Từ vựng thông dụng

Top 150 tính từ tiếng Anh thông dụng nhất

Tính từ là một phần kiến thức khá quan trọng trong tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi khám phá ngay 150 tính từ tiếng Anh thông dụng nhất qua bài viết dưới đây nhé!

 

 

150 tính từ tiếng Anh thông dụng

 

Tự vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Shy

/ʃaɪ/

nhút nhát

Confident

/ˈkɒn.fɪ.dənt/

tự tin

Original

/əˈrɪdʒ.ən.əl/

nguyên bản

Scared

/skeəd/

sợ hãi

Popular

/ˈpɒp.jə.lər/

thịnh hành

Absent

/ˈæb.sənt/

vắng mặt

Nervous

/ˈnɜː.vəs/

lo lắng

Special

/ˈspeʃ.əl/

đặc biệt

Favourite

/ˈfeɪ.vər.ɪt/

yêu thích

Crowded

/ˈkraʊ.dɪd/

đông đúc

Peaceful

/ˈpiːs.fəl/

bình yên

Beautiful

/ˈbjuː.tɪ.fəl/

đẹp

Common

/ˈkɒm.ən/

phổ biến

Acceptable

/əkˈsept.ə.bəl/

chấp nhận được

Punctual

/ˈpʌŋk.tʃu.əl/

đúng giờ

Challenging

/´tʃælindʒiη/

mang tính thách thức

Jobless

/ˈdʒɒb.ləs/

thất nghiệp

Qualified

/ˈkwɒl.ɪ.faɪd/

đủ khả năng

Employed

/ɪmˈplɔɪd/

có việc làm

Rich

/rɪtʃ/

giàu

Cheap

/tʃiːp/

rẻ

Expensive

/ɪkˈspen.sɪv/

đắt

Wasteful

/ˈweɪst.fəl/

phí phạm

Broke

/brəʊk/

cháy túi

Due

/dʒuː/

đến hạn

Reasonable

/ˈriː.zən.ə.bəl/

phải chăng

Generous

/ˈdʒen.ər.əs/

hào phóng

Exciting

/ɪkˈsaɪ.tɪŋ/

gây hứng thú

Lively

/ˈlaɪv.li/

sống động

Modern

/ˈmɒd.ən/

hiện đại

Various

/ˈveə.ri.əs/

đa dạng

Bustling

/ˈbʌs.lɪŋ/

náo nhiệt

Appealing

/əˈpiː.lɪŋ/

thu hút

Central

/ˈsen.trəl/

ở giữa

Convenient

/kənˈviː.ni.ənt/

tiện lợi

Pricey

/ˈpraɪ.si/

đắt đỏ

Selfish

/ˈsel.fɪʃ/

ích kỉ

Unhealthy

/ʌnˈhel.θi/

không tốt cho sức khoẻ

Poor

/pɔːr/

nghèo

Affordable

/əˈfɔː.də.bəl/

vừa túi tiền

Overpopulated

/ˌəʊ.vəˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/

quá tải dân số

Comfortable

/ˈkʌm.fə.tə.bəl/

thoải mái

Cramped

/kræmpt/

chật chội

Safe

/seɪf/

an toàn

Vibrant

/ˈvaɪ.brənt/

sôi động

Friendly

/ˈfrend.li/

thân thiện

One-way

/ˌwʌnˈweɪ/

một chiều

Complicated

/ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/

phức tạp

Chilled

/tʃɪld/

thư giãn

Noisy

/ˈnɔɪ.zi/

ồn ào

Comfy

/ˈkʌm.fi/

dễ chịu

Cosy

/ˈkəʊ.zi/

ấm cúng

Excited

/ɪkˈsaɪ.tɪd/

hào hứng

Huge

/hjuːdʒ/

rất lớn

Amazing

/əˈmeɪ.zɪŋ/

đáng kinh ngạc

Disappointed

/ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/

thất vọng

Hidden

/ˈhɪd.ən/

bị ẩn giấu

Touristy

/ˈtʊə.rɪ.sti/

quá đông du khách

Lovely

/ˈlʌv.li/

đáng yêu

Local

/ˈləʊ.kəl/

thuộc địa phương

National

/ˈnæʃ.ən.əl/

toàn quốc

Normal

/ˈnɔː.məl/

bình thường

Fair

/feər/

công bằng

Strange

/streɪndʒ/

kì lạ

Angry

/ˈæŋ.ɡri/

tức giận

Proud

/praʊd/

tự hào

Traditional

/trəˈdɪʃ.ən.əl/

truyền thống

Familiar

/fəˈmɪl.i.ər/

quen thuộc

Rainy

/ˈreɪ.ni/

nhiều mưa

Pleasant

/ˈplez.ənt/

dễ chịu

Sunny

/ˈsʌn.i/

nhiều nắng

Nasty

/ˈnɑː.sti/

gây khó chịu

Awful

/ˈɔː.fəl/

kinh khủng

Typical

/ˈtɪp.ɪ.kəl/

điển hình

Humid

/ˈhjuː.mɪd/

ẩm

Yummy

/ˈjʌm.i/

ngon

Crispy

/ˈkrɪs.pi/

giòn

Sweet

/swiːt/

ngọt

Savoury

/ˈseɪ.vər.i/

có vị mặn

Vegetarian

/ˌvedʒ.ɪˈteə.ri.ən/

chay

Oily

/ˈɔɪ.li/

nhiều dầu mỡ

Dry

/draɪ/

khô

Hangry

/ˈhæŋ.ɡri/

cáu vì đói

Spicy

/ˈspaɪ.si/

cay

Thirsty

/ˈθɜː.sti/

khát nước

Tipsy

/ˈtɪp.si/

ngà ngà say

Useless

/ˈjuːs.ləs/

vô dụng

Sparkling

/ˈspɑː.klɪŋ/

có ga

Terrible

/ˈter.ə.bəl/

tồi tệ

Plain

/pleɪn/

nhạt

Strong

/strɒŋ/

nồng

Raw

/rɔː/

sống (chưa chín)

Fresh

/freʃ/

tươi

Delicious

/dɪˈlɪʃ.əs/

ngon miệng

Frozen

/ˈfrəʊ.zən/

đông lạnh

Undercooked

/ˌʌn.dəˈkʊkt/

chưa nấu kĩ

Tasty

/ˈteɪ.sti/

ngon

Strict

/strɪkt/

nghiêm ngặt

Crappy

/ˈkræp.i/

dở tệ

Ageing

/ˈeɪ.dʒɪŋ/

lão hóa

>>> Mời xem thêm: Top 500 từ vựng tiếng Anh thông dụng hay gặp nhất 

Top 500 từ vựng tiếng Anh thông dụng hay gặp nhất 

Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Anh từ con số 0 và chưa biết sẽ bắt đầu học từ vựng tiếng Anh từ đâu. Bài viết hôm nay sẽ giải quyết cho bạn thắc mắc đó. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay top 500 từ vựng tiếng Anh thông dụng thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày cũng như các chương trình học tiếng Anh nhé!

 

 

500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất

.

