Tin Mới

Từ vựng tiếng Anh về nội thất thông dụng nhất

Chủ đề từ vựng tiếng Anh về nội thất là một chủ đề rất gần gũi với chúng ta. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể nắm được hết các từ vựng liên quan đến chủ đề này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về nội thất thông dụng nhất qua bài viết dưới đây nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về nội thất

 

Từ vựng tiếng Anh về nội thất

 

  • Side table: Bàn để sát tường
  • Desk/ table: Bàn thông thường
  • Chair: Ghế thông thường
  • Armchair: Ghế có chỗ hai bên để tay
  • Stool: Ghế đẩu
  • Rocking chair: ghế lật đật
  • Ottoman: Ghế dài có đệm
  • Bed: Giường thông thường
  • Double bed: Giường đôi
  • Single bed: Giường đơn
  • Sofa bed: Giường sofa
  • Bedside table: Bàn bên cạnh giường
  • Dressing table: Bàn trang điểm
  • Coffee table: Bàn uống nước, bàn cà phê
  • Recliner: Ghế đệm thông minh,để thư giãn,có thể điều chỉnh phần gác chân
  • Bench: Ghế dài, ghế ngồi ở nghị viện, quan tòa
  • Couch: Ghế dài giống như giường, ghế trường kỉ
  • Sofa: Ghế tràng kỷ, ghế xô pha
  • Cushion: Đệm
  • Chest of drawers: Tủ ngăn kéo
  • Dresser: Tủ thấp có nhiều ngăn kéo (Anh-Anh)
  • Standing lamp: Đèn để bàn
  • Bariermatting: Thảm chùi chân ở cửa
  • Carpet: Thảm thông thường
  • Fireplace: Lò sưởi
  • Electric fire: Lò sưởi hoạt động bằng điện
  • Gas fire: Lò sưởi hoạt động bằng ga
  • Radiator: Lò sưởi
  • Cup broad: Tủ đựng bát đũa
  • Drinks cabinet: Tủ đựng giấy tờ công việc
  • Side broad:  Tủ ly
  • Wardrobe: Tủ đựng quần áo
  • Closet: tủ âm tường
  • Locker: tủ nhiều ngăn, có khóa mỗi ngăn
  • Bookcase: Tủ sách
  • Chandelier: Đèn chùm, đèn treo nhiều ngọn
  • Reading lamp: Đèn học
  • Wall lamp: Đèn tường
  • Ensuite bathroom: Buồng tắm trong phòng ngủ
  • Air conditional: Điều hòa
  • Bath: Bồn tắm
  • Shower: Vòi hoa sen
  • Heater: Bình nóng lạnh
  • Internet access: Mạng Internet
  • Television: Ti vi
  • Fridge: Cái tủ lạnh
  • Window curtain: rèm cửa sổ
  • Sink: bồn rửa
  • Curtain: Rèm, màn
  • Chest: tủ, két
  • Coat hanger: Móc treo quần áo
  • Hoover/ Vacuum/ Cleaner: Máy hút bụi
  • Spin dryer: Máy sấy quần áo
  • Poster: Bức ảnh lớn trong nhà

>>> Mời xem thêm: Top 300+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ phổ biến nhất

Top 300+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ phổ biến nhất

Nếu bạn có đam mê nghiên cứu về các loại gỗ hay làm các công việc liên quan đến gỗ thì đừng nên bỏ lỡ bài viết dưới đây nhé! Bài viết sẽ giúp bạn tổng hợp ôn tập và tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Cùng theo dõi bài viết ngay nào!

 

 

Từ vựng Tiếng Anh về các loại gỗ

 

Dưới đây là danh sách tên gọi tiếng Anh của một số loại gỗ phổ biến ở Việt Nam, bạn có thể tham khảo để việc ứng dụng giao tiếp tiếng Anh vào công việc và đời sống hàng ngày trở nên thuận tiện hơn nhé.

 

Tên tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Alder

Gỗ Tổng Quán Sủi (Gỗ Trăn)

Ash

Gỗ Tần Bì

Autralian Pine

Gỗ Thông nhựa

Apitong

Gỗ Táu

Basswood

Gỗ Trầm Hương (Gỗ Đoạn)

Beech

Gỗ Dẻ Gai

Camphrier, Camphor Tree

Long Não

Cherry

Gỗ Anh Đào

Cupressus funebris

Gỗ Ngọc Am

Cypress

Gỗ Hoàng Đàn

Dalbergia cochinchinensis

Gỗ Trắc

Dalbergia tonkinensis Prain

Gỗ Sưa

Doussi

Gỗ Đỏ

Ebony

Gỗ Mun

Faux Acajen

Gỗ Xà cừ

Horsetail Tree

Gỗ Thông đuôi ngựa

Iron-wood

Gỗ Nghiến

Ironwood (Tali)

Gỗ Lim

Jack-tree, Jacquier

Gỗ Mít

Lumbayau

Huỳnh Đường

Mahogany

Gỗ Gụ

Maple

Gỗ Thích

Manguier Mango

Gỗ Xoài

Magnolia

Hồng tùng kim giao

Mukulungu

Gỗ Sến

Padauk

Huệ mộc

Padouk: Camwood, Barwood, Mbel, Corail

Gỗ Giáng Hương

Poplar

Gỗ Bạch Dương

Pearl Grinding wooden

Gỗ Ngọc Nghiến

Pine Wood

Gỗ thông

Rubber

Cao su

Rosewood

Hồng Mộc (Gỗ Cẩm Lai)

Solid Oak và White Oak, Red Oak

Các loại gỗ Sồi

Sapele

Gỗ Xoan Đào

Vietnam Hinoki

Gỗ Pơ Mu

Terminalia/ Myrobolan

Gỗ Huỳnh

White Meranti

Gỗ chò

Yellow Flame

Chôm Chôm

 

 

>> Xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh về bộ phận xe máy

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nội thất

 

Dưới đây là tổng hợp vài thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành nội thất có liên quan. Cùng khám phá ngay nào!

 

Từ vựng

Nghĩa tiếng Việt

Standing lamp

Đèn để bàn

Bariermatting

Thảm chùi chân ở cửa

Carpet

Thảm thông thường

Fireplace

Lò sưởi

Electric fire

Lò sưởi hoạt động bằng điện

Gas fire

Lò sưởi hoạt động bằng ga

Radiator

Lò sưởi

Cup broad

Tủ đựng bát đũa

Drinks cabinet

Tủ đựng giấy tờ công việc

Side broad

  Tủ ly

Wardrobe

Tủ đựng quần áo

Closet

tủ âm tường

Locker

tủ nhiều ngăn, có khóa mỗi ngăn

Bookcase

Tủ sách

Chandelier

Đèn chùm, đèn treo nhiều ngọn

Reading lamp

Đèn học

Wall lamp

Đèn tường

Ensuite bathroom

Buồng tắm trong phòng ngủ

Air conditioner

Điều hòa

Bath

Bồn tắm

Shower

Vòi hoa sen

Heater

Bình nóng lạnh

Internet access

Mạng Internet

Television

Tivi

Fridge

Cái tủ lạnh

Window curtain

rèm cửa sổ

Sink

bồn rửa

Curtain

Rèm, màn

Chest

tủ, két

Coat hanger

Móc treo quần áo

Hoover/ Vacuum/ Cleaner

Máy hút bụi

Spin dryer

Máy sấy quần áo

Poster

Bức ảnh lớn trong nhà

 

