Tin Mới

5 lý do khác nhau khiến việc học tiếng Anh khó

Một số người coi tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ khó học nhất. Vậy những khía cạnh nào của tiếng Anh khiến mọi người nghĩ rằng học tiếng Anh khó?

Hãy xem bài viết của chúng tôi để biết tại sao học tiếng Anh lại khó nhé!

Tiếng anh không có nghĩa

Một trong những khía cạnh góp phần giải thích tại sao việc học tiếng Anh trở nên khó khăn là tiếng Anh đầy mâu thuẫn. Với những từ nghe giống nhau nhưng cách viết khác nhau, những từ trông giống nhau nhưng phát âm khác nhau và quy tắc khác nhau cho những từ tương tự, nó chỉ đủ để làm điên đảo người nói tiếng Anh bản ngữ, chưa kể những người học tiếng Anh. Dưới đây là một số ví dụ về cách tiếng Anh vô nghĩa:

ý do khác nhau khiến việc học tiếng Anh khó

>> Mời bạn quan tâm: Nên học tiếng anh trực tuyến ở trang nào

  • There is no ham in hamburger.

Không có giăm bông trong bánh hamburger.

  • Neither is there any apple nor pine in pineapple.

Quả táo và quả thông cũng không có trong quả dứa.

  • If teachers taught, why didn’t preachers praught?

Nếu các giáo viên đã dạy, tại sao các nhà giảng đạo không cầu thị?

  • If a vegetarian eats vegetables, what does a humanitarian eat?

Người ăn chay ăn rau thì người nhân đạo ăn gì?

  • “Overlook” and “oversee” have opposite meanings, while “look” and “see” mean the same thing.

"Nhìn" và "giám sát" có nghĩa trái ngược nhau, trong khi "nhìn" và "thấy" có nghĩa giống nhau.

  • The plural of man is always called men, why shouldn’t the plural of pan be called pen?

Số nhiều của con người luôn được gọi là đàn ông, tại sao số nhiều của pan lại không được gọi là pen?

Cách phát âm

Phát âm tiếng Anh giống như một cơn ác mộng đối với hầu hết chúng ta khi học tiếng Anh. Tiếng Anh không phải là một ngôn ngữ ngữ âm, vì vậy thường rất khó để biết cách phát âm một từ theo cách viết của nó. Phát âm trong tiếng Anh dựa trên âm thanh, không phải chính tả. 

Một số âm trong tiếng Anh (ví dụ) không tồn tại trong một số ngôn ngữ khác. Một số từ rất ít nguyên âm, chẳng hạn như từ “strengths”, rất khó nói khi bạn chưa quen với cách phát âm tiếng Anh. 

Hơn nữa, các từ kết thúc bằng cùng một tổ hợp các chữ cái không nhất thiết phải được phát âm theo cùng một cách. Tại sao “trough” được phát âm là “troff”, “rough”  được phát âm là “ruff”, “bough” được phát âm là “bow” (cùng vần với con bò) và “through” được phát âm là “throo”?

Giới từ

Một lý do khác khiến việc học tiếng Anh trở nên khó khăn là giới từ. Chúng thường có nhiều nghĩa và trùng lặp, như tình huống “in the restaurant/at the restaurant” của chúng ta đã cho thấy.

Thứ hai, không có cách hợp lý để quyết định giới từ nào đi với một danh từ, động từ hoặc tính từ cụ thể. Hãy xem xét những ví dụ sau: the reason for, excited about, , angry with somebody, on a train, jealous of. 

Trong nhiều trường hợp, giới từ chính xác không thể đoán được, do đó, bạn phải học toàn bộ cách diễn đạt. Vấn đề trở nên phức tạp khi một mục từ vựng cụ thể - lại là những từ vựng thường được sử dụng thường có lỗi - có nhiều giới từ khác nhau, khiến cho việc dạy và học trở nên lâu hơn so với những gì chúng ta có thể tính toán ban đầu. Hãy xem tính từ 'available' trong các ví dụ dưới đây

  • Tickets are available from the box office.

Vé có sẵn từ phòng vé.

  • Not enough data is available to scientists.

Không đủ dữ liệu có sẵn cho các nhà khoa học.

  • No figures are available for the number of goods sold.

Không có số liệu nào về số lượng hàng hóa được bán ra.

  • There are plenty of jobs available in the area.

Có rất nhiều công việc có sẵn trong khu vực.

Tất cả các câu này đều đúng, nhưng trong mỗi trường hợp, tính từ đi với một giới từ khác nhau.

Các cụm từ và từ vựng

Các cụm từ không thể giải thích trong hầu hết các trường hợp nhưng tạo nên sự khác biệt. Ví dụ: make a mistake - nhiều người nói do a mistake, hoặc "make progress" chứ không phải "do progress".

Các cụm từ rất quan trọng nếu muốn truyền tải đúng ý nghĩa và nghe có vẻ tự nhiên. Câu của bạn sẽ không có ý nghĩa gì nếu bạn sử dụng sai các cụm từ. Vì vậy, việc học các cụm từ luôn là một thách thức đối với mỗi người học tiếng Anh. Nó đòi hỏi rất nhiều nỗ lực và chăm chỉ. Bạn phải đọc nhiều và học những cụm từ đó bằng cách đưa chúng vào sử dụng.

Tiếng Anh có một trong những kho từ vựng lớn nhất trong tất cả các ngôn ngữ và nó có thể rất khó hiểu đối với chúng ta là những người không nói tiếng Anh để thông thạo. 

Việc hiểu các biến thể của động từ và cách áp dụng thì đúng trong một tình huống nhất định có thể khá khó khăn cho những ai đang  học tiếng Anh. Giống như các cụm từ, học từ vựng tiếng Anh cần nhiều thời gian và công sức. Cách duy nhất để thành thạo một từ tiếng Anh là sử dụng nó càng nhiều càng tốt.

Từ đồng âm

Tiếng Anh hoàn toàn có đầy đủ từ đồng âm - những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa hoặc cách viết khác nhau.

Dưới đây là một số câu sử dụng những từ điên rồ này:

  • She had a wound on her arm, so she wound the bandage around three times.

Cô ấy có một vết thương ở cánh tay, vì vậy cô ấy quấn băng xung quanh ba lần.

  • The wind was blowing too hard for the man to wind his watch.

Gió thổi quá mạnh để người đàn ông có thể lên dây cót đồng hồ.

  • Joe wanted to present Sara with her present, but decided it wasn’t a good idea at the present time.

Joe muốn tặng Sara món quà của cô ấy, nhưng quyết định rằng đó không phải là ý kiến ​​hay vào thời điểm hiện tại.

  • The bear raided the campground and kept eating until the food storage bin was bare

Con gấu đột kích khu cắm trại và tiếp tục ăn cho đến khi thùng đựng thức ăn không còn

  • The door was too close to the table to close

Cửa quá gần bàn không thể đóng lại

  • I decided to desert my dessert in the desert

Tôi quyết định bỏ món tráng miệng của mình trong sa mạc

Độ khó của một ngôn ngữ cũng phụ thuộc vào sự tương đồng của nó với ngôn ngữ của bạn. Bạn có thể sẽ thấy dễ dàng hơn khi học tiếng Pháp nếu bạn là người Ý, vì những ngôn ngữ này sử dụng nhiều gốc giống nhau và cùng một bảng chữ cái. Học tiếng Anh không quá tệ một khi bạn đã quen với nó, chỉ cần bạn tiếp tục làm việc tốt!

Đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh với người nước ngoài tại Pantado để mở rộng ngôn ngữ và học được cách phát âm chuẩn xác của người bản ngữ nhé

4 trở ngại thường gặp nhất khi học tiếng Anh

Ludwig Wittgenstein đã từng viết "Giới hạn của ngôn ngữ của tôi là giới hạn của thế giới của tôi". Chắc chắn, không ai muốn thu hẹp thế giới của mình. Đó là lý do tại sao chúng ta luôn mong muốn có thể nói một ngôn ngữ khác khác với tiếng mẹ đẻ của mình. Tiếng Anh dường như là lựa chọn tốt nhất cho những người không có ngôn ngữ mẹ đẻ vì ngày nay tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến hơn trên toàn thế giới.

Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng dễ dàng bắt đầu học một ngôn ngữ mới. Người học tiếng Anh phải đối mặt với một số khó khăn trên hành trình của họ.

Không biết bắt đầu như thế nào. Phương pháp phù hợp là gì?

Để đối phó với vấn đề này đầu tiên bạn nên xác định mục đích của mình. Tự hỏi bản thân một vài câu hỏi và cố gắng trả lời chúng. Tại sao bạn muốn học tiếng Anh? Bạn đang ở cấp độ nào? Bạn muốn nó tốt đến mức nào? Khi nào bạn muốn đến đó?