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

map

/mæp /

Bản đồ

government

/ˈgʌvnmənt /

Chính phủ

way

/weɪ /

Đường

art

/ɑːt /

Nghệ thuật

world

/wɜːld /

Thế giới

computer

/kəmˈpjuːtə /

Máy tính

people

/ˈpiːpl /

Người

two

/tuː /

Hai

family

/ˈfæmɪli /

Gia đình

history

/ˈhɪstəri /

Lịch sử

health

/hɛlθ /

Sức khỏe

system

/ˈsɪstɪm /

Hệ thống

information

/ˌɪnfəˈmeɪʃən /

Thông tin

meat

/miːt /

Thịt

year

/jɪə /

Năm

thanks

/θæŋks /

Lời cảm ơn

music

/ˈmjuːzɪk /

Âm nhạc

person

/ˈpɜːsn /

Người

reading

/ˈriːdɪŋ /

Cách đọc

method

/ˈmɛθəd /

Phương pháp

data

/ˈdeɪtə /

Dữ liệu

food

/fuːd /

Thức ăn

understanding

/ˌʌndəˈstændɪŋ /

Hiểu biết

theory

/ˈθɪəri /

Lý thuyết

law

/lɔː /

Pháp luật

bird

/bɜːd /

Chim

literature

/ˈlɪtərɪʧə /

Văn chương

problem

/ˈprɒbləm /

Vấn đề

software

/ˈsɒftweə /

Phần mềm

control

/kənˈtrəʊl /

Kiểm soát

knowledge

/ˈnɒlɪʤ /

Kiến thức

power

/ˈpaʊə /

Quyền lực

ability

/əˈbɪlɪti /

Khả năng

economics

/ˌiːkəˈnɒmɪks /

Kinh tế học

love

/lʌv /

Tình Yêu

internet

/ˈɪntəˌnɛt /

Internet

television

/ˈtɛlɪˌvɪʒən /

Tivi

science

/ˈsaɪəns /

Khoa học

library

/ˈlaɪbrəri /

Thư viện

nature

/ˈneɪʧə /

Bản chất

fact

/fækt /

Việc

product

/ˈprɒdʌkt /

Sản phẩm

idea

/aɪˈdɪə /

Ý kiến

temperature

/ˈtɛmprɪʧə /

Nhiệt độ

investment

/ɪnˈvɛstmənt /

Đầu tư

area

/ˈeərɪə /

Khu vực

society

/səˈsaɪəti /

Xã hội

activity

/ækˈtɪvɪti /

Hoạt động

story

/ˈstɔːri /

Câu chuyện

industry

/ˈɪndəstri /

Ngành công nghiệp

media

/ˈmɛdɪə /

Phương tiện truyền thông

thing

/θɪŋ /

những vật

oven

/ˈʌvn /

Lò nướng

community

/kəˈmjuːnɪti /

Cộng đồng

definition

/ˌdɛfɪˈnɪʃən /

Định nghĩa

safety

/ˈseɪfti /

Sự an toàn

quality

/ˈkwɒlɪti /

Chất lượng

development

/dɪˈvɛləpmənt /

Phát triển

language

/ˈlæŋgwɪʤ /

Ngôn ngữ

management

/ˈmænɪʤmənt /

Quản lý

player

/ˈpleɪə /

Người chơi

variety

/vəˈraɪəti /

Nhiều

video

/ˈvɪdɪəʊ /

Video

week

/wiːk /

Tuần

security

/sɪˈkjʊərɪti /

An ninh

country

/ˈkʌntri /

Nước

exam

/ɪgˈzæm /

Thi

movie

/ˈmuːvi /

Phim

organization

/ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən /

Cơ quan

equipment

/ɪˈkwɪpmənt /

Thiết bị

physics

/ˈfɪzɪks /

Vật lý

analysis

/əˈnæləsɪs /

Nghiên cứu

policy

/ˈpɒlɪsi /

Chính sách

series

/ˈsɪəriːz /

Loạt

thought

/θɔːt /

Tư tưởng

basis

/ˈbeɪsɪs /

Căn cứ

boyfriend

/ˈbɔɪˌfrɛnd /

Bạn trai

direction

/dɪˈrɛkʃən /

Phương hướng

strategy

/ˈstrætɪʤi /

Chiến lược

technology

/tɛkˈnɒləʤi /

Công nghệ

army

/ˈɑːmi /

Quân đội

camera

/ˈkæmərə /

Máy chụp hình

freedom

/ˈfriːdəm /

Sự tự do

paper

/ˈpeɪpə /

Giấy

environment

/ɪnˈvaɪərənmənt /

Môi trường

child

/ʧaɪld /

Trẻ em

instance

/ˈɪnstəns /

Trường hợp

month

/mʌnθ /

Tháng

truth

/truːθ /

Sự thật

marketing

/ˈmɑːkɪtɪŋ /

Thị trường

university

/ˌjuːnɪˈvɜːsɪti /

Trường đại học

writing

/ˈraɪtɪŋ /

Viết

article

/ˈɑːtɪkl /

Điều khoản

department

/dɪˈpɑːtmənt /

Bộ

difference

/ˈdɪfrəns /

Khác nhau

goal

/gəʊl /

Mục tiêu

news

/njuːz /

Tin tức

audience

/ˈɔːdjəns /

Khán giả

fishing

/ˈfɪʃɪŋ /

Đánh cá

growth

/grəʊθ /

Tăng trưởng

income

/ˈɪnkʌm /

Lợi tức

marriage

/ˈmærɪʤ /

Hôn nhân

user

/ˈjuːzə /

Người sử dụng

combination

/ˌkɒmbɪˈneɪʃən /

Phối hợp

failure

/ˈfeɪljə /

Thất bại

meaning

/ˈmiːnɪŋ /

Nghĩa

medicine

/ˈmɛdsɪn /

Y học

philosophy

/fɪˈlɒsəfi /

Triết học

teacher

/ˈtiːʧə /

Giáo viên

communication

/kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən /

Liên lạc

night

/naɪt /

Đêm

chemistry

/ˈkɛmɪstri /

Hóa học

disease

/dɪˈziːz /

Căn bệnh

disk

/dɪsk /

Đĩa

energy

/ˈɛnəʤi /

Năng lượng

nation

/ˈneɪʃən /

Quốc gia

road

/rəʊd /

Đường

role

/rəʊl /

Vai trò

soup

/suːp /

Soup

advertising

/ˈædvətaɪzɪŋ /

Quảng cáo

location

/ləʊˈkeɪʃən /

Vị trí

success

/səkˈsɛs /

Sự thành công

addition

/əˈdɪʃ(ə)n /

Thêm vào

apartment

/əˈpɑːtmənt /

Căn hộ

education

/ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən /

Sự giáo dục

math

/mæθ /

Toán học

moment

/ˈməʊmənt /

Chốc lát

painting

/ˈpeɪntɪŋ /

Bức tranh

politics

/ˈpɒlɪtɪks /

Chính trị

attention