Một số thuật ngữ chuyên ngành gỗ

  • Accessory (n): phụ kiện
  • Accessory bag (n): túi phụ kiện thường kèm theo hàng lắp ráp
  • Abrasive cloth (n): nhám vải
  • Abrasive disc (n): nhám dĩa, nhám tròn
  • Abrasive belt (n): nhám vòng
  • Abrasive sheet (n): nhám tờ
  • Abrasive paper sheet (n): nhám tờ giấy
  • Abrasive cloth sheet (n): nhám tờ vải
  • Abrasive wide paper belt (n): nhám thùng giấy
  • Abrasive wide cloth belt (n): nhám thùng vải
  • Abrasive roll (n): nhám cuộn
  • Additive (n): chất phụ gia hay chất độn vào keo dán
  • Adequate (n): vật dán
  • Adhesion (n): Sự kết dính của 2 bề mặt
  • Adhesive (n): Keo dán, chất kết dính   adj. able to stick or
  • Adhesive tape transparent (n): băng keo trong
  • Adjustable screw (n): tăng đơ
  • Adult wood (n): gỗ thành thục
  • Air bubble sheet rolls (n): xốp bóp nổ, xốp khí ~ bubble roll
  • Air screw driver (n): súng bắn vít ~ screw gun
  • Aluminum turntable bearing (n): ~ aluminum tunrtable swivel,  mâm xoay, được làm băng nhôm
  • Ash (n): Gỗ tần bì
  • Architect (n): kiến trúc
  • Article number ~ cat No (n):  mã số
  • Ball bearing runner (n): ray bi
  • Bamboo (n): tre
  • Bamboo product (n): sản phẩm làm từ tre
  • Band saw (n): máy cưa vòng, máy cưa lọng
  • Band saw blade (n): lưỡi cưa vòng, lưỡi cưa lọng
  • Band tension indicator ~ Indication tension (n) đồng hồ báo độ căng của lưỡi cưa
  • Bark (n) : vỏ cây
  • Barker (n): máy bóc vỏ cây
  • Basic density (n): khối lượng thể tích cơ bản, được tính dựa trên khối lượng gỗ ở điều kiện khô kiệt và thể tích gỗ ở điều kiện tươi.
  • Basswood (n) gỗ đoạn
  • Bastard sawn board (n): ván gỗ với các vòng năm tạo góc 30 và 60 với bề mặt ván.
  • Batch (n) : một mẻ hay lô gỗ được sấy.
  • Batch dryer (n): Lò sấy theo từng mẻ.
  • Bearer (n)~Bolster: trụ kê, đà kê chông gỗ, được đặt giữa hai kiện gỗ hoặc giữa kiện gỗ và mặt phẳng chứa kiện gỗ, để tao khoảng trống đưa càng xe nâng vào.
  • Bed fitting (n): Phụ kiện giường
  • Bed fitting, adjustable height (n): Bás giường điều chỉnh độ cao
  • Bed fitting with cranked hook-in part (n): Bás giường dạng móc cong
  • Bedroom cabinet (n): Tù phòng ngủ
  • Bed hook plate (n): pas móc giường
  • Beech (n) gỗ dẻ gai
  • Beetle (n) : gỗ giẻ, là một loại gỗ lá rộng.
  • Bench cushion (n)
  • Bend (v) : uống cong, làm cong
  • Bend wood (n) gỗ uống cong
  • Bending strength : độ bền uốn cong
  • Blade (n): lưỡi dao
  • Bleach (n): tẩy trắng
  • Blender (n) thiết bị  trộn keo
  • Blending : trộn keo
  • Block (n): khúc gỗ, long gỗ được cưa ngắn từ cây gỗ tròn dài.
  • Blockboard (n): ván mộc
  • Blood albumin glue (n): keo albumin ( Albumin có trong máu động vật)
  • Board (n): ván gỗ Ex: rubber board
  • Boil (v): luộc
  • Boiler (n): nồi hơi
  • Bolster ~ bearer (n) trụ kê gỗ, kệ kê gỗ
  • Bolt (n) bulông
  • Bolt head (n) đầu ốc, đầu bulông
  • Bolt hole (n) lỗ bulông, lỗ chốt
  • Bond (v), (n): kết dính giữa chất dán dính với vật dán, liên kết.
  • Bond failure/Adhesive joint failure (n) Sự gãy mối liên kết
  • Bonding: quá trình dán dính
  • Bone glue (n): keo xương
  • Bookcase (n) tủ sách
  • Bookshelf (n) kệ sách
  • Botanical name (n): Tên khoa học của thực vật học
  • Bottle-neck check: nứt cổ chai
  • Bound water (n): Nước liên kết, nước nằm trên tế bào gỗ, có liên kết hóa học với các thành phần gỗ qua các liên kết hydro
  • Bow (n): hiện tượng cong hình cung của gỗ, hay mặt gỗ bị mo theo chiều dài.
  • Box – pilling: Phương pháp xếp gỗ khác nhau về chiều dài trong cùng kiện trước khi hong phơi hay sấy. Các ván gỗ dài nhất được xếp ở phía ngoài, các ván gỗ ngắn hơn được xếp ở phía trong và được đóng so le ở hai đầu kiệng gỗ để tạo cân bang trong vận chuyển và giảm tỉ lệ cong vệnh gỗ khi sấy.
  • Bracket (n): bás là phụ kiện ngành gỗ làm bằng kim loại Ex: Chair bracket
  • Brass table top lock (n) khóa bàn on off
  • Branch (n): cành nhánh
  • Brittleness (adj): Tính giòn, dễ gãy, dễ vỡ
  • Brown rot: Hiện tượng mục gỗ hay loại nấm làm mục gỗ tấn công chủ yếu thành phần xenlulô của gỗ, làm cho gỗ chuyển sang sẫm màu dưới tác động của áp suất gỗ có khuynh hướng bở vụn ra.
  • Brush sanding machine (n) máy chà nhám chổi
  • Bubble nail (n) đinh dù nhựa, đinh đế nhựa
  • Bubble roll (n)  xốp bóp nổ, xốp khí, xốp giảm chấn ~ air bubble sheet rolls, bubble wrap.
  • Building material (n): Vật lieu xây dung
  • Burner (n): Lò đốt
  • Từ vựng tiếng Anh ngành gỗ (phần 1)
  • C – lamp  ~ G – lamp (n) cảo chữ C
  • Cable outlet (n) nắp luồn dây điện
  • Cabinet lock (n) ~ door knop, khóa cửa
  • Cabinet knob (n) khóa tủ
  • Caliper (n): Thước kẹp dùng để đo kích thước chiều dầy, dài, rộng, độ sâu…
  • Cambium (n), cambial zone: Tầng cambium hay tầng phát sinh tế bào gỗ.
  • Canal (n): Ống dẫn Ex. Resin canal
  • Canopy (n): Tán cây
  • Cant (n): Gỗ hộp
  • Capacity (n): Công suất
  • Capacity to hold nail: Độ bền của đinh
  • Capacity to hold screw: Độ bền bám vít
  • Capillary (n, adj): Ống mao dẫn, mao quản
  • Capillary structure (n): Cấu trúc mao dẫn
  • Capillary force (n): lực mao dẫn hay áp suất thủy tĩnh trong mao mạch gỗ do sức căng bề mặt gây lên
  • Carcase connector (n): phụ kiện liên kết khung.
  • Carpenter (n) thợ mộc ~ woodworker ~ cabinetmaker
  • Case (n): môi trường bên ngoài thanh gỗ
  • Case-hardening Hiện tưởng ván gỗ mang ứng suất dư chưa được giải tỏa. Hiện tượng này chỉ được phát hiện sau khi xẻ hay dọc ván gỗ để làm mất cân bằng trạng thái ứng suất. Phần ván mới xẻ bị cong vào phía mặt cắt hoặc có dạng như khuyết tật cong lòng máng.
  • Casein glue (n) keo cazein
  • Caster (n) bánh xe
  • Catalyst (n) chất xúc tác
  • Carcass (n) khung, sườn, thùng gỗ
  • Caul (n) tấm lót bánh dăm ở máy ép
  • CCA ( copper-chromium-arsenic): một loại thuốc bảo quản gỗ.
  • Cedar (n): Gỗ tùng, một loại gỗ lá kim.
  • Ceiling (n): trần
  • Ceiling coil: Giàn nhiệt đặt gần trần lò sấy để làm ấm trần và mái lò, giúp ngăn ngừa ngưng tụ hơi nước.
  • Cell (n), celluar (adj): Tế bào lingving cell: Tế bào sống
  • Cell wall (n) Vách tế bào
  • Cellulose (n) Xenlulô
  • Cellulose chain (n) chuỗi xenlulô
  • Cement (n) Xi măng
  • Cement – bonded particleboard: Một loại ván dăm tổng hợp làm từ 25-30% dăm và 70-75% xi măng Portland, khá nặng với khối lượng  thể tích khoảng 1200kg/m3 song rất bền với ầm môi trường thay đổi mạnh và khả năng chống cháy cao.
  • Changeable knive (n) dao bào xoắn
  • Chair back (n) tựa ghế sau
  • Chair bracket (n): bás cho ghế
  • Char (n), Charcoal (n) Than, than  củi Ex: Due to pyrolysis, the timber reverts to a char popularly known as charcoal.
  • Charge (n) Mẻ gỗ sấy, tổng số gỗ được sấy cùng một lần trong lò sấy Ex: The driest board in the kiln charge
  • Charging mechanism (n) Cơ chế nạp phôi dăm vào các bàn ép
  • Check (v,n) vết nứt gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết  tấm gỗ. Gỗ rạn là do ứng suốt căng trong quá trình làm khô gỗ.
  • Cherry (n) gỗ anh đào
  • Chip (v,n) băm thành dăm gỗ hay phần tử nhỏ, tạo nên ván dăm hoặc được nghiền thành bột gỗ để sản xuất ván sợi hay bột giấy để sản xuất giấy và được đo bằng đơn vị thể tích m3 gỗ đặc không kể vỏ Ex: timber may be saw or chipped.
  • Chipboard (n) ván dăm ~ particleboard
  • Chipper (n) máy băm dăm phiến
  • Chopping board (n) thớt gỗ ~ cutting board
  • Chuck (n) ngoàm cặp
  • Circular saw (n) cưa đĩa
  • Circulator (n) Quạt tuần hoàn
  • Cladding (n) Vật liệu trang trí mặt ngoài nhà cửa công trình, hay lớp sơn phủ Ex: Wood has been the most popular cladding material in Finland for decades.
  • Cleavage (n) Độ bền chịu tách ở mặt tiếp tuyến hay xuyên tâm
  • Clipper (n) machine used to cut a sheet into specified widths. Máy cắt hay máy xén theo cạnh ngang.
  • Clipped to size (n) cắt theo kích thước
  • Clog (v) Cản trở hay bịt kín Ex: Extractives clog the wood
  • Closing distance (n) khoảng cách đóng
  • CNC router (n) máy soi tự động
  • Coal (n) thán đá
  • Coat (v) phủ, bao phủ
  • Coating (n) lớp phủ ngoải
  • CoC (n) chain of costudy, là tiêu chuẩn về chuỗi hành trình sản phẩm gỗ do hội đồng quản trị rừng thế giới ban hành lần đầu vào năm 1993.
  • Coefficient (n) Hệ số, chỉ số. Ex: Coefficient of heat trasmission
  • Cohesive failure (n) Sự gãy mối liên kết keo trong vùng chất dán
  • Coil header (n) ~ manifold Ống góp, phần ống nối các đầu ống ( thường có đường kính bé hơn về một phía
  • Coil pipe (n) Ông dẫn nhiệt của bộ phận trao đổi nhiệt thường có đường kính nhỏ
  • Coil radiating surface Bế mặt tỏa nhiệt – Tồng diện tích bề mặt giàn nhiệt không bị cách nhiệt
  • Coil roofing nails (n) đinh đóng pallet trơn
  • Collapse (n,v) móp méo, hiện tượng co rút không bình thường xảy ra trên điểm bão hòa thớ gỗ, thường được phát hiện qua bề mặt gợn sóng của ván gỗ sấy
  • Collector (n) Bộ hấp thụ nhiết mặt trời của các lò sấy năng lượng mặt trời.
  • Continuous press (n) ép nhiệt
  • Combustible (adj) ~ flammble, dễ cháy
  • Compartment (adj) mẻ, Ex: Comprtmetn kiln, mẻ sấy
  • Composite material (n): Vật liệu tổng hợp
  • Compressed fiberboard (n): Ván sợi ép, ván có khối lượng riêng > 400kg/m3
  • Compression strength (n): độ bền nén
  • Compression wood (n): gỗ nén ở gỗ lá kim. Đây là vùng gỗ không bình thường được sinh ra ở gỗ lá kim để chống lại các tác nhân làm cho thân gỗ không thẳng như gió, nền đất nghiêng… Các tế bào không bình thường phát triển bị nén của thân cây, đặc trưng bởi hàm lượng linhin cao hơn, góc nghiêng của các bó xenlulo lớn hơn so với các tế bào bình thường, dẫn đến co rút dọc thớ lớn hơn, gây nên hiện tượng nút ngang thớ gỗ.
  • Concealed hinge (n) bản lề bật
  • Concealed hydraulic hinge (n): bản lề bật hơi, bản lề giảm chấn
  • Condensate (n): nước ngưng tụ, nước tạo bởi từ quá trỉnh làm lạnh hơi nước.
  • Conditoning treatment (n): điều hòa, xử lý điều hòa. Mục đích của điều hòa trong sấy gỗ là đưa một lượng ẩm vào lớp ngoài của ván gỗ để giải tỏa hoặc giảm ứng suất dư trong gỗ sấy.
  • Coniferous (adj): thuộc gỗ cây hạt trần, gọi chung là tùng bách hay gỗ lá kim Ex Abie spp, Araucaria spp…
  • Connecting bolt (n): ốc liên kết
  • Connector bolt (n): bu lông liên kết
  • Connection Fitting (n): phụ kiện liên kết
  • Connection Screw (n): vít liên kết
  • Connection screw and sleeve with M6 thread (n): ốc và ống liên kết với đường ren M6
  • Connector tecnology (n): kỹ thuật liên kết
  • Consumable (n): thiết bị cầm tay
  • Cordless sander (n): máy chà nhám không dây
  • Countersunk screw without tip (n): ốc đầu loe miệng không có đầu mồi
  • Countersunk screw with tip (n): ốc đầu loe miệng có đầu mồi
  • Countersunk collar (n): vòng đai cho đầu loe miệng
  • Cover cap (n): nắp đậy
  • Cover cap for hinge arm (n): nắp logo cho tay bản lề
  • Cover cap for hinge cup (n): nắp cho chén bản lề
  • Cover cap made of plastic (n): nắp đậy bằng nhựa
  • Cover cap made of real wood (n): nắp đậy bằng gỗ
  • Circular saw blade (n): lươi cưa tròn
  • Cross dowel (n): chốt ngang
  • Cross slot screwdriver (n): vít pake
  • Cupboard (n): tủ búp phê
  • Cut to width (n): xẻ ván theo chiều dài
  • Cutting board (n): thớt gỗ ~ chopping board
  • Cutting tool (n): dụng cụ cắt
  • Cyanoacrylates (n): keo 502, keo nóng
  • Debark logs (n): bóc vỏ cây
  • Decay (n): Sự phân hủy chất gỗ do nấm
  • Deluxe kitchen (n): bếp đảo, xem thêm premium L – shape kitchen
  • Density (n): Mật độ gỗ là khối lượng trên 1 đơn vị thể tích. Các yếu tố có ảnh hưởng đến  mật độ gỗ: tuổi gỗ, tỉ lệ gỗ già, kích thước tâm gỗ.
  • Desiccant powder ~ moisture powder (n): chất hút ẩm
  • Design Center (n): Trung tâm thiết kế
  • Diamond Grinding Wheel (n): Đá mài hợp kim
  • Dimensional stability (n): Sự ổn định về kích thước
  • Distribution Center (n): trung tâm phân phối
  • Doussie (n): gỗ đỏ
  • Door knop (n): khóa cửa
  • Drawer (n): ngăn kéo
  • Drill hole (n): lỗ khoan
  • Drilling depth (n): chiều sâu lỗ khoan
  • Drilling distance (n): khoảng cách lỗ khoan
  • Drying chamber (n): buồng sấy
  • Durability (n): độ bền, khả năng gỗ chống lại sự tấn công của các bào tử nấm, sâu hại, côn trùng, sâu bore biển.
  • Driving nut (n): sò sắt, ốc cấy ~ insert nut
  • Durability (n):  độ bền là khả năng của  gỗ chống lại sự tấn công của các nấm, sâu hại, côn trùng

