Ngữ pháp

Viết về một chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

Bạn sẽ viết gì khi gặp đề tài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh? Bạn có rất nhiều ý tưởng đấy nhưng lại không biết sắp xếp và diễn đạt ra sao cho thật hay và chính xác. Hãy cùng tham khảo vốn từ vựng về các chương trình bằng tiếng Anh, và các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dưới đây nhé!

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

Từ vựng thường dùng để viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh

Nắm được bố cục dàn ý rồi, tuy nhiên trước khi bắt tay vào viết hãy cùng xem qua danh sách từ vựng cơ bản thường sử dụng nhất khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh sau đây nhé.

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Action film

Phim hành động

Anchorman/News anchor

Người đọc tin tức

Cast

Bảng phân phối vai diễn

Change/switch channel

Chuyển kênh

Character

Nhân vật

Chat shows

Chương trình tán gẫu

Comedy

Kịch vui, hài kịch

Commercial

Chương trình quảng cáo

Couch potato

Người dành nhiều thời gian xem TV

Documentaries

Phim tài liệu

Documentary

Phim tài liệu

Dramas

Kịch, phim bộ

Episode

Tập phim

Game shows

Show trò chơi

Historical drama

Phim, kịch lịch sử

Horror film

Phim kinh dị

Infomercial

Phim quảng cáo

Main character

Nhân vật chính

News

Tin tức

Ratings

Bảng xếp hạng

Reality program

Chương trình truyền hình thực tế

Reality show

Show truyền hình thực tế

Remote control /Clicker

Điều khiển TV

Romantic comedy

Phim lãng mạn hài

Season

Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập

Series

Phim dài tập

Sitcom (a situation comedy)

Hài kịch tình huống

Soap opera

Kịch hay phim đời sống

Soap operas

Phim dài tập

Soundtrack

Nhạc phim

Talk show

Chương trình trao đổi – thảo luận

The news

Bản tin thời sự

Tube

Mộ cách gọi khác của TV

TV channel

Kênh truyền hình

Viewer

Người xem truyền hình

War film

Phim chiến tranh

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh online miễn phí

Bố cục bài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh

Dưới đây là dàn ý câu hỏi gợi ý khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn tham khảo::

  • Which TV show’s your favourite?

Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?

  • What time does the TV show start?

Chương trình truyền hình đó phát sóng vào lúc mấy giờ?

  • Which channel’s TV show on?

Chương trình truyền hình đó được chiếu ở trên kênh nào vậy?

  • What is the content of that TV show?

Nội dung của chương trình truyền hình đó là gì?

  • Who is the host of that TV show?

Ai là người dẫn chương trình truyền hình đó?

  • Why do you like that TV show?

Tại sao bạn thích chương trình truyền hình đó?

Các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

Chương trình Giọng ải giọng ai

There are a lot of entertainment programs in production right now, but the one I like the most is Ai Voice. This is a music show combined with an element of humor. The show is broadcast every Sunday at 19 p.m. on channel HTV7. The program includes 2 playing teams and 7 mysterious voices. With all 3 rounds, two teams just need to find a good singer to win.

The first round, this is the reincarnation circle. The two teams will be able to watch videos introducing the career and information of all the mysterious voices, then each team removes 1 person they think the contestant is not good at. In the second round, the remaining 5 people lip sync and the other two teams will eliminate 2 more. In the third round, two teams will choose a good singer. If the person is chosen correctly, they win.

This is a very interesting and rewarding program. I can both relax and learn a variety of useful knowledge. I will always be watching this show and cheering for the two teams.

Bản dịch:

Hiện nay có rất nhiều chương trình giải trí được sản xuất, nhưng chươn trình tôi thích nhất đó là Giọng Ải Giọng Ai. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với yếu tố hài hước. Chương trình được phát sóng vào 19 giờ tối Chủ Nhật hàng tuần trên kênh HTV7. Chương trình bao gồm 2 đội chơi và 7 giọng ca bí ẩn. Với tất cả 3 vòng chơi, hai đội chỉ cần tìm được người hát hay là sẽ giành được chiến thắng.

Vòng đầu tiên, đây là vòng hóa thân. Hai đội chơi sẽ được xem video giới thiệu nghề nghiệp và thông tin của tất cả giọng ca bí ẩn, sau đó mỗi đội loại ra 1 người mà họ nghĩ rằng thí sinh đó hát không hay. Ở vòng thứ 2, 5 người còn lại sẽ hát nhép và hai đội tiếp tục loại 2 người nữa. Vòng thứ 3, hai đội chơi sẽ chọn ra một người hát hay. Nếu người được chọn chính xác, họ sẽ giành chiến thắng.

Đây là một chương trình rất thú vị và bổ ích. Tôi có thể vừa thư giãn vừa biết thêm được nhiều kiến thức bổ ích khác nhau. Tôi sẽ luôn theo dõi chương trình này và cổ vũ cho hai đội.

Chương trình Rap Việt

When asked, “What is your favorite TV show?”, I think of Rap Viet immediately. This is a reality TV show that looks for talent in rap, aired on HTV2 at 20pm every Saturday night. The show has created a great attraction for audiences of all walks of life, not just young people. There were many potential contestants who participated and became widely known after this contest. For example: MCK, G-Ducky, Gonzo, … The success of the program is also greatly contributed by the appearance of four coaches: Binz, Wowy, Karik, Suboi and two judges: Justatee and Rhymastic.

Contestants participating in the program have to go through many different qualifiers and they always have to refresh themselves in every next competition. They all leave an impression on each test in each qualifying round. I know that it is the effort, practice, creativity and hard work to make that song. The organizers also help all the contestants a lot, from the stage, the costumes, the music mix, .. I’m the one who really likes music so I never miss any episodes of the show this. Besides, when watching, I also better understand the rap genre, the story and the meaning of that song to each contestant. I really love the program Rap Viet. I hope the show will air season 2 soon.

Bản dịch:

Khi được hỏi: “Chương trình truyền hình nào mà bạn yêu thích nhất?”, tôi sẽ nghĩ tới ngay tới Rap Việt. Đây là một chương trình truyền hình thực tế tìm kiếm các tài năng về rap, được phát sóng trên kênh HTV2 vào lúc 20 giờ mỗi tối thứ 7 hàng tuần. Chương trình đã tạo ra được một sức hút không nhỏ dành cho khán giả ở mọi tầng lớp khác nhau, không chỉ riêng giới trẻ. Có rất nhiều thí sinh tiềm năng đã tham gia và được đông đảo mọi người biết đến sau cuộc thi này. Ví dụ như: MCK, G-Ducky, Gonzo,… Thành công của chương trình cũng được góp phần không nhỏ tới từ sự xuất hiện của bốn vị huấn luận viên: Binz, Wowy, Karik, Suboi và hai vị giám khảo: Justatee và Rhymastic. 

Thi sinh tham gia chương trình phải trải qua rất nhiều vòng đấu loại khác nhau và họ luôn luôn phải làm mới mình trong mỗi tiết mục dự thi tiếp theo. Họ đều để lại ấn tượng qua mỗi bài thi trong từng vòng loại. Tôi biết rằng đó là sự cố gắng, rèn luyện, sáng tạo và vất vả để làm nên bài nhạc đó. Ban tổ chức cũng giúp đỡ tất cả các thí sinh rất nhiều, từ sân khấu, trang phục, bản nhạc phối,.. Tôi là người thực sự thích âm nhạc vì thế tôi chưa bao giờ bỏ lỡ bất kỳ tập nào của chương trình này. Bên cạnh đó, khi xem tôi cũng hiểu hơn về thể loại nhạc rap, về câu chuyện và ý nghĩa của bài hát đó với từng thí sinh. Tôi rất yêu thích chương trình Rap Việt. Tôi hi vọng chương trình sẽ sớm phát sóng mùa 2.

Chương trình Nhanh như chớp

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

I am a person who likes quiz questions, especially humorous questions. So I always watched the show “Nhanh Như Chớp” which was broadcast at 21 o’clock on channel HTV7.

Contestants will be invited guests, famous artists, and their challenges are trick questions, sometimes fun knowledge to win for their team. When they answer the question correctly, they will be up a step on a slope. If they answer incorrectly, they will drop to the bottom of the slope. The score will be calculated according to the number of correct answers for each member of the team. Players are not allowed to skip any questions and are required to answer each different question. That makes the show a lot more interesting.

This is a humorous, highly entertaining program that helps me relax my mind while learning new knowledge. That is also the reason why I love this show so much.

Bản dịch:

Tôi vốn là một người thích những câu hỏi đố, đặc biệt những câu hỏi vui nhộn và hài hước. Vì vậy tôi luôn theo dõi chương trình Nhanh Như Chớp được phát sóng vào lúc 21 giờ trên kênh HTV7. 

Các thí sinh sẽ là các khác mời, nghệ sĩ nổi tiếng, và thử thách của họ là những câu hỏi mẹo, có lúc là kiến thức vui nhộn nhằm giành chiến thắng về cho đội của mình. Khi trả lời đúng câu hỏi, họ sẽ được lên một bậc của một con dốc. Nếu như trả lời sai, họ sẽ bị tụt xuống đáy dốc. Số điểm sẽ được tính theo số lượng câu trả lời đúng cũng mỗi thành viên của đội. Người chơi không được bỏ qua bất cứ câu hỏi nào và bắt buộc phải trả lời từng câu hỏi khác nhau. Điều đó khiến cho chương trình trở nên thú vị hơn rất nhiều.

Đây là một chương trình hài hước, mang tính giải trí cao, vừa giúp tôi thư giãn đầu óc vừa học hỏi thêm được nhiều kiến thức mới. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này đến vậy.

>>> Mời xem thêm: Luyện nói tiếng Anh qua bài phát biểu của nhóm nhạc BTS

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh để chỉ sự sở hữu của ai đó với đồ vật gì, chúng ta có thể sử dụng tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu. Chúng ta cùng tìm hiểu về cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh và cách phân biệt chúng với tính từ sở hữu nhé!

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?

đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là những đại từ để chỉ đồ vật thuộc sự sở hữu. 

Đại từ sở hữu sẽ thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Ví dụ: 

  • Your dress is pink, mine is purple. (mine = my dress)

            Váy bạn màu hồng. Váy của tôi thì màu tím. 

  • The book on the table is mine. (mine = my book)

            Quyển sách trên bàn là của tôi.  

Mẹo: Có thể thấy đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Phân loại các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng

7 đại từ sở hữu trong tiếng Anh như sau:

mine

Của tôi

That cat is mine.

Chú mèo đó là (mèo) của tôi.

yours

Của bạn

My laptop is the same as yours.

Laptop của tôi giống (laptop) của bạn.

his

Của anh ấy

I don’t have any pens so I borrowed his. 

Tôi không có cái bút nào nên tôi đã mượn (bút) của anh ấy.

hers

Của cô ấy

The car over there is hers.

Chiếc xe đằng kia là (xe) của cô ấy.

ours

Của chúng tôi

This house is ours.

Ngôi nhà này là của chúng ta.

theirs

Của bọn họ

Our exercises are more difficult than theirs. 

Bài tập của chúng tôi khó hơn (bài tập) của bọn họ. 

its

Của nó

We have a cat, this ball is its.

(Thông thường sẽ nói: this is its ball.)

Chúng tôi có một chú mèo, quả bóng này là của nó.

Lưu ý: ITS là đại từ sở hữu không được dùng trong thực tế. Vì thế nhiều tài liệu đã loại trừ its ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Thay vào đó, ta dùng tính từ sở hữu của IT là ITS (cùng cách viết.)

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh căn bản online miễn phí

Vị trí đại từ sở hữu trong câu

đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Tương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ). 

Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữ

Để đại từ sở hữu đứng được ở vị trí chủ ngữ trong câu, câu phía trước đó cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở hữu của người khác

Ví dụ:

  • John’s car is expensive. Mine is cheaper. 

           Xe của john thì đắt. Xe của tôi thì rẻ hơn.

  • She bought that watch yesterday. His was similar but it was bought last month. 

          Cô ấy mua chiếc đồng hồ đó ngày hôm qua. Đồng hồ của anh ấy cũng giống thế nhưng nó được mua từ tháng trước.

Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữ

Đây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu.

Ví dụ:

  • The cup you are holding is mine.

           Chiếc cốc bạn đang cầm là của tôi.

  • I’ve got my bag. Where is yours? 

           Tôi thấy túi của tôi rồi. Túi của bạn đâu?

Đại từ sở hữu đứng sau giới từ

  • Although their room is not spacious, it’s more cozy THAN ours. 

           Mặc dù phòng của họ không rộng, nó ấm áp hơn phòng của chúng ta. 

  • He can deal with his problem but he can’t deal WITH yours.

            Anh ấy có thể giải quyết vấn đề của anh ấy nhưng không thể giải quyết vấn đề của bạn.

  • Lily is a teacher of his. 

            Lily là một giáo viên của anh ấy. 

Cách sử dụng đại từ sở hữu 

  • Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước

Ví dụ: 

  • I gave the documents to my friends and to yours. (yours = your friends). 

           Tôi đã đưa tài liệu cho bạn của tôi và bạn của bạn

  • His shirt is so colorful, hers is just white. (hers = her shirt).

            Áo anh ấy rất màu sắc còn của cô ấy thì chỉ màu trắng.

  • Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive)

Ví dụ:

  • Jack is a good friend of mine. 

           Jack ta là một người bạn tốt của tôi.

  • Don’t blame yourself. It was no fault of yours in that situation. 

           Đừng trách bản thân. Không có lỗi nào là của bạn trong tình huống đó cả.

  • Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. 

Ví dụ để kết thúc một bức thư, trước khi ký tên, ta viết:

  • Yours

            Thân

  • Yours sincerely 

            Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)

  • Yours faithfully

            Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)

Phân biệt cách sử dụng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu  thay thế nghĩa cho cụm tính từ sở hữu và danh từ

Ví dụ: 

  • This is my pencil, that is your pencil = This is my pencil, that is yours.

(Đây là bút chì của tôi, kia là bút chì của bạn.)

Sau đại từ sở hữu KHÔNG CẦN thêm danh từ bổ nghĩa vì bản thân nó đã là cụm danh từ.

Còn sau tính từ sở hữu thì CẦN danh từ. 

Ví dụ chi tiết phân biệt cách dùng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

This is my book

This book is mine

This is your book

This book is yours

This is his book

This book is his

This is her book

This book is hers

This is our book

This book is ours

This is their book

This book is theirs

Các loại đại từ khác liên quan tới đại từ sở hữu

 

Sở hữu cách (Possessive’s) 

 

đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Đây là một cấu trúc sở hữu đặc biệt trong tiếng Anh. 

Cấu trúc: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu của người đó

Ví dụ:

  • My brother’s birthday is in March. 

           Sinh nhật của anh tôi vào tháng ba.

  • I’m a friend of Mr. Jack’s son.

           Cháu là bạn của con trai ngài Jack.  

  • Your shirt is the same as Sarah’s. 

           Áo của bạn giống (áo) của Sarah

Đại từ nhân xưng (Subject and object pronoun) 

Đại từ nhân xưng có hai dạng bao gồm đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ. Đại từ chủ ngữ chỉ chủ thể gây ra hành động, còn đại từ tân ngữ chỉ đối tượng bị tác động bởi hành động.

Ví dụ trong câu HE LOVE YOU thì HE là đại từ chủ ngữ còn YOU là đại từ tân ngữ.

Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

me

you

you

he

him

she

her

it

it

we

us

they

them

Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

Đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves,… được sử dụng khi chủ ngữ (người tác động) của hành động và tân ngữ (người nhận tác động) là cùng một người.

Trong câu, đại từ phản thân đứng ở vị trí tân ngữ và đứng sau giới từ (tân ngữ của giới từ).

Ví dụ:

  • She hurt herself by accident when she cooked last night.

           Cô ấy vô tình làm đau bản thân khi nấu ăn tối hôm qua. 

Ở đây, cô ấy vừa là chủ ngữ của hành động làm đau, vừa là tân ngữ của hành động đó, nên ta dùng đại từ phản thân HERSELF, thay vì đại từ nhân xưng “HER”. 

(KHÔNG nói She hurt her.)

  • I bought myself a new smartphone. 

           Tôi mua cho tôi một chiếc điện thoại thông minh mới. 

(KHÔNG nói I bought me.)

  • We have to cook for ourselves.

           Họ phải tự nấu ăn cho họ. 

(KHÔNG nói We cook for us.) 

  • Leo sings it by himself.  

           Tự anh ấy hát nó.

  • They blamed themselves for that mistake.

            Họ tự trách mình về lỗi lầm đó. 

>>> Có thể bạn quan tâm: Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh chi tiết nhất nhất

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh chi tiết nhất nhất

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là một phần kiến thức nền tảng cơ bản vô cùng quan trọng. Chúng ta cùng tìm hiểu và phân biệt các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

Định nghĩa đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Định nghĩa của đại từ nhân xưng:

Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô) hoặc đại từ chỉ ngôi: là các đại từ sử dụng nhằm để chỉ hay đại diện thay thế dành cho một danh từ chỉ người và vật để tránh việc lặp lại không cần thiết hoặc người nói/ chủ thể không muốn đề cập trực tiếp.

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Mục đích của đại từ nhân xưng:

  • Hạn chế tối đa việc lặp đi lặp lại từ trong một câu.
  • Được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • My mom is a famous doctor. My mom has a long black hair.

Ở ví dụ trên, ta có thể thấy trong văn viết và văn phong nói nếu như chúng ta dùng quá nhiều từ “my mom” sẽ gây ra sự nhàm chán và không được đánh giá cao. Đây được coi là việc lặp lại từ không cần thiết. Để tránh điều đó, bạn hoàn toàn có thể sử dụng đại từ “she”.

Ví dụ:

  • My mom is a famous doctor. She has a long black hair. 

Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

 

Đại từ

Ngôi trong tiếng anh

Nghĩa nghĩa

I

Ngôi thứ nhất số ít

Tôi, mình, tao, tớ

We

Ngôi thứ nhất số nhiều

Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…

You

Ngôi thứ hai số ít và số nhiều

Bạn, mày, đằng ấy,…

He

Ngôi thứ ba số ít, giống đực

Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,…

She

Ngôi thứ ba số ít,  giống cái

Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,…

It

Ngôi thứ ba số ít

They

Ngôi thứ ba số nhiều

Họ, bọn họ, chúng, chúng nó

>>> Mời xem thêm: học Tiếng Anh với người bản xứ miễn phí

Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Trong học tập, thi cử hoặc giao tiếp hàng ngày thì đại từ nhân xưng được dùng cực kỳ phổ biến. Chắc hẳn rằng các bạn luôn thấy sự xuất hiện của chúng. 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh sẽ được chia làm 2 dạng chức năng chính:

  • Chủ ngữ 
  • Tân ngữ

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh dạng cơ bản

Ngôi của đại từ nhân xưng

Chủ ngữ

Tân ngữ

Ngôi thứ nhất

I

me

We

us

Ngôi thứ hai

You

you

Ngôi thứ ba

He

him

She

her

They

them

It 

it

Lưu ý: Không giống với danh từ, các đại từ nhân xưng sẽ có 2 dạng khác nhau phụ thuộc vào vị trí đứng của chúng trong câu.

Đại từ nhân xưng trong tiếng anh dạng mở rộng

Bên cạnh các dạng đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ thì đại từ nhân xưng còn một số dạng mở rộng mà bạn cần phải biết như: đại từ phản thân, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu. Chúng mình đã tổng hợp qua bảng danh sách dưới đây, cùng tìm hiểu nhé.

Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

Đại từ phản thân

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

I

(tôi)

me

(là tôi)

myself

(chính tôi)

my

(của tôi)

mine

(là của tôi)

You

(bạn)

you

(là bạn)

yourself, yourselves

(chính bạn

your

(của bạn)

yours

(là của bạn)

He, She, It

(anh/ cô ta, nó)

him, her, it

(là anh/ cô ấy, nó)

himself, herself, itself

(chính anh/ cô ấy, nó)

his, her, its

(của anh/ cô ấy, nó

his, hers

(là của anh/ cô ấy)

We

(chúng tôi)

us

(là chúng tôi)

ourselves

(chính chúng tôi)

our

(của chúng tôi/ chúng ta)

ours

(là của chúng tôi/ thuộc về chúng tôi)

They

(chúng nó)

them

(là chúng nó)

themselves

(chính chúng nó)

their

(của chúng)

theirs

(là của chúng nó/ thuộc về chúng nó)

 

Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

  1. Dùng đại từ làm chủ ngữ trong câu

Có vị trí ở đầu câu, thường làm chủ ngữ và đứng trước động từ.

Ví dụ:

  • She is reading a book.

Cô ta đang đọc một cuốn sách.

  • She wants to call him immediately.

Cô ấy muốn gọi cho anh ta ngay lập tức.

  1. Dùng đại từ làm tân ngữ trong câu

Có vị trí sau động từ trong câu.

Ví dụ:

  • I will meet him on tommorrow.

Tôi sẽ gặp anh ta vào ngày mai.

  • I called her last night.

Tôi đã gọi cho cô ấy vào tối qua.

  1. Dùng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ

Có vị trí đứng trước một danh từ và sau động từ.

Ví dụ:

  • John gave her a new computer.

John đã tặng cô ấy một chiếc vi tính mới.

  • Adam invites her to that restaurant tonight.

Adam mời cô ấy tới nhà hàng đó vào tối nay.

  1. Dùng đại từ làm tân ngữ của giới từ

Có vị trí đứng sau giới từ.

Ví dụ:

  • I couldn’t do it without them.

Tôi không thể làm điều đó ngoài họ ra.

>>>  Xem thêm:  Động từ hành động trong Tiếng Anh là gì?

 

Bài viết trên đã tổng hợp ngắn gọn kiến thức về các đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh. Hãy áp dụng ngay vào các bài học và giao tiếp để nắm chắc hơn phần ngữ pháp này. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh hữu ích nữa nhé.

Cấu trúc với Without trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất 

“Anh không thể sống thiếu em” trong tiếng Anh viết như nào nhỉ? Câu viết đúng của nó sẽ là I can’t live without you”. Vậy without là gì? cấu trúc với without như nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.

Cấu trúc với Without trong tiếng Anh

Without là gì?

Cấu trúc với without trong tiếng Anh được sử dụng với 2 nghĩa chính, tương ứng với hai vai trò mà chúng đảm nhận trong câu là giới từ và trạng từ.  

Ví dụ:

  • Without milk, coffee is really bitter, I don’t like it.

(Thiếu sữa, cà phê đắng lắm, tôi không thích nó.)

Without với vai trò giới từ

Khi đóng vai trò giới từ, Without tiếng Anh mang ý nghĩa thiếu hoặc không có một người, sự vật, sự việc gì đó. 

Ví dụ:

  • Believe me, I can do this exercise without any help.

Tin tôi đi, tôi có thể làm bài tập này mà không cần sự giúp đỡ. 

  • This exercise is too difficult. I couldn’t complete it without the instructor.

(Bài tập này khó quá. Tôi không thể hoàn thành nó nếu không có người hướng dẫn.)

Without với vai trò trạng từ

Khi đóng vai trò là trạng từ trong câu, “without” có nghĩa là ở ngoài, trái với “within” nghĩa là ở trong. Trạng từ “without” cũng có thể mang nghĩa là “mà không có nó”.

Ví dụ:

  • I don’t think there is any cat without, the “meow” sound comes from inside.

Tôi không nghĩ có chú mèo nào ở ngoài, tiếng mèo đến từ trong nhà. 

  • You must learn to be independent without your mother.

(Bạn phải học cách tự lập khi không có mẹ.)

Cấu trúc với Without trong tiếng Anh

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

Cấu trúc without và cách dùng

Without với V-ing

Cấu trúc without dùng với V-ing mang nghĩa “mà không có”, “mà thiếu đi” một việc gì đó

Công thức:

S + V + without + V-ing

Với công thức này, chủ ngữ (S) của động từ chính (V) phải giống với chủ ngữ của danh động từ V-ing sau “without”.

Ví dụ:

  • Without using the dictionary, try to translate this passage. 

Không sử dụng từ điển, hãy cố gắng dịch đoạn văn này. 

  • You cannot pass the interview without having the expertise.

(Bạn không thể vượt qua cuộc phỏng vấn nếu không có chuyên môn.)

Cấu trúc với Without trong tiếng Anh

Vậy khi chủ ngữ của V và V-ing không giống nhau thì sao? Bạn có thể thêm chủ ngữ của V-ing dưới dạng tân ngữ vào câu theo công thức bên dưới.

Công thức:

S + V + without + O + V-ing

Ví dụ:

  • He cannot lie without me knowing about it.

Anh ấy không thể nói dối mà tôi không biết được. 

  • Without my teacher telling us what to do, we can’t finish the project. 

Không có cô giáo bảo chúng tôi cách làm, chúng tôi không thể hoàn thành dự án. 

Nâng cao hơn một chút, ở dạng bị động, cấu trúc without với V-ing có công thức chung như sau:

S + V + without + being + PII

Ví dụ:

  • Son Tung is so famous that  he couldn’t go out without being photographed.

Sơn tùng nổi tiếng đến mức anh ấy không thể đi ra ngoài mà không bị nhận ra. 

  • Without being eaten enough nutrients, the child will develop very slowly.

(Nếu không được ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, trẻ sẽ rất chậm phát triển.)

Without với danh từ

Vẫn mang ý nghĩa của cấu trúc without với V-ing là không có điều gì đó, cấu trúc without + danh từ chỉ khác ở chỗ thay V-ing (danh động từ) bằng danh từ hoặc cụm danh từ.

Công thức:

S + V + without + N

Ví dụ:

  • I can’t live without you. 

Tôi không thể sống thiếu bạn. 

  • Kids usually get lonely without their parents.

Trẻ con thường thấy cô đơn nếu thiếu nếu bố mẹ của chúng.

Cấu trúc với Without trong tiếng Anh

Without trong câu điều kiện

Trong tiếng Anh, Without được sử dụng trong vế mô tả điều kiện, bằng với “if … not”. 

Công thức:

Câu điều kiện loại 1:

Without N/V-ing, S + will/can + V

Câu điều kiện loại 2:

Without N/V-ing, S + would/could + V

Câu điều kiện loại 3:

Without N/V-ing, S + would/could + have PII

Ví dụ:

  • Without knowing the rules clearly, you can be punished.

Nếu bạn không biết rõ luật lệ, bạn có thể bị phạt đó. 

  • Without the air, creatures living on earth wouldn’t be able to survive.

Nếu không có không khí, sinh vật trên trái đất không thể nào tồn tại được.

  • Without the help from the rescue team, I could have drowned.

Nếu không có sự giúp đỡ từ đội cứu hộ, có lẽ tôi đã chìm rồi. 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các từ loại trong tiếng Anh bạn cần nắm chắc

Tổng hợp các từ loại trong tiếng Anh bạn cần nắm chắc

Từ loại trong tiếng Anh là một phần vô cùng quan trọng đối với người học. Từ có thể là danh từ hoặc động từ, tùy thuộc vào ngữ cảnh bạn đang sử dụng. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các từ loại trong tiếng Anh nhé!

các từ loại trong tiếng Anh

Từ loại trong tiếng anh là gì?

Từ loại trong tiếng anh người ta gọi là “Word class”.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, một lớp từ là một tập hợp các từ hiển thị các thuộc tính hình thức giống nhau, đặc biệt là các cách biến đổi và phân bố của chúng.

Các từ loại trong tiếng anh

Tiếng Anh có bốn loại từ chính: danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Bốn loại từ này được xếp theo thứ tự giảm dần về độ phổ biến là danh từ, động từ, tính từ và trạng từ.

Danh từ

Danh từ trong tiếng Anh là Nouns và được viết tắt là (N) đây là các từ loại chỉ tên người, tên đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn nào đó. Hầu hết các danh từ đều là danh từ chung, dùng để chỉ các lớp hoặc hạng người, động vật và sự vật.

Danh từ riêng là tên của người, động vật và sự vật cụ thể. Chúng được viết hoa ở đầu. Các danh từ cụ thể dùng để chỉ các đối tượng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy hoặc chạm vào.

Danh từ trừu tượng dùng để chỉ những thứ không phải là đối tượng vật chất, chẳng hạn như ý tưởng, cảm giác và tình huống.

Một số danh từ chỉ những thứ được coi như những vật riêng biệt có thể đếm được. Chúng được gọi là danh từ đếm được. Danh từ đếm được có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều. Có thể được sử dụng với a / an và với số và nhiều bộ xác định khác (ví dụ: những cái này, một vài cái).

Ví dụ:

He got one older sister and a younger brother. (Anh ấy có một chị gái và một em trai).

Một số thứ được xem như một tổng thể hoặc khối lượng. Chúng được gọi là danh từ không đếm được, vì chúng không thể tách rời hoặc đếm được.

Ví dụ: advice, information, progress, weather, thunder, lightning, rain, snow, rubbish, luggage,…

Những danh từ này không được sử dụng với a / an hoặc số và không được sử dụng ở số nhiều.

Ví dụ:

She will get the newest furniture for her house. (Cô ấy sẽ nhận được đồ nội thất mới nhất cho ngôi nhà của mình).

Một số danh từ luôn có dạng số nhiều nhưng chúng không đếm được vì chúng ta không thể sử dụng số với chúng.

Ví dụ: shorts, pants, glasses,..

các từ loại trong tiếng Anh

Động từ

Động từ trong tiếng Anh là Verb, được viết tắt là (V) diễn tả một hành động, một trạng thái hay một cảm xúc của chủ ngữ trong câu.Một động từ chỉ một hành động, sự kiện hoặc trạng thái.

Các động từ chính trong tiếng Anh có năm dạng khác nhau: dạng nguyên thể; dạng quá khứ; dạng phân từ hoặc -ed trong quá khứ; dạng -ing; ngôi thứ ba số ít thì hiện tại đơn giản.

Một số động từ có thể thay đổi ý nghĩa hoặc chức năng của chúng tùy thuộc vào cách chúng được sử dụng và những gì chúng kết hợp với nhau. Một số động từ, chẳng hạn như get, make và take có nhiều nghĩa khác nhau. Những người khác, chẳng hạn như be, do hoặc have có thể được sử dụng như động từ chính hoặc động từ phụ.

Tính từ:

Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, được viết tắt là (Adj), là từ loại chỉ tính chất, đặc tính của sự vật, sự việc, hiện tượng. 

Tính từ có vai trò bổ trợ cho đại từ hoặc danh từ trong câu.

Ví dụ: beautiful, high, ugly, strong, weak,…

Tính từ thường thể hiện:

  • Quan hệ giữa người và vật. Những tính từ này thường yêu cầu một từ hoặc cụm từ (bổ sung) để hoàn thành ý nghĩa của chúng.
  • Mô tả về người và vật dưới dạng hành động của họ.
  • Các tính năng sẽ tồn tại lâu dài hoặc sẽ không thay đổi (vĩnh viễn).
  • Các trạng thái và điều kiện có thể thay đổi.
  • Phân loại người và vật thành các loại.

Trạng từ:

Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là (Adv) đây là từ loại biểu hiện trạng thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng. 

Trạng từ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ khác hay các động từ, tính từ hoặc cả câu.

Ví dụ: pretty, slowly, quickly, usually,…

Trạng từ có nhiều ý nghĩa và chức năng khác nhau. Chúng đặc biệt quan trọng để chỉ ra thời gian, cách thức, địa điểm, mức độ và tần suất của một thứ gì đó.

Một cụm trạng ngữ bao gồm một hoặc nhiều từ. Trạng từ là đầu của cụm từ và có thể xuất hiện một mình hoặc nó có thể được sửa đổi bằng các từ khác.

Có rất nhiều từ thuộc nhiều hơn một loại từ.

Ví dụ: book có thể được sử dụng như một danh từ hoặc như một động từ; fast có thể được sử dụng như một tính từ hoặc một trạng từ.

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí

Các trường hợp đặc biệt về từ loại trong tiếng Anh

Giới từ

Giới từ trong tiếng Anh là Prepositions (Pre). Đây là từ loại dùng để diễn tả mối liên hệ về hoàn cảnh, vị trí, hay thời gian của các sự việc, sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu.

Ví dụ một vài giới từ thông dụng: in,on ,at, behind, for, with…

 

Chúng ta thường sử dụng các giới từ để chỉ mối quan hệ trong không gian hoặc thời gian hoặc mối quan hệ logic giữa hai hoặc nhiều người, địa điểm hoặc sự vật. Giới từ thường được theo sau bởi một cụm danh từ hoặc đại từ.

Đại từ

Đại từ là những từ thay thế cho cụm danh từ, do đó chúng ta không cần phải nói cả cụm danh từ hoặc lặp lại nó một cách không cần thiết. Đại từ bao gồm các từ như bạn, nó, chúng tôi, của tôi, của chúng tôi, của họ, ai đó, bất cứ ai, một, điều này, những người (you, it, we, mine, ours, theirs, someone, anyone, one, this, those)

Từ hạn định Determiners

Từ hạn định (Determiner) là một từ, cụm từ hoặc phụ tố đi cùng danh từ/cụm danh từ ,dùng để diễn đạt tham chiếu của danh từ hoặc cụm danh từ đó trong ngữ cảnh.

Chúng bao gồm các từ như a / an, the, my, his, some, this, both.

Liên từ

Liên từ thể hiện sự liên kết giữa một từ, cụm từ hoặc mệnh đề với một từ, cụm từ hoặc mệnh đề khác. 

Ví dụ: and, but, when, if, because

Gồm:

  • Liên từ kết hợp
  • Liên từ phụ thuộc

Thán từ

Thán từ một từ hoặc cách diễn đạt tự nó xảy ra như một lời nói và thể hiện cảm giác hoặc phản ứng tự phát, sử dụng với mục đích dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.

Ví dụ:

Ah

Ah! I understand. (Ah! Tôi hiểu rồi.)

… err…

Ha Noi is the capital of… err… Viet Nam. (Hà Nội là thủ đô của… ừm… Việt Nam..)

Hmm

Hmm. I’m not sure. (Hừmmm! Tôi không chắc.)

Uh

Uh! I think its answer is correct. (Ừ! Tôi nghĩ câu trả lời của nó là đúng.)

Uh-huh

“Just the two of us? – Uh-huh.”. (“Chỉ có hai chúng ta? – Uh-huh. ”.)

Um

Um. I think so. (Ừm. tôi nghĩ vậy.)

 

Các cấu trúc thông dụng dùng từ loại trong tiếng anh

  • Động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ trong câu.
  • Danh từ thường đứng sau động từ trong câu.
  • Tính từ thường đứng ngay trước danh từ trong câu để bổ nghĩa cho danh từ ấy.
  • Trạng từ thường đứng trước hoặc ngay sau động từ để bổ nghĩa cho động từ ấy.

>>> Mời xem thêm: Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh

Kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh 

“You should love yourself” - “Hãy yêu chính bản thân mình” đây là thông điệp vô cùng ý nghĩa. Vậy Yourself là gì? Ở đây yourself chính là một đại từ phản thân đó. Đại từ phản thân trong tiếng Anh được dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu văn. Cùng tìm hiểu nhé!

Đại từ phản thân trong tiếng Anh

Đại từ phản thân trong tiếng Anh (Reflexive Pronoun) là một loại đại từ, dùng để thay thế cho chủ ngữ ở trước đó (có lúc chủ ngữ sẽ được lược bỏ).

Đại từ phản thân trong tiếng Anh mang ý chỉ người/ vật nhận tác động của hành động (khi làm tân ngữ), hoặc để nhấn mạnh chủ thể hành động. 

Ví dụ:

  • He cut himself while he was cooking last night.

Anh ấy bị đứt tay khi nấu ăn tối hôm qua. 

  • Sarah has to meet the director herself.

Sarah phải đích thân gặp mặt giám đốc. 

  • Love yourself! 

Hãy yêu bản thân mình. 

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân

I

Myself

You

Yourself/Yourselves (số nhiều)

We

Ourselves

They

Themselves

He

Himself

She

Herself

It

Itself

Lưu ý: Khi có by yourself,… đứng trước đại từ tân ngữ thì câu mang nghĩa nhấn mạnh ai làm gì đó “tự, không có sự giúp đỡ từ ai” (alone, without help).

Ví dụ:

  • I can do this by myself = I can do this without any help. 

Tôi có thể tự làm điều này = Tôi có thể làm điều này không cần sự giúp đỡ nào. 

  • I can fix this car by ourshelves. 

Tôi có thể tự sửa chiếc xe này. 

>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trẻ em tốt

Vị trí của đại từ phản thân trong câu

Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể đứng ở ngay sau danh từ (chủ ngữ), hoặc sau động từ, hoặc sau giới từ. 

Đại từ phản thân đứng sau động từ

Ví dụ: 

  • He told himself to be patient with his kids.

Anh ấy tự nhủ phải kiên nhẫn với con của anh ấy. 

  • Prepare yourselves, the guests can come any time from now.

Hãy (để bản thân) sẵn sàng, khách có thể đến bất cứ lúc nào từ bây giờ. 

Đại từ phản thân đứng sau giới từ

Ví dụ: 

  • Don’t put too much pressure on yourselves, you guys look really exhausted. 

Đừng đặt quá nhiều áp lực lên bản thân các bạn, các bạn trông thực sự kiệt sức rồi. 

  • Believe in yourself and you can do everything you want. 

Tin tưởng vào bản thân và bạn có thể làm mọi điều bạn muốn. 

Đại từ phản thân đứng sau danh từ/ cuối câu

Ví dụ: 

  • Even the mechanics themselves cannot fix your car, you should buy a new one. 

Ngay cả bản thân những thợ máy cũng chẳng thể sửa được chiếc xe của bạn, bạn nên mua một chiếc mới. 

  • I don’t believe his words, I’ll investigate this issue myself.

Tôi không tin vào những lời của anh ấy, tôi sẽ đích thân điều tra việc này. 

Cách sử dụng của đại từ phản thân

Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ 

Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để làm tân ngữ, đứng sau động từ, hoặc sau giới từ khi động từ cần. 

Ví dụ:

  • The young boys accidentally hurt themselves while they were playing in the garden. 

Những cậu bé vô tình bị thương khi đang chơi ở trong vườn. 

  • They had to cook for themselves yesterday. 

Họ phải nấu cơm cho họ ngày hôm qua. 

  • John feels very sorry for himself. He could have won the contest.       

John cảm thấy rất tiếc cho chính anh ấy. Anh ấy đáng ra có thể thắng cuộc thi. 

Lưu ý: Một số hành động mà chúng ta luôn tự làm như mặc đồ, tắm rửa… thì ta không dùng đại từ phản thân, trừ các trường hợp đặc biệt. 

Ví dụ:

  • He always shaved before going out with his girlfriend. 

Anh ấy luôn cạo râu trước khi ra ngoài với bạn gái. 

  • Lily got dressed and got ready for the party.

Lily mặc đồ và đã sẵn sàng cho bữa tiệc. 

Ta có thể dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh trong câu sau:

  • He dressed himself in spite of his injuries.

Anh ấy có thể tự mặc đồ mặc dù bị chấn thương. 

Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • We will clean the room ourselves. 

Chúng tôi sẽ đích thân dọn phòng. 

  • Anya herself cannot understand her husband sometimes. 

Bản thân Anya đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô ấy. 

  • Look at the picture! It is so beautiful. Did you draw it yourself? 

Nhìn bức tranh đi. Nó thật đẹp. Bạn đã vẽ đich thân vẽ nó sao? 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 110++ từ vựng tiếng Anh về con vật phổ biến nhất

Bỏ túi từ vựng toán tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất

Bạn có biết trong tiếng Anh phép cộng là gì không? Cùng chúng tôi tìm hiểu tổng hợp từ vựng toán tiếng Anh kèm với đó là một số thuật ngữ toán học tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất nhé!

Từ vựng toán tiếng Anh – các phép tính toán

  • Addition: phép cộng
  • Cubed: mũ ba/lũy thừa ba
  • Division: phép chia
  • Equals: bằng
  • Minus: âm
  • Multiplication: phép nhân
  • Plus: dương
  • Square root: căn bình phương
  • Squared: bình phương
  • Subtraction: phép trừ
  • Times hoặc multiplied by: lần
  • To add: cộng
  • To calculate: tính
  • To divide: chia
  • To multiply: nhân
  • To subtract: trừ
  • To take away: trừ
  • Total: tổng

>>> Mời xem thêm: cách tự học tiếng anh trên mạng hiệu quả nhất

Từ vựng về các thuật ngữ toán học

  • Algebra: đại số
  • Angle: góc
  • Area: diện tích
  • Arithmetic: số học
  • Average: trung bình
  • Axis: trục
  • Calculus: phép tính
  • Circumference: chu vi đường tròn
  • Correlation: sự tương quan
  • Curve: đường cong
  • Decimal point: dấu thập phân
  • Decimal: thập phân
  • Diameter: đường kính
  • Dimensions: chiều
  • Equation: phương trình
  • Even number: số chẵn
  • Formula: công thức
  • Fraction: phân số
  • Geometry: hình học
  • Graph: biểu đồ
  • Height: chiều cao
  • Highest common factor (HCF): hệ số chung lớn nhất
  • Integer: số nguyên
  • Least common multiple/ Lowest common multiple (LCM): bội số chung nhỏ nhất
  • Length: chiều dài
  • Line: đường
  • Odd number: số lẻ
  • Parallel: song song
  • Percent: phần trăm
  • Percentage: tỷ lệ phần trăm
  • Perimeter: chu vi
  • Prime number: số nguyên tố
  • Probability: xác suất
  • Problem: bài toán
  • Proof: bằng chứng chứng minh
  • Radius: bán kính
  • Right angle: góc vuông
  • Solution: lời giải
  • Statistics: thống kê
  • Straight line: đường thẳng
  • Tangent: tiếp tuyến
  • Theorem: định lý
  • Volume: thể tích
  • Width: chiều rộng

Từ vựng về Hình học

  • Circle: hình tròn
  • Cone: hình nón
  • Cube: hình lập phương/ hình khối
  • Cylinder: hình trụ
  • Equilateral triangle: Tam giác đều
  • Hexagon: hình lục giác
  • Octagon: hình bát giác
  • Oval: hình bầu dục
  • Pentagon: hình ngũ giác
  • Polygon: hình đa giác
  • Pyramid: hình chóp
  • Rectangle: hình chữ nhật
  • Similar triangles: tam giác đồng dạng
  • Sphere: hình cầu
  • Square: hình vuông
  • Star: hình sao
  • Triangle: hình tam giác

Từ vựng về toán học nâng cao

  • Abelian: có tính giao hoán
  • Absolute value: Giá trị tuyệt đối
  • Acyclicity: Tính không tuần hoàn
  • Adjacent pair: Cặp góc kề nhau
  • Adjoin: Kề, nối
  • Adjoint: Liên hợp
  • Alternate exterior: So le ngoài
  • Alternate interior: So le trong
  • Central angle: Góc ở tâm
  • Collinear: Cùng đường thẳng
  • Complementary: Phụ nhau
  • Concentric: Đồng tâm
  • Corresponding pair: Cặp góc đồng vị
  • Finite: Tập hợp hữu hạn
  • Inequality: bất đẳng thức
  • Infinite: Tập hợp vô hạn
  • Median: trung tuyến
  • Speed: vận tốc

Hãy note ngay lại để học tập và dễ dàng sử dụng nhé! Hi vọng  với những thông tin kiến thức trên sẽ giúp bạn tích lũy thêm được nhiều từ vựng bổ ích để nâng cao vốn từ của bản thân hơn nữa. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách đọc các dạng số trong Tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết phổ biến nhất

Khi bắt đầu một cuộc hội thoại với một người mới quen thì chủ đề thời tiết sẽ là một chủ đề dễ dàng và hợp lý phải không nào?. Kể cả trong giao tiếp tiếng Anh cũng vậy, thời tiết luôn là một chủ đề thú vị, không gây nhàm chán. Cùng tìm hiểu mẫu câu, câu hỏi và cả đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết qua bài viết này nhé!

Từ vựng về thời tiết tiếng Anh thông dụng

Từ vựng tiếng Anh chỉ nhiệt độ

  • Temperature: nhiệt độ
  • Thermometer: nhiệt kế
  • Degree: độ
  • Celsius: độ C
  • Fahrenheit: độ F
  • Hot: nóng
  • Baking hot: nóng như thiêu
  • Cold: lạnh
  • Chilly: lạnh thấu xương
  • Freeze: đóng băng
  • Frosty: đầy sương giá

Từ vựng chủ đề thời tiết về lượng mưa

  • Rainfall: lượng mưa
  • Downpour: mưa lớn
  • Torrential rain: mưa như thác đổ

Từ vựng tiếng Anh về tình trạng thời tiết

  • Weather: thời tiết
  • Climate: khí hậu
  • Mild: ôn hòa, ấm áp
  • Dry: hanh khô
  • Wet: ướt sũng
  • Humid: ẩm
  • Bright: sáng mạnh
  • Sunny: bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
  • Clear: trời trong trẻo, quang đãng
  • Fine: không mưa, không mây
  • Windy: nhiều gió
  • Breeze: gió nhẹ
  • Gloomy: trời ảm đạm
  • Partially cloudy: khi có sự pha trộn của bầu trời xanh và mây
  • Cloudy: trời nhiều mây
  • Overcast: âm u
  • Foggy : có sương mù
  • Haze: màn sương mỏng, thường gây ra bởi sức nóng

Các hiện tượng thời tiết

  • Weather forecast: dự báo thời tiết
  • Rain: mưa
  • Damp: ẩm thấp, ẩm ướt
  • Drizzle: mưa phùn
  • Rain: mưa từng giọt
  • Shower: mưa rào
  • It’s raining cats and dogs: thành ngữ chỉ mưa lớn
  • Hail: mưa đá
  • Rainstorm: mưa bão
  • Flood: lũ lụt
  • Lightning: tia chớp
  • Thunder: sấm sét
  • Thunderstorm: Bão tố có sấm sét, cơn giông
  • Snow: tuyết
  • Snowstorm: bão tuyết
  • Snowflake: bông hoa tuyết
  • Blizzard: cơn bão tuyết
  • Blustery: cơn gió mạnh
  • Gale: gió giật
  • Mist: sương muối
  • Storm: bão
  • Hurricane: Siêu bão
  • Typhoon: bão lớn
  • Tornado: lốc xoáy
  • Rainbow: cầu vồng

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học

Những câu hỏi về chủ đề thời tiết trong tiếng Anh

– Khi hỏi về thời tiết trong ngày, các bạn có thể sử dụng các mẫu câu dưới đây 

  • What’s the weather like today?

 (Thời tiết hôm nay như thế nào?)

  • Does Anna know what the weather will be like tonight?

(Anna có biết thời tiết sẽ như thế nào vào tối nay không?)

  • Does John know if it’s going to be stormy tomorrow? 

(John có biết trời sẽ có bão vào ngày mai không?)

  • Did he see the weather forecast? 

(Anh ấy đã xem dự báo thời tiết chưa?)

  • What’s the forecast? What’s the forecast like? 

(dự báo thời tiết thế nào?)

– Khi hỏi về thời tiết, khí hậu ở một địa điểm nào đó, các bạn có thể áp dụng các mẫu câu sau

  • What is the weather like in Australia, Justin? 

(Thời tiết ở Úc như thế nào Justin?)

  • How is the climate in London? 

(Khí hậu ở London như thế nào?)

  • Is it sunny much in Da Nang? 

(Ở Đà Nẵng trời có nắng nhiều không?)

  • How different is the weather between North Korea and South Korea? 

(Thời tiết ở Triều Tiên và Hàn Quốc khác nhau ra sao?)

Những mẫu câu về giao tiếp tiếng Anh chủ đề thời tiết thông dụng

  • Sunny day, isn’t it!

Một ngày nắng đẹp đúng không!

  • What a nice day!, What a beautiful day!

Thời tiết hôm nay đẹp quá!

  • The weather is fine

Thời tiết đẹp, trời đẹp.

  • The sun is shining

Trời đang nắng chói chang

  • There is not a cloud in the sky

Trời chẳng có tí mây nào

  • It’s going to be frosty tonight

Tối nay trời sẽ trở nên giá rét

  • Bit nippy today

Thời tiết hôm nay hơi se lạnh.

  • It’s below freezing

Thời tiết rét không chịu nổi.

  • It doesn’t look like it is going to stop snowing today

Có vẻ trời hôm nay tuyết sẽ không ngừng rơi.

  • It’s forecast to dull

Dự báo trời sẽ nhiều mây

  • The sky is overcast

Trời hôm nay u ám quá

  • We’re expecting a thunderstorm

Chúng tôi đoán là trời sắp có bão kèm theo sấm sét

  • It’s starting to rain

Trời đang chuẩn bị mưa rồi

  • It’s pouring with rain = It’s raining cats and dogs

Trời đang mưa to như trút nước

  • It’s stopped raining

Trời đã ngừng mưa rồi

  • It’s clearing up

Trời đang quang đãng dần

  • The sun has come out

Mặt trời mọc

  • The sun has just gone in

Mặt trời vừa lặn

  • There is a strong raining

Trời đang mưa rất to

  • The wind has dropped

Gió đã bớt lại rồi

  • That sounds like thunder

Hình như có sấm

  • That’s lightning

Hình như có chớp kìa

  • What strange weather we’re having!

Thời tiết hôm nay kì lạ nhỉ

  • It’s not a very nice day

Trời hôm nay chẳng đẹp gì cả

  • What a terrible day! = What miserable weather!

Thời tiết hôm nay tệ thật

  • It’s supposed to clear up later

Chắc là trời sẽ quang hơn sau đó

Cách dùng “It is” để miêu tả trong tiếng anh giao tiếp về thời tiết

 Để miêu tả thời tiết, chúng ta thường sử dụng cấu trúc “it is”:

It is + adjective

  • It is windy today: Trời hôm nay có gió
  • It’s cold and rainy today: Trời hôm nay vừa lạnh vừa mưa

It is a + adjective + day

  • It’s a fine day today: Trời hôm nay thật đẹp
  • It’s a foggy afternoon: Một buổi chiều nhiều sương mù

It is +verb-ing

  • It’s storming outside: Ngoài kia trời có bão
  • It’s raining: trời đang mưa

Chú ý: các bạn thường hay sử dụng nhầm lẫn danh từ, tính từ và động từ khi nói về thời tiết:

Ví dụ:

  • It is snow => sai
  • It is snowy => đúng
  • The sun is snowing => đúng

Hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết

Johnny: My wife wants to go to the beach this weekend. Join with us?

Jennifer: That sound is fun. Do you know what the weather will be like? 

Johnny: I saw the weather forecast that it’s going to be fine this weekend.

Jennifer: Is it going to be nice beach weather?

Johnny: I hope so.

Jennifer: Yeah. I hope it clears up to have nice pictures this weekend.

Johnny: Me too. I really want to go to the beach right now.

Jennifer: But you know that Phu Quoc weather is really unpredictable.

Johnny: You’re right. One minute it’s sunny, and then the next minute it’s rainy.

Jennifer: I really wish the weather would just stay the same.

Johnny: I do too. That way we can have our activities planned ahead of time.

Jennifer: Yeah, that would make things a lot easier.

>>> Mời xem thêm:

Mẫu đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông thường gặp nhất

Tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!