Kiến thức học tiếng Anh

Cách Dùng Sở Hữu Cách Trong Tiếng Anh

 

Trong quá trình sử dụng tiếng Anh, có những lúc bạn cần thể hiện sự sở hữu giữa các đối tượng. Thế nhưng, bạn đã bao giờ bối rối giữa sở hữu cách, đại từ sở hữu hay tính từ sở hữu chưa? Đừng lo lắng! Trong bài viết này, Pantado sẽ tập trung giải đáp mọi thắc mắc về cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh – một trong những điểm ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn nhất. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

>> Có thể bạn quan tâm: Học thử tiếng anh online miễn phí

1. Sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách (Possessive case)  là ngữ pháp dùng để chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa các đối tượng. Có hai sở hữu cách trong tiếng Anh là “ 's ” “of”

Ví dụ:

  • This is John's book. (Đây là cuốn sách của John.)
  • The roof of the house is red. (Mái nhà có màu đỏ.)

2. Các loại sở hữu cách trong tiếng Anh

Các loại sở hữu cách trong tiếng Anh

Các loại sở hữu cách trong tiếng Anh

2.1. Sở hữu cách với “ 's”

Sử dụng “ 's để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ với danh từ chỉ người, động vật hoặc danh từ riêng.
Ví dụ:

  • Mary's car is parked outside. (Xe của Mary đang đậu bên ngoài.)
  • The dog's tail is wagging. (Đuôi của con chó đang vẫy.)

2.2. Sở hữu cách với giới từ “of”

“Of” thường được dùng với danh từ chỉ vật, khái niệm trừu tượng hoặc danh từ dài hơn.

 

Danh từ + of + danh từ

 

a. Danh từ chỉ vật (non-living things)
Khi nói về sở hữu liên quan đến những vật vô tri giác, “of” là lựa chọn phổ biến hơn so với  “'s”.
Ví dụ:

  • The cover of the book is blue.
    (Bìa của cuốn sách màu xanh.)
  • The wheels of the car are new.
    (Các bánh xe của chiếc ô tô còn mới.)

b. Khái niệm trừu tượng (abstract nouns)
“Of” thường được sử dụng để mô tả các ý tưởng, cảm xúc, hoặc khái niệm không mang tính cụ thể, hữu hình.
Ví dụ:

  • The success of the project depends on teamwork.
    (Thành công của dự án phụ thuộc vào làm việc nhóm.)
  • The beauty of the scenery amazed us.
    (Vẻ đẹp của phong cảnh đã làm chúng tôi kinh ngạc.)

c. Danh từ dài hơn (longer phrases)
Với các cụm danh từ phức tạp hoặc dài, “of” thường được sử dụng để tránh sự rườm rà hoặc khó hiểu khi dùng "'s".
Ví dụ:

  • The manager of the company where I work is very kind.
    (Người quản lý của công ty nơi tôi làm việc rất tử tế.)
  • The painting of the artist from Italy is on display.
    (Bức tranh của họa sĩ đến từ Ý đang được trưng bày.)

2.3. Cách phân biệt 2 loại sở hữu cách 

Cách phân biệt 2 loại sở hữu cách chi tiết nhất

Cách phân biệt 2 loại sở hữu cách chi tiết nhất

Tiêu chí

's 

of

Đối tượng sử dụng chính

- Danh từ chỉ người.

- Danh từ chỉ động vật.

- Danh từ chỉ vật, khái niệm trừu tượng.

- Cụm danh từ dài hoặc phức tạp.

Cấu trúc

Danh từ + “'s   hoặc “'

“of” + danh từ

Ví dụ

- Sarah's book is on the table.

(Cuốn sách của Sarah ở trên bàn.)

- The dog's tail is wagging.

(Đuôi của con chó đang vẫy.)

- The legs of the table are broken.

(Chân bàn bị gãy.)

- The success of the project is obvious.

(Thành công của dự án là hiển nhiên.)

 

>> Xem thêm: Tính từ sở hữu là gì? Cách dùng chi tiết

3. Cách dùng sở hữu cách

3.1. Danh từ số ít

  • Thêm “'s” vào danh từ số ít.
    Ví dụ:
    • My brother's room is clean. (Phòng của anh tôi sạch sẽ.)

3.2. Danh từ số nhiều có dạng số nhiều bất quy tắc

  • Thêm “'s” vào tương tự danh từ số ít.
    Ví dụ:
    • The children's toys are scattered everywhere. (Đồ chơi của bọn trẻ nằm rải rác khắp nơi.)

3.3. Danh từ số nhiều kết thúc bằng "s"

  • Chỉ thêm “'” thay vì “'s.
    Ví dụ:
    • The teachers' lounge is on the second floor. (Phòng nghỉ của các giáo viên ở tầng hai.)

3.4. Tên riêng kết thúc bằng "s"

  • Có hai cách viết: thêm “'s” hoặc chỉ “'.
    Ví dụ:
    • James's car hoặc James' car (Xe của James).

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Thêm “'s” hoặc “'” vào chỗ trống

1. My sister___ book is on the desk.

2. The dogs___ tails are wagging happily.

3. John___ car is parked outside.

4. The teachers___ meeting starts at 10 a.m.

5. Charles___ laptop is brand new.

Đáp án:

1. My sister's book is on the desk.

2. The dogs' tails are wagging happily.

3. John's car is parked outside.

4. The teachers' meeting starts at 10 a.m.

5. Charles's laptop is brand new (hoặc Charles' laptop).

Bài tập 2: Sử dụng “'s” hoặc "of" để viết lại câu

1. The roof of the house is red. → The house___ roof is red.

2. The bag of Mary is heavy. → Mary___ bag is heavy.

3. The ideas of the students are creative. → The students___ ideas are creative.

4. The tail of the dog is long. → The dog___ tail is long.

5. The color of the sky is beautiful. → The sky___ color is beautiful.

Đáp án:

1. The house's roof is red.

2. Mary's bag is heavy.

3. The students' ideas are creative.

4. The dog's tail is long.

5. The sky's color is beautiful.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với dạng đúng của sở hữu cách

1. This is ___ (James) notebook.

2. The ___ (company) profits are increasing.

3. I found the ___ (baby) toy under the table.

4. All the ___ (children) bags are on the floor.

5. We stayed at my ___ (friend) house last night.

Đáp án:

1. This is James's (hoặc James') notebook.

2. The company's profits are increasing.

3. I found the baby's toy under the table.

4. All the children's bags are on the floor.

5. We stayed at my friend's house last night.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. (a) The cat's tail is fluffy.
    (b) The tail of the cat is fluffy.

2. (a) The school roof's is damaged.
    (b) The roof of the school is damaged.

3. (a) The dog of John is barking.
    (b) John's dog is barking.

4. (a) The color's sky is amazing.
    (b) The color of the sky is amazing.

5. (a) The girls' room is messy.
    (b) The girls's room is messy.

Đáp án:

1. (a) The cat's tail is fluffy.

2. (b) The roof of the school is damaged.

3. (b) John's dog is barking.

4. (b) The color of the sky is amazing.

5. (a) The girls' room is messy.

Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong câu dưới đây

1. The childrens's playground is full of laughter.

2. My brothers's car is very fast.

3. The books of the library's are very old.

4. The manager of the company ideas are innovative.

5. That is James' brother's bag.

Đáp án:

1. The children's playground is full of laughter.

2. My brother's car is very fast.

3. The books of the library are very old.

4. The manager of the company's ideas are innovative.

5. That is James's (hoặc James') brother's bag.

5. Tổng kết

Pantado hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn không chỉ nắm vững cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh mà còn tự tin hơn khi áp dụng chúng trong cả giao tiếp và viết lách. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn về các chủ đề ngữ pháp khác, Pantado luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh. Theo dõi và cập nhập thêm các tin tức ngay tại website pantado.edu.vn.

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Bạn đã bao giờ muốn mô tả một tình huống trong quá khứ bằng tiếng Anh và không biết phải làm như thế nào chưa? Quá khứ đơn là một trong những thì động từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh cùng với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, vì vậy điều quan trọng là bạn phải hiểu cách sử dụng nó. Một khi bạn biết về quá khứ đơn giản, bạn sẽ dễ dàng trò chuyện và giao tiếp rõ ràng với người bạn đang nói chuyện.

Vì vậy, chúng ta hãy xem cách sử dụng thì động từ này.

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Quá khứ đơn được sử dụng khi nào?

Quá khứ đơn có một số công dụng:

  • Để nói về các hành động đã được thực hiện trong quá khứ và đã kết thúc. 

Ví dụ: 

I had dinner with my friends yesterday.

Tôi đã ăn tối với bạn bè của tôi hôm qua.

  • Để mô tả một loạt các hành động trong quá khứ

Ví dụ: 

I received the good news and immediately called my family.

Tôi nhận được tin tốt và ngay lập tức gọi điện cho gia đình mình.

  • Để nói về các hành động lặp đi lặp lại và theo thói quen trong quá khứ

Ví dụ:

She always travelled to Miami on vacation when she was a child.

Cô ấy luôn đi du lịch đến Miami vào kỳ nghỉ khi cô ấy còn là một đứa trẻ.

  • Để nói về các tình huống và sự kiện chung trong quá khứ

Ví dụ: 

Michael Jackson died in 2009.

Michael Jackson qua đời năm 2009.

  • Để mô tả những câu chuyện và hành động kéo dài trong một thời gian dài

Ví dụ:

He didn’t find a job for years.

Anh ấy đã không tìm được việc làm trong nhiều năm.

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc

  • Câu khẳng định

Cấu trúc cơ bản của quá khứ đơn là:

Chủ ngữ + thì quá khứ + tân ngữ

Vì vậy, tất cả những gì bạn cần làm là đặt động từ ở dạng quá khứ của nó. Có hai loại động từ - thường xuyên và bất quy tắc. 

Các động từ thông thường rất dễ dàng bởi vì bạn chỉ cần thêm -ed, -d hoặc -ied.

  • Đối với các động từ kết thúc bằng hầu hết các phụ âm, thêm -ed
  • Đối với động từ kết thúc bằng -e, thêm -d
  • Đối với các động từ kết thúc bằng -y, thay đổi thành -i và thêm -ed

Ví dụ:

I visited my family last summer.

Tôi đến thăm gia đình tôi vào mùa hè năm ngoái.

He changed his job in February.

Anh ấy đã thay đổi công việc của mình vào tháng Hai.

You studied architecture at University.

Bạn đã học kiến trúc tại trường Đại học.

Các động từ bất quy tắc không tuân theo một quy tắc nào và thường thay đổi hoàn toàn hình thức của chúng. Trong trường hợp này, bạn phải học và ghi nhớ chúng. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất:

Động từ nguyên thể

Quá khứ đơn

be

was/were

buy

bought

come

came

do

did

eat

ate

find

found

get

got

go

went

have

had

leave

left

make

made

pay

paid

put

put

say

said

see

saw

think

thought

write

wrote

 

Ví dụ:

I bought this car last summer.

Tôi đã mua chiếc xe này vào mùa hè năm ngoái.

She went to the cinema yesterday.

Cô ấy đã đến rạp chiếu phim ngày hôm qua.

Như bạn có thể thấy, có hai hình thức của động từ 'to be' trong quá khứ - đã cho các đối tượng I, he, she và it, và were cho các đối tượng bạn, we và they. 

Ví dụ:

He was sick at the weekend.

Anh ấy bị ốm vào cuối tuần.

They were late and missed their flight.

Họ đã đến muộn và bỏ lỡ chuyến bay của họ.

  • Câu phủ định 

Trong quá khứ đơn giản, các câu phủ định được tạo ra bằng cách sử dụng trợ từ 'did' với 'not' - didn’t. Cấu trúc là:

Học cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

>> Xem thêm: Làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn

Chủ ngữ + không + động từ (dạng nguyên thể) + tân ngữ

Ví dụ:

I didn’t pass the exam

Tôi đã không vượt qua kỳ thi.

Cấu trúc là như nhau cho tất cả các đối tượng.

  • Câu nghi vấn

Như bạn đã biết, chúng tôi thêm 'do' vào đầu cấu trúc cơ bản để làm cho các câu hỏi ở hiện tại trở nên đơn giản. Nó tương tự trong quá khứ đơn, nhưng trong trường hợp này chúng ta thêm 'did' (quá khứ của 'do').

Did + chủ ngữ + động từ (dạng nguyên thể) + tân ngữ 

Ví dụ:

Did you go to the theater last weekend?

Cuối tuần trước bạn có đi xem phim không?

  • Phó từ

Trong hầu hết các thì, dù ở hiện tại, quá khứ hay tương lai, chúng ta đều sử dụng trạng từ. Trạng từ giúp chúng ta xác định và hiểu khi nào điều gì đó đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra. Biết được ý nghĩa của trạng từ sẽ thực sự giúp bạn hiểu được các đoạn hội thoại và văn bản. Dưới đây là một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến:

  • Yesterday – the day before today

Hôm qua - ngày kia hôm trước

  • Last year/week/night – the previous year/week/night

Năm trước / tuần / đêm - năm trước / tuần / đêm

  • Five minutes ago – five minutes before now

5 phút trước - 5 phút trước bây giờ

  • Late – after the expected time

Trễ - sau thời gian dự kiến

Dưới đây là một số ví dụ:

  • Did you stay at home last night? No, we went to the cinema.

Tối qua bạn có ở nhà không? Không, chúng tôi đã đến rạp chiếu phim.

  • They merged with another company last year.

Họ đã hợp nhất với một công ty khác vào năm ngoái.

  • Mr Jones arrived five minutes ago.

Ông Jones đã đến cách đây năm phút.

  • His train was late.

Chuyến tàu của anh ấy đã đến muộn.