 

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn mở rộng thêm vốn từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành gỗ. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật những kiến thức hữu ích khác nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm: học nghe tiếng anh online

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Top đoạn văn viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi. Hãy cùng tìm hiểu một số bài viết mẫu viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh dưới đây nhé!

 

 

Dàn ý bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

 

Phần mở bài

Trong phần mở bài của bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu khái quát về thói quen mình hay làm trong một ngày.

Ví dụ: 

  • Every morning after I wake up, I usually have a routine of exercising to exercise my strength.

Mỗi sáng sau khi thức dậy, tôi thường có thói quen tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.

 

Phần thân bài

Ở phần thân bài, bạn hãy đưa ra các luận điểm nêu rõ hơn về thói quen hàng ngày của mình.

Dưới đây là một số mẫu câu thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo:

  • I spend a lot of time on + N/ V-ing: Tôi dành nhiều thời gian vào việc…;
  • You’ll always see/find me + V-ing: Bạn sẽ thường thấy tôi làm…;
  • I (often) tend to…(+ to V): Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướng…;
  • V-ing is a big part of my life: … là một phần cuộc sống của tôi;
  • I have a habit of..+ N/V-ing): Tôi có thói quen…

 

Ví dụ:

  • You will always see me listening to music during my free time. It helps me relax. 

Bạn sẽ luôn thấy tôi nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Nó giúp tôi thư giãn.

 

Phần kết bài

Hãy nêu cảm nhận về thói quen của bản thân bạn. Nếu chúng tốt, hãy hát huy chúng. Còn nếu không tốt, hãy đưa ra biện pháp cải thiện.

Ví dụ:

  • Music is a great thing to help me relieve stress. I will still keep listening to music every day. I like this.

Âm nhạc là một điều tuyệt vời giúp tôi xả stress. Tôi vẫn sẽ tiếp tục nghe nhạc mỗi ngày. Tôi thích điều này.

>>> Mời xem thêm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

 

Từ vựng viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

 

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

Get up

Thức dậy

Wake up

Tỉnh giấc

Wash face

Rửa mặt

Brush teeth

Đánh răng

Have shower

Tắm vòi sen

Get dressed

Thay quần áo

Make up

Trang điểm

Have breakfast

Ăn sáng

Go to school

Đến trường

Work

Làm việc

Have a lunch

Ăn trưa

Napping

Ngủ trưa

Relax

Thư giãn

Leave school

Tan trường

Get off work

Tan sở

Go home, get home

Về nhà

Go out for dinner/ drinks

Đi ăn/ uống bên ngoài

Hang out

đi chơi

Make dinner

Nấu bữa tối

Do homework

Làm bài tập về nhà

Play with friends

Chơi với bạn

Watch TV

Xem tivi

Surf the Internet

Lướt mạng

Get undressed

Thay quần áo

Go to sleep

Đi ngủ

 

 

Bài viết mẫu về thói quen ăn uống hàng ngày bằng tiếng Anh

 

 

My best friend’s name is Nam, he’s a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn’t eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he’s unhealthy fast foods like instant noodles, hamburgers, and sandwiches. While at school, Nam eats pastries and drinks Coca-Cola for lunch. He doesn’t eat any vegetables, fish, or meat. Nam said he likes fast food and packaged foods at supermarkets. This sucks. They are not healthy and make him fatter.

I have repeatedly advised my friends to eat 3 full meals a day, not to skip breakfast. He should eat lots of vegetables, meat, and fish. I suggest Nam drink plenty of water instead of Coca-Cola. It is important, Nam should stop eating too much fast food. He should exercise every day to lose weight and exercise.

 

Dịch nghĩa

Bạn thân của tôi tên là Nam, anh ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Anh ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Buổi sáng, Nam dậy rất muộn và không ăn sáng mà đi làm luôn. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cậu ấy những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich không tốt cho sức khỏe. Khi ở trường, Nam ăn bánh ngọt và uống cocacola cho bữa trưa. Cậu ấy không hề ăn rau, cá hay thịt. Nam nói mình thích những đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng gói tại siêu thị. Điều này thật tệ. Chúng không tốt cho sức khỏe và khiến cậu ấy trở lên mập hơn.

