Kiến thức học tiếng Anh
Bạn đang tìm kiếm một số mẹo về cách học tiếng Anh nhanh chóng và dễ dàng? Tại Pantado.edu.vn, chúng tôi đã phát triển một phương pháp đã được chứng minh để đảm bảo bạn học tiếng Anh và tiến bộ để đạt được mục tiêu của mình.
>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm
Đọc tiếp để tìm hiểu thêm về cách bạn học và những gì bạn làm trong trải nghiệm học tiếng Anh đầy đủ của chúng tôi.
Trải nghiệm học tiếng Anh hoàn chỉnh
Khóa học tiếng Anh của chúng tôi hơi khác so với những cách mà bạn có thể đã thử học tiếng Anh trước đây hoặc những cách chỉ học trực tuyến khác. Với phương pháp của chúng tôi, bạn có thể thích học tiếng Anh nhưng quan trọng nhất là đạt được tiến bộ thực sự để đạt được mục tiêu của bạn. Phương pháp này dựa trên một loạt các bước đơn giản mà bạn làm theo để học ngôn ngữ:
- Xem và học hỏi
- Thực hành, phát âm và nói
- Phản hồi cá nhân từ giáo viên của bạn
- Động lực từ giáo viên hướng dẫn cá nhân của Bạn
- Khi nào và ở đâu bạn muốn
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài
Là một công ty phát triển, chúng tôi đã đầu tư vào một chương trình giảng dạy tích hợp đầy đủ được sử dụng trên toàn quốc. Điều này cũng đã cho phép chúng tôi tạo ra chuỗi hấp dẫn để dạy tiếng Anh cho bạn.
Học tiếng Anh trên toàn quốc
Khi bạn xem các bài học của chúng tôi, bạn có thể học tiếng Anh với 100 ký tự vui nhộn, đại diện cho 30 trọng âm khác nhau. Bạn có thể học tiếng Anh để hiểu và giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới không chỉ ở Hoa Kỳ hay Vương quốc Anh. Những bài học tiếp nối những câu chuyện của một nhóm nhân vật sống ở nhiều quốc gia. Nó giới thiệu cho bạn ngôn ngữ phù hợp vào đúng thời điểm ở trình độ phù hợp và bạn học được nhiều hơn khi câu chuyện phát triển.
Học tiếng Anh thực sự với Pantado
Điều quan trọng là phải tiếp xúc với ngôn ngữ đích thực khi bạn đang cố gắng học tiếng Anh. Ngôn ngữ mà chúng tôi giới thiệu với bạn trong các bài học của chúng tôi là ngôn ngữ 'thực' đích thực, thực sự hữu ích, không giống như một số ứng dụng học tập thông thường hoặc trò chơi từ vựng. Bạn có thể xem ngôn ngữ đang được sử dụng và sau đó nghiên cứu và thực hành cách sử dụng ngôn ngữ đó một cách thiết thực và hiệu quả.
Cách thực hành, phát âm và nói với các bài học tiếng Anh tương tác của chúng tôi
Trước đây, bạn đã cố gắng học tiếng Anh nhưng vẫn gặp khó khăn khi nói hoặc thực hành chưa đủ?
Bạn có thể luyện phát âm hoàn hảo, cải thiện ngữ pháp tiếng Anh của mình và nhận phản hồi tức thì với các bài tập tương tác của chúng tôi. Sau khi xem và học với giáo viên hướng dẫn của chúng tôi, bạn có thể bắt đầu trò chuyện bằng tiếng Anh ngay từ ngày đầu tiên trong các hoạt động nhập vai của chúng tôi và nhận phản hồi về cách phát âm và nói của bạn với tính năng nhận dạng giọng nói tự động.
Hệ thống học tập nâng cao của chúng tôi cung cấp cho bạn một loạt các bài học và hoạt động tương tác liên quan trên các điểm ngôn ngữ chính xác đó. Bạn có thể truy cập các bài học đa phương tiện tương tác 24/7 trên mọi thiết bị kể cả điện thoại di động và máy tính bảng. Chúng tôi đã liên tục đầu tư vào một chương trình giảng dạy riêng được tích hợp đầy đủ với các video chất lượng cao và tài liệu tự học và lớp học phù hợp.
Khóa học tiếng Anh đầy đủ của chúng tôi có rất nhiều mục tiêu học tập chức năng để bạn có thể theo dõi sự tiến bộ của mình và biết rằng bạn đang thực sự học ngữ pháp và từ vựng mà bạn cần để thực sự thành thạo tiếng Anh.
Đầu tiên bạn lắng nghe, sau đó bạn nói. Đây là điểm khác với một số phương pháp truyền thống hoặc có thể là cách bạn học tiếng Anh ở trường. Một trong những lợi ích của việc học theo cách này là nó thực sự cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn.
Làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn?
Đưa các kỹ năng bạn đã học vào thực tế bằng cách trò chuyện bằng tiếng Anh chứng tỏ rằng bạn thực sự có thể sử dụng ngôn ngữ này. Bạn có thể chứng minh điều đó một lần nữa trong các lớp học nhỏ mà bạn thường xuyên tham gia với các giáo viên có trình độ cao của chúng tôi. Đây là nơi họ có thể xác nhận rằng bạn đã học ngôn ngữ và trả lời bất kỳ câu hỏi nào bạn có thể có.
Cách nhận phản hồi từ giáo viên tiếng Anh của bạn
Bạn có muốn được giáo viên bản ngữ giúp đỡ để học tiếng Anh không?
Tại Pantado, bạn nhận được phản hồi và sửa chữa mà bạn cần để cải thiện tiếng Anh của mình trong các lớp học nhóm nhỏ của chúng tôi. Khi bạn đã sẵn sàng và hoàn thành các bước tự học, bạn có thể đăng ký một lớp học với các giáo viên có trình độ cao của chúng tôi và tối đa ba người học khác ở cùng một trình độ.
Giáo viên có trình độ cao xác nhận và xác nhận những gì bạn đã học được. Họ cung cấp cho bạn phản hồi về các kỹ năng tiếng Anh bạn cần xem xét và cải thiện cũng như hướng dẫn tốt nhất để đạt được mục tiêu học tập của bạn. Các giáo viên của chúng tôi cũng đảm bảo rằng bạn đã sẵn sàng để tiếp tục phần tiếp theo của khóa học. Đây là chìa khóa để đảm bảo tiến độ của chúng tôi.
Phản hồi không chỉ từ giáo viên vì chúng tôi còn có một nền tảng giáo dục từng đoạt giải thưởng với các bài kiểm tra cấp độ thường xuyên và đánh giá liên tục để đảm bảo bạn đang học thành công và đi đúng hướng để đạt được mục tiêu học tập của mình.
