Hotline: 1900 066 869 Email: cskh@pantado.edu.vn
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích hay gặp nhất 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích hay gặp nhất 

Tuổi thơ của mỗi chúng ta thường gắn liền với những câu truyện cổ tích như cô bé quàng khăn đỏ, Tấm Cám… Bạn nghĩ sao khi cho các bé đắm mình vào những câu truyện cổ tích bằng tiếng Anh. Thật thú vị phải không nào? Bé vừa có thể tìm hiểu các bài học ý nghĩa qua các câu truyện cổ tích vừa có thể học tiếng Anh. Tuy nhiên để có thể hiểu các câu chuyện hãy cùng khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích qua bài viết này nhé!

 

từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích

 

Từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích

 

Dưới đây chúng mình đã chọn lọc và tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích cơ bản cũng như thông dụng nhất. Tìm hiểu và đừng quên ghi chép lại để tiện cho việc ôn tập ghi nhớ đồng thời sử dụng nha.

 

  • A Archer (n): người bắn cung
  • Armor (n): áo giáp
  • Arrow (n): mũi tên
  • Angel (n): thiên thần, người phúc hậu
  • Beast (n): quái thú
  • Broomstick (n): chổi thần
  • Beauty (n): vẻ đẹp
  • Cinderella (n): cô bé lọ lem
  • Castle (n): lâu đài
  • Catapult (n): súng cao su
  • Castle (n): lâu đài
  • Carriage (n): cỗ xe ngựa
  • Crown (n): vương miện
  • Compassion (n): lòng thương, lòng trắc ẩn
  • Dwarf (n): chú lùn
  • Dragon (n): rồng
  • Dress (n): đầm
  • Executioner (n): đao phủ
  • Envy (v): thèm muốn, ghen tỵ, đố kỵ
  • Engagement ring (n): nhẫn đính hôn
  • Firewood (n): củi
  • Flutist (n): người thổi sáo
  • Fairy (n): bà tiên
  • Frog (n): Ếch
  • Giant (n): người khổng lồ
  • Glass shoes: giày thủy tinh
  • Giant pumpkin: bí ngô không lồ
  • Genie (n): thần đèn
  • Hunchback (n): người gù
  • Hunchback (n): người gù
  • Haystack (n): đống cỏ khô
  • Harp (n): đàn hạc
  • Intelligently (adv): sáng dạ, thông minh
  • Impatient (adj): thiếu kiên nhẫn, nôn nóng
  • Innocently (adv): ngây thơ, vô tội
  • Jubilantly (adv): vui vẻ, hân hoan
  • Jeering (n): sự chế giễu, sự nhạo báng
  • Jungle (n): rừng nhiệt đới
  • Kindness (n): lòng tốt, sự tử tế
  • Knight (n): hiệp sĩ
  • Kiss (n): nụ hôn
  • Little Red Riding Hood: cô bé quàng khăn đỏ
  • Long hair: tóc dài
  • Mockery (n): lời chế nhạo, trò khôi hài
  • Moral (n): bài học, lời răn dạy
  • Mischief (n): điều ác, trò tinh quái
  • Magic wand: đũa phép
  • Mermaid (n): người cá
  • Marry (v): kết hôn
  • Nourish (v): nuôi nấng, nuôi dưỡng
  • Original (adj): độc đáo
  • Opportunity (n): cơ hội, thời cơ
  • Pirate (n): cướp biển
  • Princess (n): công chúa
  • Prince (n): hoàng tử
  • Poisoned apple: táo tẩm độc
  • Present (n): món quà, quà tặng
  • Radiant (adj): lộng lẫy, rực rỡ
  • Sword (n): kiếm
  • Shield (n): khiên
  • Snow White (n): Bạch Tuyết
  • Sword (n): thanh kiếm
  • Spear (n): cái mác, giáo
  • Stepmother (n): mẹ kế
  • Throne (n): ngai vàng
  • Thankful (adj): biết ơn, cám ơn
  • Traditional (adj): (thuộc) truyền thống, theo truyền thống
  • Talented (adj): có tài
  • Tribe (n): bộ lạc
  • Tolerate (v): tha thứ, chịu đựng
  • Treasure (n): của cải, châu báu
  • Taunt (v): chế nhạo, quở trách
  • Tooth fairy: cô tiên răng
  • Unicorn (n): con kì lân
  • Witch (n): phù thủy
  • Woodcutter (n): tiều phu
  • Wolf (n): con sói
  • Wonderful (adj): tuyệt vời