Tôi đã nhiều lần khuyên bạn của tôi hãy ăn đủ 3 bữa một ngày, không được bỏ bữa sáng. Cậu ấy nên ăn nhiều rau, thịt và cá. Tôi đề nghị Nam hãy uống nhiều nước thay vì uống cocacola. Điều quan trọng, Nam nên dừng lại việc ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy nên tập thể dục mỗi ngày để giảm cân và rèn luyện sức khỏe.

 

Bài viết mẫu về thói quen đọc sách bằng tiếng Anh

 

Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading every night before going to bed.

This habit was formed when I was a kid. Every night, I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales, … When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love. Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter, … When I was an adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and celebrity books.

Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit, I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it.

 

Dịch nghĩa

Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi ngủ.

Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng. 

Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này.

 

Bài viết mẫu về thói quen học tập bằng tiếng Anh

 

 

Every evening, after eating and resting, I usually spend 1 hour learning English.

This habit started when I was in 5th grade. Due to my poor English skills, my mother hired a tutor to teach me 1 hour every night. When I first started, I felt tired and bored. But after a while, my English got better and I became more interested in learning English. So when I don’t have a tutor, I still study English by myself every night and keep the habit until now.

What will I learn in 1 hour? I will learn mixed English knowledge. For example, Monday I learn vocabulary, Tuesday practice grammar, Wednesday practice pronunciation, Thursday practice listening skills. My English learning happens every day. However, when I have too much work in a day or on holidays, I can take a day off.

With this habit, my English skills have improved a lot.

 

Dịch nghĩa

Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống nghỉ ngơi tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Anh. 

Thói quen này bắt đầu từ khi tôi học lớp 5. Do kỹ năng tiếng Anh của tôi rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư dạy tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán. Nhưng sau một thời gian, tiếng Anh của tôi tốt hơn và tôi trở nên thích học tiếng Anh hơn. Vì vậy mà khi không còn gia sư, tôi vẫn tự học tiếng Anh mỗi buổi tối và giữ thói quen tới tận bây giờ. 

Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học các kiến thức tiếng Anh đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Anh của tôi diễn ra hàng ngày. Tuy nhiên, khi tôi có quá nhiều việc trong một ngày hoặc vào các ngày lễ, tôi có thể nghỉ một ngày.

Với thói quen này, kỹ năng tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều. 

 

Bài viết mẫu về thói quen mua sắm hàng ngày bằng tiếng Anh

 

 

Like many girls, I’m a shopaholic. And I have a hobby of shopping every day on e-commerce sites.

In the past, I used to go to the street stores and shop every 1-2 weeks. However, in the current epidemic situation, I limit my way to the street. So I turned to online shopping on e-commerce sites. My shopping becomes easier because I just need to watch on the phone, choose to buy and have someone deliver to my home.

Every evening, after a meal, during my rest time I usually search and go online. I often make purchases on the Shopee app. Here there are many promotions. I often find promotions and buy stuff. Not only when needed, but almost every day I go to Shopee to search. Gradually it became my daily routine. There are times when I do not want to but still order because it is on a discount. People often laugh and say I’m a “shopaholic”.

The daily online shopping routine also helps me relax more. During these times, my mind is at rest.

 

Dịch nghĩa

Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Và tôi có sở thích mua sắm hàng ngày trên các trang thương mại điện tử.

Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm với tần suất 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, tôi hạn chế ra đường. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần xem trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà. 

Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm và qua sắm trực tuyến. Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee. Ở đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi thường tìm các chương trình khuyến mãi và mua đồ. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào Shopee để tìm kiếm. Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu nhưng vẫn đặt mua đồ vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”.

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 5 đoạn văn mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 đoạn văn mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất

Có một câu nói rất hay đó là “Nhà là nơi bão tố dừng sau cánh cửa” thật ý nghĩa phải không nào? Nhà là nơi có gia đình của chúng ta, nơi của hạnh phúc, yêu thương, chở che,... Chúng ta cùng tìm hiểu top 5 bài viết mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé!

 

 

Từ vựng viết về gia đình bằng tiếng Anh

 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Father

Bố

Mother

Mẹ

Grandfather 

Ông

Grandmother 

Bà 

Sister

Chị gái

Brother

Anh trai

Tall 

Cao

Thin

Mảnh khảnh

Fat

Béo 

Short 

Lùn

Chubby 

Mũm mĩm

Lovely

Đáng yêu

Job

Nghề nghiệp

Doctor

Bác sí

Engineer

Kỹ sư

Worker

Công nhân

Farmer

Nông dân

Nurse 

Y tá

Teacher

Giáo viên

Housewife 

Nội trợ

Student 

Học sinh

Ages 

Tuổi

Like 

Thích 

Hate 

ghét

Love 

Yêu 

Kind

Tốt bụng

Gentle

Dịu dàng

Thoughtful 

Chu đáo

Enthusiasm 

Hăng hái, nhiệt tình

Friendly 

Thân thiện

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Đoạn văn mẫu viết về giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh

 

Hi everyone, my name is Phuong. I will introduce my family to you. Our family has 4 people including my father, my mother, my younger brother and me. My father is an engineer at a construction site near my home. My father is very busy. He usually had to stand outside all day. So he has a tanned skin. However, one day he still spends time playing with me. My mother is a good housewife. Every day I can eat delicious dishes that I cook. Mother takes care of her family very well. Before I go to bed, my mother usually reads me a story. My brother is 10 years old this year. Very good boy. I often play with him in my free time so my mom can do other things. I love my family very much.

 

Bản dịch nghĩa

Chào các bạn, mình tên là Phương. Mình sẽ giới thiệu về gia đình mình cho các bạn. Nhà mình có 4 người gồm có bố mình, mẹ mình, em trai mình và mình. Bố mình là một kỹ sư tại một công trường gần nhà. Bố mình rất bận rộn. Ông ấy thường phải đứng ngoài trời cả một ngày. Vì vậy ông ấy có làn da rám nắng. Tuy nhiên, một ngày bố vẫn dành thời gian chơi cùng chị em mình. Mẹ mình là một à nội trợ đảm đang. Mỗi ngày mình đều đều được ăn những món ngon mà mà nấu. Mẹ chăm sóc gia đình mình rất chu đáo. Trước khi đi ngủ mẹ thường sẽ đọc truyện cho mình nghe. Em trai mình năm nay 10  tuổi. Cậu bé rất ngoan. Mình thường chơi với em vào thời gian rảnh để mẹ mình có thể làm nhiều việc khác. Mình rất yêu gia đình của mình.

 

Đoạn văn mẫu viết về truyền thống gia đình bằng tiếng Anh

 

 

I’ve always been proud to be born into my family. One of the things I am most proud of is the carpentry tradition. My family has been a carpenter for three generations. Also, since childhood, I have seen many beautiful wooden products. To be able to create those products, it must go through many different steps. First, my dad will choose the type of wood and their size. After that, my dad will measure and cut the pieces of the wood to match. Next my dad will shape the wooden pieces. Once the wood pieces are finished, my dad will paint them with beautiful colors. I love watching my dad work. When I was growing up I wanted to continue the work my dad was doing. From there, many beautiful and useful wooden products can be created.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi luôn tự hào khi được sinh ra trong gia đình của tôi. Một trong những điều tôi tự hào nhất đó là truyền thống làm nghề mộc. Gia đình tôi ba đời đều làm thợ mộc. CŨng chính vì thế mà từ nhỏ tôi đã được thấy rất nhiều những sản phẩm đẹp làm từ gỗ. Để có thể tạo ra những sản phẩm đó thì phải trải qua nhiều bước khác nhau. Đầu tiên, bố tôi sẽ lựa chọn loại gỗ và kích thước của chúng. Sau đó, bố tôi sẽ đo và cắt những miếng gỗ cho phù hợp. Tiếp theo bố tôi sẽ tạo hình cho những miếng gỗ. Khi đã hoàn thiện về hình dáng bố tôi sẽ sơn những màu sắc đẹp mắt lên chúng. Tôi thích nhìn bố làm việc. Khi tôi lớn lên tôi muốn tiếp tục những công việc mà bố đang làm. Từ đó có thể tạo ra được nhiều sản phẩm bằng gỗ đẹp mắt và có ích.

