Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cấu trúc As well as trong tiếng Anh đầy đủ nhất

John can ride the motorbike as well as ride the car. (John không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.). Đây là cách bạn diễn đạt các cụm “không những...mà còn...” hay “vừa...vừa..” trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cấu trúc as well as ngay thôi nhé!

Định nghĩa As well as

Trong tiếng Anh as well as sử dụng để diễn đạt nội dung “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa”.

Ví dụ:

  • John is handsome as well as good at studying.

John không những đẹp trai mà còn học giỏi nữa.

  • Marie is beautiful as well as rich.

Marie vừa xinh đẹp vừa giàu có.

Cấu trúc as well as

Cấu trúc:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause

Ví dụ:

  • Warren Buffett is businessman as well as famous philanthropist.

Warren Buffett không chỉ là một nhà kinh doanh mà còn là một nhà từ thiện nổi tiếng.

  • My friends are docile as well as kind.

Bạn bè của tôi vừa ngoan ngoãn vừa tốt bụng.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Promise trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Cách dùng as well as

As well as thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh các thông tin ở phía sau đồng thời đưa ra những thông tin đã biết. Cụm từ này có nét giống với cấu trúc “not only… but also”.

Ví dụ:

  • Cole is a good defender as well as an excellent midfielder.

Cole không chỉ là một hậu vệ giỏi mà còn là một tiền vệ xuất sắc.

  • Adam is a good businessman as well as a thoughtful man.

Adam vừa là một doanh nhân giỏi vừa là một người đàn ông chu đáo.

Chú ý: Khi chúng ta dùng cấu trúc as well as thì động từ theo phía sau as well as sẽ thường ở dưới dạng là 1 động từ thêm “ing” (V-ing).

Cấu trúc as well as mở rộng

Bên cạnh cấu trúc và cách dùng as well as cơ bản ở trên, chúng ta sẽ có một vài dạng cấu trúc as well as mở rộng khác trong tiếng Anh.

As well as sử dụng nối hai chủ ngữ

Ví dụ:

  • My brother, as well as i, are very excited when we come back home.

Tôi cũng như em trai tôi đều rất hào hứng khi chúng tôi quay trở về nhà.

  • My dad, as well as my mother, is happy after dinner.

Bố cũng như mẹ tôi đều vui vẻ sau bữa tối.

As well as đi với động từ nguyên mẫu

Ở trong câu, nếu như động từ chính là 1 động từ nguyên mẫu thì đối với động từ theo sau “as well as” chúng ta cũng phải dùng động từ nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

  • My dog can catch the bone as well as jump.

Con chó của tôi vừa có thể bắt khúc xương vừa có thể nhảy.

  • Mick can ride the plane as well as ride the train.

Mick không những có thể lái máy bay mà còn có thể lái tàu.

Các cấu trúc As… as mở rộng khác trong tiếng Anh

Bên cạnh cấu As well as như trê, trong tiếng Anh còn có một số cấu trúc mở rộng của As as khác. Cùng Step Up tìm hiểu xem chúng là gì nhé:

As far as: theo như

Ví dụ: As far as the latest announcement, we will be off for 4 consecutive days. (Theo thông báo mới nhất, chúng tôi sẽ nghỉ 4 ngày liên tục.)

As good as: gần như

Ví dụ: As well as no one is in here. (Gần như không có ai ở đây.)

As much as: gần như là, hầu như là, dường như

Ví dụ: After studying hard, Mike as well as finished the knowledge. (Sau khi học chăm chỉ, Mike gần như là đã học xong kiến ​​thức.)

As long as: miễn là

Ví dụ: As long as he forgives me, I can do whatever he asks. (Chỉ cần anh ấy tha thứ cho tôi, tôi có thể làm bất cứ điều gì anh ấy yêu cầu.)

As soon as: ngay khi

Ví dụ: As soon as I received the test results, I immediately informed my mother. (Ngay khi nhận được kết quả xét nghiệm, tôi đã báo ngay cho mẹ.)

As early as: ngay từ khi

Ví dụ: I fell in love with Anna as early as I met her. (Tôi đã yêu Anna ngay khi gặp cô ấy.)

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài