Tìm hiểu mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Tìm hiểu mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề danh ngữ trong tiếng anh là gì, nó có cấu trúc và chức năng ra sao? cùng tìm hiểu nhé!

mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Định nghĩa về mệnh đề danh ngữ 

Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề đứng ở vị trí danh từ và nó có chức năng như một danh từ trong câu. 

Cấu trúc chung về mệnh đề danh ngữ

Mệnh đề danh ngữ thường thường sẽ bắt đầu bằng các từ như: 

  • If/ whether: nghĩa là “có” hoặc “không”.
  • Các từ để hỏi như: why, what, who, where dùng để bổ sung nghĩa của từ.
  • That: có nghĩa là “sự thật là” hay “rằng”

Cấu trúc chung:

 Wh/that/whether/if + S + V hoặc Wh/that/whether/if + V

Đặc biệt: khi dùng “whether” chúng ta có thể thêm “or not”

Ví dụ:

“Jane doesn’t know whether Marry knows him or not”

Tương đương với “Jane doesn’t know whether Marry knows him.”

Jane không biết là Marry có biết anh ấy hay không.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

Chức năng của mệnh đề danh ngữ trong Tiếng Anh

mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ

Cấu trúc: 

That/ Whether/WH_question + S + V1 + O +  V2 + …

Ví dụ: 

  • That Mick arrives early surprises her mother. 

Việc Mick đi sớm khiến mẹ cô ấy ngạc nhiên

  • When John leaves is up to his wife.

 Khi nào John đi còn phụ thuộc vào vợ của anh ấy

Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ

Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho giới từ

Cấu trúc:   

S + V/be + adj+ giới từ + where/ what/  when/ why/ that….+ S + V

Ví dụ: Her decision depends on what she thinks. 

 Quyết định của cô ấy phụ thuộc vào những gì cô ấy nghĩ 

Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho động từ

Cấu trúc: 

S + V + what/where/when/why/that……+ S+ V

Ví dụ:  I know what I should do to improve my communication skills.

Tôi biết tôi nên làm gì để cải thiện kỹ năng giao tiếp của tôi

Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Cấu trúc: 

S + tobe + (where/why/what/when/that… + S + V).

Ví dụ: What makes my parents happy is that I finally pass my exam 

Điều làm bố mẹ tôi hạnh phúc là cuối cùng tôi cũng vượt qua kỳ thi.

Mệnh đề danh ngữ bổ nghĩa cho tính từ

Cấu trúc: 

S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …

Ví dụ: She is happy that you’ve decided to take part in her party. 

Cô ấy rất vui khi tôi quyết định đến tham dự bữa tiệc của cô ấy

Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ 

Có nhiều trường hợp mệnh đề danh ngữ tương đối dài dòng và dễ gây lặp lại từ bởi thế chúng ta có thể rút ngắn gọn lại để người học dễ hiểu mà không làm mất đi nội dung chính và ý nghĩa và ngữ pháp chính xác của câu. 

Đồng thời để ý nghĩa của câu không bị thay đổi hay sai lệch chúng ta cần biết cách thay thế và chọn lọc từ vựng theo từng chủ đề để phù hợp đúng với ngữ cảnh của câu ban đầu nhé.

Mệnh đề danh ngữ được rút gọn khi:

  • Nếu mệnh đề có vai trò là tân ngữ.
  • Nếu mệnh đề có chủ ngữ và chủ ngữ trùng với chủ ngữ chính của câu đó

Mệnh đề được rút gọn dưới dạng “to V”

S + V1+ Nominal clause  S + V2+… =>Wh-words/That/If/Whether + to V

Ví dụ: My friend told me where I could buy beautiful dress.

  Bạn tôi đã chỉ cho tôi nơi có thể mua chiếc váy đẹp

=> My friend told me where to buy beautiful dress.

Mệnh đề được rút gọn dưới dạng “V_ing”

 S + V1+ Nominal clause  S + V2+ … => S + V1 + V2.ing +….

Ví dụ: She enjoys that she is appreciated in her class.

=> She enjoys being appreciated in her class.

>>> Mời xem thêm: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh đầy đủ nhất