 

Đoạn văn mẫu viết về bữa ăn gia đình bằng tiếng Anh

 

 

Everyone in my family is very busy. The time everyone can see each other is at meals. Therefore, my mother always carefully prepared the meal. I often help mom with cooking in my spare time. After we set the food on the table, I called my dad and brother  to eat. We will wish everyone a delicious meal. My dad will tell us about interesting things when he goes to work. My mother often talks about the things she just bought. My brother and I laughed happily too. Because my dad works so hard, he can eat a lot. I love the food my mom cooks. I hope I can cook as well as my mother. After eating, she will prepare me and my brother with fresh milk. I don’t like drinking milk very much but my mom said it would be good for me. My family’s meals are simple but always full of laughter. I love my family.

 

Bản dịch nghĩa

Mọi người trong gia đình tôi đều rất bận rộn. Thời gian mà tất cả mọi người có thể gặp nhau đó là vào bữa ăn. Do đó, mẹ tôi luôn chuẩn bị chu đáo cho bữa ăn. Tôi thường giúp mẹ nấu ăn khi rảnh. Sau khi chúng ta đã bày món ăn ra bàn, tôi gọi bố và em trai ra ăn cơm. Chúng tôi sẽ chúc mọi người ăn cơm ngon miệng. Bố tôi sẽ kể cho chúng tôi nghe về những điều thú vị khi ông đi làm. Mẹ tôi thì thường nói về những đồ vật mà bà ấy mới mua. Tôi và em trai của mình cũng cười nói vui vẻ. Vì bố tôi làm việc vất vả nên ông có thể ăn rất nhiều. Tôi rất thích các món mẹ tôi nấu. Tôi hy vọng mình có thể nấu ăn ngon như mẹ của mình. Sau khi ăn xong mẹ sẽ chuẩn bị cho tôi và em trai của tôi sữa tươi. Tôi không thích uống sữa lắm nhưng mẹ nói nó sẽ tốt cho tôi. Bữa ăn của gia đình tôi rất đơn giản nhưng luôn đầy ắp tiếng cười. Tôi yêu gia đình của mình.

 

Đoạn văn mẫu viết về công việc gia đình bằng tiếng Anh

 

My family is a small family in a rural area. My family has 4 people. That’s my dad, my mom, my sister and me. Because I live in the countryside, my family’s main occupation is farming. My parents will wake up very early to go to the fields. The field is very wide and has many trees. My parents grow a lot of trees. Every day, after going to school I would water those trees. When the harvest comes, I often help my dad. After the harvest, my parents will sell the results we get. The money earned will help my family support a living and help me and my sister go to school. Farming is very tiring but very fun. I watched the trees grow day by day. I love my family’s work.

 

Bản dịch nghĩa

Gia đình tôi là một gia đình nhỏ tại một vùng nông thôn. Gia đình tôi có 4 người. Đó là bố tôi mẹ tôi, em gái tôi và tôi. Vì ở nông thôn nên nghề nghiệp chủ yếu của gia đình tôi là làm nông nghiệp. Bố mẹ tôi sẽ thức dậy từ rất sớm để đi ra đồng. Cánh đồng rất rộng và có nhiều cây. Bố mẹ tôi trồng rất nhiều loại cây. Mỗi ngày, sau khi đi học tôi sẽ tưới nước cho những cái cây đó. Đến mùa thu hoạch tôi thường phụ giúp bố mình. Sau khi thu hoạch bố mẹ tôi sẽ bán những thành quả mà chúng tôi thu được. Số tiền kiếm được sẽ giúp gia đình tôi trang trải cuộc sống và giúp tôi và em gái của mình có thể đến trường. Làm nông nghiệp rất mệt nhưng rất vui. Tôi được chứng kiến những cái cây lớn lên từng ngày. Tôi yêu công việc của gia đình tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp bài viết mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh

Tổng hợp bài viết mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh

Mỗi chúng ta đều có những người bạn thân, người bạn tri kỷ. Hãy cùng tìm hiểu những bài viết mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể viết về những người bạn thân của riêng mình nhé!

 

Viết về người thân bằng tiếng anh

 

Từ vựng tiếng Anh về bạn bè

.

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Chum

Bạn thân, bạn chung phòng

Close friend

Bạn tốt

Buddy

Anh bạn, bạn thân

Best friend

Bạn thân nhất

Workmate

Đồng nghiệp

Pen-friend

Bạn qua thư

Trust

Tin tưởng, lòng tin

Teammate

Đồng đội

Soulmate

Bạn tâm giao, tri kỳ

Confide

Chia sẻ, tâm sự

Loyal

Trung thành

Loving

Yêu thương, thương mến

Dependable: reliable

Đáng tin cậy

Kind

Tốt bụng, tử tế

Generous

Hào phóng, rộng lượng

Helpful

Hay giúp đỡ mọi người

Considerate

Chu đáo, ân cần

Similar

Giống nhau

Unique

Độc nhất, duy nhất

Sweet:

Ngọt ngào

Courteous

Lịch sự

Thoughtful

Sâu sắc, hay trầm tư

Forgiving

Khoan dung, vị tha

Funny

Hài hước, vui vẻ

Gentle

Dịu dàng, hiền

Special

Đặc biệt

Caring

Chu đáo

 >>> Mời xem thêm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

 

Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân

 

Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân không có gì bằng một bài viết chân thật dạt dào cảm xúc. Cảm xúc trong bài viết sẽ do người viết tự mình truyền đạt. Dưới đây là một số bài viết đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh, các bạn tham khảo nhé.

 

Tả một người bạn thân bằng tiếng Anh

 

Viết về người thân bằng tiếng anh

 

I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is  a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân.  Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.

 

Đoạn văn mẫu về người bạn thân cấp 3 bằng tiếng Anh

 

I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này. 