4 trở ngại thường gặp nhất khi học tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Nếu bạn có mục đích rõ ràng như vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, để đi du lịch, hoặc chỉ để có thể giao tiếp, thì bạn may mắn có động lực, đó là một khởi đầu rất tốt. Nếu bạn không có thì bạn có thể muốn có một cái. Mặc dù hầu hết các vấn đề đều có thể dễ dàng chữa khỏi thông qua các giải pháp đơn giản, nhưng việc thiếu mục đích hoặc sở thích chỉ có thể xuất phát từ bên trong bạn.

Nếu không có mong muốn học tiếng Anh bên trong, thì không có số tiền, tài nguyên và chiến lược nào có thể giúp bạn đạt được cấp độ tiếp theo. Dù mục tiêu của bạn có thể là gì, hãy đảm bảo rằng nó sẽ khiến bạn phấn khích!

Khi bạn đã có mục tiêu, bước tiếp theo là xác định trình độ tiếng Anh của bạn và khoảng cách bạn phải trải qua để đạt được mục tiêu đó. Với điểm bắt đầu và điểm kết thúc, thời hạn hay thời hạn sẽ giúp bạn lập một kế hoạch rõ ràng và làm thế nào bạn có thể đạt được nó. Bạn cũng có thể chia thời gian dài này thành nhiều giai đoạn, giúp bạn đi đúng hướng và tránh bị quá tải.

Thiếu thời gian

Đó có lẽ là lý do phổ biến nhất cho những ai cố gắng học tiếng Anh trong khi theo đuổi công việc kinh doanh và cuộc sống hàng ngày của riêng họ. Tuy nhiên, tôi vẫn tin rằng một khi bạn có động lực mạnh mẽ, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy thời gian để phù hợp với nó. May mắn thay, nhờ sự cải tiến của công nghệ hiện nay, có rất nhiều chương trình và ứng dụng học tiếng Anh cam kết chỉ mất vài phút từ lịch trình bận rộn của bạn trong khi vẫn theo kịp kế hoạch học tập của bạn.

Tư duy một chiều

So sánh với những người khác, đây có thể là trở ngại khó chịu nhất mà mọi người học ngôn ngữ phải vượt qua. Chúng ta có một thói quen xấu là cố gắng dịch mọi từ sang tiếng mẹ đẻ của mình, nếu không chúng ta có thể thất vọng và có xu hướng từ bỏ quá trình đọc / nghe. Người học tiếng Anh rất thường sử dụng từ điển để tra cứu mọi từ mới. 

4 trở ngại thường gặp nhất khi học tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: Cách học tiếng Anh trong 3 tháng

Thói quen này có thể dẫn đến choáng ngợp và khó chịu vì việc học ngôn ngữ sẽ liên quan đến rất nhiều điều không chắc chắn như các từ hiếm hoặc thuật ngữ và các quy tắc ngữ pháp đặc biệt. Vì vậy, chúng tôi khuyến khích học tiếng Anh theo cách tự nhiên, ít liên quan đến ngôn ngữ đầu tiên của chúng ta. 

Thiếu từ vựng

Chắc chắn, sự thiếu hụt vốn từ vựng sẽ dẫn đến sự thiếu tự tin và ngại sử dụng ngôn ngữ. Tuy nhiên, vấn đề này có thể được khắc phục bằng cách chủ động đọc, nghe và xem tài liệu ở trình độ phù hợp với bạn. Hơn nữa, hai điều kiện quan trọng nhất hỗ trợ việc học từ vựng là sự lặp lại cách nhau và chất lượng của sự chú ý. Chất lượng được tăng lên bằng cách nhớ lại những gì bạn đã gặp, thực hiện nhiều lần nhớ lại và chú ý có chủ ý. Nói cách khác, làm việc chăm chỉ và làm việc thông minh có thể giúp bạn vượt qua trở ngại này.

Để kết luận, bắt đầu học một ngôn ngữ mới đòi hỏi một động lực rõ ràng và phương pháp thích hợp để giúp bạn đi đúng hướng và khuyến khích bạn tiếp tục. Khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Pantado chắc chắn sẽ giúp bạn chinh phục được ngôn ngữ này.

6 nền tảng giúp trẻ học tiếng Anh tại nhà

Tiếng Anh là một ngôn ngữ phức tạp, nhưng phổ biến. Trên thực tế, đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới và nó phổ biến ở nhiều quốc gia. Giờ đây, việc học tiếng Anh đã trở nên dễ dàng với sự trợ giúp của các ứng dụng tiếng Anh, cũng như các khóa học tiếng Anh trực tuyến.

Có vô số ứng dụng và khóa học có thể giúp bạn học khi bạn tiếp tục, tất cả đều dựa trên trình độ và nhu cầu của bạn. Học ngôn ngữ ngay từ nhỏ giúp trẻ tiếp thu ngôn ngữ rất nhanh. Do đó, chúng tôi đã sắp xếp một danh sách gồm 6 nền tảng giúp trẻ em học tiếng Anh tại nhà.

1. Học tiếng Anh trực tuyến cùng Pantado

Pantado.edu.vn - Hệ thống học tiếng Anh trực tuyến toàn diện, đào tạo chương trình học theo tiêu chuẩn bản ngữ. Chỉ cần đăng ký một khóa là các bé thoải mái được học tiếng Anh ngay tại nhà cùng vơi các giáo viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Các bạn nhỏ không chỉ được học với giáo viên bản địa và còn được học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài. Hướng dẫn và giảng dạy để các bé phát triển ngôn ngữ tốt nhất, tự tin nhất.

6 nền tảng giúp trẻ học tiếng Anh tại nhà

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội

Pantado hoạt động với phương châm, “Kỹ năng Quan trọng”. Với triết lý này, chúng tôi sẽ giúp trẻ phát triển khả năng sáng tạo và suy luận logic bên cạnh các kỹ năng tiếng Anh dưới sự hướng dẫn của các giáo viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm giảng dạy tốt.

2. Ocky Pocky

OckyPocky là một trong những ứng dụng học tiếng Anh tương tác đầu tiên của Ấn Độ dành cho trẻ mầm non do Whizkids tạo ra. OckyPocky hỗ trợ trẻ em về nhu cầu học tiếng Anh của chúng bằng cách sử dụng Trí tuệ nhân tạo / Xử lý học tập tự nhiên đằng sau màn hình. Nó cung cấp học tập hợp tác trong các nền tảng toàn cầu hóa.

Không giống như các ứng dụng video khác, OckyPocky đưa ra phản hồi và cho phép trẻ em xây dựng nền tảng từ vựng đầu năm bằng giọng nói, video và tiếng bản ngữ. OckyPocky phục vụ chủ yếu cho các gia đình không nói tiếng Anh. Ứng dụng thu hút hơn 200.000 trẻ em trong một tháng với trẻ em học 8-10 triệu từ trong 30 ngày.

3. Duolingo

Duolingo là một trong những ứng dụng học tiếng Anh miễn phí tốt nhất. Nó hỗ trợ tổng cộng hơn hai chục ngôn ngữ và tiếng Anh là một trong số đó.

Duolingo sử dụng một phương pháp thú vị để giảng dạy. Bạn làm một loạt các bài học ngữ pháp và từ vựng được ngụy trang dưới dạng trò chơi. Do đó, nó có nhiều màu sắc và thú vị hơn một chút so với các ứng dụng nghiêm túc hơn như Mondly, Memrise và những ứng dụng khác.

Các bài học nhỏ cũng rất phù hợp cho các buổi học nhanh sau giờ nghỉ trưa của bạn. Các bài học Duolingo bao gồm một loạt các hoạt động và nó thích ứng với phong cách học tập của người dùng.

Hệ thống học tập được trò chơi hóa của ứng dụng giúp bạn học tiếng Anh nhanh chóng chỉ bằng hai mươi phút mỗi ngày. Các bài tập Duolingo được thiết kế riêng để giúp người dùng học từ mới và từ vựng một cách hiệu quả.

4. Hello English

Hello English là một ứng dụng phổ biến để học tiếng Anh. Nó cho phép bạn học ngôn ngữ từ 22 ngôn ngữ khác. Điều đó sẽ hiệu quả với hầu hết mọi người. Ứng dụng có 475 bài học, hỗ trợ ngoại tuyến, từ điển 10.000 từ và giáo viên hỗ trợ bạn.