Nếu bạn muốn nói tiếng Anh tốt, điều cần thiết là phải biết các thì động từ phổ biến nhất, bao gồm cả quá khứ đơn. 

Tại PANTADO, bạn có thể học tất cả các thì của động từ một cách thiết thực và thú vị thông qua việc nghe và nói. Phương pháp học tương tác và thời gian nói trong các lớp học nhỏ với giáo viên bản ngữ của chúng tôi giúp bạn nhanh chóng trở nên tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh. 

Bạn đã sẵn sàng để xem bạn biết quá khứ đơn giản như thế nào chưa? Đăng ký ngay khóa học với chúng tôi nhé!

Làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn?

Cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn là luyện tập càng nhiều càng tốt. Tại Pantado, bạn học nói tiếng Anh một cách tự nhiên với các lớp học nhỏ, thực hành hội thoại và các sự kiện xã hội. Bạn sẽ hoàn toàn đắm chìm trong tiếng Anh! Đọc để tìm hiểu thêm.

cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Từ lóng trong tiếng Anh

Nếu bạn muốn học tiếng Anh, hoặc bạn đã bắt đầu học, có lẽ bạn cảm thấy rằng trên hết bạn cần phải cải thiện khả năng nói của mình. Hầu hết mọi người thấy nó tương đối dễ đọc và thậm chí viết vì bạn có thời gian để hiểu bằng cách tra từ trong từ điển hoặc nhờ đồng nghiệp giúp đỡ. Nhưng khi bạn đang trò chuyện với ai đó, bạn sẽ không có thời gian cho việc đó - bạn cần phản ứng ngay lập tức bằng cách sử dụng các từ và cụm từ đến với bạn trong thời điểm đó. Vậy làm cách nào để bạn có thể luyện tập và nói tiếng Anh tốt hơn tại Pantado?

Tại  Pantado – hệ thống học tiếng Anh online toàn diện, chúng tôi tin rằng cách tốt nhất và duy nhất để học tiếng Anh là nghe và nói, giống như bạn đã học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Và với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy thành công cho nhiều học viên trên khắp toàn quốc, chúng tôi biết nó hoạt động hiệu quả. Đó là lý do tại sao mỗi bài học bạn làm tại Pantado đều dựa trên kỹ năng nói. Nó hoạt động như thế nào? 

Nghe, nói và học

Các bài học tương tác thú vị của chúng tôi là sự kết hợp giữa nghe và nói. Một tập thú vị của câu chuyện video của chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn ngôn ngữ mới, sau đó bạn làm một loạt các câu đố và bài tập nói để tự tạo ra các từ và cụm từ. Và hệ thống nhận dạng giọng nói của chúng tôi giúp bạn học cách phát âm các từ một cách chính xác.

cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh

>> Mời tham khảo: nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Tiếng anh hàng ngày

Cho dù bạn cần tiếng Anh cho kinh doanh, học tập hay du lịch, bạn cần học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày và đó chính xác là những gì bạn sẽ học tại Pantado. Ngay từ cấp độ đầu tiên, bạn sẽ học các cách nói tự nhiên, cách diễn đạt thân mật và từ vựng thực tế mà người bản ngữ sử dụng hàng ngày. 

cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh

Lớp học nhỏ

Các lớp học của bạn với giáo viên bản ngữ luôn có một số lượng nhỏ học viên - thường là hai hoặc vài người có cùng trình độ với bạn. Điều này đảm bảo bạn có nhiều thời gian nói và bạn có thể tập trung vào việc cải thiện chính xác các kỹ năng tương tự. Tất cả các lớp học với giáo viên hoàn toàn dựa trên hoạt động nói. Trên thực tế, bài học tương tự như một cuộc hội thoại có hướng dẫn cho phép bạn tái tạo và thực hành ngôn ngữ mới mà bạn đã học với sự hỗ trợ và phản hồi của giáo viên.   

Luyện tập giao tiếp

Để giúp bạn luyện tập thêm, bạn có thể tham gia các buổi học thêm được gọi là các lớp bổ trợ. Đây là những bài học giúp bạn có cơ hội tập trung vào việc cải thiện sự trôi chảy nói chung của mình cũng như củng cố sự hiểu biết của bạn về các từ và cụm từ mới mà bạn đang học trong khóa học.

Hãy tham gia các nhóm, câu lạc bộ tiếng Anh!

Bạn có thể tham vào các nhóm, các câu lạc bộ tiếng Anh để giao lưu và hỗ trợ từ những người trong nhóm. Chúng có thể bao gồm các bữa tiệc, đêm chiếu phim, câu đố và các chuyến đi đến các sự kiện đặc biệt của địa phương. Tất cả các hoạt động này cho phép bạn nói và nghe người khác nói tiếng Anh và là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng và tăng sự tự tin của bạn. Họ cũng rất vui và có cơ hội kết bạn mới!

Chỉ tiếng Anh!

Kể từ thời điểm bạn vào trung tâm Pantado, bạn sẽ chỉ nghe và nói tiếng Anh. Điều này có nghĩa là bạn thực hành nói tiếng Anh khi bạn tham gia khóa học của chúng tôi, khi bạn nói chuyện với giáo viên và thậm chí khi bạn trò chuyện với các học viên khác. Pantado tập trung hoàn toàn vào việc nói tiếng Anh.

Như bạn có thể thấy, Pantado mang đến cho bạn cơ hội cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình theo một số cách thực tế. Và từ những gì học viên của chúng tôi nói về trải nghiệm của họ, nó thực sự hiệu quả. 

Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu chưa? Hãy liên hệ hoăc để lại thông tin cho chúng tôi để tìm ra nơi bạn có thể bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ nhé!

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh có hai loại là danh từ đếm được và không đếm được. Việc phân biệt sử dụng 2 loại danh từ này khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn mỗi khi sử dụng. Cùng Pantado tìm cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh.

Danh từ đếm được (Count Noun)

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà chúng ta có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể. 

VD: two bags, four students,  2 apples, 5 pens,……

Dạng thức của danh từ đếm được

Danh từ đếm được tồn tại theo 2 dạng: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. 

Chuyển danh từ đếm được số ít sang số nhiều , bạn chỉ  cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được.

Ví dụ:

a table (một cái bàn) – tables (những cái bàn)

an orange (một quả cam) – 2 oranges (2 quả cam)

Tuy nhiên có một số trường hợp ngoại lệ như sau: 

  • Trong trường hợp  danh từ kết thúc bằng ‘s’, bạn chỉ cần thêm ‘es’. Ví dụ: one class → two classes
  • Khi danh từ kết thúc bằng ‘y’, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one candy → four candies

Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc 

  • Danh từ đếm được bất quy tắc khi chuyển ở dạng số ít sang dạng số nhiều không theo bất kỳ một quy tắc chung nào.
  • Noun countable  bao gồm những dạng thức đặc biệt  khi ở dạng số nhiều. Ví dụ: Man- men (đàn ông) , Bacterium – bacteria (vi khuẩn)….
  • Có rất nhiều danh từ đếm được tồn tại trạng thái số ít hay số nhiều như nhau, rất khó phân biệt. Vậy nên, chúng ta chỉ có thể phân biệt chúng thuộc dạng thức nào khi có “a” hay không có “a”: VD: Một con cá (a fish)/ nhiều con cá (fish)
  • Từ “time” được xác định là danh từ không đếm được khi nó mang nghĩa (thời đại) hay (số lần).. VD : I have listened that song three times before. (số lần, đếm được

Một số danh từ bất quy tắc thường gặp: 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Nghĩa

Woman

Women

Phụ nữ

Man

Men

Đàn ông

Foot

Feet

Bàn chân

Person

People

Con người

Child

Children

Trẻ em

Tooth

Teeth

Răng

Bacterium

Bacteria

Vi khuẩn

Mouse

Mice

Con chuột

Goose

Geese

Con ngỗng

>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh

Danh từ không đếm được 

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm  như chất lỏng, chất khí … hoặc chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…

Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), tea (trà), information (thông tin), flour (bột),…

 

Khác với Noun countable, Noun uncountable không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Do vậy, danh từ không đếm được không được dùng với “a, an”.

VD: milk (sữa) là 1 dạng chất lỏng , là 1 danh từ không đếm được => không thể viết “ a milk”

Tuy nhiên, Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được.

VD:  a cup of coffee – một tách cà phê. 

=> nước cà phê ở dạng chất lỏng : danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng cà phê thì hoàn toàn có thể đếm được.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water …vẫn  được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các loại vật liệu khác nhau.

VD :This is one of the meats that my mother wants me to eat – Đây là 1 trong những loại thịt mà mẹ tôi muốn tôi ăn.

Nếu như danh từ “ time” được hiểu theo nghĩa “ số lần” đóng vai trò là 1 DT đếm được thì từ “time” dịch theo nghĩa “ thời gian” lại đóng vai trò là 1 danh từ KHÔNG đếm được.

VD: You have spent too much time doing housework. (thời gian, không đếm được )

Đặc biệt, khi bạn tìm hiểu kĩ về hai loại danh từ này, bạn sẽ biết : sau ‘the,  some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , các từ không chỉ đóng vai trò là danh từ đếm được mà còn là  danh từ không đếm được.

VD: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát)…..

Vì không có số đếm, Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an:

Ví dụ:

We have no experience in this field.

(chúng tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)

Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Danh từ đến được và danh từ không đếm được

 Các từ chỉ dùng với Danh Từ đếm được

CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

a

a dentist, a pencil, a car

many

many notebooks

few

few oranges, few answer questions

a few

a few topics

Các từ chỉ dùng với Danh Từ không đếm được

CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

much

much money, much oil

little

little box

a little bit of

a little bit of ink

Dùng được với cả 2 Danh Từ

Những  từ/cụm từ đặc biệt mà sau chúng , ta có thể sử dụng cả  danh từ đếm được hoặc không đếm được

Sau các cụm từ như : ‘the,  some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , ta có thể dùng cả danh từ đếm được  và danh từ không đếm được.

Ví dụ:  Countable: the cats, some chairs, any rooms, a lot of pets…..

       Uncountable: some sugar, no money, plenty of apartments…..

>> Xem thêm: Cấu trúc what kind of - type of - sort of

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn phổ biến nhất

Tình bạn là chủ đề rất hay và ý nghĩa. Bạn là người luôn bên cạnh ta giúp ta ngày càng tiến bộ. Chẳng thế mà có rất nhiều bài viết, bài thơ cũng như những câu nói hay nổi tiếng viết về tình bạn. Chúng ta cùng tìm hiểu những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn để có thể bày tỏ tình cảm cũng như tình bạn của bản thân với bất kỳ ai nhé.

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Một số từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Từ vựng tiếng Anh về tình bạn sẽ là nền móng để bạn có thể viết lên những câu nói hay nhất về tình bạn..

  1. New friend: bạn mới
  2. Workmate: đồng nghiệp
  3. Partner: cộng sự, đối tác
  4. Pen-friend: bạn qua thư
  5. Make friends: kết bạn 
  6. Trust: lòng tin, sự tin tưởng
  7. Teammate: đồng đội
  8. Acquaintance: người quen
  9. Mate: bạn
  10. Chum: bạn thân, người chung phòng
  11. Buddy: bạn thân, anh bạn
  12. Close friend: người bạn tốt
  13. Best friend: bạn thân nhất
  14. Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
  15. Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
  16. Confide: chia sẻ, tâm sự
  17. Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
  18. Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  19. Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
  20. Loyal: trung thành
  21. Loving: thương mến, thương yêu
  22. Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
  23. Dependable: reliable: đáng tin cậy
  24. Generous: rộng lượng, hào phóng
  25. Considerate: ân cần, chu đáo
  26. Helpful: hay giúp đỡ
  27. Unique: độc đáo, duy nhất
  28. Similar: giống nhau
  29. Likeable: dễ thương, đáng yêu
  30. Sweet: ngọt ngào
  31. Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  32. Courteous : lịch sự, nhã nhặn
  33. Forgiving: khoan dung, vị tha
  34. Special: đặc biệt
  35. Gentle: hiền lành, dịu dàng
  36. Funny: hài hước
  37. Welcoming: dễ chịu, thú vị
  38. Pleasant: vui vẻ, dễ thương
  39. Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
  40. Caring: chu đáo

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

Cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn

Một số thành ngữ, cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn giúp cho bạn dễ dàng diễn đạt, miêu tả về tình bạn trong tiếng Anh:

  1. Two peas in a pod: giống hệt nhau, giống nhau như đúc

Ví dụ:

No doubt they are best-friend, they are just two peas in a pod.

Họ được coi là bạn thân thì cũng chẳng có gì bất ngờ, bọn họ trông giống y chang nhau vậy.

  1. Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ

Ví dụ:

I don’t expect to cross John’s path cause I am in a fight with him.

Mong là sẽ không gặp John, tôi đang cãi nhau với anh ấy.

  1. Build bridges: rút ngắn khoảng cách, trở lên thân thiết

Ví dụ:

We are different in many ways, but we are building bridges to become closer.

Chúng tôi khác biệt nhiều thứ, nhưng chúng tôi đang cố gắng rút ngắn khoảng cách đồng thời trở nên thân thiết hơn.

  1. A friend in need is a friend indeed: người bạn trong hoạn nạn khó khăn mới là bạn tốt

Ví dụ:

Don’t believe in him, where he was when you was in trouble? A friend in need is a friend indeed!

Đừng có tin anh ấy, lúc cậu gặp khó khăn thì anh ấy đã ở đâu? Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!

  1. Make friends: kết bạn

Ví dụ: 

I hope I will soon make friends stay here because I feels so lonely now.

Hi vọng rằng tôi sẽ sớm kết bạn mới ở nơi đây bởi vì tôi đang cô đơn lắm.

  1. Friends in high places: có bạn là người có quyền thế

Ví dụ:

She is very rude to other workers because he has some friends in high places.

Cô ấy cư xử tồi tệ với đồng nghiệp bởi vì có người quen biết.

  1. At odds with someone: cãi nhau, giận dỗi

Ví dụ:

The director & the main artist were always at odds while making that film.

Lúc quay bộ phim đó đạo diễn với diễn viên chính lúc nào cũng cãi nhau.

  1. Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con người

Ví dụ:

A study of man’s best friend states that the relationship of humans and dogs started 100 years ago. That’s such a surprising fact.

Một nghiên cứu về người bạn thân thiết của con người chỉ ra rằng con người bắt đầu thuần phục chó từ hơn 100 năm trước. Thật đáng kinh ngạc!

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Hãy note lại ngay những câu nói dưới đây để có thể ứng dụng luôn nhé.

  1. To like or dislike the same things, this is indeed true friendship

Tình bạn thật sự là khi ta cùng yêu và ghét một thứ gì đó.

  1. Be slow in choosing a friend but slower in changing her.

Hãy từ từ chọn bạn, khi thay đổi bạn cũng phải từ từ hơn.

  1. Friends are people you can talk to without words when you have to.  

Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói.

  1. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable.

Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khiến những khoảnh khắc ý nghĩa trở nên khó quên.

  1. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.

Tình bạn đích thực vẫn tiếp tục phát triển, dù nghìn trùng xa cách. Tình yêu thật sự cũng thế.

  1. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.

Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những lần tâm sự và dạo chơi, kết thúc khi chúng ta không còn sống.

  1. Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better.

Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn.

  1. If you never had friends, you never lived life.

Nếu không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ là thực sự sống trên cuộc đời này.

  1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

  1. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.

Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.

  1. Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.

Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi

  1. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

  1. Friends show our love in times of trouble, not in happiness.

Bạn bè thể hiện tình cảm của chúng ta trong lúc khó khăn cũng như không hạnh phúc

  1. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.

Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.

  1. To the world you may be just one person, but to one person you may be the world.

Với thế giới, bạn có thể chỉ là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới.

  1. It’s really amazing when we become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi chúng ta trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả và dễ dàng

Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả và dễ dàng

Trong xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, giao tiếp tiếng Anh tốt là một lợi thế vô cùng lớn với người học cũng như với những người mong muốn mở ra cơ hội thăng tiến trong công việc. Vì thế tìm ra cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả luôn là mong muốn của rất nhiều người khi học tiếng Anh. Vậy làm thế nào để có thể nâng cao được khả năng giao tiếp tiếng Anh. Chúng tôi xin chia sẻ một số bí quyết bạn có thể tham khảo nhé.

học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

Đầu tiên bạn phải hiểu rằng việc học tiếng Anh giao tiếp chắc chắn rằng sẽ không phải là việc dễ dàng và nhanh chóng mà nó là một quá trình dài nỗ lực và đòi hỏi ở bạn sự kiên trì và chăm chỉ. Bạn phải hiểu rõ để có thể học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, bạn phải chuẩn bị cho bản thân những nền tảng cơ bản như: từ vựng, phát âm, ngữ pháp, khả năng nghe nói tốt… tiếp đến là phản xạ, kỹ năng giao tiếp. Dưới đây là một vài tips nhỏ để bạn hoàn toàn có thể tự tìm cho bản thân các học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả

Chuẩn bị nền tảng ngôn ngữ “từ vựng” vững chắc

Bạn có bao giờ tự hỏi rằng: cần bao nhiêu từ vựng để có thể giao tiếp tiếng Anh tốt? Theo thống kê thì tiếng Anh có khoảng trên 1.000.000 từ vựng các loại. Nhưng thực tế thì chỉ có khoảng 2500 - 3000 từ vựng phổ biến, thông dụng được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Để có thể học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả bạn chắc chắn cần được trang bị nền tảng từ vựng cơ bản qua việc nghe và đọc, rồi mới có thể giao tiếp được.

VÌ thế việc bạn cần làm là tập trung trau dồi vốn từ, sau đó mở rộng nâng cao dần. Phần lớn người học đã quen với việc dịch từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ hay ngược lại, nên khi giao tiếp họ cũng dịch. Tuy nhiên việc cứ dịch qua dịch lại như thế sẽ mất thời gian, khi giao tiếp bạn không thể nào theo kịp tốc độ nói của đối phương, bạn hiểu được câu này nhưng lại không nghe được câu tiếp theo, người nghe cũng sẽ rất khó chịu và không đủ kiên nhẫn để đợi bạn dịch xong mới trả lời. Giao tiếp tiếng Anh đòi hỏi phản xạ nhanh và sự tương tác tốt. Vì vậy, khi học  từ vựng, hãy học và áp dụng trong từng ngữ cảnh cụ thể.

học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

>>> Có thể bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín

Vượt qua tâm lý sợ hãi và kiên trì đến cùng

Khi bạn bắt đầu làm bất cứ việc gì bạn nên vạch rõ kế hoạch mục tiêu, lộ trình cụ thể cũng như có sự chuẩn bị về mặt tâm lý như vậy bạn sẽ thực hiện điều đó tốt hơn rất nhiều. Phần lớn người học tiếng Anh giao tiếp hay mắc phải một triệu chứng sợ hãi: sợ mắc lỗi, sợ bị chỉ trích, sợ bị mọi người cười chê, sợ thất bại,…Bạn sợ rằng mình phát âm thế này có chuẩn Anh không? Câu này mình nên dùng cái này hay cái kia?…Chính vì nỗi sợ này mà họ rất ngại nói hay giao tiếp bằng tiếng Anh. Nhưng một điều chắc chắn rằng nếu không có sự luyện tập, nếu không luyện tập nói thì làm sao có thể nâng cao trình độ, làm sao có thể lưu loát thành thạo tiếng Anh. Trước khi có thể đạt được trình độ giao tiếp trôi chảy việc đầu tiên bạn cần làm là vứt bỏ tâm lý sợ hãi, sau đó tạo động lực để tiến lên. Bạn có biết không có thiên tài nào mà không có lúc kém cỏi cả, tài năng của họ phải qua sự rèn luyện không ngừng. Cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả đầu tiên chính là luôn có niềm tin vào chính bản thân mình và không ngừng nỗ lực!

Dừng việc học ngữ pháp theo cách cũ

Khi học giao tiếp tiếng Anh phần lớn chúng ta mất quá nhiều thời gian cho việc phân vân với cấu trúc ngữ pháp. Lo sợ rằng “Liệu mình nói câu này có đúng ngữ pháp không?”; “Câu này mình nói thì này đúng chưa nhỉ? Câu này nên dùng động từ nào?” 

Chúng ta luôn học ngữ pháp bằng cách ghi nhớ các công thức hay cấu trúc theo cách truyền thống. Chính điều này lại là một trong những rào cản lớn để giao tiếp tiếng Anh trôi chảy. Bởi theo thói quen, khi bạn muốn nói một điều gì đó, bạn phải nghĩ xem cần phải dùng cấu trúc ngữ pháp nào, cách dùng như thế nào, dùng có đúng hay không….điều đó làm phản xạ của bạn rất chậm và không thể nói tự nhiên. Vì vậy hãy quên mấy công thức ngữ pháp đi. 

học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

Nếu không học cấu trúc ngữ pháp thì làm sao nói thành câu được?

Bạn có thể thấy, việc nói tiếng Việt của chúng ta đâu có cần ngữ pháp đúng không? Chúng ta bập bẹ, tập nói khi chúng ta nghe nhiều, tiếp xúc nhiều. Người bản xứ học cũng vậy. Vì thế thay vì nhớ các cấu trúc, hãy nhớ những mẫu câu, ví dụ đơn giản cụ thể nào đó. Đọc, nghe thật nhiều là cách có thể giúp bạn giỏi ngữ pháp mà không cần học công thức.

Tự tạo môi trường giao tiếp tiếng Anh

Nếu bạn cho rằng bạn không ở nước ngoài không tiếp xúc trực tiếp với người nước ngoài làm sao bạn có thể giao tiếp tốt. Đây chỉ là những lý do biện minh cho mình thôi.

Trước khi có thể giao tiếp thành thạo với 1 ai đó thì bạn phải tự chuẩn bị cho quá trình đó. Bạn hãy tự luyện nói, có thể đứng trước gương để luyện cả khẩu hình miệng, bạn nên ghi âm lại lời nói của mình sau đó nghe bản gốc so sánh và sửa chữa. Khi tự luyện nói như vậy sẽ tạo cho bạn một cảm giác thoải mái hơn, bạn không bị sức ép từ đối tượng giao tiếp. Hãy luyện tập suy nghĩ bằng tiếng Anh tăng khả năng tư duy ngôn ngữ thay vì cứ cố dịch đi dịch lại để nói. Dần dần bạn sẽ thấy mình tiến bộ lên đáng kể. Sau khi luyện tập 1 mình thì tạo cho mình môi trường giao tiếp như thế nào?

Ngày nay với mạng internet phát triển không quá khó hay có thể nói là rất đơn giản để tìm mọi thứ bạn cần, như tài liệu phục vụ cho việc luyện nghe, luyện nói tiếng Anh. Đầu tiên bạn có thể tìm những người bạn cùng học tiếng Anh, tạo lập group chat để thực hành mỗi ngày đây là một cách đơn giản và hiệu quả mà ai cũng có thể áp dụng: Với sự phát triển của mạng xã hội bạn hoàn toàn có thể kết bạn với những người bản xứ, vừa có thể trao đổi văn hóa, vừa nâng cao khả năng giao tiếp. Một cách khác nữa là bạn có thể tham gia các CLB tiếng Anh, hoặc những nơi có khách du lịch và chủ động làm quen bắt chuyện với họ. Hãy tìm thêm những người bạn có cùng trình độ để rèn luyện với nhau và duy trì việc luyện nói, tự học giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Tham gia lớp học tiếng Anh trực tuyến để nâng cao khả năng giao tiếp

học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

Để có cho mình một người bạn đồng hành bạn có thể tìm hiểu chương trình học của trung tâm Anh ngữ Pantado. Đây là một hệ thống Web đào tạo tiếng Anh trực tuyến mang đến hiệu quả tốt nhất như ở các trường quốc tế. Áp dụng công nghệ 4.0, 1 kèm 1 với các bài giảng sinh động.được Pantado xây dựng vô cùng sinh động với các hình ảnh, bài hát, câu chuyện vô cùng thú vị kết hợp với phương pháp dạy vô cùng lôi cuốn của các giáo viên được đào tạo bài bản. Học viên sẽ vô cùng hứng thú và cuốn theo bài học. Từ đó, kích thích tinh thần ham học hỏi cũng như hứng thú mong muốn cho người học khám phá ngôn ngữ mới.

Đến với Pantado bạn không những khám phá thêm một ngôn ngữ mới, một nền văn hóa mới mà còn được kết nối với những người xung quanh qua việc học thêm ngôn ngữ được tiếp xúc với một nền kiến thức đa văn hoá. Học viên cũng có  điều kiện gặp gỡ và làm quen nhiều bạn và các giáo viên bản ngữ đến từ các nước trên thế giới. 

Không chỉ có đội ngũ giáo viên giảng dạy chất lượng mà Pantado còn mang đến chương trình giảng dạy sát sao với công nghệ luyện nói tốt nhất, giúp học viên chỉnh sửa phát âm sai và tự tin trong giao tiếp hơn.

Pantado có đội ngũ giáo viên hoạt động 24/7 luôn giúp giải đáp mọi thứ về bài học cho học viên, cũng như những vấn đề liên quan đến chương trình học. Đặc biệt là chi phí học lại cực kỳ thấp.

Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Ngày nay, với nền kinh tế mở, Tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn có cơ hội tìm được một việc làm tốt và nhanh thăng tiến trong công việc. Học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cũng quan trọng hơn bao giờ hết đối với những người đang muốn tìm một công việc văn phòng. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn vốn từ vựng cơ bản về tiếng Anh giao tiếp văn phòng và cách xử lý các tình huống giao tiếp.

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng theo từng chủ đề

Giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày đã không hề đơn giản, vậy mà đây là tiếng Anh giao tiếp văn phòng là trong phạm vi nơi làm việc lại càng là một thách thức khi mà nó đòi hỏi tính trang trọng trong câu nói cũng như việc sử dụng các thuật ngữ mang tính chuyên môn. Dưới đây là những từ vựng nằm lòng giúp các bạn chuẩn bị một hành trang đầy đủ nhé!

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp công sở liên quan đến các phòng ban trong công ty:

  1. Department: Phòng, ban
  2. Accounting department: Phòng kế toán
  3. Audit department: Phòng Kiểm toán
  4. Sales department: Phòng kinh doanh
  5. Administration department:  Phòng hành chính
  6. Human Resources department: Phòng nhân sự
  7. Customer Service department: Phòng Chăm sóc Khách hàng
  8. Financial department: Phòng tài chính
  9. Research & Development department:  Phòng nghiên cứu và phát triển
  10. Quality department: Phòng quản lý chất lượng

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến các chức vụ trong công ty:

  1. Chairman: Chủ tịch
  2. The board of directors: Hội đồng quản trị
  3. CEO-Chief Executives Officer: Giám đốc điều hành, tổng giám đốc
  4. Director: Giám đốc
  5. Deputy/vice director: Phó giám đốc
  6. Assistant manager: Trợ lý giám đốc
  7. Shareholder: Cổ đông
  8. Head of department: Trưởng phòng
  9. Deputy of department: Phó phòng
  10. Manager: Quản lý
  11. Team leader: Trưởng nhóm
  12.  Employee: Nhân viên
  13.  Trainee: Nhân viên tập sự
  14.  Worker: Công nhân

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến phúc lợi, chế độ cho người lao động:

  1. Holiday entitlement: Chế độ ngày nghỉ được hưởng
  2.  Maternity leave: Nghỉ thai sản
  3. Travel expenses: Chi phí đi lại
  4. Promotion: Thăng chức
  5. Salary: Lương
  6. Salary increase: Tăng lương
  7. Pension scheme: Chế độ lương hưu
  8. Health insurance: Bảo hiểm y tế
  9. Sick leave: Nghỉ ốm
  10. Working hours: Giờ làm việc
  11.  Agreement: Hợp đồng
  12. Resign: Từ chức
  13. Sick pay: Tiền lương ngày ốm
  14. Holiday pay: Tiền lương ngày nghỉ
  15. Commission: Tiền hoa hồng (tiền thưởng thêm)
  16. Retire: Nghỉ hưu

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến hình thức công việc:

  1. Part-time: bán thời gian
  2. Full-time: toàn thời gian
  3. Permanent: dài hạn
  4. Temporary: tạm thời

Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan khác: 

  1. Notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
  2. Redundancy: sự dư thừa nhân viên
  3. To fire someone: sa thải ai đó
  4. To get the sack (colloquial): bị sa thải
  5. Company car: ô tô cơ quan
  6. Working conditions: điều kiện làm việc
  7. Qualifications: bằng cấp
  8. Offer of employment: lời mời làm việc
  9. To accept an offer: nhận lời mời làm việc
  10.  Starting date: ngày bắt đầu/ Leaving date: ngày nghỉ việc
  11.  Timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
  12.  Job description: mô tả công việc
  13.  Internship: thực tập
  14.  Interview: phỏng vấn
  15.  Interviewer: người phỏng vấn
  16.  Interviewee: người được phỏng vấn
  17.  Superintendent/supervisor: người giám sát
  18.  Recruiter: nhà tuyển dụng
  19.  Recruitment: sự tuyển dụng
  20.  Résumé/CV/curriculum vitae: sơ yếu lý lịch

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng nhất

 Trong công việc, nếu bạn có vốn tiếng Anh tốt. Bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích hơn: đồng nghiệp nể trọng, cấp trên yêu quý. Bên cạnh đó, giao tiếp tiếng Anh tốt cũng sẽ là một lợi thế lớn khi đàm phán, thương thuyết và bàn bạc với đối tác trong kinh doanh. 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng làm việc với khách hàng, đối tác:

  • I’m honored to meet you. Thật vinh hạnh được gặp anh/chị.
  • Sorry to keep you waiting. Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
  • Will you wait a moment, please? Xin anh/chị vui lòng chờ một chút có được không?
  • You are welcomed to visit our company. Chào mừng anh/chị đến thăm công ty.
  • May I introduce myself? Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ?
  • Let’s get down to the business, shall we? Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
  • Can I help you? Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
  • Can we meet (up) to talk about…? Chúng ta có thể gặp nhau để nói về…không?
  • Shall we make it 2 o’clock? Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
  • I hope to visit your factory. Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh.
  • This is my name card. Đây là danh thiếp của tôi.
  • I hope to conclude some business with you. Tôi hi vọng có thể ký kết làm ăn với anh/chị.
  • We’ll have the contract ready for signature. Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc ký kết.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng trong cuộc họp:

  • I want as many ideas as possible to increase our market share in VietNam: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Việt Nam.
  • That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
  • It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này. 
  • Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
  • Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
  • Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
  • We’d like to discuss the price you quote: Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
  • We need more facts and more concrete informations: Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
  • I’ve been hoping to establish business relationship with your company: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
  • Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalog và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép:

  • I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm ngày mai
  • I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today: Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được
  • I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày
  • I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ
  • I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi xin nghỉ bệnh hôm nay
  • I got an afternoon off and went to the ball game: Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng
  • Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
  • I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé

Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng về công nghệ thông tin:

  • There’s a problem with my computer: Máy tính của tôi có vấn đề.
  • The system’s down at the moment: Hiện giờ hệ thống đang bị sập.
  • The internet’s down at the moment: Hiện giờ mạng đang bị sập.
  • I can’t access my email: Tôi không thể truy cập vào email của tôi.
  • The printer isn’t working: Máy in đang bị hỏng.
  • The photocopier’s jammed: Máy photocopy bị tắc rồi.

>>> Mời xem thêm: Viết về một chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

Viết về một chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

Bạn sẽ viết gì khi gặp đề tài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh? Bạn có rất nhiều ý tưởng đấy nhưng lại không biết sắp xếp và diễn đạt ra sao cho thật hay và chính xác. Hãy cùng tham khảo vốn từ vựng về các chương trình bằng tiếng Anh, và các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dưới đây nhé!

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

Từ vựng thường dùng để viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh

Nắm được bố cục dàn ý rồi, tuy nhiên trước khi bắt tay vào viết hãy cùng xem qua danh sách từ vựng cơ bản thường sử dụng nhất khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh sau đây nhé.

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Action film

Phim hành động

Anchorman/News anchor

Người đọc tin tức

Cast

Bảng phân phối vai diễn

Change/switch channel

Chuyển kênh

Character

Nhân vật

Chat shows

Chương trình tán gẫu

Comedy

Kịch vui, hài kịch

Commercial

Chương trình quảng cáo

Couch potato

Người dành nhiều thời gian xem TV

Documentaries

Phim tài liệu

Documentary

Phim tài liệu

Dramas

Kịch, phim bộ

Episode

Tập phim

Game shows

Show trò chơi

Historical drama

Phim, kịch lịch sử

Horror film

Phim kinh dị

Infomercial

Phim quảng cáo

Main character

Nhân vật chính

News

Tin tức

Ratings

Bảng xếp hạng

Reality program

Chương trình truyền hình thực tế

Reality show

Show truyền hình thực tế

Remote control /Clicker

Điều khiển TV

Romantic comedy

Phim lãng mạn hài

Season

Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập

Series

Phim dài tập

Sitcom (a situation comedy)

Hài kịch tình huống

Soap opera

Kịch hay phim đời sống

Soap operas

Phim dài tập

Soundtrack

Nhạc phim

Talk show

Chương trình trao đổi – thảo luận

The news

Bản tin thời sự

Tube

Mộ cách gọi khác của TV

TV channel

Kênh truyền hình

Viewer

Người xem truyền hình

War film

Phim chiến tranh

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh online miễn phí

Bố cục bài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh

Dưới đây là dàn ý câu hỏi gợi ý khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn tham khảo::

  • Which TV show’s your favourite?

Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?

  • What time does the TV show start?

Chương trình truyền hình đó phát sóng vào lúc mấy giờ?

  • Which channel’s TV show on?

Chương trình truyền hình đó được chiếu ở trên kênh nào vậy?

  • What is the content of that TV show?

Nội dung của chương trình truyền hình đó là gì?

  • Who is the host of that TV show?

Ai là người dẫn chương trình truyền hình đó?

  • Why do you like that TV show?

Tại sao bạn thích chương trình truyền hình đó?

Các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

Chương trình Giọng ải giọng ai

There are a lot of entertainment programs in production right now, but the one I like the most is Ai Voice. This is a music show combined with an element of humor. The show is broadcast every Sunday at 19 p.m. on channel HTV7. The program includes 2 playing teams and 7 mysterious voices. With all 3 rounds, two teams just need to find a good singer to win.

The first round, this is the reincarnation circle. The two teams will be able to watch videos introducing the career and information of all the mysterious voices, then each team removes 1 person they think the contestant is not good at. In the second round, the remaining 5 people lip sync and the other two teams will eliminate 2 more. In the third round, two teams will choose a good singer. If the person is chosen correctly, they win.

This is a very interesting and rewarding program. I can both relax and learn a variety of useful knowledge. I will always be watching this show and cheering for the two teams.

Bản dịch:

Hiện nay có rất nhiều chương trình giải trí được sản xuất, nhưng chươn trình tôi thích nhất đó là Giọng Ải Giọng Ai. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với yếu tố hài hước. Chương trình được phát sóng vào 19 giờ tối Chủ Nhật hàng tuần trên kênh HTV7. Chương trình bao gồm 2 đội chơi và 7 giọng ca bí ẩn. Với tất cả 3 vòng chơi, hai đội chỉ cần tìm được người hát hay là sẽ giành được chiến thắng.

Vòng đầu tiên, đây là vòng hóa thân. Hai đội chơi sẽ được xem video giới thiệu nghề nghiệp và thông tin của tất cả giọng ca bí ẩn, sau đó mỗi đội loại ra 1 người mà họ nghĩ rằng thí sinh đó hát không hay. Ở vòng thứ 2, 5 người còn lại sẽ hát nhép và hai đội tiếp tục loại 2 người nữa. Vòng thứ 3, hai đội chơi sẽ chọn ra một người hát hay. Nếu người được chọn chính xác, họ sẽ giành chiến thắng.

Đây là một chương trình rất thú vị và bổ ích. Tôi có thể vừa thư giãn vừa biết thêm được nhiều kiến thức bổ ích khác nhau. Tôi sẽ luôn theo dõi chương trình này và cổ vũ cho hai đội.

Chương trình Rap Việt

When asked, “What is your favorite TV show?”, I think of Rap Viet immediately. This is a reality TV show that looks for talent in rap, aired on HTV2 at 20pm every Saturday night. The show has created a great attraction for audiences of all walks of life, not just young people. There were many potential contestants who participated and became widely known after this contest. For example: MCK, G-Ducky, Gonzo, … The success of the program is also greatly contributed by the appearance of four coaches: Binz, Wowy, Karik, Suboi and two judges: Justatee and Rhymastic.

Contestants participating in the program have to go through many different qualifiers and they always have to refresh themselves in every next competition. They all leave an impression on each test in each qualifying round. I know that it is the effort, practice, creativity and hard work to make that song. The organizers also help all the contestants a lot, from the stage, the costumes, the music mix, .. I’m the one who really likes music so I never miss any episodes of the show this. Besides, when watching, I also better understand the rap genre, the story and the meaning of that song to each contestant. I really love the program Rap Viet. I hope the show will air season 2 soon.

Bản dịch:

Khi được hỏi: “Chương trình truyền hình nào mà bạn yêu thích nhất?”, tôi sẽ nghĩ tới ngay tới Rap Việt. Đây là một chương trình truyền hình thực tế tìm kiếm các tài năng về rap, được phát sóng trên kênh HTV2 vào lúc 20 giờ mỗi tối thứ 7 hàng tuần. Chương trình đã tạo ra được một sức hút không nhỏ dành cho khán giả ở mọi tầng lớp khác nhau, không chỉ riêng giới trẻ. Có rất nhiều thí sinh tiềm năng đã tham gia và được đông đảo mọi người biết đến sau cuộc thi này. Ví dụ như: MCK, G-Ducky, Gonzo,… Thành công của chương trình cũng được góp phần không nhỏ tới từ sự xuất hiện của bốn vị huấn luận viên: Binz, Wowy, Karik, Suboi và hai vị giám khảo: Justatee và Rhymastic. 

Thi sinh tham gia chương trình phải trải qua rất nhiều vòng đấu loại khác nhau và họ luôn luôn phải làm mới mình trong mỗi tiết mục dự thi tiếp theo. Họ đều để lại ấn tượng qua mỗi bài thi trong từng vòng loại. Tôi biết rằng đó là sự cố gắng, rèn luyện, sáng tạo và vất vả để làm nên bài nhạc đó. Ban tổ chức cũng giúp đỡ tất cả các thí sinh rất nhiều, từ sân khấu, trang phục, bản nhạc phối,.. Tôi là người thực sự thích âm nhạc vì thế tôi chưa bao giờ bỏ lỡ bất kỳ tập nào của chương trình này. Bên cạnh đó, khi xem tôi cũng hiểu hơn về thể loại nhạc rap, về câu chuyện và ý nghĩa của bài hát đó với từng thí sinh. Tôi rất yêu thích chương trình Rap Việt. Tôi hi vọng chương trình sẽ sớm phát sóng mùa 2.

Chương trình Nhanh như chớp

chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh 

I am a person who likes quiz questions, especially humorous questions. So I always watched the show “Nhanh Như Chớp” which was broadcast at 21 o’clock on channel HTV7.

Contestants will be invited guests, famous artists, and their challenges are trick questions, sometimes fun knowledge to win for their team. When they answer the question correctly, they will be up a step on a slope. If they answer incorrectly, they will drop to the bottom of the slope. The score will be calculated according to the number of correct answers for each member of the team. Players are not allowed to skip any questions and are required to answer each different question. That makes the show a lot more interesting.

This is a humorous, highly entertaining program that helps me relax my mind while learning new knowledge. That is also the reason why I love this show so much.

Bản dịch:

Tôi vốn là một người thích những câu hỏi đố, đặc biệt những câu hỏi vui nhộn và hài hước. Vì vậy tôi luôn theo dõi chương trình Nhanh Như Chớp được phát sóng vào lúc 21 giờ trên kênh HTV7. 

Các thí sinh sẽ là các khác mời, nghệ sĩ nổi tiếng, và thử thách của họ là những câu hỏi mẹo, có lúc là kiến thức vui nhộn nhằm giành chiến thắng về cho đội của mình. Khi trả lời đúng câu hỏi, họ sẽ được lên một bậc của một con dốc. Nếu như trả lời sai, họ sẽ bị tụt xuống đáy dốc. Số điểm sẽ được tính theo số lượng câu trả lời đúng cũng mỗi thành viên của đội. Người chơi không được bỏ qua bất cứ câu hỏi nào và bắt buộc phải trả lời từng câu hỏi khác nhau. Điều đó khiến cho chương trình trở nên thú vị hơn rất nhiều.

Đây là một chương trình hài hước, mang tính giải trí cao, vừa giúp tôi thư giãn đầu óc vừa học hỏi thêm được nhiều kiến thức mới. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này đến vậy.

>>> Mời xem thêm: Luyện nói tiếng Anh qua bài phát biểu của nhóm nhạc BTS

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!