Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Các mệnh đề trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong ngữ pháp. Đây là dạng bài xuất hiện khá nhiều trong các dạng bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu các mệnh đề trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất!

Mệnh đề trong tiếng Anh là gì?

Mệnh đề trong tiếng Anh được gọi là 1 nhóm các từ chứa chủ từ và 1 động từ đã được chia. Thế nhưng, không phải lúc nào`cũng được coi là 1 câu có cấu trúc ngữ pháp đầy đủ. Các mệnh đề trong tiếng Anh có thể là 1 mệnh đề độc lập (hay được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Ví dụ:

  • When we lived in that city, we always went to restaurants.

Khi chúng tôi sống ở thành phố đó, chúng tôi luôn luôn đi tới nhà hàng.

  • I stayed at home because my father was ill. 

(Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)

  • I will agree your idea because i like it.

Tôi sẽ đồng ý với ý tưởng của bạn, bởi vì tôi thích nó.

Ở câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề được in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online có hiệu quả không

Các mệnh đề trong tiếng Anh

các mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là các mệnh đề trong tiếng Anh thường gặp nhất:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề độc lập trong tiếng Anh

Mệnh đề độc lập (hay còn được gọi: Independent Clauses), là 1 cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ. Mệnh đề này có thể đứng độc lập giống như 1 câu đơn giản hay 1 phần của câu đa mệnh đề. Những liên từ như: Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” sẽ được sử dụng nhằm để liên kết các vế bằng nhau như 2 mệnh đề độc lập. Hãy nhớ rằng, đứng trước chúng thường sẽ là dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.

(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)

  • Today it rains heavily but I still go to school.

(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

  • We will have a meeting in July, or in October we will hold a meeting.

Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào tháng 7, hoặc vào tháng 10 chúng ta sẽ tổ chức một cuộc họp.

Mệnh đề phụ thuộc trong tiếng Anh

các mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề phụ thuộc (hay còn được gọi: Dependent Clauses), là 1 cụm bao gồm cả chủ ngữ và động từ, tuy nhiên không thể đứng 1 mình giống như 1 câu đồng thời sẽ bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

  • Mệnh đề trạng ngữ

Đây là mệnh đề trong tiếng Anh thuộc loại mệnh đề phụ, thường bắt đầu với những liên từ phụ thuộc như: although, when, if, because, as if, until,… mệnh đề trạng ngữ sẽ trả lời đối với những câu hỏi kiểu dạng: Tại sao? Khi nào? Làm sao? Trong bất kì tình huống/ ngữ cảnh nào?

Ví dụ:

  • I go out with my friends although it rains.

Tôi ra ngoài chơi với bạn của tôi mặc dù trời mưa.

  • We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..

(Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.)

  • I will call you when i come back home.

Tôi sẽ gọi cho bạn khi nào tôi quay trở về nhà.

  • Mệnh đề danh từ

Đối với mệnh đề danh từ thì sẽ mang chức năng tương tự 1 danh từ. Mệnh đề này có thể đóng vai trò là 1 chủ từ, hoặc đối tượng bổ sung ở 1 câu. Mệnh đề danh từ thông thường sẽ được bắt đầu với những từ: when, which, who, where, why, whether, that, how.

Ví dụ:

  • What i saw at the photos of quality was perfect. I really like it.

Những gì tôi thấy ở bức ảnh về chất lượng quá hoàn hảo. Tôi thực sự thích nó đấy.

  • Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.

(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)

  • Where i came this morning was a beautiful.

Nơi mà tôi đã đến vào sáng nay là một nơi tuyệt đẹp.

  • Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Đây là một mệnh đề giống như 1 tính từ nhằm để bổ sung ngữ nghĩa đối với danh từ hoặc đại từ trước nó (còn được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối này được bắt đầu với những đại từ tương đối: who, when, whose, where, whom, whoever, which, that,… đồng thời cũng là chủ thể của cả mệnh đề.

Ví dụ:

  • That is a restaurant that we came here last month.

Kia là nhà hàng mà chúng tôi đã đến đó vào tháng trước.

  • In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years. 

(Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.)

  • In Da Nang my girlfriend met her ex-boyfriend that she hadn’t seen in months.

Tại Đà Nẵng, bạn gái tôi đã gặp lại người yêu cũ của cô ấy sau nhiều tháng không gặp.

>>> Mời xem thêm: Cụm động từ Keep up with trong tiếng Anh