Kiến thức học tiếng Anh

Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh

Chúng ta có thể sử dụng trạng từ theo nhiều cách, từ mô tả tần suất chúng ta làm điều gì đó đến nơi chúng ta làm điều đó. Điều gì về trạng từ chỉ cách thức? Chúng để làm gì và chúng ta sử dụng chúng như thế nào? Đọc để tìm hiểu thêm!

Trạng từ là gì?

Trạng từ là một từ mô tả cách chúng ta thực hiện một hành động (hoặc 'động từ') như thế nào, ở đâu hoặc với tần suất nào. Ví dụ,

  • She works here

Cô ấy làm việc ở đây. (trạng từ chỉ địa điểm)

  • She often translates emails for her colleagues

Cô thường dịch email cho đồng nghiệp của mình. (trạng từ chỉ tần suất)

  • She types very quickly.

Cô ấy gõ rất nhanh. (trạng từ chỉ cách thức)

Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh online hiệu quả

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức mô tả cách bạn thực hiện một hành động. 

Ví dụ:

  • They dress elegantly.

Họ ăn mặc sang trọng.

  • Some elderly people drive slowly.

Một số người già lái xe chậm.

  • She works very hard.

Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.

Trạng từ chỉ cách thức thực sự hữu ích vì chúng cho phép chúng ta thêm nhiều chi tiết bổ sung vào mô tả, để làm cho những gì chúng ta nói trở nên thú vị và năng động hơn đối với người nghe hoặc người đọc.

>> Mời bạn tham khảo: khóa học tiếng anh online hiệu quả

Cách tạo trạng từ chỉ cách thức

Để tạo trạng từ chỉ cách thức, chúng ta thường thêm -ly vào tính từ. 

Ví dụ:

  • quick – quickly (nhanh - nhanh lên)
  • careful – carefully (cẩn thận)
  • gentle – gently (nhẹ nhàng) 

Khi một tính từ kết thúc bằng -y, chúng ta thay đổi -y thành -i rồi thêm -ly. 

Ví dụ:

  • happy – happily (hạnh phúc)
  • greedy – greedily (tham lam)
  • easy – easily (dễ ẹc)

Tuy nhiên, cũng có một số trạng từ bất quy tắc:

  • good – well
  • hard – hard
  • fast – fast
  • late – late
  • straight – straight
  • high – high

Dưới đây là một số ví dụ:

  • You speak English fluently.

Bạn nói tiếng Anh trôi chảy.

  • I slept badly last night.

Tôi ngủ không ngon đêm qua.

  • The children did really well in their test.

Các em đã làm rất tốt trong bài kiểm tra của mình.

  • He worked hard and got a promotion.

Anh ấy đã làm việc chăm chỉ và được thăng chức.

  • The nurse picked up the baby gently.

Cô y tá nhẹ nhàng bế em bé lên.

  • Try to do it carefully so we don’t have to redo it.

Cố gắng làm thật cẩn thận để chúng ta không phải làm lại.

  • A car suddenly came round the corner and nearly hit us!

Một chiếc xe ô tô đột ngột đi đến góc cua và gần như đâm vào chúng tôi!

  • Julie tearfully said goodbye to her boyfriend.

Julie rơi nước mắt nói lời chia tay với bạn trai.

  • Go straight down this road then turn left.

Đi thẳng xuống con đường này rồi rẽ trái.

  • I hate getting up late.

Tôi ghét dậy muộn.

  • My brother drives very fast and aggressively.

Anh trai tôi lái xe rất nhanh và năng nổ.

  • Kids, try to do your homework quietly, please.

Các em hãy cố gắng làm bài tập một cách nhẹ nhàng nhé.

  • She dresses very elegantly, doesn’t she?

Cô ấy ăn mặc rất sang trọng, phải không?

  • Shall I close the lid tightly?

Tôi có nên đóng chặt nắp không?

  • It rained heavily all through the night.

Trời mưa to suốt đêm.

Trạng ngữ chỉ cách thức đi ở đâu trong câu?

Trong hầu hết các trường hợp, trạng từ chỉ cách thức xuất hiện sau động từ. 

Ví dụ:

  • We dress casually on Fridays.

Chúng tôi ăn mặc giản dị vào các ngày thứ Sáu.

  • Athletes run very fast.

Các vận động viên chạy rất nhanh.

  • The students are listening attentively.

Các học sinh đang chăm chú lắng nghe.

Tuy nhiên, đôi khi trạng từ được đặt trước động từ để nhấn mạnh ý nghĩa. 

Ví dụ:

  • She hurriedly opened the present.

Cô vội vàng mở quà.

  • They sadly left before we arrived.

Họ buồn bã bỏ đi trước khi chúng tôi đến.

  • I quickly ran to the shops.

Tôi nhanh chóng chạy đến các cửa hàng.

Nếu có hai động từ trong câu, vị trí của trạng từ có thể thay đổi ý nghĩa. 

Ví dụ:

  • They accepted the offer immediately and moved out.

Họ chấp nhận lời đề nghị ngay lập tức và chuyển ra ngoài.

  • They accepted the offer and moved out immediately.

Họ chấp nhận lời đề nghị và chuyển ra ngoài ngay lập tức.

Trong câu đầu tiên, ‘immediately' chỉ liên quan đến động từ đầu tiên, trong khi ở câu thứ hai ‘immediately’ đề cập đến cả hai hành động.

Như bạn có thể thấy từ ví dụ này, bạn không thể tách động từ và tân ngữ của nó. 

Ví dụ:

  • They accepted the offer immediately.

Họ chấp nhận lời đề nghị ngay lập tức.

Not

  • They accepted immediately the offer.

Họ chấp nhận ngay lập tức lời đề nghị.

Tính từ hay trạng từ?

Chúng tôi sử dụng một tính từ để mô tả một danh từ và một trạng từ để mô tả một động từ. Vì vậy, duy nhất chúng ta thường sử dụng với một tính từ là động từ 'to be'. 

Ví dụ:

  • He’s a fast runner.

Anh ấy là một người chạy nhanh.

  • She’s a careful driver.

Cô ấy là một người lái xe cẩn thận.

Và nếu chúng ta thay đổi hai câu này để sử dụng một động từ thay vì một danh từ, chúng sẽ trở thành:

  • He runs fast.

Anh ấy chạy thật nhanh.

  • She drives carefully.

Cô ấy lái xe cẩn thận.