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến cho trẻ em

 

Một số truyện cổ tích tiếng Anh nên đọc

 

Nếu bạn muốn tích lũy thêm vốn từ vựng về truyện cổ tích, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu một số truyện cổ tích tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé. Với nội dung dễ hiểu, các từ vựng ở mức cơ bản không quá khó, sẽ giúp bạn vừa thư giãn vừa nạp thêm vốn từ cho bản thân.

  1. Friendship is a strong weapon – Tình bạn là vũ khí mạnh mẽ nhất

 

It was hot summer. A lion went to a pool to drink water. Just then a pig also came there to quench his thirst. Both of them wanted to drink first.

They looked at each other with blood-shot eyes and attacked each other with so much anger that soon they started bleeding.

Feeling tired, both stopped for a while to be fresh. Suddenly, they heard the screams of vultures. They saw that a large number of vultures were looking at them with longing eyes.

In no time, both the beasts understood that the vultures were waiting for one of them to be killed by the other so that they might feed on his dead body.

So both of them became friends, quenched their thirst and went away.

Thus, their friendship saved their lives.

Bản dịch:

Đó là vào mùa hè nóng nực.Một con sư tử đi đến hồ nước để uống nước.Vừa lúc đó, một con heo cũng đến để làm dịu cơn khát của mình. Cả hai đều muốn uống đầu tiên.

Chúng nhìn nhau với ánh mắt hình viên đạn và tấn công đối phương rất dữ dội chẳng mấy chốc cả hai đều đổ máu. Cảm thấy mệt mỏi,cả hai ngừng lại một lúc để nghỉ. Đột nhiên, chúng nghe thây tiếng la hét của kền kền,Chúng nhìn thấy một bầy lớn kền kền đang nhìn chúng với đôi mắt thèm khát.

Ngay khoảnh khắc đó,hai con thú đã hiểu ra rằng bọn kền kền đang chờ một trong hai bị giết chết bởi con còn lại để chúng có thể ăn thịt con đã chết.

Vì vậy cả hai con thú đã trở thành bạn,dập tắt cơn thèm khát của chúng và bay đi.

Cuối cùng, tình bạn của cả hai đã cứu sống họ.

Câu chuyện “Friendship is a strong weapon” – Tình bạn là vũ khí mạnh mẽ nhất. Một câu chuyện vô cùng ý nghĩa và sâu sắc.

 

từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích

 

Nội dung câu chuyện nói về 1 con hổ và con heo ở trong một ngày nắng nóng bức, đều khao khát mong muốn được uống nước. Vậy nên chúng ra sức tấn công nhau, tranh giành đến chảy máu. Và chỉ khi cả hai đã cùng nhìn thấy 1 bầy quạ đen đang trực chờ để ăn thịt nếu như một trong hai chết. Từ đó chúng mới hiểu ra và sau này trở thành bạn tốt của nhau.

Bài học rút ra: Tình bạn chính là thứ vũ khí mạnh nhất, giúp chúng ta có thể xua đuổi đi được các mối nguy hiểm đang rình rập đe dọa.

 

  1. Never tell a lie – Đừng bao giờ nói dối

 

On his deathbed, a father advised his son to always speak truth. The son promised that he would never tell a lie.

One day, while going to the city through a forest, he got surrounded by some robbers. One of them asked, "What do you have?"

The boy answered, "I have fifty rupees."

They searched him but couldn't find anything. When they were about to go, the boy called out, "I am not telling a lie. See this fifty rupee note which I had hidden in my shirt."

The leader of the robbers felt pleased at the truthfulness of the boy, gave him hundred rupees as reward and went away.

