Ngữ pháp
Trong các bài kiểm tra tiếng Anh hay các kỳ thi chứng chỉ như TOEIC hay IELTS, câu hỏi đuôi (tiếng Anh là Tag Question) là một trong những dạng câu hỏi rất hay được sử dụng. Nó là dạng một câu hỏi rất ngắn đứng sau một câu trần thuật, câu trả lời của câu hỏi này ở dạng YES/NO nhưng mang những sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ: They are teacher, aren’t they?
Lưu ý: Trong giao tiếp khi người hỏi hạ tông giọng ở phần cuối câu hỏi thì thật ra họ không muốn hỏi mà chỉ là chờ xem người kia có đồng ý với câu mình nói hay không. Khi người ta lên tông giọng ở cuối câu hỏi thì đó mới là lúc người đó muốn hỏi thật sự và muốn nhận câu trả lời từ bạn.
Cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi đuôi
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.
- S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
- S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Hiện tại đơn với TO BE |
– He is intelligent, is he? (Anh ấy thông minh, đúng không?) – You are nervous, aren’t you? (Bạn đang hồi hộp, phải không?) |
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy thuộc theo chủ ngữ. |
– They like she, doesn’t she? (Họ thích cô ấy, đúng không?) – He loves you, doesn’t he? (Anh ấy yêu bạn, đúng không?) |
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE: |
– She didn’t come here, did she? (Cô ấy đã không đến đây phải không?) – She was friendly, wasn’t she? (Cô ấy rất thân thiện đúng không? |
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS |
– They have left, haven’t they? – The cars has stopped, hasn’t they? |
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD |
– She hadn’t met you before, had she? |
Thì tương lai đơn |
– It will rain, won’t it? |
Bạn hãy để ý tới nghĩa của YES và NO trong câu trả lời cho những câu hỏi phủ định:
– You’re not going to the cinema today, are you? (Hôm nay bạn không đi xem phim phải không?)
– Yes = Yes, I am going to the cinema. (Có = Có, tôi có đi xem phim)
– No = No, I am not going to the cinema. (Không = Không, tôi không đi xem phim)
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Đối với các động từ đặc biệt
Là những động từ khi đổi sang câu phủ định thì ta thêm NOT phía sau động từ, khi đổi sang câu nghi vấn đưa chính động từ đó lên đằng trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định
S + special verb….. , special verb + not + S?
Ví dụ:
– You are a dentist, aren’t you?
– He has just bought a new motorbike, hasn’t he?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Ví dụ:
– You aren’t a dentist, are you?
– He hasn’t bought a new motorbike, has he?
Đối với động từ khiếm khuyết
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Ví dụ:
– She can speak Spanish, can’t she?
– Thomas will go to Chicago next month, won’t he?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + modal verb + not…………., modal verb + S?
Ví dụ:
– She can’t speak Spanish, can she?
– Thomas won’t go to Chicago next month, will he?
>>> Có thể bạn quan tâm: Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả cho người mới bắt đầu
Khi bạn có vốn từ vựng, có kỹ năng nghe nói phát âm cơ bản, nhưng khi giao tiếp hàng ngày bạn lại gặp khó khăn trong cách sắp xếp từ tiếng Anh trong câu. Cùng tìm hiểu cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh qua bài viết này nhé!
Các loại từ trong câu tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có tất cả là 8 loại từ khác nhau:
- Liên từ
- Thán từ
- Tính từ
- Danh từ
- Động từ
- Trạng từ
- Giới từ
- Đại từ
Chúng ta không thể nào sắp xếp từ tiếng Anh trong câu nếu không biết về các loại từ (vị trí, cách dùng, ngữ nghĩa..) của chúng đúng không nào. Cùng tìm hiểu đặc điểm dành cho từng loại từ nhé:
Liên từ trong tiếng Anh
Đây là dạng từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, những mệnh đề trong câu tiếng Anh
Một số liên từ tiếng Anh thông dụng:
- And
- But
- Or
- Nor
- After
- Before
- Although
- Even
- Because
- Since
- So that
Thán từ trong tiếng Anh
Thán từ trong tiếng Anh thường được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp hàng ngày. Đây là những từ dùng để miêu tả, thể hiện cảm xúc của chủ thể.
Một số thán từ tiếng Anh thông dụng:
- Dear
- Hey
- Hmm
- Well
- Oh
- Um, umm
Tính từ trong tiếng Anh
Là các từ được sử dụng để miêu tả trạng thái, đặc điểm tính chất của sự vật, sự việc, con người…
Một số tính từ tiếng Anh thông dụng:
- Long
- Short
- Small
- Big
- Handsome
- Beautiful
- Large
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh với người bản xứ miễn phí
Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh là các từ chỉ người, vật, việc, sự việc, sự vật,…
Một số danh từ tiếng Anh thông dụng:
- Train
- Car
- Motorbike
- Cat
- Table
- Hand
- Computer
- Children
- Teacher
Động từ trong tiếng Anh
Đây là các từ được sử dụng để chỉ hành động, trạng thái của con người, vật, sự vật, sự vật, sự việc,…
Một số động từ tiếng Anh thông dụng:
- Run
- Play
- Tell
- Hear
- Stop
- Study
- Talk
Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh không nhất thiết là một từ mà nó có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác
Một số trạng từ tiếng Anh thông dụng:
- Badly
- Easily
- Quickly
- Very
- Positively
Giới từ trong tiếng Anh
Là những từ được sử dụng nhằm chỉ sự liên quan giữa 2 danh từ khác nhau trong cùng 1 câu
Một số giới từ tiếng Anh thông dụng:
- At
- In
- On
- To
- Pass
- By
- For
- Like
- With
Đại từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đại từ bao gồm 5 loại khác nhau: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung nhất đó là thay thế cho thành phần nào đó trong câu để tránh sự lặp từ.
Một số đại từ tiếng Anh thông dụng:
- They
- He
- She
- I
- You
- We
Trật tự từ trong câu tiếng Anh
Cấu trúc cơ bản:
S + V + O
Trong bất cứ câu tiếng Anh cơ bản nào cũng đều có các phần nêu trên (chủ ngữ, động từ, tân ngữ).
- Chủ ngữ ở đây có thể là: Danh từ, đại từ
- Động từ: các động từ chỉ hành động
- Tân ngữ(đi sau các động từ chỉ hành động) có thể là: danh từ, cụm danh từ
Trong một câu khẳng định thông thường sẽ giữ đúng cấu trúc như trên không thay đổi.
Ví dụ:
- I play football
- He loves me
- She goes to bed
Ngoài ra còn 1 số cấu trúc khác:
Trật tự từ trong câu tiếng Anh câu có tính từ
Những vị trí của tính từ tiếng Anh trong câu:
- Vị trí của tính từ thường thấy nhất đó là: đứng trước danh từ trong câu
Ví dụ:
His beautiful table was broken in the move
She has a long hair
- Vị trí của các tính từ khác nhau trong cùng một câu:
Ý kiến- Kích thước- Tuổi- Hình dạng- Màu sắc- Nguồn gốc- Chất liệu- Mục đích
Ví dụ:
- He has short blue hair
- She has a lovely red puppy
Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ
Mỗi loại trạng từ sẽ có các vị trí trong câu khác nhau, vì vậy cách sắp xếp từ tiếng Anh cũng sẽ trở nên khác nhau.
Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất:
S + Trạng từ chỉ tần suất + V
Khác với trạng từ thông thường những trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng ngay trước động từ.
Ví dụ:
- I never smoke
- She often plays badminton with her family.
Cụm trạng từ chỉ tần suất:
S + V +(O) + Cụm trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ:
- He goes on business trips twice a week
- I go to school every day
Trật từ từ của các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm trong câu
S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian
Chú ý:
- Trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
- KHÔNG chen vào giữa câu
- Khi trong câu xuất hiện cùng lúc cả trạng từ chỉ địa điểm và trạng từ chỉ thời gian thì địa điểm trước thời gian sau
Ví dụ:
- They watch movie at home
- She arrived at the office at 7 o’clock
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc about trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh About có thể đóng vai trò là trạng từ, hoặc giới từ, đôi lúc còn có thể kết hợp với một số từ để hỏi. Cùng tìm hiểu về cấu trúc about trong tiếng Anh một cách chính xác và đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!
Cách dùng About và một số dạng cấu trúc
About là trạng từ
Khi chúng ta muốn nói về số lượng, thời gian hoặc con số mang tính gần đúng thì có thể sử dụng cấu trúc about trong câu với vị trí vai trò của 1 trạng từ.
Ví dụ:
- Their meeting will end at about 9pm.
Cuộc họp của họ sẽ kết thúc vào khoảng 9 giờ tối.
- I know him about three years ago.
Tôi biết anh ta khoảng 3 năm trước rồi.
- Janny went to school about 15 minutes.
Janny đã đến trường khoảng 15 phút trước rồi.
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online
About là giới từ
Bên cạnh đóng vai trò là trạng từ trong câu, about còn được sử dụng phổ biến với vai trò là một giới từ trong tiếng Anh. Khi ở vị trí giới từ, about sẽ mang ý nghĩa về điều gì, về cái gì.
Ví dụ:
- Anna’s teaching Math about arithmetic.
Anna đang dạy môn toán về số học.
- Peter’s very happy when he talks about his wife.
Peter vô cùng hạnh phúc khi anh ấy nói về vợ mình.
- Do you know anything information about her?
Bạn có biết chút thông tin gì về cô ấy không?
Ví dụ:
- Please discuss problem of company immediately.
Xin hãy thảo luận về vấn đề của công ty ngay lập tức.
- You can consider for the price.
Bạn có thể cân nhắc về giá cả.
- She doesn’t mention who we can talk.
Cô ấy không đề cập tới ai mà chúng ta có thể nói chuyện.
Chú ý: Mặc dù about có thể đóng vai trò là trạng từ và giới từ, thế nhưng trong tiếng Anh sẽ có 1 số từ không thể đi cùng với cấu trúc about, ví dụ: description (sự mô tả), consider (cân nhắc, xem xét), mention (đề cập đến), discuss (thảo luận),…
Cấu trúc how about
Cấu trúc how about và what about được sử dụng nhằm đưa ra một gợi ý hoặc đề nghị về 1 vấn đề gì đó.
Cấu trúc:
How about / What about + V-ing/Noun?
Ví dụ:
- What about going to Trang Tien Plaza this Monday?
Chúng ta sẽ đến Trang Tien Plaza vào thứ hai tuần này nhé?
- How about going to restaurant?
Chúng ta sẽ đi tới nhà hàng chứ?
- What about going to his company?
Chúng ta sẽ đi tới công ty của anh ta được chứ?
Cấu trúc be about to
Thêm 1 dạng cách dùng about thường gặp trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đó là be about to. Chúng ta dùng cấu trúc about này giống như 1 cụm tính từ nhằm đề cập tới 1 điều gì đó sẽ sớm xảy ra ở tương lai.
Cấu trúc
S + to be + about + to + V-inf
Ví dụ:
- He’s about to finish those house.
Anh ta sắp hoàn thành ngôi nhà đó rồi.
- Susan’s about to read a new book.
Susan sắp đọc một cuốn sách mới.
- John’s about to meet her.
John sắp gặp cô ta rồi.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
Câu phủ định trong tiếng Anh là một cấu trúc phổ biến. Câu phủ định có rất nhiều loại. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt và sử dụng chúng nhé.
Câu phủ định là gì?
Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences): được dùng để bộc lộ hay thể hiện một điều gì đó là sai hoặc không đúng với sự thật của nó. Câu phủ định trong tiếng Anh thường được tạo thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định.
Ví dụ:
- Jony wants to go out with his friend.
Jony muốn ra ngoài với bạn của anh ta.
- Jony doesn’t want to go out with his friend.
Jony không muốn ra ngoài với bạn của anh ta.
- Anna bought a new car yesterday.
Anna đã mua một chiếc xe hơi đời mới ngày hôm qua
- Anna didn’t buy a new car yesterday.
Anna đã không mua một chiếc xe đời mới ngày hôm qua.
- Mai likes oranges.
Mai thích táo.
- Mai doesn’t like oranges.
Mai không thích cam.
>>> Mời xem thêm: các chương trình học tiếng anh online
Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
Câu phủ định với từ “Not”
Thêm “not” vào đằng sau trợ động từ hoặc động từ “tobe”. Còn đối với các câu không sử dụng động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì bạn phải dùng dạng thức thích hợp của do/ does/ did để thay thế.
Ví dụ:
- She is a doctor -> She isn’t a doctor.
Cô ấy là một bác sĩ -> Cô ấy không phải là một bác sĩ.
- My daughter cleaned his room -> My daughter didn’t clean his room.
Con gái tôi đã dọn dẹp phòng của nó -> Con gái tôi không chịu dọn dẹp phòng của nó.
- Adam likes playing video games with his brother -> Adam doesn’t like playing video games with his brother.
Adam thích chơi trò chơi điện tử với anh trai của anh ấy -> Adam không thích chơi trò chơi điện tử với anh trai của anh ấy.
- She likes me -> She doesn’t like me.
Cô ấy thích tôi -> Cô ấy không thích tôi.
Ở trên là một số ví dụ cụ thể dạng câu phủ định với từ “Not”, tuy nhiên bạn cũng phải chú ý một vài điểm sau đây:
- Cấu trúc khẳng định:
Believe, Think, Imagine, Suppose + (that) + clause.
- Nếu chuyển sang dạng phủ định sẽ là:
S + Trợ từ + not + V (believe, think, imagine, suppose) + that + clause.
Ví dụ:
- I believe he will love me soon -> I don’t believe he will love me soon.
Tôi tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm thôi -> Tôi không tin anh ấy sẽ yêu tôi sớm đâu.
- I think you have to call her immediately -> I don’t think you have to call her immediately.
Tôi nghĩ bạn phải gọi cho cô ta ngay lập tức -> Tôi không nghĩ bạn phải gọi cho cô tay ngay lập tức.
Câu phủ định sử dụng cấu trúc “Any/ No/ Some”
Đây là một dạng câu phủ định trong tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong các câu nói giao tiếp hàng ngày, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa nội dung câu phủ định dành cho câu đó.
Cách chuyển:
“Some” trong câu khẳng định -> “any/no” + danh từ trong câu phủ định.
Ví dụ:
- There is some milk in the fridge -> There isn’t any milk in the fridge
Có một ít sữa trong tủ lạnh -> Không còn một ít sữa nào trong tủ lạnh.
- There is some money on the table -> There isn’t any money on the table.
Có một ít tiền trên bàn -> Không có một ít tiền nào trên bàn cả.
Câu phủ định song song
Đây được coi là một dạng câu phủ định quan trọng trong tiếng Anh.
Dạng cấu trúc:
Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến…/ Không…, mà càng lại không …
Ví dụ:
- She doesn’t want to see me, much less like me.
Cô ta không muốn nhìn tôi, chứ đừng nói đến thích tôi.
- I don’t remember this song, even learn by heart it.
Tôi còn không nhớ nổi bài hát này, chứ đừng nói đến chuyện học thuộc lòng.
- He doesn’t know doing this lesson, much less get high score.
Anh ta còn không biết làm bài tập này, chứ đừng nói đến đạt điểm cao.
- They don’t like singing, still less dancing.
Họ không thích hát, chứ đừng nói đến nhảy.
Phủ định đi kèm với so sánh
Ngoài các dạng câu phủ định ở trên, trong tiếng Anh còn có 1 dạng câu phủ định thể hiện tính chất nội dung tuyệt đối, sự bày tỏ mạnh mẽ nhất.
Negative + comparative (more/ less) = so sánh tuyệt đối
Ví dụ:
- We don’t talk anymore.
(Chúng ta đừng nói thêm gì nữa).
Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa phủ định “hầu như không, không”, vì vậy chúng thường được dùng trong câu phủ định tiếng Anh.
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.
Ví dụ:
- Mary rarely ever goes home late.
Mary hầu như không về nhà muộn.
- Jennifer hardly does exercise everyday so she can’t keep fit.
Jennifer hầu như không luyện tập thể dục hằng ngày vì thế cô ấy không thể giữ dáng được.
- My daughter scarcely told me her secrets.
Con gái của tôi hầu như không kể với tôi về bí mật của nó.
- My family seldom eat something in the restaurant.
Gia đình tôi ít khi ăn ở ngoài hàng.
Câu phủ định với “No matter…”
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có… đi chăng nữa… thì
No matter who = whoever. No matter what = whatever
Ví dụ:
- No matter who he is, I still love him.
Dù anh ấy là ai đi chăng nữa thì tôi vẫn yêu anh ấy.
- No matter how beautiful this dress is, I still don’t like it.
Dù chiếc váy này có đẹp như thế nào đi chăng nữa thì tôi vẫn không thích.
- No matter where she is, they will find her.
Dù cô ấy có ở đâu đi chăng nữa, thì họ cũng sẽ tìm ra.
Câu phủ định với Not… at all
Not … at all: không chút nào cả.
Nó thường đứng cuối câu phủ định
Ví dụ:
- This apartment is not comfortable at all.
Căn hộ này không thoải mái chút nào cả.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc however trong tiếng Anh
However là từ khá quen thuộc sử dụng khá nhiều và thường xuất hiện trong các văn bản viết cũng như câu giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu chi tiết về các dạng cấu trúc However và cách phân biệt với But, Therefore, Nevertheless qua bài viết dưới đây nhé!
However là gì?
However /haʊˈevə(r)/ được hiểu là “tuy nhiên”, “thế nhưng”, “nhưng mà”, “cho dù”.
Trong cấu trúc câu tiếng Anh, từ này thường đóng vai trò làm liên từ và trạng từ.
Một số từ đồng nghĩa với “However” phổ biến như: “still, though, anyway, but, nevertheless, although, even so, yet, nonetheless,…”
Cấu trúc However và cách dùng
Cấu trúc However được sử dụng nhằm diễn tả sự tương phản, hoặc đối lập giữa hai mệnh đề.
Nếu như However có vị trí đầu câu hoặc cuối câu thì sẽ được tách bởi một dấu phẩy. Còn nếu nó đứng ở vị trí giữa câu thì mặc định sẽ đặt giữa 2 dấu phẩy.
However cách dùng như một trạng từ
- Có vị trí trước một trạng từ hoặc tính từ
Cấu trúc However:
However + adj/adv + S + V, S + V
hoặc
S + V+ however + S + V
Ví dụ:
- However thirsty she is, she doesn’t drink wine.
- She doesn’t drink wine however thirsty she is
Mặc dù cô ấy khát, nhưng cô ấy không uống rượu.
- Có vị trí trước many hoặc much
Cấu trúc however:
However much/many (+ N) + S + V, S + V
hoặc
S + V however much/many (+ N) + S + V
Ví dụ:
- However much time i spend, she still doesn’t like me.
Mặc dù tôi có dành thời gian đi nữa, cô ta vẫn không thích tôi.
- Bắt đầu câu hỏi (mang nghĩa giống như how)
Cấu trúc However:
However + trợ động từ + S + V?
Ví dụ:
- However did you succeed to make she change her mind?
- However did you say to make she agree?
Bạn đã nói như thế nào để làm cho cô ấy đồng ý thế?
>>> Có thể bạn quan tâm: có nên cho con học tiếng anh khi còn học mẫu giáo?
However cách dùng như một trạng từ cho cả mệnh đề
Đối với cách sử dụng However này, cấu trúc However sẽ thể hiện nội dung rằng câu sau có liên quan tới những gì được nhắc đến trước đó.
- Vị trí đầu câu (theo sau bởi dấu phẩy)
Cấu trúc However:
However, S + V
Ví dụ:
- She gave him the money. However, it is unlikely that this thing will continue for a few days.
Cô ta đã đưa tiền cho anh ấy. Tuy nhiên, không chắc rằng điều này sẽ tiếp tục trong một vài ngày tới.
- Vị trí giữa câu (trong một cặp dấu phẩy)
Cấu trúc However:
S, however, V
hoặc
S + V, however + …
Ví dụ:
- She gave him the money. It is unlikely, however, that this thing will continue for a few days.
Cô ta đã đưa tiền cho anh ấy. Tuy nhiên, không chắc rằng điều này sẽ tiếp tục trong một vài ngày tới.
- Cuối câu (sau dấu phẩy)
Cấu trúc chung:
S +V, however.
Ví dụ:
- She gave him the money. It is unlikely that this thing will continue for a few days, however.
Cô ta đã đưa tiền cho anh ấy. Tuy nhiên, không chắc rằng điều này sẽ tiếp tục trong một vài ngày tới.
Note: Bạn cần thêm dấu phẩy vào đúng vị trí của từng cấu trúc However.
However cách dùng như một liên từ (nối hai mệnh đề)
Cấu trúc However:
S + V + however + S + V
Ví dụ:
- You can call her however you call me.
Bạn có thể gọi cho cô ấy theo cách bạn gọi cho tôi.
Phân biệt cấu trúc however và các cấu trúc tương tự
However và Therefore
2 từ đều vị trí trong câu tương tự nhau và đều có thể đóng vai trò trạng từ trong câu. Điểm khác biệt giữa cách dùng However và cấu trúc Therefore đó chính là However khi làm trạng từ sẽ mang ngữ nghĩa “dù sao, thế nhưng, tuy nhiên,…”, còn Therefore thì mang nghĩa “vì đó (mục đích)” hoặc “do đó (mục đích)” đề cập tới điều gì đó đã được nói ra ở phía trước. However có thể đứng cuối câu còn Therefore thì không.
Ví dụ:
- He likes that car. However, she doesn’t like it.
Anh ấy thích chiếc xe đó. Tuy nhiên, cô ta lại không thích nó.
- He likes that car. She doesn’t like it, however.
Anh ấy thích chiếc xe đó. Vậy mà cô ta lại chẳng hề thích nó.
- He likes that car. He often, therefore, dreamt about it.
Anh ấy yêu cô ta. Do đó, anh ấy hay mơ về nó.
However và But
Cấu trúc However được sử dụng khi muốn diễn tả 2 vế trái ngược nhau nhưng không phải đối nghịch hoàn toàn. Còn But thì được sử dụng khi 2 mệnh đề đó trái ngược nhau hoàn toàn, trước và sau.
However:
- Đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy.
- Đứng cuối câu và trước nó có dấu phẩy.
- Đứng giữa câu, trong một cặp dấu phẩy hoặc có thể không có.
- However có nét nghĩa trang trọng hơn nên thường dùng trong văn viết.
But:
- Không đứng đầu câu và cuối câu (trong văn viết).
- Thường đứng giữa câu, và trước nó có dấu phẩy.
- But thường thông dụng hơn trong văn nói.
Ví dụ:
- I feel tired, however, I will call her immediately
Tôi cảm thấy mệt mỏi, nhưng tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay lập tức.
- I feel tired, but i feel strong when i meet her.
Tôi cảm thấy mệt, nhưng tôi lại cảm thấy khỏe khi tôi gặp cô ấy.
However và Nevertheless
Hai dạng cấu trúc này đều thể hiện sự trái ngược, tương phản của 2 vế câu. Thế nhưng, cách dùng Nevertheless sẽ được dùng với nghĩa nhấn mạnh đồng thời trang trọng hơn so với cách dùng However. Với vị trí trong câu, cả 2 từ đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.
Ví dụ:
- I don’t think I like him, however, I think he’s kind of cool.
Tôi không nghĩ tôi thích cậu ta nhưng tôi thấy cậu ta cũng khá ngầu.
- I understand your concerns. Nevertheless, I’m afraid I cannot solve your issue.
Tôi hiểu những lo ngại của ngài. Tuy nhiên, tôi e rằng tôi không thể giải quyết được vấn đề này.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Notice trong tiếng Anh chi tiết nhất
"Notice" là một từ quen thuộc trong tiếng Anh nhưng không phải ai cũng hiểu rõ cách sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh. Tùy thuộc vào vai trò là danh từ hay động từ, "notice" có thể mang nghĩa thông báo, sự chú ý hoặc nhận thấy điều gì đó. Nếu bạn đang bối rối khi dùng từ này thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững định nghĩa, các cấu trúc và cách ứng dụng "notice" trong giao tiếp một cách dễ hiểu và chính xác nhất
>> Tham khảo: Pantado - Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé
1. "Notice" là gì?
1.1 "Notice": cảnh báo, sự chú ý
Khi đóng vai trò là danh từ, "notice" mang nghĩa là một thông báo, một sự chú ý hoặc cảnh báo.
“Notice” nghĩa là một thông báo/ cảnh báo
Ví dụ:
The notice on the door said the store was closed.
(Thông báo trên cửa cho biết cửa hàng đã đóng cửa.)
She received a notice from her landlord about the rent increase.
(Cô ấy nhận được một thông báo từ chủ nhà về việc tăng tiền thuê.)
1.2 "Notice": để ý, nhận thấy hoặc phát hiện ra
Ở dạng động từ, "notice" có nghĩa là để ý, nhận thấy hoặc phát hiện ra điều gì đó.
Ví dụ:
- Did you notice the change in her attitude?
(Bạn có nhận ra sự thay đổi trong thái độ của cô ấy không?)
- She noticed a small mistake in the report.
(Cô ấy nhận thấy một lỗi nhỏ trong bản báo cáo.)
2. Cấu trúc "Notice" trong tiếng Anh
2.1 Notice + Somebody/Something
Cấu trúc diễn tả hành động để ý, chú ý đến ai đó hoặc nhận thấy ai đó, điều gì đó.
Ví dụ:
I noticed her standing near the entrance.
(Tôi để ý thấy cô ấy đang đứng gần lối vào.)
Cấu trúc “notice somebody” diễn tả hành động chú ý đến ai đó
2.2 Notice + Somebody/Something + V-ing
Cấu trúc này có ý nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì đang làm việc gì đó. Cấu trúc nhắn nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.
Ví dụ:
I noticed him talking to a stranger.
(Tôi để ý thấy anh ấy đang nói chuyện với một người lạ.)
2.3 Notice + Somebody/Something + V-inf
Cấu trúc này có ý nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến.
Ví dụ:
I noticed her leave the building.
(Tôi nhận thấy cô ấy rời khỏi tòa nhà.)
2.4 Notice + that + mệnh đề
Cấu trúc diễn tả việc nhận thức hoặc để ý đến một sự thật hoặc sự kiện.
Ví dụ:
He noticed that she was avoiding eye contact.
(Anh ấy nhận thấy cô ấy đang tránh giao tiếp bằng mắt.)
>> Xem thêm: Respect đi với giới từ gì? Cấu trúc với Respect
3. "Notice" đi với giới từ gì?
Những giới từ thường đi kèm với “notice”
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Notice of |
Một thông báo hoặc sự chú ý về điều gì đó |
The employees received a notice of the policy changes. (Nhân viên nhận được thông báo về những thay đổi chính sách.) |
Notice on |
Thông báo được đặt trên một bề mặt cụ thể |
There was a notice on the notice board about the meeting. (Có một thông báo trên bảng tin về cuộc họp.) |
Notice to |
Gửi thông báo đến ai đó |
A notice to all students was issued regarding the exam schedule. (Một thông báo đến tất cả sinh viên về lịch thi đã được ban hành.) |
Take notice of |
Chú ý đến điều gì đó một cách chủ động |
She took notice of the unusual noise outside. (Cô ấy để ý đến âm thanh bất thường bên ngoài.) |
4. Phân biệt "Notice" với các từ tương đương
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Notice |
Nhận ra hoặc để ý đến điều gì đó một cách đột ngột, thoáng qua. |
I noticed a new restaurant in town. (Tôi để ý thấy một nhà hàng mới trong thị trấn.) |
Recognize |
Nhận diện hoặc ghi nhớ điều gì đó đã từng biết trước đó. |
I recognized him from high school. (Tôi nhận ra anh ấy từ thời trung học.) |
Observe |
Quan sát kỹ lưỡng một sự việc hoặc sự kiện, thường mang tính nghiên cứu hoặc phân tích. |
Scientists observed the behavior of the animals in their natural habitat. (Các nhà khoa học quan sát hành vi của động vật trong môi trường tự nhiên.) |
>> Xem thêm: Phân biệt Attendee và Attendant
5. Kết luận
Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ kiến thức quan trọng về cấu trúc "notice" trong tiếng Anh, giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng từ này một cách chính xác và tự nhiên. Pantado hy vọng rằng bài bạn sẽ áp dụng "notice" đúng ngữ cảnh và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi website pantado.edu.vn của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài học bổ ích về ngữ pháp, từ vựng và các mẹo học tiếng Anh hữu ích khác nhé!
Trong tiếng Anh, "so that" và "such that" đều dùng để diễn đạt mức độ và kết quả của một hành động hoặc tình huống. Tuy nhiên, hai cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ từng cấu trúc cụ thể để giúp bạn tự tin sử dụng đúng ngữ cảnh và tránh những lỗi sai không đáng có.
1. Cấu trúc "So…that…"
1.1 "So...that..." diễn tả mức độ và kết quả
Cấu trúc "so...that..." nghĩa là "quá... đến nỗi mà ..." được dùng để diễn tả một mức độ mạnh mẽ dẫn đến một kết quả cụ thể.
Cấu trúc:
S + V + so + adj/adv + that + S + V |
Ví dụ:
- The coffee was so hot that I couldn't drink it.
(Cà phê nóng đến mức tôi không thể uống được.) - She spoke so quickly that I couldn't understand her.
(Cô ấy nói nhanh đến mức tôi không thể hiểu được.)
Cấu trúc “so…that…”
1.2 "So that" diễn tả mục đích
Khi "so that" được sử dụng để chỉ mục đích, nó thường đi kèm với các động từ khuyết thiếu như can, could, may, might, will, would.
Cấu trúc:
S + V + so that + S + can/could/may/might/will/would + V |
Ví dụ:
- I left early so that I could catch the train.
(Tôi rời đi sớm để có thể bắt kịp chuyến tàu.) - She studies hard so that she may pass the exam.
(Cô ấy học chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi.)
>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Wish trong tiếng Anh
2. Cấu trúc "Such…that…"
Cấu trúc "such...that" cũng được dùng để diễn tả mức độ và kết quả, tuy nhiên, khi sử dụng cấu trúc này cần kết hợp với tính từ và danh từ.
Cấu trúc:
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V |
Ví dụ:
- It was such a beautiful day that we decided to go to the beach.
(Đó là một ngày đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định đi biển.)
- He is such an intelligent student that he always gets top grades.
(Anh ấy là một học sinh thông minh đến nỗi anh ấy luôn đạt điểm cao nhất.)
Cấu trúc “such…that…”
Lưu ý: Nếu danh từ là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều thì ta không sử dụng a/an.
Ví dụ:
- They are such good friends that they share everything.
(Họ là những người bạn tốt đến nỗi họ chia sẻ mọi thứ.)
3. Phân biệt "So...that..." và "Such...that..."
Cấu trúc |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
So...that |
Diễn tả mức độ với tính từ hoặc trạng từ |
She was so tired that she fell asleep immediately. (Cô ấy mệt đến mức cô ấy ngủ ngay lập tức.) |
Such...that |
Diễn tả mức độ với danh từ có tính từ đi kèm |
It was such an interesting book that I couldn't put it down. (Đó là một cuốn sách thú vị đến nỗi tôi không thể đặt nó xuống.) |
>> Tham khảo: Cấu trúc No sooner - Đảo ngữ và bài tập
4. Bài tập thực hành
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. The movie was ___ interesting that I watched it twice.
a) so
b) such
2. She spoke ___ softly that we could hardly hear her.
a) so
b) such
3. It was ___ a difficult exam that many students failed.
a) so
b) such
4. He ran ___ quickly that he broke the record.
a) so
b) such
5. They had ___ a good time that they didn't want to leave.
a) so
b) such
Đáp án:
1. a) so
2. a) so
3. b) such
4. a) so
5. b) such
Bài 2: Viết lại câu sử dụng "So...That" hoặc "Such...That"
1. The test was very easy. Everyone passed.
It was ___ an easy test that everyone passed.
2. She is very talented. She won the competition.
She is ___ talented that she won the competition.
3. The weather was very bad. We stayed indoors.
It was ___ bad weather that we stayed indoors.
4. He spoke very clearly. Everyone understood.
He spoke ___ clearly that everyone understood.
5. They are very kind people. Everyone likes them.
They are ___ kind people that everyone likes them.
Đáp án:
1. such
2. so
3. such
4. so
5. such
5. Kết luận
Bài viết trên đã nêu rõ sự khác biệt giữa "so that" và "such that" cũng như cách dùng chính xác trong các trường hợp khác nhau. Hy vọng với những kiến thức và bài tập thực hành trên, bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng hai cấu trúc này trong tiếng Anh. Hãy theo dõi trang web của Pantado tại pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều bài học hữu ích khác!
>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 cho trẻ
Borrow và Lend là hai động từ quen thuộc trong tiếng Anh, nhưng không ít người học vẫn dễ nhầm lẫn khi sử dụng chúng. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác và tự nhiên hơn trong giao tiếp. Vì vậy, trong bài viết này, Pantado sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng Borrow và Lend một cách rõ ràng thông qua định nghĩa, ví dụ cùng các bài tập thực hành ở cuối bài để bạn nắm vững kiến thức này.
1. Borrow là gì?
1.1 Định nghĩa borrow
Theo từ điểm Cambridge, “borrow” là một động từ mang ý nghĩa “mượn” hoặc “vay” một thứ gì từ ai đó và sẽ trả lại sau. (Đồ vật không thuộc quyền sở hữu của mình)
Theo từ điển Oxford, “borrow” được định nghĩa theo 3 cách chính:
1. Mượn một vật gì đó từ ai đó và trả lại sau
→ Ví dụ: Bạn có thể mượn sách từ thư viện, mượn tiền từ ngân hàng hoặc mượn một món đồ từ bạn bè.
2. Vay tiền từ ai đó hoặc tổ chức tài chính và cam kết hoàn trả vào thời điểm sau
→ Ví dụ: Các cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể vay vốn từ ngân hàng để đầu tư hoặc giải quyết nhu cầu tài chính.
3. Mượn ý tưởng, từ ngữ hoặc phong cách từ một nguồn khác và áp dụng chúng vào hoàn cảnh của mình
→ Ví dụ: Nhiều từ vựng trong tiếng Anh được “mượn” từ các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp hoặc tiếng Latin.
“Borrow” mang ý nghĩa “mượn” hoặc “vay” một thứ gì đó
Ví dụ:
1. I borrowed my sister’s dress for the party last night.
→ (Tôi đã mượn chiếc váy của chị gái để mặc trong bữa tiệc tối qua.)
2. Could I borrow your phone for a moment? Mine just ran out of battery.
→ (Tôi có thể mượn điện thoại của bạn một chút không? Điện thoại của tôi vừa hết pin rồi.)
3. John had to borrow some money from his parents to pay for his tuition.
→ (John phải vay một ít tiền từ bố mẹ để đóng học phí.)
4. This restaurant borrows a lot of cooking techniques from Italian cuisine.
→ (Nhà hàng này mượn rất nhiều kỹ thuật nấu ăn từ ẩm thực Ý.)
5. Many words in English are borrowed from Latin and French.
→ (Nhiều từ trong tiếng Anh được mượn từ tiếng Latin và tiếng Pháp.)
2. Lend là gì?
Định nghĩa "lend"
Theo từ điểm Cambridge, “lend” là một động từ, mang ý nghĩa "cho mượn" hoặc "cho vay"sử dụng tạm thời với kỳ vọng họ sẽ trả lại. (Đồ vật thuộc quyền sở hữu của mình)
Theo từ điển Oxford, “lend” có hai định nghĩa chính:
1. Cho ai đó mượn một vật gì đó với điều kiện họ sẽ trả lại
→ Ví dụ: Bạn có thể cho bạn bè mượn bút, cho hàng xóm mượn đồ hoặc cho ai đó mượn xe trong một khoảng thời gian.
2. (Trong lĩnh vực tài chính) Cho ai đó vay tiền với điều kiện họ phải trả lại theo thời gian và kèm theo lãi suất
→ Ví dụ: Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính có thể cho cá nhân hoặc doanh nghiệp vay tiền để đầu tư hoặc giải quyết nhu cầu tài chính.
“Lend” là một động từ mang nghĩa "cho mượn" hoặc "cho vay"
Ví dụ minh họa:
1. Could you lend me your laptop for a few hours? Mine is being repaired.
→ (Bạn có thể cho tôi mượn laptop vài giờ không? Laptop của tôi đang được sửa.)
2. My neighbor lent me his ladder when I needed to fix the roof.
→ (Người hàng xóm của tôi đã cho tôi mượn cái thang khi tôi cần sửa mái nhà.)
3. The bank agreed to lend the company $500,000 to expand its business.
→ (Ngân hàng đã đồng ý cho công ty vay 500.000 đô la để mở rộng kinh doanh.)
4. Can you lend me a hand with these heavy boxes? (Idiom: “lend a hand” = giúp đỡ)
→ (Bạn có thể giúp tôi một tay với những thùng hàng nặng này không?)
5. The museum has lent several ancient artifacts to international exhibitions.
→ (Bảo tàng đã cho mượn một số cổ vật cho các triển lãm quốc tế.)
3. Phân biệt "borrow" và "lend"
"Borrow" và "lend" đều liên quan đến hành động trao đổi tạm thời một vật gì đó, thường là tiền hoặc đồ dùng cá nhân. Tuy nhiên, hai từ này mang ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào góc nhìn của người nhận hoặc người cho. Để sử dụng chính xác, hãy ghi nhớ sự khác biệt quan trọng sau đây:
Từ vựng |
Nghĩa |
Góc nhìn |
Cấu trúc thường gặp |
Ví dụ |
Borrow |
Mượn, vay |
Người nhận |
|
I borrowed a pencil from my classmate. (Tôi đã mượn một cây bút chì từ bạn cùng lớp.) |
Lend |
Cho mượn, cho vay |
Người cho |
|
She lent me her umbrella. (Cô ấy cho tôi mượn ô.) Can you lend your book to me? (Bạn có thể cho tôi mượn sách của bạn không?) |
>> Xem thêm: Phân biệt "Sorry" và "Excuse me"
4. Cấu trúc thông dụng với "borrow"
4.1 Borrow something from someone
Cấu trúc:
Borrow + something + from + someone (Mượn/vay cái gì từ ai đó) |
Ví dụ:
- She borrowed a dress from her sister for the wedding. (Cô ấy đã mượn một chiếc váy từ chị gái để mặc trong đám cưới.)
- Can I borrow your notes from yesterday’s lecture? (Tôi có thể mượn ghi chú bài giảng hôm qua của bạn không?)
4.2 Borrow something from somewhere
Cấu trúc:
Borrow + something + from + somewhere (Mượn/vay cái gì từ một nơi nào đó) |
Ví dụ:
- Many students borrow books from the library every week. (Nhiều sinh viên mượn sách từ thư viện mỗi tuần.)
- We borrowed some design ideas from different cultures to create our new collection. (Chúng tôi tham khảo một số ý tưởng thiết kế từ nhiều nền văn hóa khác nhau để tạo ra bộ sưu tập mới.)
Cấu trúc thông dụng với “Borrow”
5. Cấu trúc thông dụng với "lend"
5.1 Lend something to someone
Cấu trúc:
Lend + something + to + someone (Cho ai đó vay/mượn cái gì) |
Ví dụ:
- Could you lend some money to me until I get paid? (Bạn có thể cho tôi vay một ít tiền cho đến khi tôi nhận lương không?)
5.2 Lend something to something
Cấu trúc:
Lend + something + to + something (Hỗ trợ hoặc đóng góp cho một tổ chức, sự kiện) |
Ví dụ:
- The company lent financial assistance to a community development project. (Công ty đã hỗ trợ tài chính cho một dự án phát triển cộng đồng.)
- The museum lent several historical artifacts to the national exhibition. (Bảo tàng đã cho triển lãm quốc gia mượn một số hiện vật lịch sử.)
“Lend” đi với giới từ gì?
6. Borrow và Lend đi với giới từ gì?
Động từ |
Giới từ đi kèm |
Cấu trúc phổ biến |
Borrow |
from |
Borrow + something + from + someone/somewhere |
Lend |
to |
Lend + something + to + someone/something |
Lưu ý:
- "Borrow" luôn đi với "from" vì người mượn nhận một thứ gì đó từ ai đó hoặc từ một nơi nào đó.
- "Lend" luôn đi với "to" vì người cho mượn đưa một thứ gì đó đến ai đó hoặc đến một nơi nào đó.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất
7. Bài tập vận dụng "borrow" và "lend"
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. Can I _____ your dictionary for a few minutes?
A. borrow
B. lend
2. My father never _____ his car to anyone.
A. borrows
B. lends
3. She _____ a large amount of money from the bank to start her business.
A. borrowed
B. lent
4. The library allows students to _____ up to five books at a time.
A. borrow
B. lend
5. Could you _____ me some money until next week?
A. borrow
B. lend
Đáp án: 1A – 2B – 3A – 4A – 5B
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng "borrow" hoặc "lend"
1. She gave me her jacket for the evening.
=> She _____ me her jacket for the evening.
2. I took some money from my brother yesterday.
=> I _____ some money from my brother yesterday.
3. He asked me if he could take my phone for a while.
=> He asked me if he could _____ my phone for a while.
4. The teacher gave a book to each student for the semester.
=> The teacher _____ a book to each student for the semester.
5. My neighbor gave me her umbrella because it was raining.
=> My neighbor _____ me her umbrella because it was raining.
Đáp án:
1. lent
2. borrowed
3. borrow
4. lent
5. lent
8. Kết luận
Trên đây là những thông tin nhằm giúp bạn phân biệt cách dùng “Borrow” và “”Lend” một cách rõ ràng và dễ hiểu nhất. Để sử dụng được hai động từ này một cách chính xác hơn, bạn nên thường xuyên luyện tập và thực hành nhé!
>> Có thể bạn quan tâm: Trải nghiệm lớp học tiếng Anh online miễn phí tại Pantado
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!