/əˈtɛnʃ(ə)n /

Chú ý

decision

/dɪˈsɪʒən /

Phán quyết

event

/ɪˈvɛnt /

Biến cố

property

/ˈprɒpəti /

Bất động sản

shopping

/ˈʃɒpɪŋ /

Muasắm

student

/ˈstjuːdənt /

Sinh viên

wood

/wʊd /

Gỗ

competition

/ˌkɒmpɪˈtɪʃən /

Cuộc thi

distribution

/ˌdɪstrɪˈbjuːʃən /

Phân phát

entertainment

/ˌɛntəˈteɪnmənt /

Giải trí

office

/ˈɒfɪs /

Văn phòng

population

/ˌpɒpjʊˈleɪʃən /

Dân số

president

/ˈprɛzɪdənt /

Chủ tịch

unit

/ˈjuːnɪt /

Đơn vị

category

/ˈkætɪgəri /

Thể loại

cigarette

/ˌsɪgəˈrɛt /

Thuốc lá

context

/ˈkɒntɛkst /

Bối cảnh

introduction

/ˌɪntrəˈdʌkʃən /

Sự giới thiệu

opportunity

/ˌɒpəˈtjuːnɪti /

Cơ hội

performance

/pəˈfɔːməns /

Hiệu suất

driver

/ˈdraɪvə /

Người lái xe

flight

/flaɪt /

Chuyến bay

length

/lɛŋθ /

Chiều dài

magazine

/ˌmægəˈziːn /

Tạp chí

newspaper

/ˈnjuːzˌpeɪpə /

Báo

relationship

/rɪˈleɪʃənʃɪp /

Mối quan hệ

teaching

/ˈtiːʧɪŋ /

Giảng dạy

cell

/sɛl /

Tế bào

dealer

/ˈdiːlə /

Người chia bài

debate

/dɪˈbeɪt /

Tranh luận

finding

/ˈfaɪndɪŋ /

Phát hiện

lake

/leɪk /

Hồ

member

/ˈmɛmbə /

Thành viên

message

/ˈmɛsɪʤ /

Thông điệp

phone

/fəʊn /

Điện thoại

scene

/siːn /

Sân khấu

appearance

/əˈpɪərəns /

Xuất hiện

association

/əˌsəʊsɪˈeɪʃ(ə)n /

Sự kết hợp

concept

/ˈkɒnsɛpt /

Khái niệm

customer

/ˈkʌstəmə /

Khách hàng

death

/dɛθ /

Sự chết

discussion

/dɪsˈkʌʃən /

Thảo luận

housing

/ˈhaʊzɪŋ /

Nhà ở

inflation

/ɪnˈfleɪʃən /

Sự lạm phát

insurance

/ɪnˈʃʊərəns /

Bảo hiểm

mood

/muːd /

Khí sắc

woman

/ˈwʊmən /

Đàn bà

advice

/ədˈvaɪs /

Lời khuyên

blood

/blʌd /

Máu

effort

/ˈɛfət /

Cố gắng

expression

/ɪksˈprɛʃən /

Biểu hiện

importance

/ɪmˈpɔːtəns /

Tầm quan trọng

opinion

/əˈpɪnjən /

Ý kiến

payment

/ˈpeɪmənt /

Thanh toán

reality

/ri(ː)ˈælɪti /

Thực tế

responsibility

/rɪsˌpɒnsəˈbɪlɪti /

Trách nhiệm

situation

/ˌsɪtjʊˈeɪʃən /

Tình hình

skill

/skɪl /

Kỹ năng

statement

/ˈsteɪtmənt /

Tuyên bố

wealth

/wɛlθ /

Sự giàu có

application

/ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n /

Ứng dụng

city

/ˈsɪti /

Thành phố

county

/ˈkaʊnti /

Quận

depth

/dɛpθ /

Chiều sâu

estate

/ɪsˈteɪt /

Tài sản

foundation

/faʊnˈdeɪʃən /

Nền tảng

grandmother

/ˈgrænˌmʌðə /

Bà ngoại

heart

/hɑːt /

Tim

perspective

/pəˈspɛktɪv /

Quan điểm

photo

/ˈfəʊtəʊ /

Ảnh

recipe

/ˈrɛsɪpi /

Công thức

studio

/ˈstjuːdɪəʊ /

Phòng thu

topic

/ˈtɒpɪk /

Chủ đề

collection

/kəˈlɛkʃən /

Bộ sưu tập

depression

/dɪˈprɛʃən /

Phiền muộn

imagination

/ɪˌmæʤɪˈneɪʃən /

Sự tưởng tượng

passion

/ˈpæʃən /

Tình yêu

percentage

/pəˈsɛntɪʤ /

Tỷ lệ phần trăm

resource

/rɪˈsɔːs /

Tài nguyên

setting

/ˈsɛtɪŋ /

Thiết lập

ad

/æd /

Quảng cáo

agency

/ˈeɪʤənsi /

Đại lý

college

/ˈkɒlɪʤ /

Trường đại học

connection

/kəˈnɛkʃən /

Liên quan

criticism

/ˈkrɪtɪsɪzm /

Sự chỉ trích

debt

/dɛt /

Nợ nần

description

/dɪsˈkrɪpʃən /

Miêu tả

memory

/ˈmɛməri /

Trí nhớ

patience

/ˈpeɪʃəns /

Kiên nhẫn

secretary

/ˈsɛkrətri /

Thư ký

solution

/səˈluːʃən /

Dung dịch

administration

/ədˌmɪnɪsˈtreɪʃ(ə)n /

Quyền quản trị

aspect

/ˈæspɛkt /

Diện mạo

attitude

/ˈætɪtjuːd /

Thái độ

director

/dɪˈrɛktə /

Giám đốc

personality

/ˌpɜːsəˈnælɪti /

Nhân cách

psychology

/saɪˈkɒləʤi /

Tâm lý học

recommendation

/ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃən /

Khuyến nghị

response

/rɪsˈpɒns /

Câu trả lời

selection

/sɪˈlɛkʃən /

Sự lựa chọn

storage

/ˈstɔːrɪʤ /

Lưu trữ

version

/ˈvɜːʃən /

Phiên bản

alcohol

/ˈælkəhɒl /

Rượu

argument

/ˈɑːgjʊmənt /

Đối số

complaint

/kəmˈpleɪnt /

Lời phàn nàn

contract

/ˈkɒntrækt /

Hợp đồng

emphasis

/ˈɛmfəsɪs /

Sự nhấn mạnh

highway

/ˈhaɪweɪ /

Xa lộ

loss

/lɒs /

Sự mất

membership

/ˈmɛmbəʃɪp /

Thành viên

possession

/pəˈzɛʃən /

Sở hữu

preparation

/ˌprɛpəˈreɪʃən /

Sự chuẩn bị

steak

/steɪk /

Miếng bò hầm

union

/ˈjuːnjən /

Liên hiệp

agreement

/əˈgriːmənt /

Sự đồng ý

cancer

/ˈkænsə /

Ung thư

currency

/ˈkʌrənsi /

Tiền tệ

employment

/ɪmˈplɔɪmənt /

Việc làm

engineering

/ˌɛnʤɪˈnɪərɪŋ /

Kỹ thuật

entry

/ˈɛntri /

Lối vào

interaction

/ˌɪntərˈækʃən /

Tương tác

limit

/ˈlɪmɪt /

Giới hạn

mixture