Nó cũng sử dụng một số phương pháp giảng dạy thú vị, như tin tức hàng ngày, âm thanh và video clip, và thậm chí cả sách điện tử. Mọi người dường như thực sự thích cái này và nó hoạt động tốt trong quá trình thử nghiệm của chúng tôi. Các đăng ký cũng có giá khá hợp lý.

Nó cũng sử dụng một số phương pháp giảng dạy thú vị, như tin tức hàng ngày, âm thanh và video clip, và thậm chí cả sách điện tử. Ứng dụng Hello English giải quyết mọi nhu cầu học tiếng Anh của người học trong một môi trường vui vẻ và an toàn.

5. Memrise

Memrise là một trong những ứng dụng học ngoại ngữ mạnh mẽ và phổ biến nhất. Nó hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác nhau và bao gồm cả tiếng Anh. Memrise là một trang cộng đồng và nó sử dụng rất nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau.

Điều đó bao gồm các bài học từ vựng và ngữ pháp cơ bản của bạn cùng với trò chơi, tiếng Anh đàm thoại, hướng dẫn phát âm và nhiều hơn nữa. Nó thậm chí còn có hỗ trợ ngoại tuyến.

Nó đắt hơn một chút so với hầu hết. Tuy nhiên, có đủ nội dung ở đây để khiến bạn bận rộn trong một thời gian dài. Mondly là một ứng dụng khác có hỗ trợ tiếng Anh hoạt động khá tốt.

Memrise thiết kế các bài học tiếng Anh cho người mới bắt đầu để giúp bạn nói tiếng Anh nhanh nhất và tự tin nhất có thể. Mỗi bài học cung cấp cho bạn phần luyện nói mà rất nhiều người cần.

Mỗi buổi học ngắn mà bạn hoàn thành hàng ngày, vì vậy bạn luôn có thể tìm thấy thời gian để luyện tập ở nhà hoặc khi đang di chuyển.

6. Drops

Drops cho phép người dùng học ngôn ngữ thông qua hình ảnh minh họa. Ứng dụng tập trung vào việc đào tạo từ vựng thông qua các trò chơi đơn giản, nhịp độ nhanh sử dụng hình ảnh ghi nhớ (một thiết bị ghi nhớ giúp lưu giữ và truy xuất thông tin).

Đồ họa liền mạch và hình ảnh động vi mô cùng với âm thanh dễ chịu trong ứng dụng giúp tạo ra trải nghiệm học tập đắm chìm. Drops cũng có thể phân biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh.

Không có từ nào để nhập hoặc các lệnh để nhập. Chỉ cần một vài thao tác chạm và vuốt là có thể điều hướng qua nó.

>> Mời bạn xem thêm: Cách học tiếng Anh trong 3 tháng

Cách học tiếng Anh trong 3 tháng

Xin chào các bạn học viên!

Tôi là một giáo viên đang giảng dạy tại Trung tâm Anh ngữ Pantado. Tôi ở đây để chia sẻ các mẹo và thủ thuật ngữ pháp và các ngôn ngữ khác liên quan đến ngôn ngữ với bạn, nhằm đơn giản hóa quá trình học tiếng Anh.

Hôm nay tôi sẽ giải quyết một câu hỏi mà hầu như tất cả học viên của chúng tôi đều hỏi chúng tôi: "Mất bao nhiêu thời gian để nói tiếng Anh?"

Điều này sẽ giúp bạn hình dung rõ ràng về việc bạn cần đầu tư bao nhiêu thời gian và công sức để học tiếng Anh.

Cách học tiếng Anh trong 3 tháng

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Một người học trung bình, có một số kiến ​​thức cơ bản, có thể học nói tiếng Anh trong ba tháng. Có thể có những lý do khác để học trong một khoảng thời gian ngắn như vậy: nhu cầu công việc, đi du lịch, v.v.

 Có thể học tiếng Anh trong ba tháng không?

Có, việc học tiếng Anh trong một khoảng thời gian ngắn như vậy là hoàn toàn có thể. Tất cả những gì bạn cần là sự hướng dẫn thích hợp và rất nhiều sự cống hiến. Dưới đây là những gì bạn cần làm:

  • Đặt mục tiêu cụ thể nhưng có thể đạt được.
  • Xác định mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn.
  • Đừng dễ dãi với bản thân.

Bây giờ bạn đã biết mình cần gì, hãy xem bạn sẽ sử dụng những thứ này như thế nào:

Tháng đầu tiên: Xây dựng nền tảng

Tháng đầu tiên là để đánh giá hoặc đặt nền tảng của ngôn ngữ. Về cơ bản, chúng tôi muốn nói là sửa đổi / học những điều cơ bản. Đảm bảo rằng bạn biết các quy tắc ngữ pháp, có thể đọc và hiểu các từ và câu cơ bản.

Cách học tiếng Anh trong 3 tháng

>> Mời bạn xem thêm: Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm

  • Bắt đầu bằng cách học những thứ hàng ngày được gọi là gì trong tiếng Anh. Sử dụng các ứng dụng từ vựng, từ điển, thẻ nhớ và ghi chú dán để học và ghi nhớ những từ mới học này.
  • Chuyển dần sang học cấu trúc câu bằng cách đặt câu cơ bản. Kể lại thói quen hàng ngày của bạn vào cuối ngày hoặc mô tả các hoạt động hàng ngày của bạn khi bạn thực hiện chúng.
  • Xem các kênh Youtube, video ca nhạc và phim có phụ đề tiếng Anh để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ này.
  • Nói về món ăn / môn thể thao / cuốn sách yêu thích của bạn, v.v. để đảm bảo việc luyện tập đạt hiệu quả tối đa.

Tháng thứ hai: Đắm mình trong ngôn ngữ

Tháng thứ hai là để tất cả những gì bạn đã học được để thực hành. Đi sâu hơn vào quá trình học tiếng Anh và bao quanh bạn với các nguồn học ngôn ngữ và tài liệu tham khảo.

  • Kết bạn: Bạn thân là người mà bạn có thể trò chuyện bằng tiếng Anh. Ở giai đoạn này, bạn cần nói tối đa và cả những hoạt động thường ngày để việc nói chuyện với người khác và nói chuyện nhỏ trở nên dễ dàng hơn. Bạn cũng có thể đăng ký với Pantado để học với các giáo viên bản ngữ, người sẽ trò chuyện với bạn để tiếp xúc tiếng Anh tối đa.
  • Theo dõi các blog và các trang web học ngôn ngữ khác để giữ liên lạc với các kiến ​​thức cơ bản. KHÔNG ghi nhớ các quy tắc, thay vào đó hãy thực hành sử dụng chúng. Bằng cách này, bạn sẽ không quên chúng một cách dễ dàng.

Tháng thứ ba: Tập trung vào Mục tiêu của bạn

Tháng thứ ba là củng cố việc học của bạn và tập trung vào mục tiêu học tiếng Anh của bạn (du lịch, phỏng vấn hoặc thi cử…). Tham khảo tài liệu thực hành đa dạng để đạt được mục tiêu của bạn. Thực hành nói tiếng Anh và đánh giá hiệu suất của bạn.

Làm theo các hướng dẫn trên có thể giúp bạn nói tiếng Anh nhanh hơn - chỉ trong ba tháng! Hãy tiếp tục đọc để biết thêm những lời khuyên thú vị như vậy!

Bạn muốn học tiếng Anh ngay tại nhà? Được chứ, chỉ cần đăng ký với chúng tôi một khóa tiếng Anh trực tuyến thì bạn có thể học được mọi lúc mọi nơi khi mà bạn có thời gian. 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người chi tiết nhất

Bài viết này sẽ mang tới cho bạn bộ từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người chi tiết và đầy đủ nhất. Cùng khám phá dưới đây và đừng quên note lại để học tập nhé.