Làm thế nào để duy trì động lực và tiến bộ với việc học tiếng Anh
Không giống như học hoàn toàn tự hướng dẫn trực tuyến hoặc với một ứng dụng không chính thức, phương pháp hỗ trợ của chúng tôi đã được chứng minh là có hiệu quả. Bạn không đơn độc nếu học với Pantado. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn từng bước trên đường đi.
Các giáo viên của chúng tôi giúp bạn luôn có động lực cho dù bạn đang học ở nhà hay ở trường. Giống như một huấn luyện viên cá nhân trong phòng tập thể dục, họ luôn sẵn sàng và sẽ liên lạc với bạn thường xuyên để theo dõi bạn và đảm bảo bạn tiến bộ dựa trên kế hoạch học tập đã thống nhất của bạn.
Bạn có thể truy cập các báo cáo cập nhật từng phút về mục tiêu học tập của mình bất cứ lúc nào. Khi bạn tiến bộ trong khóa học của chúng tôi, bạn có thể theo dõi quá trình học tập của mình trên trang tổng quan cá nhân để bạn và giáo viên của bạn biết chính xác bạn đang tiến bộ như thế nào.
Cách học tiếng Anh ở đâu và khi nào bạn muốn với Trải nghiệm học tập linh hoạt của chúng tôi
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng không có thời gian? Học với Pantado không giống như các trường học truyền thống. Bạn không cần phải đợi cho đến khi bắt đầu học kỳ tiếp theo để tham gia một khóa học mới. Bạn có thể học theo tốc độ của riêng mình và đăng ký lớp học của riêng mình bất cứ khi nào bạn cần.
Bạn có được hiệu quả học tập theo tốc độ của riêng bạn với phương pháp đã được chứng minh của chúng tôi. Yếu tố cuối cùng của trải nghiệm học tập của chúng tôi là tính linh hoạt hoàn toàn. Sau khi kiểm tra trình độ chi tiết của chúng tôi, bạn sẽ bắt đầu ở cấp độ chính xác. Cũng bởi vì bạn được đánh giá bởi giáo viên ở mọi bài học, mọi người trong lớp của bạn được đảm bảo ở cùng trình độ với bạn.
Bạn cũng có thể chọn nơi bạn muốn học: 100% trực tuyến, tại trung tâm hoặc kết hợp cả hai. Bạn có thể tin tưởng rằng bất kỳ lựa chọn nào bạn đưa ra, chúng tôi sẽ đảm bảo việc học của bạn.
Tại sao nên chọn học tiếng Anh với Pantado?
Chúng tôi không phải là một trường dạy ngôn ngữ truyền thống hay một ứng dụng học tập. Chúng tôi mang đến cho bạn trải nghiệm học tiếng Anh tích hợp đầy đủ. Phương pháp đã được chứng minh của chúng tôi đảm bảo rằng bạn đạt được mục tiêu tiếng Anh của mình. Chúng tôi đảm bảo điều đó.
Bạn đã sẵn sàng để tìm hiểu thêm chưa? Hãy liên hệ hoặc điền thông tin ở bên dưới, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp bạn cải thiện tiếng Anh của mình.
>> Xem thêm: Cách tập trung khi học Tiếng Anh Trực Tuyến
“You should love yourself” - “Hãy yêu chính bản thân mình” đây là thông điệp vô cùng ý nghĩa. Vậy Yourself là gì? Ở đây yourself chính là một đại từ phản thân đó. Đại từ phản thân trong tiếng Anh được dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu văn. Cùng tìm hiểu nhé!
Đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân trong tiếng Anh (Reflexive Pronoun) là một loại đại từ, dùng để thay thế cho chủ ngữ ở trước đó (có lúc chủ ngữ sẽ được lược bỏ).
Đại từ phản thân trong tiếng Anh mang ý chỉ người/ vật nhận tác động của hành động (khi làm tân ngữ), hoặc để nhấn mạnh chủ thể hành động.
Ví dụ:
- He cut himself while he was cooking last night.
Anh ấy bị đứt tay khi nấu ăn tối hôm qua.
- Sarah has to meet the director herself.
Sarah phải đích thân gặp mặt giám đốc.
- Love yourself!
Hãy yêu bản thân mình.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ phản thân |
I |
Myself |
You |
Yourself/Yourselves (số nhiều) |
We |
Ourselves |
They |
Themselves |
He |
Himself |
She |
Herself |
It |
Itself |
Lưu ý: Khi có by yourself,… đứng trước đại từ tân ngữ thì câu mang nghĩa nhấn mạnh ai làm gì đó “tự, không có sự giúp đỡ từ ai” (alone, without help).
Ví dụ:
- I can do this by myself = I can do this without any help.
Tôi có thể tự làm điều này = Tôi có thể làm điều này không cần sự giúp đỡ nào.
- I can fix this car by ourshelves.
Tôi có thể tự sửa chiếc xe này.
>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trẻ em tốt
Vị trí của đại từ phản thân trong câu
Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể đứng ở ngay sau danh từ (chủ ngữ), hoặc sau động từ, hoặc sau giới từ.
Đại từ phản thân đứng sau động từ
Ví dụ:
- He told himself to be patient with his kids.
Anh ấy tự nhủ phải kiên nhẫn với con của anh ấy.
- Prepare yourselves, the guests can come any time from now.
Hãy (để bản thân) sẵn sàng, khách có thể đến bất cứ lúc nào từ bây giờ.
Đại từ phản thân đứng sau giới từ
Ví dụ:
- Don’t put too much pressure on yourselves, you guys look really exhausted.
Đừng đặt quá nhiều áp lực lên bản thân các bạn, các bạn trông thực sự kiệt sức rồi.
- Believe in yourself and you can do everything you want.
Tin tưởng vào bản thân và bạn có thể làm mọi điều bạn muốn.
Đại từ phản thân đứng sau danh từ/ cuối câu
Ví dụ:
- Even the mechanics themselves cannot fix your car, you should buy a new one.
Ngay cả bản thân những thợ máy cũng chẳng thể sửa được chiếc xe của bạn, bạn nên mua một chiếc mới.
- I don’t believe his words, I’ll investigate this issue myself.
Tôi không tin vào những lời của anh ấy, tôi sẽ đích thân điều tra việc này.
Cách sử dụng của đại từ phản thân
Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để làm tân ngữ, đứng sau động từ, hoặc sau giới từ khi động từ cần.
Ví dụ:
- The young boys accidentally hurt themselves while they were playing in the garden.
Những cậu bé vô tình bị thương khi đang chơi ở trong vườn.
- They had to cook for themselves yesterday.
Họ phải nấu cơm cho họ ngày hôm qua.
- John feels very sorry for himself. He could have won the contest.
John cảm thấy rất tiếc cho chính anh ấy. Anh ấy đáng ra có thể thắng cuộc thi.
