Tin Mới

Tìm hiểu cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố (có bài viết mẫu) 

Bố là người sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục chúng ta trưởng thành. Là người luôn theo sát chúng ta dạy cho chúng ta nhiều điều ý nghĩa trong cuộc sống từ những bước chân chập chững đầu tiên. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố là chủ đề quen thuộc với các bạn học sinh.Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về bố hay nhất. 

 

Viết đoạn văn tiếng anh về Bố

 

Dàn ý bài viết đoạn văn tiếng Anh về bố

 

Phần mở đoạn

Đây là phần để dẫn dắt đến nội dung chính của bài viết, bạn hãy viết một câu để giới thiệu về bố mình..

Ví dụ:

  • To me, my father is my idol, teacher, and a good friend.

Đối với tôi, cha là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi.

 

Phần thân đoạn

Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau để có một phần giới thiệu và viết về bố thật hay và ý nghĩa nhất nhé.

  • What’s your father’s name? How old?

Tên của bố bạn là gì? Bao nhiêu tuổi?

  • What does your father do?

Bố của bạn làm nghề gì?

  • What does your father look like?

Cha của bạn trông như thế nào?

  • Does your father have any special hobbies? What is it?

Bố bạn có sở thích đặc biệt nào không? Nó là gì?

  • Do you have any memories with your dad? What is that?

Bạn có kỷ niệm nào với bố mình không? Đó là gì?

Lưu ý: Đây chỉ là một số luận điểm mà Step Up gợi ý cho bạn,. Bạn có thể lựa chọn một vài ý hoặc viết theo suy nghĩ của cá nhân mình nhé.

 

Phần kết đoạn

Khi viết đoạn văn bằng tiếng bố, ở phần kết thúc, hãy thể hiện tình cảm của mình với bố bạn nhé.

Ví dụ:

  • I feel happy and proud to be my father’s son. I will try harder to make my dad proud of me.

Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w thông dụng nhất

 

Từ vựng thông dụng để viết đoạn văn tiếng Anh về bố

 

Viết đoạn văn tiếng anh về Bố

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

Handsome

Đẹp trai

Manly

Nam tính

Well-built

Vạm vỡ

Tall

Cao

Medium height

Cao trung bình

Thin

Gầy

Muscular

Cơ bắp

Strong

Khỏe mạnh

Ripped

Cơ bắp cuồn cuộn

Brave

Anh hùng

Careful

Cẩn thận

Dependable

Đáng tin cậy

Humorous

Hài hước

Generous

Hào phóng

Kind

Tốt bụng

Observant

Tinh ý

Patient

Kiên nhẫn

Hot-temper

Nóng tính

Serious

Nghiêm túc

Strict

Nghiêm khắc

Hardworking

Chăm chỉ

 

Đoạn văn mẫu viết về ngày của bố bằng tiếng Anh

 

Besides Mother’s Day, every year, we also have father’s day. In 1996, US President Lyndon Johnson officially decided to choose the 3rd Sunday of June every year as Father’s Day. The meaning of this day is as its name suggests. Father’s Day is a holiday for all of us to show our love, respect and gratitude for his great love and sacrifice. It can be said that this is a cultural beauty of humankind, an opportunity for family bonding, making everyone closer and understand each other. Father’s Day is celebrated in many parts of the world, and each country has a different welcome. In America, children take to the streets and blow trumpets to celebrate. In Japan, they sell items suitable for their father such as CDs, sneakers, gardening tools, … In Canada, examples of exemplary fathers will be posted in newspapers. In Vietnam, father’s day was only imported not long ago, so there is no official recognition of this date. However, some young people also celebrate their father’s day in their own way, such as giving gifts to dad or taking leave to visit their hometown to visit parents. There is no gift as meaningful as the obedience and politeness of the children. So, whether it’s father’s day or any other normal day, spend a lot of fun with your dad.

 

Dịch nghĩa

Bên cạnh ngày của mẹ thì hàng năm, chúng ta cũng có một ngày của bố Năm 1996, tổng thống Mỹ Lyndon Johnson đã chính thức đưa ra quyết định chọn ngày chủ nhật thứ 3 của tháng 6 hàng năm là ngày của bố. Ý nghĩa của ngày này đúng như tên gọi của nó. Ngày của bố là ngày lễ để mọi người chúng ta bày tỏ sự yêu thương, tôn trọng và lòng biết biết ơn tình yêu thương, sự hy sinh cao cả của bố. Có thể nói, đây là một nét đẹp văn hóa của loài người, là cơ hội gắn kết tình cảm gia đình, khiến mọi người gần gũi và hiểu nhau hơn. Ngày của bố được tổ chức ở nhiều nơi trên thế giới, ở mỗi quốc gia lại có cách chào đón khác nhau. Ở Mỹ, trẻ con sẽ xuống đường thổi kèn để ăn mừng. Ở Nhật Bản, họ lại bày bán những món đồ phù hợp với bố như đĩa CD, giày thể thao, dụng cụ làm vườn,… Tại Canada, tấm gương về những người cha mẫu mực sẽ được đăng lên các báo. Còn tại Việt Nam, ngày của bố mới chỉ được du nhập về cách đây không lâu, vì vậy mà chưa có công nhận chính thức về ngày này. Tuy nhiên, một số bạn trẻ cũng đã kỉ niệm về ngày của bố theo cách riêng của mình như tặng quà cho bố hoặc xin nghỉ về quê với bố mẹ. Không có món quà nào ý nghĩa bằng sự ngoan ngoãn, lễ phép của những đứa con. Vì vậy, dù là ngày của bố hay những ngày bình thường khác, hãy dành nhiều niềm vui cho bố bạn nhé.

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu về bố bằng tiếng Anh

 

Viết đoạn văn tiếng anh về Bố

 

To me, my father is my idol, my teacher and a good friend. My father’s name is Phong, he is 46 years old this year. My father has a bright appearance. Dad’s body is tall, a bit thin. Despite his hard work, my dad’s skin is still bright and beautiful. My favorite is that his eyes are like a crystal clear lake. Dad’s smile is extremely friendly. My father loves my family and cares deeply for me. Dad is a small trader. Father’s grandfather was hard working, but he never complained. When I got home from work, my dad often helped my mother clean the house and cook. Every evening, my father often taught me to study. My father is intelligent and knowledgeable. So every time I have a difficult assignment, my father slowly teaches me to understand. I am the only child of the family, so my father loves me very much. Every night before going to bed, Dad would tell me stories. Dad’s low, warm voice helps me sleep better. Dad is like my teacher. Dad taught me many life lessons, he taught me to be a good person. Whenever I have something sad, confide in me like a friend. I feel happy and proud to be the father of my child. I will try harder to make my dad proud of me. I love my father very much!

 

Dịch nghĩa

Đối với tôi, bố là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi. Bố tôi tên Phong, năm nay ông 46 tuổi. Bố tôi có ngoại hình sáng. Dáng bố cao, hơi gầy. Mặc dù làm việc vất vả nhưng làn da của bố tôi vẫn sáng và đẹp. Tôi thích nhất là đôi mắt của bố, ns giống như một hồ nước trong vắt và long lanh. Nụ cười của bố vô cùng thân thiện. Bố tôi là người vô cùng yêu thương gia đình và quan tâm tôi. Bố là một người buôn bán nhỏ. ông việc của bố tuy vất vả nhưng bố không bao giờ than phiền. Đi làm về, bố tôi còn thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu ăn. Mỗi buổi tối, bố thường dạy tôi học bài. Bố tôi là người thông minh và hiểu biết rộng. Vì vậy mỗi khi tôi có bài tập khó, bố từ từ giảng cho tôi hiểu. Tôi là con một của gia đình, vì vậy bố yêu thương tôi lắm. Mỗi buổi tối trước khi đi ngủ, bố thường kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bố trầm và ấm giúp tôi ngủ ngon hơn. Bố giống như người thầy của tôi. Bố dạy tôi nhiều bài học cuộc sống, bố dạy tôi phải trở thành một người tốt. Mỗi khi tôi có chuyện buồn, bồn tâm sự với tôi như một người bạn. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi. Tôi yêu bố tôi rất nhiều!

 

Đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày của bố bằng tiếng Anh

 

My father is an office worker. Even though Dad’s working hours start at 8 am, my dad usually gets up early at 5 am. Every morning, after waking up, my father usually exercises for 30 minutes to exercise health. Because my father gets up early, my father will cook breakfast for the whole family. After that, Dad got his clothes and supplies ready and started going to work at 7:30. My dad has a lot of work at the company, his morning shift ends at 12 noon. In the afternoon, my father ate rice cooked by the company. He rested and returned to work at 1:30 PM. At 6 pm my dad is out. Sometimes my father stays overtime to finish unfinished work. After coming home from work, my father will water the garden. After watering, my father pruned the garden plants. In the evening after eating, my father drank tea while watching the news. At 8 o’clock, Dad will watch the movie with my mom and me. We chatted together, then dad and my family went to bed. That’s what my dad’s daily work is like.

 

Dịch nghĩa

Bố tôi là một nhân viên văn phòng. Mặc dù giờ làm việc của bố bắt đầu lúc 8 giờ sáng nhưng bố tôi thường dậy sớm từ 5 giờ. Sáng nào cũng vậy, sau khi thức dậy bố tôi thường tập thể dục 30 phút để rèn luyện sức khỏe. Vì dậy sớm nên buổi sáng bố tôi sẽ nấu đồ ăn sáng cho cả nhà. Sau đó, bố chuẩn bị quần áo, đồ dùng và bắt đầu đi làm lúc 7 giờ 30 phút. Bố tôi có rất nhiều việc ở công ty, ca làm buổi sáng của bố kết thúc lúc 12 giờ trưa. Buổi trưa bố tôi ăn cơm do công ty nấu. Ông nghỉ ngơi và quay lại làm việc lúc 1 giờ 30  phút chiều. 6 giờ tối bố tôi tan làm. Đôi khi bố tôi ở lại tăng ca để làm nốt công việc dang dở. Sau khi đi làm về, bố tôi sẽ tưới nước cho vườn cây. Sau khi tưới nước, bố tôi cắt tỉa lá cho các cây trong vườn. Buổi tối sau khi ăn cơm, bố tôi vừa uống trà vừa xem thời sự. Đến 8 giờ, bố sẽ xem phim cùng mẹ và tôi. Chúng tôi cùng nhau nói chuyện rôm rả, sau đó bố và cả nhà đi ngủ. Công việc hàng ngày của bố tôi là như thế đấy. 

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Tại sao bạn không nên ngại nói tiếng Anh?

Khi tôi học ngôn ngữ ở trường, tôi luôn sợ hãi khi nói chuyện trong lớp. Tôi nghĩ đó là vì tôi lo lắng rằng mọi người sẽ cười nhạo tôi nếu tôi mắc sai lầm. Tôi đạt điểm cao trong tiếng Trung và tiếng Hàn, nhưng không bao giờ có thể nói trôi chảy.

Sau này lớn lên, khi tôi cần học một ngôn ngữ khác để sống ở nước ngoài, tôi quyết định thử học một cách khác. Tôi đã buộc mình phải nói chuyện với mọi người bằng ngôn ngữ bên ngoài lớp học ngay từ đầu, và bạn có biết tôi đã khám phá ra điều gì không?

Đúng rồi! Không có gì phải sợ cả. Không ai cười tôi mặc dù tôi là một người mới bắt đầu. Trên thực tế, họ dường như còn khích lệ hơn vì điều đó. Tôi càng nói, tôi càng tự tin hơn. Tôi càng tự tin hơn, tôi càng thử nghiệm và học nhiều cách khác nhau để sử dụng ngôn ngữ. Tôi càng thoải mái, thì kỹ năng của tôi càng được cải thiện.

Không có gì phải sợ khi nói một ngôn ngữ mới. Chắc chắn, nếu bạn đang trong một kỳ thi hoặc thuyết trình, bạn cần phải nói chính xác. Nhưng trong những tình huống khác, phạm sai lầm cũng không sao. Đó thậm chí còn là một điều tốt vì nếu không mắc sai lầm thì bạn không thể học hỏi và mở rộng phạm vi của mình.

Tại sao bạn không nên ngại nói tiếng Anh?

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

Hầu hết thời gian khi bạn đang nói, người nghe sẽ chú ý đến nội dung của những gì bạn nói; thông tin thực tế bạn đang cung cấp cho anh ta. Anh ấy sẽ không nhận ra lỗi thường xuyên trừ khi nó cản trở ý nghĩa của những gì bạn nói và thậm chí sau đó, điều tồi tệ nhất có thể xảy ra là anh ấy yêu cầu bạn lặp lại điều đó.

Để phát triển khả năng thông thạo thực sự của một ngôn ngữ, bạn cần phải có một tầm hiểu biết tốt và có thể sử dụng nhiều cấu trúc câu khác nhau; và cách duy nhất để làm được điều đó là thỉnh thoảng vẫn mắc lỗi và mắc lỗi, miễn là bạn học hỏi được từ chúng.

Kinh nghiệm học ngoại ngữ của tôi theo cách này là một phần trong đó thôi thúc tôi trở thành một giáo viên. Tôi muốn làm cho lớp học của mình trở thành một nơi an toàn để mọi người cảm thấy thoải mái khi nói một ngôn ngữ và không lo lắng về việc mắc lỗi.

Giúp đỡ mọi người về những sai lầm đó và cách nói những điều đúng đắn là điều khiến việc trở thành một giáo viên trở nên thú vị và đó là điều cho tôi biết học sinh của mình đang thực sự cố gắng rất nhiều để trở thành những diễn giả giỏi hơn.

Vì vậy, đừng sợ: hãy đứng lên và nói tiếng Anh ngay hôm nay!\

Học tiếng Anh trực tuyến ngay bây giờ!

Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên học tiếng Anh như thế nào? Thì có thể đăng ký ngay một khóa tiếng Anh trực tuyến của Pantado. Bạn có thể học bất cứ nơi đâu mà bạn muốn chỉ cần có điện thoại, máy tính kết nối internet là được.

Bạn có thể lựa chọn chương trình học của mình, học giao tiếp, tiếng Anh đi làm, đi học, luyện thi chứng chỉ, học tiếng Anh online cho bé, tiếng Anh cho người lớn….

Pantado – hệ thống chương trình đạo tào tiếng Anh online toàn diện tiêu tiêu chuẩn của bản ngữ. Với đội ngũ giáo viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau sẽ mang đến cho bạn nhiều trải nghiệm thú vị sau mỗi bài học. Không gây nhàm chán, vừa học vừa chơi, thực hành sẽ giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn, phát triển toàn diện với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w thông dụng nhất

Bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu và ôn tập những từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w để tích lũy thêm vốn từ vựng cho bản thân nhé.

 

từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w

 

  • weatherboarding: lướt ván
  • wearisomenesses: mệt mỏi
  • weatherproofing: thời tiết
  • weatherizations: phong hóa
  • westernisations: phương Tây hóa
  • warmheartedness: lòng nhân hậu
  • worthlessnesses: những điều vô giá trị
  • wonderfulnesses: sự tuyệt vời
  • wheelbarrowing: xe cút kít
  • whimsicalities: hay thay đổi
  • whortleberries: quả việt quất
  • wholeheartedly: hết lòng
  • winglessnesses: không có cánh
  • wordlessnesses: không lời
  • workablenesses: tính khả thi
  • worklessnesses: thất nghiệp
  • womanishnesses: phụ nữ
  • wondrousnesses: sự kỳ diệu
  • worthwhileness: đáng giá
  • worshipfulness: sự tôn thờ
  • watercolorists: màu nước
  • watchfulnesses: cảnh giác
  • whithersoever: tuy nhiên
  • whitewashings: tẩy trắng
  • whipstitching: roi da
  • whimsicalness: hay thay đổi
  • wheelbarrowed: xe cút kít
  • wholesomeness: tính lành mạnh
  • winsomenesses: những lợi ích
  • willfulnesses: ý chí
  • willingnesses: sự sẵn lòng
  • wimpishnesses: tính xấu
  • winterberries: quả việt quất
  • winterization: đồng hóa
  • winterfeeding: cho ăn đông
  • wishfulnesses: mơ ước
  • withdrawnness: sự rút lui
  • witlessnesses: sự khôn ngoan
  • wistfulnesses: bâng khuâng
  • wonderfulness: sự tuyệt vời
  • welterweight: trọng lượng hàn
  • wholehearted: hết lòng
  • weatherproof: thời tiết
  • warehouseman: nhân viên kho hàng
  • workingwoman: phụ nữ làm việc
  • whimsicality: tính hay thay đổi
  • waterfowling: chim nước
  • weatherglass: kính thời tiết
  • weatherboard: bảng thời tiết
  • wherethrough: qua
  • whortleberry: cây nham lê
  • withoutdoors: không có ngoài trời
  • weightlessly: không trọng lượng
  • weathercasts: dự báo thời tiết
  • weathercocks: thời tiết
  • weatherizing: phong hóa
  • workstation: máy trạm
  • withholding: khấu trừ
  • whereabouts: nơi ở
  • workmanship: tay nghề
  • woodworking: chế biến gỗ
  • windsurfing: lướt ván
  • wheelbarrow: xe cút kít
  • waterlogged: úng nước
  • workmanlike: công nhân
  • westernmost: cực Tây
  • wastebasket: thùng rác
  • wheelwright: thợ làm bánh xe
  • wintergreen: mùa đông xanh
  • wearability: khả năng mặc
  • waitressing: hầu bàn
  • widespread: phổ biến rộng rãi
  • withdrawal: rút tiền
  • worthwhile: đáng giá
  • wastewater: nước thải
  • whatsoever: bất cứ điều gì
  • wilderness: hoang vu
  • wheelchair: xe lăn
  • wavelength: bước sóng
  • waterfront: bờ sông
  • waterproof: không thấm nước
  • watercraft: tàu thủy
  • weathering: phong hóa
  • watercolor: màu nước
  • witchcraft: phù thủy
  • wonderland: xứ sở thần tiên
  • windscreen: kính ô tô
  • windshield: kính chắn gió
  • waterworks: công trình nước
  • watertight: kín nước
  • workaholic: tham công tiếc việc
  • woodpecker: chim gõ kiến
  • wristwatch: đồng hồ đeo tay
  • watercress: cải xoong
  • worldwide: trên toàn thế giới
  • wonderful: tuyệt vời
  • wholesale: bán sỉ
  • warehouse: kho
  • wondering: tự hỏi
  • workplace: nơi làm việc
  • withdrawn: rút lại
  • withstand: chịu được
  • whichever: nào
  • wrestling: đấu vật
  • webmaster: quản vị viên web
  • wallpaper: hình nền
  • watershed: đầu nguồn
  • worthless: vô giá trị
  • weathered: phong hóa
  • waterfall: thác nước
  • wholesome: lành mạnh
  • whirlpool: xoáy nước
  • whitehead: tóc trắng
  • whirlwind: gió lốc
  • workbench: bàn làm việc
  • whimsical: hay thay đổi
  • whereupon: từ đó
  • wasteland: đất hoang