 

Các bộ phận trên cơ thể người bằng tiếng Anh: the body

 

từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người

 

  • Face: Khuôn mặt
  • Mouth: Miệng
  • Chin: Cằm
  • Neck: Cổ
  • Shoulder: Vai
  • Arm: Cánh tay
  • Upper arm: Cánh tay phía trên
  • Elbow: Khuỷu tay
  • Forearm: Cẳng tay
  • Armpit: Nách
  • Back: Lưng
  • Chest: Ngực
  • Waist: Thắt lưng/ eo
  • Abdomen: Bụng
  • Buttocks: Mông
  • Hip: Hông
  • Leg: Phần chân
  • Thigh: Bắp đùi
  • Knee: Đầu gối
  • Calf: Bắp chân

 

Các bộ phận trên cơ thể bằng tiếng Anh: tay

 

  • Wrist: Cổ tay
  • Knuckle: Khớp đốt ngón tay
  • Fingernail: Móng tay
  • Thumb – Ngón tay cái
  • Index finger: Ngón trỏ
  • Middle finger: Ngón giữa
  • Ring finger: Ngón đeo nhẫn
  • Little finger: Ngón út
  • Palm: Lòng bàn tay

 

Các bộ phận cơ thể người tiếng Anh: đầu

 

  • Hair: Tóc
  • Part: Ngôi rẽ
  • Forehead: Trán
  • Sideburns: Tóc mai dài
  • Ear: Tai
  • Cheek: Má
  • Nose: Mũi
  • Nostril: Lỗ mũi
  • Jaw: Hàm, quai hàm
  • Beard: Râu
  • Mustache: Ria mép
  • Tongue: Lưỡi
  • Tooth: Răng
  • Lip: Môi
  • The Eye – Mắt
  • Eyebrow: Lông mày
  • Eyelid: Mí mắt
  • Eyelashes: Lông mi
  • Iris: Mống mắt

 

Các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh: chân

 

  1. Pupil: Con ngươi
  2. Ankle: Mắt cá chân
  3. Heel: Gót chân
  4. Instep: Mu bàn chân
  5. Ball: Xương khớp ngón chân
  6. Big toe: Ngón cái
  7. Toe: Ngón chân
  8. Little toe: Ngón út
  9. Toenail: Móng chân

 

từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người

 

Các từ vựng tiếng Anh về cơ thể người cho các bộ phận bên trong

 

  • Brain: Não
  • Spinal cord: Dây cột sống, tủy sống
  • Throat: Họng, cuống họng
  • Windpipe: Khí quản
  • Esophagus: Thực quản
  • Muscle: Bắp thịt, cơ
  • Lung: Phổi
  • Heart: Tim
  • Liver: Gan
  • Stomach: Dạ dày
  • Intestines: Ruột
  • Vein: Tĩnh mạch
  • Artery: Động mạch
  • Pancreas: Tụy, tuyến tụy

 

từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người

 

Một số cụm từ vựng về hoạt động cơ thể người

 

1. Nod your head: Gật đầu

Ví dụ:

When I told her my old story, she listened sympathetically and nodded her head.

Khi tôi kể cho cô ấy nghe về chuyện của tôi, cô ấy nghe và gật đầu một cách đồng cảm

2. Shake your head: Lắc đầu

Ví dụ: 

I asked Jack if he’d seen Tom lately but he shook his head.

Tôi hỏi Jack dạo này có gặp Tom không nhưng anh ta lắc đầu.

3. Turn your head: ngoảnh mặt đi hướng khác, quay đầu

Ví dụ:

She turned over right after she realized I was looking.

Cô ấy ngoảnh mặt đi hướng khác ngay khi nhận ra tôi đang nhìn.

4. Roll your eyes: Đảo mắt

Ví dụ: 

When I suggested they should buy a new house, she rolled her eyes in disbelief.

Khi tôi đề nghị họ mua một căn nhà mới, cô ấy đảo mắt hoàn nghi.

5. Blink your eyes: Nháy mắt

Ví dụ:

You’ve got something in your eye, just try blinking a few times.

Có gì đó ở trong mắt cậu, thử chớp mắt vài cái đi.

6. Raise an eyebrow: Nhướn mày

Ví dụ:

My dad raised an eyebrow when I said I had completed the homework.

Bố tôi nhướn mày khi tôi bảo đã làm xong bài tập về nhà.

7. Blow nose: Hỉ mũi

Ví dụ:

He tried to blow his nose and a a strand of spaghetti flew out!

Anh ta cố gắng hỉ mũi và một sợi mì bay ra ngoài!

8. Stick out your tongue: Lè lưỡi

Ví dụ: 

Stop sticking out your tongue while I am talking to you!

(Ngừng ngay việc lè lưỡi ra trong khi mẹ đang nói chuyện với con!

9. Clear your throat: Hắng giọng, tằng hắng

Ví dụ:

My grandfather cleared his throat and started his endless old

 speech.

Ông tôi hắng giọng rồi bắt đầu bài ca vô tận cũ rích đó.

10. Shrug your shoulders: Nhướn vai

Ví dụ:

Tim shrugged his shoulders and repeated the sentence.

Tim nhướn vai và lặp lại câu nói.

 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh đầy đủ nhất

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về bộ từ vựng về chuyên ngành kinh doanh thì bạn chọn đúng bài rồi đó. Note ngay lại và cùng học thôi nào!

 

Từ vựng về chuyên ngành kinh doanh

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh: đàm phán, giao dịch

 

  1. Accept an offer: Chấp nhận, đồng ý với lời đề nghị, đề xuất
  2. At stake: Đang lâm nguy
  3. Back down (from something): Thoái lui
  4. Back out (of something): Nuốt lời, không thực hiện thỏa thuận
  5. Ball is in (someone’s) court: Trách nhiệm thuộc về…
  6. Beat around the bush: Nói vòng vo
  7. Cut to the chase: Đi thẳng vào vấn đề
  8. Bog down: Tiến triển chậm, không mấy tiến triển
  9. Bone of contention: Chủ đề, nguyên nhân của cuộc tranh luận
  10. Break down: Thất bại, ngừng hoạt động
  11. Close a deal: Đạt được thỏa thuận
  12. Close ranks: Sát cánh, liên kết
  13. Come down in price: Hạ giá
  14. Come in high: Đưa giá quá cao
  15. Come in low: Chào giá thấp
  16. Come to terms: Đạt được thỏa thuận
  17. Cut a deal: Chốt hợp đồng
  18. Drive a hard bargain: Mặc cả, kì kèo mãi
  19. Fifty-fifty: 50-50, ngang nhau
  20. Gentleman’s agreement: Thỏa thuận bằng miệng (dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau)

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến cho trẻ em

 

Từ vựng tiếng Anh về kinh doanh cho thị trường

 

Từ vựng về chuyên ngành kinh doanh

 

  • Financial market: Thị trường tài chính
  • Taxes and other payables to the State budget: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  • Monetary activities: Hoạt động tiền tệ
  • Going-rate pricing: Định giá theo thời giá
  • List price: Giá niêm yết
  • Market coverage: Mức độ che phủ thị trường
  • Perceived-value pricing: Định giá theo giá trị nhận thức
  • Product-mix pricing: Định giá theo chiến lược sản phẩm
  • Surplus: Thặng dư
  • Exchange rate differences: Chênh lệch tỷ giá
  • Break-even point: Điểm hòa vốn
  • Invoice: Hóa đơn
  • Distribution channel: Kênh phân phối

 

Một số cách viết tắt từ vựng tiếng Anh về kinh doanh


 

Trong bộ từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh, có khá nhiều từ chuyên ngành sẽ được viết tắt. Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh về kinh doanh thì sẽ gặp đôi chút khó khăn khi không thể hiểu được ngữ nghĩa của từ đó. Dưới đây là một số từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh cơ bản và thường gặp nhất giúp bạn có thể dễ dàng hiểu nghĩa cũng như dễ dàng ứng dụng trong giao tiếp.

 

  • B2B (Business to Business): Loại hình kinh doanh giữa các công ty
  • B2C (Business to Consumer): Loại hình kinh doanh giữa công ty và người dùng cuối cùng
  • CEO (Chief Executive Officer): Giám đốc điều hành
  • CRM (Customer Relationship Management): Quản lý quan hệ khách hàng
  • EXP (Export): Xuất khẩu
  • LLC (Limited Liability Company): Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • R&D (Research and Development): Nghiên cứu và phát triển
  • NDA (Non-disclosure Agreement): Thỏa thuận không tiết lộ thông tin
  • SCM (Supply Chain Management): Quản lý chuỗi cung ứng
  • IR (Interest Rate): Lãi suất
  • AWB (Airway Bill): Vận đơn hàng không
  • BL (Bill of lading): Vận đơn đường biển
  • ROS (Return on Sales): Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần
  • ROI (Return on Investment): Tỷ suất hoàn vốn
  • P&L (Profit and Loss): Lợi nhuận và thua lỗ
  • IPO (Initial Public Offering): Chào bán chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng.
  • LC (Letter of credit): Thư tín dụng

 

Từ vựng về chuyên ngành kinh doanh

 

Những thành ngữ về tiếng Anh trong kinh doanh

 

Cùng tìm hiểu và note lại các câu thành ngữ tiếng Anh về kinh doanh để sử dụng khi cần thiết nhé.