Lưu ý: Một số hành động mà chúng ta luôn tự làm như mặc đồ, tắm rửa… thì ta không dùng đại từ phản thân, trừ các trường hợp đặc biệt.
Ví dụ:
- He always shaved before going out with his girlfriend.
Anh ấy luôn cạo râu trước khi ra ngoài với bạn gái.
- Lily got dressed and got ready for the party.
Lily mặc đồ và đã sẵn sàng cho bữa tiệc.
Ta có thể dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh trong câu sau:
- He dressed himself in spite of his injuries.
Anh ấy có thể tự mặc đồ mặc dù bị chấn thương.
Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động
Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
- We will clean the room ourselves.
Chúng tôi sẽ đích thân dọn phòng.
- Anya herself cannot understand her husband sometimes.
Bản thân Anya đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô ấy.
- Look at the picture! It is so beautiful. Did you draw it yourself?
Nhìn bức tranh đi. Nó thật đẹp. Bạn đã vẽ đich thân vẽ nó sao?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 110++ từ vựng tiếng Anh về con vật phổ biến nhất
Thế giới động vật với muôn vàn điều kì thú. Bên cạnh các từ cơ bản về động vật tiếng Anh như: “Dog, Cat, Fish, Bird, Dragon,…” bạn còn biết tên những con vật nào nữa? Cùng khám phá ngay từ vựng tiếng Anh về con vật qua bài viết dưới đây nhé.
100 từ vựng tiếng Anh về con vật
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Alligator |
/ˈælɪgeɪtə/ |
Cá sấu Mỹ |
Bear |
/beə/ |
Con gấu |
Beaver |
/ˈbiːvə/ |
Con hải ly |
Boar |
/bɔː/ |
Lợn hoang (giống đực) |
Buffalo |
/ˈbʌfələʊ/ |
Trâu nước |
Carp |
/kɑːp/ |
Cá chép |
Cat |
/kæt/ |
Con mèo |
Clam |
/klæm/ |
Con trai |
Cobra |
/ˈkəʊbrə/ |
Rắn hổ mang |
Cod |
/kɒd/ |
Cá tuyết |
Coral |
/ˈkɒrəl/ |
San hô |
Coyote – |
/ˈkɔɪəʊt/ – |
Chó sói |
Crab |
/kræb/ |
Cua |
Crocodile |
/ˈkrɒkədaɪl/ |
Cá sấu |
Cuckoo |
/ˈkʊkuː/ |
Chim cu |
Chameleon |
/kəˈmiːliən/ |
Tắc kè hoa |
Chicken |
/ˈʧɪkɪn/ |
Gà |
Chimpanzee |
/ˌʧɪmpənˈziː/ |
Con hắc tinh tinh |
Chipmunk |
/ˈʧɪpmʌŋk/ |
Sóc chuột |
Dinosaurs |
/ˈdaɪnəʊsɔːz/ |
Khủng long |
Dog |
/dɒg/ |
Con chó |
Donkey |
/ˈdɒŋki/ |
Con lừa |
Dove |
/dʌv/ |
Bồ câu |
Dragon |
/ˈdrægən/ |
Con rồng |
DuckDuck |
DuckDuck |
Vịt |
Eagle |
/ˈiːgl/ |
Chim đại bàng |
Eel |
/iːl/ |
Lươn |
Elephant |
/ˈɛlɪfənt/ |
Con voi |
Falcon |
/ˈfɔːlkən/ |
Chim ưng |
Female |
/ˈfiːmeɪl/ |
Giống cái |
Finch |
/fɪnʧ/ |
Chim sẻ |
Fox |
/fɒks/ |
Con cáo |
Frog |
/frɒg/ |
Con ếch |
Goldfish |
/ˈgəʊldfɪʃ/ |
Cá vàng |
Guinea pig |
/ˈgɪni/ /pɪg/ |
Chuột lang |
Giraffe |
/ʤɪˈrɑːf/ |
Con hươu cao cổ |
Hare – |
/heə/ – |
Thỏ rừng |
Herd of cow |
/hɜːd/ /ɒv/ /kaʊ/ |
Đàn bò |
Herring |
/ˈhɛrɪŋ/ |
Cá trích |
Hippopotamus |
/ˌhɪpəˈpɒtəməs/ |
Con hà mã |
Horse |
/hɔːs/ |
Ngựa |
Horseshoe |
/ˈhɔːʃʃuː/ |
Móng ngựa |
Jaguar |
/ˈʤægjʊə/ |
Con báo đốm |
Jellyfish |
/ˈʤɛlɪfɪʃ/ |
Con sứa |
Killer whale |
/ˈkɪlə/ /weɪl/ |
Loài cá voi nhỏ màu đen trắng |
Koala bear |
/kəʊˈɑːlə/ /beə/ |
Gấu túi |
Ladybug |
/ˈleɪdɪbʌg/ |
Bọ rùa |
Lamb |
/læm/ |
Cừu con |
Lion |
/ˈlaɪən/ |
Con sư tử |
Lizard |
/ˈlɪzəd/ |
Thằn lằn |
Lobster |
/ˈlɒbstə/ |
Tôm hùm |
Lock of sheep |
/lɒk/ /ɒv/ /ʃiːp/ |
Bầy cừu |
Lynx |
/lɪŋks/ |
Mèo rừng Mĩ |
Male |
/meɪl/ |
Giống đực |
Mammoth |
/ˈmæməθ/ |
Voi ma mút |
Mink |
/mɪŋk/ |
Con chồn |
Minnow |
/ˈmɪnəʊ/ |
Cá tuế |
Moose |
/muːs/ |
Nai sừng tấm {ở phía bắc châu Phi, Âu, Á) |
Octopus |
/ˈɒktəpəs/ |
Bạch tuộc |
Orca |
Orca |
Cá kình |
Ostrich |
/ˈɒstrɪʧ/ |
Đà điểu |
Owl |
/aʊl/ |
Cú mèo |
Parasites |
/ˈpærəsaɪts/ |
Ký sinh trùng |
Parrot |
/ˈpærət/ |
Con vẹt |
Peacock |
/ˈpiːkɒk/ |
Con công (trống) |
Perch |
/pɜːʧ/ |
Cá rô |
Pigeon |
/ˈpɪʤɪn/ |
Bồ câu |
Piglet |
/ˈpɪglət/ |
Lợn con |
Plaice |
/pleɪs/ |
Cá bơn |
Polar bear |
/ˈpəʊlə/ /beə/ |
Gấu bắc cực |
Porcupine |
/ˈpɔːkjʊpaɪn/ |
Con nhím |
Porcupine |
/ˈpɔːkjʊpaɪn/ |
Con nhím |
Praying mantis |
/ˈpreɪɪŋ/ /ˈmæntɪs/ |
Bọ ngựa |
Puma – |
/ˈpjuːmə/ – |
Con báo |
Puma – |
/ˈpjuːmə/ – |
Con báo |
Raccoon |
/rəˈkuːn/ |
Con gấu mèo |
Ray |
/reɪ/ |
Cá đuối |
Rhinoceros |
/raɪˈnɒsərəs/ |
Con tê giác |
Salmon |
/ˈsæmən/ |
Cá hồi |
Sardine |
/sɑːˈdiːn/ |
Cá mòi |
Sawfish |
/ˈsɔːfɪʃ/ |
Cá cưa |
Scallop |
/ˈskɒləp/ |
Sò điệp |
Seagull |
/ˈsiːgʌl/ |
Mòng biển |
Seal |
/siːl/ |
Chó biển |
Shark |
/ʃɑːk/ |
Cá mập |
Shellfish |
/ˈʃɛlfɪʃ/ |
Ốc |
Skunk |
/skʌŋk/ |
Chồn hôi |
Slug |
/slʌg/ |
Sên |
Snail – |
/sneɪl/ – |
Ốc sên |
Sparrow |
/ˈspærəʊ/ |
Chim sẻ |
Sparrow |
/ˈspærəʊ/ |
Chim sẻ |
Squid |
/skwɪd/ |
Mực ống |
Squid |
/skwɪd/ |
Mực ống |
Squirrel |
/ˈskwɪrəl/ |
Con sóc |
Swan |
/swɒn/ |
Thiên nga |
Toad |
/təʊd/ |
Con cóc |
Turtle |
/ˈtɜːtl/ |
Rùa |
Trout |
/traʊt/ |
Cá hương |
Whale |
/weɪl/ |
Cá voi |
Woodpecker |
/ˈwʊdˌpɛkə/ |
Chim gõ kiến |
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín
Những cụm từ vựng tiếng Anh liên quan đến con vật
Duck out: trốn tránh việc gì, lẻn ra ngoài.