Các động từ duy nhất khác có thể được sử dụng với tính từ thay vì trạng từ là look, sound, smell, and seem. Chúng ta sử dụng những động từ này để mô tả những gì chúng ta nhìn thấy, ngửi thấy hoặc nghe thấy. 

Ví dụ:

  • You look tired.

Bạn trông có vẻ mệt mỏi. - Từ những gì tôi có thể thấy anh mệt mỏi.

  • It sounds interesting.

Nghe thú vị. - Từ những gì tôi nghe thấy, bạn cảm thấy mệt mỏi.

  • It smells delicious.

Nó có mùi thơm ngon. - Từ mùi tôi có thể hiểu nó rất tốt.

  • They seem bored.

Họ có vẻ buồn chán. - Từ vẻ ngoài của họ, tôi nghĩ họ đang chán.

Trạng từ chỉ cách thức giúp chúng ta cung cấp rất nhiều chi tiết cho các hành động và có thể khiến chúng ta biểu đạt nhiều hơn. Bắt đầu chú ý đến thời điểm bạn nghe mọi người sử dụng chúng và thử thêm chúng vào ngôn ngữ của riêng bạn.

Trong thời gian chờ đợi, bạn đã sẵn sàng luyện tập chưa? Hãy tham gia vào khóa học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến của chúng tôi nhé!

 

Cách sử dụng cấu trúc So far trong tiếng Anh

So far là gì? Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cấu trúc so far trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

So far là gì?

So far là một trạng từ. Nó mang 2 nghĩa là cho đến nay, cho đến giờchỉ đến mức nào đó.

Ví dụ:

– This is the coldest day they have had so far this winter.

(Nó là ngày lạnh nhất họ đã chịu đựng đến mức nào đó trong mùa đông này)

So far với nghĩa “cho đến nay, cho đến giờ”

So far mang nghĩa cho đến nay, cho đến giờ là ngữ nghĩa được nhiều người biết đến nhất. Với ý nghĩa này so far còn là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh.

Một số từ đồng nghĩa với so far như: Up to now, Until now, Up to the present,  Up to this point,  Thus far.

Ví dụ:

  • The army hadn’t been having much success so far.

(Những người lính đã không nhận được nhiều chiến thắng cho đến tận bây giờ)

  • I haven’t had to borrow any money so far.

Tôi không mượn được bất kỳ chút tiền nào cho đến thời điểm này.

So far với nghĩa “chỉ đến mức nào đó”

Ví dụ:

Their loyalty only went so far.

Lòng trung thành của họ chỉ đến vậy mà thôi.

I trust her only so far.

Tôi chỉ tin tưởng cô ấy đến mức nào đó thôi.

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh cho trẻ em online miễn phí

Cách sử dụng cấu trúc so far trong tiếng anh

SO FAR” có nghĩa là: cho đến bây giờ; ngoài ra có cùng nghĩa này chúng ta có up till now, up to now. So far thường được sử dụng đối với thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại. Thêm vào đó, có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far…

Ex: We haven’t finished the English exercises so far. (Chúng tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập tiếng Anh)

Thì hiện tại hoàn thành với cụm từ diễn tả khoảng thời gian cho đến hiện tại (lately, so far). Thì quá khứ đơn với cụm từ chỉ khoảng thời gian đã kết thúc sớm hơn (last night, yesterday)

Ex: Have you seen any film lately? (Dạo gần đây bạn có xem phim nào hay không?)

So far my teacher hasn’t given us any homework.(Gần đây giáo viên không giao bài tập về nhà cho chúng tôi)

Ex: Did you see that film last night? (Bạn xem phim tối qua chứ)

“So far” không được sử dụng cho thì quá khứ vì đối với thì quá khứ thì hành động đã xảy ra và kết thúc hẳn trong quá khứ, nhưng trong khi đó “so far” bản thân của cụm từ chỉ ra rằng hành động này vẫn chưa kết thúc hẳn trong quá khứ.

Vì sao So far lại là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành?

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. So far lại mang ý nghĩa là “cho đến bây giờ”, tức là vẫn chưa có thời điểm xác định, sự việc chưa kết thúc hẳn.

Ví dụ:

A: What have you done so far with your project?

Đến nay cậu đã làm được gì cho dự án rồi?

B: So far, I’ve completed writing the report and making a list of potential customers.

Cho đến bây giờ thì tôi đã hoàn thành bản báo cáo và danh sách khách hàng tiềm năng rồi.

Thành ngữ với so far, so good

So far, so good: Mọi thứ vẫn tốt/Mọi thứ vẫn ổn

Ví dụ:

Ex: A: Hi, Lan. How do you do?

B: I am busy but so far, so good.

(A: Chào Lan. Bạn thế nào rồi?

B: Tôi rất bận nhưng mọi thứ vẫn tốt)

Sự khác nhau giữa So far và By far

– So far diễn tả thời gian, thường mang nghĩa là cho đến tận bây giờ, cho đến nay

Ex: I haven’t seen her so far.

(Tôi đã không gặp cô ấy cho đến tận bây giờ)

– By far dùng để chỉ vị trí, khoảng cách, số lượng với nghĩa là cao hơn, xa hơn

Ex: Kin is the strongest winner by far.

(Kin là người chiến thắng mạnh mẽ nhất)

>>> Mời xem thêm: Middle Autumn Festival - Ngày tết trung thu trong tiếng Anh

3 cách hàng đầu để duy trì động lực khi học tiếng Anh

Bạn đã cố gắng học tiếng Anh nhưng cảm thấy khó bắt đầu hoặc tiếp tục đủ lâu để thực sự học được điều gì đó?

Nó thường không phải là một điều dễ dàng để thực hiện và đôi khi mọi người cảm thấy như họ cần thêm một chút động lực để học tiếng Anh. Tìm hiểu một số mẹo hữu ích nhất để luôn có động lực khi học tiếng Anh tại đây.

Cách để duy trì động lực học tiếng anh

>> Mời bạn tham khảo: 10 câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

1. Tìm “lý do tại sao” của bạn

Hãy dành một chút thời gian để thực sự hiểu lý do tại sao bạn muốn học tiếng Anh. Nó là để cải thiện triển vọng công việc của bạn hoặc cuộc sống xã hội? Có lẽ đó là vì vậy bạn chỉ có thể kết nối với nhiều người hơn?