  • A foot in the door: cố gắng để gia nhập vào một tổ chức, một lĩnh vực kinh doanh mà có thể đem lại cho bạn thành công
  • A slice of the pie: phần chia như lợi nhuận, tiền…
  • Cash cow: hái ra tiền
  • To be in the red: nợ nần chồng chất
  • Sleeping partner: người góp vốn mà không tham gia bất kỳ việc kinh doanh nào của công ty
  • Think outside the box: tư duy sáng tạo vượt qua những điều đã có
  • Twist someone’s arm: thuyết phục ai
  • Hit the nail on the head: đánh đúng trọng tâm
  • Stand your ground: giữ vững lập trường
  • Throw in the towel: chấp nhận thất bại

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 250+ từ vựng tiếng Anh ngân hàng phổ biến nhất

Top 250+ từ vựng tiếng Anh ngân hàng phổ biến nhất

Chuyên ngành ngân hàng là một trong những chuyên ngành được rất nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu về Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng qua bài viết này nhé!

 

Tên ngân hàng tiếng Anh

 

Tên ngân hàng bằng tiếng anh

 

Trước tiên, bạn cần phải hiểu tên các ngân hàng tiếng Anh hay còn được gọi là Bank name. Đây là tên giao dịch quốc tế của từng ngân hàng khác nhau tại Việt Nam. Tên ngân hàng tiếng Anh được sử dụng nhằm mục đích hỗ trợ đối với việc thanh toán trực tuyến ở trong và ngoài nước.

 

Tên ngân hàng

Tên tiếng Anh

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

Asia Commercial Bank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)

Vietnam Bank for Industry and Trade

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VietcomBank)

Bank for Foreign Trade of Vietnam

Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV)

Bank for Investment & Dof Vietnam

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)

Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam (Agribank)

Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

Vietnam Prosperity Bank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)

Vietnam International Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ Việt Nam (ANZ Bank)

Australia and New Zealand Banking

Ngân hàng TMCP Đông Á

DongA Bank

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)

HSBC Bank (Vietnam) Ltd

Ngân hàng TM TNHH 1 thành viên Đại Dương

OceanBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB Bank)

Military Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TP Bank)

Tien Phong Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Dầu khí toàn cầu

Global Petro Bank (GBBank)

Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

HoChiMinh City Development Joint Stock Commercial Bank (HDBank)

Ngân hàng TMCP Phương Đông

Orient Commercial Joint Stock Bank (OCB)

Ngân hàng Citibank Việt Nam

CITIBANK N.A.

Ngân hàng TMCP An Bình

An Binh Commercial Joint Stock Bank (ABBank)

Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

Mekong Housing Bank (MHB Bank)

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank (SeABank)

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)

Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam

Vietnam Construction Joint Stock Commercial Bank (VNCB)

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Saigon Commercial Bank (SCB)

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long

Kien Long Commercial Joint Stock Bank (Kienlongbank)

Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

Saigon Bank For Industry And Trade (Saigon Bank)

Ngân hàng Bảo Việt

Baoviet Joint Stock Commercial Bank

Ngân hàng Shinhan

SHINHAN Bank

Ngân hàng Thương Mại cổ phần Nam Á

Nam A Commercial Joint Stock Bank

>>> Mời tham khảo: các trang web học tiếng anh trực tuyến

 

Từ vựng tiếng Anh ngân hàng – các vị trí và chức danh

 

Tên ngân hàng bằng tiếng anh

 

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về ngân hàng cơ bản dành cho các vị trí khác nhau.

  1. Accounting Controller: Kiểm soát viên kế toán
  2. Product Development Specialist: Chuyên viên phát triển sản phẩm
  3. Market Development Specialist: Chuyên viên phát triển thị trường
  4. Big Business Customer Specialist: Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn 
  5. Personal Customer Specialist: Chuyên viên chăm sóc khách hàng
  6. Financial Accounting Specialist: Chuyên viên kế toán tài chính
  7. Marketing Staff Specialist: Chuyên viên quảng bá sản phẩm
  8. Valuation Officer: Nhân viên định giá
  9. Information Technology Specialist: Chuyên viên công nghệ thông tin (IT)
  10. Marketing Officer: Chuyên viên tiếp thị
  11. Cashier: Thủ quỹ
  12. Board of Director: Hội đồng quản trị
  13. Board chairman: Chủ tịch hội đồng quản trị 
  14. Director: Giám đốc
  15. Assistant: Trợ lý
  16. Chief of Executive Operator: Tổng giám đốc điều hành
  17. Head: Trưởng phòng
  18. Team leader: Trưởng nhóm
  19. Staff: Nhân viên

 

Từ vựng tiếng Anh ngân hàng – các loại tài khoản


 

Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh về ngân hàng liên quan tới các loại tài khoản thông dụng thường được sử dụng nhiều nhất tại ngân hàng.

  • Bank Account: Tài khoản ngân hàng
  • Personal Account: Tài khoản cá nhân
  • Current Account/ Checking Account: Tài khoản vãng lai
  • Deposit Account: Tài khoản tiền gửi
  • Saving Account: Tài khoản tiết kiệm
  • Fixed Account: Tài khoản có kỳ hạn

 

Từ vựng tiếng Anh ngân hàng – các loại thẻ

 

Đôi lúc khi nói về các thẻ ngân hàng, bạn sẽ bắt gặp các câu nói giao tiếp: “Thẻ Credit Card?” ? “Thẻ Debit Card”… Vậy ngữ nghĩa của chúng là gì? Từ vựng về ngân hàng dành cho các loại thẻ dưới đây dành cho bạn.

  • Credit Card: Thẻ tín dụng
  • Debit Card: Thẻ tín dụng
  • Charge Card: Thẻ thanh toán
  • Prepaid Card: Thẻ trả trước
  • Check Guarantee Card: Thẻ đảm bảo
  • Visa/ Mastercard: Thẻ visa, mastercard

 

Từ vựng tiếng Anh ngân hàng – tên ngân hàng

 

Tên ngân hàng bằng tiếng anh

 

  • Commercial Bank: Ngân hàng Thương mại
  • Investment Bank: Ngân hàng đầu tư
  • Retail Bank : Ngân hàng bán lẻ
  • Central Bank: Ngân hàng trung ương
  • Internet bank: ngân hàng trực tuyến
  • Regional local bank: ngân hàng địa phương ở khu vực/ trong vùng
  • Supermarket bank: ngân hàng siêu thị

 

Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng

 

 

  1. Credit (n): tín dụng
  2. Discount (n): chiết khấu
  3. Fixed interest: cố định
  4. Commercial interest: lãi thương nghiệp
  5. Draw (v): rút (tiền)
  6. Payee (n): người được thanh toán
  7. Monetary finance: tài chính – tiền tệ
  8. Cast card: thẻ rút tiền mặt
  9. Charge card: thẻ thanh toán (sử dụng trong giao dịch hàng hoá thay tiền mặt)
  10. Cardholder (n): chủ thẻ
  11. Administrator (n): quản trị
  12. Supervision (n): người kiểm soát
  13. Revenue (n): doanh thu
  14. Treasurer (n): thủ quỹ
  15. Guarantee contract: hợp đồng bảo lãnh
  16. Depreciation (n): khấu hao tài sản
  17. Cheque (n): séc
  18. Debit (n): sự ghi nợ
  19. Loan (n): khoản vay
  20. Voucher (n): biên lai, chứng từ
  21. Authorise (n): cấp phép
  22. Sort code (n): mã chi nhánh ngân hàng
  23. International economic aid: viện trợ kinh tế quốc tế
  24. Embargo: cấm vận
  25. Macro-economic: kinh tế vĩ mô
  26. Micro-economic: kinh tế vi mô
  27. Planned economy: kinh tế kế hoạch
  28. Market economy: kinh tế thị trường
  29. Regulation: sự điều tiết
  30. The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế
  31. Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng kinh tế
  32. Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
  33. Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản
  34. Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi kinh tế
  35. Distribution of income: phân phối thu nhập
  36. Real national income: thu nhập quốc dân thực tế
  37. Per capita income: thu nhập bình quân đầu người
  38. Gross National Product ( GNP): Tổng sản phẩm qdân
  39. Gross Dosmetic Product (GDP): tổng sản phẩm quốc nội
  40. National Income: Thu nhập quốc dân (NI)
  41. Net National Product: Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
  42. Supply and demand: cung và cầu
  43. Potential demand: nhu cầu tiềm tàng
  44. Effective demand: nhu cầu thực tế
  45. Purchasing power: sức mua
  46. Active/ brisk demand: lượng cầu nhiều
  47. Managerial skill: kỹ năng quản lý
  48. Effective longer-run solution: giải pháp lâu dài hữu hiệu
  49. Joint stock company: công ty cổ phần
  50. National firms: các công ty quốc gia
  51. Transnational corporations: Các công ty siêu quốc gia
  52. Holding company: công ty mẹ
  53. Affiliated/ Subsidiary company: công ty con
  54. Co-operative: hợp tác xã
  55. Sole agent: đại lý độc quyền
  56. Fixed capital: vốn cố định
  57. Floating/ Working! Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển
  58. Amortization/ Depreciation: khấu hao

 

Cách viết tắt của các từ vựng tiếng Anh ngân hàng

 

  • NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
  • OECD: Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế
  • P&L: Báo cáo lãi lỗ PE Cổ Phần Tư Nhân
  • POF: Tài trợ Hợp Đồng Mua
  • RM: Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
  • ROA: Hệ số sinh lời trên tài sản
  • SBA: Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SE: Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SME: Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • SRA: Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
  • TA: Trợ Giúp Kỹ Thuật
  • ANDE: Mạng Lưới Các Doanh Nghiệp Phát Triển vùng
  • Aspen ATM: Máy Rút Tiền Tự Động
  • BD: Phát Triển Kinh Doanh
  • BRIC: Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc
  • CAGR: Tỷ Lệ Tăng Trưởng Hàng Năm Tổng Hợp
  • CFO: Trưởng Phòng/Giám đốc Tài Chính
  • CRM: Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng
  • EBL: Ngân hàng Eastern Limited
  • EBRD: Ngân Hàng Tái Thiết và Phát Triển Châu Âu
  • EM: Các Thị Trường Mới Nổi
  • EMPEA: Hiệp Hội Cổ Phần Tư Nhân trong Các Thị Trường Mới Nổi
  • EWS: Các Dấu Hiệu Cảnh Báo Ban Đầu
  • IT: Công Nghệ Thông Tin
  • LE: Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
  • ME: Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
  • MFI: Microfinance Institution
  • MIF: Quỹ Đầu Tư Đa Phương
  • MIS: Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
  • MOEA: Bộ Kinh Tế (Đài Loan)
  • MSME: Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • NGO: Tổ Chức Phi Chính Phủ
  • NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
  • FI: Định chế Tài Chính
  • FELEBAN: Liên Đoàn Các Ngân Hàng Châu Mỹ La-tinh
  • FS: Báo cáo Tài Chính
  • FY: Năm Tài Khóa
  • GDP: Tổng Sản Phẩm Quốc Nội
  • GM: Tổng Giám Đốc Điều Hành
  • HQ: Trụ Sở Chính
  • IDB: Ngân Hàng Phát Triển Liên Mỹ
  • IFC: Tổ chức Tài Chính Quốc Tế
  • IIC: Tập Đoàn Đầu Tư Liên Mỹ
  • IT: Công Nghệ Thông Tin
  • LE: Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
  • ME: Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
  • MFI: Microfinance Institution
  • MIF: Quỹ Đầu Tư Đa Phương
  • MIS: Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
  • MOEA: Bộ Kinh Tế (Đài Loan)
  • MSME: Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • NGO: Tổ Chức Phi Chính Phủ
  • NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
  • RM: Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
  • ROA: Hệ số sinh lời trên tài sản
  • SBA: Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SE: Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SME: Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • SRA: Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
  • TA: Trợ Giúp Kỹ Thuật

 

Giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng

1. Tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng: Lập tài khoản

Susan: How can I help you with?

Em có thể giúp gì cho anh/ chị?

John: I would like to open a new bank account

Mình muốn mở một tài khoản ngân hàng mới.

Susan: What kind would you like to open?

Anh muốn mở tài khoản nào?

John: I think i need a checking account

Mình nghĩ mình muốn mở một tài khoản thanh toán.

Susan: I’ll set up your accounts for you right now.

Em sẽ tạo tài khoản cho anh ngay bây giờ

 

2. Tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng: Đi rút tiền

May: Can I help you?

Em giúp gì được cho anh/chị?

Ving: I need to make a withdrawal.

Mình muốn rút tiền

May: How much are you withdrawing today?

Anh muốn rút bao nhiêu trong hôm nay?

Ving: $10.000.

10.000$

May: What account would you like to take this money from?

Anh muốn rút từ tài khoản nào?

Ving: My savings money.

Tài khoản tiết kiệm của mình

>>>Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nha khoa thông dụng nhất

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về bệnh tật thông dụng nhất

Headache (đau đầu), Backache (đau lưng), Abdominal pain (đau bụng), Deaf (điếc)…” Có lẽ bạn đã quen với những từ vựng tiếng Anh về bệnh tật cơ bản như này rồi đúng không? Tuy nhiên với chủ đề này có rất nhiều từ vựng cũng như thuật ngữ với độ khó khá cao. Cùng tìm hiểu nhé! 

 

Từ vựng về bệnh tật tiếng Anh thường gặp

 

từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

  • Abdominal pain /æbˈdɑːmɪnl/ /peɪn/: Đau bụng
  • Abscess /ˈæbses/: Nổi mụn nhọt
  • Acariasis: Bệnh ghẻ
  • Acne /ˈækni/: Mụn trứng cá
  • Acute appendicitis /əˈkjuːt/ /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa cấp
  • Acute bronchiolitis /əˈkjuːt/ /ˌbrɒŋkɪəˈlʌɪtɪs/: Viêm tiểu phế quản cấp
  • Acute gingivitis /əˈkjuːt/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Cấp tính viêm nướu
  • Acute laryngitis /əˈkjuːt/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản cấp tính
  • Acute myocardial infarction:  Nhồi máu cơ tim cấp
  • Acute myocarditis /əˈkjuːt/ /ˌmʌɪəʊkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm cơ tim cấp
  • Acute nasopharyngitis (common cold): Viêm mũi họng cấp (cảm thường)
  • Acute nephritis syndrome /əˈkjuːt/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận cấp
  • Acute pancreatitis /əˈkjuːt/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy cấp tính
  • Acute pancreatitis: Viêm tuỵ cấp
  • Acute pericarditis /əˈkjuːt/ /ˌpɛrɪkɑːˈdʌɪtɪs/: Viêm ngoại tim cấp tính
  • Acute pharyngitis /əˈkjuːt/ /ˌfærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm họng cấp tính
  • Acute renal failure /əˈkjuːt/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận cấp
  • Acute rheumatic fever /əˈkjuːt/ /ruˈmætɪk/ /ˈfiːvər/: Thấp khớp cấp
  • Acute sinusitis /əˈkjuːt/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang cấp tính
  • Acute tonsilitis:  Viêm amiđan
  • Acute tracheitis /əˈkjuːt/ /ˌtreɪkɪˈʌɪtɪs/: Viêm khí quản cấp
  • Acute upper respiratory infections /əˈkjuːt/ /ˈʌpər/ /ˈrespərətɔːri/ /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính
  • Aeremia:  Bệnh khí ép
  • Ague /ˈeɪɡjuː/: Bệnh sốt rét cơn
  • Albinism /ˈælbɪnɪzəm/: Bệnh bạch tạng
  • Allergic reaction /əˈlɜːrdʒɪk/ /riˈækʃn/: Phản ứng dị ứng
  • Allergic rhinitis /əˈlɜːrdʒɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viêm mũi dị ứng
  • Allergy /ˈælərdʒi/: Dị ứng
  • Ancylostomiasis:  Bệnh giun móc
  • Anemia /əˈniːmɪə/: Bệnh thiếu máu
  • Angina pectoris /ænˌdʒaɪnə ˈpektərɪs/: Cơn đau thắt ngực
  • Anthrax /ˈænθræks/: Bệnh than
  • Aphtha /ˈafθə/: Lở miệng/đẹn trong miệng
  • Appendicitis /əˌpendəˈsaɪtɪs/: Viêm ruột thừa
  • Arterial embolism and thrombosis:  Thuyên tắc và huyết khối động mạch
  • Ascariasis /ˌaskəˈrʌɪəsɪs/: Bệnh giun đũa
  • Asthma /ˈæzmə/: Hen suyễn
  • Atheroscclerosis: Xơ vữa động mạch
  • Athlete’s foot /ˌæθ.liːtsˈfʊt/: Bệnh nấm bàn chân
  • Atopic dermatitis /eɪˈtɑːpɪk/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da dị ứng
  • Atrial fibrillation /ˈeɪtrɪəl/ /fʌɪbrɪˈleɪʃ(ə)n/: Rung nhĩ
  • Backache /ˈbækeɪk/: Đau lưng
  • Bacterial enteritis /bækˈtɪriəl/ /ˌentəˈraɪtəs/: Vi khuẩn ruột
  • Bacterial pneumonia /bækˈtɪriəl/ /nuːˈmoʊniə/: Vi khuẩn phổi
  • Bilharzia /bɪlˈhɑːrtsiə/: Bệnh giun chỉ
  • Black eye /blæk/ /aɪ/: Thâm mắt
  • Bleeding /ˈbliːdɪŋ/: Chảy máu
  • Blindness /ˈblaɪndnəs/: Mù
  • Blister /ˈblɪstər/: Phồng giộp
  • Bradycardia /ˌbradɪˈkɑːdɪə/: Nhịp tim chậm
  • Breast nodule /brest/ /ˈnɑːdʒuːl/: Hạch vú
  • Broken bone /ˈbroʊkən/ /boʊn/: Gãy xương
  • Bronchiectasis /ˌbrɒŋkɪˈɛktəsɪs/: Giãn phế quản
  • Bronchitis /brɑːŋˈkaɪtɪs/: Viêm phế quản
  • Bruise /bruːz/: Vết thâm
  • Burn /bɜːrn/: Bị bỏng
  • Cancer  /ˈkænsər/: Bệnh ung thư
  • Candidiasis /ˌkandɪˈdʌɪəsɪs/: Bệnh nấm candida
  • Carcinomatosis /ˌkɑːsɪnəʊməˈtəʊsɪs/: Ung thư biểu bì
  • Cardiac arrest /ˈkɑːrdiæk/ /əˈrest/: Ngừng tim
  • Cardiac arrhythmia /ˈkɑːrdiæk/ /eɪˈrɪðmɪə/: Rối loạn nhịp tim
  • Cardiomyopathy /ˌkɑːdɪəʊmʌɪˈɒpəθi/: Bệnh cơ tim
  • Cataract /ˈkætərækt/: Đục thủy tinh thể
  • Cerebral infarction /səˈriːbrəl/ /ɪnˈfɑːrkʃn/: Chảy máu não
  • Cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: Bệnh liệt não
  • Cerebro-vascular accident (cva): Tai biến mạch máu não
  • Cervical polyp /ˈsɜːrvɪkl/ /ˈpɑːlɪp/: Polyp cổ tử cung
  • Cervicitis: Viêm cổ tử cung
  • Chest pain /tʃest/ /peɪn/: Đau ngực
  • Chicken pox /ɑːks /: Bệnh thủy đậu
  • Chill /tʃɪl/: Cảm lạnh
  • Cholecystitis /ˌkɒlɪsɪsˈtʌɪtɪs/: Viêm túi mật
  • Cholelithiasis /ˌkɒlɪlɪˈθʌɪəsɪs/: Sỏi mật
  • Cholera /ˈkɑːlərə/: Bệnh tả
  • Chronic gingivitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu mãn tính
  • Chronic hepatitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan mãn tính
  • Chronic ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
  • Chronic laryngitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌlærɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm thanh quản mạn tính
  • Chronic nasopharyngitis: Viêm mũi họng mãn tính
  • Chronic nephritis syndrome /ˈkrɑːnɪk/ /ne’fraitis/ /ˈsɪndroʊm/: Hội chứng viêm cầu thận mạn
  • Chronic pancreatitis  /ˈkrɑːnɪk/ /ˌpaŋkrɪəˈtʌɪtɪs/: Viêm tụy mãn tính
  • Chronic pharyngitis /ˈkrɑːnɪk/: Viêm họng mãn tính
  • Chronic renal failure /ˈkrɑːnɪk/ /ˈriːnl/ /ˈfeɪljər/: Suy thận mãn tính
  • Chronic rheumatic heart diseases:  Bệnh tim mãn tính
  • Chronic rhinitis /ˈkrɑːnɪk/ /raɪˈnaɪtɪs/: Viên mũi mãn tính
  • Chronic sinusitis /ˈkrɑːnɪk/ /ˌsaɪnəˈsaɪtɪs/: Viêm xoang mãn tính
  • Cirrhosis /səˈroʊsɪs/: Xơ gan
  • Cold /koʊld/: Cảm lạnh
  • Colic /ˈkɑːlɪk/: Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)
  • Color vision deficiencies /ˈkʌlər/ /ˈvɪʒn/ /dɪˈfɪʃnsi/: Mù màu
  • Conjunctivitis /kənˌdʒʌŋktɪˈvaɪtɪs/: Viêm kết mạc
  • Constipation /ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn/: Táo bón
  • Contact dermatitis /ˈkɑːntækt/ /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da tiếp xúc
  • Corneal abrasion /ˈkɔːrniəl/ /əˈbreɪʒn/: Mài mòn giác mạc
  • Cough /kɔːf/: Ho
  • Cramps /kræmp/: Chuột rút
  • Cystitis /sɪˈstaɪtɪs/: Viêm bàng quang
  • Deaf /def/: Điếc
  • Dengue fever /ˈdeŋɡi/ /ˈfiːvər/: Sốt xuất huyết
  • Dental caries /ˈdentl/ /ˈkeriːz/: Sâu răng
  • Depression /dɪˈpreʃn/: Trầm cảm
  • Dermatitis /ˌdɜːrməˈtaɪtɪs/: Viêm da
  • Dermatomycosis: Bệnh nấm da
  • Diabetes /ˌdaɪəˈbiːtiːz/: Bệnh tiểu đường
  • Diaphragmatic hernia: Thoát vị cơ hoành
  • Diarrhoea /ˌdaɪəˈriːə/: Bệnh tiêu chảy
  • Diphtheria /dɪfˈθɪriə/: Bệnh bạch hầu
  • Diseases of tongue /dɪˈziːz/ /əv/ /tʌŋ/: Các bệnh của lưỡi
  • Dizziness /ˈdɪzinəs/: Chóng mặt
  • Dumb /dʌm/: Câm
  • Duodenal ulcer /ˌduːəˈdiːnl/ /ˈʌlsər/: Loét tá tràng
  • Duodenitis /ˌdjuːədiːˈnʌɪtɪs/: Viêm tá tràng
  • Dysentery /ˈdɪsənteri/: Bệnh kiết lị
  • Dyspepsia /dɪsˈpepʃə/: Rối loạn tiêu hoá
  • Earache /ˈɪreɪk/: Đau tai
  • Endometriosis: Bệnh lạc nội mạc tử cung
  • Epididymitis: Viêm mào tinh hoàn
  • Erythema /,eri’θi:mə/: Ban đỏ
  • Eye dryness /aɪ/ /ˈdraɪnəs/: Mắt bị khô
  • Eye itching /aɪ/ /ɪtʃiŋ/: Ngứa mắt
  • Female infertility /ˈfiːmeɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nữ
  • Fever /ˈfiːvər/: Sốt
  • Food allergy /fuːd/ /ˈælərdʒi/: Dị ứng thực phẩm
  • Food poisoning /fuːd/ /ˈpɔɪzənɪŋ/: Ngộ độc thực phẩm
  • Fracture /ˈfræktʃər/: Gãy xương
  • Fungus /ˈfʌŋɡəs/: Nấm
  • Ganglion cyst /ˈɡæŋɡliən/ /sɪst/: U hạch
  • Gastric ulcer /ˈɡæstrɪk/ /ˈʌlsər/: Loét dạ dày
  • Gastroenteritis /ˌɡæstroʊˌentəˈraɪtɪs/: Viêm dạ dày
  • Gastrointestinal hemorrhage  /ˌɡæstroʊɪnˈtestɪnl/ /ˈhemərɪdʒ/: Xuất huyết dạ dày
  • Gingivitis /ˌdʒɪndʒɪˈvaɪtəs/: Viêm nướu
  • Glaucoma /ɡlaʊˈkoʊmə/: Bệnh tăng nhãn áp
  • Glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: Bệnh tiểu đường
  • Gonorrhea /ˌɡɑːnəˈriːə/: Bệnh lậu
  • Gout /ɡaʊt/: Bệnh gút
  • Headache /ˈhedeɪk/: Nhức đầu
  • Hearing loss /ˈhɪrɪŋ/ /lɑːs/: Nghe kém
  • Heart attack /hɑːrt/ /əˈtæk/: Đau tim
  • Heart disease /hɑːrt/ /dɪˈziːz/: Bệnh tim
  • Heart failure /hɑːrt/ /ˈfeɪljər/: Suy tim
  • Hemorrhoids /ˈhemərɔɪdz/: Bệnh trĩ
  • Hepatic failure /hɪˈpætɪk/ /ˈfeɪljər/: Suy gan
  • Hepatitis /ˌhepəˈtaɪtɪs/: Viêm gan
  • Hepatitis a: Viêm gan a
  • Hepatitis b: Viêm gan b
  • Hepatitis c: Viêm gan c
  • High blood pressure: Cao huyết áp
  • Hiv disease Hiv /dɪˈziːz/: Bệnh HIV
  • Hypertensive diseases: Bệnh cao huyết áp
  • Hypotension: Huyết áp thấp
  • Hypothyroidism /ˌhaɪpoʊˈθaɪrɔɪdɪzəm/: Suy giáp
  • Hysteropathy: Bệnh tử cung
  • Impetigo /ˌɪmpɪˈtaɪɡoʊ/: Bệnh lở da
  • Infection /ɪnˈfekʃn/: Nhiễm trùng
  • Inflammation /ˌɪnfləˈmeɪʃn/: Viêm
  • Influenza /ˌɪnfluˈenzə/: Cúm
  • Injury to nerve & spinal cord: Tổn thương thần kinh và cột sống
  • Insomnia /ɪnˈsɑːmniə/: Mất ngủ
  • Intertrigo: Chốc mép
  • Intestinal malabsorption /ˌɪnteˈstaɪnl/ /ˌmaləbˈzɔːpʃən/: Ruột kém hấp thu
  • Intracerebral haemorrhage: Xuất huyết trong não
  • Iritis /aiə’raitis/: Viêm mống mắt
  • Irregular menstruation /ɪˈreɡjələr/ /ˌmenstruˈeɪʃn/: Kinh nguyệt không đều
  • Ischaemic heart diseases: Bệnh tim do thiếu máu cục bộ
  • Jaundice /ˈdʒɔːndɪs/: Bệnh vàng da
  • Joint pain /dʒɔɪnt/ /peɪn/: Đau khớp
  • Keratitis /ˌkɛrəˈtʌɪtɪs/: Viêm giác mạc
  • Kwashiorkor /ˌkwɑːʃiˈɔːrkər/: Suy dinh dưỡng thể phù
  • Laryngopathy: Bệnh thanh quản
  • Leukoplakia: Bạch sản
  • Lipoma: U mỡ
  • Liver cirrhosis: Gan xơ gan
  • Lues /’lu:i:z/: Bệnh giang mai
  • Lump /lʌmp/: Bướu
  • Lung cancer /lʌŋ/ /ˈkænsər/: Ung thư phổi
  • Malaria /məˈleriə/: Bệnh sốt rét
  • Male infertility /meɪl/ /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/: Vô sinh nam
  • Malnutrition /ˌmælnuːˈtrɪʃn/: Suy dinh dưỡng
  • Mastitis /mæˈstaɪtɪs/: Viêm vú
  • Measles /ˈmiːzlz/: Bệnh sởi
  • Meningitis /ˌmenɪnˈdʒaɪtɪs/: Viêm màng não
  • Menopause symptoms /ˈmenəpɔːz/ /ˈsɪmptəm/: Các triệu chứng mãn kinh
  • Miscarriage /ˈmɪskærɪdʒ/: Sảy thai

