Tin Mới

Top 350+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân sự và thuật ngữ thông dụng nhất

Trong vài năm trở lại đây ngành nhân sự được coi là một trong những ngành hot thu hút nhiều người lựa chọn. Với ngành nghề này để có thể phát triển công việc cũng như tạo cơ hội thăng tiến thì việc học tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Cùng tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân sự qua bài viết dưới đây để có những bước chạy đà phát triển xa hơn trong sự nghiệp của bản thân nhé.

 

 

Từ vựng thuật ngữ tiếng Anh về hồ sơ xin việc, phỏng vấn

 

  • Medical certificate: Giấy khám sức khỏe
  • Profession: chuyên ngành, chuyên môn
  • Job: Công việc
  • Job bidding: Thông báo thủ tục đăng ký
  • Probation period: Thời gian thử việc
  • Internship: Thực tập
  • Job description: Bản mô tả công việc
  • Cover letter: Thư xin việc
  • Offer letter: Thư mời làm việc (sau phỏng vấn)
  • Job specification: Bản mô tả tiêu chuẩn chi tiết công việc
  • Job title: Chức danh công việc
  • Key job: Công việc chủ yếu
  • Seniority: Thâm niên
  • Senior: Người có kinh nghiệm
  • Psychological tests: Trắc nghiệm tâm lý
  • Work environment: Môi trường làm việc
  • Résumé / Curriculum vitae(C.V): Sơ yếu lý lịch
  • Application form: Mẫu đơn ứng tuyển
  • Labor contract: Hợp đồng lao động
  • Soft skills: Kỹ năng mềm
  • Expertise: Chuyên môn
  • Education: Giáo dục
  • Evolution of application / Review of application: Xét đơn ứng tuyển
  • Criminal record: Lý lịch tư pháp
  • Career planning and development: Kế hoạch và phát triển nghề nghiệp
  • Recruitment: Sự tuyển dụng
  • Interview: Phỏng vấn
  • Board interview / Panel interview: Phỏng vấn hội đồng
  • Group interview: Phỏng vấn nhóm
  • One-on-one interview: Phỏng vấn cá nhân
  • Candidate: Ứng viên
  • Preliminary interview / Initial Screening interview: Phỏng vấn sơ bộ
  • Work environment: Môi trường làm việc
  • Knowledge: Kiến thức
  • Pesonnel Senior officer: nhân viên có kinh nghiệm về nhân sự
  • Skill: Kỹ năng / tay nghề
  • Diploma: Bằng cấp
  • Ability: Khả năng
  • Adaptive: Thích nghi
  • Entrepreneurial: Năng động, sáng tạo
  • Task / Duty: Nhiệm vụ, phận sự
  • Assessment of employee potential: Đánh giá tiềm năng nhân viên
  • Job knownledge test: Trắc nghiệm kỹ năng nghề nghiệp hay kiến thức chuyên môn
  • Probation period: Thời gian thử việc
  • Labor law: Luật lao động

 

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 bài viết mẫu về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh 

 

Từ vựng thuật ngữ tiếng Anh về tiền lương, hình thức trả lương

 

  • Pay: Trả lương
  • Pay roll / Pay sheet: Bảng lương
  • Pay grades: Ngạch / hạng lương
  • Pay ranges: Bậc lương
  • Pay scale: Thang lương
  • Pay-day: Ngày phát lương
  • Pay rate: Mức lương
  • Pay-slip: Phiếu lương
  • Piecework payment: Trả lương khoáng sản phẩm
  • Adjusting pay rates: Điều chỉnh mức lương
  • Emerson efficiency bonus payment: Trả lương theo hiệu năng
  • Time payment: Trả lương theo thời gian
  • Job pricing: Ấn định mức trả lương
  • Adjust pay rate: điều chỉnh mức lương
  • Starting salary: Lương khởi điểm
  • Gross salary: Lương gộp (chưa trừ)
  • Incentive payment: Trả lương kích thích lao động
  • Individual incentive payment: Trả lương theo cá nhân
  • Compensation: Lương bổng
  • Going rate / Wege/ Prevailing rate: Mức lương hiện hành
  • Net salary: Lương thực nhận
  • Non-financial compensation: Lương bổng đãi ngộ phi tài chính
  • Salary advances: Lương tạm ứng
  • Wage: Lương công nhật
  • Pension: Lương hưu
  • Income: Thu nhập
  • Payment for time not worked: Trả lương trong thời gian không làm việc
  • Benchmark job: Công việc chuẩn để tính lương
  • 100 per cent premium payment: Trả lương 100%
  • Gain sharing payment or the halsey premium plan: Trả lương chia tỷ lệ tiền thưởng
  • Gantt task anh Bonus payment: Trả lương cơ bản cộng với tiền thưởng
  • Group incentive plan/Group incetive payment: Trả lương theo nhóm
  • Annual adjustment: Điều chỉnh hàng năm

 

Từ vựng thuật ngữ tiếng Anh về vị trí, chức vụ

 

 

  • Colleague / Peers: Đồng nghiệp
  • Contractual employee: Nhân viên hợp đồng
  • Subordinate: Cấp dưới
  • Self- employed workers: Nhân viên tự do
  • Former employee: Cựu nhân viên
  • Pesonnel: Nhân sự / bộ phận nhân sự
  • Intern: Nhân viên thực tập
  • Trainee: Nhân viên thử việc
  • Administrator cadre / High rank cadre: Cán bộ quản trị cấp cao
  • Carrer employee: Nhân viên biên chế
  • Daily worker: Công nhân làm theo công nhật
  • Human resources: Ngành nhân sự
  • Staff / Employee: Nhân viên văn phòng
  • Depart ment / Room / Devision: Bộ phận
  • Leading: Lãnh đạo
  • Head of department: Trưởng phòng
  • Director: Giám đốc / trưởng bộ phận
  • HR manager: Trưởng phòng nhân sự
  • Executive: Chuyên viên
  • Pesonnel officer: Nhân viên nhân sự
  • Graduate: Sinh viên mới ra trường

 

Từ vựng thuật ngữ tiếng Anh về Phúc lợi và các chế độ của công ty/doanh nghiệp

 

  • Benefit: Lợi nhuận
  • Compensation: Đền bù
  • Collective agreement: Thỏa ước tập thể
  • Labor agreement: Thỏa ước lao động
  • Life insuarance: Bảo hiểm nhân thọ
  • Cost of living: Chi phí sinh hoạt
  • Medical benefits: Trợ cấp y tế
  • Moving expenses: Chi phí đi lại
  • Hazard pay: Tiền trợ cấp nguy hiểm
  • Travel benefits: Trợ cấp đi đường
  • Unemployment benefits: Trợ cấp thất nghiệp
  • Family benefits: Trợ cấp gia đình
  • Premium pay: Tiền trợ cấp độc hại
  • Benefits: Phúc lợi
  • Services and benefits: Dịch vụ và phúc lợi
  • Social security: An sinh xã hội
  • Allowances: Trợ cấp
  • Social assistance: Trợ cấp xã hội
  • Commission: Hoa hồng
  • Leave / Leave of absence: Nghỉ phép
  • Annual leave: Nghỉ phép thường niên
  • Award / Reward / Gratification / Bonus: Thưởng, tiền thưởng
  • Death in service compensation: Bồi thưởng tử tuất
  • Retire: nghỉ hưu
  • Early retirement: Về hưu non
  • Education assistance: Trợ cấp giáo dục
  • Severance pay: Trợ cấp do trường hợp bất khả kháng (giảm biên chế, cưới, tang…)
  • Physical examination: Khám sức khỏe
  • Worker’s compensation: Đền bù ốm đâu hay tai nạn giao thông
  • Outstanding staff: Nhân viên xuất sắc
  • Promotion: Thăng chức
  • Apprenticeship training: Đào tạo học nghề
  • Compensation equity: Bình đẳng về lương bổng và đãi ngộ
  • Layoff: Tạm cho nghỉ việc vì không có việc làm
  • Absent from work: Nghỉ làm (không phải nghỉ hẳn)
  • Holiday leave: Nghỉ lễ có hưởng lương
  • Paid absences: Vắng mặt vẫn được trả tiền
  • Paid leave: Nghỉ phép có lương
  • Maternity leave: Nghỉ chế độ thai sản
  • Sick leaves: Nghỉ phép ốm đau vẫn được trả lương

 

 

Từ vựng thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành nhân sự khác

 