 

Đoạn văn mẫu về người bạn thân trong công ty bằng tiếng Anh

 

Viết về người thân bằng tiếng anh

 

I work at a publishing company. Here I have a very close colleague. She applied for and worked here at the same time as me. She sat across from me. We have a lot in common. We usually sit down for lunch together. I know she is living with her parents in Hanoi. Every day she goes 3km to the company. She has a very trendy dress style. She looks very beautiful. She often advises me on how to dress. She is an intelligent girl and has a humorous way of talking. That is the reason why we became close so quickly. She is very hardworking. Every day she tries to successfully complete the assigned tasks. We usually go shopping together during our free time. I love her very much. Thanks to her, every day I go to work is a happy day.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi đang làm việc tại một công ty về xuất bản. Ở đây tôi có một bạn đồng nghiệp rất thân. Cô ấy cùng ứng tuyển và vào làm tại đây cùng thời gian với tôi. Cô ấy ngồi đối diện với tôi. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung. Chúng tôi thường ngồi ăn trưa cùng nhau. Tôi được biết cô ấy đang sống cùng bố mẹ mình tại Hà Nội. Mỗi ngày cô ấy đều đi 3km để đến công ty. Cô ấy có phong cách ăn mặc rất hợp thời. Trông cô ấy rất xinh đẹp. Cô ấy thường tư vấn cho tôi về cách phối đồ. Cô ấy là một cô gái thông minh và có cách nói chuyện hài hước. Đó chính là lý do mà chúng tôi thân nhau rất nhanh chóng. Cô ấy rất chăm chỉ. Mỗi ngày cô ấy đều cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Chúng tôi thường đi mua sắm cùng nhau vào thời gian rảnh. Tôi rất yêu quý cô ấy. Nhờ có cô ấy mà mỗi ngày tôi đi làm đều là một ngày vui.

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

Mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông 

Phương tiện giao thông là thứ gắn bó với cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Chúng ta di chuyển đến bất cứ đâu đều cần đến phương tiện giao thông phải không nào? Hãy cùng tham khảo một số bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông mẫu dưới đây nhé!

 

bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

 

Từ vựng viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh


 

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất.

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Bike

Xe đạp

Motorcycle

Xe máy

Car

Ô tô 

Bus

Xe buýt

compact

Gọn nhẹ

convenient

Tiện lợi

Environmental Protection

Bảo vệ môi trường

Comfortable

Thoải mái

Cheap 

Rẻ 

Gasoline

Xăng

Electricity

Điện 

Expensive

Đắt

Fast

Nhanh 

Tram

Xe điện

Taxi

Xe taxi

Coach

Xe khách

Boat

Thuyền

Ferry

Phà

Ship

Tàu

 >>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Mẫu đoạn văn giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

 

bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

 

I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.

 

Mẫu bài viết về xe đạp bằng tiếng Anh

 

bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

 

In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. ‘It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.

 

Bản dịch nghĩa

Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe.Tôi cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. Đôi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình.

 

Mẫu bài viết về xe máy bằng tiếng Anh

 

When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.

 

Bản dịch nghĩa

Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiecs xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó. 

 

Mẫu bài viết về xe bus bằng tiếng Anh

 

bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

 

For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it.

 

Bản dịch nghĩa

Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó.

 

Mẫu bài viết về các vấn đề giao thông bằng tiếng Anh

 

Our lives are always on the move. We move to school, move to work and move to play. Almost all of our normal activities just leaving the house will have to be moved. Traffic conditions are one of the difficult problems. In large cities, residents will have to get used to traffic jams during peak hours. What is the cause of the traffic jam? First, there are too many vehicles on the same route at the same time. Second, in parallel with the first problem, the lack of awareness of people occupying lanes is also one of the causes of serious traffic congestion. Traffic accidents in Vietnam also deserve a warning. Most traffic accidents are caused by the drivers of a vehicle using alcohol. Failure to obey traffic laws such as passing a red light is also the cause of traffic accidents. Let’s join hands together to push back traffic problems.

 

Bản dịch nghĩa

Cuộc sống của chúng ta luôn luôn phải di chuyển. Chúng ta di chuyển đi học, di chuyển để đi làm và di chuyển để đi chơi. Hầu hết mọi hoạt động thông thường của chúng ta chỉ cần rời khỏi nhà sẽ đều phải di chuyển. Tình trạng giao thông là một trong những vấn đề nan giải. Đối với những thành phố lớn, người dân sẽ phải làm quen với việc tắc đường trong những giờ cao điểm. Nguyên nhân của tắc đường là do đâu. Thứ nhất, do cùng một thời điểm mà có quá nhiều phương tiện giao thông cùng tham gia trên một tuyến đường. Thứ hai, song song với vấn đề thứ nhất thì việc người dân thiếu ý thức lấn chiếm làn đường cũng là một trong những nguyên nhân gây tắc đường nghiêm trọng. Tình trạng tai nạn giao thông tại Việt nam cũng đáng được cảnh báo. Hầu hết tai nạn giao thông ra do người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu bia. Việc không chấp hành luật giao thông như vượt đèn đỏ cũng là nguyên nhân khiến xảy ra tai nạn giao thông. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để đẩy lùi các vấn đề về giao thông nhé.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố (có bài viết mẫu) 

3 bước đơn giản để học tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là một trong những phần quan trọng nhất của bất kỳ ngôn ngữ nào. Nếu không có chúng, bạn không thể mô tả được mùi của một bông hoa, cách một người nào đó khiến bạn cảm thấy hay mùi vị thức ăn như thế nào. Chúng thêm kết cấu và cuộc sống cho một ngôn ngữ.

3 bước đơn giản để học tính từ trong tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

Có hàng chục nghìn tính từ (và trạng từ) trong tiếng Anh, và mặc dù bạn không cần phải học tất cả chúng, nhưng điều cần thiết là bạn phải học ít nhất vài chục - nếu không phải là vài trăm - để bạn có thể chính xác và đầy đủ, thể hiện chính mình. Nhưng làm thế nào để bạn làm điều này? Dưới đây là ba bước đơn giản để học tính từ trong tiếng Anh.

3 bước đơn giản để học tính từ tiếng anh

1. Một chủ đề tại một thời điểm

Một trong những cách tốt nhất để học từ vựng nói chung là học từ dựa trên một chủ đề chung. Ví dụ, một ngày bạn có thể tập trung vào thức ăn; tiếp theo bạn có thể nghiên cứu tính cách; tiếp theo, âm thanh.

Có các trang web và sách sắp xếp từ vựng xung quanh các chủ đề. Hãy tham khảo các khóa học tiếng Anh trực tuyến của Pantado để xem các từ được nhóm xung quanh một số loại.

Nhưng đừng chỉ đọc danh sách các từ; tạo danh sách hoặc sơ đồ nhện các tính từ xung quanh các chủ đề có liên quan đến bạn. Viết ra các từ sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn.

Ngoài ra, hãy viết các câu bằng cách sử dụng các tính từ mà bạn học được và cố gắng sử dụng chúng trong cuộc trò chuyện càng nhiều càng tốt. Tập trung vào một hoặc hai chủ đề mỗi tuần - bạn sẽ có thể học các tính từ tiếng Anh tốt hơn nếu bạn học ít chúng hơn và sử dụng chúng nhiều nhất có thể.

2. Tìm hiểu các mặt đối lập

Một cách khác bạn có thể sắp xếp việc học của mình là học các phép đối lập tính từ. Phương pháp này đặc biệt hữu ích cho người mới bắt đầu. Bạn có thể tìm thấy danh sách các tính từ trái nghĩa trực tuyến; có rất nhiều trang web đưa ra hoặc bạn có thể tham khảo qua trang Pantado để hiểu rõ hơn về sự đối lâp.

