Ngữ pháp

Cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, In order to và So as to là những mệnh đề chỉ mục đích khá thường gặp. Cùng tìm hiểu 2 cấu trúc này một cách chi tiết nhất nhé!

 

In order to và So as to là gì?

 

 

In order toso as to có nghĩa là để, để mà. Chúng được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

Ví dụ: 

  • He got up early in order to go to the office on time. = He got up early so as to go to the office on time.

(Anh ấy thức dậy sớm để đến văn phòng đúng giờ.)

  • I study French  in order to travel to France next year. / 

(Tôi học tiếng Pháp để đến Pháp vào năm sau.)

  • Jane studies hard so as to pass the exam. /

(Jane học hành chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra.)

 

Ý nghĩa cấu trúc In order to

 

In order to” là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “để, để mà”. Chúng ta sử dụng “in order to với động từ nguyên thể để diễn tả mục đích của một việc gì đó. 

So as to cũng là một cụm liên từ giống in order to và mang cùng ý nghĩa “để, để mà”.
 

Cách sử dụng In order to và So as to

 

 

Khi In order to So as to xuất hiện trong câu, ta cần xem xét chúng diễn tả mục đích của hành động hướng đến đâu để biết cách sử dụng chính xác

  1. Khi mục đích của hành động hướng đến chính chủ thể của hành động đã được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ….

Ví dụ:

  • June spent all his money in order to buy a new car.

(June đã dành toàn bộ tiền của anh ấy để mua một chiếc xe mới.)

  • I studied hard so as not to fail the upcoming exam. 

(Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới

  • Linh gets up early in order to make breakfast for her family.

(Linh dậy sớm để làm bữa sáng cho gia đình của cô ấy.)

  • They stayed quiet so as not to wake the baby up. 

(Họ đã giữ im lặng để không đánh thức em bé dậy. )

  1. Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác 

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Ví dụ:

  • Father turns off the light in order for his daughter to sleep well. 

(Người bố tắt đèn để con gái của ông ngủ ngon.)

  • June spent all his money in order for his son to buy a new apartment. 

(June đã dành toàn bộ tiền của mình để giúp con trai ông ấy mua một căn hộ mới.)

  • Teacher taught the lesson carefully in order for the students not to make mistakes.  

(Giáo viên đã giảng bài rất cẩn thận để học sinh không mắc lỗi sai.)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

 

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc In order to và So as to

 

 

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc In order toSo as to để nối hai câu cùng chủ ngữ. 

Ví dụ: He ran quickly to the station. He caught the last train. 

=> He ran quickly to the station in order to catch the last train. / (Anh ấy đã chạy nhanh để bắt kịp chuyến tàu cuối cùng.)

  • Khi nối hai câu đồng chủ ngữ, nếu câu thứ hai có chứa want, like, hope, bạn nhớ loại bỏ chúng nhé.

Ví dụ: 

  • Daisy stays at home. She wants to protect herself from the Coronavirus. 

=> Daisy stays at home to protect herself from the  Coronavirus. / (Daisy ở nhà để bảo vệ bản thân trước virus Corona.)

  • I always get up early. I don’t want to go to school late. 

(Tôi luôn dậy sớm. Tôi không muốn đi học muộn).

=> I always get up early in order not to go to school late. 

(Tôi luôn dậy sớm để không đi học muộn).

 

Một số cấu trúc tương đương với In order to và So as to

 

Ngoài hai cấu trúc trên, còn có những cấu trúc dưới đây để diễn tả mục đích của hành động: 

 

Cấu trúc to V 

 

Đây là cấu trúc đơn giản và ngắn gọn nhất để thay thế cho In order to So as to. Tuy nhiên, cấu trúc này không được sử dụng ở thể phủ định (không có not trong câu) nhé!

 S + V + to V

Ví dụ:

She boils the water to make some tea. / (Cô ấy đun nước sôi để pha một chút trà.)

 

Cấu trúc So that/ In order that

 

Với cấu trúc So that/ In order that, ta có thể nối 2 câu cùng hoặc khác chủ ngữ. Người ta cũng thường kết hợp với động từ khuyết thiếu (can, could, will, would)  ở vế sau của câu. 

S + V + so that/in order that + S + will/would/can/could + (not) + V

Ví dụ:

  • Jimmy worked very hard in order to get better grades.

= Jimmy worked very hard so that he could get better grades.

(Jimmy đã làm việc rất chăm chỉ để có thể đạt được điểm số cao hơn.)

  • I finish my work early so that I can have time for my family. 

( Tôi hoàn thành công việc xong sớm để có thể dành thời gian cho gia đình.)

  • Her parents worked hard in order that she could have a wealthy life. 

(Cha mẹ cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ để cho cô ấy có cuộc sống khá giả.)

Lưu ý: Trong câu ở thể phủ định, ta có thể sử dụng những cách viết tắt dưới đây

won’t = will not

wouldn’t = would not

can’t = can not

couldn’t = could not

Ví dụ: She highlighted the important information in order that we won’t forget them. / (Cô ấy đánh dấu những thông tin quan trọng để chúng tôi không quên chúng.)