>>> Mời xem thêm: Top 350 từ vựng thường gặp trong TOEIC bạn cần biết

  • whatever: bất cứ điều gì
  • wireless: không dây
  • whenever: bất cứ điều gì
  • weighted: có trọng lượng
  • wherever: bất cứ nơi nào
  • weakness: yếu đuối
  • workshop: xưởng
  • woodland: rừng cây
  • wildlife: động vậy hoang dã
  • withdraw: rúi lui
  • warranty: sự bảo đảm
  • workload: khối lượng công việc
  • workflow: quy trình làm việc
  • wardrobe: tủ quần áo
  • wrapping: gói
  • watchdog: người canh gác
  • workable: khả thi
  • wreckage: đống đổ nát
  • without: không có
  • working: đang làm việc
  • website: trang mạng
  • whether: liệu
  • written: bằng văn bản
  • western: miền Tây
  • winning: chiến thắng
  • writing; viết
  • waiting: đang chờ đợi
  • welcome: chào mừng
  • weather: thời tiết
  • weekend: ngày cuối tuần
  • willing: sẵn lòng
  • walking: đi dạo
  • whereas: trong khí

 

từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ w

 

  • within: trong
  • writer: nhà văn
  • weight: cân nặng
  • window: cửa sổ
  • wholly: hoàn toàn
  • winter: mùa đông
  • wealth: sự giàu có
  • winner: người chiến thắng
  • wonder: ngạc nhiên
  • weekly: hàng tuần
  • worker: công nhân
  • walker: người đi bộ
  • wright: vặn vẹo
  • wooden: bằng gỗ
  • weapon: vũ khí
  • wisdom: sự khôn ngoan
  • worthy: xứng đáng
  • whilst: trong khi
  • which: cái nào
  • would: sẽ
  • where: ở đâu
  • world: thế giới
  • while: trong khi
  • women: đàn bà
  • water: nước
  • whole: toàn bộ
  • whose: ai
  • white: trắng 
  • woman: đàn bà
  • worth: đáng giá
  • write: viết
  • wrong: sai lầm
  • watch: đồng hồ đeo tay
  • wrote: đã viết
  • with: với
  • were: là
  • will: sẽ
  • what: cái gì
  • when: khi nào
  • well: tốt
  • work: công việc
  • want: muốn
  • week: tuần
  • went: đã đi
  • wider: rộng
  • west: cách
  • wire: dây điện
  • ways: cách
  • word: từ ngữ
  • wall: tường
  • wife: người vợ
  • whom: ai
  • was: đã
  • who: ai
  • way: đường
  • why: tại sao
  • war: chiến tranh
  • won: đã thắng
  • win: chiến thắng
  • web: website
  • wet: ướt
  • wit: mưu mẹo
  • wee: một chút
  • wax: sáp
  • wow: wow
  • wed: thứ tư
  • wis: khôn ngoan
  • woo: gâu gâu
  • wry: nhăn nhó

>>> Có thể bạn quan tâm:

Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ Q

Lớp học tiếng Anh miễn phí tại Pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Top 350 từ vựng thường gặp trong TOEIC bạn cần biết

Trong bài thi TOEIC, từ vựng quyết định tới 30% điểm thi. Vì thế việc học tập và trau dồi vốn từ vựng là vô cùng quan trọng và cần thiết với những bạn đang có ý định thi TOEIC. Hãy cùng ôn tập và tìm hiểu top 350 từ vựng thường gặp trong TOEIC để tăng thêm vốn từ cho bạn nhé!

 

Từ vựng thường gặp trong TOEIC

 

 

Dưới đây là các từ vựng thường xuất hiện trong các đề thi TOEIC

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

abide by

/əˈbaɪd/ /baɪ/

tuân theo

accustom to

/əˈkʌstəm/ /tuː/

quen với

accurately

/ˈækjʊrɪtli/

chính xác

board

/bɔːd/

lên (tàu, xe, máy bay)

extend

/ɪksˈtɛnd/

mở rộng

equivalent

/ɪˈkwɪvələnt/

tương đương với

follow up

/ˈfɒləʊ/ /ʌp/

bám sát

bring up

/brɪŋ/ /ʌp/

giới thiệu

client

/ˈklaɪənt/

khách hàng

bring together

/brɪŋ/ /təˈgɛðə/

tụ tập

get out of

/gɛt/ /aʊt/ /ɒv/

thoát khỏi

balance

/ˈbæləns/

cân bằng

casually

/ˈkæʒjʊəli/

không trang trọng

action

/ˈækʃ(ə)n/

/ˈæk.ʃən/, hành động

agenda

/əˈʤɛndə/

/əˈdʒen.də/, lịch trình thảo luận

busy

/ˈbɪzi/

bận rộn

assist

/əˈsɪst/

giúp đỡ

chain

/ʧeɪn/

chuỗi

exclude

/ɪksˈkluːd/

loại trừ, đuổi tống ra, tống ra

expect

/ɪksˈpɛkt/

mong đợi

behavior

/bɪˈheɪvjə/

hành vi

diversity

/daɪˈvɜːsɪti/

đa dạng

attract

/əˈtrækt/

thu hút

debt

/dɛt/

nợ

express

/ɪksˈprɛs/

(adj) nhanh, hoả tốc, tốc hành; (v) biểu lộ, bày tỏ (tình cảm…), phát biểu ý kiên

engage

/ɪnˈgeɪʤ/

tham gia vào

disseminate

/dɪˈsɛmɪneɪt/

lan truyền

apprehensive

/ˌæprɪˈhɛnsɪv/

lo lắng về tương lai

compatible

/kəmˈpætəbl/

tương thích

expense

/ɪksˈpɛns/

chi phí

apprentice

/əˈprɛntɪs/

sinh viên(ẩm thực)