Ví dụ:
- She will go to restaurant with you. She can duck out of the company early.
cô ấy sẽ đến nhà hàng với bạn. Cô ấy có thể trốn công ty để về sớm ngày hôm nay.
Wolf down: ăn (rất) nhanh
Ví dụ:
- John was so hungry that he wolffed down a big-sized pizza in 15 seconds.
John đói đến mức anh ấy ăn 1 cái pizza cỡ lớn trong vòng 15 giây.
Beaver away: làm việc, học tập chăm chỉ
“Beaver” trong tiếng Anh được hiểu là con Hải Ly. Đây là 1 loài động vật nổi tiếng dành cho việc chăm chỉ xây dựng đập nước. Chính vì vậy, từ “beaver away” được sử dụng nhằm chỉ hành động chăm chỉ.
Ví dụ:
- I beavered away yesterday to prepare for the my presentation.
Tối qua tôi đã chăm chỉ ôn tập để chuẩn bị cho bài thuyết trình của bản thân.
Leech off: lợi dụng, bám lấy ai đó chỉ dể kiếm lợi ích.
“Leech” trong tiếng Anh được biết tới là con đỉa. Đây là con vật bám lấy con vật khác, con người để hút máu.
Ví dụ:
- Marie’s always leeching off other studying to get good marks!
Marie lúc nào cũng bám vào người khác để đạt điểm cao!
Chicken out: rút lui khỏi (không dám làm việc gì đó).
Ví dụ:
- Yesterday I planned to go to school with Anna, but she chickened out at the last minute.
Hôm qua tôi có dự định đến trường với Anna, nhưng cô ấy đã rút lui vào phút cuối.
Fish for: thu thập (ý kiến, thông tin,..) 1 cách gián tiếp.
Ví dụ:
- Linda’s always fishing for what her friends think about her all the time.
Linda lúc nào cũng cố dò hỏi bạn bè của cô ấy nghĩ gì về mình.
Fish out: lấy cái gì (ra khỏi cái gì)
Ví dụ:
- My mother suddenly fished out a 10.000VNĐ from my table.
Mẹ tôi bỗng nhiên lấy được 1 tờ 10.000VNĐ từ bàn của tôi.
Pig out: ăn nhiều
Ví dụ:
- Young people today tend to pig out on junk food.
Giới trẻ ngày nay có xu hướng ăn rất nhiều đồ ăn có hại cho sức khỏe.
>>> Mời xem thêm: Bỏ túi từ vựng toán tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất
Bạn có biết trong tiếng Anh phép cộng là gì không? Cùng chúng tôi tìm hiểu tổng hợp từ vựng toán tiếng Anh kèm với đó là một số thuật ngữ toán học tiếng Anh cơ bản và thông dụng nhất nhé!
Từ vựng toán tiếng Anh – các phép tính toán
- Addition: phép cộng
- Cubed: mũ ba/lũy thừa ba
- Division: phép chia
- Equals: bằng
- Minus: âm
- Multiplication: phép nhân
- Plus: dương
- Square root: căn bình phương
- Squared: bình phương
- Subtraction: phép trừ
- Times hoặc multiplied by: lần
- To add: cộng
- To calculate: tính
- To divide: chia
- To multiply: nhân
- To subtract: trừ
- To take away: trừ
- Total: tổng
>>> Mời xem thêm: cách tự học tiếng anh trên mạng hiệu quả nhất
Từ vựng về các thuật ngữ toán học
- Algebra: đại số
- Angle: góc
- Area: diện tích
- Arithmetic: số học
- Average: trung bình
- Axis: trục
- Calculus: phép tính
- Circumference: chu vi đường tròn
- Correlation: sự tương quan
- Curve: đường cong
- Decimal point: dấu thập phân
- Decimal: thập phân
- Diameter: đường kính
- Dimensions: chiều
- Equation: phương trình
- Even number: số chẵn
- Formula: công thức
- Fraction: phân số
- Geometry: hình học
- Graph: biểu đồ
- Height: chiều cao
- Highest common factor (HCF): hệ số chung lớn nhất
- Integer: số nguyên
- Least common multiple/ Lowest common multiple (LCM): bội số chung nhỏ nhất
- Length: chiều dài
- Line: đường
- Odd number: số lẻ
- Parallel: song song
- Percent: phần trăm
- Percentage: tỷ lệ phần trăm
- Perimeter: chu vi
- Prime number: số nguyên tố
- Probability: xác suất
- Problem: bài toán
- Proof: bằng chứng chứng minh
- Radius: bán kính
- Right angle: góc vuông
- Solution: lời giải
- Statistics: thống kê
- Straight line: đường thẳng
- Tangent: tiếp tuyến
- Theorem: định lý
- Volume: thể tích
- Width: chiều rộng
Từ vựng về Hình học
- Circle: hình tròn
- Cone: hình nón
- Cube: hình lập phương/ hình khối
- Cylinder: hình trụ
- Equilateral triangle: Tam giác đều
- Hexagon: hình lục giác
- Octagon: hình bát giác
- Oval: hình bầu dục
- Pentagon: hình ngũ giác
- Polygon: hình đa giác
- Pyramid: hình chóp
- Rectangle: hình chữ nhật
- Similar triangles: tam giác đồng dạng
- Sphere: hình cầu
- Square: hình vuông
- Star: hình sao
- Triangle: hình tam giác
Từ vựng về toán học nâng cao
- Abelian: có tính giao hoán
- Absolute value: Giá trị tuyệt đối
- Acyclicity: Tính không tuần hoàn
- Adjacent pair: Cặp góc kề nhau
- Adjoin: Kề, nối
- Adjoint: Liên hợp
- Alternate exterior: So le ngoài
- Alternate interior: So le trong
- Central angle: Góc ở tâm
- Collinear: Cùng đường thẳng
- Complementary: Phụ nhau
- Concentric: Đồng tâm
- Corresponding pair: Cặp góc đồng vị
- Finite: Tập hợp hữu hạn
- Inequality: bất đẳng thức
- Infinite: Tập hợp vô hạn
- Median: trung tuyến
- Speed: vận tốc
Hãy note ngay lại để học tập và dễ dàng sử dụng nhé! Hi vọng với những thông tin kiến thức trên sẽ giúp bạn tích lũy thêm được nhiều từ vựng bổ ích để nâng cao vốn từ của bản thân hơn nữa. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách đọc các dạng số trong Tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Đã có bao giờ bạn tò mò rằng các bộ phận trên cơ thể mình trong tiếng Anh sẽ được gọi như nào chưa? Tìm hiểu từ vựng về bộ phận cơ thể người trong tiếng Anh để làm phong phú thêm vốn từ vựng nhé.
Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh
Dưới đây là các từ vựng về cơ thể người cơ bản mà bạn cần nắm rõ để phục vụ cho học tập cũng như giao tiếp hàng ngày.
Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh phần đầu
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Beard |
/bɪəd/ |
Râu |
Cheek |
/ʧiːk/ |
Má |
Ear |
/ɪə/ |
Tai |
Eyebrow |
/ˈaɪbraʊ/ |
Lông mày |
Eyelashes |
/ˈaɪlæʃɪz/ |
Lông mi |
Eyelid |
/ˈaɪlɪd/ |
Mí mắt |
Forehead |
/ˈfɒrɪd/ |
Trán |
Hair |
/heə/ |
Tóc |
Iris |
/ˈaɪərɪs/ |
Mống mắt |
Jaw |
/ʤɔː/ |
Hàm, quai hàm |
Lip |
/lɪp/ |
Môi |
Mustache |
/məsˈtɑːʃ/ |
Ria mép |
Nose |
/nəʊz/ |
Mũi |
Nostril |
/ˈnɒstrɪl/ |
Lỗ mũi |
Part |
/pɑːt/ |
Ngôi rẽ |
Sideburns |
/ˈsaɪdbɜːnz/ |
Tóc mai dài |
Tongue |
/tʌŋ/ |
Lưỡi |
Tooth |
/tuːθ/ |
Răng |
The Eye |
/ði/ /aɪ/ |
Mắt |
Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: the body
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Abdomen |
/ˈæbdəmɛn/ |
Bụng |
Arm |
/ɑːm/ |
Cánh tay |
Armpit |
/ˈɑːmpɪt/ |
Nách |
Back |
/bæk/ |
Lưng |
Buttocks |
/ˈbʌtəks/ |
Mông |
Calf |
/kɑːf/ |
Bắp chân |
Chest |
/ʧɛst/ |
Ngực |
Chin |
/ʧɪn/ |
Cằm |
Elbow |
/ˈɛlbəʊ/ |
Khuỷu tay |
Face |
/feɪs/ |
Khuôn mặt |
Forearm |
/ˈfɔːrɑːm/ |
Cẳng tay |
Hip |
/hɪp/ |
Hông |
Knee |
/niː/ |
Đầu gối |
Leg |
/lɛg/ |
Phần chân |
Mouth |
/maʊθ/ |
Miệng |
Neck |
/nɛk/ |
Cổ |
Shoulder |
/ˈʃəʊldə/ |
Vai |
Thigh |
/θaɪ/ |
Bắp đùi |
Upper arm |
/ˈʌpər/ /ɑːm/ |
Cánh tay phía trên |
Waist |
/weɪst/ |
Thắt lưng/ eo |
Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: tay
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Fingernail |
/ˈfɪŋgəneɪl/ |
Móng tay |
Index finger |
/ˈɪndɛks/ /ˈfɪŋgə/ |
Ngón trỏ |
Knuckle |
/ˈnʌkl/ |
Khớp đốt ngón tay |
Little finger |
/ˈlɪtl/ /ˈfɪŋgə/ |
Ngón út |
Middle finger |
/ˈmɪdl/ /ˈfɪŋgə/ |
Ngón giữa |
Palm |
/pɑːm/ |
Lòng bàn tay |
Ring finger |
/rɪŋ/ /ˈfɪŋgə/ |
Ngón đeo nhẫn |
Thumb |
/θʌm/ |
Ngón tay cái |
Wrist |
/rɪst/ |
Cổ tay |
>>>Có thể ban quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: chân
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Ankle |
/ˈæŋkl/ |
Mắt cá chân |
Ball |
/bɔːl/ |
Xương khớp ngón chân |
Big toe |
/bɪg/ /təʊ/ |
Ngón cái |
Heel |
/hiːl/ |
Gót chân |
Instep |
/ˈɪnstɛp/ |
Mu bàn chân |
Little toe |
/ˈlɪtl/ /təʊ/ |
Ngón út |
Pupil |
/ˈpjuːpl/ |
Con ngươi |
Toe |
/təʊ/ |
Ngón chân |
Toenail |
/ˈtəʊneɪl/ |
Móng chân |
Từ vựng về bộ phận cơ thể tiếng Anh: các bộ phận bên trong
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Artery |
/ˈɑːtəri/ |
Động mạch |
Brain |
/breɪn/ |
Não |
Esophagus |
/i(ː)ˈsɒfəgəs/ |
Thực quản |
Heart |
/hɑːt/ |
Tim |
Intestines |
/ɪnˈtɛstɪnz/ |
Ruột |
Liver |
/ˈlɪvə/ |
Gan |
Lung |
/lʌŋ/ |
Phổi |
Muscle |
/ˈmʌsl/ |
Bắp thịt, cơ |
Pancreas |
/ˈpæŋkrɪəs/ |
Tụy, tuyến tụy |
Spinal cord |
/ˈspaɪnl/ /kɔːd/ |
Dây cột sống, tủy sống |
Stomach |
/ˈstʌmək/ |
Dạ dày |
Throat |
/θrəʊt/ |
Họng, cuống họng |
Vein |
/veɪn/ |
Tĩnh mạch |
Windpipe |
/ˈwɪndpaɪp/ |
Khí quản |
Các cụm từ vựng về bộ phận cơ thể người tiếng Anh chỉ hoạt động
Nod your head: Gật đầu
Ví dụ:
- When i invited her to my party, she nodded her head.