 

Bài tập thực hành cho cấu trúc In order to và So as to

 

 

Task 1: Choose the correct answer A, B, C or D

 

1. Jackson was going to study all night, ________ he declined our invitation to dinner.

A. so

B. so that

C. in order to

D. A and C

2. They put video cameras in shops _______ stop people stealing things.

A. not to

B. so as not to

C. in order to

D. so that

3. The highway was under construction, _______ we had to take a different route to work.

A. so that

B. so

C. in order to

D. A and C

4. He gave me his address. He wanted me to visit him.

A. He gave me his address so as to visit him.

B. He gave me his address for me in order to visit him.

C. He gave me his address in order for me to visit him.

D. He gave me his address in order to for me visit him.

5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam. He studies hard _________fail in the exam.

A. not to

B. so as not to

C. in order to

D. so that

6. Mary jogs everyday ________ lose weight.

A. so she can

B. so that she can

C. because she can

D. so that to

7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it

A. so as to

B. to

C. so as not to

D. so that

8. He lighted the candle ________ he might read the note.

A. so that

B. and

C. because

D. as a result

9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.

A. so that not

B. as not to

C. in order that not

D. so as not to

10. The school boys are in hurry ________ they will not be late for school.

A. so as to

B. to

C. in order that

D. for

 

Task 2. Combine the ideas using “in order to/ so as to”

 

1. Ed took some change from his pocket. He wanted to buy a newspaper.

⇒........

2. I wanted to listen to the news while I was making dinner. I turned on the TV.

⇒........

3. I unplugged the phone. I didn’t want to be interrupted while I was working.

⇒........

4. Rachel wanted to watch the news. She turned on the TV.

⇒........

5. Nancy is carrying extra courses every semester. She wants to graduate early.

⇒........

Đáp án:

Task 1:

1. A. so

2. C. in order to

3. B. so

4. C. He gave me his address in order for me to visit him.

5. B. so as not to

6. B. so that she can

7. C. so as not to

8. A. so that

9. D. so as not to

10. C. in order that

Task 2:

1. Ed took some change from his pocket in order/ so as to buy a newspaper.

2. I turned on the TV in order/ so as to listen to the news while I was making dinner.

3. I unplugged the phone in order/ so as not to be interrupted while I was working.

4. Rachel turned on the TV in order/so as to watch the news.

5. Nancy is carrying extra courses every semester in order/ so as to graduate early.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Ngày nay chúng ta sử dụng mạng xã hội rộng rãi chắc hẳn đã quá quen thuộc với nút Like của Facebook. Vậy trong tiếng Anh còn có cách dùng cấu trúc Like nào khác không? Cùng tìm hiểu câu trả lời dưới đây nhé!

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc like diễn tả lựa chọn

Để diễn tả việc người nói ưu tiên, thích cái này hơn cái khác, có cân nhắc lựa chọn, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:

S + like + N/ to V

Ví dụ: 

  • Which one do you like? Cats or dogs? 

(Bạn thích con nào, chó hay mèo?)

  • I like to do the shopping early on Saturday mornings.

(Tôi muốn đi mua đồ sớm vào các buổi sáng thứ 7.)

  • When I'm pouring tea I like to put the milk in first.

(Khi tôi pha trà tôi thích cho sữa vào trước.)

Like khi được sử dụng với vai trò là một động từ. Bạn nên chú ý chủ ngữ của câu ở ngôi thứ mấy và thời thì nào để chia động từ cho chính xác nhé. 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em

Cấu trúc like diễn tả sở thích 

Để nói về việc thích làm gì đó chung chung, chúng ta có thể dùng like + -ing 

Công thức:

S + like + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • My father likes cooking, while I do not. (Bố tôi thích nấu ăn, trong khi tôi thì không)
  • We like that movie very much. (Chúng tôi rất thích bộ phim đó)

Ngoài động từ like, ta có thể sử dụng một số cấu trúc tương tự khác để nói về sở thích như sau:

  • Enjoy + N/V-ing
  • Love + N/V- ing
  • Tobe + interested in + N/V-ing
  • Tobe + keen on + N/V-ing
  • Tobe + fond of + N/V-ing

Cấu trúc would like

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Cụm từ Would like mang nghĩa là muốn. Người ta thường sử dụng cấu trúc này để đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự, hoặc lời mời trang trọng. 

Cấu trúc 1:

S + would like + N/to V (ai đó muốn làm gì)

Ví dụ:

  • I would like some bubble tea. (Tôi muốn một chút trà sữa)
  •  I would like to go out today. (Tôi muốn ra ngoài hôm nay.)
  • Would you like to dance? ~ Yes, OK.(Em muốn khiêu vũ chứ? ~ Vâng, được

Cấu trúc 2:

S1 + would like + S2 + to V (Ai đó muốn người khác làm gì)

Ví dụ: I would like you to help me close the door. (Mình muốn nhờ bạn đóng cửa vào nhé.)

Trên thực tế, chúng ta có thể dùng ‘d like là cách viết ngắn hơn thay cho cả cụm would like.

Ví dụ: I’d like you to help me close the door.

Cấu trúc 3:

Would you like + N/ to V? (Mời ai đó điều gì)

Ví dụ: Would you like some coffee? (Bạn có muốn một chút cafe không?)