culinary

/ˈkʌlɪnəri/

ẩm thực

flexibly

/ˈflɛksəbli/

linh động

code

/kəʊd/

/kəʊd/, mật mã,luật lệ

asset

/ˈæsɛt/

tài sản

evaluate

/ɪˈvæljʊeɪt/

đánh giá

evident

/ˈɛvɪdənt/

rõ ràng

entertainment

/ˌɛntəˈteɪnmənt/

giải trí

come up with

/kʌm/ /ʌp/ /wɪð/

đạt tới, bắt kịp

bring in

/brɪŋ/ /ɪn/

thuê người

establish

/ɪsˈtæblɪʃ/

thành lập

excite

/ɪkˈsaɪt/

kích thích

continue

/kənˈtɪnju(ː)/

tiếp tục

collaboration

/kəˌlæbəˈreɪʃən/

hợp tác

facilitate

/fəˈsɪlɪteɪt/

làm cho thuận tiện

accounting

/əˈkaʊntɪŋ/

/əˈkaʊn.tɪŋ/, tính toán, kế toán

benefit

/ˈbɛnɪfɪt/

lợi ích

attitude

/ˈætɪtjuːd/

thái độ,quan điểm

draw

/drɔː/

thu hút

expert

/ˈɛkspɜːt/

chuyên gia

disturb

/dɪsˈtɜːb/

làm náo động

economize

/i(ː)ˈkɒnəmaɪz/

/ɪˈkɒn.ə.maɪz/, tiết kiệm

gather

/ˈgæðə/

thu nhập

display

/dɪsˈpleɪ/

hiển thị

fulfill

/fʊlˈfɪl/

làm đầy

defect

/dɪˈfɛkt/

lỗi

comfort

/ˈkʌmfət/

an ủi

everyday

/ˈɛvrɪdeɪ/

mỗi ngày

aware

/əˈweə/

nhận thức

affordable

/əˈfɔːdəbl/

có khả năng

enterprise

/ˈɛntəpraɪz/

doanh nghiệp

choose

/ʧuːz/

chọn lựa

deluxe

/dɪˈlʌks/

xa xỉ

allow

/əˈlaʊ/

cho phép

advanced

/ədˈvɑːnst/

/ədˈvɑːnst/, cao hơn

disruption

/dɪsˈrʌpʃən/

sự gián đoạn

aware of

/əˈweər/ /ɒv/

nhận thức

assurance

/əˈʃʊərəns/

đảm bảo

collection

/kəˈlɛkʃən/

bộ sưu tập

ability

/əˈbɪlɪti/

/əˈbɪl.ɪ.ti/, khả năng

announcement

/əˈnaʊnsmənt/

tuyên bố công khai

depart

/dɪˈpɑːt/

khởi hành

ascertain

/ˌæsəˈteɪn/

để chắc chắn xem

annually

/ˈænjʊəli/

hằng năm

effective

/ɪˈfɛktɪv/

hiệu quả

consult

/kənˈsʌlt/

thảo luận với

convince

/kənˈvɪns/

thuyết phục

arrive

/əˈraɪv/

đến

deduct

/dɪˈdʌkt/

khấu trừ

admit

/ədˈmɪt/

/ədˈmɪt/, cho phép

cover

/ˈkʌvə/

bao bọc

crucial

/ˈkruːʃəl/

chủ yếu

candidate

/ˈkændɪˌdeɪt/

ứng viên

bear

/beə/

chịu đựng

deadline

/ˈdɛdlaɪn/

giới hạn

detail

/ˈdiːteɪl/

chi tiết

fare

/feə/

giá vé

competition

/ˌkɒmpɪˈtɪʃən/

sự cạnh tranh

generate

/ˈʤɛnəreɪt/

phát ra

assignment

/əˈsaɪnmənt/

công việc được phân công

contribute

/kənˈtrɪbju(ː)t/

góp phần, dẫn đến

embarkation

/ˌɛmbɑːˈkeɪʃən/

lên tàu xe

figure out

/ˈfɪgər/ /aʊt/

hiểu,luận ra

achievement

/əˈʧiːvmənt/

/əˈtʃiːv.mənt/, sự đạt được

forecast

/ˈfɔːkɑːst/

dự đoán

experience

/ɪksˈpɪərɪəns/

trải nghiệm

hamper

/ˈhæmpə/

cản trở

element

/ˈɛlɪmənt/

nhân tố

daringly

/ˈdeərɪŋli/

dũng cảm

basis

/ˈbeɪsɪs/

cơ bản

catch up

/kæʧ/ /ʌp/

bắt kịp

bargain

/ˈbɑːgɪn/

mặc cả

forget

/fəˈgɛt/

quên

illuminate

/ɪˈljuːmɪneɪt/

làm trắng sáng

frequently

/ˈfriːkwəntli/

thường xuyên

general

/ˈʤɛnərəl/

chung chung

arrangement

/əˈreɪnʤmənt/

sự sắp xếp

dividend

/ˈdɪvɪdɛnd/

cổ phần

identify

/aɪˈdɛntɪfaɪ/

phân biệt rõ

capacity

/kəˈpæsɪti/

sức chứa, khả năng

consider

/kənˈsɪdə/

cân nhắc

accumulate

/əˈkjuːmjʊleɪt/

/əˈkjuː.mjʊ.leɪt/, sự tích lũy

demand

/dɪˈmɑːnd/

cầu (nhu cầu)

convenient

/kənˈviːniənt/

thuận lợi

complete

/kəmˈpliːt/

hoàn thành

consequence

/ˈkɒnsɪkwəns/

hậu quả

imply

/ɪmˈplaɪ/

hàm ý

confusion

/kənˈfjuːʒən/

sự rắc rối

admire

/ədˈmaɪə/

/ədˈmaɪər/, ngưỡng mộ

enhance

/ɪnˈhɑːns/

nâng cao

automatically

/ˌɔːtəˈmætɪkəli/

tự động

goal

/gəʊl/

mục tiêu

assume

/əˈsjuːm/

nắm giữ (vị trí mới)

failure

/ˈfeɪljə/

thất bại

dialogue

/ˈdaɪəlɒg/

đoạn hội thoại

burden

/ˈbɜːdn/

trách nhiệm

explore

/ɪksˈplɔː/

thăm dò

fluctuate

/ˈflʌktjʊeɪt/

giao động

entile

entile

cho phép

combine

/ˈkɒmbaɪn/

kết hợp

claim

/kleɪm/

đòi lại

deal with

/diːl/ /wɪð/

giả quyết

distraction

/dɪsˈtrækʃən/

làm sao nhẵng

customer

/ˈkʌstəmə/

khách hàng

conform

/kənˈfɔːm/

tuân theo

borrow

/ˈbɒrəʊ/

mượn

commit

/kəˈmɪt/

cam kết

escort

/ˈɛskɔːt/

người bảo vệ

appointment

/əˈpɔɪntmənt/

/əˈpɔɪnt.mənt/, cuộc hẹn

Secretary

/ˈsɛkrətri/

thư ký

favor

/ˈfeɪvə/

thích nhất

Receptionist

/rɪˈsɛpʃənɪst/

lễ tân

compromise

/ˈkɒmprəmaɪz/

kết hợp

acquire

/əˈkwaɪə/

/əˈkwaɪər/, đạt được

disk

/dɪsk/

/dɪsk/, ổ đĩa

eligible

/ˈɛlɪʤəbl/

thích hợp

exact

/ɪgˈzækt/

chính xác

in charge of

/ɪn/ /ʧɑːʤ/ /ɒv/

phụ trách, đứng đầu

estimate

/ˈɛstɪmɪt/

đánh giá

durable

/ˈdjʊərəbl/

kéo dài

fall to

/fɔːl/ /tuː/

rơi vào ai (trách nhiệm)

designate

/ˈdɛzɪgnɪt/

chỉ định cho

characteristic

/ˌkærɪktəˈrɪstɪk/

đặc trưng

expose

/ɪksˈpəʊz/

trưng bày

coincide

/ˌkəʊɪnˈsaɪd/

xảy ra đồng thời

hesitant

/ˈhɛzɪtənt/

dè dặt

category

/ˈkætɪgəri/

thể loại

conservative

/kənˈsɜːvətɪv/

thận trọng

assemble

/əˈsɛmbl/

tập hợp lại

adjustment

/əˈʤʌstmənt/

/əˈdʒʌst.mənt/, sự điều chỉnh

delicately

/ˈdɛlɪkɪtli/

tế nhị

dedication

/ˌdɛdɪˈkeɪʃən/

sự cống hiến

condition

/kənˈdɪʃən/

điều kiện

destination

/ˌdɛstɪˈneɪʃən/

điểm đến

Uniform

/ˈjuːnɪfɔːm/ 

đồng phục, đồng bộ

access

/ˈæksɛs/

/ˈæk.ses/, truy cập

give up

/gɪv/ /ʌp/

từ bỏ

criticism

/ˈkrɪtɪsɪzm/

chỉ trích

disperse

/dɪsˈpɜːs/

/dɪˈspɜːs/, lan truyền

compensate

/ˈkɒmpɛnseɪt/

đền bù

fold

/fəʊld/

gấp lại

avoid

/əˈvɔɪd/

tránh ra

familiar

/fəˈmɪliə/

quen thuộc

impress

/ˈɪmprɛs/

ấn tượng

beforehand

/bɪˈfɔːhænd/

trước

aspect

/ˈæspɛkt/

khía cạnh

conduct

/ˈkɒndʌkt/

hướng dẫn

disappoint

/ˌdɪsəˈpɔɪnt/

thất vọng

conducive

/kənˈdjuːsɪv/

góp phần, dẫn đến

audit

/ˈɔːdɪt/

kiểm toán

detect

/dɪˈtɛkt/

phát hiện

housekeeper

/ˈhaʊsˌkiːpə/

quản gia

hire

/ˈhaɪə/

thuê

apply

/əˈplaɪ/

áp dụng

ignore

/ɪgˈnɔː/

phớt lờ

guide

/gaɪd/

người hướng dẫn

compile

/kəmˈpaɪl/

sưu tập, biên soạn

creative

/kri(ː)ˈeɪtɪv/

sáng tạo

calculation

/ˌkælkjʊˈleɪʃən/

tính toán

examine

/ɪgˈzæmɪn/

kiểm tra

encouragement

/ɪnˈkʌrɪʤmənt/

khuyến khích

impose

/ɪmˈpəʊz/

đánh thuế

garment

/ˈgɑːmənt/

vải áo quần

as needed

/æz/ /ˈniːdɪd/

cần

factor

/ˈfæktə/

nhân tố

catalog

/ˈkætəlɒg/

danh mục

go ahead

/gəʊ/ /əˈhɛd/

tiến tới, cho phép(n)

divide

/dɪˈvaɪd/

phân chia

function

/ˈfʌŋkʃən/

chức năng

impact

/ˈɪmpækt/

ảnh hưởng

charge

/ʧɑːʤ/

tính giá

elegance

/ˈɛlɪgəns/

sự trang nhã

circumstance

/ˈsɜːkəmstəns/

tình hình

compare

/kəmˈpeə/

so sánh

commensurate

/kəˈmɛnʃərɪt/

xứng với

directory

/dɪˈrɛktəri/

danh bạ

approach

/əˈprəʊʧ/

tiếp cận

consume

/kənˈsjuːm/

tiêu dùng

appreciation

/əˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n/

sự nâng giá trị

hold

/həʊld/

tổ chức

complication

/ˌkɒmplɪˈkeɪʃən/

phức tạp

Jobless

/ˈʤɒblɪs/ 

thất nghiệp

attend

/əˈtɛnd/

tham dự

file

/faɪl/

đệ trình

allocate

/ˈæləʊkeɪt/

phân vùng

appeal

/əˈpiːl/

thu hút

currently

/ˈkʌrəntli/

hiện tại

agent

/ˈeɪʤənt/

/ˈeɪ.dʒənt/, đại diện của công ty

broaden

/ˈbrɔːdn/

mở rộng

adhere to

/ədˈhɪə/ /tuː/

/ədˈhɪər tuː/, tuân theo

audience

/ˈɔːdiəns/

khán giả

address

/əˈdrɛs/

/əˈdres/, hướng đến

desire

/dɪˈzaɪə/

mong muốn

carrier

/ˈkærɪə/

hãng vận tải

accomplishment

/əˈkɒmplɪʃmənt/

/əˈkʌm.plɪʃ.mənt/, sự hoàn thành

courier

/ˈkʊrɪə/

người đưa thư

association

/əˌsəʊsɪˈeɪʃ(ə)n/

sự liên kết hiệp hội

anxious

/ˈæŋkʃəs/

lo lắng

control

/kənˈtrəʊl/

kiểm soát

background

/ˈbækgraʊnd/

kiến thức cơ bản

comprehensive

/ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv/

bao gồm

conclude

/kənˈkluːd/

kết luận

description

/dɪsˈkrɪpʃən/

mô tả

duration

/djʊəˈreɪʃən/

khoảng thời gian

check in

/ʧɛk/ /ɪn/

đăng ký tại khách sạn

decade

/ˈdɛkeɪd/

năm,thập kỉ

basic

/ˈbeɪsɪk/

cơ bản

dimension

/dɪˈmɛnʃən/

kích thước

get in touch

/gɛt/ /ɪn/ /tʌʧ/

liên lạc với ai

fill out

/fɪl/ /aʊt/

hoàn thành

diagnose

/ˈdaɪəgnəʊz/

chuẩn đoán (bệnh)

fad

/fæd/

xu hướng

brand

/brænd/

thương hiệu

available

/əˈveɪləbl/

có sẵn

call in

/kɔːl/ /ɪn/

gọi đến

demonstrate

/ˈdɛmənstreɪt/

chứng minh

flavor

/ˈfleɪvə/

hương vị

confident

/ˈkɒnfɪdənt/

tiếp tục

expiration

/ˌɛkspaɪəˈreɪʃən/

hết hạn

accept

/əkˈsɛpt/

/əkˈsept/, chấp nhận

blanket

/ˈblæŋkɪt/

cái chăn

abundant

/əˈbʌndənt/

/əˈbʌn.dənt/, thừa mứa

fashion

/ˈfæʃən/

thời trang

beverage

/ˈbɛvərɪʤ/

thức uống giải khát

efficient

/ɪˈfɪʃənt/

hiệu quả

alternative

/ɔːlˈtɜːnətɪv/

lựa chọn khác

experiment

/ɪksˈpɛrɪmənt/

thí nghiệm

glimpse

/glɪmps/

lướt qua

excursion

/ɪksˈkɜːʃən/

du lich giá rẻ

agreement

/əˈgriːmənt/

/əˈɡriː.mənt/, thỏa thuận

constantly

/ˈkɒnstəntli/

liên tục

constitute

/ˈkɒnstɪtjuːt/

hình thành

cautiously

/ˈkɔːʃəsli/

thận trọng

concentrate

/ˈkɒnsəntreɪt/

tập trung

duplicate

/ˈdjuːplɪkɪt/

bản sao

attainment

/əˈteɪnmənt/

đạt được

down payment

/daʊn/ /ˈpeɪmənt/

/daʊn ˈpeɪ.mənt/, sự trả tiền mặt

delay

/dɪˈleɪ/

trì hoãn

concern

/kənˈsɜːn/

lo ngại

confirm

/kənˈfɜːm/

xác nhận

Journalist

/ˈʤɜːnəlɪst/ 

nhà báo

essentially

/ɪˈsɛnʃəli/

về bản chất

ideally

/aɪˈdɪəli/

lý tưởng

accommodate

/əˈkɒmədeɪt/

/əˈkɒm.ə.deɪt/, cung cấp

build up

/bɪld/ /ʌp/

tăng dần theo thời gian

decision

/dɪˈsɪʒən/

quyết định

assess

/əˈsɛs/

đánh giá

commonly

/ˈkɒmənli/

thông thường

checkout

/ˈʧəkˈaʊt/

kiểm tra

habit

/ˈhæbɪt/

thói quen

contact

/ˈkɒntækt/

liên hệ

aggressively

/əˈgrɛsɪvli/

xông xáo,tháo vát

develop

/dɪˈvɛləp/

mở rộng

authorize

/ˈɔːθəraɪz/

/ˈɔː.θər.aɪz/, cho quyền

budget

/ˈbʌʤɪt/

ngân sách

expand

/ɪksˈpænd/

mở rộng

determine

/dɪˈtɜːmɪn/

xác định

delete

/dɪˈliːt/

xóa

cancellation

/ˌkænsəˈleɪʃən/

sự hủy bỏ

due to

/djuː/ /tuː/

bởi vì

discrepancy

/dɪsˈkrɛpənsi/

sự khác nhau

distinguish

/dɪsˈtɪŋgwɪʃ/

phân biệt

discount

/ˈdɪskaʊnt/

giảm giá

fund

/fʌnd/

quỹ

delivery

/dɪˈlɪvəri/

phân phối

disparate

/ˈdɪspərɪt/

khác biệt

adjacent

/əˈʤeɪsənt/

/əˈdʒeɪ.sənt/, kế bên

emphasize

/ˈɛmfəsaɪz/

/ˈem.fə.saɪz/, nhấn mạnh

coordinate

/kəʊˈɔːdnɪt/

kết hợp

confidence

/ˈkɒnfɪdəns/

sự tự tin

>>> Mời xem thêm: Lộ trình học Tiếng Anh Cambridge

 

Những cụm từ thường gặp trong bài thi TOEIC

 

 

Bên cạnh việc ôn tập và ghi nhớ từ vựng thông dụng trong TOEIC, thì bạn cũng cần phải trang bị những cụm từ hoặc cụm động từ dưới đây nếu như muốn cải thiện điểm số.

  • A leading supplier: nhà cung cấp hàng đầu
  • Adopt higher standards: làm theo những tiêu chuẩn cao hơn
  • All qualified candidates: tất cả những ứng viên đủ phẩm chất (đủ điều kiện, năng lực)
  • An affordable price: giá cả phải chăng
  • Appear agreeable to: có vẻ như đồng ý với cái gì đó (appear +adj)
  • Applaud somebody for something: hoan nghênh ai đó vì cái gì đó
  • Appreciate your support: đánh giá cao sự hỗ trợ của bạn
  • Attend budget meeting: tham gia cuộc họp ngân sách
  • Be equally divided: được chia đều
  • Be equivalent to something: tương đương với cái gì đó
  • Be extensively reviewed: sẽ được xem lại một cách toàn bộ
  • Be hesitate to V: do dự làm gì đó
  • Be responsible for: có trách nhiệm với cái gì đó
  • Built an impressive client base: xây dựng một nền tảng khách hàng ấn tượng
  • Calculate the farm’s irrigation needs precisely: tính toán nhu cầu nước tưới tiêu một
  • Complete projects on time: hoàn thành dự án một cách đúng hạn
  • Complimentary shuttle bus: xe buýt miễn phí
  • Confirm your reservation: sự xác nhận đặt chỗ của bạn
  • Consistently increase productivity: liên tục tăng năng suất lao động
  • Ease congestion: làm dịu, giảm tắc đường
  • Enter into an agreement: tham gia một bản hợp đồng
  • Environmentally friendly practices: động thái thân thiện với môi trường
  • Generate interest in: tạo hứng thú về cái gì đó
  • Host a reception: tổ chức một buổi đón tiếp
  • Launch a search: khởi động một cuộc tìm kiếm
  • Modernize guest accommodations: hiện đại hóa phòng ở của khách
  • Name my successor: chọn người kế nghiệp cho tôi
  • Order more office supplies: đặt hàng thêm nhiều đồ văn phòng phẩm
  • Popularity of something: sự phổ biến của cái gì đó
  • Prevent/alleviate traffic congestion: ngăn chặn/ làm giảm tắc được
  • Prompt and courteous reply: một sự phản hồi nhanh chóng và lich sự (nhã nhặn)
  • Realistic goals: mục tiêu thực tế
  • Receive the final approval: nhận được sự phê duyệt cuối cùng
  • Respond to guests’ suggestions respectively: phản hồi với đề xuất của khách hàng một
  • Return defective items: trả lại những hàng hóa bị lỗi
  • Revision to the images: bản chỉnh sửa cho những bức ảnh
  • Settle a disagreement: giải quyết những bất đồng
  • Store all tools properly: cất trữ công cụ một cách đúng cách
  • Submit expense reports: nộp báo cáo chi phí
  • The creative marketing campaign: chiến dịch marketing sáng tạo
  • The scope of the new contract: quy mô, phạm vi của hợp đồng mới
  • The original warranty certificate: chứng chỉ bảo hành gốc
  • The potential profitability: lợi nhuận tiềm tàng
  • The upcoming renovation: công việc sửa sang sắp tới
  • Unanimously approved/agree: hoàn toàn nhất chí phê duyệt/ đồng ý