  • Standard: Tiêu chuẩn
  • Development: Sự phát triển
  • Human resource development: Phát triển nguồn nhân lực
  • Transfer: Thuyên chuyển nhân viên
  • Strategic planning: Hoạch định chiến lược
  • Behavioral norms: Các chuẩn mực hành vi
  • Corporate culture: Văn hóa công ty
  • Corporate philosophy: Triết lý công ty
  • Employee manual / Handbook: Cẩm nang nhân viên
  • Norms: Các chuẩn mực / khuôn mẫu làm chuẩn
  • Performance appraisal: Đánh giá thành tích công tác / hoàn thành công việc
  • Human resource development: phát triển nguồn nhân lực
  • Person-hours / Man-hours: Giờ công lao động của 1 người
  • Working hours: Giờ làm việc
  • Budget: quỹ, ngân quỹ
  • Shift: Ca / kíp
  • Specific environment: Môi trường đặc thù
  • Night work: Làm việc ban đêm
  • Overtime: Làm thêm giờ
  • Performance review : Đánh giá năng lực
  • Supervisory style: Phong cách quản lý
  • Headhunt : Tuyển dụng nhân tài (săn đầu người)
  • Vacancy: Vị trí trống cần tuyển mới
  • Recruitment agency: Công ty tuyển dụng
  • Job advertisement: Thông báo tuyển dụng
  • Conflict: Mâu thuẫn
  • Taboo: Điều cấm kỵ
  • Wrongful behavior: Hành vi sai trái
  • Stress of work: Căng thẳng công việc
  • Internal equity: Bình đẳng nội bộ
  • Aggrieved employee: Nhân viên bị ngược đãi
  • Demotion: Giáng chức
  • Discipline: Kỷ luật
  • Punishment: Phạt
  • Penalty: Hình phạt
  • Off the job training: Đào tạo ngoài nơi làm việc
  • On the job training: Đào tạo tại chỗ
  • Training: Đào tạo
  • Coaching: Huấn luyện
  • Transfer: Thuyên chuyển
  • Violation of company rules: Vi phạm điều lệ công ty
  • Violation of health and safety standards: Vi phạm tiêu chuẩn y tế và an toàn lao động
  • Ratifying the agreement: Phê chuẩn thỏa ước
  • Ranking method: Phương pháp xếp hạng
  • Questionnaire: Bảng câu hỏi
  • Quantitative techniques: Kỹ thuật định hướng
  • Regression analysis: Phân tích hồi quy
  • Violation of law: Vi phạm luật
  • Written reminder: Nhắc nhở bằng văn bản
  • Unemployed: Thất nghiệp
  • Cost of living: Chi phí sinh hoạt
  • Resignation: Xin thôi việc
  • Job rotation: Luân phiên công tác
  • Risk tolerance: Chấp nhận rủi ro
  • Self-actualization needs: Nhu cẩu thể hiện bản thân
  • Self appraisal: Tự đánh giá
  • Recruitment fair: Hội chợ việc làm
  • Demanding: Đòi hỏi khắt khe
  • Supervisory style: Phong cách quản lý
  • Zero-Base forecasting technique: Kỹ thuật dự báo tính từ mức khởi điểm
  • Wrist-finger speed: Tốc độ cử động của ngón tay và cổ tay
  • Working hours: Giờ làm việc
  • Work simplification program: Chương trình đơn giản hóa công việc
  • Work sampling: Lấy mẫu công việc
  • Work sample tests: Trắc nghiệm chuyên môn hoặc cụ thể chi tiết
  • Warning: Cảnh báo
  • Seasonal variation: Biến thiên theo mùa
  • Voluntary applicant/ unsolicited applicant: Ứng viên tự nguyện
  • Voluntary resignation: Xin thôi việc tự nguyện
  • Vocational interest tests: Trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp
  • Vision/Vision driven: Định hướng viễn cảnh, tầm nhìn
  • Vestibule training: Đào tạo xa nơi làm việc
  • Variable: Biến số
  • Salary and wages administration: Quản trị lương bổng
  • Problem solving interview: Phỏng vấn giải quyết vấn đề
  • Vacation leave: Nghỉ hè (có lương)
  • Unofficial: Không chính thức
  • Unit integration: Phối hợp giữa các đơn vị
  • Telecommuting: Làm việc ở nhà qua computer
  • Take home pay: Lương sau thuế
  • Surplus of workers: Thặng dư nhân viên
  • Subcontracting: Hợp đồng gia công
  • Subordinates: Cấp dưới
  • Structured/Diredtive/Patterned interview: Phỏng vấn theo mẫu
  • Stress Interview: Phỏng vấn căng thẳng
  • Stress of work: Căng thẳng nghề nghiệp
  • Strategic planning: Hoạch định chiến lược
  • Straight piecework plan: Kế hoạch trả lương theo sản phẩm
  • Stop- Smoking program: Chương trình cai thuốc lá
  • Stock option: Trả lương thưởng cổ phần hạ giá
  • Standard hour plan: Kế hoạch trả lương theo kế hoạch
  • Tell-and-listen interview: Phỏng vấn nói và nghe
  • Uncertainty: Bất trắc
  • Severance pay: Trợ cấp do trường hợp bất khả kháng
  • Trend analysis: Phân tích xu hướng
  • The Unstructured: Đào tạo không theo mẫu
  • The third shift/ Graveyard shift: Ca ba
  • The shared aspect of culture: Khía cạnh về văn hóa được chia sẻ
  • The resource dependence model: Mô hình dựa vào tài nguyên
  • The recruitment process: Quy trình tuyển mộ
  • The organization’s culture: Bầu không khí văn hóa tổ chức
  • The natural selection model: Mô hình lựa chọn tự nhiên
  • The long- run trend: Xu hướng lâu dài
  • The critical incident method: Phương pháp ghi chép vụ việc quan trọng
  • The appraisal interview: Phỏng vấn đánh giá
  • Time study: Nghiên cứu thời gian
  • Termination of Non-managerial /Nonprofessional employees: Cho nhân viên nghỉ việc
  • Termination: Hết hạn hợp đồng
  • Tendency: Xu hướng
  • Temporary employees: Nhân viên tạm thời
  • Tell-and-sell interview: Phỏng vấn nói và thuyết phục

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Top 5 bài viết mẫu về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh 

Mỗi chúng ta đều có những kỉ niệm riêng, những sự kiện đáng nhớ của riêng mình. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tham khảo cách viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh để mang những kỉ niệm, sự kiện đó chia sẻ với những người bạn ngay thôi nào!

Từ vựng viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường được sử dụng trong bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Event

Sự kiện

Memorable

Đáng nhớ

Like 

Thích 

Miss

Nhớ 

Famous people

Người nổi tiếng

Best friend

Bạn thân

Happy

Vui vẻ

Sparkling

Lộng lẫy

Crowded 

Đông đúc

Peaceful 

Yên bình

Cool

Mát mẻ

Summer

Mùa hè

Birthday

Sinh nhật

Big event

Sự kiện lớn

Meaning

Ý nghĩa

Especially

Đặc biệt

Friend

Bạn bè

Relatives

Người thân

Night

Buổi tối

Attend

Tham dự

Guests

Khách mời

Highlights

Nổi bật

Sad

Buồn 

Memories 

Kỷ niệm

Pain

Nỗi đau

Trust

Lòng tin

Worry

Lo lắng

Confident

Tự tin

 >>> Mời xem thêm: Tổng hợp một số bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay

Đoạn văn mẫu về sự kiện quan trọng trong đời bằng tiếng Anh

Every person is born with a birthday. My birthday last year was the first time I had a birthday party. It was a great day. I think even if I experience many other birthday parties in the future, I won’t forget that day. To prepare the party, my mother and I went to the supermarket together and bought decorations and food. It took us a day to prepare. I invited a lot of friends. My classmates, friends near my home, and loved ones. That day I made a buffet. Plates of fresh and delicious fruit and snacks were beautifully laid out. I received a lot of gifts and birthday greetings. In response to everyone’s enthusiasm, I sang to everyone my favorite song. At 11 pm, everyone started to leave. After the party was over I cleaned up with my mother and I still couldn’t help smiling. That was the first time I had felt the joy of my birthday. I want to thank mom for helping me have a great day.

viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Mỗi người sinh ra đều có một ngày sinh nhật. Sinh nhật năm ngoái là lần đầu tiên tôi được tổ chức tiệc sinh nhật. Đó là một ngày tuyệt vời. Tôi nghĩ dù sau này có trải qua nhiều bữa tiệc sinh nhật khác thì tôi cũng sẽ không quên ngày hôm đó. Để chuẩn bị cho bữa tiệc, tôi cùng mẹ đã cùng nhau đi siêu thị và mua đồ trang trí và đồ ăn. Chúng tôi mất một ngày để chuẩn bị. Tôi mời rất nhiều bạn bè. Bạn bè cùng lớp học, bạn bè gần nhà và những người thân của tôi. Hôm đó tôi làm tiệc buffet. Những đĩa hoa quả tươi ngon, những đồ ăn vặt được bày biện một cách đẹp mắt. Tôi nhận được rất nhiều quà và những lời chúc mừng sinh nhật. Để đáp lại sự nhiệt tình của mọi người tôi đã hát tặng mọi người bài nhạc yêu thích của mình. Đến 11 giờ tối, mọi người bắt đầu ra về. Sau khi bữa tiệc kết thúc tôi cùng mẹ dọn dẹp và tôi vẫn không thể ngăn nổi nụ cười của mình. Đó là lần đầu tiên tôi cảm nhận được niềm vui của ngày sinh nhật. Tôi muốn cảm ơn mẹ vì đã giúp tôi có một ngày tuyệt vời.

Đoạn văn mẫu nói về kỷ niệm thời thơ ấu bằng tiếng Anh

When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.

Bản dịch nghĩa

Khi còn là một đứa trẻ tôi rất nghịch ngợm. Có một kỷ niệm hồi nhỏ mà tôi không bao giờ quên. Tôi gọi nó là “Lần ngủ quên nhớ đời”. Hôm đó là một ngày đẹp trời như bao ngày khác, tôi cùng những người bạn chơi trốn tìm. Tôi tìm thấy một chiếc hộp khá kín và đã chui vào đó trốn. Tôi đã trốn trong đó rất lâu nhưng chưa thấy ai ai tìm thấy tôi. Do chờ đợi có phần nhàm chán nên tôi đã ngủ quên. Tôi đã ngủ rất lâu mà không biết rằng do không tìm thấy tôi nên bạn bè đã về nhà. Khi bạn bè đều đã trở về nhà của họ nhưng bố mẹ tôi vẫn chưa thấy tôi về thì vô cùng lo lắng. Họ tìm tôi khắp nơi nhưng không thấy. Vì tôi ngủ khá say nên tôi cũng không nghe thấy tiếng bố gọi mình. Gia đình tôi đã vô cùng lo lắng vì nghĩ rằng tôi đã bị bắt cóc. Khi tôi thức giấc thì trời đã tối. Tôi cảm thấy thật đói bụng và tìm đường về nhà. Khi về đến nhà tôi thấy mẹ của mình đang khóc. Mị người đều mừng rỡ khi nhìn thấy tôi. Lúc đó tôi không hiểu gì hết chỉ thấy mọi người thật kỳ lạ. Tuy nhiên thì bố tôi cũng không quên mắng tôi vì đã khiến mọi người lo lắng. Sau này, dù đã lớn nhưng tôi vẫn không thể nào quên kỷ niệm năm đó. 

>>Tham khảo: Viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu về sự kiện thể thao bằng tiếng Anh

I am a girl but I love to watch soccer. Every year, my commune will organize small tournaments so that all teams can interact with each other. I still remember last year’s match. This is the first year that my class football team joined. I am very excited, then my friends and I prepare lovely accessories to cheer. When I arrived, there were already a lot of people here. There were team members, spectators and guests. There are many teams participating. The tournament is held for a week. My class football team needs to play against many different teams. Today is the last day of competition to select the winner. After I waited for a while, the match happened. Everyone is very excited. The cheers resounded throughout the field. Players passing the ball back and forth. My class team, thanks to the stamina of their youth and flexibility, won with a score of 3-1. To celebrate our victory we decided to go eat barbecue. It was the first time my class had participated in the commune soccer tournament but we tried very hard to get the best results. Hope everyone will not only stop here but will speak further together.

viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Tôi là một cô gái nhưng mình rất thích xem bóng đá. Hàng năm, xã tôi sẽ tổ chức những giải đấu nhỏ để các đội bóng có thể giao lưu với nhau. Tôi vẫn còn nhớ trận đấu của năm ngoái. Đây à năm đầu tiên mà đội bóng của lớp tôi tham gia. Tôi rất háo hức, tôi cùng bạn bè chuẩn bị những phụ kiện xinh xắn để đến cổ vũ. Khi tôi đến nơi, đã có rất nhiều người ở đây. Có thành viên của đội bóng, những người đến xem và những vị khách mời. Có rất nhiều đội bóng cùng tham gia. Giải đấu được tổ chức trong một tuần. Đội bóng của lớp tôi cần đấu với nhiều đội khác nhau. Hôm nay là ngày thi đấu cuối cùng để chọn ra đội chiến thắng. Sau khi tôi chờ đợi một lúc thì trận đấu diễn ra. Mọi người đều rất hào hứng. Những tiếng hò reo vang khắp sân đấu. Những cầu thủ chuyền bóng qua lại. Đội bóng của lớp tôi nhờ có sức bền của tuổi trẻ cùng với sự linh hoạt nên đã giành chiến thắng với tỉ số 3-1. Để ăn mừng chiến thắng chúng tôi quyết định sẽ đi ăn thịt nướng. Đây là lần đầu tiên lớp tôi tham gia giải bóng đá của xã nhưng chúng tôi đã rất cố gắng để có được kết quả tốt nhất. Hy vọng mọi người sẽ không chỉ dừng lại ở đây mà sẽ cùng nhau tiếng xa hơn nữa.

>> Xem thêm: Phân biệt cấu trúc so that và such that

Đoạn văn mẫu kể về một lần bị bệnh bằng tiếng Anh

viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

 

Are you afraid of getting sick? Many people say that when they are sick, they will be pampered, so they really like it. But I really hate being sick. When I was a child, I once got terribly sick. And from then on I never wanted to get sick again. When I was in 5th grade, there was a dengue fever epidemic in my area. Everyone was very worried but I was extremely indifferent. And unfortunately I got sick. The feeling of being sick is scary. Oh I feel dizzy, my body starts to heat up and I'm very nauseous. I couldn't go to school for a week straight. During this week I had to inject and take a lot of medicine. I am a person who is very afraid of taking medicine, so that time was very scary for me. I tried to eat well and take medicine on time to recover quickly. Luckily after a week, my health improved and I felt better. Because I'm afraid of getting sick, I always try to eat and work moderately to maintain myself in good physical condition. With health, I can do the things I love and contribute to my family and society.

 

Bản dịch nghĩa

Các bạn có sợ bị ốm không? Có nhiều bạn nói rằng khi bị ốm sẽ được chiều chuộng nên rất thích. Còn tôi thì rất ghét bị ốm. Ngày còn nhỏ tôi đã có một lần bị ốm kinh hoàng. Và từ đó tôi không bao giờ muốn bị ốm nữa. Khi tôi học lớp 5, khi đó chỗ tôi đang có dịch sốt xuất huyết. Mọi người đều rất lo lắng nhưng tôi thì vô cùng thờ ơ. Và đen đủi tôi đã bị bệnh. Cảm giác bắc bệnh thật đáng sợ. Ôi cảm thấy chóng mặt, người tôi bắt đầu nóng lên và tôi rất buồn nôn. Tôi đã không thể đi học trong một tuần liền. Trong một tuần này tôi đã phải tiêm và uống rất nhiều thuốc. Tôi là một đứa rất sợ uống thuốc nên thời gian đó đối với tôi thật đáng sợ. Tôi đã cố gắng ăn uống đầy đủ và uống thuốc đúng giờ để nhanh khỏi bệnh. Thật may sau một tuần thì sức khỏe của tôi có chuyển biến tốt và tôi có đã cảm thấy dễ chịu hơn. Vì sợ bị ốm nên tôi luôn cố gắng ăn uống và làm việc điều độ để duy trì cho bản thân một tình trạng thể lực tốt. Có sức khỏe tôi có thể làm những việc mà mình yêu thích, cống hiến cho gia đình và xã hội.

>> Tham khảo thêm: Các loại bệnh tật trong tiếng Anh

Đoạn văn mẫu viết về quá khứ của mình bằng tiếng Anh

If you meet me now, you will find me a smiley, friendly and funny person. You probably don’t think I used to be a quiet and short-tempered person. My personality has changed a lot. The main reason is what happened in the past to me. I was born with an active and confident personality, but that gradually disappeared when I was in 3rd grade and I found out that my father was having an affair. Sad stories constantly struck my family. My mother and I have moved to my grandmother’s house. At that time, my friends were just kids. They couldn’t understand and feel my pain. They joke about my pain even more and make me feel inferior. I cried so much. I feel pitiful myself. Things do not reuse there. One fine day, I found out that the friend I love the most actually doesn’t like me. I ran home and cried. Since then I no longer believe in anyone but my mother. I felt bad like everyone was lying. If it took me a lot, it would have brought me a wonderful mother. Mom did all the work she could to earn enough money to support me and send me to school. I always secretly thank my mother and promise to overcome everything. Up to now I have done it. I have returned to be a confident and happy person. Thank you so much, mom.

Bản dịch nghĩa

Nếu bây giờ bạn gặp tôi thì bạn sẽ thấy tôi là một người hay cười, thân thiện và vui tính. Có thể bạn không nghĩ rằng tôi từng là một người ít nói và nóng tính. Tính cách của tôi đã thay đổi rất nhiều. Nguyên nhân chính là do những chuyện đã xảy ra trong quá khứ với tôi. Tôi sinh ra đã có tính cách năng động và tự tin nhưng điều đó đã dần mất đi khi tôi hoc lớp 3 và tôi phát hiện bố tooi ngoại tình. Những chuyện buồn liên tục ập đến với gia đình tôi. Tôi cùng mẹ của mình đã chuyển đến nhà bà ngoại. Khi đó bạn bè của tôi cũng chỉ là những đứa trẻ. Họ không thể hiểu và cảm nhận sự đau lòng của tôi. Họ trên đùa nỗi đau của tôi lại càng khiến tôi cảm thấy tự ti. Tôi đã khóc rất nhiều. Tôi cảm thấy bản thân thật đáng thương. Mọi chuyện không dùng lại ở đó. Một ngày đẹp trời tôi lại phát hiện ra rằng, người bạn mà tôi yêu quý nhất thật ra không hề thích tôi. Tôi liền chạy về nhà và khóc nức norwr. Kể từ đó tôi không còn tin vào bất kỳ ai hết ngoài mẹ của mình. Tôi cảm thấy giường như mọi người đều đang nói dối. Nếu cuộc cuộc đã lấy đi của tôi nhiều thứ thì nó lại đem đến cho tôi một người mẹ tuyệt vời. Mẹ đã làm tất cả mọi công việc để kiếm đủ tiền nuôi tôi và cho tôi đi học. Tôi luôn thầm cảm ơn mẹ và tự hứa sẽ vượt qua mọi thứ. Đến bây giờ tôi đã làm được. Tôi đã trở về là một con người tự tin và vui vẻ. Cảm ơn mẹ rất nhiều.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 ở đâu tốt

Trên đây là một số bài viết mẫu về những sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật nhiều kiến thức khác nhé!

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI NHÉ!

Tổng hợp một số bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay

Cuộc sống ở thành phố với những ồn ào, tấp nập có cả những xô bồ. Thành phố thường được xem như là nơi đầy hoa lệ. Tuy nhiên thì cuộc sống ở bất cứ đâu cũng có cả mặt tích cực và tiêu cực. Hãy cùng tìm hiểu một số bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh dưới đây nhé!