>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống thông dụng nhất

 

Các cụm từ liên quan tới từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

  • Drop like flies: thông thường ám chỉ bệnh dịch lây lan.

Ví dụ: There’s a ‘flu epidemic right now. (Hiện nay đang có dịch cúm)

  • Splitting headache: đây là cụm từ chỉ nhức đầu, đau đầu kinh khủng

Ví dụ: He has a splitting headache. (Anh ấy bị nhức đầu ghê gớm)

  • Run down: mệt mỏi, uể oải.

Ví dụ: I’m a bit run down. Can you buy me a cake? (Tôi thấy hơi mệt một chút. Bạn mua cho tôi cái bánh ngọt được không?)

  • Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi

Ví dụ: She feels so dog-tied because of that noise. (Cô ta thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.)

  • As fit as a fiddle: thể hiện sự khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.

Ví dụ: It’s just a small problem. Today I’m as fit as a fiddle. (Chuyện nhỏ ý mà. Hôm nay tôi khỏe ‘như vâm’.)

  • Back on my feet: Trở lại như trước, khỏe mạnh trở lại, phục hồi trở lại.

Ví dụ: Last night I was sick but now I’m back on my feet. (Tối qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.)

  • Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, ốm yếu (thấy như không thích ứng, khó chịu với thời tiết, khó ở trong người)

Ví dụ: I’m a bit under the weather today (Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.)

  • As right as rain: thể hiện sự khỏe mạnh.

Ví dụ: Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry! (Ngày mai tôi sẽ khỏe lại như bình thường thôi. Đừng lo lắng!)

  • Blind as a bat: mắt kém.

Ví dụ: Without glasses, she is blind as a bat. (Không có cặp kính, cô ta không nhìn thấy gì)

  • Blue around the gills: trông xanh xao ốm yếu mệt mỏi

Ví dụ: He should sit down. He looks a bit blue around the gills. (Anh ấy nên ngồi xuống. Trông anh ấy mệt quá.)

  • Out on one’s feet: cực kỳ mệt mỏi giống như thể đứng không vững.

Ví dụ: Carrying that box for long distance make him out on his feet. (Mang cái hộp đó khiến anh ấy mệt đứng không nổi nữa.)

  • Bag of bones: rất gầy gò.

Ví dụ: When he came home from the war he was a bag of bones. (Khi anh ta trở về nhà từ cuộc chiến anh ta rất gầy ốm)

  • Full of beans: cực kỳ khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.

Ví dụ: Although he is poor but he is always full of beans. (Mặc dù nghèo khó nhưng anh ta luôn luôn khỏe mạnh.)

  • Black out: trạng thái sợ hãi đột ngột mất ý thức tạm thời.

Ví dụ: When Jane saw the spider, she blacked out. (Khi Jane nhìn thấy con nhện, cô ta sợ chết.)

  • Cast iron stomach: bị đau bụng, đầy bụng, cảm thấy bụng khó chịu.

Ví dụ: She did drink and eat too much stuff things. She must have a cast iron stomach. (Cô ấy đã ăn uống nhiều thứ linh tinh quá rồi. Chắc chắn bụng cô ấy sẽ khó chịu lắm.)

  • Frog in one’s throat: bị đau cổ, cảm thấy không nói được.

Ví dụ: My father is always had frog in her throat in the winter. (Bố tôi thường bị đau cổ trong mùa đông.)

  • Clean bill of health: cực kỳ khỏe mạnh, không còn vấn đề gì về sức khỏe.

Ví dụ: All athletes must produce a clean bill of health. (Tất cả các vận động viên đều phải chứng tỏ được rằng bản thân rất khỏe mạnh.)

  • (like) Death warmed up: rất ốm yếu.

Ví dụ: She told me to go back home. She said I look like death warmed up. (Cô ấy bảo tôi nên về nhà. Cô ấy nói trông tôi rất ốm yếu.)

  • Off colour: ốm yếu (trông mặt như không có tí màu sắc nào, mặt tái mét)

Ví dụ: Anna looks a bit off colour to day. What happened with her? (Trông Anna hôm nay hơi ốm. Cô ấy bị sao thế?)

  • Dogs are barking: rất đau chân, thấy khó chịu ở chân.

Ví dụ: Tom has been going for walk all day. My dogs are barking! (Tom đã đi bộ cả ngày hôm nay. Chân đau mỏi kinh khủng.)

 

Các mẫu câu hỏi thường sử dụng cho chủ đề từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

Từ vựng tiếng Anh về bệnh tật

 

  1. Inquire in the hospital (Hỏi thăm trong bệnh viện)

Doctor: How much do you weigh?/ What is your height? (Bạn nặng bao nhiêu? (hoặc) Chiều cao của bạn là bao nhiêu?)

Patient: 1m65, 50kg.

Doctor: Is your work stressful? (Công việc của bạn có căng thẳng không?)

Patient: Yes

Doctor: Have you ever had headache before? (Trước đây bạn có bao giờ có nhức đầu không?)

Patient: I had a headache 3 months ago. (Tôi bị đau đầu 3 tháng trước)

 

  1. Finding out what’s wrong (hỏi han căn nguyên bệnh)

Jane: How are you? (Bạn khỏe không?)

Marie: Not the best, actually. (Không được tốt lắm)

Jane: Oh, what’s the matter? (Ồ, có chuyện gì vậy?)

Marie: I have got a bit of a cold (Tôi bị cảm lạnh)

 

  1. Talking about health (Nói chuyện về sức khỏe)

Adam: Hi! How are you? (Xin chào, bạn khỏe không?)

Milan: Not bad. (Tôi ổn)

 

  1. Enquiring about a sick person (Hỏi thăm người ốm)

August: How are you getting on? (bạn cảm thấy thế nào?)

July: I still feel a bit off colour (Tôi vẫn cảm thấy hơi mệt)

August: Have you taken anything for it? (bạn đã uống thuốc gì chưa?)

July: Yes, of course. (Có, dĩ nhiên rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