>>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

9 Lời khuyên giúp bạn học tốt tiếng Anh ở nước ngoài

Tham gia một khóa học tiếng Anh ở nước ngoài  sẽ là một trải nghiệm của cuộc đời bạn. Một chương trình hòa nhập ngôn ngữ có đầy đủ các lợi thế; trước hết là học một ngôn ngữ.

Đó là cách tự nhiên nhất để đưa kiến ​​thức của bạn vào thực hành, nhưng hãy nhớ rằng một phần lớn công việc sẽ phụ thuộc vào bạn.

Để tận dụng tối đa thời gian lưu trú, bạn phải biết cách cân bằng thời gian nghỉ ngơi với thời gian học tập, vì chuyến đi này có thể bay qua mà không nhận ra.

>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Đừng quên rằng đó là một khoản đầu tư cho tương lai của bạn, do đó, hãy tiếp tục đọc và khám phá những lời khuyên tốt nhất để đảm bảo rằng khóa học tiếng Anh ở nước ngoài này sẽ thực sự thành công.

Rất có thể bạn tham gia vào chương trình hòa nhập ngôn ngữ này cùng với bạn bè, nhưng chúng tôi khuyên bạn nên ngắt kết nối với tiếng Việt và giao tiếp bằng tiếng Anh càng nhiều càng tốt.

1. Đến lớp học tiếng Anh

Hãy nhớ rằng đó là một khóa học, và nó bao gồm những giờ giảng dạy đáng tham gia để bạn tận dụng tối đa chúng.

Việc bạn hào hứng đi ra ngoài, sống cuộc phiêu lưu, khám phá những địa điểm mới là điều bình thường, nhưng điều quan trọng là bạn phải tham gia lớp học.

Các giáo viên là người bản xứ, và dường như không có cơ hội tốt hơn để nghe và làm quen với các giọng khác.

Tại Pantado - hệ thống học tiếng Anh trực tuyến toàn diện, chúng tôi chọn các lớp học vui nhộn và tập trung vào thực tế, sẽ cho phép bạn làm quen với ngôn ngữ và văn hóa của nó theo một nhịp điệu đáng kinh ngạc.

2. Nói mọi lúc

Tận dụng tối đa khóa học Tiếng Anh Hè của bạn bằng cách nói, nói và nói. Bất kỳ lời bào chữa nào cũng tốt để nói chuyện.

Không sợ hãi hay bối rối… bạn đang đi du lịch để thoát ra khỏi vỏ bọc của mình và học tiếng Anh. Đi mua sắm, hỏi hóa đơn tại một nhà hàng, và trên hết, hãy cố gắng giao lưu và gặp gỡ những người mới.

Thông thường bạn sẽ ở với một gia đình bản xứ nói tiếng Anh. Khi bạn ở bên họ, hãy nói mọi lúc.

>> Mời bạn xem thêm: Các kỹ thuật tốt nhất để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn

Đó là một cơ hội duy nhất để thực hành ngôn ngữ , bạn sẽ cải thiện khả năng nghe và nói của mình mà không nhận ra.

Nếu bạn đi cùng những người bạn nói tiếng Việt, chúng tôi khuyên bạn nên cố gắng nói chuyện bằng tiếng Anh. Đừng đánh mất mục tiêu của trải nghiệm ngôn ngữ này.

3. Có một tâm hồn cởi mở

Đi du lịch với những định kiến ​​và những ý tưởng có sẵn không phải là ý kiến ​​hay. Nếu bạn chuẩn bị tham gia một khóa học tiếng Anh ở nước ngoài, bạn sẽ tiếp xúc với các nền văn hóa khác, các thành phố khác và nói chung là những cách nghĩ và cách sống khác.

Trước khi đi du lịch, hãy nhớ rằng đó không chỉ là một trải nghiệm học hỏi.

Bạn sẽ học tiếng Anh và bạn sẽ đắm mình vào phong tục của một quốc gia khác. Quan sát, tận hưởng và khám phá một thế giới mới, nhưng không phán xét.

4. Có thể liên quan

Điểm này liên quan 100% đến việc có một tâm hồn cởi mở và nói càng nhiều càng tốt.

Bạn phải hòa mình với mọi người (đặc biệt là người nói tiếng Anh). Lúc đầu, sự nhút nhát có thể là một rào cản. Nhưng một khi bạn vượt qua những cảm giác này, bạn sẽ kết bạn, vui chơi và thực hành ngôn ngữ.

5. Xem TV, đọc, nhìn mọi thứ xung quanh bạn

Bất kỳ tác nhân kích thích nào cũng có thể là nguồn để học. Xem báo địa phương, xem các chương trình TV, đọc tất cả các áp phích và tờ rơi mà bạn tìm thấy… Nếu bạn đến thăm một viện bảo tàng, hãy yêu cầu hướng dẫn bằng âm thanh bằng tiếng Anh.

Có nghĩa là, hãy làm mọi thứ có thể để tìm hiểu về ngôn ngữ này. Hãy tinh ý và tận hưởng trải nghiệm hòa mình vào văn hóa và ngôn ngữ này.

6. Đừng sợ mắc sai lầm

Rất phổ biến khi cảm thấy sợ hãi hoặc tốt hơn là cảm thấy xấu hổ khi nói một ngôn ngữ khác ngoài tiếng mẹ đẻ của bạn. Nếu bạn nói tiếng Anh và bạn vẫn chưa thành thạo, việc mắc lỗi là điều hoàn toàn tự nhiên.

>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 ở đâu tốt

Hãy thoát khỏi áp lực này, bỏ nỗi sợ hãi này sang một bên. Mọi người đều mắc sai lầm, nhưng điều quan trọng là học hỏi từ chúng.

Tham gia vào tất cả các cuộc trò chuyện mà bạn có thể, hãy mạo hiểm !! Đừng lo lắng về việc không thể thể hiện bản thân một cách hoàn hảo. Sự hoàn hảo đạt được khi thực hành.

7. Nghiên cứu một chút

Không phải là một ý kiến ​​hay nếu bạn dành toàn bộ thời gian trong suốt thời gian học tập về ngôn ngữ của bạn. Có trách nhiệm và dành một chút thời gian hàng ngày bên ngoài lớp học để ôn tập và kiểm tra những gì bạn đã học được.

Chú ý đến các bài học, chủ động, ghi chép, tham gia, đặt câu hỏi… Hãy nghĩ về thực tế là bạn đang tận hưởng một cơ hội duy nhất để học tiếng Anh với người bản xứ.

Sau giờ học, hãy dành một chút thời gian để làm bài tập về nhà (nếu có) và xem lại những gì bạn đã học được. Nó không phải là dành tất cả thời gian của bạn để học, chúng tôi chỉ khuyên bạn nên làm một số để tận dụng tối đa việc học của bạn.

8. Chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ, mỉm cười, tận hưởng

Trong một khóa học tiếng Anh ở nước ngoài, đừng quên sống trọn vẹn. Tại Pantado.edu.vn, chúng tôi không bao giờ cảm thấy mệt mỏi khi nói rằng học tiếng Anh không có nghĩa là lấy đi niềm vui.

Hãy nhớ làm mọi thứ với sự vui vẻ và nhiệt tình, bởi vì bằng cách đó, bạn sẽ học được nhiều hơn những gì bạn có thể tưởng tượng.

9. Đừng quên những gì bạn đã học

Khi bạn trở về sau thời gian đắm chìm trong ngôn ngữ của mình, đừng gạt ngôn ngữ của bạn sang một bên. Bạn nên tiếp tục làm việc với mọi thứ mà bạn đã học được.