Dịch:

Trong giờ phút cuối đời của mình, người cha đã khuyên con trai ông ấy phải luôn nói thật. Người con hứa rằng anh ấy sẽ không bao giờ nói dối.

Một ngày nọ, trong khi đi đến thành phố thông qua khu rừng, cậu bé bị bao quanh bởi những tên cướp. Một trong số chúng hỏi "mày có cái gì?"

Anh ta trả lời: "Tôi có 50 đồng ru pi"

Họ lục soát người anh ta nhưng không tìm thấy bất kỳ thứ gì. Khi họ chuẩn bị bỏ đi, cậu bé gọi họ lại: " Tôi không nói dối. Nhìn này 50 đồng rupi tôi giấu trong áo này".

Thủ lĩnh băng cướp cảm thấy hài lòng về tính thật thà của cậu bé, ông ta cho cậu bé 100 đồng rupi như một phần thưởng và bỏ đi.

 

từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích

 

Nội dung câu chuyện kể về 1 cậu bé đã hứa với người bố của mình trước khi ông qua đời đó chính là cậu sẽ không bao giờ nói dối nữa. Chuyện xảy ra khi trong một lần đi ngang qua khu rừng và cậu bé đã gặp bọn cướp. Cậu bé nhớ tới lời hứa với người cha của mình, nên đã nói sự thật rằng bản thân có 50 đồng rupi. Thoạt qua, nghe cậu bé có vẻ khá ngốc nghếch, thế nhưng vì lòng trung thực mà cậu đã nhận được sự hài lòng từ người thủ lĩnh băng cướp và nhận được 100 rupi.

Bài học rút ra: Câu chuyện này có thể tuy ngắn gọn tuy nhiên nó lại dạy cho chúng ta một bài học về cách sống: hãy sống trung thực, thành thật, không nên nói dối.

 

  1. The Beer and The Bees – Con gấu và bầy ong

 

A Bear came across a log where a Swarm of Bees had nested to make their honey. As he
snooped around, a single little Bee flew out of the log to protect the swarm. Knowing that the
Bear would eat all the honey, the little bee stung him sharply on the nose and flew back into the
log.
This flew the Bear into an angry rage. He swatted at the log with his big claws, determined to
destroy the nest of bees inside. This only alerted the bees and quick as a wink, the entire swarm
of bees flew out of the log and began to sting the bear from head to heel. The Bear saved
himself by running to and diving into the nearest pond.

Dịch:

Ngày nọ, một con Gấu đi qua chỗ có khúc gỗ  nơi Bầy Ong xây tổ làm mật. Chú tò mò nhìn ngó xung quanh thì một con ong bay ra để bảo vệ đàn. Biết Gấu sẽ ăn hết mật, Con Ong bé nhỏ đốt.

Gấu tức giận như điên vì bị đốt đau. Chú nhất định phải tiêu diệt tổ ong bên trong, nên dùng
những móng vuốt to của mình đập mạnh vào khúc gỗ. Bầy Ong bị động và bay ra rất nhanh, chỉ
trong nháy mắt, chúng bắt đầu đốt Gấu khắp  từ đầu tới chân. Gấu ta chỉ còn cách co giò chạy
thoát thân rồi nhảy “ùm” xuống cái ao gần nhất.

từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích

 

Nội dung của câu chuyện kể về 1 chú gấu đã đi ngang qua khúc gỗ nơi có tổ ong làm tổ. Do bản tính tò mò, vì vậy gấu đã bị một con ong chích sưng mũi. Vì tức giận, gấu đã ra sức phá nát tổ ong. Bầy ong vỡ tổ, bị động và đã nhanh chóng bay ra tấn công đốt sưng người gấu. Cuối cùng không còn cách nào khác, chú gấu đã phải nhảy xuống 1 cái ao gần đó.

Bài học rút ra: Hãy lặng lẽ chịu đựng chỉ một nỗi đau thay vì chịu cả ngàn tổn thương khi phản ứng lại trong cơn giận.

>>> Tham khảo thêm: Top 100 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điện lạnh thông dụng nhất