Dù đó là gì, hãy chắc chắn rằng lý do rõ ràng trong tâm trí của bạn. Viết nó ra và đặt nó ở một nơi nào đó mà bạn sẽ thấy hàng ngày. Hình dung mục tiêu cuối cùng như thể bạn đã đạt được nó và cảm nhận những cảm xúc tích cực liên quan đến việc hoàn thành. Sau đó, khi đến thời gian học, bạn sẽ sẵn sàng để đi.

Cách để duy trì động lực học tiếng anh

 

2. Lên kế hoạch phù hợp

Học tiếng Anh cũng giống như rèn luyện sức khỏe - bạn cần một chương trình có cấu trúc nếu bạn muốn đạt được mục tiêu của mình! Bạn cũng cần có một kế hoạch phù hợp với mình và bạn sẽ có thể gắn bó lâu dài.

Nhất quán là chìa khóa! Đó là sự thật những gì họ nói - mọi người học khác nhau. Bằng cách sử dụng nhiều kỹ thuật học tập khác nhau và nghiên cứu khi thuận tiện nhất cho bạn, giống như chúng tôi làm ở Pantado, sẽ dễ dàng hơn trong việc theo dõi tiến độ và đạt được các mục tiêu vi mô hàng ngày - sau đó sẽ mang lại kết quả rất lớn.

Cách để duy trì động lực học tiếng anh

3. Nhận được sự hỗ trợ và môi trường chuyên nghiệp phù hợp

Một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm là tham gia vào một nhóm những người cùng chí hướng. Cũng giống như trong phòng tập thể dục, bằng cách sắp xếp bản thân với những người hỗ trợ có cùng mục tiêu, bạn sẽ tập trung và tiếp tục làm việc chăm chỉ.

Tuy nhiên, lợi ích lớn nhất của việc tham gia cộng đồng là sự giúp đỡ và lời khuyên mà họ có thể cung cấp cho bạn khi bạn gặp khó khăn. Có cơ hội nhận được phản hồi thân thiện và sự giúp đỡ mang tính xây dựng là hoàn toàn vô giá khi nói đến tiến độ nhanh chóng.

Pantado cung cấp một phương pháp đã được chứng minh và một mạng lưới toàn quốc để đảm bảo rằng bạn đang tận dụng tối đa việc học của mình và tận hưởng cuộc sống của bạn trong quá trình này.

Chinh phục tiếng Anh cùng với Pantado

TIẾNG ANH đã trở thành một ngôn ngữ trong giao tiếp quốc tế cho thương mại và thương mại, giáo dục, khoa học, quan hệ quốc tế và du lịch. Đây là ngôn ngữ phát triển nhanh nhất trên thế giới, với nhiều người nói tiếng Anh hơn bao giờ hết.

Chính vì vậy, học tiếng Anh rất quan trọng trong thời đại hiên nay. Cung với đó thì với sự phát triển nên việc học tiếng Anh của chúng ta cũng dễ dàng hơn. Bạn không cần đến trường hay đến các trung tâm để học trực tiếp, mà bạn cũng có thể học ngay tại nhà, học bất kỳ nơi nào chỉ cần bạn có thời gian là được.

Pantado.edu.vn hiểu những bất cập của nhiều người, đặc biệt là những người bận rộn, hoặc những người ngại phải đi ra các trung tâm để học. Chúng tôi cung cấp nhiều khóa học trực tuyến với các giáo viên bản địa và bản ngữ. Khóa học của chúng tôi  sẽ đi theo bạn từng cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với trình độ hiện tại của bạn, học và luôn đi theo thực hành nên với khóa học bạn sẽ tự tin giao tiếp với mọi người và nắm vững chắc các ngữ pháp, cách phát âm chuẩn,…

Tại sao bạn không tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Anh trực tuyến của Chúng tôi?

Liên hệ để tư vấn ngay với chúng tôi nhé!

Middle Autumn Festival - Ngày Tết trung thu trong tiếng Anh

Tiết trời đã trở nên trong xanh, dịu đi cái nắng mùa hè gay gắt. Khắp các làng xóm nhỏ giờ đây đang háo hức chờ đón trung thu ngày tết đoàn viên gia đình. Hãy cùng tìm hiểu ngày tết trung thu - Middle Autumn Festival trong tiếng Anh nhé!

Ngày 15/8 âm lịch hàng năm diễn ra ngày Tết Trung thu hay còn gọi là Tết đoàn viên. Đây là dịp lễ của các nước khu vực châu Á. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng về ngày tết trung thu

  • Mid-Autumn Festival /mɪd/ /ˈɔː.təm/ /ˈfes.tɪ.vəl/: Tết Trung Thu
  • Full-moon Festival /fʊl/ /muːn/ /ˈfes.tɪ.vəl/: Tết Trung Thu
  • Children’s festival /ˈtʃɪl.drənz ˈfes.tɪ.vəl/: Tết thiếu nhi
  • Lunar calendar /ˈluː.nər/ /ˈkæl.ən.dər/: Âm lịch
  • The Moon Lady /ðə/ /muːn/ /ˈleɪ.di/ : Chị Hằng
  • The Moon Boy /ðə/ /muːn/ /bɔɪ/: Chú Cuội
  • The man in the Moon /ðə/ /mæn/ /ɪn/ /ðə/ /muːn/: Chú Cuội
  • The Moon Palace /ðə/ /muːn/: Cung trăng
  • Jade Rabbit / Moon Rabbit / Rabbit in the Moon: Thỏ ngọc
  • Oriental feature /ˈɔː.ri.ənt//ˈfiː.tʃər/: Nét phương đông
  • Banyan tree /ˈbæn.jæn/ /triː/ : Cây đa
  • Moon sighting / to gaze at the moon / to admire the moon: Ngắm trăng
  • Lantern /ˈlæn.tən/: Đèn lồng
  • Star-shaped lantern: Đèn ông sao
  • Carp-shaped lantern: Đèn cá chép
  • Mask /mɑːsk/: Mặt nạ
  • Light lanterns: Thắp đèn
  • Lantern parade: Rước đèn
  • Platform/ˈplæt.fɔːm/: Mâm cỗ
  • Mooncake /ˈmuːn.keɪk/: Bánh trung thu
  • Lion dance: Múa sư tử / múa lân
  • Dragon dance: Múa rồng
  • Bustling/ˈbʌs.lɪŋ/: Náo nhiệt
  • Yet vibrant /jet/ /ˈvaɪ.brənt/ : Rực rỡ
  • Paper votive offerings /ˈpeɪ.pər//ˈvəʊ.tɪv//ˈɒf.ər.ɪŋz/: Hàng mã
  • Family reunion /ˈfæm.əl.i//ˌriːˈjuː.njən/: Gia đình sum họp
  • Gatherings/ˈɡæð.ər.ɪŋz/: Tụ họp, sum vầy
  • Take place: Diễn ra
  • Vivid/ˈvɪv.ɪd/: Nhiều màu
  • Contemplate /ˈkɒn.təm.pleɪt/: Thưởng ngoạn
  • Teeming with /ˈtiː.mɪŋ/ /wɪð/: Ngập tràn
  • Signify /ˈsɪɡ.nɪ.faɪ/: Tượng trung cho