Would you like to have dinner with her tonight? (Bạn có muốn dùng bữa tối nay với cô ấy không?)

Cấu trúc “be like”

Cấu trúc like phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc be like dùng để nói về sự giống nhau (cả về vẻ bên ngoài lẫn tính chất bên trong)

Ví dụ: “Like father, like son” (Cha nào con nấy)

Bên cạnh đó, be like còn được dùng trong một số câu hỏi, mang nghĩa là như thế nào

Ví dụ:

  • What is she like? (Cô ấy như thế nào?- hỏi về tính cách, phẩm chất)
  •  What is the weather like today? (Thời tiết hôm nay thế nào?)

>>> Mời xem thêm: Tổng quan về các ngôi trong tiếng Anh cùng các kiến thức liên quan

Tổng quan về các ngôi trong tiếng Anh cùng các kiến thức liên quan

Một trong những bài học cơ bản và nền tảng đầu tiên của người học tiếng Anh là kiến thức về các ngôi trong tiếng Anh. Nếu các bạn vẫn còn nhiều thắc mắc, mông lung về kiến thức này, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để có thể củng cố được cho mình những thông tin cần thiết và bổ ích về kiến thức ngữ pháp nền tảng này nhé!

các ngôi trong tiếng Anh

Định nghĩa các ngôi trong tiếng Anh

Định nghĩa: Các ngôi trong tiếng Anh hay còn được gọi là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi. Chúng là đại từ để chỉ, thay thế hay đại diện cho một người, một vật nào đó trong cả văn nói và văn viết. 

Chúng ta thường sử dụng các ngôi để tránh đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ trước đó. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều. (Theo Wikipedia).

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

Các ngôi trong tiếng Anh

STT

Ngôi

Ngôi trong tiếng Anh

Ý nghĩa

1

Ngôi thứ nhất số ít

(Dùng để chỉ bản thân)

I

Tôi, mình, tao, tớ…

2

Ngôi thứ nhất số nhiều

(Dùng để chỉ chủ thể đang nói)

We

Chúng ta, chúng tôi, chúng mình, chúng tớ, ….

3

Ngôi thứ 2

(Dùng để chỉ người đang nghe, đang nói đến)

You

Bạn, các bạn, cậu, các anh, các chị,….

4

Ngôi thứ 3 số ít

(Chỉ một người, một sự vật được nhắc đến)

He, She, It

Anh ấy, cô ấy, nó, cô ta, anh ta,…

5

Ngôi thứ 3 số nhiều

(Chỉ nhiều người, nhiều sự vật được nhắc đến)

They

Họ, chúng, bọn họ, bọn chúng,….

Cách dùng các ngôi trong tiếng Anh

các ngôi trong tiếng Anh

Chúng ta vừa tìm hiểu các ngôi trong tiếng Anh tiếp theo hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng đúng các ngôi nhé!

Cách dùng với động từ To be ở thì hiện tại đơn:

Khi dùng với To be ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:

Ngôi thứ nhất số ít: I + am ( viết tắt: I’m)

Ví dụ:

  • Although I am a female, I am a big fan of cars, motors instead of being fascinated by cute things such as dolls or teddy bears. 

Mặc dù tôi là một đứa con gái, nhưng tôi lại là một người hâm mộ lớn của những chiếc ô tô, xe máy phân khối lớn thay vì bị thu hút bởi những thứ đáng yêu như là búp bê hay gấu bông.

Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + is (viết tắt: He’s/She’s/It’s)

Ví dụ:

  • He is the best doctor I have ever known. He is willing to help people without paying money. 

Anh ấy là người bác sĩ tốt nhất mà tôi từng biết. Anh ấy sẵn lòng giúp đỡ mọi người mà không cần trả tiền.

  • She is a Math teacher, you can come and ask to help with your homeworks. 

(Cô ấy là một giáo viên Toán, con có thể tới và hỏi cô ấy về bài tập về nhà của mình).

  • It is my pencil, so please give it to me when you finish the test. 

(Nó là chiếc bút chì của tôi, vì vậy làm ơn hãy đưa lại nó cho tôi khi bạn làm xong bài kiểm tra nha). 

Ngôi thứ nhất số nhiều/ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: We/You/They + are

(viết tắt: We’re/You’re/They’re)

Ví dụ:

  • They are full-time employees, so you can easily meet them in the workplace all day. 

(Họ là những nhân viên làm toàn thời gian, vì vậy bạn có thể gặp họ ở chỗ làm việc cả ngày).

  • We are classmates. 

(Chúng tôi là bạn học cùng lớp)

  • You are my best friend, I will never leave you behind. 

(Cậu là bạn thân thiết nhất của tớ, tớ sẽ không bao giờ bỏ cậu lại phia sau).

Cách dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn

các ngôi trong tiếng Anh

Khi dùng với động từ thường ở thì hiện tại đơn, các ngôi có sự phân chia như sau:

Ngôi thứ nhất/thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: I/You/We/They + V(bare)

Ví dụ:

  • I love reading books. (Tôi yêu việc đọc sách)
  • We clean the house every weekend. (Chúng tôi dọn nhà vào mỗi cuối tuần)
  • You get up at 6am, right? (Bạn thức dậy lúc 6 giờ sáng, có đúng không?)

Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V(s/es)

Ví dụ:

  • He plays badminton very well, he should be trained to become a professional player. (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi, anh ấy nên được huấn luyện để trở thành một người chơi chuyên nghiệp).
  • It helps me escape from the kidnapper. (Nó giúp tôi thoát khỏi kẻ bắt cóc)

Cách dùng với động từ Tobe ở thì Quá khứ đơn:

Ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ 3 số ít: I/He/She/It + was

Ví dụ:

  • He was a good doctor but now he has already retired. (Ông ấy là một người bác sĩ tốt nhưng bây giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi).
  • I was an introverted person until I met my best friend. (Tôi đã là một người hướng nội cho tới khi tôi gặp người bạn thân của mình).

Ngôi thứ nhất số nhiều/Ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: You/We/They + were

Ví dụ:

  • You were my best friend until you lied to me about her. (Bạn đã là người bạn thân thiết của tôi cho tới khi bạn nói dối tôi về cô ấy).
  • They were classmates. (Họ đã từng là bạn cùng lớp).

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cấu trúc và cách dùng của As a result và As a result of

Phân biệt cấu trúc và cách dùng của As a result và As a result of

Khi học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh bạn có thể bắt gặp 2 cụm từ As a result và As a result of là những cụm từ khi viết văn hoặc giao tiếp sẽ giúp bạn gây ấn tượng hơn với đối phương. Trông chúng có vẻ na ná giống nhau đúng không, thế nhưng liệu 2 cụm từ này có thể thay thế với nhau không? Cùng tìm câu trả lời qua bài viết này nhé!

cách dùng của As a result và As a result of

Cấu trúc As a result và cách dùng

Để có thể phân biệt rõ ràng 2 cụm từ As a result và As a result of chúng ta cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng của từng cụm từ trong tiếng Anh nhé.

Có 1 cấu trúc khá thông dụng mà hầu như bất cứ ai học ngoại ngữ cũng biết, đó là:

Therefore, S + V …

“Vì vậy, cho nên, do đó”

Ví dụ:

  • Adam forgot to bring a umbrella when he went out with his friends. Therefore, he had to go home.

Adam quên mang ô khi anh ta đi ra ngoài với bạn. Vì vậy, anh ta phải quay về nhà.

  • I supported her at the company. Therefore, she said that she would give me a gift.

Tôi đã hỗ trợ cô ấy ở công ty. Bởi vậy, cô ấy nói rằng sẽ tặng tôi một món quà.

Giống với “Therefore”, chúng ta có thể dùng cụm từ As a result để diễn đạt về mối quan hệ nguyên nhân kết quả trong câu.

Cấu trúc As a result:

As a result, S + V … : Vì vậy, do đó, kết quả là

Ví dụ:

  • Mike studied very hard. As a result, he got the maximum test score in the last exam.

(JMike đã học rất chăm chỉ. Kết quả là anh đạt điểm tối đa trong kỳ thi vừa qua.)

  • Daniel is a man who reads a lot of books. As a result, he knows a lot of knowledge about different fields.

(Daniel là một người đàn ông đọc rất nhiều sách. Vì vậy, anh ấy biết rất nhiều kiến ​​thức về các lĩnh vực khác nhau.)

  • John đã làm việc chăm chỉ. Kết quả là anh ấy đã nhận được lời khen từ sếp của mình.

John đã làm việc vô cùng chăm chỉ. Do đó, anh ấy đã nhận được lời khen từ sếp của anh ấy.

  • Susan là một phụ nữ xem rất nhiều gameshow. Nhờ đó, cô biết nhiều kiến ​​thức về các lĩnh vực này.

Susan là một người phụ nữ xem rất nhiều chương trình giải trí. Vì vậy, cô ấy biết rất nhiều kiến thức về lĩnh vực này.

  • Adam đã không dọn phòng của mình. Kết quả là anh bị mẹ mắng.

Adam không dọn phòng của anh ta. Kết quả là anh ta đã bị mẹ mắng.

  • Sáng nay tôi dậy muộn. Kết quả là, tôi đã đến muộn với công ty.

Sáng nay tôi đã dậy muộn. Do đó, tôi đã đến công ty muộn.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

Cấu trúc As a result of và cách dùng

cách dùng của As a result và As a result of

  • Cấu trúc Because of:

Because of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase (cụm danh từ), (S + V …)

Bởi vì… nên…

Ví dụ:

  • Vì thời tiết xấu, cuộc họp đã bị hoãn lại.

Bởi vì thời tiết xấu, cuộc họp đã được trì hoãn.

  • Bởi vì anh ấy ghét tôi, tôi sẽ không đến nhà hàng đó.

Bởi vì anh ta ghét tôi cho nên tôi sẽ không đến nhà hàng đó đâu.

Thay vì dùng “Because of”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc As a result of.

  • Cấu trúc As a result of:

As a result of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase/V-ing (cụm danh từ), (S + V …)

Bởi vì… nên…

Ví dụ:

  • Kết quả của cô ấy, tôi đã khóc rất nhiều.

Bởi vì cô ta, tôi đã khóc rất nhiều.

  • Do tâm trạng tốt, Adam đã mua một căn nhà mới cho vợ mình.

Do có tâm trạng tốt, Adam đã mua một ngôi nhà mới cho vợ của anh ta.

Phân biệt As a result và As a result of

Dựa vào cấu trúc và cách dùng của 2 cụm từ As a result và As a result of ở trên, bạn đã có thể nhận ra sự khác biệt giữa 2 cụm từ này rồi đúng không nào?

Về mặt ngữ pháp:

  • Sau As a result sẽ là 1 mệnh đề
  • Sau As a result of sẽ là 1 danh từ, cụm danh từ, hoặc từ được thêm “ing” (V-ing)

Về mặt ngữ nghĩa:

  • As a result = Therefore diễn đạt nội dung “vì vậy”
  • As a result = Because of diễn đạt nội dung “bởi vì”

Ví dụ:

  • Em gái tôi đang dọn dẹp phòng của cô ấy. Kết quả là, cô ấy không thể đi chơi với tôi.

Chị gái tôi đang dọn phòng cô ấy. Vì vậy, cô ấy không thể ra ngoài với tôi.

  • Do Susan bận rộn nên cô ấy không thể đi chơi với tôi.

Vì sự bận rộn của Susan, cô ấy không thể ra ngoài với tôi.

>>>Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might trong tiếng Anh 

 

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh khi muốn diễn đạt về khả năng xảy ra của 1 sự việc, sự vật, hoặc hành động nào đó thì chúng ta có rất nhiều từ ngữ để sử dụng. Trong đó có cách dùng may/might. Bài viết hôm nay chúng ta cùng phân biệt may và might thật cụ thể với từng ví dụ dành cho mỗi cách sử dụng may và might.

Cách dùng may, might để xin phép

May và might đều là những động từ khuyết thiếu được sử dụng nhằm diễn đạt mục đích của người nói mong muốn xin phép 1 điều gì đó.

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might

Ví dụ:

  • May I interrupt you for a moment?

(Tôi có thể ngắt lời bạn một chút không?

  • May i join your team?

Tôi có thể tham gia vào đội của bạn không?

Chú ý: Nếu như ở cách sử dụng may và might ở trên thì hai từ này sẽ có thể nói là mang nghĩa ngang nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên ở cách dùng mang nghĩa xin phép này, thì might sẽ tồn tại với vai trò là quá khứ của may.

Cách dùng may might để chỉ khả năng xảy ra của sự việc

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might

Bên cạnh việc được sử dụng để diễn đạt mục đích xin phép thì may might còn được dùng nhằm để chỉ khả năng xảy ra của sự việc. Thế nhưng, cách sử dụng may might này sẽ mang 2 sắc thái ngữ nghĩa có phần khác nhau.

May sẽ thể hiện khả năng xảy ra của sự việc nào đó nếu có độ chắc chắn lớn hơn 50%.

Ví dụ:

  • It’s sunny this weekend, we may go swimming on Sunday.

(Cuối tuần này trời nắng, chúng ta có thể đi bơi vào chủ nhật.)

  • I haven’t seen him come out yet. He may be in his office.

(Anh ta không ở trong phòng. Anh ấy có thể ở trong văn phòng.)

  • She is checking the report. So may i come in?

Cô ấy đang kiểm tra bản báo cáo. Vậy tôi có thể vào trong không?

Might sẽ diễn đạt giống như may, thế nhưng khả năng xảy ra của sự việc/ hành động sẽ có độ chắc chắn không cao, dưới 50%.

Ví dụ:

  • The teacher might call my parents.

(Cô giáo có thể sẽ gọi cho bố mẹ của tôi.)

  • Susan might be back at any moment.

Susan có thể sẽ về bất cứ lúc nào.

  • My girlfriend might meet my family

.Bạn gái tôi có thể sẽ gặp gỡ gia đình tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Cách dùng may might có thể thay thế cho nhau ở một vài ngữ cảnh

Phân biệt cách dùng cấu trúc May Might

Trong văn phong giao tiếp hàng ngày, ở một số những ngữ cảnh hoặc trường hợp thông thường might đều hoàn toàn có thể thay thế đối với may. Khi đó, nội dung câu sẽ trở nên trang trọng hơn.

Ví dụ:

  • He may/ might be playing soccer.

(Anh ấy có thể đang chơi đá bóng.)

  • She may/ might be buying clothes.

Cô ấy có thể đang mua quần áo

  • .He may/ might be playing badminton.

Anh ta có thể đang chơi cầu lông.

Bài tập về cách dùng may và might

Pose sentences with the available words.