 

 

Từ vựng thông dụng viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

 

 

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Apartment complex

Khu chung cư tổng hợp

Chain store

Chuỗi các cửa hàng

Conservation area

Khu bảo tồn và phát triển

Cost of living

Chi phí sống

Downtown

Trung tâm thành phố

Food courts

Quầy ăn

Industrial zone

Khu công nghiệp

Parking facility

Nơi đỗ xe

Pavement cafe

Quán cà phê vỉa hè

Public area

Khu vực công cộng

Shopping mall

Trung tâm thương mại

Slumdog

Khu ổ chuột

The rate race

Cuộc sống bon chen

Road

Đường

Uptown

Khu dân cư cao cấp

Bus stop

Trạm dừng xe buýt

Dotted line

Vạch phân cách

Parking lot

Bãi đỗ xe

Sign

Biển hiệu

Traffic light

Đèn giao thông

Pedestrian subway

Đường hầm đi bộ

Crowded 

Đông đúc

Grocery store

Cửa hàng tiện lợi

 

 

Đoạn văn mẫu viết về thuận lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

 

 

I was born and raised in the heart of Hanoi city. I love Hanoi and my life right now. My family lives in an apartment in Dong Da district. The cost to live here is quite high. My parents have to work a lot to make sure I live the most comfortable. Everyone here is very sociable and friendly. Because it is the city center, it is always crowded and bustling here. You can buy anything you want. There are many shops selling different items to choose from. You can go anywhere with the bus. When you live in the city, you will be very familiar with the malls. This is a place for shopping and also a place for entertainment. My parents will take me to the mall once a week to buy essential items for my family and myself. I joined a badminton club in the apartment complex to exercise after stressful school hours. One feature of the city that I like very much is that its roads are very flat and easy to navigate. Night food in Hanoi is a culmination. You can easily find a great place to eat here. Life in the city has many wonderful things. That is the reason so many people have always wanted to be able to live here. I always try to deserve the wonderful life my parents give me.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi sinh và và lớn lên tại trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi yêu Hà Nội và cuộc sống hiện tại của mình. Gia đình tôi sống tại một căn chung cư ở quận Đống Đa. Chi phí để có thể sinh sống ở đây khá cao. Bố mẹ tôi phải làm việc rất nhiều để đảm bảo cho tôi sống một cách thoải mái nhất. Mọi người ở đây rất hòa đồng và thân thiện. Vì là trung tâm thành phố nên ở đây lúc nào cũng đông vui và náo nhiệt. Bạn có thể mua được bất cứ thứ gì mà bạn muốn. Ở đây có rất nhiều các cửa hàng bán các đồ dùng khác nhau để bạn lựa chọn. Bạn có thể đi đến bất cứ đâu với xe buýt. Khi sống ở thành phố bạn sẽ rất quen thuộc với các trung tâm thương mại. Đây là nơi để mua sắm cũng là nơi để vui chơi giải trí. Mỗi tuần bố mẹ sẽ dẫn tôi đến trung tâm thương mại một lần để mua những đồ dùng cần thiết cho gia đình và bản thân. Tôi tham gia một câu lạc bộ cầu lông tại khu chung cư để rèn luyện thể lực sau những giờ học căng thẳng. Một đặc điểm của thành phố mà tôi rất thích đó là đường xá rất bằng phẳng và dễ đi. Ẩm thực đêm tại Hà Nội chính là một cực phẩm. Các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm một địa điểm ăn uống tuyệt vời tại đây. Cuộc sống ở thành phố có rất nhiều điều tuyệt vời. Đó là lý do có nhiều người luôn mong muốn có thể sống tại đây. Tôi luôn cố gắng để xứng đáng với cuộc sống tuyệt vời mà bố mẹ đã mang đến cho tôi.

 

Đoạn văn mẫu viết về khó khăn, bất lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

 

Starting last year I started college. So I need to move to the city where I go to. For a student like me, living in the city is not easy. All costs in the city are more expensive than in the countryside. Therefore, besides studying, I have to work part-time to have living expenses. The city was always crowded and noisy. If you go out into the street at 10 pm you will still see a lot of people and cars on the road. One thing that I find very inconvenient is traffic congestion. In cities, especially in central areas, during peak hours, it is extremely congested. DO has a lot of transportation so the atmosphere in the city is full of dust and smoke. Since I live alone, I have very few friends here. That is why I often miss home. When I have free time I often call my mother to tell her about my experiences. Although life in the city is difficult, it also gives me many benefits. I feel more mature.

 

 

Bản dịch nghĩa

Bắt đầu từ năm ngoái tôi bắt đầu học đại học. Do đó tôi cần chuyển đến thành phố, nơi mà tôi theo học. Với một sinh viên như tôi thì việc sống ở thành phố không hề dễ dàng. Mọi chi phí ở thành phố đều đắt hơn so với ở quê. Do đó, bên cạnh việc học thì tôi phải đi làm thêm để có tiền sinh hoạt. Ở thành phố luôn luôn đông đúc và ồn ào. Nếu bạn đi ra đường vào 10 giờ tối thì bạn vẫn thấy rất nhiều người và xe cộ trên đường. Một điều mà tôi thấy rất bất tiện đó là tắc đường. Ở thành phố, đặc biệt là các vùng trung tâm, khi vào giờ cao điểm thì sẽ vô cùng tắc đường. DO có nhiều phương tiện giao thông nên không khí ở thành phố có nhiều khói bụi. Vì tôi sống một mình nên ở đây tôi có rất ít bạn bè. Đó là lí do tôi rất hay nhớ nhà. Khi có thời gian rảnh tôi thường gọi điện thoại cho mẹ của mình để kể cho bà ấy nghe về những điều tôi trải qua. Dù cuộc sống ở thành phố có nhiều khó khăn nhưng nó cũng mang lại cho tôi nhiều điều bổ ích. Tôi thấy tôi trưởng thành hơn.

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở thành phố yêu thích bằng tiếng Anh


 

I have traveled to many places and experienced many different cities. However, my favorite city is Danang. Danang is known as the most livable city in Vietnam. Here the air is very fresh. Everyone here is extremely friendly. In many other cities, many theft, in Da Nang, theft is strictly handled. Peace of mind makes people feel secure to live. Danang has very pleasant weather. There are many famous tourist spots here. I really like the beach in Danang. When I was in Da Nang, I somehow felt all the good things in this life. I suddenly forgot the hustle of Hanoi. Instead, I’m living my own self-satisfaction. The consciousness of the people here is very good. Due to the measurement, the traffic condition is also excellent. In Da Nang you can experience free wifi wherever you go – great, right? I am so proud of being Vietnamese, proud that there is such a wonderful place in this beautiful S-shaped country like Da Nang.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi từng được đi du lịch ở nhiều nơi và trải nghiệm tại nhiều thành phố khác nhau. Tuy nhiên thành phố mà tôi thích nhất đó là Đà Nẵng. Đà Nẵng nổi tiếng là thành phố đáng sống nhất Việt Nam. Ở đây không khí rất trong lành. Mọi người ở đây vô cùng thân thiện. Ở nhiều thành phố khác, rất nhiều trộm cắp thì ở Đà Nẵng tình trạng trộm cắp được xử lý nghiêm ngặt. Cảm giác yên bình khiến cho mọi người yên tâm mà sống. Đà Nẵng có thời tiết rất dễ chịu. Ở đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Tôi rất thích bãi biển ở Đà Nẵng. Khi ở Đà Nẵng tôi mới phần nào cảm nhận được hết những điều tốt đẹp của cuộc sống này. Tôi bỗng chốc quên đi sự vội vã của Hà Nội. Thay vào đó tôi đang sống cho chính cảm giác mãn nguyện của bản thân. Ý thức của người dân ở đây rất tốt. Do đo, tình trạng giao thông cũng vô cùng tuyệt vời. Ở Đà Nẵng bạn được trải nghiệm wifi miễn phí dù đi đến bất cứ đâu –  thật tuyệt vời phải không nào? Tôi thật tự hào khi là người Việt Nam, tự hào rằng trên đất nước hình chữ S xinh đẹp này đã có một nơi tuyệt vời như Đà Nẵng.

 

Đoạn văn mẫu viết về lợi ích khi sống ở thành phố bằng tiếng Anh

 

Each person has different preferences. Some people like a peaceful, gentle life in a warm countryside, some strangers like the cheerful bustle of the street. If anyone has ever lived in the city, there are many benefits to being here. The city is a place of economic development. It is not difficult for you to find a job. Therefore, many people tend to come to big cities to live and develop. While living in the city, you can meet many knowledgeable and knowledgeable people. From there add self-improvement. Quality of life in cities will be fundamentally better than in the countryside. The quality of training in the city is also better than that in the countryside. Most of the quality schools are located in cities. In the city there are many modern and convenient entertainment areas. This is a safe and reasonable place to play for all families. As a young person who likes new and comfortable things, I enjoy life in this beautiful city.

 

 

Bản dịch nghĩa

Mỗi người có sở thích khác nhau. Có người thích cuộc sống bình yên nhẹ nhàng ở một vùng quê ấm áp, có người lạ thích sự nhộn nhịp vui tươi của phố xá. Nếu ai đã từng sống ở thành phố thì sẽ thấy có rất nhiều lợi ích khi ở đây. Thành phố là nơi có kinh tế phát triển. Không khó để bạn tìm kiếm một công việc. Do đó nên nhiều người thường có xu hướng đến những thành phố lớn để sinh sống và phát triển. Khi sinh sống tại thành phố bạn có thể được tiếp xúc với nhiều người có trí hướng và hiểu biết rộng. Từ đó thêm hoàn thiện bản thân. Chất lượng sống ở thành phố về cơ bản sẽ tốt hơn ở nông thôn. Chất lượng đào tạo ở thành phố cũng tốt hơn ở nông thôn. Hầu hết những trường học chất lượng đều nằm ở những thành phố. Ở thành phố có rất nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại và tiện nghi. Nơi đây là địa điểm vui chơi an toàn và hợp lí cho mọi gia đình. Là một người trẻ trung và thích những điều mới mẻ, tiện nghi thì tôi thích một cuộc sống ở thành phố xinh đẹp này.

 

4 câu hỏi quan trọng cần hỏi khi tham gia khóa học Tiếng Anh giao tiếp

Bạn đang tìm kiếm một khóa học Tiếng Anh giao tiếp nhằm giúp bạn cải thiện kỹ năng Speaking? Vậy làm thế nào để tìm được một khóa học phù hợp với mình, cần lưu ý những gì khi chọn khóa học? Cùng Pantado tìm hiểu ngay trong bài viết này.

khóa học tiếng Anh giao tiếp

>> Mời tham khảo: Học Tiếng Anh giao tiếp online với người nước ngoài

4 câu hỏi quan trọng khi chọn khóa học Tiếng Anh giao tiếp

Câu hỏi số #1 - Liệu chương trình Tham gia Khóa học Tiếng Anh giao tiếp có dựa trên cơ sở nào không?

Nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, bạn phải kiểm tra xem khóa học đó có sử dụng phương pháp học tập dựa trên sự đắm chìm trong tiếng Anh hay không.

Bạn có thể không thể chuyển đến một quốc gia nói tiếng Anh để đắm mình hoàn toàn trong tiếng Anh, nhưng một khóa học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả sẽ đưa tiếng Anh đến đúng vị trí của bạn.

Ngâm mình trong ngôn ngữ là gì?

Vậy học tập dựa trên sự đắm chìm là gì? Và nó áp dụng như thế nào trong việc học tiếng Anh?

Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể biến tiếng Anh trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày mà không cần thay đổi lịch trình để thêm một giờ học mỗi ngày.

Ví dụ, nếu bạn định nghe nhạc trên tàu điện ngầm hoặc khiêu vũ trong bếp khi đang nấu ăn, hãy chọn một số bài hát tiếng Anh.

khóa học tiếng Anh giao tiếp

>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Nếu bạn xem một bộ phim vào mỗi tối thứ Sáu để thư giãn, tại sao không chọn một bộ phim bằng tiếng Anh?

Hay bạn thích đọc sách? Nếu đọc sách là sở thích của bạn, hãy thử điều gì đó thú vị bằng tiếng Anh ở trình độ tiếng Anh của bạn trong thời gian đọc bình thường.

Ngay cả nấu ăn cũng hoạt động! Nếu bạn đang nấu ăn trong nhà bếp, hãy đảm bảo bạn làm theo các công thức nấu ăn bằng tiếng Anh. Đây là một số cách để bạn có thể đắm chìm hoàn toàn trong tiếng Anh.

Khi chọn một khóa học tiếng Anh trôi chảy, hãy tìm một khóa học tiếng Anh 100% là đàm thoại.

 

Các khóa học nói tiếng Anh tốt cũng giống như các câu lạc bộ hội thoại. Học sinh chỉ nói bằng tiếng Anh trong lớp. Điều này cực kỳ quan trọng khi nói đến việc đắm chìm trong tiếng Anh hoàn toàn.

#Câu hỏi 2 - Giáo viên tiếng Anh có phải là người nói tiếng Anh bản ngữ không?

Cách tốt nhất để nâng kỹ năng nói tiếng Anh của bạn lên cấp độ tiếp theo là dành nhiều thời gian nhất có thể để trò chuyện với người bản xứ

Không có thay thế cho điều này.

Nếu không được, ít nhất hãy thử nghe người bản ngữ nói tiếng Anh.

Vì vậy, nếu khóa học tiếng Anh giao tiếp của bạn có giáo viên bản ngữ nói tiếng Anh, bạn sẽ cải thiện nhanh hơn và học cách phát âm và ngữ pháp hoàn hảo.

Tại sao nói tiếng Anh với người bản xứ là phương pháp tốt nhất

Nói chuyện bằng tiếng Anh với người bản ngữ là phương pháp tốt nhất để cải thiện khả năng học cách phát âm chuẩn của bạn.

Điều này cũng sẽ tăng khả năng hiểu các từ riêng lẻ được nói bằng tiếng Anh với tốc độ tự nhiên của người bản ngữ.

Giáo viên nói tiếng Anh bản ngữ cũng sẽ sử dụng tiếng lóng và thành ngữ thường được người bản ngữ sử dụng.

Như bạn sẽ học, tiếng Anh thực sự của người bản ngữ rất khác với tiếng Anh trong sách giáo khoa.

Bạn càng nói tiếng Anh và nghe người bản ngữ nói tiếng Anh, bạn sẽ bắt đầu cảm nhận được nhịp điệu của giọng nói tiếng Anh bản ngữ càng nhanh , một yếu tố rất quan trọng trong việc học ngôn ngữ.

khóa học tiếng Anh giao tiếp

Nếu khóa học tiếng Anh giao tiếp của bạn chỉ có giáo viên tiếng Anh không phải là người bản ngữ, bạn nên cân nhắc thực hành thêm với những người nói tiếng Anh bản ngữ.

Giáo viên tiếng Anh không phải là người bản ngữ rất giỏi để dạy ngữ pháp và từ vựng cơ bản nhưng sau khi bạn đã học được những kiến ​​thức cơ bản, bạn thực sự phải thực hành với giáo viên nói tiếng Anh bản ngữ.

#Câu hỏi số 3 - Khóa học tiếng Anh chỉ dựa trên lý thuyết hay hội thoại?

Học sinh cần sự tự tin để sử dụng ngôn ngữ thứ hai của họ để nó không chỉ là lý thuyết.

Quá trình chuyển đổi từ các lớp học tiếng Anh theo sách giáo khoa sang một người nói tiếng Anh bắt nguồn từ việc họ thực sự luyện nói tiếng Anh và không ngại mắc lỗi .

Tại  Pantado, chúng tôi nhận thấy rằng nhiều người, ngay cả từ những người có trình độ chuyên môn đều sợ mắc lỗi trước đám đông, khi nói tiếng Anh.

Do đó, chúng tôi cố gắng và giúp học sinh nhận ra rằng thực hành là không thể thiếu và sai lầm không quan trọng như họ nghĩ.

Bối cảnh là tất cả

Ngoài ra, hãy tìm một khóa học tiếng Anh dạy tiếng Anh là ngữ cảnh.

Điều này đặc biệt quan trọng với việc học thành ngữ .

Học sinh học tiếng Anh từ khi còn nhỏ hiểu rất rõ các quy tắc ngữ pháp nhưng các em gặp khó khăn trong việc hiểu ngữ cảnh và ý nghĩa của các câu nói hoặc thành ngữ trong hội thoại nói chung.

Bản dịch theo nghĩa đen không phải lúc nào cũng có ý nghĩa hoàn chỉnh đối với họ, vì vậy họ cần các ví dụ để hiểu những gì đang được nói.

Ví dụ: "hit the nail on the head", bạn phải sử dụng các ví dụ để giải thích nơi mà cụm từ này sẽ được sử dụng trong hội thoại.

#Câu hỏi 4 - Bạn đang làm việc với giáo viên hoặc đối tác nói?

Hầu hết học sinh đều lo lắng khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

Mặc dù ngữ pháp và từ vựng của họ có thể rất tốt, nhưng họ cần được khuyến khích giống như với bất kỳ kỹ năng mới nào.

Nói một ngôn ngữ mới sẽ dễ dàng hơn khi bạn có cơ hội làm như vậy thường xuyên hơn!

Đây là lý do tại sao việc tìm kiếm một Đối tác đàm thoại tiếng Anh quan trọng hơn việc tìm một giáo viên.

Chúng tôi tin rằng bằng cách khuyến khích trò chuyện dễ dàng và thoải mái, việc giúp học viên phát âm và mở rộng vốn từ vựng trở nên dễ dàng hơn.

Chọn một khóa học tiếng Anh coi các bài học là cuộc trò chuyện / thảo luận. Bạn sẽ tự tin hơn khi nói ngay cả khi các kỹ năng ngữ pháp / từ vựng của bạn vẫn như cũ.

Lưu ý về việc dạy ngữ pháp

Dạy ngữ pháp sẽ không làm cho học sinh thông thạo tiếng Anh.

Không có khóa học lưu loát tiếng Anh nào chỉ nên dạy ngữ pháp.

Ngay cả khi đó là một khóa học Tiếng Anh nói tiếng Anh ở trình độ mới bắt đầu.

Tuy nhiên, nếu bạn là người mới bắt đầu, các cuộc trò chuyện tình huống với mục tiêu mở rộng vốn từ vựng nhưng tập trung chủ yếu vào hướng dẫn liên quan đến cách sử dụng sẽ rất hữu ích.

Ví dụ: thảo luận về một chủ đề cụ thể và bao gồm những lần xảy ra trong quá khứ và hiện tại, sau đó chuyển sang những chủ đề đang diễn ra và một số sẽ xảy ra trong tương lai.

Những cuộc thảo luận này được gợi ra thông qua việc đặt câu hỏi cho người học và yêu cầu họ kể một câu chuyện và / hoặc nói về những trải nghiệm cá nhân hàng ngày của họ, chẳng hạn như đi mua đồ ăn, lái xe đến cửa hàng, thanh toán hóa đơn, v.v.

Nếu và khi vấn đề phát âm là một vấn đề trong cuộc trò chuyện, thì trọng tâm sẽ chuyển sang thực hành các âm cụ thể cần thiết để phát âm đúng.

Sử dụng (các) từ mục tiêu / vấn đề trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và phản hồi liên tục khi người học tiến bộ.

Đừng lo lắng về vị trí miệng chính xác và tất cả các loại kỹ thuật liên quan đến luyện giọng.

Thay vào đó, hãy luyện nói tiếng Anh thường xuyên hơn.

Một số bài mẫu viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Sapa là một địa điểm du lịch nổi tiếng thuộc tỉnh Lào Cai của nước ta. Đây được coi là nơi đẹp và hùng vĩ bậc nhất miền Bắc. Nhờ được ưu ái của thiên nhiên mà Sapa luôn mang vẻ đẹp đầy thơ mộng và vô cùng tráng lệ thu hút hàng triệu khách du lịch trong nước và ngoài nước hướng về đây mỗi năm. Cùng chúng tôi tìm hiểu cách viết về Sapa bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể đưa vẻ đẹp của nơi này đến với những người bạn của mình qua từng câu chữ nhé.

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Từ vựng thông dụng để viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Bucket shop

Cửa hàng bán vé máy bay giá rẻ

Tourist 

Du khách

Budget 

Rẻ (giá)

Guide 

Hướng dẫn viên

Ecotourism 

Du lịch sinh thái

Operator 

Người điều hành

Hot spot

Nơi có nhiều hoạt động giải trí

Package tour

Tour trọn gói

Low season

Mùa du lịch thấp điểm

High season

Mùa du lịch cao điểm

Travel agency

Đại lý du lịch

Adventure 

Du lịch phiêu lưu

Traveller’s cheque

Séc du lịch

Day out

Chuyến đi ngắn trong ngày

Self-drive 

Tự thuê xe và tự lái

Campsite 

Địa điểm cắm trại

Double room

Phòng dành cho hai người

Hotel 

Khách sạn

Resort 

Khu nghỉ dưỡng

Tent 

Lều, rạp

Local people

Người dân địa phương

Specialties

Đặc sản

Friendly

Thân thiện

New

Mới lạ

Exciting

Thú vị

Weather

Thời tiết

Scenery

Phong cảnh

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí thường gặp nhất 

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu về Sapa bằng tiếng Anh

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Talking about famous tourist destinations in Vietnam, I immediately thought of Sapa. Sapa is a town in Sapa district. Due to its location in the mountains, Sapa has cool weather in the summer. This is also a feature that many tourists impress and want to come to Sapa in the summer to experience. The cold of Sapa makes tourists feel excited. In addition to the cool climate, Sapa is also very attractive with the immense beauty of the mountains and hills. Green hills hide behind each layer of mist. The people here are extremely friendly. When I first arrived in Sapa, I was able to eat at a local’s house. We gathered together by the stove, eating together and chatting. If you have come to Sapa, it is impossible not to visit the top of Fansipan – a famous place in Sapa. Looking down from above, you will not help but admire this peaceful land. If given the chance, I would love to return to Sapa to feel the comfort it brings.

 

Bản dịch nghĩa

Nói đến địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam, tôi liền nghĩ đến Sapa. Sapa là một thị trấn thuộc huyện Sapa. Do nằm ở vùng núi nên Sapa có thời tiết mát mẻ vào mùa hè. Đây cũng là đặc điểm mà nhiều khách du lịch ấn tượng và mong muốn đến Sapa vào mùa hè để cảm nhận.sự đặc biệt này. Cái lạnh của Sapa khiến cho những người khách du lịch cảm thấy thích thú. Ngoài khí hậu mát mẻ, Sapa còn rất thu hút với nét đẹp bạt ngàn của núi đồi. Những quả đồi xanh mướt ẩn sau mỗi lớp sương mù. Người dân nơi đây thì vô cùng thân thiện. Khi tôi đến Sapa lần đầu tiên, tôi đã được ăn cơm tại nhà của một người dân địa phương. Chúng tôi ngồi quây quần bên bếp sưởi, cùng nhau ăn cơm và trò chuyện. Nếu bạn đã đến Sapa thì không thể nào không đến thăm đỉnh Phan-xi -păng – địa điểm nổi tiếng tại Sapa. Từ trên cao nhìn xuống, bạn sẽ không khỏi tán dương của vùng đất yên bình này. Nếu có cơ hội tôi rất mong được trở lại Sapa để cảm nhận sự dễ chịu mà nơi này mang lại.

 

Đoạn văn mẫu viết về chuyến du lịch Sapa bằng tiếng Anh

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Summer is the season of travel. Every year, my family will go to a different place for a vacation. Last year we went to Sapa. As soon as I got off the bus, I could feel the coldness of this place, completely different from the hot, sultry city temperature. My family rents a room at a hotel here. My first impression of this hotel was the cleanliness and enthusiasm of the front desk staff. After storing my luggage, my family and I decided to go for a tour. Initially we walked. Through a market, people sell lots of homemade souvenirs. They have the beauty of the ethnic people here. I decided to buy some bracelets as gifts for my friends. Since the time we came here was the tourist season, the tourists were very crowded. We need to take care of our personal belongings to avoid unhappy things happening. After going for a walk, my family decided to take the cable car to enjoy the beautiful scenery here. From the cable car, the people below are tiny, surrounded by mountains and forests. The day we visited Sapa, the weather was quite nice, there was not too much fog so we could observe a lot of beautiful views. The cable car stopped, there were many people here. My family took a few commemorative photos here. After we got tired, we returned to the hotel to prepare dinner. The Sapa tour is great. I think I’ll be back here someday.

 

Bản dịch nghĩa

Mùa hè là mùa của những chuyến du lịch. Mỗi năm, gia đình tôi sẽ đến một địa điểm khác nhau để nghỉ dưỡng. Năm ngoái chúng tôi đã đến Sapa. Vừa xuống xe, tôi đã cảm nhận được cái lạnh của nơi này, khác hoàn toàn với nhiệt độ nóng nực, oi bức ở thành phố. Gia đình tôi thuê phòng tại một khách sạn ở đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về khách sạn này đó là sự sạch sẽ và sự nhiệt tình của nhân viên lễ tân. Sau khi cất hành lý, Tôi cùng gia đình quyết định sẽ đi tham quan một vòng. Ban đầu chúng tôi đi bộ. Qua một khu chợ, ở đây mọi người bán rất nhiều đồ lưu niệm tự làm. Chúng mang những nét đẹp của những người dân tộc nơi đây. Tôi quyết định sẽ mua một vài chiếc vòng để làm quà cho bạn bè của mình. Vì thời gian chúng tôi đến đây là mùa du lịch nên khách du lịch rất đông. Chung tôi cần tự bảo quản đồ cá nhân để tránh chuyện không vui xảy ra. Sau khi đã đi dạo một vòng gia đình tôi quyết định ngồi cáp treo để thưởng thức cảnh đẹp nơi đây. Nhìn từ trên cáp treo ,những con người bên dưới nhỏ xíu lại, xung quanh là bát ngát cảnh núi rừng. Ngày mà chúng tôi đến thăm Sapa thời tiết khá đẹp, không có quá nhiều sương mù nên chúng tôi có thể quan sát được rất nhiều cảnh đẹp. Cáp treo dừng lại, ở đây có rất nhiều người. Gia đình tôi đã chụp một vài bức ảnh kỷ niệm tại đây. Sau khi đã mệt, chúng tôi trở về khách sạn để chuẩn bị dùng bữa tối. Chuyến du lịch Sapa rất tuyệt vời. Tôi nghĩ mình sẽ quay lại đây vào một ngày không xa.

 

Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ ở Sapa bằng tiếng Anh

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

My studies are quite stressful. Therefore, every summer my dad takes me to Sapa to relax. My Sapa vacation is usually one week long. Dad will drive me here by family car. We have a small house here. The furniture in this house are very comfortable. Since the weather in Sapa is quite cold, I usually bring a jacket and a long-sleeved shirt. Since I come here every year, I get to know the neighbors here. I like the peaceful feeling in Sapa. Since this is also the tourist season, tourists are quite crowded. I usually spend my time socializing with the people here. We cook together and sing together. I know how to play the guitar. People say they love to hear me play. I really like Sapa market. There are many eye-catching merchandise here. Every time I come here to relax, I also buy some pretty things as gifts for my friends and decorate my bookcase. Every item I cherish very much. When my vacation ends, I have to say goodbye to everyone. Every time a breakup will leave me with many regrets. I love nature and the people here very much.

 

Bản dịch nghĩa

Việc học hành của tôi khá áp lực. Do đó, mỗi mùa hè bố đều dẫn tôi đến Sapa để thư giãn. Kỳ nghỉ ở Sapa của tôi thường kéo dài một tuần. Bố sẽ chở tôi đến đây bằng xe ô tô gia đình. Chúng tôi có một căn nhà nhỏ nhắn ở đây. Đồ dùng ở trong ngồi nhà này đều rất tiện nghi. Vì thời tiết ở Sapa khá lạnh nên tôi thường mang áo khoác và áo dài tay. Vì mỗi năm tôi đều đến đây nên tôi đã quen với hàng xóm ở đây. Tôi thích cảm giác thanh bình khi ở Sapa. Vì đây cũng là mùa du lịch nên khách du lịch khá đông. Tôi thường dành thời gian của mình để giao lưu cùng người dân ở đây. Chúng tôi cùng nhau nấu cơm và cùng nhau ca hát. Tôi biết chơi guitar, mọi người nói rất thích nghe tôi chơi đàn. Tôi rất thích chợ Sapa. Có rất nhiều hàng hóa bắt mắt ở đây. Lần nào đến đây nghỉ dưỡng tôi cũng mua một số đồ xinh xắn làm quà cho bạn bè và trang trí tủ sách của mình. Mỗi một món đồ tôi đều rất trân trọng. Khi kỳ nghỉ của tôi kết thúc, tôi phải chào tạm biệt mọi người. Mỗi một lần chia tay sẽ để lại trong tôi nhiều tiếc nuối. Tôi rất yêu quý thiên nhiên và con người ở đây.

 

Đoạn văn mẫu viết về Fansipan bằng tiếng Anh

 

Last summer my friends and I went to Sapa to play. We decided to conquer the top of Fansipan. We prepare warm clothes and mountain climbing gear. For safety’s sake, we have signed up for a mountaineering package for visitors. The first impression when we arrived in Sapa was the cold air of this place. Even though I had prepared it in advance, it was still quite sudden. My group consists of 4 people: 2 men and 2 women. We hire a guide to make the climb safer. Similar to other climbs, we felt quite tired but very happy. The higher it goes, the lower the temperature goes. A female friend on our team got tired and wanted to use it again. But thanks to our encouragement she went on. When you climb to a height of 3000m, you will feel like you are standing on the clouds. The blue sky makes you full of energy and vitality. The view in front of me is wonderful. The feeling of going to the top of the mountain is always the best feeling. Our journey to conquer the top of Fansipan is extremely fun. If you have a chance, please try to come here and experience.

 

Bản dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái tôi và bạn bè đã đến Sapa chơi. Chúng tôi quyết định sẽ chinh phục đỉnh Phan-xi-păng. Chúng tôi chuẩn bị quần áo ấm và đồ leo núi. Để cho an toàn thì chúng tôi đã đăng ký gói leo núi cho du khách. Ấn tượng đầu tiên khi chúng tôi đến Sapa đó là không khí lạnh của nơi này. Mặc dù đã chuẩn bị trước nhưng tôi vẫn thấy khá đột ngột. Đoàn của tôi gồm 4 người: 2 nam và 2 nữ. Chúng tôi thuê một bạn hướng dẫn viên để cuộc leo núi an toàn hơn. Tương tự như những lần leo núi khác thì chúng tôi cảm thấy khá mệt nhưng rất vui. Càng lên cao, nhiệt độ càng xuống thấp. Một bạn nữ trong đội của chúng tôi cảm thấy mệt và muốn dùng lại. Nhưng nhờ có sự động viên của chúng tôi mà cô ấy đã tiếp tục. Khi leo lên đến độ cao 3000m, bạn sẽ có cảm giác như mình đang đứng trên những đám mây vậy. Bầu trời xanh ngát khiến bạn tràn đầy năng lượng và sức sống. Khung cảnh trước mặt thật tuyệt vời. Cảm giác lên đến đỉnh núi luôn là cảm giác tuyệt vời nhất. Hành trình chinh phục đỉnh Phan-xi-păng của chúng tôi vô cùng vui vẻ. Nếu có cơ hội bạn hãy thử đến đây và trải nghiệm nhé.

>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí thường gặp nhất

Cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí qua bài viết dưới đây nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí
 

từ vựng tiếng anh về chuyên ngành cơ khí

 

  • Lathe bed: Băng máy
  • Lathe: Máy tiện
  • Lathe dog: Tốc máy tiện
  • Carriage: Bàn xe dao
  • Cross slide: Bàn trượt ngang
  • Compound slide: Bàn trượt hỗn hợp
  • Tool holder: Đài dao
  • Saddle: Bàn trượt
  • Tailstock: Ụ sau
  • Headstock: Ụ trước
  • Dividing head: Ụ phân độ
  • Feed shaft: Trục chạy dao
  • Main spindle: Trục chính
  • Chuck: Mâm cặp
  • Three – jaw chuck: Mâm cặp 3 chấu
  • Four – jaw chuck: Mâm cặp 4 chấu
  • Jaw: Chấu kẹp
  • Rest: Luy nét
  • Steady rest: Luy nét cố định
  • Hand wheel: Tay quay
  • Lathe center: Mũi tâm
  • Dead center: Mũi tâm chết (cố định)
  • Rotaring center: Mũi tâm quay
  • Dog plate: Mâm cặp tốc
  • Bent- tail dog: Tốc chuôi cong
  • Face plate: Mâm cặp hoa mai
  • Wheel: Bánh xe
  • Wheel shape: Dạng đá mài
  • Wheel tractor: Máy kéo bánh hơi
  • Work head: Đầu làm việc
  • Work support arm: Cần chống
  • Work surface: Bề mặt gia công
  • Workpiece: Chi tiết gia công, phôi
  • WWorkholder retainer: Mâm kẹp phôi
  • Wrench opening: Đầu mở miệng, đầu khoá
  • Gauging fixture: Đồ gá kiểm tra
  • Work fixture: Đồ gá kẹp chặt
  • Assembly jigs: Đồ gá lắp ráp
  • Automatic line: Dây chuyền tự động
  • Bolt: Bu-lông
  • Screw: Vít
  • Abrasive machine: Máy gia công mài
  • Abrasive wear: Sự mòn do mài
  • Arc weld: Hàn hồ quang

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người chi tiết nhất

 

Một số thuật ngữ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí thường gặp

 

từ vựng tiếng anh về chuyên ngành cơ khí

 

  • Parallel projection: Phép chiếu song song
  • Perspective projection: Phép chiếu phối cảnh
  • Oblique projection: Phép chiếu xiên
  • Front view: Hình chiếu đứng
  • Top view: Hình chiếu bằng
  • Side view: Hình chiếu cạnh
  • Projection plane: Mặt phẳng chiếu
  • Cutting theory: Nguyên lý cắt
  • Labour safety: An toàn lao động
  • Manufacturing automation: Tự động hóa sản xuất
  • Design Automation: Tự động hóa thiết kế
  • Electrical installations: Trang thiết bị điện

 

Mẫu hội thoại giao tiếp sử dụng từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí

 

từ vựng tiếng anh về chuyên ngành cơ khí

 

A: Good morning, custommer service. My name is Steve. How can I help you? 

Xin chào quý khách, phòng chăm sóc khách hàng xin nghe ạ. Tên tôi là Steve. Tôi có thể giúp gì cho  chị ạ?

B: Yes, good morning. I wish to complain about an Automatic lathe I bought from you. 

Vâng, xin chào. Tôi muốn phản ánh về các máy tiện tư động mà tôi đã mua của các anh.

A: Oh, I’m sorry to hear that. What exactly is the problem? 

Ồ, tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Chính xác thì có vấn đề gì ạ?

B: The AC adapter with the Automatic lathe doesn’t work.

Automatic lathe: Máy tiện tự động

Bộ đổi nguồn AC với cái máy tiện tự động không hoạt động.

A: Well, I do apologise for that. It must be our fault. What model of printer is it?      

Ồ, tôi thực xin lỗi chị về điều này. Đó có thể là lỗi của chúng tôi. Cái máy tiện tự động dòng nào đấy ạ?

B: It’s a 3850 

Nó là dòng máy 3850.

A: And do you have your receipt there?

Và chị có biên lai thu tiền ở đó không?

B: Yes

Có đấy

A: That’s great. Could you read out the order number, please? It’s at the top on the right. 

Thật tuyệt. Vậy chị vui lòng đọc số đơn hàng yêu cầu cho tôi nhé? Nó ở phía trên cùng bên phải.

B:  Yes, order number… it’s 89540. 

Vâng, số đơn hàng yêu cầu… nó là 89540.

A: Let me just summarise the situation. You’ve told me that the adapter with your 3850 Automatic lathe doesn’t work, and has never worked. Is that correct? 

Hãy để tôi tóm tắt tình hình nhé. Chị đã nói với tôi rằng bộ đổi nguồn với máy tiện tự động 3850 của chị không hoạt động, và nó chưa bao giờ hoạt động. Điều đó có đúng không ạ?

B: Correct

Đúng vậy

A: Well, I’m pleased to tell you that we will replace your adapter and the Automatic lathe. You will receive the goods by the end of the week. We have your address. We’ll collect the old printer at the same time.

Ồ, tôi rất vui khi nói với chị rằng chúng tôi sẽ thay bộ đổi nguồn và máy tiện tự động cho chị. Chị sẽ nhận hàng vào cuối tuần. Chúng tôi có địa chỉ của chị rồi. Chúng tôi sẽ thu hồi máy in cũ vào cùng lúc.

B: Great.

Tuyệt

A: And I’m happy to say that we’re going to give you five euros discount off your next purchase. 

Và tôi vui mừng khi báo rằng chúng tôi sẽ chiết khấu 5 EUR cho lần mua hàng tiếp theo của chị.

B: That’s very reasonable. Thank you. 

Thật hợp lý. Cảm ơn anh.

A: You’re welcome, Ms. Beck. Have a nice day. 

Không có gì ạ. Ms Beck. Chúc chị một ngày vui vẻ.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Tại sao bạn lại mắc kẹt ở trình độ tiếng Anh trung cấp

Khi chúng ta muốn học một ngôn ngữ mới, điều đó có thể khiến bạn choáng ngợp. Có quá nhiều thứ để học về ngữ pháp,  phát âm và từ vựng.

Vì vậy, để đơn giản và dễ quản  lý hơn, chúng tôi chọn một cuốn sách giáo khoa, (Hoặc giáo viên của chúng tôi chọn  nó cho chúng tôi.) Chúng tôi hoàn thành cuốn sách giáo khoa đó và sau đó chuyển sang phần tiếp theo trong bộ sách.

Tại sao bạn lại mắc kẹt ở trình độ tiếng Anh trung cấp

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

Nhưng sau đó chúng ta có thể bị 'mắc kẹt' - đặc biệt là ở trình độ trung cấp hoặc thậm chí là cao cấp. Dưới đây là một số cách bạn có thể 'gỡ rối' với tiếng Anh để bạn tiếp tục tiến bộ.

Tại sao bạn gặp khó khăn ở trình độ trung cấp?

Hai lý do phổ biến khiến bạn ngừng tiến bộ là:

1. Bạn đạt đến một bình ổn tự nhiên

Có thể bạn đã nghe về khái niệm này. Về cơ bản, khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, mọi thứ đều mới. Điều đó có nghĩa là sự tiến bộ rất dễ nhận thấy. Nhưng ở các cấp độ cao hơn, bạn đang học ít ngữ pháp mới hơn, vì vậy có vẻ như sự tiến bộ của bạn chậm hơn - hoặc thậm chí đã dừng lại.

Tuy nhiên, nếu bạn học đúng, bạn đang củng cố những gì bạn biết (= làm cho nó trở nên mạnh mẽ hơn) cũng như học từ vựng và cụm từ mới. Bạn sẽ thấy rằng bạn có thể làm mọi thứ bằng tiếng Anh với tốc độ nhanh hơn, tự tin và chính xác hơn.

2. Bạn dừng lại ở các bài tập

Bạn làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa, nhưng không áp dụng chúng cho phần tiếng Anh còn lại của bạn. Ví dụ, bạn làm một bài tập về các thì trong tiếng Anh, và sau đó nghĩ, “OK, tôi đã làm được điều đó - Tôi sẽ chuyển sang phần tiếp theo”. Bạn không dành cho mình đủ thời gian để thực sự luyện tập hoặc sử dụng điểm ngữ pháp hoặc từ vựng mới.

Làm thế nào để 'gỡ rối' với tiếng Anh của bạn

Cách bạn thực sự tiến bộ với tiếng Anh là áp dụng những gì bạn học được. Dưới đây là một số ý tưởng đơn giản:

  1. Bạn có thể ghi nhớ một từ mới hoặc điểm ngữ pháp - nhưng bạn phải sử dụng nó để nhớ nó. (Viết nó trong câu ví dụ của riêng bạn.)
  2. Bạn có thể khoan một âm trong bài tập phát âm, nhưng bạn phải tập trung vào nó trong lần nói tiếp theo, để nó trở thành một phần của trí nhớ cơ bắp của bạn.

Tại sao bạn lại mắc kẹt ở trình độ tiếng Anh trung cấp

>> Mời bạn xem thêm: Nói tiếng Anh - Cụm từ với ‘Word’

Những ý tưởng này hoạt động vì chúng được hỗ trợ bởi nghiên cứu. Nghiên cứu cho chúng ta thấy rằng:

  • Chúng ta học bằng cách  làm, sau đó mắc lỗi, sau đó thử lại
  • Biết điều gì đó để bạn có thể sử dụng nó một cách chủ động nghĩa là nhìn thấy nó và nghe nó trong nhiều ngữ cảnh
  • Kết hợp những điều mới với những điều bạn đã biết sẽ giúp bạn để củng cố tất cả những kiến ​​thức này
  • Xem lại thông tin mới thường xuyên giúp bạn ghi nhớ

Những cách thực tế để không mắc kẹt và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn

Đừng chỉ làm ngày càng nhiều bài tập ngữ pháp, hoặc ngày càng nhiều bài luyện phát âm. Thay vào đó, hãy nghĩ cách bạn có thể tập trung vào một thứ tại một thời điểm để bạn hiểu sâu hơn về điểm ngữ pháp hoặc âm thanh tiếng Anh đó. Ví dụ:

1. Đọc một bản tin ngắn bằng tiếng Anh. Bạn có thể thấy điểm ngữ pháp / từ hoặc cụm từ mới không? Nó được sử dụng như thế nào? Bạn có thể sử dụng nó theo những cách tương tự?

2. Tìm kiếm nó. Một cách tốt để tìm kiếm một từ mới là viết từ + định nghĩa hoặc từ + cụm từ vào thanh tìm kiếm của Google. Bạn nhận được kết quả tìm kiếm nào?

3. Chọn hai câutừ một bản tin / cuốn sách, v.v. Đọc chúng ra, tập trung vào một khía cạnh phát âm. Ví dụ: bạn có thể tập trung vào việc phát âm chính xác âm 'h' hoặc 'th' hoặc bạn có thể tập trung vào việc liên kết giữa các từ.

4. Tưởng tượng một cuộc trò chuyện sử dụng một cụm từ cụ thể. Cụm từ đó sẽ được sử dụng như thế nào?

5 . Nghe một phút nói tiếng Anh. (Thử lại các bản tin.) Bạn có nghe thấy ngữ pháp / từ vựng nào mà bạn đã học gần đây không?

Khi bạn thực hiện bất kỳ điều nào ở trên, bạn sẽ kết nối những gì bạn học với tiếng Anh bạn sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Việc học của bạn sẽ trở nên hiệu quả hơn và hiệu quả hơn vì bạn đang tìm cách tích hợp và kết nối nó.

Loại bỏ sai lầm ngữ pháp để nói chuyện tốt hơn

Nếu bạn làm việc bằng tiếng Anh, biết ngữ pháp tiếng Anh chính xác sẽ giúp bạn nói chuyện  tốt hơn và nhận được sự tôn trọng từ đồng nghiệp, đối tác kinh doanh và khách hàng của bạn.

Trong chương trình đào tạo ngữ pháp mới của tôi, tôi chia sẻ các quy tắc và cách rút gọn để bạn cảm thấy tự tin và bớt ngần ngại hơn trong tiếng Anh. Chúng tôi sẽ xem xét những sai lầm và nghi ngờ điển hình để bạn tránh bối rối.

Và đây là lần đầu tiên bạn có cơ hội giúp tôi phát triển chương trình này . Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi cho tôi để cùng nhau xây dựng một khóa học ngữ pháp hoàn chỉnh 100% dựa trên nhu cầu của bạn!

Bạn có muốn học ngữ pháp tiếng Anh ngay tại nhà không? Hãy đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh với người nước ngoài để được nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ngay bây giờ nhé.

Nói tiếng Anh - Cụm từ với ‘Word’

Trong tiếng Anh, nhiều từ có nhiều hơn một nghĩa. Một cách tuyệt vời để lên trình độ nâng cao - cả từ vựng và khả năng nói - là bắt đầu sử dụng những từ này theo những cách khác nhau của chúng.

Ví dụ, có nhiều cụm từ nói với “word”. Bạn có thể sử dụng những cụm từ này để nói về các cuộc trò chuyện và giao tiếp nói chung; mà còn để nói về tính cách và hành động của ai đó.

Cụm từ với ‘Word’

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không

Dưới đây là 17 cụm từ với "word" thực sự phổ biến. Khi bạn sử dụng chúng, bạn sẽ nghe tự nhiên bằng tiếng Anh!

  • Nói về các cuộc trò chuyện

have a word (in your ear) = yêu cầu một cuộc trò chuyện

“Can I have a word?”

"Tôi có thể có một từ nào đó không?"

Bạn cũng có thể nói "have a quick word (có một từ nhanh)" (một cuộc trò chuyện ngắn) và thậm chí "have a quiet word" (khi bạn muốn nói về điều gì đó khó khăn hoặc để đưa ra lời khuyên).

Cụm từ với ‘Word’

>> Mời bạn tham khảo: Going To hay thì hiện tại tiếp diễn?

Can I have a quiet word with you about Sue?

Tôi có thể nói nhỏ với bạn về Sue được không”

want a word = khi bạn đang chuyển một tin nhắn mà người khác muốn nói chuyện với bạn

Dave wants a word with you.

Dave muốn nói chuyện với bạn.

have words = có một cuộc tranh cãi

“We had words last night about his behaviour.”

"Chúng tôi đã có lời nói đêm qua về hành vi của anh ấy."

exchange a few words = có một cuộc trò chuyện ngắn

“We exchanged a few words at the funeral.”

"Chúng tôi đã trao đổi một vài lời tại đám tang."

  • Nói về giao tiếp

in your own words = khi bạn đưa ra mô tả hoặc tài khoản của mình (thường là cho cảnh sát / trước tòa)

“Can you tell us, in your own words, what happened when you left the restaurant?”

“Bạn có thể cho chúng tôi biết, bằng cách nói của riêng bạn, điều gì đã xảy ra khi bạn rời nhà hàng?”

in the words of… = khi bạn đề cập đến những gì người khác đã nói / đặt câu trích dẫn

“In the words of my late grandfather, ‘learning languages is the best thing you can do for your career!'”

“Theo lời của người ông quá cố của tôi, 'học ngôn ngữ là điều tốt nhất bạn có thể làm cho sự nghiệp của mình!'”

get word = lắng nghe về cái gì đó

“I got word of the takeover from someone in the finance department.”

“ Tôi đã nhận được tin về việc tiếp quản từ một người nào đó trong bộ phận tài chính. "

not hear a word from = không nghe thấy từ một người

“I haven’t heard a word from them since they moved.”

“Tôi chưa nghe thấy một lời nào từ họ kể từ khi họ chuyển đi.”

(Cũng ở dạng câu hỏi: “Any word from the estate agent yet?”) 

in words of one syllable = khi bạn yêu cầu ai đó giải thích điều gì đó theo cách đơn giản

“Can you explain to me, in words of one syllable, how to fix my washing machine?”

“Bạn có thể giải thích cho tôi, bằng những từ có một âm tiết, cách sửa máy giặt của tôi? ”

the F-word = khi bạn muốn tránh nói những lời chửi thề thô lỗ!

“Don’t use the F-word with me!”

"Đừng sử dụng từ F với tôi!"

(Ngoài ra - để hài hước - bất kỳ từ nào bạn không muốn nhắc đến: "Don’t mention the v-word in front of the dog. He’s terrified of going there!" Khi "v" có thể ám chỉ "vet", vì ví dụ.)

(by) word of mouth = khi bạn nghe về điều gì đó từ một người khác (được sử dụng trong tiếp thị)

“Our best customers hear about us by word of mouth.”

“Những khách hàng tốt nhất của chúng tôi nghe về chúng tôi bằng cách truyền miệng.”

  • Nói về nhân vật

keep your word = giữ lời hứa

“If he told you he’d phone, you know he’ll phone. He always keeps his word.”

“Nếu anh ấy nói với bạn là anh ấy sẽ gọi điện thoại, bạn biết anh ấy sẽ gọi điện thoại. Anh ấy luôn giữ lời ”.

(Ngoài ra “you have my word” = Tôi hứa với bạn.)

A man / woman of his / her word = người mà bạn có thể tin tưởng để giữ lời hứa

“John is a man of his word.”

“John là một người biết giữ lời.”

  • Nói về hành động

Just say the word! = Tôi sẽ làm điều gì đó ngay khi bạn hỏi tôi

“If you need help with babysitting, just say the word!”

"Nếu bạn cần giúp đỡ trông trẻ, chỉ cần nói từ đó!"

give the word  = yêu cầu ai đó làm điều gì đó

“As soon as you give us the word, we’ll start the process.”

“Ngay sau khi bạn cung cấp cho chúng tôi từ, chúng tôi sẽ bắt đầu quá trình.”

Don’t say a word / breathe a word = đừng nói với ai

“We’re getting married next spring, but don’t say a word to anyone yet!”

"Chúng ta sẽ kết hôn vào mùa xuân tới, nhưng đừng nói một lời nào với ai!"

put in a good word = giới thiệu một cái gì đó / ai đó

“Lisa would love a job at the restaurant. Could you put in a good word for her with the manager?”

“Lisa sẽ thích một công việc ở nhà hàng. Bạn có thể dành một lời tốt đẹp cho cô ấy với người quản lý không? ”

(Ngoài ra “not have a good word to say about…” = chỉ trích điều gì đó)

Bạn cần một vốn từ vựng tiếng Anh nâng cao?

Khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi sẽ giúp bạn đi từ tiếng Anh sơ cấp, trung cấp đến cao cấp mà không cần học hàng giờ. Đây là hệ thống DUY NHẤT sử dụng phương pháp học tiếng Anh online toàn diện tốt nhất hiện nay.

Hệ thống này hoạt động ngay cả khi bạn đã ở trình độ nào của tiếng Anh. Nhanh chóng lên cấp độ nâng cao với các kỹ thuật ghi nhớ được khoa học hỗ trợ, chiến lược mở rộng vốn từ vựng - VÀ một kế hoạch học tập trong 30 ngày để giúp bạn luôn đi đúng hướng!