Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh chi tiết nhất
Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách diễn đạt khi so sánh hai hoặc nhiều hơn hai vật bất kỳ và các dang câu so sánh trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất nhé.
Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh không chỉ được dùng với mục đích so sánh đơn thuần mà còn được sử dụng để nhấn mạnh ý trong câu.
She is as beautiful as Anne Hathaway, but you know what, my wife is even more beautiful than Anne Hathaway.
Trong tiếng Anh có 3 cách so sành cơ bản: so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Cấu trúc câu so sánh hơn nhất
So sánh hơn nhất với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ:
My brother is the tallest in our family.
Yesterday was the coldest day of the month so far.
He runs the fastest in my class.
May works the hardest of all students.
So sánh hơn nhất với tính từ và trạng từ dài
Công thức: S + V + the + most + Adj/Adv
Ví dụ:
The most boring thing about English class is doing grammar exercises.
She is the most careful person I ever have known.
Of all the students she ran the most quickly.
Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh.
Ví dụ:
Here is the very latest news about the accident.
>>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng anh online miễn phí
Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh
So sánh ngang bằng với tính từ và trạng từ
Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as
Ví dụ:
This book is not as exciting as that book.
I’m as good in maths as in science.
The restaurant is not so crowded as usual.
He’s not so kind as he looks!
She sings as beautifully as a singer.
His car runs as fast as a race car.
Lưu ý: Ta có thể thay thế “so” cho “as” tuy nhiên cách dùng này ít được sử dụng hơn.
So sánh ngang bằng với danh từ
Công thức: S + V + the same + (noun) + as
Ví dụ:
These trees are the same height as those.
He takes the same course as his wife.
She speaks the same language as he
Their teacher is different from ours.
Lưu ý: Trái nghĩa với với “the same…as” là “different from…”, không bao giờ dùng
“different than”.
Trước khi tìm hiểu về cấu trúc so sánh hơn và hơn nhất, chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác biệt giữa tính từ ngắn và tính từ dài; trạng từ ngắn và trạng từ dài.
Tính từ ngắn và tính từ dài
Tính từ có 1 âm tiết hoặc tính từ 2 âm tiết có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Ví dụ: short, sweet, clever
Các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên được gọi là trạng từ dài.
Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive
Trạng từ trạng và tính từ dài
Trạng từ dài là trạng từ có một âm tiết.
Ví dụ: hard, fast, far, near, right, wrong,…
Trạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ: quickly, tiredly, interestingly,…
Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ trạng từ ngắn
Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
Mary’s grades are higher than her sister’s.
Today is hotter than yesterday.
She came later than me.
They are working harder now (than they used to).
So sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài
Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than
Ví dụ:
This chair is more comfortable than mine.
He is a more professional player than Ronaldo.
She speaks English more fluently than I do.
She visits her family less frequently than he used to.
This year’s exhibit is less impressive than last year’s.
Lưu ý: Có thể thêm “much” hoặc “far” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh
Ví dụ:
Mike’s watch is far more expensive than mine.
She dances much more artistically than her predecessor.
Một số tính từ và trạng từ đặc biệt
Giống như các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, cũng có một số tính từ và trạng từ không tuân theo quy tắc thêm “-er” và “-ed” khi so sánh. Tuy nhiên, đây đều là những từ thông dụng và rất dễ nhớ.
So sánh hơn |
So sánh hơn nhất |
|
good/well |
better |
best |
bad/badly |
worse |
worst |
little |
less |
least |
many/much |
more |
most |
far |
further / farther |
furthest / farthest |
>>> Mời xem thêm: Cách dùng Already - phân biệt cách dùng Already, Still, Just, Since và Yet