Kiến thức học tiếng Anh

Cấu trúc wish trong tiếng Anh chi tiết nhất

“ Tôi ước mình có một siêu năng lực” câu này viết trong tiếng Anh như nào nhỉ? Từ khi còn bé đến khi trưởng thành bạn đã không ít lần có những điều ước của riêng mình đúng không nào? Trong tiếng Anh khi người ta muốn diễn tả một mong ước gì đó người ta dùng cấu trúc wish. Cùng tìm hiểu cụ thể cấu trúc này nhé!

Cấu trúc wish ở hiện tại 

Cấu trúc wish trong tiếng Anh

Cách sử dụng cấu trúc wish:

Cấu trúc wish được dùng để diễn tả mong ước 1 điều gì đó không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II. 

Bên cạnh đó, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng if only.

Công thức của cấu trúc: 

Dạng khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)

Dạng phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)

Ví dụ:

Jenny wishes that she had a big house (she does not have a big house, and she wants to).

(Jenny ước cô ấy có một ngôi nhà to.)

We wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).

(Chúng tôi ước rằng chúng tôi không phải làm việc hôm nay.)

If only that you lived close by (you don’t live close by).

(Giá như bạn sống ở gần đây.)

Cấu trúc wish trong tiếng Anh

Chú ý: 

  • Trong những trường hợp trang trọng, ta sử dụng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách sử dụng was cũng được chấp thuận. 

I wish I were a boy (Tôi ước tôi là một đứa con trai.)

He wishes he were a rich person (Anh ấy ước anh ấy là người giàu có.)

  • Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm 1 việc gì đó hay khả năng xảy ra điều gì đó.

He wishes that he could speak Spanish (but, unfortunately, he can’t speak Spanish).

(Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Tây Ban Nha.)

I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).

(Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.)

>>> Mời tham khảo: web học tiếng anh giao tiếp trực tuyến miễn phí

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách dùng của cấu trúc wish: 

Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về 1 việc không có thật ở quá khứ hay giả định điều gì đó trái ngược đối với quá khứ. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

Công thức của cấu trúc wish: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)

Tìm hiểu thêm các chủ đề liên quan về ngữ pháp tiếng Anh khác:

Ví dụ: 

I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it).

(Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.)

I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea).

(Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!)

If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).

(Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.)

Cấu trúc câu wish ở tương lai

Cách dùng:

Cấu trúc wish có thể được dùng để diễn đạt mong ước 1 việc nào đó xảy ra hay một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Công thức:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)

Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể)

Ví dụ:

I wish that Adam weren’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).

(Tôi ước Adam không bận vào ngày mai.)

If only she could take the trip with me next month.

(Tôi ước cô ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.)

He wishes we could attend his wedding next week.

(Anh ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của anh ấy tuần sau.)

Lưu ý:

  • Chúng ta sẽ không sử dụng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

I hope that he passes his exam (NOT: I wish that he passed the exam).

(Tôi hy vọng anh ấy sẽ vượt qua kỳ thi.)

I hope that Marie has a lovely holiday (NOT: I wish that Marie had a lovely holiday).

(Tôi hy vọng Marie sẽ có 1 kỳ nghỉ vui vẻ.)

  • Chúng ta có thể dùng wish + would để nói về 1 điều ta không thích, cảm thấy khó chịu cũng như mong muốn ai đó hay điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không sử dụng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)

(Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!)

I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this.)

(Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!)

I wish that it would stop raining!

(Tôi ước trời đừng có mưa nữa!

Một số cách dùng khác của wish

Wish + to V

Ở trong tình huống trang trọng, các bạn có thể dùng wish với các động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay vì dùng would like. Cấu trúc này sẽ không có ở thì hiện tại hoàn thành. 

Ví dụ:

I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)

(Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.)

I wish to go now.

(Tôi muốn đi ngay bây giờ.)

Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

I do not wish you to publish this article.

(Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.)

I wish these people to leave.

(Tôi ước họ rời đi.)

Wish + O + something:

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

I wished him a happy birthday.

(Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.)

They wished us Merry Christmas.

(Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Mệnh đề trạng ngữ là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh. Tuy nhiên, đây lại được coi là một trong những phần kiến thức khá “khó nhằn” cho người sử dụng. Cùng tìm hiểu về Mệnh đề trạng ngữ trong bài viết sau nhé.

Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ trong câu (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). Trong tiếng Anh, có rất nhiều loại mệnh đề như: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, nguyên nhân, kết quả…. thường được gọi là mệnh đề phụ được bắt đầu bởi các từ cụ thể (là những mệnh đề không diễn tả được một ý hoàn thiện và không thể đứng độc lập)

Ví dụ:

  • When I finish studying, I will go home.

Khi tôi học xong, tôi sẽ về nhà.

Mệnh đề “when he finished studying” bổ nghĩa cho động từ “go home”, giúp cho người đọc/nghe biết được thời gian anh ấy đi về nhà.

>>> Mời tham khảo: trung tâm học tiếng anh cho trẻ em tại hà nội

Vị trí mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi bạn sử dụng thì bắt buộc phải lưu ý vị trí của mệnh đề này ở trong câu. Việc này được tùy thuộc vào loại mệnh đề trạng ngữ mà chúng sẽ có vị trí khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu vị trí của mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh qua những ví dụ dưới đây nhé.

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ

Đây là mệnh đề thường được đặt ở phía sau từ mà mệnh đề này sẽ bổ nghĩa, nghĩa là đặt sau tính từ, trạng từ trong câu. 

Ví dụ:

  • Looking directly at the sun may damage your eyes if you don’t wear sunglasses.

Nhìn thẳng vào mặt trời có thể gây hại cho mắt nếu bạn không mang kính râm.

  • You look terrified as if you’d seen a ghost.

Bạn trông sợ mất hồn như thể bạn vừa nhìn thấy ma vậy.

Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược

Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Vị trí của mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược này sẽ được đặt như một mệnh đề đầy đủ. 

Ví dụ:

  • While eating, he talked nonstop.

→ While [he was] eating, he talked nonstop.

Đang ăn, anh ấy vẫn nói liên mồm.

  • When finished, this building will be the biggest in the city.

→ When [it is] finished, this building will be the biggest in the city.

Sau khi hoàn tất, tòa nhà này sẽ là to nhất trong thành phố

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ

Đây là mệnh đề trạng ngữ không có vị trí cố định trong câu, cho nên nó có thể được đặt ở bất cứ đâu ở trong mẫu câu.

Ví dụ:

  • I watered the flowers because it was so hot today.

→ Because it was so hot today, I watered the flower.

Hôm nay trời nắng nóng quá nên tớ đã tưới hoa.

  • She looks sad as he hasn’t come yet.

→ As he hasn’t come yet, she looks sad.

Anh ấy chưa đến nên cô ấy trông có vẻ buồn bã.

Trong các ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ “because it was hot today” bổ nghĩa cho động từ “watered”. Tương tự, mệnh đề “he hasn’t come yet” bổ nghĩa cho động từ “looks”.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ dưới đây

  • When (Khi mà)

Ví dụ:

When John comes, I will give a gift for her.

Khi Jane đến, tôi sẽ tặng một món quà cho cô ấy

  • While (Trong khi)

Ví dụ:

I am watching TV while they are play badminton.

Tôi thường xem TV khi họ chơi cầu lông.

  • Before (Trước khi)

Ví dụ:

She often plays table tennis before she goes to bed

Cô ấy thường chơi bóng bàn trước khi đi ngủ.

  • After (Sau khi)

Ví dụ:

He went out after he had finished the homework.

Anh ấy đi chơi sau khi làm xong bài tập.

  • Since (Từ khi)

Ví dụ:

I haven’t met them since they left.

Tôi không gặp họ từ khi họ rời đi.

Lưu ý: ” since ” thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

  • As (Khi mà)

Ví dụ:

I saw him as I was in the supermarket.

Tôi thấy anh ấy khi tôi ở siêu thị.

Lưu ý: Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi sẽ có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Như vậy, nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.

Ví dụ:

I’ll wait untill/ till she comes back.

Tôi sẽ đợi đến khi cô ấy quay lại.

  • As soon as (Ngay khi mà)

Ví dụ:

As soon as Anna knew the truth, she called me.

Khi Anna biết sự thật, cô ấy gọi cho tôi.

  • Just as (Ngay khi)

Ví dụ:

Just as the girl entered the room, everyone looked at her.

Ngay khi cô gái vào trong phòng, mọi người đều nhìn cô ấy.

  • Whenever (Bất cứ khi nào)

Ví dụ:

I’ll come whenever you need me.

Tôi sẽ đến bất cứ khi nào bạn cần tôi.

  • By the time (Tính cho tới lúc)

Ví dụ:

By the time he came home, everyone had slept.

Tính cho tới khi anh ấy về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là loại mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. 

  • Where (Ở đâu)

Ví dụ:

I like to go where you like.

Tôi sẽ đi nơi mà bạn muốn.

  • Wherever (Bất cứ nơi nào)

Ví dụ:

I will go wherever you go.

Tôi sẽ đến  bất cứ đâu mà bạn muốn.

  • Anywhere (Bất cứ đâu)

Ví dụ:

I don’t like to go anywhere there is a swimming pool.

Tôi không thích đi bất cứ đâu mà có bể bơi.

  • Everywhere (Tất cả mọi nơi)

Ví dụ:

I want to shop everywhere there is sale.

Tôi muốn mua đồ ở tất cả những nơi có giảm giá.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân là loại mệnh đề có vai trò nêu nguyên nhân của sự vật, hiện tượng trong câu.

Mệnh đề này thường được bắt đầu bằng because , since, as, seeing that….( đều có nghĩa là bởi vì.)

Ví dụ:

  • Because Anna is ill, she cannot go to school.

Bởi vì Anna bị ốm, cô ấy không thể đi học.

  • Since the girl is too young, she can’t understand the story.

Vì cô ấy còn trẻ nên cô ấy không hiểu câu chuyện.

  • Seeing that we were late, we missed the first part of the film.

Vì chúng tôi đến muộn nên đã lỡ 1 phần bộ phim.

  • As the essay has a lot of mistake, the teacher gives her the bad point.

Vì bài luận có rất nhiều sai lầm, giáo viên cho anh ta điểm thấp.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ cách thức trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng as hay as if, đều có nghĩa là : Như là, như.

  • As: Như là

Ví dụ:

He does as people expect.

Anh ấy làm như mọi người mong đợi.

  • As if: như thể là.

Mệnh đề bắt đầu với as if thường là mệnh đề giả định, diễn tả một sự việc không có thật.

Ví dụ: 

It looks as if it’s going to rain.

Nhìn trời như sắp có mưa.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là loại mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng so that, in order that, đều có nghĩa là “để mà”.

Ví dụ:

  • Mrs Huyen explains the lesson very clearly so that every student can understand.

Cô Huyền giải thích bài học rất rõ ràng để mọi học sinh đều có thể hiểu.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phả là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ sự tương phản trong câu. 

Các từ thường dùng với mệnh đề này đó là:

  • Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù)

Ví dụ:

Although it rained heavily, we went out with our friends.

Mặc dù trời mưa to, chúng tôi vẫn ra ngoài với bạn.

  • Nhóm 2: While (trong khi); meanwhile; whereas (trong khi đó)

Ví dụ:

He like football, while my sister like table tennis.

Anh ấy thích bóng đá, trong khi đó chị gái tôi thích tennis.

  • Nhóm 3: However; whatever; whoever; wherever (cho dù như thế nào, cho dù cái gì, cho dù ai, cho dù đâu…)

Ví dụ:

Although she is old, she is very active

Mặc dù bà ây đã già, bà ấy vẫn rất năng động.

  • Nhóm 4: No matter (dù cho, dù thế nào chăng nữa), Nevertheless, Nonetheless (tuy nhiên, tuy thế, dù sao)

Ví dụ:

They are going out though it rains heavily

Họ vẫn đi chơi mặc dù trời mưa nặng hạt.

Mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Để nắm được mệnh đề trạng ngữ rút gọn được tổ chức như thế nào thì đầu tiên, bạn cần nắm được quy tắc chung của việc rút gọn trong câu phải đáp ứng hai yếu tố sau:

Hai mệnh đề trong câu đó phải có cùng chủ ngữ.

Trong câu phải có một liên từ nối hai mệnh đề như: as, before, while, although,…

Khi này, mệnh đề trạng ngữ sẽ được rút gọn bằng cách: bỏ chủ ngữ đi và chuyển động từ trong câu thành dạng V-ing. 

Lưu ý: tùy trường hợp mà ta có thể lược bỏ ít hoặc nhiều thành phần câu.

Về cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ thì có 2 thể thức:

Câu chủ động

  • Cấp độ 1: Lược bỏ chủ ngữ: Lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề phụ, mệnh đề có liên từ), thì động từ chính trong câu chuyển thành V-ing, trường hợp có “to be” thì khi rút gọn sẽ là being.

Ví dụ:

When I came home, I saw a puppy

→ When coming home, I saw a puppy.

Khi về nhà, tôi thấy 1 chú cún con.

  • Cấp độ 2: Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn liên từ: Hình thức rút gọn ở cấp độ 2 tương tự như cấp độ 1, nhưng lúc này ta có thể bỏ luôn cả liên từ.

Ví dụ:

When I came home, I saw a puppy.

→ Coming home, I saw a puppy.

Lưu ý: Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nhằm nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng having + V3/-ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Ví dụ:

After she finishes her work, she goes home

→ After finishing her work, she goes home.

Sau khi xong việc, cô ấy về nhà.

Câu bị động

  • Cấp độ 1: Chỉ rút gọn chủ ngữ: Lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ (hay mệnh đề có liên từ), động từ “to be”  sẽ được chuyển thành being, theo sau là V3/-ed như bình thường.

Ví dụ:

As she is called a liar, she becomes angry.

→ As being called a liar, she becomes angry.

Vì bị gọi là kẻ dối trá, cô ấy tức giận.

  • Cấp độ 2: Rút gọn chủ ngữ và to be: Tương tự như cấp độ 1, nhưng khi này ta có thể bỏ cả being và chỉ giữ lại mỗi liên từ và động từ V3/-ed. 

Lưu ý: với các liên từ như “because of” bắt buộc theo sau nó phải là N/V-ing thì không thể áp dụng cách rút gọn này.

Ví dụ:

As she is called a liar, she becomes angry.

→ As called a liar, she becomes angry.

  • Cấp độ 3: Rút gọn cả liên chủ ngữ và to be: Đây được coi là hình thức rút gọn cao nhất trong mệnh đề trạng ngữ dạng bị động. Khi đó, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ đều được lược bỏ, và chỉ giữ lại duy nhất động từ V3/-ed. Nếu không để ý, rất nhiều người sẽ bị nhầm lẫn với cách rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động.

Ví dụ:

As she is called a liar, she becomes angry.

→ Called a liar, she becomes angry.

Chú ý: Ta cũng có thể áp dụng cách rút gọn cả liên từ, chủ ngữ, động từ nếu đằng sau động từ là một cụm danh từ thì 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh đầy đủ nhất

 

Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Các mệnh đề trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong ngữ pháp. Đây là dạng bài xuất hiện khá nhiều trong các dạng bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu các mệnh đề trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất!

Mệnh đề trong tiếng Anh là gì?

Mệnh đề trong tiếng Anh được gọi là 1 nhóm các từ chứa chủ từ và 1 động từ đã được chia. Thế nhưng, không phải lúc nào`cũng được coi là 1 câu có cấu trúc ngữ pháp đầy đủ. Các mệnh đề trong tiếng Anh có thể là 1 mệnh đề độc lập (hay được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Ví dụ:

  • When we lived in that city, we always went to restaurants.

Khi chúng tôi sống ở thành phố đó, chúng tôi luôn luôn đi tới nhà hàng.

  • I stayed at home because my father was ill. 

(Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)

  • I will agree your idea because i like it.

Tôi sẽ đồng ý với ý tưởng của bạn, bởi vì tôi thích nó.

Ở câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề được in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online có hiệu quả không

Các mệnh đề trong tiếng Anh

các mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là các mệnh đề trong tiếng Anh thường gặp nhất:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề độc lập trong tiếng Anh

Mệnh đề độc lập (hay còn được gọi: Independent Clauses), là 1 cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ. Mệnh đề này có thể đứng độc lập giống như 1 câu đơn giản hay 1 phần của câu đa mệnh đề. Những liên từ như: Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” sẽ được sử dụng nhằm để liên kết các vế bằng nhau như 2 mệnh đề độc lập. Hãy nhớ rằng, đứng trước chúng thường sẽ là dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.

(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)

  • Today it rains heavily but I still go to school.

(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

  • We will have a meeting in July, or in October we will hold a meeting.

Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào tháng 7, hoặc vào tháng 10 chúng ta sẽ tổ chức một cuộc họp.

Mệnh đề phụ thuộc trong tiếng Anh

các mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề phụ thuộc (hay còn được gọi: Dependent Clauses), là 1 cụm bao gồm cả chủ ngữ và động từ, tuy nhiên không thể đứng 1 mình giống như 1 câu đồng thời sẽ bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

  • Mệnh đề trạng ngữ

Đây là mệnh đề trong tiếng Anh thuộc loại mệnh đề phụ, thường bắt đầu với những liên từ phụ thuộc như: although, when, if, because, as if, until,… mệnh đề trạng ngữ sẽ trả lời đối với những câu hỏi kiểu dạng: Tại sao? Khi nào? Làm sao? Trong bất kì tình huống/ ngữ cảnh nào?

Ví dụ:

  • I go out with my friends although it rains.

Tôi ra ngoài chơi với bạn của tôi mặc dù trời mưa.

  • We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..

(Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.)

  • I will call you when i come back home.

Tôi sẽ gọi cho bạn khi nào tôi quay trở về nhà.

  • Mệnh đề danh từ

Đối với mệnh đề danh từ thì sẽ mang chức năng tương tự 1 danh từ. Mệnh đề này có thể đóng vai trò là 1 chủ từ, hoặc đối tượng bổ sung ở 1 câu. Mệnh đề danh từ thông thường sẽ được bắt đầu với những từ: when, which, who, where, why, whether, that, how.

Ví dụ:

  • What i saw at the photos of quality was perfect. I really like it.

Những gì tôi thấy ở bức ảnh về chất lượng quá hoàn hảo. Tôi thực sự thích nó đấy.

  • Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.

(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)

  • Where i came this morning was a beautiful.

Nơi mà tôi đã đến vào sáng nay là một nơi tuyệt đẹp.

  • Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Đây là một mệnh đề giống như 1 tính từ nhằm để bổ sung ngữ nghĩa đối với danh từ hoặc đại từ trước nó (còn được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối này được bắt đầu với những đại từ tương đối: who, when, whose, where, whom, whoever, which, that,… đồng thời cũng là chủ thể của cả mệnh đề.

Ví dụ:

  • That is a restaurant that we came here last month.

Kia là nhà hàng mà chúng tôi đã đến đó vào tháng trước.

  • In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years. 

(Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.)

  • In Da Nang my girlfriend met her ex-boyfriend that she hadn’t seen in months.

Tại Đà Nẵng, bạn gái tôi đã gặp lại người yêu cũ của cô ấy sau nhiều tháng không gặp.

>>> Mời xem thêm: Cụm động từ Keep up with trong tiếng Anh

Cụm động từ Keep up with trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh động từ Keep (giữ, canh phòng) được sử dụng khá phổ biến. Một số cụm động từ đi với Keep như Keep on (tiếp tục, cứ tiến hành), Keep away (tránh xa), Keep down (dẹp, trấn an, kiểm soát),… được dùng để diễn đạt ý kiến của chủ thể một cách rõ ràng chi tiết. Bên cạnh đó, còn có một cụm động từ là Keep up with. Vậy Keep up with là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết cụm động từ này trong tiếng Anh nhé!

Keep up with là gì?

Cụm động từ Keep up with trong tiếng Anh

Keep up with là 1 cụm động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là bắt kịp với/ theo kịp với.

Keep up with có 2 cách sử dụng chính:

  • Keep up with + somebody

Nói về việc theo kịp 1 ai đó.

Ví dụ:

  • Mike studies hard to keep up with the best student in his class.

(Mike học hành chăm chỉ để theo kịp học sinh giỏi nhất trong lớp.)

 

  • I think that he’s a good person. I always try to keep up with him.

Tôi nghĩ rằng anh ấy là một người tốt. Tôi luôn luôn cố gắng để theo kịp anh ta.

  • She is the best staff of the company. I will try to keep up with her.

Cô ấy là nhân viên tốt nhất của công ty. Tôi sẽ cố gắng để bắt kịp cô ấy.

  • Keep up with + something

đáp ứng, theo kịp được 1 điều gì đó.

Ví dụ:

  • I couldn’t keep up with the last bus of the day.

(Tôi không thể theo kịp chuyến xe buýt cuối cùng trong ngày.)

  • I can’t keep up with his speed.

Tôi không thể theo kịp tốc độ của anh ta.

  • If Adam can’t keep up with a new car, Susan won’t love him.

Nếu Adam không thể mua một chiếc xe đời mới, Susan sẽ không yêu anh ấy.

 

Một số cụm động từ khác đi với Keep trong tiếng Anh

Cụm động từ Keep up with trong tiếng Anh

Bên cạnh Keep up with, trong ngữ pháp tiếng Anh còn rất nhiều cụm động từ với Keep. Dưới đây là một số cụm động từ với Keep:

Keep out

Cụm động từ Keep out mang ngữ nghĩa là ngăn cản không cho vào.

Ví dụ:

  • He’s very dangerous – Please keep out!

Anh ta vô cùng nguy hiểm – Hãy tránh xa!

  • The doctor kept me out going into the emergency room.

Bác sĩ không cho tôi vào phòng cấp cứu.

Keep up

Cụm động từ Keep out mang ngữ nghĩa là duy trì, giữ vững.

Ví dụ:

  • I will keep up my opinion.

Tôi sẽ giữ vững quan điểm của tôi.

  • I keep up a daily exercise routine.

Tôi duy trì thói quen tập thể dục hàng ngày.

Keep together

Cụm động từ Keep together mang ngữ nghĩa là gắn bó cùng nhau.

Ví dụ:

  • We have been kept together for 2 years.

Chúng tôi đã gắn bó với nhau 2 năm rồi.

  • The mike’s effort couldn’t help them keep attached together.

Nỗ lực của Mike không thể giúp họ gắn kết được với nhau.

Keep on

Cụm động từ Keep up with trong tiếng Anh

Cụm động từ Keep on mang nghĩa là tiếp tục.

Ví dụ:

  • Please keep on! I believe you will be successful.

Hãy tiếp tục đi! Tôi tin bạn sẽ thành công.

  • I reminded him but he kept on mistakes.

Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhưng anh ấy vẫn tiếp tục mắc sai lầm.

Keep down

Cụm động từ Keep down mang ngữ nghĩa là kiểm soát, dẹp, trấn an.

Ví dụ:

  • What is the best way to keep down this problem?

Cách tốt nhất để kiểm soát vấn đề này là gì?

  • Keep the noise down!

Bớt ồn ào đi!

Keep off

Cụm động từ Keep off mang ngữ nghĩa là ngăn không cho ai tiến lại gần, ngăn cản ai đó làm gì.

Ví dụ:

  • Please keep the cat off that boy.

Hãy để con mèo tránh xa cậu bé đó.

  • Keep off being disorderly!

Đừng mất trật tự!

Keep away

Cụm động từ Keep away mang ngữ nghĩa là cất đi, để xa ra

Ví dụ:

  • You should keep the thermos away from children.

(Bạn nên để phích xa tầm tay trẻ em.)

  • Please keep the knife away from my son.

Hãy để con dao xa tầm tay con của tôi.

  • When I’m angry with Adam, I will keep away from him.

Khi tôi giận Adam, tôi sẽ tránh xa anh ta.

Keep somebody back

Cụm động từ Keep somebody back mang ngữ nghĩa là không cho ai đó tiến lên.

Ví dụ:

  • She can’t keep me back.

Cô ta không thể ngăn cản tôi đâu.

  • He is a excellent student, but his friends usually keep his back.

Anh ta là một sinh viên xuất sắc, thế nhưng bạn của anh ta thường xuyên ngăn cản anh ấy.

>>> Mời xem thêm: Từ vựng, đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Từ vựng, đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Viết về bạn thân bằng tiếng Anh là một trong những đề bài thường gặp trong các đề thi, bài kiểm tra năng lực về tiếng Anh. Nó cũng là chủ đề phổ biến trong các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu về từ vựng viết về bạn bè cũng như các đoạn văn mẫu miêu tả về bạn thân bằng tiếng Anh ngay dưới đây nhé!

đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Bố cục bài viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Với bạn thân chúng ta có thể miêu tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, những ấn tượng, kỉ niệm,… Rất nhiều ý tưởng để bạn có thể triển khai bố cục viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân. Chúng ta cùng sắp xếp cũng như lựa chọn các ý sao cho thật hợp lý và xúc tích nhé. Dưới đây là bố cục dàn ý gợi ý cơ bản khi viết về bạn thân bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo để hoàn thành bài viết một cách tốt nhất:

  • Who’s your best friend?

Người bạn tốt nhất của bạn là ai?

  • What does he/ she look like?

Anh/ cô ấy trông như thế nào?

  • When and how did you meet him/ her?

Bạn đã gặp anh/ cô ấy khi nào và như thế nào?

  • How often do you meet him/ her?

Bạn có thường xuyên gặp anh/ cô ấy không?

  • What’s he/ she like?

Anh/ cô ấy là có tính cách (hoặc con người) như thế nào?

  • What do you and him/ her do together?

Bạn và anh/ cô ấy thường làm gì cùng nhau?

  • Do you think you and him/ her share anything in common?

Bạn có nghĩ rằng bạn và anh/ cô ấy có điểm gì đó chung với nhau không?

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến dành cho trẻ em

Từ vựng thường dùng để viết về bạn thân bằng tiếng Anh

đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Một số từ vựng tiếng Anh về bạn bè giúp bạn miêu tả bạn thân bằng tiếng Anh:

Từ vựng tiếng Anh về bạn bè

Nghĩa tiếng Việt

Ally

Đồng minh

Best friend

Bạn thân nhất

Buddy

Anh bạn, bạn thân

Caring

Chu đáo

Caring

Chu đáo

Close friend

Bạn tốt

Companion

Bạn đồng hành, bầu bạn

Confide

Chia sẻ, tâm sự

Considerate

Chu đáo, ân cần

Courteous

Lịch sự

Courteous

Lịch sự, nhã nhặn

Childhood friend

Bạn thời thơ ấu

Chum

Bạn thân, bạn chung phòng

Dependable: reliable

Đáng tin cậy

Forgiving

Khoan dung, vị tha

Forgiving

Khoan dung, vị tha

Funny

Hài hước, vui vẻ

Funny

Hài hước

Generous

Hào phóng, rộng lượng

Gentle

Dịu dàng, hiền

Gentle

Hiền lành, dịu dàng

Helpful

Hay giúp đỡ mọi người

Helpful

Hay giúp đỡ

Kind

Tốt bụng, tử tế

Likeable

Dễ thương, đáng yêu

Loving

Yêu thương, thương mến

Loyal

Trung thành

Pen-friend

Bạn qua thư

Pleasant

Vui vẻ, dễ thương

Similar

Giống nhau

Soulmate

Bạn tâm giao, tri kỳ

Special

Đặc biệt

Special

Đặc biệt

Sweet

Ngọt ngào

Sweet:

Ngọt ngào

Teammate

Đồng đội

Tolerant

Vị tha, dễ tha thứ

Thoughtful

Sâu sắc, hay trầm tư

Thoughtful

Hay trầm tư, sâu sắc, ân cần

Trust

Tin tưởng, lòng tin

Unique

Độc nhất, duy nhất

Welcoming

Dễ chịu, thú vị

Workmate

Đồng nghiệp

Các đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân: Thời thơ ấu

đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

If someone asks me, “Who is your best friend?”, I will answer immediately with Lan. We have been friends for 15 years. Lan is a friendly, sociable and cheerful person. Lan has a tall figure with long black hair that is left untidy. Her oval face, big round black eyes and bright smile make Lan always look lovely and pretty. We played together and studied in the same class from childhood through high school. Lan is always a good student in class, he helps me a lot with my studies. At that time, the time that we love most is the weekend. Because Lan and I can go out all day comfortably. We always come up with games and invite more friends to play with. It was a really beautiful memory. We’re all grown up now and don’t hang out like we were when we were kids. However, Lan and I always talk and share everything. I hope we will be as close forever.

Dịch nghĩa:

Nếu như ai đó hỏi tôi rằng: “Người bạn thân nhất của bạn là ai?”, tôi sẽ trả lời ngay đó là Lan. Chúng tôi đã làm bạn với nhau được 15 năm rồi. Lan là một là một người thân thiện, hòa đồng và luôn vui vẻ. Dáng người Lan cao với mái tóc đen dài để xõa không búi. Khuôn mặt trái xoan, đôi mắt to tròn đen láy cùng nụ cười tươi khiến cho Lan luôn luôn trông thật đáng yêu và xinh xắn. Chúng tôi chơi với nhau và học cùng lớp từ bé cho đến hết cấp ba. Lan luôn là một học sinh giỏi ở lớp, cậu ấy đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc học. Lúc đó, khoảng thời điểm mà chúng tôi yêu thích nhất đó chính là cuối tuần. Bởi vì Lan và tôi có thể thoải mái đi chơi cả ngày với nhau. Chúng tôi luôn nghĩ ra các trò chơi và rủ thêm bạn bè chơi cùng. Đó thật sự là một kỷ niệm đẹp đẽ. Bây giờ chúng tôi đều đã lớn và không còn đi chơi ở bên ngoài như lúc nhỏ. Thế nhưng, tôi và Lan vẫn luôn nói chuyện và chia sẻ với nhau mọi thứ. Tôi hi vọng chúng tôi sẽ mãi mãi thân thiết như vậy.

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân: Bạn cấp 3

đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

I have a lot of friends, but my high school classmate is the one I’m closest to. His name is Nam. He has a rather tall figure with dark skin color, handsome face. He spends most of his free time participating in outdoor activities and sports. Badminton, ping pong, basketball, soccer, … he is all very good and fluent. We often have fun together on the school football field after every school hour. We always work side by side in any class or school game. Besides sports activities, Nam is also someone I trust to share everything. Nam often listens to me and gives me the right advice. I am very proud to have such a friend.

Dịch nghĩa:

Tôi có rất nhiều bạn bè, nhưng người bạn học cùng cấp ba với tôi là người mà tôi thân nhất. Cậu ấy tên là Nam. Cậu ấy có dáng người khá cao cùng với màu nước da sậm màu, khuôn mặt điển trai. Cậu ấy dành hầu hết thời gian rảnh để tham gia các hoạt động ngoài trời và thể thao. Cầu lông, bóng bàn, bóng rổ, bóng đá,… cậu ấy đều chơi rất giỏi và thành thạo. Chúng tôi thường cùng nhau giải trí ở sân bóng của trường sau mỗi giờ tan học. Chúng tôi luôn luôn sát cánh cùng nhau trong bất kỳ trận đấu nào của lớp hoặc do nhà trường tổ chức. Bên cạnh các hoạt động thể thao, Nam cũng là người tôi luôn tin tưởng để chia sẻ mọi thứ. Nam thường lắng nghe và đưa ra những lời khuyên đúng đắn cho tôi. Tôi rất tự hào vì có một người bạn như thế.

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bạn thân: Bạn cùng công ty

đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh

I am currently working for an import / export company. I’ve been with the company for a long time, so I get along very well with many colleagues in different departments. Among them, my closest colleague is Linh. Linh is the person who guided and helped me from the first days I work here. We have a lot of memories together. Linh and I always sit for lunch together and support each other at work. On weekends, we often go out to eat, hang out and shop together. We often talk and share everything from work, life, … to everyday troubles. At the company, if I quit, Linh will help me arrange and solve everything. I am very happy to have such a friend. Hope we will be close to each other forever during the time after this.

Dịch nghĩa:

Hiện tại tôi đang làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu. Khoảng thời gian tôi gắn bó với công ty cũng khá lâu, vì vậy tôi chơi rất thân với nhiều đồng nghiệp ở các phòng ban khác nhau. Trong số đó, người đồng nghiệp mà tôi thân thiết nhất đó chính là Linh. Linh là người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi từ những ngày đầu tôi làm việc tại đây. Chúng tôi có rất nhiều kỉ niệm với nhau. Tôi và Linh luôn ngồi ăn trưa với nhau và hỗ trợ nhau trong công việc. Cuối tuần, chúng tôi thường ra ngoài ăn uống, đi chơi và mua sắm cùng nhau. Chúng tôi thường nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau từ công việc, cuộc sống,… cho tới những rắc rối thường ngày. Ở công ty, nếu như tôi nghỉ thì Linh sẽ giúp tôi sắp xếp và giải quyết mọi thứ. Tôi rất hạnh phúc vì có một người bạn như vậy. Hi vọng chúng tôi sẽ mãi mãi thân thiết với nhau trong suốt quãng thời gian sau này.

Go ahead là gì? Cấu trúc và cách dùng Go ahead chi tiết nhất

Trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc một số đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày chắc hẳn bạn đã bắt gặp từ Go ahead này nhiều lần. Đây có lẽ là một cụm động từ được sử dụng nhiều nhất trong số các cụm động từ đi với go trong tiếng Anh. Vậy go ahead là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

Go ahead là gì?

Go ahead : đi thẳng, đi lên, tiến lên hoặc bắt đầu tiến hành 1 việc gì đó. 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cụm động từ khác nhau đi kèm với go nhằm để diễn tả nhiều ngữ nghĩa nội dung khác nhau như: go on, go to, go off, go down, go for, go by,… Tuy nhiên, cụm động từ go ahead có lẽ được thường xuyên bắt gặp nhiều nhất trong các câu nói giao tiếp hàng ngày. 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

Cách dùng go ahead trong tiếng Anh

1. Go ahead được dùng nhằm diễn đạt việc tiến hành hoặc bắt đầu làm gì đó

Ví dụ:

  • I will go ahead tell my mother that I will go to school now.

Tôi sẽ nói với mẹ tôi rằng tôi sẽ đến trường bây giờ.

  • I don’t understand his idea! I think i will go ahead talk to him again.

Tôi không hiểu ý tưởng của anh ta! Tôi nghĩ tôi sẽ nói chuyện với anh ta một lần nữa.

  • Susan will go ahead call him now so that she can talk to him.

Susan sẽ gọi cho anh ấy bây giờ để cô ta có thể nói chuyện với anh ấy.

  • I will go ahead complete this documents.

Tôi sẽ tiến hành hoàn tất tập giấy tờ tài liệu này.

  • You can go ahead and eat something.

Bạn có thể ăn một chút gì đó.

  • John goes ahead solving problem of company.

John tiến hành xử lý vấn đề của công ty.

2. Go ahead để cho phép ai bắt đầu làm việc gì

Ví dụ:

  • Can i sit here? – Go ahead.

Tôi có thể ngồi ở đây chứ? – Được, cứ tự nhiên.

  • Can I start print it? – Go ahead.

Tôi có thể bắt đầu in nó không? – Hãy làm đi.

  • Let me start cleaning the room – Go ahead.

Để tôi bắt đầu dọn dẹp phòng – Hãy làm đi.

  • I think you can go ahead first, i’m still busy.

Tôi nghĩ bạn có thể đi trước đi, tôi vẫn bận.

Phân biệt cách dùng go ahead và go on

Go ahead được dùng khi diễn đạt bắt đầu làm một việc gì đó

Ví dụ:

  • Can i sit here? – Go ahead!

Tôi có thể ngồi đây được chứ? – Cứ tự nhiên!

  • May i use your phone? – Yes, go ahead!

Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn được chứ? – Được, cứ tự nhiên!

  • I will go ahead to go to the restaurant now.

Tôi sẽ đi tới cửa hàng bây giờ.

  • Let’s go ahead with your report.

Hãy tiến hành làm bản báo cáo của bạn đi.

  • Our construction went ahead despite objections from my goverment.

Công trình của chúng tôi vẫn tiếp tục kệ sự phản đối từ chính phủ.

Go on dùng để diễn tả việc tiếp tục làm việc gì đó

Ví dụ:

  • How much longer will this rainy weather go on for?

Thời tiết mưa này sẽ tiếp tục trong bao lâu nữa?

  • There are loads of people out in the street – What’s going on?

Có rất nhiều người đổ xô ra đường, chuyện gì đang diễn ra vậy?

  • I can’t go on working like this – I’m exhausted.

Tôi không thể tiếp tục làm công việc như này được. Tôi xấu hổ.

  • She went on speaking for two hours.

Cô ấy đã tiếp tục nói trong hai giờ.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh

Ba mạo từ A/an/the là những mạo từ xuất hiện phổ biến với hình thức đơn giản trong tiếng Anh. Tuy nhiên phần ngữ pháp về mạo từ lại khá rắc rối và gây nhiều nhầm lẫn cho người học. Trong bài viết này, hãy cùng mình tìm hiểu về các mạo từ A/an/the một cách chi tiết nhất trong tiếng Anh nhé!

Mạo từ là gì?

Mạo từ (article) là  từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

  • Mạo từ không xác định: a/ an
  • Mạo từ xác định: The

Ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt trước danh từ không có mạo từ A/an/the đứng trước.

Mạo từ không xác định A/an

A/an mang nghĩa là một,  thường được đặt trước danh từ số ít đếm được. Ta sử dụng chúng trước những chủ thể lần đầu được nói đến hoặc những chủ thể mang nghĩa chung chung, khái quát (không xác định).

Ví dụ:

My sister gave me a book. 

(Chị tôi đưa tôi một cuốn sách.)

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng Anh trực tuyến cho bé

Mạo từ không xác định An 

  • An được dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Có một cách để thuộc nhanh các nguyên âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần nhớ các nguyên âm đều nằm trong từ “uể oải” “U,E,O,A,I”

Ví dụ: an umbrella, an egg, an owl, an architect, an introduction,…

  • Ngoài ra, an còn được dùng trước một số danh từ viết tắt

Ví dụ: an S.O.S, an X-Ray,…

Lưu ý: Chúng ta xét theo cách phát âm của từ chứ không phải chữ cái bắt đầu của từ đó. Do vậy, có một vài trường hợp đặc biệt dễ gây nhầm lẫn. 

  • A university (trường đại học). Từ này bắt đầu bằng  cái u nhưng phát âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm /j/. Cho nên, chúng ta sẽ dùng a trước nó
  • An hour (một giờ). Từ này bắt đầu với chữ cái h không phải nguyên âm. Tuy nhiên cách phát âm chuẩn của nó lại là /aʊər/, bắt đầu với nguyên âm /a/. Do vậy, chúng ta vẫn dùng an trước nó. 

Trong quá trình học từ mới, các bạn hãy lưu ý học cách phát âm đúng của mỗi danh từ để tìm ra mạo từ chính xác đặt trước nó nhé!

 Mạo từ không xác định A

  •  Trước những danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại ngoài “U,E,O,A,I”

Ví dụ: a pencil, a chair, a desk,…

  • Trước các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như a lot of/a great deal of/a couple/a dozen

Ví dụ: I used to have a lot of toys when I was a boy. / (Tôi từng có rất nhiều đồ chơi khi tôi còn là một cậu bé.) 

  • Trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ: Their factory has a hundred workers. / (Nhà máy của họ có 100 công nhân.) 

  • Trước Half (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn

Ví dụ: Mary bought a half kilo of orange (Mary đã mua nửa cân cam.)

  • Các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day,…

Ví dụ: She gave me a third of the oranges./ (Cô ấy đã đưa cho tôi ⅓ số cam.)

They play volleyball 3 times a week. / (Họ chơi bóng chuyền ba lần một tuần.) 

Lưu ý: Các trường hợp không dùng mạo từ a/an 

  • Trước danh từ số nhiều

Ví dụ: monkeys, lions, cars, tomatoes,…

  • Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng

Ví dụ: “Happiness is a journey, not a destination.” / (Hạnh phúc không phải một điểm đến mà là cả một hành trình.)

  • Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ:

I usually have breakfast at 8 o’clock. / (Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)

This morning I had a healthy breakfast. / (Sáng nay tôi đã có một bữa sáng lành mạnh.)

Mạo từ không xác định The

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

  •  Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ: The moon (mặt trăng), the  sun (mặt trời), the earth (trái đất)

  • Trước một danh từ nếu danh từ này đã được đề cập trước đó

Ví dụ: He gave me a cake. The cake is very delicious. (Anh ấy đưa cho tôi 1 chiếc bánh. Chiếc bánh rất ngon.)

  • Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề

Ví dụ: The woman who is talking to Nguyen is my old teacher. / (Người phụ nữ đang nói chuyện với Nguyên và giáo viên cũ của tôi.)

  • Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ

Ví dụ: She is one of the most intelligent students in my class. / (Cô ấy là một trong những học sinh thông minh nhất lớp tôi)

This is the second time she has been here. / (Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây.)

  • The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Ví dụ: The Rhino is on the verge of extinction. / (Loài tê giác đang trên bờ vực tuyệt chủng.)

The plastic straw was banned in some areas. / (Ống hút nhựa đã bị cấm ở một số khu vực.)

  • Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

Ví dụ: The old (người già), the poor (người nghèo)

  • The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

Ví dụ: The Kardashian (Gia đình Kardashian) 

  • Trước tên các quốc gia được coi là một quần đảo hoặc tên nước số nhiều.

Ví dụ: the Philippines, the United States, the UK,…

  • Trước tên các dãy núi

Ví dụ:The Hoang Lien Son mountain (Dãy núi Hoàng Liên Sơn)

  • Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh 

Ví dụ: The Pacific Ocean (Thái Bình Dương), the Red River (sông Hồng), the Dead Sea (biển Chết)

  • Trước tên các nhạc cụ

Ví dụ:  the piano, the harmonica, the saxophone,… 

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp chúng ta không sử dụng mạo từ The, được liệt kê cụ thể dưới đây.

  • Trước tên một hồ

Ví dụ: West lake, Hoan Kiem lake

  • Trước tên một ngọn núi.

Ví dụ: Fansipan mountain

  • Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao

Ví dụ: Jupiter (sao Mộc), Mars (sao Hoả), Mercury (sao Thuỷ)

  •  Trước tên các nước chỉ có một từ

Ví dụ: Vietnam, Thailand, Cambodia

  • Trước tên bất kì môn thể thao nào

Ví dụ: Volleyball (bóng chuyền), basketball (bóng rổ)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh

Đừng sợ mắc lỗi khi nói tiếng Anh

Nếu một học sinh trong lớp học ngôn ngữ không muốn nói, giáo viên thường sẽ cho rằng chúng nhút nhát, và sẽ khuyến khích (đôi khi ép buộc) chúng nói. Anh ấy sẽ nói với học sinh: "Hãy nói và đừng lo lắng về những sai lầm". Suy cho cùng, luyện nói quan trọng hơn việc mắc lỗi, phải không?

Đừng sợ mắc lỗi khi nói tiếng Anh

>> Mời xem thêm: Cách tốt nhất để học ngoại ngữ là speaking

Sự thật:

Sai lầm không phải là vô hại. Mỗi khi bạn nói một cụm từ không chính xác bằng tiếng nước ngoài, bạn sẽ tăng xác suất bạn sẽ nói lại cụm từ đó. Do đó, nếu bạn nói sai, bạn rất dễ tự học sai ngữ pháp.

Nhiều người cho rằng điều quan trọng hơn là cải thiện sự trôi chảy của bạn hơn là cải thiện tính đúng đắn của bạn. Nếu bạn đi theo con đường này, sau một thời gian, bạn có thể thấy bạn có thể nói ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhưng phần lớn nó sẽ là phiên bản ngôn ngữ của riêng bạn - không phải ngôn ngữ chính xác như người bản ngữ nói. Nói cách khác, bạn có thể trở nên khá trôi chảy khi nói sai cách.

Có lẽ một trạng thái như vậy là đáng mong đợi hơn là không nói gì cả. Nhưng khi ngữ pháp tồi xuất hiện trong đầu bạn quá dễ dàng, bạn sẽ rất khó cải thiện . Khi bạn đã nói những câu như "Anh ấy biến đi" trong hai năm qua, thật không dễ dàng để bắt đầu nói "Anh ấy đã biến mất" một cách đột ngột.

Vấn đề là thật khó để chuyển từ “trôi chảy khi mắc lỗi” sang “trôi chảy mà không mắc lỗi”. Sẽ dễ dàng hơn nhiều khi bắt đầu với “đầu ra cẩn thận, chính xác” và sau đó làm việc với tốc độ của bạn để đạt được “sự trôi chảy mà không mắc lỗi”.

Đừng sợ mắc lỗi khi nói tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh tại pantado có tốt không

Kết luận

Việc mắc lỗi là không ổn nếu mục tiêu của bạn là nói trôi chảy và chính xác.

 

Nếu bạn là người không thể không mắc lỗi trong mọi câu khác, bạn chắc chắn chưa nên nói. Ngay cả khi bạn có một giáo viên sẽ sửa mọi lỗi cho bạn, bạn sẽ không thể nhớ được một số lượng lớn các lần sửa và sẽ mắc những lỗi tương tự lặp đi lặp lại. Bạn nên tập trung vào việc đọc và nghe, bất kể giáo viên của bạn nói gì.

Nếu bạn quyết định nói, hãy làm điều đó một cách cẩn thận, bám sát những cụm từ mà bạn hoàn toàn chắc chắn là chính xác.

Học tiếng Anh cùng Pantado.edu.vn

Đừng sợ mắc lỗi khi nói tiếng Anh

dung-so-mac-loi-khi-noi-tieng-anh2

Bạn đang muốn học tiếng Anh cho người bắt đầu? bạn không có thời gian học tiếng Anh? Bạn muốn tự tin giao tiếp trong tiêng Anh? Bạn muốn tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến uy tín học tại nhà?....

PANTADO – Hệ thống học tiếng anh online toàn diện, tại đây chúng tôi xây dựng chương trình học theo tiêu chuẩn bản ngữ, với các giáo viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Các học viên sẽ được học từ cơ bản đến nâng cao, với các chủ đề thú vị, nắm vững ngữ pháp, từ vựng, phát âm như người bản ngữ,…

Với hệ thống tiếng Anh trực tuyến nên các học viên thoải mái lựa chọn khung giờ học phù hợp, học mọi lúc mọi nơi chỉ cần có thiết bị kết nối internet. Không chỉ xây dựng chương trình học cho các bé, mà chúng tôi cũng xây dựng chương trình phù hợp cho người đi làm. Chỉ cần bạn bỏ chút thời gian mỗi ngày học tiếng Anh cùng với Pantado chắc chắn sau 3 tháng bạn sẽ tự tin giao tiếp, nắm được khối lượng từ vựng đồ sộ và ngữ pháp trong tiếng Anh.

Đăng ký ngay để nhận được nhiều ưu đãi từ trung tâm nhé!