Từ điển đồng nghĩa cũng là một nguồn tài nguyên tuyệt vời; từ điển đồng nghĩa cung cấp các từ đồng nghĩa (và trái nghĩa) cho các từ hơn là các định nghĩa. Sau khi bạn tìm (hoặc lập) danh sách các tính từ xoay quanh một chủ đề nhất định, hãy tìm hiểu chứng trên internet và thêm nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào danh sách của bạn.

3. Đừng quên Thứ tự Tính từ

Việc học ngữ pháp liên quan đến tính từ cũng rất quan trọng, nghĩa là bạn phải học cách sắp xếp đúng thứ tự các tính từ trong một câu. Thật không may, chúng ta không thể chỉ liệt kê các tính từ theo bất kỳ thứ tự nào - có những quy tắc về thứ tự trước tiên, thứ hai, thứ ba, v.v.

Người bản ngữ thường không biết rằng có những quy tắc điều chỉnh thứ tự tính từ; họ chỉ đơn giản là học nó từ kinh nghiệm. Tuy nhiên, người học tiếng Anh phải nghiên cứu các quy tắc.

Vậy những quy tắc này là gì? Bạn có thể tìm thấy các giải thích và bài tập kỹ lưỡng trong sách giáo khoa và trực tuyến nhưng đây là hướng dẫn chung.

Đầu tiên, chúng tôi sử dụng các tính từ chỉ ý kiến ​​chung - những từ như good, bad, and beautiful.

Tiếp theo, hãy đến những tính từ thể hiện một ý kiến ​​cụ thể ; nói cách khác, các tính từ mô tả những loại cụ thể như thực phẩm, đồ đạc và con người. Ví dụ, delicious(ngon) có thể mô tả một món ăn, và comfortable (thoải mái) có thể mô tả đồ nội thất.

Tiếp theo là các tính từ mô tả kích thước, sau đó là hình dạng, v.v. Nó hơi khó hiểu. Bạn càng đọc, nghe và học tiếng Anh nhiều, thứ tự tính từ tự nhiên sẽ trở nên đối với bạn.

Thế giới rộng lớn của các tính từ

Có hàng ngàn tính từ trong tiếng Anh, vì vậy việc học chúng cần có thời gian. Đơn giản hóa việc học của bạn bằng cách nghiên cứu các tính từ theo chủ đề và nghiên cứu các mặt đối lập.

Đảm bảo nghiên cứu tất cả các loại tính từ: chúng không chỉ bao gồm các tính từ mô tả như big, lovely.. v.v., mà còn có các tính từ sở hữu như của my và theirs, các tính từ so sánh như more (hơn), larger(lớn hơn), heavierhơn (nặng hơn), v.v.

Đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh với người nước ngoài tại Pantado để hiểu thêm hơn về tính từ, trạng từ trong tiếng Anh nhé.

3 bí mật để học tiếng anh trực tuyến thành công

Bạn muốn học tiếng Anh trực tuyến, nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Với rất nhiều lựa chọn, việc chọn con đường phù hợp có thể khiến bạn choáng ngợp. Để tận dụng tối đa việc học trực tuyến của bạn, hãy nhớ ghi nhớ những điểm chính này.

Cách học tiếng Anh trực tuyến

1. Tạo một quy trình

Để học tiếng Anh trực tuyến thành công, bạn cần tạo một thói quen. Quyết định mức độ thường xuyên và khi nào bạn sẽ học tiếng Anh. Bạn sẽ học mỗi ngày? Mỗi ngày khác? Hoặc một lần một tuần? Quyết định khi nào bạn có thể phù hợp với việc học tiếng Anh vào cuộc sống hàng ngày của mình và viết nó vào lịch.

3 bí mật để học tiếng anh trực tuyến

> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Sau đó, chỉ định thời gian học mỗi ngày. Bạn có thể cam kết học tiếng Anh mỗi ngày trong bao lâu? Cho dù đó là 15 phút, 30 phút hay một giờ, bạn cần phải thực tế. Bạn sẽ bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ? Viết nó trên lịch.

Nhìn vào lịch của bạn và tự hứa với bản thân sẽ thực sự học tiếng Anh trong thời gian quy định. Nếu bạn bỏ lỡ một ngày, đừng đánh bại bản thân, nhưng hãy cố gắng trở lại đường đi càng sớm càng tốt.

2. Đặt mục tiêu

Tại sao bạn muốn học tiếng Anh? Đó là để được thăng chức, đi du học, đi du lịch nước ngoài, hay một số lý do khác? Hãy suy nghĩ về lý do tại sao bạn đang học tiếng Anh và sau đó đặt mục tiêu cho phù hợp.

Giả sử bạn có một tháng trước khi bạn đến một quốc gia nói tiếng Anh vào kỳ nghỉ. Bạn có thể đặt mục tiêu học các từ vựng du lịch khác nhau mỗi tuần.

  • Tuần 1: Từ vựng về sân bay
  • Tuần 2: từ vựng về mua sắm
  • Tuần 3: Từ vựng về thực phẩm
  • Tuần 4: Từ vựng về khách sạn

Đặt mục tiêu có thể giúp bạn tập trung và theo dõi tiến trình của mình.

3. Đọc bằng tiếng Anh

Với Internet, thật dễ dàng để đọc bằng tiếng Anh trực tuyến. Đọc giúp bạn xây dựng vốn từ vựng của mình vì bạn luôn tìm thấy những từ mà bạn không biết. Mỗi khi bạn tìm thấy một từ chưa biết, hãy tra nó trong từ điển. Quan trọng nhất, hãy giữ một cuốn sổ ghi chép từ vựng để viết ra các từ mới và định nghĩa của chúng.

Đọc gì? Đọc bất cứ thứ gì bạn thích đọc bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn, nhưng  bằng tiếng Anh . Bạn có thể bắt đầu với blog, tin bài và truyện ngắn.

Dù bạn chọn phương pháp học tiếng Anh trực tuyến nào, hãy nhớ tạo thói quen, đặt mục tiêu và không ngừng đọc!

Học tiếng Anh cùng với Pantado

Như bạn đã thấy, việc học tiếng Anh hiện nay bây giờ rất dễ, thậm trí các bạn có thể học nó ngay tại nhà, tại quán café, hay một nơi nào đó, chỉ cần bạn có máy tính, điện thoại, ipad kết nối được với internet mọi thứ đều được giải quyết với một khóa học tiếng Anh trực tuyến.

Khi bạn học tiếng Anh cùng với Pantado các bạn không chỉ được học cùng với các giáo viên Việt Nam mà còn được học và trò chuyện cùng với các giáo viên nước ngoài đến từ nhiều quốc gia. KHông chỉ mang đến những bài học thú vị, tạo hứng thú cho người nghe, mà các bạn còn hiểu biết thêm về nhiều linh vực khác như văn hóa, các nói chuyện của người bản ngữ như thế nào?....

Hệ thống học tiếng Anh online toàn diện của Pantado.edu.vn sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm thú vị về ngôn ngữ tiếng Anh.  Hãy đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh ngay với chúng tôi để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình, và vươn tới ước mơ của mình nhé.

>> Mời bạn xem thêm: Các kỹ thuật tốt nhất để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn