Cử nhân thương mại và quản trị)
- MBA – The Master of business Administration (Thạc sĩ quản trị kinh doanh)
- M.A – Master of Arts (Thạc sĩ khoa học xã hội)
- M.PHIL or MPHIL – Master of Philosophy (Thạc sĩ)
- PhD – Doctor of Philosophy (Tiến sĩ)
- D.M – Doctor of Medicine (Tiến sĩ y khoa)
- D.Sc – Doctor of Science (Tiến sĩ các ngành khoa học)
- DBA hoặc D.B.A– Doctor of Business Administration (Tiến sĩ quản trị kinh doanh)
- JD – Juris Doctor (Bác sĩ Luật)
- PA – Personal Assistant (Trợ lý cá nhân)
- MD – Managing Director (Giám đốc điều hành)
- VP – Vice President (Phó chủ tịch)
- SVP – Senior Vice President (Phó chủ tịch cấp cao)
- EVP – Executive Vice President (Phó chủ tịch điều hành)
- CMO – Chief Marketing Officer (Giám đốc Marketing)
- CFO – Chief Financial Officer (Giám đốc tài chính)
- CEO – Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành)
- PR – Public Relationship (Quan hệ công chúng)
- R&D – Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)
Các từ viết tắt Tiếng Anh lĩnh vực kinh tế
Các từ viết tắt sau đây rất tốt cho các bạn học chuyên ngành kinh tế hoặc các bạn yêu thích tìm hiểu về kinh tế:
- HR – Humans Resource (Nhân lực, nhân sự)
- VAT – value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- GDP – Gross-Domestic Products (Tổng sản phẩm quốc nội)
- GNI – Gross-National Income (Tổng thu nhập quốc dân)
- GNP – Gross-National Products (Tổng sản phẩm quốc gia)
- ICC – International Chamber of Commerce (Phòng thương mại quốc tế)
- ICOR – Incremental Capital Output Ration (Tỷ suất tăng vốn đầu ra)
- CPI – Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)
- FDI – Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài.)
- KPI – Key Performance Indicator (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc)
- IDA – International Development Assistance (Các tổ chức tài chính quốc tế)
- IFC – International Finance Corporation (Công ty tài chính quốc tế)
- IMF – International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
- ISO – International Standards Organization (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)
- ITC – International Trade Centre (Trung tâm mậu dịch quốc tế)
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất
Bắt đầu một ngày mới tràn đầy hứng khởi, năng lượng và niềm vui. Bạn muốn dành tặng những lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh thật thú vị, ngọt ngào và ý nghĩa tới những người xung quanh bạn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến nhất nhé!
Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh phổ biến
Với những người thân, bạn bè thì cách chào buổi sáng bằng tiếng Anh dưới đây đều diễn tả thái độ thân mật, gần gũi, dễ hiểu và dễ nhớ. Hãy ghi chép lại những câu mà bạn yêu thích để dành tặng tới người thân nhé.
- Morning! – “Good morning!: xin chào!”, có rất nhiều dạng viết tắt khác nhau của cụm từ này như: Gm!, G’morning, Morning… Đây là một câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh vô cùng thông dụng mà ai cũng biết.
- Have a great day! – Ngày mới tốt lành!
- Hello there! – Xin chào!
- Look alive! – Đây là một cụm từ khá thông dụng ở Anh, nó được dùng để nói về một người dành quá nhiều thời gian để chuẩn bị cho buổi sáng.
- Rise and shine! – Hành động này được chủ thể nói đến khi đang cố gắng đánh thức/ gọi ai đi dậy.
- Good day to you! – Chúc một buổi sáng tốt lành tới bạn!
- What a pleasant morning we are having – Ngày hôm nay trời trông thật là đẹp.
- How is your morning going so far? – Buổi sáng của bạn thế nào rồi?
- Good morning, sleepy head/wakey wakey, sleepy head – Giống như “Rise and shine!”, đây là mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh mang chủ đích gọi ai đó dậy, nhưng theo cách nhẹ nhàng. Và bạn hoàn toàn có thể gửi qua tin nhắn cho đối phương.
- Top of the morning to you! – Cụm từ này được bắt nguồn từ Ai-len (Ireland), đây là một quốc gia chủ yếu nói tiếng Anh, thế nhưng, ngày nay nó được dùng rộng rãi ở các quốc gia nói tiếng Anh khác nhau, được coi là một kiểu chào buổi sáng bằng tiếng Anh khá thú vị.
- Isn’t it a beautiful day today? – Một dạng chào buổi sáng tiếng Anh thường được sử dụng giữa hai người đi đường.
- Wakey, wakey, eggs and bakey – Mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh này thường thấy ở Mỹ và được dùng khi đánh thức ai đó, thông báo đã đến giờ ăn sáng.
- How are you this fine morning? – Bạn cảm thấy thế nào trong một ngày đẹp trời như thế này?
- Look at what the cat dragged in! – Cụm từ hài hước này là một cách thân mật để chào hỏi một người bạn thân hoặc một thành viên trong gia đình và là một cách để nói với họ rằng họ trông hơi luộm thuộm vào sáng nay.
- Wishing you the best for the day ahead – Chúc bạn ngày mới tốt lành.
>> Xem thêm: 30 cách nói "Bạn thật xinh đẹp" trong tiếng Anh
Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho bạn bè, người thân
Những lời chào sau dành cho bạn bè và những người thân yêu đầy ý nghĩa và cảm xúc. Mời tham khảo nhé!
- Every morning brings you new hopes and new opportunities. Don’t miss any one of them while you’re sleeping. Good morning!
Mỗi buổi sáng đều mang tới cho cậu những hy vọng mới và cơ hội mới. Đừng bỏ lỡ bất kỳ điều gì bởi vì cậu “ngủ nướng”. Chào buổi sáng!
- Good Morning, dear! May everything you dreamed about last night come true!
Xin chào buổi sáng! Cầu mong cho tất cả những điều gì cậu mơ về đêm qua sẽ trở thành sự thật!
- Good morning beautiful. I hope you have a wonderful day.
Xin chào buổi sáng đẹp trời. Tớ chúc cậu có một ngày tốt lành.
- May this morning offer you new hope for life! May you be happy and enjoy every moment of it. Good morning!
Cầu mong sáng nay mang tới bên cậu hy vọng mới dành cho cuộc sống! Chúc cậu hạnh phúc và tận hưởng từng khoảnh khắc của sớm mai. Chào buổi sáng!
- Good morning! May your day be filled with positive things and full of blessings. Believe in yourself.
Buổi sáng tốt lành! Chúc cho ngày mới của cậu tràn ngập các điều tích cực cũng như tràn ngập những lời chúc phúc. Hãy tin tưởng vào chính mình.
- Good Morning my love! I hope my good morning text will bring a smile on your face at the very beginning of the day. I love you so much.
Chào buổi sáng tình yêu của anh! Anh hy vọng tin nhắn chào buổi sáng của anh sẽ mang lại nụ cười trên khuôn mặt của em vào đầu ngày mới. Anh yêu em rất nhiều.
- Every morning is a new blessing, a second chance that life gives you because you’re so worth it. Have a great day ahead. Good morning!
Mỗi buổi sáng là một sự ban phước mới, một cơ hội thứ hai mà cuộc sống ban tặng cho cậu bởi vì cậu rất xứng đáng. Chúc cậu có một ngày tuyệt vời. Chào buổi sáng!
- If you want to gain health and beauty, you should wake up early. Good morning!
Nếu như bạn muốn có được sức khỏe đồng thời là sắc đẹp, bạn nên thức dậy sớm. Chào buổi sáng!)
- Good morning to you. May every step you make be filled with happiness, love, and peace.
Chào buổi sáng. Cầu mong cho mỗi bước đi của bạn sẽ tràn ngập hạnh phúc, tình yêu cũng như sự bình an.
- Good morning, my friend! Life gives us new opportunities every day, so hoping today will be full of good luck and prosperity for you!
Xin chào buổi sáng, bạn của tôi! Cuộc sống mang đến cho chúng ta những cơ hội mới tới mỗi ngày, vậy nên hy vọng cho ngày hôm nay sẽ tràn đầy may mắn cũng như thịnh vượng đến với bạn!
- Each day is an opportunity to grow. I hope we make the most of it. Wishing you a very good morning.
Mỗi ngày đều được coi là một cơ hội để phát triển. Tôi hy vọng chúng ta sẽ tận dụng tối đa nó. Chúc bạn một buổi sáng thật tốt lành.
- Life is full of uncertainties. But there will always be a sunrise after every sunset. Good morning!
Cuộc sống đầy bất trắc. Tuy nhiên sẽ luôn có bình minh sau mỗi hoàng hôn. Buổi sáng tốt lành!
>> Có thể bạn quan tâm: Trải nghiệm lớp học tiếng Anh online miễn phí tại Pantado
Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh dành cho người yêu
Những lời chào buổi sáng đầy ngọt ngào và lãng mạn, hãy ghi ngay lại để dành cho nửa kia của mình nào!
- It is you who makes my morning wonderful and my life amazing! Good Morning darling!
Em là người làm cho mỗi buổi sáng trong cuộc đời anh đều trở nên tuyệt vời. Chào buổi sáng, em yêu!
- A night hug warms the heart, a night kiss brightens the day, and a good morning to start your day!
Một vòng tay vào ban đêm sưởi ấm cho trái tim, một nụ hôn vào ban đêm để thắp sáng bình minh và một buổi sáng tốt lành để có thể bắt đầu một ngày cho em!
- I hope your morning is as bright as your smile.
Anh hy vọng buổi sáng của em sẽ rạng ngời giống như chính nụ cười của em vậy.
- Receive my simple gift of ‘GOOD MORNING’ wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep you safe and happy all day long! Take Care!
Tặng em yêu một món quà nho nhỏ tên là “Buổi sáng tốt lành!!” được gói gém bằng sự chân thành, buộc bằng sự quan tâm cũng như dính keo bằng lời cầu nguyện của anh để em được an bình và hạnh phúc cả ngày.
- Just wanted to say good morning to one of the person that means the world to me.
Chỉ muốn dành tặng lời chào buổi sáng tới một người nào đó đã là cả thế giới của anh.
- Good morning… I just wanted you to know how much I truly do care. You’re always in my thoughts. Being in love with you makes every morning worth getting up for. Good Morning, Sweetheart.
Buổi sáng tốt lành!… Anh chỉ muốn em biết rằng anh thực sự quan tâm em nhiều thế nào. Yêu em là lý do để anh thức dậy mỗi sáng sớm. Luôn luôn nghĩ về em. Chào buổi sáng, người yêu dấu!
- The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care and miss you.
Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em!
- Night has end for another day, morning has come in a special way. May you smile like the sunny rays and leaves your worries at the blue blue bay.
Ngày mới đã đến. Chúc nụ cười của em như những vệt nắng lấp lánh của bình minh. Hãy để âu lo lại với màn đêm nhé!
- Each morning when you sleep next to me I feel heavenly bliss. Love you, darling. Good Morning!
Mỗi buổi sáng thức dậy thấy em đang ngủ bên cạnh anh, anh cảm thấy hạnh phúc như đang ở trên thiên đường vậy. Yêu em, chúc em buổi sáng tốt lành!
Chúc bạn học tập tốt và thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới nhé!
>>> Mời xem thêm: 30 cụm từ để nói "xin lỗi" bằng tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Mọi người đều mắc sai lầm, lớn và nhỏ. Biết cách xin lỗi bằng tiếng Anh là rất quan trọng để thể hiện rằng bạn là người lịch sự. Có rất nhiều cách để xin lỗi bằng tiếng Anh cả chính thức và trang trọng. Hãy học hỏi 30 cụm từ nói xin lỗi.
Những sai lầm nhỏ
Cách đơn giản nhất để xin lỗi vì một lỗi nhỏ là nói " Sorry" . Chúng ta có thể sử dụng nó trong cả những trường hợp chính thức và không chính thức.
- Sorry. Xin lỗi
- Oh! I’m sorry. Ồ! Tôi xin lỗi.
- Whoops! Sorry. Rất tiếc! Xin lỗi.
- Sorry about that. Xin lỗi vì điều đó.
- My fault, bro. Lỗi của tôi , anh bạn. (tiếng lóng)
- Oh, my bad. Ôi, tệ thật . (tiếng lóng)
Những sai lầm nghiêm trọng hơn
Còn những sai lầm nghiêm trọng thì sao? Làm thế nào để bạn nói lời xin lỗi trong tình huống trang trọng, đặc biệt là tại dịch vụ khách hàng hoặc tại nơi làm việc? Bạn có thể nói:
- I apologize. Tôi xin lỗi.
- I’m so sorry. Tôi rất xin lỗi.
- Oh my goodness, I am so sorry. I should have slowed down. Ôi trời ơi, tôi xin lỗi. Tôi nên đi chậm lại.
Thông tin không chính xác
Đôi khi, bạn gặp sự cố giao tiếp và thông tin bạn thảo luận không chính xác, bạn có thể nói:
- My apologies. Lời xin lỗi của tôi.
- It’s my mistake. Đó là sai lầm của tôi.
- I was wrong on that. Tôi đã sai về điều đó.
- I had that wrong. Tôi đã sai.
Đưa ra lời xin lỗi chính thức hoặc nghiêm túc
Chúng tôi sử dụng lời xin lỗi chính thức đối với một người bạn hoặc một đồng nghiệp tại nơi làm việc. Trong tình huống này, bạn không nên sử dụng ngôn ngữ thông thường. Bạn có thể nói:
- I want to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
- I want to say sorry. Tôi muốn nói xin lỗi
-
- I wanted to tell you I’m sorry. Tôi muốn nói với bạn rằng tôi xin lỗi.
- I’d like to apologize. Tôi muốn xin lỗi.
- I owe you an apology. Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.
Bạn có thể thêm “for” sau những cụm từ này để giải thích lý do xin lỗi.
- I’d like to apology for being rude to you. I hope you can forgive me. Tôi muốn xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi.
- I want to say sorry for telling a lie. Tôi muốn nói lời xin lỗi vì đã nói dối.
- I want to apology for what I did yesterday. That was wrong of me. Tôi muốn xin lỗi vì những gì tôi đã làm ngày hôm qua. Đó là sai lầm của tôi.
Lời xin lỗi chính thức bằng văn bản tiếng Anh
Trong văn bản, chúng tôi sử dụng tiếng Anh trang trọng nhất. Dưới đây là một số cụm từ bạn có thể sử dụng khi viết lời xin lỗi:
- I take full responsibility … Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm …
- I sincerely apologize … Tôi thành thật xin lỗi …
Và nó cũng giống như khi bạn nói, bạn có thể sử dụng “for something” hoặc “for doing something” ở cuối câu.
- … for my bad performance this month. … Cho màn trình diễn tệ hại của tôi trong tháng này.
- … for what I have done wrongly. … Vì những gì tôi đã làm sai.
- … for any troubles I have caused. … Vì bất kỳ rắc rối nào tôi đã gây ra
Những cách phổ biến khác để nói “sorry”
Đôi khi, bạn chỉ muốn để ý đến người khác và bạn không cần phải nói "Sorry". Ví dụ, bạn muốn vượt qua ai đó trên một con phố đông đúc, bạn có thể nói:
- Excuse me! Xin lỗi!
- Pardon me! Thứ lỗi cho tôi!
Chúng tôi cũng sử dụng "Excuse me" để kêu gọi sự chú ý của ai đó.
- A: Excuse me? Xin lỗi?
- B: Yes.
- C: Can you help me to find my glasses? Bạn có thể giúp tôi tìm kính của tôi không?
Bạn cũng nói "Excuse me" khi muốn yêu cầu ai đó lặp lại điều gì đó.
- Excuse me? Can you repeat that? Xin lỗi? Bạn có thể lặp lại điều đó không?
- Sorry? I cannot hear you well. It’s very noisy here. Xin lỗi? Tôi không thể nghe rõ bạn. Ở đây rất ồn ào.
- Pardon (me)? Xin lỗi (tôi)?
>>> Mời xem thêm: 11 cụm từ hữu ích để yêu cầu giúp đỡ
Bạn có biết cách yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh không? Bạn đã bao giờ gặp khó khăn hoặc một tình huống tồi tệ mà bạn cần phải nhờ đến sự hỗ trợ của người khác chưa? Có nhiều cách để yêu cầu trợ giúp bằng tiếng Anh. Hãy tìm hiểu cách thực hiện nó trong các ngữ cảnh chính thức và không chính thức.
Trong một tình huống không chính thức
Khi bạn yêu cầu sự trợ giúp từ bạn bè, thành viên gia đình hoặc họ hàng, đó là một tình huống không chính thức. Bạn có thể nói:
- Can you give me a hand? Bạn có thể giúp tôi một tay không?
- Can you help me to hold the door for a minute? Bạn có thể giúp tôi giữ cửa trong một phút không?
- Can I ask you a favour? Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm
Trong một tình huống chính thức
Khi bạn yêu cầu ai đó ở nơi làm việc hoặc trên đường phố giúp bạn điều gì đó, bạn nên nói một cách lịch sự và sử dụng phương thức động từ “ Could” .
- Could you help me to open the door? Có thể bạn giúp tôi để mở cửa?
- I wonder if you could help me to get the book on the top of the shelf? Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi để lấy cuốn sách trên cùng của kệ?
Trong các bối cảnh khác
Trong một số tình huống, bạn muốn tìm sự hỗ trợ hoặc giúp đỡ từ những người xung quanh, bạn có thể nói:
- I could do with some help, please. Tôi có thể làm với một số trợ giúp, xin vui lòng. (bạn khẳng định rằng bạn đang thực sự cần được giúp đỡ)
Bạn đang phải đối mặt với một vấn đề rất lớn và bạn cần được giúp đỡ. Bạn có thể sử dụng câu hỏi này trong tình huống mà bạn có quá nhiều việc phải làm.
- I can’t manage. Can you help? Tôi không quản lý được. Bạn có thể giúp đỡ ?
Khi bạn muốn yêu cầu giúp đỡ trực tiếp, bạn có thể sử dụng cụm từ “lend me a hand (giúp tôi một tay)”. Đây là một cách ít lịch sự hơn cụm từ "give me a hand (giúp tôi một tay)".
- Lend me a hand to do this, will you? Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé?
- Give me a hand to do this, will you? Hãy giúp tôi một tay để làm điều này, bạn nhé?
Các tình huống chính thức hơn
Chúng tôi sử dụng “Could you spare (Bạn có thể rảnh rỗi)” để có nghĩa là chúng tôi tôn trọng người khác vì họ bận rộn và chúng tôi cần giúp đỡ trong khoảng thời gian ngắn.
- Could you spare me a moment? Bạn có thể dành cho tôi một chút thời gian được không?
Khi bạn muốn nhờ người khác giúp đỡ và hy vọng rằng họ sẽ không từ chối, bạn có thể nói:
- I need some help, please. Tôi cần một số giúp đỡ , xin vui lòng.
>>> Mời xem thêm: 12 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh để học và nâng cao 4 kỹ năng