  1. I can’t find Jeff anywhere. I wonder where he is.
    a. (he/go/shopping) He might have gone shopping.
    b. (he/play/tennis) He might be playing tennis.
  2. I’m looking for Sarah. Do you know where she is?
    a. (she/watch/TV/in her room)
    b. (she/go/out) 
  3. I can’t find my umbrella. Have you seen it?
    a. (it/be/in the car)
    b. (you/leave/in the restaurant last night) 
  4. Why didn’t Dave answer the doorbell? I’m sure he was at home at the time.
    a. (he/go/to bed early)
    b. (he/not/hear/the doorbell)
    c. (he/be/in the shower) 

Đáp án

  1. a. He might have gone shopping.
    b. He might be playing tennis.
  2. a. She may be watching TV in her room.
    b. She might have gone out.
  3. a. It may be in the car.
    b. You might forget it when you left the restaurant the day before.
  4. a. He might go to bed early.
    b. He might not hear the doorbell.
    c. He might be in the shower.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc be supposed to V chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc be supposed to V chi tiết nhất

Bạn có biết cấu trúc be supposed to V. diễn tả nội dung ý nghĩa gì không? Những dạng cấu trúc và cách dùng be supposed to V nào thường được sử dụng,..? Chúng ta cùng tìm hiểu kiến thức về cấu trúc be supposed to V với từng ví dụ cụ thể qua bài viết này. Cùng khám phá ngay nào!

 

Cách dùng cấu trúc be supposed to V

 

Be supposed to V là gì?

 

Be supposed to V mang nghĩa ai đó được mong đợi sẽ hành xử theo 1 cách cụ thể, đặc biệt là theo 1 quy tắc, 1 người có thẩm quyền hoặc 1 thỏa thuận. 

Be supposed to V thường được hiểu theo 1 ngữ nghĩa ngắn gọn đó là “đáng lẽ ra”.

Cấu trúc be supposed to V là 1 dạng cấu trúc dùng thể bị động của từ “suppose”, sử dụng để nói về việc gì đó được mong chờ hoặc dự tính xảy ra với 1 cách cụ thể hay để có 1 kết quả cụ thể.

Ví dụ:

  • Susie is supposed to be in charge of the festival, but she’s nowhere to be found.

(Susie đáng lẽ ra phải chịu trách nhiệm tổ chức lễ hội, nhưng cô ấy lại không có mặt.)

  • You are not supposed to exceed the speed limit on this route, sir.

(Thưa ngài, ngài không được chạy quá tốc độ quy định trên làn đường này.)

  • The parents were not supposed to do the homework for their children, but to offer them help and guidance.

(Phụ huynh đáng ra không nên làm bài tập hộ con mình, mà chỉ nên giúp đỡ và chỉ dẫn các em.)

  • John was supposed to complete that task, but he gave it to his staff.

John đáng lẽ ra phải hoàn thành nhiệu vụ đó, thế nhưng anh ta lại giao nó cho nhân viên của mình.

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả

 

Cách dùng cấu trúc be supposed to V 

 

Cách dùng cấu trúc be supposed to V

 

Be supposed to V phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu mà có ý nghĩa khác nhau. Chúng ta sẽ dùng be supposed cũng như động từ ở dạng nguyên thể với to nhằm nói về 1 cái gì đó được (hay đã được) dự kiến xảy ra khác đi.

 

Công thức be supposed to V:

 

S + be supposed + to V

hoặc

S + be not supposed + to V

 

Ví dụ:

  • John and Susan are supposed to bring money.

John và Susan đáng lẽ ra phải mang theo tiền.

  • Annie and Jack are supposed to bring the cameras.

(Annie và Jack đáng lẽ ra phải mang theo máy ghi hình.)

  • Jane was supposed to be the tour guide for this field trip.

(Jane đáng lẽ ra đã là người hướng dẫn cho chuyến đi thực tế này.)

 

Ngoài ra, chúng ta cũng hoàn toàn có thể dùng cấu trúc be supposed to V để diễn đạt chúng ta nên làm (hoặc đáng lẽ ra phải làm trong quá khứ) 1 việc theo luật, quy định hoặc quy tắc.

 

Ví dụ:

  • The athlete was supposed to be prohibited from any kind of stimulant.

(Người vận động viên đáng lẽ ra phải bị cấm không được dùng bất cứ loại chất kích thích nào.)

  • Students are supposed to avoid plagiarism in all of their assignments.

(Học sinh phải tránh việc đạo văn trong tất cả các bài tập được giao.)

  • I don’t understand. She is supposed to go home early.

Tôi không hiểu. Cô ta đáng ra phải về nhà sớm.

Bên cạnh đó, be supposed to do something cũng được sử dụng nhằm diễn đạt ai đó đã thất hứa hay không đúng hẹn.

Ví dụ:

  • You know that we have a meeting at 5p.m, right? You are supposed to be there. You promised.

Bạn biết rằng chúng ta có cuộc họp lúc 5 giờ chiều, đúng không? Bạn đáng lẽ ra phải có mặt chứ. Bạn hứa rồi mà.

  • She was supposed to pick me up now but she went shopping with her friends.

Cô ấy đáng lẽ ra phải đón tôi bây giờ nhưng cô ấy lại đi mua sắm với bạn của cô ấy.

 

Cách dùng cấu trúc be supposed to V

 

Cấu trúc be supposed to còn được dùng ở dạng câu hỏi nhằm nói rằng chúng ta thấy điều gì đó có vấn đề, hoặc không thể xảy ra.

Ví dụ:

  • How can you be supposed to buy that car?

Làm sao bạn có thể mua chiếc xe đó được chứ?

  • Aren’t you supposed to have a new house?

Không phải bạn có một ngôi nhà mới sao?

 

Bài tập với be supposed to

 

Bài 1:  Điền từ/ cụm từ phù hợp vào chỗ trống bên dưới.

  1.  I am supposed  ………… next holiday, so I can’t travel. (work)
  2. As a good student she is supposed …………very hard. (study)
  3. Children are supposed…………elderly people. (respect)
  4. The party was supposed …………a surprise. (be)
  5. The word is supposed ………… from Latin. (derive)

Bài 2: Viết lại câu nhưng không thay đổi nghĩa với câu đã cho

  1. Customers aren’t allowed to smoke in this restaurant.
  2. You should listen to your parents.
  3. Her dog is allowed to sleep on the bed.
  4. The train should have started at 9 a.m sharp, but it was late.
  5. She is said to be a beautiful girl in my class.

 

Đáp án

 

Bài 1: 1. to work – 2. to study – 3. to respect – 4. to be – 5. to be derived

 

Bài 2:

  1. Customers aren’t supposed to smoke in this restaurant.
  2. You are supposed to listen to your parents.
  3. Her dog is not supposed to sleep on the bed.
  4. The train was supposed to start at 9 a.m sharp, but it was late.
  5. She is supposed to be a beautiful girl in my class.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Seem trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Seem trong tiếng Anh

Seem được coi là 1 động từ nối mang nghĩa là “có vẻ như”, “dường như”. Cùng tìm hiểu cấu trúc Seem trong tiếng Anh một cách chi tiết đầy đủ nhất nhé.

Ví dụ:

  • He seems very tired.

Anh ta có vẻ như rất mệt mỏi.

  • My wife seems like it.

Vợ tôi có vẻ thích nó.

  • My mother seems to enjoy watching TV.

Mẹ của tôi dường như rất thích xem TV.

  • My husband doesn’t seem to buy new things for me.

Chồng tôi dường như không mua thứ gì mới cho tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả

Cấu trúc seem trong tiếng Anh

Có rất nhiều dạng cấu trúc Seem khác nhau nhằm thể hiện nhiều ngữ nghĩa và nội dung khác nhau. Dưới đây là một số cấu trúc Seem thông dụng nhất.

Cấu trúc it seem that

Cấu trúc it seem that:

It + seems + that + clause

Ví dụ:

  • It seems that he doesn’t love me.

Dường như anh ta không yêu tôi đâu.

  • It seems that she will buy that car.

Có vẻ như là cô ấy sẽ mua chiếc xe đó vậy.

  • It seems that he will say anything for you.

Dường như anh ấy sẽ nói bất cứ điều gì cho bạn đấy.

  • It seems that she’s calling for her husband.

Có vẻ như là cô ta đang gọi cho chồng vậy.

  • It seems that i shouldn’t sign that contract.

Dường như tôi không nên ký hợp đồng đó.

Cấu trúc seem to be

Cấu trúc seem to be:

S + seem + to be

Ví dụ:

  • He seems to be unhappy.

Anh ta dường như không hạnh phúc.

  • The document seemed to have been stolen before she was here.

Bộ tài liệu có vẻ như đã bị đánh cắp trước khi cô ấy ở đây.

  • He seems to be sick.

Anh ta dường như bị ốm mất rồi.

Cấu trúc seem + to Verb-infinitive

Cấu trúc seem + to Verb-infinitive:

S + seem(s/es) + to + V

Ví dụ:

  • She seems to meet him today.

Cô ta dường như gặp gỡ anh ấy vào ngày hôm nay rồi.

  • She seems to know that information.

Cô ấy có vẻ như biết về thông tin đó.

  • He seems to have been learned this knowledge for a long time.

Anh ta dường như đã học kiến thức này từ rất lâu rồi.

  • He seems to have to work very hard.

Anh ta dường như phải làm việc rất chăm chỉ rồi đó.

Cấu trúc Subject + seem + adjective

Cấu trúc subject + seem + adjective:

S + seem + tính từ

Ví dụ:

  • He seems happy.

Anh ta dường như hạnh phúc lắm.

  • She seems sad.

Cô ấy có vẻ buồn bã.

  • He seems strong.

Anh ta có vẻ khỏe mạnh.

Cấu trúc it seem as if, it seem like

Cấu trúc it seem as if it seem like:

It seem + as if + clause

It + seem + like + clause

It + seem + like + noun phrase (cụm danh từ)

Ví dụ:

  • It seems as if the house is sold.

Dường như ngôi nhà bị bán mất rồi.

  • It seems like a beautiful girl.

Cô ấy dường như là một cô gái xinh đẹp.

Một số chú ý khi dùng cấu trúc seem trong tiếng Anh

Khi sử dụng công thức seem, bạn sẽ cần chú ý một số điều dưới đây:

  • Theo sau seem là 1 tính từ.
  • There có thể làm chủ ngữ giả cho seem.
  • Seem được chia theo thì của chủ ngữ.
  • Không thể sử dụng seem với vai trò là 1 ngoại động từ.

St

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc No longer và Any more trong tiếng Anh

Cấu trúc No longer và Any more trong tiếng Anh

Cấu trúc no longer dùng để nói về sự kết thúc của một hành động hoặc trạng thái. “There is no failure except in no longer trying.” (Không có cái gọi là thất bại, trừ khi bạn ngừng cố gắng.) Cùng tìm hiểu chi tiết cấu trúc No longer và any more trong bài viết đưới đây nhé!

Cấu trúc No longer và cách dùng

No longer là gì?

Trong tiếng Anh, No longer (hoặc Not any longer) được dùng để nói về sự kết thúc của một hành động hoặc trạng thái. Có thể dịch hai từ này ra là “không còn nữa”, trái nghĩa với từ “still” (vẫn).

Cấu trúc No longer

S + no longer + V 

S + modal verb/ to be + no longer 

hoặc

S + trợ động từ + not + V + any longer

(Ai đó không còn làm gì nữa)

Lưu ý: một chút là cấu trúc No longer là cấu trúc mang tính trang trọng hơn Not any longer. 

Ví dụ:

  • Daniel no longer works for that company. He got a new job. 

= Daniel doesn’t work for that company any longer. He got a new job. 

Daniel không còn làm việc cho công ty đó nữa. Anh ấy đã có việc mới. 

  • I could no longer stand it. 

= I couldn’t stand it any longer. 

Tôi không thể chịu nổi việc này nữa. 

  • She is no longer a bad student. 

= She is not a bad student any longer. 

Cô ấy không còn là một học sinh kém nữa. 

>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín

Cách dùng cấu trúc No longer

Ta có thể bắt gặp cấu trúc No longer ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. 

  • No longer đứng giữa chủ ngữ và động từ chính

Ví dụ:

  • My family no longer lives here, we moved 4 months ago. 

Gia đình tôi không còn sống ở đây nữa, chúng tôi đã chuyển đi 4 tháng trước. 

  • If you no longer love me, I will let you go.

Nếu như em không còn yêu anh nữa, anh sẽ để em đi. 

  • It no longer rains.

Trời hết mưa rồi. 

  • Khi có động từ tình thái (modal verb), no longer sẽ đứng sau động từ tình thái 

Ví dụ:

  • I can no longer run as quickly as I used to. 

Tôi không thể chạy nhanh như ngày trước nữa. 

  • Sarah could no longer sing. She has been singing for 2 hours. 

Sarah không thể hát nữa. Cô ấy đã hát liên tục 2 tiếng rồi. 

  • They should no longer help him. He needs to do things on his own. 

Họ không nên giúp anh ấy nữa. Anh ấy cần làm mọi việc tự lập. 

  • No longer đứng sau động từ to be

Ví dụ:

  • Lily said she was no longer a cashier, she worked as a housewife then.

Lily không còn là thu ngân nữa, giờ cô ấy là nội trợ. 

  • This dress is no longer mine. I gave it to my sister. 

Chiếc váy này không còn là của tôi nữa. Tôi đã đưa cho em gái. 

  • The computer is no longer broken. John has fixed it.

Chiếc máy tính không còn hỏng nữa. John đã sửa nó. 

  • Cấu trúc No longer đảo ngữ

Trong phong cách trang trọng, cấu trúc no longer thường được đứng ở vị trí đầu câu

No longer + trợ động từ/ to be + S + V-inf

Ví dụ:

  • No longer does Jane dream of becoming a supermodel.

Jane không còn mơ được làm siêu mẫu nữa. 

  • No longer is he poor, he became rich suddenly last year. 

Anh ấy không còn nghèo nữa, anh ấy đột nhiên giàu lên năm ngoái. 

  • No longer did Maika study in England. 

Maika đã không còn học ở Anh nữa. 

Phân biệt cấu trúc No longer và Any more

Hai cấu trúc này có ý nghĩa trong câu là “không còn nữa” nhưng cách dùng lại có sự khác biệt. 

Cấu trúc No longer trang trọng hơn any more

Đôi khi No longer có thể nghe không tự nhiên lắm khi nói chuyện với nhau hàng ngày. 

Ví dụ:

  • John and Sarah broke up and aren’t wife and husband any more.

John và Sarah đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa.

  • John and Sarah divorced last month, therefore, they are no longer wife and husband.

John và Sarah đã ly hôn tháng trước, do đó, họ không còn là vợ chồng nữa.

Anymore đứng ở cuối câu, dùng trong câu phủ định, No longer dùng trong câu khẳng định

  • I don’t want to talk to him any more/ anymore. 

= I no longer want to talk to him. 

Tôi không muốn nói chuyện với anh ấy nữa.

  • They don’t play football any more/ anymore. 

= They no longer play football. 

Any more còn mang nghĩa “nữa” về mặt số lượng, thường dùng trong câu hỏi

Ví dụ:

  • Hey, are there any more apples? 

Có còn quả táo nào nữa không? 

  • Is there any more milk tea?

Còn chút trà sữa nào nữa không? 

Lưu ý:

  • “Any more” và “Anymore” không phải một từ.
  • Khi nói về “không còn nữa” về mặt thời gian, cả hai cấu trúc này mang nghĩa như nhau (giống cấu trúc no longer). 
  • Khi nói về mặt số lượng, ta chỉ dùng được Any more.

>>> Mời xem thêm: Các tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh