Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh có hai loại là danh từ đếm được và không đếm được. Việc phân biệt sử dụng 2 loại danh từ này khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn mỗi khi sử dụng. Cùng Pantado tìm cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh.

Danh từ đếm được (Count Noun)

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà chúng ta có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể. 

VD: two bags, four students,  2 apples, 5 pens,……

Dạng thức của danh từ đếm được

Danh từ đếm được tồn tại theo 2 dạng: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. 

Chuyển danh từ đếm được số ít sang số nhiều , bạn chỉ  cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được.

Ví dụ:

a table (một cái bàn) – tables (những cái bàn)

an orange (một quả cam) – 2 oranges (2 quả cam)

Tuy nhiên có một số trường hợp ngoại lệ như sau: 

  • Trong trường hợp  danh từ kết thúc bằng ‘s’, bạn chỉ cần thêm ‘es’. Ví dụ: one class → two classes
  • Khi danh từ kết thúc bằng ‘y’, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one candy → four candies

Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc 

  • Danh từ đếm được bất quy tắc khi chuyển ở dạng số ít sang dạng số nhiều không theo bất kỳ một quy tắc chung nào.
  • Noun countable  bao gồm những dạng thức đặc biệt  khi ở dạng số nhiều. Ví dụ: Man- men (đàn ông) , Bacterium – bacteria (vi khuẩn)….
  • Có rất nhiều danh từ đếm được tồn tại trạng thái số ít hay số nhiều như nhau, rất khó phân biệt. Vậy nên, chúng ta chỉ có thể phân biệt chúng thuộc dạng thức nào khi có “a” hay không có “a”: VD: Một con cá (a fish)/ nhiều con cá (fish)
  • Từ “time” được xác định là danh từ không đếm được khi nó mang nghĩa (thời đại) hay (số lần).. VD : I have listened that song three times before. (số lần, đếm được

Một số danh từ bất quy tắc thường gặp: 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Nghĩa

Woman

Women

Phụ nữ

Man

Men

Đàn ông

Foot

Feet

Bàn chân

Person

People

Con người

Child

Children

Trẻ em

Tooth

Teeth

Răng

Bacterium

Bacteria

Vi khuẩn

Mouse

Mice

Con chuột

Goose

Geese

Con ngỗng

>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh

Danh từ không đếm được 

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm  như chất lỏng, chất khí … hoặc chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…

Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), tea (trà), information (thông tin), flour (bột),…

 

Khác với Noun countable, Noun uncountable không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Do vậy, danh từ không đếm được không được dùng với “a, an”.

VD: milk (sữa) là 1 dạng chất lỏng , là 1 danh từ không đếm được => không thể viết “ a milk”

Tuy nhiên, Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được.

VD:  a cup of coffee – một tách cà phê. 

=> nước cà phê ở dạng chất lỏng : danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng cà phê thì hoàn toàn có thể đếm được.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water …vẫn  được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các loại vật liệu khác nhau.

VD :This is one of the meats that my mother wants me to eat – Đây là 1 trong những loại thịt mà mẹ tôi muốn tôi ăn.

Nếu như danh từ “ time” được hiểu theo nghĩa “ số lần” đóng vai trò là 1 DT đếm được thì từ “time” dịch theo nghĩa “ thời gian” lại đóng vai trò là 1 danh từ KHÔNG đếm được.

VD: You have spent too much time doing housework. (thời gian, không đếm được )

Đặc biệt, khi bạn tìm hiểu kĩ về hai loại danh từ này, bạn sẽ biết : sau ‘the,  some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , các từ không chỉ đóng vai trò là danh từ đếm được mà còn là  danh từ không đếm được.

VD: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát)…..

Vì không có số đếm, Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an:

Ví dụ:

We have no experience in this field.

(chúng tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)

Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ đến được và danh từ không đếm được

 Các từ chỉ dùng với Danh Từ đếm được

CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

a

a dentist, a pencil, a car

many

many notebooks

few

few oranges, few answer questions

a few

a few topics

Các từ chỉ dùng với Danh Từ không đếm được

CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

much

much money, much oil

little

little box

a little bit of

a little bit of ink

Dùng được với cả 2 Danh Từ

Những  từ/cụm từ đặc biệt mà sau chúng , ta có thể sử dụng cả  danh từ đếm được hoặc không đếm được

Sau các cụm từ như : ‘the,  some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , ta có thể dùng cả danh từ đếm được  và danh từ không đếm được.

Ví dụ:  Countable: the cats, some chairs, any rooms, a lot of pets…..

       Uncountable: some sugar, no money, plenty of apartments…..

>> Xem thêm: Cấu trúc what kind of - type of - sort of

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!