Khi tôi mời cô ấy tới bữa tiệc của tôi, cô ấy đã gật đầu đồng ý.
Shake your head: Lắc đầu
Ví dụ:
- I called Susan about this idea, she shook her head.
Tôi đã gọi cho Susan nói về ý tưởng đó, cô ấy đã lắc đầu không đồng ý.
Turn your head: ngoảnh mặt đi hướng khác, quay đầu
Ví dụ:
- She turned over right when she saw me.
Cô ấy ngoảnh mặt đi hướng khác khi cô ấy nhìn thấy tôi.
Roll your eyes: Đảo mắt
Ví dụ:
- When I suggested they should buy a new house, she rolled her eyes in disbelief.
Khi tôi đề nghị họ mua một căn nhà mới, cô ấy đảo mắt hoài nghi.
Blink your eyes: Nháy mắt
Ví dụ:
- You’ve got something in your eye, just try blinking a few times.
Có gì đó ở trong mắt cậu, thử chớp mắt vài cái đi.
Raise an eyebrow: Nhướn mày
Ví dụ:
- My mother raised an eyebrow when I said I went out.
Mẹ tôi nhướn mày khi tôi nói tôi ra ngoài.
Blow nose: Hỉ mũi
Ví dụ:
- Susan blew her nose continuously, maybe she was sick
Cô ấy liên tục hỉ mũi, có lẽ cô ấy bị ốm mất rồi.
Stick out your tongue: Lè lưỡi
Ví dụ:
- Stop sticking out your tongue. It’s really horrible!
Ngừng ngay việc lè lưỡi ra đi. Nó thực sự kinh khủng đấy!
Clear your throat: Hắng giọng, tằng hắng
Ví dụ:
- My grandfather cleared his throat and started his endless old speech.
Ông tôi hắng giọng rồi bắt đầu bài ca vô tận cũ rích đó.
Shrug your shoulders: Nhướn vai
Ví dụ:
- Tim shrugged his shoulders and repeated the sentence.
Tim nhướn vai và lặp lại câu nói.
>>> Mời xem thêm: Đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết phổ biến nhất
Tất cả chúng ta đều biết tầm quan trọng của việc tập trung và tập trung khi học tiếng Anh. Thời điểm tâm trí của bạn mơ hồ, hoặc bạn bắt đầu nghĩ về điều gì khác, bạn sẽ ngừng học. Bạn rất dễ bị phân tâm khi chỉ nhìn vào màn hình.
Vậy, câu trả lời là gì? Bạn chỉ cần kiểm soát bản thân tốt hơn, hay câu trả lời nằm trong chính khóa học? Chúng tôi sẽ giải thích cách hệ thống học trực tuyến của Pantado giúp bạn có động lực và tập trung vào việc học.
8 lời khuyên để luôn tập trung
Có tám yếu tố chính giúp mọi người luôn có động lực và tập trung khi học tập:
- Quan tâm và tham gia vào những gì đang xảy ra.
- Có một mục tiêu hoặc mục tiêu rõ ràng mà bạn đang hướng tới và biết rằng bạn đang tiến tới mục tiêu của mình.
- Học ở trình độ phù hợp với bạn - quá khó và bạn bỏ cuộc, quá dễ và bạn cảm thấy như mình đang lãng phí thời gian của mình.
- Tương tác - bạn nhận được phản hồi từ các hành động của mình.
- Tương tác giữa con người - bạn có được nhiều tương tác với những người khác.
- Phản hồi - bạn biết mình đang làm tốt như thế nào.
- Khuyến khích - ai đó nhận thấy bạn đang làm như thế nào và nói với bạn.
- Hỗ trợ và hướng dẫn - ai đó sẽ giúp bạn nếu bạn gặp khó khăn.
>> Mời bạn quan tâm: Cải thiện cách phát âm tiếng Anh như thế nào
Trung tâm Anh ngữ PANTADO giúp bạn tập trung như thế nào?
- Có một cốt truyện giải trí, có bài học thú vị.
- Bạn đặt mục tiêu cá nhân của riêng mình khi bắt đầu khóa học và bạn luôn biết mình còn gần đạt được mục tiêu như thế nào.
- Chúng tôi đảm bảo rằng bạn luôn học ở trình độ phù hợp với mình, không chỉ thông qua các câu đố trực tuyến mà còn duy nhất thông qua đánh giá của giáo viên trong mỗi bài học.
- Tất cả các nghiên cứu trực tuyến là hai chiều: nó có đầy đủ các bài kiểm tra nhỏ và bài tập tương tác.
- Có rất nhiều bài học trực tuyến, nơi bạn có thể tương tác với giáo viên trực tiếp thực tế và các sinh viên khác.
- Bạn nhận được phản hồi liên tục về mức độ hiệu quả của bạn cả khi trực tuyến và từ các giáo viên có trình độ cao
- Các chuyên gia học tiếng Anh của Pantado luôn theo sát sự tiến bộ của bạn, gửi đến bạn những lời khuyên và lời khuyên khích lệ.
- Các chuyên gia học tiếng Anh của Pantado luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ thêm.
Cung cấp hỗ trợ trực tuyến chất lượng cao
Khi dịch COVID -19 ảnh hưởng đến thế giới, ưu tiên của chúng tôi là sức khỏe và sự an toàn của học sinh, nhân viên và cộng đồng nơi chúng tôi hoạt động. Vì vậy, chúng tôi hiện đã cung cấp trải nghiệm học tiếng Anh trực tuyến 100%.
Pantado đã sử dụng công nghệ tương tác để hỗ trợ việc giảng dạy tiếng Anh trong nhiều năm, vì vậy khi nói đến học trực tuyến, chúng tôi là những chuyên gia!
Đây là những gì chúng tôi làm để giúp bạn tập trung và tập trung khi học trực tuyến:
- Bạn có giáo viên cá nhân của riêng mình, người luôn theo sát sự tiến bộ của bạn. Họ luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bất cứ khi nào bạn cần.
- Chúng tôi đã đưa tất cả các loại bài học tương tác khác nhau của chúng tôi với giáo viên trực tuyến. Đôi khi bạn đang thực hành các điểm ngôn ngữ cụ thể, đôi khi có những cuộc trò chuyện thú vị và đôi khi thực hiện các nhiệm vụ tương tác với người khác. Luôn nhận được phản hồi về sự tiến bộ của bạn từ giáo viên của bạn.
- Tất cả các bài giảng của chúng tôi đều phù hợp và có đầy đủ các hoạt động tương tác - cùng với phản hồi về sự tiến bộ của bạn.
Bạn có bảng thông tin của riêng mình, nơi bạn có thể kiểm tra sự tiến bộ của mình đối với mục tiêu của mình bất cứ khi nào bạn muốn. (Và bạn có thể hỏi ý kiến của giáo viên cá nhân nếu có điều gì chưa rõ ràng).
Vậy, làm thế nào để bạn có thể tập trung khi học trực tuyến?
Tự chủ có ích, nhưng nó chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng của khóa học mà bạn đang theo học. Điều đặc biệt quan trọng là bạn phải cảm thấy rằng bạn đang tương tác với những người khác và nhận được phản hồi, lời khuyên và hỗ trợ.
Tất cả những điều này là những tính năng chính của khóa học tiếng anh tại Pantado hiện có “học100% trực tuyến”.
Tìm hiểu thêm về cách bạn có thể cải thiện tiếng Anh của mình với Khóa học tiếng Anh Trực tuyến của chúng tôi.
Khi bắt đầu một cuộc hội thoại với một người mới quen thì chủ đề thời tiết sẽ là một chủ đề dễ dàng và hợp lý phải không nào?. Kể cả trong giao tiếp tiếng Anh cũng vậy, thời tiết luôn là một chủ đề thú vị, không gây nhàm chán. Cùng tìm hiểu mẫu câu, câu hỏi và cả đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết qua bài viết này nhé!
Từ vựng về thời tiết tiếng Anh thông dụng
Từ vựng tiếng Anh chỉ nhiệt độ
- Temperature: nhiệt độ
- Thermometer: nhiệt kế
- Degree: độ
- Celsius: độ C
- Fahrenheit: độ F
- Hot: nóng
- Baking hot: nóng như thiêu
- Cold: lạnh
- Chilly: lạnh thấu xương
- Freeze: đóng băng
- Frosty: đầy sương giá
Từ vựng chủ đề thời tiết về lượng mưa
- Rainfall: lượng mưa
- Downpour: mưa lớn
- Torrential rain: mưa như thác đổ
Từ vựng tiếng Anh về tình trạng thời tiết
- Weather: thời tiết
- Climate: khí hậu
- Mild: ôn hòa, ấm áp
- Dry: hanh khô
- Wet: ướt sũng
- Humid: ẩm
- Bright: sáng mạnh
- Sunny: bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Clear: trời trong trẻo, quang đãng
- Fine: không mưa, không mây
- Windy: nhiều gió
- Breeze: gió nhẹ
- Gloomy: trời ảm đạm
- Partially cloudy: khi có sự pha trộn của bầu trời xanh và mây
- Cloudy: trời nhiều mây
- Overcast: âm u
- Foggy : có sương mù
- Haze: màn sương mỏng, thường gây ra bởi sức nóng
Các hiện tượng thời tiết
- Weather forecast: dự báo thời tiết
- Rain: mưa
- Damp: ẩm thấp, ẩm ướt
- Drizzle: mưa phùn
- Rain: mưa từng giọt
- Shower: mưa rào
- It’s raining cats and dogs: thành ngữ chỉ mưa lớn
- Hail: mưa đá
- Rainstorm: mưa bão
- Flood: lũ lụt
- Lightning: tia chớp
- Thunder: sấm sét
- Thunderstorm: Bão tố có sấm sét, cơn giông
- Snow: tuyết
- Snowstorm: bão tuyết
- Snowflake: bông hoa tuyết
- Blizzard: cơn bão tuyết
- Blustery: cơn gió mạnh
- Gale: gió giật
- Mist: sương muối
- Storm: bão
- Hurricane: Siêu bão
- Typhoon: bão lớn
- Tornado: lốc xoáy
- Rainbow: cầu vồng
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học
Những câu hỏi về chủ đề thời tiết trong tiếng Anh
– Khi hỏi về thời tiết trong ngày, các bạn có thể sử dụng các mẫu câu dưới đây
- What’s the weather like today?
(Thời tiết hôm nay như thế nào?)
- Does Anna know what the weather will be like tonight?
(Anna có biết thời tiết sẽ như thế nào vào tối nay không?)
- Does John know if it’s going to be stormy tomorrow?
(John có biết trời sẽ có bão vào ngày mai không?)
- Did he see the weather forecast?
(Anh ấy đã xem dự báo thời tiết chưa?)
- What’s the forecast? What’s the forecast like?
(dự báo thời tiết thế nào?)
– Khi hỏi về thời tiết, khí hậu ở một địa điểm nào đó, các bạn có thể áp dụng các mẫu câu sau
- What is the weather like in Australia, Justin?
(Thời tiết ở Úc như thế nào Justin?)
- How is the climate in London?
(Khí hậu ở London như thế nào?)
- Is it sunny much in Da Nang?
(Ở Đà Nẵng trời có nắng nhiều không?)
- How different is the weather between North Korea and South Korea?
(Thời tiết ở Triều Tiên và Hàn Quốc khác nhau ra sao?)
Những mẫu câu về giao tiếp tiếng Anh chủ đề thời tiết thông dụng
- Sunny day, isn’t it!
Một ngày nắng đẹp đúng không!
- What a nice day!, What a beautiful day!
Thời tiết hôm nay đẹp quá!
- The weather is fine
Thời tiết đẹp, trời đẹp.
- The sun is shining
Trời đang nắng chói chang
- There is not a cloud in the sky
Trời chẳng có tí mây nào
- It’s going to be frosty tonight
Tối nay trời sẽ trở nên giá rét
- Bit nippy today
Thời tiết hôm nay hơi se lạnh.
- It’s below freezing
Thời tiết rét không chịu nổi.
- It doesn’t look like it is going to stop snowing today
Có vẻ trời hôm nay tuyết sẽ không ngừng rơi.
- It’s forecast to dull
Dự báo trời sẽ nhiều mây
- The sky is overcast
Trời hôm nay u ám quá
- We’re expecting a thunderstorm
Chúng tôi đoán là trời sắp có bão kèm theo sấm sét
- It’s starting to rain
Trời đang chuẩn bị mưa rồi
- It’s pouring with rain = It’s raining cats and dogs
Trời đang mưa to như trút nước
- It’s stopped raining
Trời đã ngừng mưa rồi
- It’s clearing up
Trời đang quang đãng dần
- The sun has come out
Mặt trời mọc
- The sun has just gone in
Mặt trời vừa lặn
- There is a strong raining
Trời đang mưa rất to
- The wind has dropped
Gió đã bớt lại rồi
- That sounds like thunder
Hình như có sấm
- That’s lightning
Hình như có chớp kìa
- What strange weather we’re having!
Thời tiết hôm nay kì lạ nhỉ
- It’s not a very nice day
Trời hôm nay chẳng đẹp gì cả
- What a terrible day! = What miserable weather!
Thời tiết hôm nay tệ thật
- It’s supposed to clear up later
Chắc là trời sẽ quang hơn sau đó
Cách dùng “It is” để miêu tả trong tiếng anh giao tiếp về thời tiết
Để miêu tả thời tiết, chúng ta thường sử dụng cấu trúc “it is”:
It is + adjective
- It is windy today: Trời hôm nay có gió
- It’s cold and rainy today: Trời hôm nay vừa lạnh vừa mưa
It is a + adjective + day
- It’s a fine day today: Trời hôm nay thật đẹp
- It’s a foggy afternoon: Một buổi chiều nhiều sương mù
It is +verb-ing
- It’s storming outside: Ngoài kia trời có bão
- It’s raining: trời đang mưa
Chú ý: các bạn thường hay sử dụng nhầm lẫn danh từ, tính từ và động từ khi nói về thời tiết:
Ví dụ:
- It is snow => sai
- It is snowy => đúng
- The sun is snowing => đúng
Hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết
Johnny: My wife wants to go to the beach this weekend. Join with us?
Jennifer: That sound is fun. Do you know what the weather will be like?
Johnny: I saw the weather forecast that it’s going to be fine this weekend.
Jennifer: Is it going to be nice beach weather?
Johnny: I hope so.
Jennifer: Yeah. I hope it clears up to have nice pictures this weekend.
Johnny: Me too. I really want to go to the beach right now.
Jennifer: But you know that Phu Quoc weather is really unpredictable.
Johnny: You’re right. One minute it’s sunny, and then the next minute it’s rainy.
Jennifer: I really wish the weather would just stay the same.
Johnny: I do too. That way we can have our activities planned ahead of time.
Jennifer: Yeah, that would make things a lot easier.
>>> Mời xem thêm:
Mẫu đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông thường gặp nhất
Tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Học cách phát âm các từ tiếng Anh một cách chính xác là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ, nhưng việc phát âm tiếng Anh có thể khá khó khăn. Bạn có thể làm gì để cải thiện? Đọc để tìm hiểu.
>> Mời bạn quan tâm: luyện tiếng anh online
Đặt cách phát âm lên hàng đầu
Cách tốt nhất và dễ nhất để học cách phát âm các từ tiếng Anh một cách chính xác là nghe một từ mới và luyện cách nói từ đó trước khi bạn nhìn thấy dạng viết của nó. Điều này là do chính tả của nhiều từ tiếng Anh thường khác với cách chúng ta phát âm chúng, vì vậy bạn có nguy cơ học sai nếu bạn bắt đầu bằng cách xem nó được viết như thế nào. Wall Street English thực sự có thể giúp bạn giải quyết vấn đề này vì trong các bài học đa phương tiện, bạn sẽ nghe và lặp lại các từ trước khi bạn nhìn thấy chúng, giống như trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình.
>> Mời bạn xem thêm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín
Cách phát âm khác nhau của các chữ cái
Có lẽ bạn biết cách nói bảng chữ cái trong tiếng Anh, rất hữu ích cho việc đánh vần các từ. Tuy nhiên, khi chúng ta nói, cách phát âm của một chữ cái có thể thay đổi rất nhiều. Ví dụ, ‘a’ trong ‘cat’ khác với 'a' trong 'day'. Cũng có những chữ cái được phát âm ở những vị trí nhất định của một từ và không được phát âm ở những chữ cái khác. Ví dụ: chữ 'r' được phát âm ở đầu một từ (như trong 'red') nhưng không được phát âm nếu đó là chữ cái cuối cùng (như trong 'water'). Vì vậy, hãy chuẩn bị để thay đổi cách phát âm các chữ cái của bạn theo từ đó.
Ghi lại cách phát âm của các từ mới
Nếu bạn ghi chú các từ mới, hãy ghi lại cách phát âm chúng. Một cách thực sự tốt để làm điều này là sử dụng ngữ âm. Ngữ âm là một tập hợp các ký hiệu đại diện cho tất cả các âm thanh khác nhau được sử dụng trong tiếng Anh. Bạn có thể tìm thấy danh sách ngữ âm với các ví dụ trong bất kỳ từ điển tiếng Anh nào. Khi bạn đã học ngữ âm, mỗi khi bạn gặp một từ mới, bạn có thể tham khảo cách viết phiên âm được viết bên cạnh nó. Một lựa chọn tuyệt vời khác của từ điển trực tuyến là bạn có thể nhấp vào biểu tượng loa và nghe cách phát âm.
Phát âm tiếng Anh Mỹ và Anh
Cách phát âm các từ có thể khác nhau khá nhiều trên khắp thế giới, từ Mỹ, Anh đến Úc, và tất nhiên ở các quốc gia khác nơi tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Tại Pantado, bạn có thể làm quen với việc nghe tiếng Anh của mọi người từ khắp nơi trên thế giới, điều này rất quan trọng đối với công việc và du lịch.
Bạn có thể trở thành một người nói tiếng Anh tuyệt vời nếu bạn học cách phát âm các từ tốt và tại Pantado, bạn có một phương pháp tuyệt vời để làm điều đó.
Học tiếng Anh trực tuyến cùng PANTADO
Những gì bạn cần là một thiết bị điện tử có kết nối internet, một chiếc máy tính nếu có thể. Chọn một nơi tốt để ổn định cho các lớp học trực tuyến và truy cập nền tảng của chúng tôi và đăng ký.
PANTDO kết nối giáo viên và học viên trên toàn quốc, vì vậy nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Anh trực tuyến , thì chắc chắn nay đây sẽ là lựa chọn tốt nhất. Các lớp học tiếng Anh trực tuyến đều riêng tư, vì vậy nó sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu và nhu cầu của bạn. Chỉ bạn và giáo viên sẽ ở đó, đừng xấu hổ với cách phát âm và nhớ rằng nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào, bạn nên hỏi họ. Phạm vi giáo viên tiếng Anh rất rộng, vì vậy bạn chắc chắn sẽ tìm được người có thể đáp ứng mục tiêu của mình.
Các lớp học tiếng Anh trực tuyến sẽ giúp bạn tận hưởng việc học trong một nền giáo dục chất lượng mà không gây nguy hiểm cho tính bảo mật của bạn. Tương lai của giáo dục là phương pháp trực tuyến. Tìm giáo viên tiếng Anh của bạn ngay bây giờ và không lãng phí thời gian nữa, hãy đăng ký ngay hôm nay!