Tận dụng tối đa việc luyện tập tiếng Anh bất cứ khi nào bạn có thể: lớp học hội thoại, xem loạt phim tiếng Anh, đọc sách … và tại sao không có một chuyến đi khác?

Chọn một khóa học mùa hè khác ở nước ngoài, hay một khóa học tiếng Anh trực tuyến tại nhà hoặc đi một bước xa hơn: có một năm học ở các điểm đến như Anh, Singapore...

Hãy áp dụng những lời khuyên này và sống cuộc sống tốt nhất của bạn, học tiếng Anh ở nước ngoài.

Written English - cách cải thiện nó với 7 khuyên

Giải quyết Written English không phải là một nhiệm vụ dễ dàng, chúng tôi biết. Tuần trước, chúng ta đã nói về cách cải thiện khả năng nghe hiểu của bạn. Cách đây không lâu, chúng tôi đã đề xuất một số cách diễn đạt để đánh bóng bài viết của bạn, nhưng chúng tôi biết rằng điều đó là chưa đủ. Mặc dù phát âm là một trong những vấn đề lớn nhất, nhưng đúng là nhiều lỗi phổ biến nhất đối với người nói tiếng Việt là liên quan đến chữ viết. 

>> Mời bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Cho dù bạn muốn hay không, để thành thạo một ngôn ngữ, bạn phải học ngữ pháp và chính tả. Chúng tôi thực sự khuyên bạn nếu có thể hãy chọn một trung tâm đào tạo ngoại ngữ. Nhưng hiện tại, hãy lưu ý những mẹo này để cải thiện trình độ viết của bạn. Vì chúng tôi đã sẵn sàng, hãy xem bài đăng này với 7 thủ thuật để viết Email bằng tiếng Anh.

Chúng tôi không phải là những pháp sư như Harry Potter, nhưng tôi chắc chắn rằng với những hướng dẫn này và sự kiên trì của bạn, việc học của bạn sẽ tiến triển một cách mỹ mãn. Ready?

1. Đọc nhiều

Đọc là cơ bản để cải thiện khả năng viết của bạn và do đó, bạn phải đọc bài đăng này với 10 thủ thuật để hoàn thiện khả năng đọc hiểu tiếng Anh của mình. Báo chí, phương tiện truyền thông xã hội, blog, nhãn sản phẩm, áp phích…. Tận dụng tối đa từng kích thích để phát huy kỹ năng này.

Cũng như để có được một nền tảng vững chắc tại một trung tâm ngoại ngữ tốt, bạn phải đọc tất cả mọi thứ mà bạn bắt gặp, để viết tiếng Anh một cách tiến bộ.

Lúc đầu, chúng tôi khuyên bạn nên đọc những gì bạn thực sự thích. Tôi chắc rằng có những cuốn tiểu thuyết dễ tiếp cận mà bạn sẽ thích đọc. Sự thích thú phải là một phần quan trọng của việc học.

2. Học từ vựng mới

Nó có vẻ hiển nhiên, nhưng điều cần thiết là bạn phải luyện tập vốn từ vựng của mình. Dưới đây là 8 lời khuyên để học thêm từ vựng tiếng Anh.

Bạn sắp cải thiện khả năng viết tiếng Anh của mình mà không nhận ra. Văn bản của bạn sẽ có một phong cách tinh tế và trau chuốt hơn.

>> Mời bạn tham khảo: Cách học tiếng anh online hiệu quả

Lúc đầu, nó sẽ có vẻ như là một nhiệm vụ to lớn, bất khả thi do ít từ mà bạn biết, nhưng mọi thử thách đều có mục tiêu của nó. Nó không phải là dành tất cả thời gian của bạn dán vào từ điển. Đọc nhiều là đủ, đó là chìa khóa.

Khi bạn đọc, hãy ghi lại những từ bạn chưa biết vào một cuốn sổ, kèm theo ý nghĩa của nó để bạn có thể cố gắng ghi nhớ chúng. Đừng chán nản nếu bạn không thể nhớ hết chúng, đó là một quá trình tiến bộ và bắt đầu với nó là quá đủ nếu bạn chỉ nhớ một vài.

3. Suy nghĩ trước khi viết

Đừng chỉ bắt đầu viết mà không biết bạn muốn nói gì. Dành thời gian để sắp xếp các ý tưởng của bạn. Suy nghĩ về những gì bạn muốn nói và làm thế nào.

Để thành thạo một ngôn ngữ, bạn không chỉ cần viết đúng mà văn bản của bạn cũng phải có một trình độ nhất định. Bạn không cần phải là Shakespeare hay Lord Byron, nhưng bạn nên làm việc chăm chỉ để đạt được phong cách thanh lịch, trau chuốt và cá tính.

Lời khuyên này nhắm đến những người có trình độ tiếng Anh ít nhất là B1. Nếu bạn mới bắt đầu học ngôn ngữ, hãy chọn những cụm từ đơn giản, không có phụ và không sử dụng quá nhiều thì.

Đừng ép bản thân trở nên hoàn hảo, hãy đi từng bước một.

4. Viết và sau đó chỉnh sửa

Khi bạn bắt đầu viết, hãy làm điều đó liên tục. Đừng dừng lại vì những sai sót. Nếu bạn dừng lại nhiều cho họ, tính sáng tạo trong bài viết của bạn sẽ mất đi. Viết đòi hỏi sự tự do và chỉnh sửa đòi hỏi sự chú ý đến các chi tiết.

Điều quan trọng là bạn không nên làm cả hai điều này cùng một lúc, đặc biệt là khi bạn đang sử dụng một ngoại ngữ mà bạn chưa thành thạo.

Đầu tiên hãy viết và sau đó, sửa lại. Bạn luôn có thời gian để cải thiện bất kỳ khía cạnh nào trong bài viết của mình.

5. Thực hành hàng ngày

Để cải thiện khả năng viết tiếng Anh, bạn phải luyện tập mỗi ngày. Bạn không thể học bằng cách thẩm thấu. Đi làm 7 ngày một tuần, không có ngoại lệ.

Tính nhất quán là cơ sở để học bất kỳ ngôn ngữ nào. Nghe nhạc, viết một vài dòng tweet, gửi whatsapps, lập kế hoạch hoặc viết những gì bạn đã làm trong ngày là đủ.

Một ý tưởng hay là tạo một loại nhật ký, trong đó bạn sử dụng danh từ, động từ và tính từ thông dụng, loại từ vựng mà bạn có khả năng cần nhất.

6. Sử dụng ngôn ngữ các trang web Truyền thông xã hội

Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn, v.v ... là một số mạng xã hội nổi tiếng nhất. Có những phần mềm khác được thiết kế để học ngoại ngữ.

Nhiều ứng dụng bao gồm tin nhắn và cuộc trò chuyện tức thì, hai công cụ hoàn hảo để đưa tiếng Anh viết của bạn vào thực hành và cải thiện với những người nói tiếng Anh.

Bằng cách này, bạn sẽ có nghĩa vụ viết một chút mỗi ngày. Và hơn nữa, những người bạn trực tuyến của bạn sẽ giúp bạn sửa chữa những sai lầm của bạn và bạn sẽ tiến bộ tích cực.

Theo nghĩa này, chúng tôi khuyên bạn nên tận dụng tối đa các cuộc trò chuyện giáo dục bằng tiếng Anh, và thậm chí sử dụng các diễn đàn như Wordreference.

7. Kiểm tra và sắp xếp các lỗi của bạn

Bằng cách này, bạn sẽ có thể tìm thấy chúng một cách dễ dàng. Thứ nhất, chỉ đúng chính tả. Sau đó, giải quyết ngữ pháp. Cuối cùng, bạn nên đảm bảo rằng các đoạn văn được kết nối với nhau một cách mạch lạc. Với phương pháp đơn giản này, bạn sẽ đảm bảo rằng văn bản của bạn không có bất kỳ lỗi nào.

Nếu bạn có một người bạn nói tiếng Anh, hãy nhờ họ giúp bạn sửa bài viết của mình. Nếu không phải như vậy, bạn có thể dựa vào các nguồn trực tuyến mà chúng tôi đã nói trước đây. Tại đây, bạn sẽ có thể tìm thấy sự trợ giúp để cải thiện trình độ viết của mình và nói chung, trong cả bốn kỹ năng ngôn ngữ.

Với 7 thủ thuật đơn giản này, bạn sẽ tiến bộ rất nhiều trong việc học tiếng Anh của mình. Chúng không khó thực hiện đúng không?

Trong mọi trường hợp, nếu bạn thấy quá trình này quá nhiều, bạn nên đăng ký học tại một trung tâm Anh ngữ. Với sự giúp đỡ của các giáo viên thích hợp, việc cải thiện khả năng viết tiếng Anh của bạn là một điều thực tế.

>> Mời bạn xem thêm: Tại sao người Việt Nam lại sợ nói tiếng Anh?

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo chủ đề cơ bản nhất

Từ vựng luôn là nền tảng kiến thức quan trọng nhất cho các bé khi học tiếng Anh. Vì vậy việc bổ sung kiến thức về từ vựng cho các bé là vô cùng cần thiết. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng hợp một số chủ đề về từ vựng tiếng Anh lớp 2 cho các bé nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về thời gian

 

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

One o’clock

/wʌn/ /əˈklɒk/

1 giờ

Two o’clock

/tuː/ /əˈklɒk/

2 giờ

Three o’clock

/θriː/ /əˈklɒk/

3 giờ

Four o’clock

/fɔːr/ /əˈklɒk/

4 giờ

Five o’clock

/faɪv/ /əˈklɒk/

5 giờ

Six o’clock

/sɪks/ /əˈklɒk/

6 giờ

Seven o’clock

/ˈsɛvn/ /əˈklɒk/

7 giờ

Eight o’clock

/eɪt/ /əˈklɒk/

8 giờ

Nine o’clock

/naɪn/ /əˈklɒk/

9 giờ

Ten o’clock

/tɛn/ /əˈklɒk/

10 giờ

Eleven o’clock

/ɪˈlɛvn/ /əˈklɒk/

11 giờ

Twelve o’clock

/twɛlv/ /əˈklɒk/

12 giờ

 

Để luyện tập cho các bé từ vựng tiếng Anh về thời gian, cha mẹ có thể cho con ôn tập luyện nói theo mẫu câu hỏi và câu trả lời sau: 

 

  • What time is it?: Mấy giờ rồi?
  • It is seven o’clock: Bây giờ là 7 giờ.

 

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về trạng thái con người

 

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Angry

/’æŋgri/

tức giận

Bored

/bɔ:d/

chán

Cold

/kəʊld/

lạnh

Happy

/’hæpi/

hạnh phúc

Hot

/hɒt/

nóng

Hungry

/ˈhʌŋgri/

đói

Thirsty

/ˈθɜːsti/

khát nước

Tired

/ˈtaɪəd/

mệt mỏi

Sad

/sæd/

buồn

Scared

/skeəd/

sợ hãi

Sleepy

/ˈsliːpi/

buồn ngủ

>>> Mời tham khảo: Tổng hợp 300++ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành văn học thông dụng nhất

 

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về gia đình

 

Gia đình luôn là nơi gần gũi với các con nhất, chính vì vậy chủ đề này sẽ giúp các con ghi nhớ các từ vựng tốt hơn so với các chủ đề khác. 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Ant

/ænt/

Cô, dì

Brother

/ˈbrʌðə/

Anh trai

Cousin

/ˈkʌzn/

Anh, chị em họ

Daughter

/ˈdɔːtə/

Con gái

Family

/ˈfæmɪli/

Gia đình

Father

/ˈfɑːðə/

Bố

Grandparents

/ˈgrænˌpeərənts/

Ông bà

Mother

/ˈmʌðə/

Mẹ

Parents

/ˈpeərənts/

Bố mẹ

Sister

/ˈsɪstə/

Chị gái

Son

/sʌn/

Con trai

Uncle

/ˈʌŋkl/

Chú, bác

 

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về bộ phận cơ thể con người

 

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Arm

/ɑːm/

tay

Chest

/ʧɛst/

ngực

Ear

/ɪə/

tai

Eye

/aɪ/

mắt

Head

/hɛd/

đầu

Leg

/lɛg/

chân

Lip

/lɪp/

môi

Mouth

/maʊθ/

miệng

Nose

/nəʊz/

mũi

Shoulder

/ˈʃəʊldə/

vai

 

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về con vật

 

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Bird

/bɜːd/

Con chim

Cat

/kæt/

Con mèo

Chicken

/ˈʧɪkɪn/

Con gà

Dog

/dɒg/

Con chó

Dove

/dʌv/

Bồ câu

Duck

/dʌk/

Con vịt

Elephant

/ˈɛlɪfənt/

Con voi

Fish

/fɪʃ/

Con cá

Fox

/fɒks/

Con cáo

Goat

/gəʊt/

Con dê

Horse

/hɔːs/

Con ngựa

Lion

/ˈlaɪən/

Con sư tử

Monkey

/ˈmʌŋki/

Con khỉ

Pig

/pɪg/

Con lợn

 

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về thời tiết

 

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Cloudy

/ˈklaʊdi/

mây

Cold

/kəʊld/

lạnh

Hot

/hɒt/

nóng

Rainy

/ˈreɪni/

mưa

Snowy

/ˈsnəʊi/

tuyết

Stormy

/ˈstɔːmi/

bão

Sunny

/ˈsʌni/

nắng

Windy

/ˈwɪndi/

gió

 

Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về những cụm từ đồng nghĩa và trái nghĩa

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Fat

/fæt/

Béo

Hard

/hɑːd/

Cứng

New

/njuː/

Mới

Old

/əʊld/

Poor

/pʊə/

Nghèo

Rich

/rɪʧ/

Giàu

Soft

/sɒft/

Mềm

Thin

/θɪn/

Gầy

>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh cho trẻ em

Lỗi chính tả và cách tránh chúng trong tiếng Anh

Những lỗi chính tả có thể làm hỏng những gì mà nếu không sẽ là một tác phẩm tuyệt vời. Chúng rất dễ tránh và đây là một số cách để làm điều đó.

Chuyển trình kiểm tra chính tả của bạn sang tiếng Anh

Nghe có vẻ đơn giản phải không? Tuy nhiên, rất nhiều người quên làm điều này. Đặt một trình kiểm tra chính tả thành một ngôn ngữ khác với ngôn ngữ bạn đang viết cũng có thể rất mất tập trung. Khi bạn nhìn thấy quá nhiều từ được gạch chân màu đỏ sẽ khiến bạn khó nhận ra lỗi thực sự ở đâu!

Rất nhiều chương trình xử lý văn bản cho phép bạn sử dụng nhiều ngôn ngữ với các phương tiện kiểm tra chính tả và ngữ pháp của chúng. Bạn có thể cần phải tải xuống một plugin hoặc gói dịch vụ bổ sung nhưng nó sẽ rất đáng giá nếu bạn viết thường xuyên bằng tiếng Anh.

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Hãy nhớ kiểm tra những gì bạn đã viết… hai lần!

Không mất nhiều thời gian để đọc hết một đoạn văn bản và đó là một việc thực sự đáng làm nếu bạn muốn đảm bảo không có sai sót nào trong đó. Trong khi bạn đang xem qua bài viết của mình, hãy tập trung kiểm tra từng thứ một. Điều này có nghĩa là nếu bạn đang đọc nó một lần để kiểm tra xem nó có hợp lý hay không, bạn sẽ cần phải kiểm tra chính tả lần cuối.

Tìm kiếm các từ đồng âm

Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng được đánh vần khác nhau và có nghĩa khác nhau, ví dụ như 'see' và 'sea'. Nếu bạn không chắc mình nên sử dụng cách viết nào của một từ, hãy nhớ kiểm tra từ điển của mình. Ngoài ra, tùy thuộc vào cách phát âm của bạn, một số từ có thể nghe giống với bạn ngay cả khi chúng nghe khác với người bản ngữ. Hãy dành thời gian để kiểm tra những điều đó quá.

Không dựa vào tính năng tự động sửa lỗi trên thiết bị di động của bạn

Văn bản tiên đoán có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian khi được sử dụng đúng. Nó cũng có thể gây ra nhiều rắc rối nếu bạn không kiểm tra xem nó đã chọn đúng từ chưa trước khi nhấn gửi!

Học tiếng Anh cùng với Pantado

Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế của truyền thông và nghệ thuật, do đó, nếu bạn muốn tiếp cận nhiều nhất có thể cho chính mình, mà không cần dựa vào bản dịch, thì đó là ngôn ngữ mạnh mẽ nhất mà bạn có thể học hiện nay!

Mỗi khóa học tiếng Anh chính thức của chúng tôi được thiết kế bởi một đội ngũ chuyên gia tiếng Anh để dạy bạn ngôn ngữ bạn cần để trò chuyện trong các tình huống thực tế. Từ việc tìm đường đi khắp các đường phố  đến gọi món, mua sắm, chào hỏi bạn bè mới hay kết nối với gia đình, bạn sẽ học ngôn ngữ như ngôn ngữ được người bản xứ sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Và bạn sẽ không tìm thấy bất kỳ ngôn ngữ kiểu sách giáo khoa cũ nào trong các khóa học của chúng tôi! Chúng tôi mang vẻ đẹp và văn hóa của một ngôn ngữ vào cuộc sống với các bài học bao gồm hơn 3000 từ và cụm từ cũng như gần 10.000 đoạn video và âm thanh của người bản ngữ.

Không dập khuôn theo giáo trình, mà chúng tôi luôn mang đến những bài học bổ ích, và gần với đời sống thực tế, những tình huống giao tiếp hằng ngày. Hãy học tiếng Anh ngay bây giờ để hướng đến một tương lai mở rộng và phát triển hơn nhé.

>> Mời bạn xem thêm: Tại sao người Việt Nam lại sợ nói tiếng Anh?