>>>Mời xem thêm: Take on là gì? Cách dùng take on trong tiếng Anh

Cụm từ vựng tiếng Anh về tết Trung Thu 

Ngoài những từ vựng thông dụng được liệt kê bên trên, có những cụm từ cực kỳ thú vị để bạn “bỏ túi” và sử dụng trong giao tiếp hoặc viết bài văn chủ đề lễ hội. Hãy note lại những cụm từ vựng tiếng Anh về tết Trung Thu dưới đây vào sổ tay của bạn nhé.

  1. Stands of selling mooncakes: Sạp/quầy hàng bán bánh trung thu

Ví dụ:

The stands of selling mooncakes start to appear on the street, with all kinds of delicious mooncakes.

(Những quầy hàng bán bánh trung thu bắt đầu xuất hiện trên phố, với đủ loại bánh trung thu ngon mắt.)

  1. Celebrate the Mid-Autumn Festival: tổ chức lễ/tết trung thu 

Ví dụ: 

Almost all primary schools in Vietnam celebrate the Mid-Autumn Festival for their students.

(Gần như tất cả trường tiểu học ở Việt Nam đều tổ chức tết trung thu cho học sinh của họ.)

  1. Eat mooncakes: ăn/thưởng thức bánh trung thu

Ví dụ:

My children love eating mooncakes, so I make sure to buy plenty for them.

(Những đứa trẻ nhà tôi thích ăn bánh trung thu lắm, nên tôi chắc chắn sẽ mua thật nhiều cho bọn trẻ.)

  1. The Fifteenth of August, Chinese calendar: ngày 15/8 âm lịch

Ví dụ: 

The Mid-Autumn Festival is often held on the Fifteenth of August, Chinese calendar, which is a different day each year.

(Tết trung thu thường được tổ chức vào ngày 15 tháng tám âm lịch, và ngày này thì không cố định mỗi năm.)

  1. Legend of Cuoi with his banyan tree: truyền thuyết chú Cuội ngồi gốc cây đa 

Ví dụ:

When I was small, I was often told about the legend of Cuoi with his banyan tree, and I absolutely love it.

(Khi tôi còn bé, tôi thường được kể chuyện cổ tích chú Cuội ngồi gốc cây đa, và tôi cực kỳ thích câu chuyện ấy.)

  1. Perform/parade lion dance on the streets: biểu diễn múa lân trên đường phố

Ví dụ:

The children heard the music and flooded outside their houses to watch parade lion dance on the streets.

(Những đứa trẻ nghe thấy tiếng nhạc và chạy ùa ra ngoài nhà để xem biểu diễn múa lân trên đường phố.)

  1. Symbolize luck, happiness, health and wealth: biểu tượng cho điềm lành, hạnh phúc, sức khỏe và của cải

Ví dụ:

Mooncakes do not only look like the full moon, they actually symbolize luck, happiness, health and wealth – a “full” life.

(Bánh trung thu không chỉ nhìn giống trăng tròn, mà còn biểu tượng cho điềm lành, hạnh phúc, sức khỏe và của cải – một cuộc sống “viên mãn”.

  1. The roundest and brightest moon: (mặt trăng) tròn và sáng nhất

Ví dụ:

You cannot miss the moon tonight, it’s the Mid-Autumn Festival’s moon – the roundest and brightest moon!

(Bạn không thể bỏ lỡ mặt trăng tối nay được, mặt trăng của Tết trung thu đấy, tròn nhất và sáng nhất!)

  1. Watch/admire the moon: ngắm trăng, thưởng trăng

Ví dụ: 

There’s nothing like sitting with your family to drink tea, eat mooncakes and admire the moon on this day.

(Không có gì sánh bằng được ngồi với gia đình của bạn, uống trà, ăn bánh, và thưởng trăng trong ngày này.)

Bài mẫu viết về trung thu bằng tiếng Anh

The Mid-Autumn Festival is an important traditional holiday in my country. Mid-Autumn festival is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia as well, such as China, Japan or Korea. And it is often celebrated on the 15th day of the 8th month of the lunar calendar with full moon at night.

In the past, on this day the moon was brightest and roundest which represented the family reunion or gatherings. Therefore, families and friends often came together or harvested crops for the festival.

Nowadays, Mid Autumn Festival is mainly for young children in Vietnam to enjoy the best time of the year. But not only can children celebrate this day but also adults can, adults who wish to have a chance to remind their their childhood and feel young again.

During this exciting Autumn festival, making masks and lanterns is probably one of many activities that take place. A lot of groups of young Vietnamese have created unique and trendy lanterns yet can still preserve the traditional beauty.

So this reminds me back to the time when I was a little kid and living in the countryside where I could contemplate the most oriental feature of this festival, which is the dragon dancing.

Our little alley was teeming with different teams of dragon dancers. Dragon dancers dance to every household in their village, it is like “treat or trick” in western culture, they will not stop until you give them some lucky money.

And when speaking of Mid-Autumn, we can’t help but to mention the Moon cake. The round shape of the moon cake signifies completeness and reunion of families. Making and sharing mooncake is probably one of the hallmark traditions of this festival. But nowadays, in modern time, making mooncakes has given way to the more popular custom of giving mooncakes to family members.

So I have just introduced to you guys one of the most important and fascinating festival in Vietnam and it is Mid-Autumn festival.

Bản dịch:

Tết Trung thu là một ngày lễ cổ truyền quan trọng của nước tôi. Tết Trung Thu được tổ chức không chỉ ở VN mà còn ở các quốc gia châu Á khác như Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Nó được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, lúc mà trăng tròn nhất.

Trước đây, vào ngày này thì mặt trăng tròn nhất và sáng nhất, tượng trưng cho sự sum họp của gia đình. Vì thế mà các thành viên trong gia đình hay tập trung với nhau hoặc cùng nhau thu hoạch cho mùa lễ hội.”

Ngày nay, Tết Trung thu ở Việt Nam được tổ chức dành riêng cho trẻ em để mừng khoảng thời gian đẹp nhất của năm. Nhưng không chỉ có trẻ em mà người lớn cũng có thể đi chơi vào ngày này để được gợi nhắc về tuổi thơ và cảm thấy trẻ lại.

Vào ngày lễ Trung thu, làm mặt nạ và đèn lồng là một trong những hoạt động diễn ra. Rất nhiều người trẻ VN đã sáng taọ ra những chiếc đèn lồng vừa độc đáo lại vừa hợp thời nhưng vẫn giữ nét đẹp truyền thống.

Chúng khiến tôi nhớ tới khoảng thời gian mà mình còn nhỏ và sống ở quê, và lúc đó mình đã được chiêm ngưỡng nét phương đông của lễ hôi này, đó là múa sư tử. Và những người múa sư tử sẽ đến khắp các nhà trong xóm và giống như trò “”trick or treat”” ở văn hoá phương Tây, họ sẽ thường không chịu dừng múa lại cho đến khi bạn đưa cho họ tiền lì xì.

Khi nói đến Tết Trung Thu, chúng ta không thể không nhắc đến bánh Trung Thu. Hình tròn của bánh tượng trung cho sự trọn vẹn và sum họp gia đình. Làm bánh và chia sẻ bánh là một trong những truyền thống của lễ hội này. Ở thời đại bây giờ, việc làm bánh đã được thay thế bằng một tục lệ phổ biến hơn đó là tặng bánh Trung Thu cho người nhà.

>>> Mời xem thêm: tự học tiếng anh giao tiếp miễn phí

 
10 câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

Biết ngoại ngữ, chẳng hạn như tiếng Anh, trong thị trường việc làm ngày nay là một lợi thế lớn có thể tạo ra sự khác biệt trong một cuộc phỏng vấn xin việc. Thực hành càng nhiều càng tốt, và nếu cần, hãy cân nhắc đăng ký một khóa học tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn.

câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

>>Mời bạn xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy:

  • Cách chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
  • 10 câu hỏi quan trọng trong một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh

Thực hiện một cuộc phỏng vấn xin việc thường khiến mọi người cảm thấy khá căng thẳng. Chúng ta muốn tạo ấn tượng tốt để nhận được công việc và đồng thời phải tránh lo lắng đến mức nói hoặc làm điều sai trái. Khi bạn thực hiện một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh, những khó khăn tăng lên đáng kể. Để giúp bạn, chúng tôi đã thu thập 10 câu hỏi phổ biến và quan trọng nhất để giúp bạn chuẩn bị và vượt qua cuộc phỏng vấn thành công.  

Cách chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh

Để thực hiện một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh, chuẩn bị là điều cơ bản vì nó cho phép bạn cảm thấy tự tin. Thực hiện một số nghiên cứu - tìm hiểu lịch sử của công ty và sứ mệnh của nó để bạn có một ý tưởng chung về những gì người phỏng vấn có thể hỏi bạn. Trên thực tế, thông thường họ sẽ hỏi bạn những câu hỏi để hiểu liệu bạn có phù hợp với vị trí và công ty nói chung hay không. Các câu hỏi phổ biến nhất là:

  • Tell me about yourself. Cho tôi biết về bản thân của bạn
  • What are your strengths? Thế mạnh của bạn là gì?
  • What are your weaknesses? Điểm yếu của bạn là gì?
  • Why would you like to work here?  Tại sao bạn muốn làm việc ở đây?

câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

>>Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt

Hãy dành thời gian để quyết định cách trả lời và sẵn sàng đưa ra các ví dụ đề cập đến quá khứ, quá trình đào tạo và kinh nghiệm làm việc trước đây của bạn. Nhưng tránh học thuộc lòng từng câu - một mẹo nhỏ không mang lại kết quả tích cực, ngược lại sẽ khiến bạn nghe không tự nhiên. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, hãy yêu cầu người phỏng vấn nhắc lại. Nó sẽ không ảnh hưởng đến kết quả.

Mô phỏng cuộc phỏng vấn tiềm năng bằng tiếng Anh là một cách hữu ích giúp bạn thực hành thể hiện bản thân một cách tự nhiên. Nếu có thể, hãy tìm một người bạn có thể đóng vai nhà tuyển dụng và đặt câu hỏi cho bạn, sau đó đưa ra phản hồi về câu trả lời của bạn. Ngoài ra, bạn có thể ghi lại mô phỏng cuộc phỏng vấn của mình để hiểu bạn cần cải thiện những phần nào.

Chú ý cẩn thận đến tốc độ và sự rõ ràng trong bài phát biểu của bạn. Điều quan trọng là phải hoàn toàn dễ hiểu, vì vậy hãy nói chậm rãi, không để dây thần kinh tiếp nhận và đẩy nhanh nhịp điệu, khiến bạn nghe có vẻ bối rối và không rõ ràng.

Tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Anh của chúng tôi được thiết kế đặc biệt để giúp bạn leo lên thành công trên nấc thang sự nghiệp, từ việc tạo CV bằng tiếng Anh đến việc có được công việc mơ ước của bạn.

10 câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

Dưới đây là danh sách mười câu hỏi phổ biến được hỏi trong các cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh và ý tưởng về cách trả lời. Đọc qua chúng, sau đó bắt đầu mô phỏng và thực hành phản hồi của bạn.

câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

>> Có thể bạn quan tâm: Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

1. Tell me about yourself. Cho tôi biết về bản thân của bạn

Đây có lẽ là câu hỏi phổ biến nhất được sử dụng để bắt đầu một cuộc phỏng vấn việc làm và bạn sẽ phải trả lời cung cấp thông tin cá nhân, chi tiết về nghề nghiệp, kỹ năng và việc học của bạn. Trong trường hợp này, bạn có thể đưa ra câu trả lời của mình bắt đầu bằng những điều sau:

  • I was born and raised in …
  • I attended the University of …
  • I’ve just graduated from the University of …
  • I’ve worked for seven years as a …
  • I’ve worked for various companies including …
  • I enjoy playing …

câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

2. Why are you interested in this job? Tại sao bạn quan tâm đến công việc này?

Trong cuộc phỏng vấn, chắc chắn bạn sẽ được hỏi tại sao bạn quan tâm đến công việc cụ thể này hoặc / và làm việc tại công ty cụ thể này - “Tại sao bạn lại quan tâm đến vị trí này?” "Tại sao bạn muốn làm việc cho 'ZZ'?" Câu trả lời cho những câu hỏi này nên tập trung vào những lý do thúc đẩy việc ứng tuyển vào vị trí này. Ví dụ, bạn có muốn có một thử thách chuyên môn mới không? Bạn muốn một công việc có thể đảm bảo cơ hội phát triển? Bạn có thể cấu trúc câu trả lời của mình bắt đầu bằng:

  • I want to take on more responsibility
  • In line with my qualifications …
  • I’m convinced that ‘company name’ is becoming one of the market leaders
  • I’m impressed by the quality of your products

3. Why should we hire you? Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?

Để chọn ứng viên phù hợp, nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn sẽ muốn hiểu tại sao bạn là người phù hợp để tuyển dụng, và do đó có thể hỏi bạn - "Tại sao chúng tôi nên giao cho bạn công việc?. Trong tất cả 10 câu hỏi, đây có lẽ là câu hỏi quan trọng nhất cần tập trung. Để có được công việc, bạn phải có khả năng đưa ra câu trả lời xác đáng để thuyết phục người phỏng vấn rằng bạn là sự lựa chọn đúng đắn. Dưới đây là một số câu trả lời có thể giúp cung cấp cho bạn ý tưởng về những gì bạn có thể nói:

  • You should hire me because I’m confident and ….
  • I’m a perfect fit for this job because …
  • I should be hired because I’m …
  • I think I’m a great match for this position.

câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh

4. Explain your strengths. Giải thích điểm mạnh của bạn

Bám sát chủ đề “Tại sao chúng tôi nên thuê bạn?” bạn phải trả lời giải thích thế mạnh của bạn là gì và kỹ năng của bạn có thể đại diện cho giá trị gia tăng thực sự cho công ty như thế nào. Bạn có thể trả lời bằng cách sử dụng các cụm từ như những cụm từ bên dưới, hãy nhớ luôn ngữ cảnh hóa chúng:

  • I’ve always been a team player
  • I believe my strongest trait is my attention to details
  • I pay close attention to my customers’ needs
  • I’m an excellent communicator
  • I’m a trouble shooter
  • I’m good at problem solving
  • I’m good at multitasking
  • I’m self-motivated
  • I have very good time management skills

5. Describe your weaknesses. Mô tả điểm yếu của bạn

Việc mô tả điểm yếu của bạn trong một cuộc phỏng vấn có vẻ phản tác dụng, nhưng không phải vậy. Biết được giới hạn của bản thân và có thể mô tả chúng trong một cuộc phỏng vấn sẽ khiến bạn có vẻ trung thực và đáng tin cậy trong mắt người phỏng vấn. Sử dụng những câu sau để giúp bạn:

  • I always try to solve my own problems instead of asking a colleague who might know the answer
  • I become nervous when …
  • Sometimes I have trouble delegating duties to others

6. What experience have you had? Bạn đã có kinh nghiệm gì?

Bạn sẽ được hỏi những câu hỏi về kinh nghiệm làm việc của mình, chẳng hạn như “Hãy cho tôi biết về kiến ​​thức chuyên môn của bạn” . Trong trường hợp này, bạn có thể bắt đầu câu trả lời của mình bằng các cụm từ sau:

  • I have four years of experience as a …
  • I’ve worked in retail for six years and was promoted to manager in my second year
  • I studied at the University of XX (if you haven’t had any work experience yet you can talk about your studies)
  • I worked for XX as a …

7. Where do you see yourself in five years’ time? Bạn thấy mình ở đâu trong thời gian năm năm nữa?

Một nhà tuyển dụng thường tìm kiếm một người có tham vọng và biết cách tìm ra giải pháp cho mọi vấn đề có thể phát sinh. Do đó, bạn có thể được hỏi - "Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong thời gian 5 năm nữa?" hoặc "Mục tiêu nghề nghiệp của bạn là gì?" hoặc "Bạn sẽ làm gì trong ba hoặc bốn tháng đầu tiên ở đây?" hoặc "30 ngày đầu tiên của bạn trong công việc này sẽ như thế nào?" Các câu trả lời sẽ mang tính cá nhân, nhưng bạn có thể tìm thấy cảm hứng từ những câu này khi bắt đầu:

  • I’m aiming to improve my skills as a …
  • I want to boost my career
  • I believe your company is an important player in its industry
  • I feel my skills set is a perfect fit for your team and I can contribute by …

8. What do you know about our company? Bạn biết điều gì về công ty chúng tôi?

Bằng cách đặt câu hỏi này, người phỏng vấn muốn hiểu mức độ quan tâm của bạn đến việc làm việc cho công ty, kiểm tra mức độ thông tin bạn đã thu thập trước khi nộp đơn. Các câu trả lời không phải giới hạn ở việc lặp lại những gì được viết trên trang web của họ, nhưng chúng nên chứng minh điều gì đó nhiều hơn. Ví dụ, tìm hiểu xem đối thủ cạnh tranh chính là ai, chiến lược tiếp thị của họ là gì, hoặc điều gì đó liên quan đến văn hóa doanh nghiệp của họ. Dưới đây là một số cụm từ hữu ích:

  • Your company has proven to be …
  • The company is famous for …

9. What salary do you expect to earn? Mức lương bạn mong đợi sẽ kiếm được là bao nhiêu?

Ngay cả những câu hỏi liên quan đến mức lương của bạn cũng sẽ là một phần của cuộc trò chuyện - “Bạn mong đợi kiếm được bao nhiêu? ”- và chúng chắc chắn sẽ đại diện cho một điểm mà bạn sẽ muốn có thêm thông tin. Những câu có thể giúp bạn là:

  • I’ll need information about the job responsibilities before we can discuss the salary
  • I’m sure that your company offers a fair, competitive salary for someone with my experience
  • My salary expectations are in line with my qualifications and education

10. Is there anything else you’d like to discuss? Có điều gì khác bạn muốn thảo luận không?

Tại một thời điểm nhất định, người phỏng vấn có thể hỏi bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc nếu bạn cần thêm thông tin - “Bạn có muốn thảo luận điều gì khác không?”. Đừng đơn giản nói 'không' vì bạn có thể tạo ấn tượng là người hời hợt và không quan tâm. Ngược lại, hãy chuẩn bị một số câu hỏi, ví dụ:

  • How soon do you expect to make a decision?
  • Do you have a training and development program?

Tìm hiểu trình độ tiếng Anh thương mại của bạn ngay bây giờ bằng cách làm một bài kiểm tra tiếng Anh trực tuyến.

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

Một phần quan trọng của việc học tiếng Anh là học cách nói, viết và hiểu ngày tháng. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét những điều khác nhau bạn cần biết để giúp bạn sẵn sàng sử dụng ngày tháng trong tiếng Anh!

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

Cách hỏi hôm nay là ngày gì trong Tiếng Anh?

Nếu bạn muốn hỏi đó là ngày nào trong tuần, hãy nói:

  • What day is it today? or What’s the day today?

Hôm nay là ngày gì? hoặc hôm nay là ngày gì?

  • What day is it tomorrow? Or What’s the day tomorrow?

Ngày mai là ngày mấy?  hoặc ngày mai là ngày gì?

Để trả lời những câu hỏi này, bạn có thể nói,

  • It’s Monday today. Or Today is Monday.

Hôm nay là thứ Hai. hoặc Hôm nay là Thứ Hai.

  • It’s Tuesday tomorrow. Or Tomorrow is Tuesday.

Ngày mai là thứ ba. hoặc Ngày mai là Thứ Ba.

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

>> Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Cách hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu trong Tiếng Anh

Nếu bạn muốn hỏi ngày là gì, bạn có thể nói:

  • What’s the date today? or What’s today’s date?

Hôm nay là ngày mấy? hoặc  Ngày hôm nay là ngày bao nhiêu?

  • What’s the date tomorrow? or What’s tomorrow’s date?

Ngày mai là gì? hoặc  Ngày mai là gì?

Bạn có thể trả lời bằng cách nói:

  • It’s 27th September. / Today is 27th September.

Đó là ngày 27 tháng 9. / Hôm nay là ngày 27 tháng 9.

  • Tomorrow is September 28th.

Ngày mai là ngày 28 tháng 9.

Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh

Cách nói ngày tháng trong Tiếng Anh

Khi chúng ta nói ngày tháng bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng số thứ tự. Vì vậy, đối với ngày 1 tháng Giêng, chúng ta không nói số chính là 'one' mà chúng ta nói 'first’'. Và chúng ta nói 'the' trước số theo sau là 'of'. Ví dụ,

  • It’s the first of January.

Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng.

Nó cũng có thể đảo ngược tháng và ngày. Ví dụ,

  • It’s January first. 

Đó là đầu tiên của tháng Giêng. 

Trong trường hợp này, bạn không cần phải nói 'the' và 'of'.

Số thứ tự

Dưới đây là số thứ tự mà bạn cần sử dụng:

Bảng số

Số thứ tự

One

First

Two

Second

Three

Third

Four

Fourth

Five

Fifth

Six

Sixth

Seven

Seventh

Eight

Eighth

Nine

Ninth

Ten

Tenth

Eleven

Eleventh

Twelve

Twelfth

 

Từ 13 đến 19, chúng tôi tiếp tục thêm -th để tạo ra các số thứ tự (thirteenth, fourteenth, v.v.)

Trong khi từ 21 đến 31 các số thứ tự kết thúc theo đuôi của số thứ hai. Ví dụ,

  • 21 – twenty-first
  • 22 – twenty-second
  • 23 – twenty-third
  • 24 – twenty-fourth

>> Xem thêm: Cách đọc số thập phân trong Tiếng Anh

Cách viết ngày tháng trong Tiếng Anh

Khi viết ngày tháng, chúng ta không cần thêm 'the' và 'of' như khi nói. Ví dụ:

  • It’s the first of January - nói

Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng  

  • It’s 1st January   - viết

Đó là ngày 1 tháng 1

Như bạn thấy, bạn không cần phải viết số nhưng chúng ta thường thêm hai chữ cái cuối cùng của số thứ tự. Ví dụ:

  • First – 1st
  • Second – 2nd
  • Third – 3rd
  • Fourth – 4th

Làm thế nào để đọc năm trong Tiếng Anh?

Có hai cách để nói năm trong tiếng Anh. Cho đến năm 2000, mỗi năm được phát âm là hai số. Ví dụ,

  • 1485 – fourteen eighty-five
  • 1750 – seventeen fifty
  • 1900 – nineteen hundred

Đối với những năm đầu tiên của các thế kỷ trước, chúng tôi thêm '0'. Ví dụ:

  • 1801 – eighteen o one

Trong khi mười năm đầu của thế kỷ 21, chúng ta sử dụng từ 'thousand'. Ví dụ:

  • 2000 – two thousand
  • 2006 – two thousand six

Từ năm 2010 trở đi, bạn có thể nói lại hai con số. Ví dụ,

  • 2012 – twenty twelve

Tuy nhiên, một số người vẫn tiếp tục sử dụng 'thousand' và nói:

  • 2012 – two thousand twelve

Thế kỉ

Khi chúng tôi đề cập đến một thế kỷ trong tiếng Anh, chúng tôi sử dụng số thứ tự. Ví dụ,

  • 1800-1900 = the nineteenth century
  • 1900-2000 = the twentieth century

Và các thế kỷ được chia thành mười thập kỷ. Một thập kỷ là một khoảng thời gian mười năm.

Ngày lịch sử

Khi bạn nói về một năm trong quá khứ xa xôi, bạn có thể sử dụng B.C và A.D Các chữ cái B.C có nghĩa là 'before Christ’'. Ví dụ,

  • The first Olympic Games were in 776 B.C.

Thế vận hội Olympic đầu tiên là vào năm 776 trước Công nguyên

A.D có nghĩa là 'Anno Domini' - năm của Chúa, đánh dấu sự ra đời của Chúa. Vì vậy, năm nay là 2021 A.D Tuy nhiên, chỉ cần thêm A.D khi không rõ bạn đang đề cập đến khoảng thời gian nào. Ví dụ,

  • Romulus Augustulus was the last Roman Emperor from 475-476 A.D.

Romulus Augustulus là Hoàng đế La Mã cuối cùng từ năm 475-476 sau Công nguyên

Sự khác biệt giữa cách viết ngày tháng của người Mỹ và người Anh

Có sự khác biệt về thứ tự chỉ ngày và tháng giữa tiếng Anh Mỹ và Anh. Trong tiếng Anh Mỹ, người ta thường đặt tháng trước, sau đó là ngày. Ví dụ,

  • 09.15.2021 – September 15, 2019

Trong khi trong tiếng Anh Anh, cùng một ngày

  • 15.09.2021 – 15th September, 2021

Vì vậy, hãy cẩn thận khi bạn viết ngày tháng như những con số như trên. Tùy thuộc vào người bạn đang viết thư, bạn có thể cần phải viết tháng cho rõ ràng.

Khi bạn sắp xếp bằng tiếng Anh - chẳng hạn như một cuộc họp tại nơi làm việc hoặc đặt phòng khách sạn - việc xác định đúng ngày là thực sự quan trọng.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại nhà

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Take on là gì? Cách dùng take on trong tiếng Anh

Trong văn nói và văn viết tiếng Anh ta thường bắt gặp từ take on. Vậy take on là gì? Hôm nay chúng ta cùng trao đổi về cụm từ “take on” và cách sử dụng cụm từ này một cách hợp lý nhất nhé.

Take on là gì?

Chúng ta luôn biết Take có nghĩa là: mang, mang theo, cầm, đem, lấy.

“Take on” có nghĩa là: gánh vác, đảm nhận.

Tuy nhiên theo từng ngữ cảnh khác nhau chúng ta cũng có cách dịch sao cho linh hoạt phù hợp với ngữ cảnh.

Ví dụ:

I will take you on in a game of Mario. (Tôi sẽ thách đấu với bạn trò chơi mario).

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt động từ take và get

Cách kết hợp take cùng động từ

Ngoài ra từ "take" còn đi kèm với nhiều động từ khác, các bạn có thể tham khảo bên dưới đây:

  • Take in: Lừa bịp, lừa đảo
  • Take on: Nhận lấy, nắm lấy
  • Take off : Cất cánh
  • Take for: Xem là như thế nào
  • Take after: Giống với
  • Take away: Tước bỏ cái gì, vật gì
  • Take back: Rút lại, viết lại
  • Take sb out: Đưa ai đó ra ngoài
  • Take over : Chiếm quyền
  • Take sth down: Hạ cái gì xuống

Take là một động từ bất quy tắc, nó được chia theo các dạng: Take – Took – Taken vậy nên bắt buộc các bạn phải ghi nhớ. Các bạn cần nhớ rõ để có thể kết hợp được take với nhiều từ khác nữa, rất đa dạng ở trong tiếng anh nhé.

>>> Mời xem thêm:  Thanks là gì? Phân biệt Thanks và Thank trong tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Thanks là gì? Phân biệt Thanks và Thank trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Thanks có nghĩa là cảm ơn. Đây là từ vựng thông dụng mà hầu hết mọi người học tiếng anh đều biết. Vậy thank, thanks hay thank you sử dụng như nào? Cùng tìm hiểu cách phân biệt các từ trên để sử dụng đúng cách nhất nhé.

 

Thanks

 

Thank là gì?

Thank (v): cảm ơn, bày tỏ sự biết ơn ai. Còn

Thanks (n): sự cảm ơn, lời cảm ơn

Ví dụ:

  • I thanked them for helping me when I had trouble in doing business.

( Tôi cảm ơn họ vì đã giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn trong làm ăn.)

  • I write this letter to express my thanks to my uncle.

(Tôi viết lá thư này để tỏ lời cảm ơn đến chú tôi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh online

Cách phân biệt khi sử dụng thank và thanks

 

Thank

 

Sử dụng “Thank you” thì trang trọng hơn là sử dụng “Thanks”.

  • Thank you. (KHÔNG DÙNG “Thanks you”)
  • Thanks a lot. (KHÔNG DÙNG “Thank you a lot”)
  • Thank you very much.
  • Thanks very much.
  • Thank God it’s Friday. (KHÔNG DÙNG “Thanks God …”)
  • Thank you very much indeed. (KHÔNG DÙNG “Thank you indeed”)

Thank you for/ thanks for doing something.

  • Thank you for coming.
  • Thanks for everything.

Chúng ta thường sử dụng “Thank you/ Thanks” để chấp nhận lời đề nghị.

  • ” Would you like some coffee? ” – ” Thank you.”

Để từ chối lời đề nghị, các bạn có thể dùng “No thank you/ No thanks”.

  • ” Another cake? ” – ” No, thanks. I have eaten too many already. “

Đáp lại lời cảm ơn

Người Anh học không thường trả lời khi họ được cảm ơn bởi những điều nhỏ. Nếu một lời đáp lại là cần thiết, họ thường noi:

  • Not at all (trang trọng)
  • You are welcome, Don’t mention it, That’s quite all right or That’s OK (thông thường).

Ví dụ:

  • “Here is your coat.” – “Thanks.”

( Không nhất thiết để trả lời.)

  • ” Thanks so much for looking after the children.” – ” That’s all right. “

(Cần thiết để trả lời.)

Thank là động từ. Còn “thanks” là danh từ.

Về cấu trúc: Thank someone

(Thank đi cùng tân ngữ)

Thanks for N/ V-ing (Thanks không đi cùng tân ngữ. Sau “thanks” là “for + N/ V-ing” biểu thị lời cảm

Ví dụ:

  • Thanks for your help. (Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)
  • Thanks for listening. (Cảm ơn đã lắng nghe.)

Lưu ý: là thanks không đi cùng tân ngữ trực tiếp. Cụ thể ở đây ta có ví dụ:

  • Thank you (Đúng)
  • Thanks you (Sai)
  • Thanks for listening. (Đúng)
  • Thanks you for listening. (Sai)

 

Một số cách dùng lời cảm ơn trong tiếng anh hay

 

thank you

 

  • Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều)
  • Thanks so much (Cảm ơn nhiều lắm – Cách nói thân mật)
  • I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
  • You’ve made my day. (Bạn khiến tôi rất sung sướng/ hạnh phúc)
  • How thoughtful! (Bạn thật chu đáo)
  • You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
  • That’s so kind of you. (Bạn thật tử tế/ tốt bụng)
  • I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
  • We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
  • Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to + V (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể….
  • Thank you, I really enjoyed… (Cảm ơn, tôi thật sự rất thích… – Nói khi nhận được quà…)
  • I’m grateful for having you as a friend! (Tôi rất lấy làm cảm kích khi có người bạn như anh)
  • There are no words to show my appreciation! (Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.)
  • How can I ever/ ever possibly thank you? (Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.)
  • Thanks a million for… ! (Cảm ơn rất rất nhiều vì…..)
  • Many thanks/ Thanks a lot (Cảm ơn rất nhiều.)
  • How can I show how grateful I am for what you did? (Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn của tôi vì những gì bạn đã làm?)

>>> Mời xem thêm: Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!