/ˈmɪksʧə /

Hỗn hợp

preference

/ˈprɛfərəns /

Sự ưa thích

region

/ˈriːʤən /

Vùng

republic

/rɪˈpʌblɪk /

Nước cộng hòa

seat

/siːt /

Ghế

tradition

/trəˈdɪʃən /

Truyền thống

virus

/ˈvaɪərəs /

Virus

actor

/ˈæktə /

Diễn viên

classroom

/ˈklɑːsrʊm /

Lớp học

delivery

/dɪˈlɪvəri /

Giao hàng

device

/dɪˈvaɪs /

Thiết bị

difficulty

/ˈdɪfɪkəlti /

Khó khăn

drama

/ˈdrɑːmə /

Kịch

election

/ɪˈlɛkʃən /

Sựu bầu cử

engine

/ˈɛnʤɪn /

Động cơ

football

/ˈfʊtbɔːl /

Bóng đá

guidance

/ˈgaɪdəns /

Hướng dẫn

hotel

/həʊˈtɛl /

Khách sạn

match

/mæʧ /

Trận đấu

owner

/ˈəʊnə /

Chủ nhân

priority

/praɪˈɒrɪti /

Quyền ưu tiên

protection

/prəˈtɛkʃən /

Sự bảo vệ

suggestion

/səˈʤɛsʧən /

Gợi ý

tension

/ˈtɛnʃən /

Sức ép

variation

/ˌveərɪˈeɪʃən /

Sự biến đổi

anxiety

/æŋˈzaɪəti /

Lo ngại

atmosphere

/ˈætməsfɪə /

Không khí

awareness

/əˈweənəs /

Nhận thức

bread

/brɛd /

Bánh mì

climate

/ˈklaɪmɪt /

Khí hậu

comparison

/kəmˈpærɪsn /

Sự so sánh

confusion

/kənˈfjuːʒən /

Nhầm lẫn

construction

/kənˈstrʌkʃən /

Xây dựng

elevator

/ˈɛlɪveɪtə /

Thang máy

emotion

/ɪˈməʊʃən /

Xúc động

employee

/ˌɛmplɔɪˈiː /

Công nhân

employer

/ɪmˈplɔɪə /

Sử dụng lao động

guest

/gɛst /

Khách

height

/haɪt /

Chiều cao

leadership

/ˈliːdəʃɪp /

Lãnh đạo

mall

/mɔːl /

Trung tâm muasắm

manager

/ˈmænɪʤə /

Người quản lý

operation

/ˌɒpəˈreɪʃən /

Hoạt động

recording

/rɪˈkɔːdɪŋ /

Ghi âm

respect

/rɪsˈpɛkt /

Tôn trọng

sample

/ˈsɑːmpl /

Mẫu

transportation

/ˌtrænspɔːˈteɪʃən /

Giao thông vận tải

boring

/ˈbɔːrɪŋ /

Chán nản

charity

/ˈʧærɪti /

Bố thí

cousin

/ˈkʌzn /

Anh em họ

disaster

/dɪˈzɑːstə /

Thảm họa

editor

/ˈɛdɪtə /

Biên tập viên

efficiency

/ɪˈfɪʃənsi /

Hiệu quả

excitement

/ɪkˈsaɪtmənt /

Phấn khích

extent

/ɪksˈtɛnt /

Mức độ

feedback

/ˈfiːdbæk /

Thông tin phản hồi

guitar

/gɪˈtɑː /

Đàn guitar

homework

/ˈhəʊmˌwɜːk /

Bài tập về nhà

leader

/ˈliːdə /

Lãnh đạo

mom

/mɒm /

Mẹ

outcome

/ˈaʊtkʌm /

Kết quả

permission

/pəˈmɪʃən /

Sự cho phép

presentation

/ˌprɛzɛnˈteɪʃən /

Trình bày

promotion

/prəˈməʊʃən /

Khuyến mãi

reflection

/rɪˈflɛkʃən /

Sự phản xạ

refrigerator

/rɪˈfrɪʤəreɪtə /

Tủ lạnh

resolution

/ˌrɛzəˈluːʃən /

Độ phân giải

revenue

/ˈrɛvɪnjuː /

Lợi tức

session

/ˈsɛʃən /

Buổi họp

singer

/ˈsɪŋə /

Ca sĩ

tennis

/ˈtɛnɪs /

Quần vợt

basket

/ˈbɑːskɪt /

Cái giỏ

bonus

/ˈbəʊnəs /

Tiền thưởng

cabinet

/ˈkæbɪnɪt /

Buồng

childhood

/ˈʧaɪldhʊd /

Thời thơ ấu

church

/ʧɜːʧ /

Nhà thờ

clothes

/kləʊðz /

Quần áo

coffee

/ˈkɒfi /

Cà phê

dinner

/ˈdɪnə /

Bữa tối

drawing

/ˈdrɔːɪŋ /

Bản vẽ

hair

/heə /

Tóc

hearing

/ˈhɪərɪŋ /

Thính giác

initiative

/ɪˈnɪʃɪətɪv /

Sáng kiến

judgment

/ˈʤʌʤmənt /

Án

lab

/læb /

Phòng thí nghiệm

measurement

/ˈmɛʒəmənt /

Sự đo lường

mode

/məʊd /

Chế độ

mud

/mʌd /

Bùn

orange

/ˈɒrɪnʤ /

Trái cam

poetry

/ˈpəʊɪtri /

Thơ phú

police

/pəˈliːs /

Cảnh sát

possibility

/ˌpɒsəˈbɪlɪti /

Khả năng

procedure

/prəˈsiːʤə /

Phương pháp

queen

/kwiːn /

Nữ hoàng

ratio

/ˈreɪʃɪəʊ /

Tỉ lệ

relation

/rɪˈleɪʃən /

Quan hệ

restaurant

/ˈrɛstrɒnt /

Nhà hàng

satisfaction

/ˌsætɪsˈfækʃən /

Sự hài lòng

sector

/ˈsɛktə /

Khu vực

signature

/ˈsɪgnɪʧə /

Chữ ký

significance

/sɪgˈnɪfɪkəns /

Ý nghĩa

song

/sɒŋ /

Bài hát

tooth

/tuːθ /

Răng

town

/taʊn /

Thành phố

vehicle

/ˈviːɪkl /

Xe cộ

volume

/ˈvɒljʊm /

Thể tích

wife

/waɪf /

Vợ

accident

/ˈæksɪdənt /

Tai nạn

airport

/ˈeəpɔːt /

Sân bay

appointment

/əˈpɔɪntmənt /

Cuộc hẹn

arrival

/əˈraɪvəl /

Đến

assumption

/əˈsʌmpʃ(ə)n /

Giả định

baseball

/ˈbeɪsbɔːl /

Bóng chày

chapter

/ˈʧæptə /

Chương

committee

/kəˈmɪti /

Ủy ban

conversation

/ˌkɒnvəˈseɪʃən /

Đàm thoại

database

/ˈdeɪtəˌbeɪs /

Cơ sở dữ liệu

enthusiasm

/ɪnˈθjuːzɪæzm /

Hăng hái

error

/ˈɛrə /

Lỗi

explanation

/ˌɛkspləˈneɪʃən /

Giải thích

farmer

/ˈfɑːmə /

Nông dân

gate

/geɪt /

Cửa

girl

/gɜːl /

Cô gái

hall

/hɔːl /

Đại sảnh

historian

/hɪsˈtɔːrɪən /

Sử gia

hospital

/ˈhɒspɪtl /

Bệnh viện

injury

/ˈɪnʤəri /

Vết thương

instruction

/ɪnˈstrʌkʃən /

Hướng dẫn

maintenance

/ˈmeɪntənəns /

Bảo trì

manufacturer

/ˌmænjʊˈfækʧərə /

Nhà chế tạo

meal

/miːl /

Bữa ăn

perception

/pəˈsɛpʃən /

Sự nhận thức

pie

/paɪ /

Bánh

poem

/ˈpəʊɪm /

Bài thơ

presence

/ˈprɛzns /

Sự hiện diện

proposal

/prəˈpəʊzəl /

Đề nghị

reception

/rɪˈsɛpʃən /

Tiếp nhận

replacement

/rɪˈpleɪsmənt /

Sự thay thế

revolution

/ˌrɛvəˈluːʃən /

Cuộc cách mạng

river

/ˈrɪvə /

Sông

son

/sʌn /

Con trai

speech

/spiːʧ /

Lời nói

tea

/tiː /

Trà

village

/ˈvɪlɪʤ /

Làng

warning

/ˈwɔːnɪŋ /

Cảnh báo

winner

/ˈwɪnə /

Người chiến thắng

worker

/ˈwɜːkə /

Công nhân

writer

/ˈraɪtə /

Nhà văn

assistance

/əˈsɪstəns /

Hỗ trợ

breath

/brɛθ /

Hơi thở

buyer

/ˈbaɪə /

Người mua

chest

/ʧɛst /

Ngực

chocolate

/ˈʧɒkəlɪt /

Sôcôla

conclusion

/kənˈkluːʒən /

Phần kết luận

contribution

/ˌkɒntrɪˈbjuːʃən /

Sự đóng góp

cookie

/ˈkʊki /

Cookie

courage

/ˈkʌrɪʤ /

Lòng can đảm

dad

/dæd /

Cha

desk

/dɛsk /

Bàn giấy

drawer

/ˈdrɔːə /

Ngăn kéo

establishment

/ɪsˈtæblɪʃmənt /

Thành lập

examination

/ɪgˌzæmɪˈneɪʃən /

Kiểm tra

garbage

/ˈgɑːbɪʤ /

Đống rác

grocery

/ˈgrəʊsəri /

Tạp hóa

honey

/ˈhʌni /

Mật ong

impression

/ɪmˈprɛʃən /

Ấn tượng

improvement

/ɪmˈpruːvmənt /

Sự cải thiện

independence

/ˌɪndɪˈpɛndəns /

Độc lập

insect

/ˈɪnsɛkt /

Côn trùng

inspection

/ɪnˈspɛkʃən /

Sự kiểm tra

inspector

/ɪnˈspɛktə /

Viên thanh tra

king

/kɪŋ /

Vua

ladder

/ˈlædə /

Thang

menu

/ˈmɛnjuː /

Thực đơn

penalty

/ˈpɛnlti /

Hình phạt

piano

/pɪˈænəʊ /

Dương cầm

potato

/pəˈteɪtəʊ /

Khoai tây

profession

/prəˈfɛʃən /

Nghề nghiệp

professor

/prəˈfɛsə /

Giáo sư

quantity

/ˈkwɒntɪti /

Số lượng

reaction

/ri(ː)ˈækʃən /

Sự phản ứng

requirement

/rɪˈkwaɪəmənt /

Yêu cầu

salad

/ˈsæləd /

Xà lách

sister

/ˈsɪstə /

Chị

supermarket

/ˈsjuːpəˌmɑːkɪt /

Siêu thị

tongue

/tʌŋ /

Lưỡi

weakness

/ˈwiːknɪs /

Yếu đuối

wedding

/ˈwɛdɪŋ /

Kết hôn

affair

/əˈfeə /

Việc

ambition

/æmˈbɪʃ(ə)n /

Tham vọng

analyst

/ˈænəlɪst /

Phân tích

apple

/ˈæpl /

Táo

assignment

/əˈsaɪnmənt /

Phân công

assistant

/əˈsɪstənt /

Phụ tá

bathroom

/ˈbɑːθru(ː)m /

Phòng tắm

bedroom

/ˈbɛdru(ː)m /

Phòng ngủ

beer

/bɪə /

Bia

birthday

/ˈbɜːθdeɪ /

Ngày sinh nhật

celebration

/ˌsɛlɪˈbreɪʃən /

Lễ kỷ niệm

championship

/ˈʧæmpjənʃɪp /

Chức vô địch

cheek

/ʧiːk /

Gò má

client

/ˈklaɪənt /

Khách hàng

consequence

/ˈkɒnsɪkwəns /

Kết quả

departure

/dɪˈpɑːʧə /

Khởi hành

diamond

/ˈdaɪəmənd /

Kim cương

dirt

/dɜːt /

Bụi

ear

/ɪə /

Tai

fortune

/ˈfɔːʧən /

Vận may

friendship

/ˈfrɛndʃɪp /

Tình bạn

funeral

/ˈfjuːnərəl /

Đám ma

gene

/ʤiːn /

Gen

girlfriend

/ˈgɜːlˌfrɛnd /

Bạn gái

hat

/hæt /

indication

/ˌɪndɪˈkeɪʃən /

Dấu hiệu

intention

/ɪnˈtɛnʃən /

Mục đích

lady

/ˈleɪdi /

Phụ nữ

midnight

/ˈmɪdnaɪt /

Nữa đêm

negotiation

/nɪˌgəʊʃɪˈeɪʃən /

Đàm phán

obligation

/ˌɒblɪˈgeɪʃən /

Nghĩa vụ

passenger

/ˈpæsɪnʤə /

Hành khách

pizza

/ˈpiːtsə /

Bánh pizza

platform

/ˈplætfɔːm /

Nền tảng

poet

/ˈpəʊɪt /

Thi sĩ

pollution

/pəˈluːʃən /

Ô nhiễm

recognition

/ˌrɛkəgˈnɪʃən /

Sự công nhận

reputation

/ˌrɛpju(ː)ˈteɪʃən /

Danh tiếng

shirt

/ʃɜːt /

Áo sơ mi

sir

/sɜː /

Ngài

speaker

/ˈspiːkə /

Loa

stranger

/ˈstreɪnʤə /

Người lạ

surgery

/ˈsɜːʤəri /

Phẫu thuật

sympathy

/ˈsɪmpəθi /

Thông cảm

tale

/teɪl /

Truyện

throat

/θrəʊt /

Họng

trainer

/ˈtreɪnə /

Huấn luyện viên

uncle

/ˈʌŋkl /

Chú

youth

/juːθ /

Tuổi trẻ

time

/taɪm /

Thời gian

work

/wɜːk /

Công việc

film

/fɪlm /

Phim ảnh

water

/ˈwɔːtə /

Nước

money

/ˈmʌni /

Tiền

example

/ɪgˈzɑːmpl /

Thí dụ

while

/waɪl /

Trong khi

business

/ˈbɪznɪs /

Kinh doanh

study

/ˈstʌdi /

Nghiên cứu

game

/geɪm /

Trò chơi

life

/laɪf /

Đời sống

form

/fɔːm /

Hình thức

>>>Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về ngoại hình đầy đủ  nhất

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về ngoại hình đầy đủ  nhất

Bạn cần giới thiệu hoặc miêu tả một người nào đó với người ngoại quốc nhưng vốn từ của bạn lại không đủ để miêu tả chi tiết. Đừng lo lắng nhé! Lưu ngay bài viết dưới đây lại và cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về ngoại hình cũng như các mẫu câu và cách miêu tả đầy đủ nhất nhé!

Từ vựng tiếng anh về ngoại hình

Từ vựng miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh

 

1. Từ vựng miêu tả người về độ tuổi, chiều cao

  1. Young: trẻ tuổi
  2. Middle-aged: trung niên
  3. Old: già
  4. Short: thấp
  5. Medium-height: chiều cao trung bình
  6. Tall: cao

 

2. Từ vựng miêu tả người về hình dáng, màu da

  1. Well-built: To cao, khỏe mạnh
  2. Plump: tròn trịa, phúng phính
  3. Fat: béo
  4. Slim: gầy
  5. Pale-skinned: làn da nhợt nhạt
  6. Yellow-skinned: da vàng
  7. Olive-skinned: da vàng hơi tái xanh
  8. Dark-skinned: da tối màu

 

3. Tính từ miêu tả ngoại hình con người về khuôn mặt

  1. Oval: mặt trái xoan
  2. Round: mặt tròn
  3. Square: mặt vuông, chữ điền
  4. Triangle: mặt hình tam giác
  5. Long: mặt dài

 

4. Tính từ miêu tả mái tóc bằng tiếng Anh 

  1. Short black: tóc đen và ngắn
  2. Long black: tóc đen dài
  3. Grey haired: tóc bạc
  4. Fair hair: tóc vàng hoe
  5. Wavy brown hair: tóc nâu xoăn sóng
  6. Curly hair: tóc xoăn
  7. Ponytail: tóc đuôi ngựa
  8. Pigtails: tóc buộc hai bên
  9. Plait: tóc tết
  10. Short spiky hair: tóc đầu đinh
  11. Bold: không để tóc, hói

 

5. Cách miêu tả màu sắc, hình dáng đôi mắt

  1. Black, blue, brown, green eyes: mắt màu xanh dương (đen, xanh dương, nâu, xanh lá)
  2. Hazel eyes: mắt màu nâu lục nhạt
  3. Big round eyes: mắt to tròn
  4. Small eyes: mắt nhỏ 

 

6. Các tính từ miêu tả ngoại hình con người về mũi 

  1. Small nose: mũi nhỏ
  2. Turned-up nose: mũi hếch
  3. Hooked nose: mũi khoằm và lớn
  4. Long nose: mũi dài
  5. Straight nose: mũi thẳng

 

7. Các từ miêu tả ngoại hình đôi môi, miệng

  1. Full lips: môi dài, đầy đặn
  2. Thin lips: môi mỏng
  3. Curved lips: môi cong
  4. Large mouth: miệng rộng
  5. Small mouth: miệng nhỏ, chúm chím

 

8. Tính từ chỉ ngoại hình về đặc điểm khác trên khuôn mặt

  1. Beard: râu
  2. Moustache: ria mép
  3. Wrinkles: nếp nhăn
  4. Freckles: tàn nhang
  5. Acne: mụn

 

Từ vựng tiếng anh về ngoại hình

 

>>> Mời xem thêm: Viết về công việc mơ ước bằng Tiếng Anh

Các tính từ miêu tả ngoại hình con người khác

  1. With spots: có đốm
  2. With wrinkles: có nếp nhăn
  3. With glasses: đeo kính
  4. With lines: có nếp nhăn
  5. Scar: sẹo, vết sẹo
  6. Birthmark: vết bớt, vết chàm
  7. With freckles: tàn nhang
  8. With dimples: lúm đồng tiền
  9. Mole: nốt ruồi
  10. Beard: râu
  11. Moustache: ria mép
  12. Clear: mắt khỏe mạnh, tinh tường
  13. Close-set: mắt gần nhau
  14. Liquid: mắt long lanh, sáng
  15. Piggy: mắt ti hí
  16. Pop- eyed: mắt tròn xoe ( vì ngạc nhiên)
  17. Sunken: mắt trũng, mắt sâu
  18. Flat- top: đầu bằng
  19. Undercut: tóc cắt ngắn ở phần dưới
  20. Cropped hair: tóc cắt ngắn
  21. Layered hair: tóc tỉa nhiều lớp
  22. Bob: tóc ngắn quá vai
  23. Permed hair: tóc uốn lượn sóng
  24. French blaid: tóc đuôi sam
  25. Cornrows: tóc tết tạo thành từng luống nhỏ
  26. Bunch: tóc buộc cao
  27. Bun: tóc búi cao
  28. Frizzy: tóc uốn thành búp
  29. Mixed-race: lai
  30. Slender /’slendə[r]/: thon, mảnh dẻ, mảnh khảnh
  31. Petite: nhỏ nhắn, xinh xắn (dùng cho phụ nữ)
  32. Muscular: cơ bắp rắn chắc
  33. Athletic: lực lưỡng, khỏe mạnh
  34. Well-proportioned: đẹp vừa vặn, cân đối
  35. Hour-glass figure: hình đồng hồ cát
  36. Flabby: nhũn nhẽo, chảy xệ, yếu ớt

 

Những cụm từ miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh

 

Từ vựng tiếng anh về ngoại hình

 

  1. Cut a dash: tạo ấn tượng nổi bật (với diện mạo và quần áo thu hút.)

Ví dụ: 

  • My brother cut a dash at his ex-girlfriend’s wedding yesterday. He looked very elegant!

Anh trai tôi thực sự nổi bật trong đám cưới người yêu cũ của ổng. Anh ấy nhìn thực sự lịch lãm!

  1. Dressed to kill: ăn mặc thời thượng nhằm thu hút sự chú ý. 

Ví dụ: 

  • Mary was dressed to kill at the party last night. Many men in the room couldn’t take their eyes off her!

Mary ăn mặc cực kỳ thời thượng và xinh đẹp ở bữa tiệc tối qua. Đám đàn ông không thể rời mắt khỏi cô ấy!

  1. Down at heel: ngoại hình lôi thôi, luộm thuộm (vì không có tiền.)

Ví dụ: 

  • Anna’s looking really down at heel. Is she going through a rough time?

Dạo này Anna nhìn rất luộm thuộm, cô ấy đang gặp khó khăn gì à?

  1. Not a hair out of place: có ngoại hình hoàn hảo 

Ví dụ: 

  • Kevin’s always looking groomed and smart – not a hair out of place!

Kevin lúc nào cũng xuất hiện một cách hoàn hảo, chải chuốt và sáng sủa!

  1. Look a sight: dáng vẻ tệ hại, không gọn gàng

Ví dụ: 

  • Oh dear, what’s the matter with you? You look a sight today!

Ôi trời, chuyện gì với con vậy? Nhìn con hôm nay thật tệ hại!

  1. Look like a million dollars: dáng vẻ đẹp đẽ, sang trọng

Ví dụ: 

  • My mom looked like a million dollars in the dress I bought her!

Mẹ tôi nhìn rất quyến rũ và sang trọng trong chiếc váy tôi tặng bà.

  1. All skin and bone: dáng vẻ gầy gò, da bọc xương

Ví dụ: 

  • I can’t imagine how much weight he’s lost. He’s all skin and bone!

Không thể tưởng tượng nổi anh ấy đã sụt nào nhiêu cân. Nhìn anh ấy như da bọc xương vậy!

  1. Bald as a coot: không có tóc, hói

Ví dụ:

  • Her had long hair as he was young, but now he is as bald as a coot.

Hồi trẻ anh ta để tóc dài, giờ thì lại trọc lóc.

  1. Dead ringer for someone: Nhìn rất giống, bản sao của ai đó

Ví dụ: 

  • She’s a dead ringer for her older sister.

Cô ta thực sự là bản sao của người chị gái.

  1. In rude health: dáng vẻ khỏe khoắn

Ví dụ: 

  • He run 10 kilometers a day. That’s why he is really in rude health.

Anh ấy chạy bộ 10km một ngày, đó là lý do tại sao anh ấy nhìn khỏe khoắn như vậy.

 

Đoạn văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh 

  1. Cách miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh

  • Giới thiệu tổng quan về người mà bạn muốn miêu tả
  • Đầu tiên, hãy miêu tả về hình dáng bên ngoài
  • Tiếp theo một vài nét về tính cách, sở thích,…
  • Cuối cùng hãy nêu nhận xét chung hay nói lên tình cảm với người được miêu tả

 

  1. Đoạn văn miêu tả mái tóc bằng tiếng Anh

Her mother’s hair is cut to shoulder width and held in place with a light blue headband. Her mother’s hair is coarse and hard due to hard labor all year round. Her mother’s hair has become grayed over time, which has passed so quickly or due to the worries and sorrows her mother faced in life. Although my mother’s hair is not long, sleek, not black, shiny, not floating like other people, but that hair makes me admire and love my mother – a mother who always ends heart for family.

Dịch: 

Mái tóc của mẹ em được cắt bằng đến ngang vai và cố định bằng chiếc dây buốc tóc màu xanh nhạt. Mái tóc của mẹ em thô và cứng do phải lao động nặng nhọc quanh năm. Trên mái tóc của mẹ đã bị bạc dần theo thời gian đã trôi qua quá nhanh hay do những lo âu, phiền muộn mà mẹ em phải đối mặt trong cuộc sống. Tuy mái tóc của mẹ em không xuông dài bóng mượt, không đen tuyền óng ả, không trôi nổi bồng bềnh như bao người khác, nhưng chính mái tóc đó càng làm em thêm khâm phục và yêu mến mẹ em – một người mẹ luôn hết lòng vì gia đình.

 

  1. Đoạn văn miêu tả ngoại hình bằng tiếng Anh

My best friend is a good boy named Duc. He is very tall and yellow-skinned with square face. He looks so well-built with black hair, bright black eyes and a straight nose. Particularly, he has a large brow, so he is very intelligent and he is good at almost all subjects. She always smiles rose – bud. To me, Duc is as wonderful as a Korea’s idol.

Dịch:

(Bạn thân của tôi là một chàng trai rất tốt tên là Đức. Anh ấy rất cao và có làn da vàng cùng khuôn mặt vuông chữ điền. Anh ấy trông rất khỏe mạnh cùng mái tóc đen, đôi mắt đen sáng và chiếc mũi cao. Đặc biệt, anh ta có chiếc trán rộng vì vậy anh ta rất thông mình và anh ấy học tốt ở hầu hết các môn học. Anh ấy luôn cười tươi như hoa. Với tôi, Mai đẹp tuyệt vời như một thần tượng Hàn Quốc.)

>>> Mời tham khảo: Tiếng Anh online 1 kèm 1 miễn phí

Bài viết trên đã tổng hợp các từ vựng Tiếng Anh về ngoại hình và một số đoạn văn mẫu miêu tả ngoại hình. Đây cũng là chủ đề thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và các bài thi Writing. Vậy nên, các bạn hãy ghi chép và thực hành ngay để biết cách miêu tả ngoại hình một cách tự nhiên nhất nhé.

10 cách diễn đạt trong tiếng anh mà bạn cần biết

Một phần rất quan trọng của việc học một ngôn ngữ là biết các cụm từ thiết lập hoặc các biểu thức tiếng Anh điển hình. 

Nếu bạn nghĩ rằng chỉ có tiếng Việt mới có những đặc thù của nó, thì hôm nay bạn sẽ phát hiện ra rằng bạn đã rất sai lầm. 

Tiếng Anh, có khoảng 88.000 từ, cũng có những cụm từ đáng để biết. 

Chúng tôi sẽ minh họa 10 cách diễn đạt trong tiếng Anh được người nói tiếng Anh sử dụng nhiều nhất. Bằng cách này, bạn sẽ không bị bỏ lại với một mặt poker. 

>> Mục tham khảo: Tiếng anh cơ bản khi học online

1. It’s raining cats and dogs (trời mưa mèo và chó)

Nghĩa đen là trời mưa chó mèo. Nhưng cách dịch thích hợp hơn của nó là “It’s raining cats and dogs”. 

Không có gì đáng ngạc nhiên khi đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, có tính đến khí hậu mưa của đất nước. 

Chúng tôi yêu động vật, nhưng chúng tôi không hiểu tại sao chúng lại đề cập đến chó và mèo với hàm ý tiêu cực như vậy.

2. No pain, no gain (Không đau, không đạt được)

Đây là một câu nói cũng được sử dụng rất nhiều ở Việt Nam, nó có nghĩa là: Nếu không có hình phạt, không có lợi ích.

Bản dịch thực sự của nó có nghĩa là: nếu bạn muốn một cái gì đó, nó phải trả một cái gì đó.

Điều đó nghe có vẻ như thế nào đối với bạn? Đó là một cách diễn đạt được các bậc phụ huynh và giáo viên sử dụng rộng rãi để bắt một người làm điều gì đó mà họ không thích.

>> Mời bạn quan tâm: học nghe nói tiếng anh online

3. Two birds, one stone (Hai con chim, một hòn đá)

Nó có nghĩa là: Hai con chim, một hòn đá. Mặc dù bản dịch chính xác là hai con chim cùng một phát bắn. 

Nó giống như cách diễn đạt tiếng Anh kiểu cũ, nhưng nó vẫn được sử dụng.

cách diễn đạt trong tiếng anh

Điều thực sự thú vị là cách người nói tiếng Anh gọi chúng như những viên đá và những người nói tiếng Việt gọi chúng như những hòn đá.

4. And Bob’s your uncle (Và Bob là chú của bạn)

Bạn có ngạc nhiên bởi cụm từ này không? Bạn đã từng nghe nó bao giờ chưa?  

Nghĩa đen của nó: và bob là chú của anh ấy. Nhưng bản dịch thực sự là: nó được hoàn thành, hoặc nó là một miếng bánh.

cách diễn đạt trong tiếng anh

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất

Đó là một trong những biểu hiện điển hình nhất ở Anh . Nó được sử dụng để làm rõ rằng một nhiệm vụ có thể được thực hiện mà không có vấn đề gì, nghĩa là nó đơn giản. 

Tại sao họ lại nói về Bob? Chúng tôi không biết, nhưng chúng tôi thích nó.

5. Make yourself at home (Tự làm ở nhà)

Một cụm từ mà chúng tôi yêu thích, có nghĩa và cách dịch giống nhau. Nó có nghĩa là: “và cảm thấy như ở nhà”.

Một cụm từ rất lịch sự cần được ghi nhớ. Nó được nói rất nhiều ở nhiều nước và được sử dụng rất phổ biến ở Anh. 

Chỉ cần nhớ nền giáo dục tuyệt vời và cách cư xử của người Anh.

 

6. Break a leg (Gãy chân)

Chúng tôi không muốn bạn làm tổn thương chính mình (hoặc bất kỳ ai khác). Mặc dù nó có nghĩa là bạn bị gãy chân, nhưng sự thật là bản dịch của nó là một thông điệp may mắn.

Người Anh thường chúc nhau may mắn bằng cụm từ đặc biệt này.

7. Hit the nail on the head (Đánh đinh vào đầu)

Nó có nghĩa là: Đánh đúng chỗ. Và bản dịch của nó cũng vậy. Nó là một cụm từ tập hợp rất phổ biến, mặc dù, hiện tại nó được sử dụng ít hơn rất nhiều. 

Ở Vương quốc Anh, họ sử dụng nó khá nhiều, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên ghi nhớ nó.

Nhân tiện, vì chúng ta đang nói về chủ đề của các cách diễn đạt trong các ngôn ngữ khác nhau (mặc dù cách diễn đạt hơi lạ) Hãy xem bài đăng này về 12 từ tiếng Anh hiếm gặp.

8. A piece of cake (Một miếng bánh)

Đúng, đó là "Một miếng bánh" nhưng chúng tôi không cho bạn lý do để ăn vặt. Bản dịch của nó đề cập đến một cái gì đó rất đơn giản.

Chúng tôi không rõ tại sao bánh được nói đến trong biểu thức này. Mặc dù chúng tôi đoán rằng nó phải liên quan đến cảm giác dễ chịu và dễ chịu khi ăn đồ ngọt. 

Người Anh sử dụng cụm từ này rất nhiều, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn không sử dụng nó. Hãy tưởng tượng bạn nghe thấy điều này và bạn thấy đói!

cách diễn đạt trong tiếng anh

9. What’s eating you (Những gì đang ăn bạn)

Đây là một trong những cách diễn đạt được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh Mỹ . Nghĩa đen của nó là: Cái gì đang ăn bạn? Nhưng ý nghĩa thực sự của nó là: Tôi khuyên bạn nên làm gì?

cách diễn đạt trong tiếng anh

Một cụm từ mà bạn nên biết cách sử dụng để không ai nghĩ rằng bạn là kẻ thái nhân cách khi bạn chỉ cố tỏ ra tử tế.

10. Let the cat out of the bag (Để con mèo ra khỏi túi)

Chúng tôi thích cụm từ này. Nó có nghĩa là: “thả con mèo khỏi túi”, nhưng ý nghĩa thực sự của nó: là kể một bí mật.

Nó không được sử dụng nhiều, nhưng chúng tôi quyết định nói với bạn điều đó để nếu bạn nghe thấy cụm từ này, bạn sẽ không nghĩ rằng bạn đang ở trước một kẻ bắt cóc mèo.

cách diễn đạt trong tiếng anh

Bạn nghĩ gì về tuyển tập 10 thành ngữ và cụm từ tiếng Anh này? Bạn đã học được điều gì mới?

Đó là những câu nói sẽ rất hữu ích cho bạn. Một điều hữu ích khác là biết từ đồng âm là gì và 5 ví dụ về chúng mà bạn phải biết.

Tìm hiểu bài viết về kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất

Bạn đã có một tuần làm việc vô cùng căng thẳng, những ngày cuối tuần là dịp để bạn có thể thư giãn và thực hiện những kế hoạch riêng cho những chuyến đi chơi của mình. Bài viết hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một số bài viết mẫu viết về kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất nhé!

 

Từ vựng thông dụng để viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Để viết một bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần không khó. Tuy nhiên bạn cần phải có vốn từ vựng vừa đủ. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh.

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Weekend

Cuối tuần

Out to play

Ra ngoài chơi

Play sports

Chơi thể thao

At home

Ở nhà

Cooking

Nấu ăn

Short travel

Du lịch ngắn ngày

Do housework

Làm việc nhà

Housecleaning

Dọn dẹp nhà cửa

Watch TV

Xem ti vi

Play guitar

Chơi đàn guitar

Do exercise

Tập thể dục

Go swimming

Đi bơi

Happy

Vui vẻ

Exciting

Thú vị

Meaning

Ý nghĩa

Fine

Khỏe mạnh

Cheery 

Sảng khoái

>>> Mời xem thêm: các web học tiếng anh online 

 

Bài viết tiếng Anh về kế hoạch ngày nghỉ cuối tuần số 1

I am a student. One week, I go to school from Monday to Friday. Every week I have two days off which is Saturday and Sunday. I usually spend one day cleaning the house and one day relaxing. Usually I move on Saturday. I wake up at 7 o’clock. After breakfast, I start cleaning. I clean personal belongings, followed by kitchen utensils, followed by bathrooms and finally mop floors. Usually I finish it by 10 o’clock. The, I listen to music or read a book to relax before lunch. In the afternoon, I practice playing the guitar. Occasionally, Saturday night I would go out to eat with a few of my friends. Sunday is always a great day because I have a whole day of free time. I can do whatever I want. Although I have a break, I rarely wake up late. I want to make myself a habit of waking up early to make my body feel healthy. Sunday, I sometimes go out to play soccer. If it rains, I will stay home and watch one and my favorite movies. Study is very important but I think we need to know the balance of study and rest to have the best body.

>> Xem thêm: Cách sử dụng whatever, however

 

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Một tuần, tôi sẽ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi tuần tôi sẽ có hai ngày nghỉ đó là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thường dành một ngày để dọn dẹp nhà và một ngày để thư giãn. Thông thường tôi sẽ dọn nhà vào thứ 7. Tôi thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi dùng bữa sáng, tôi bắt tay vào dọn dẹp. Tôi sẽ lau dọn những đồ dùng cá nhân, tiếp theo là đồ dùng trong bếp, tiếp theo là nhà tắm và cuối cùng là lau sàn nhà. Thông thường tôi sẽ hoàn thành vào lúc 10 giờ. Tôi sẽ nghe nhạc hoặc đọc sách để thư giãn trước khi là bữa trưa.Buổi chiều tôi sẽ tập chơi đàn guitar. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi. Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh rỗi. Tôi có thể làm bất kỳ điều gì mà tôi muốn. Tuy được nghỉ nhưng tôi rất ít khi thức dậy muộn. Tôi muốn tạo cho mình thói quen thức dậy sớm để cơ thể cảm thấy khỏe khoắn. Chủ nhật, thỉnh thoảng tôi đi chơi đá bóng. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem một và bộ phim yêu thích. Học tập rất quan trọng nhưng tôi nghĩ chúng ta cần biết cân bằng việc học và nghỉ ngơi để có một cơ thể tốt nhất.

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần số 2

Most of us get a weekend off. I am be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises. After breakfast, I take my dog ​​for a walk. On the way I meet a lot of people. We laugh and talk happily together. On Weekends, my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. He complimented me that my cooking was delicious and I am very happy for that. Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic week.

Bản dịch nghĩa

Hầu hết chúng ta đều được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh rỗi vào chủ nhật hàng tuần. Tôi thường thức dậy sớm và tập một vài bài thể dục đơn giản. Sau khi dùng bữa sáng, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi dạo. Trên đường đi tôi gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói với nhau rất vui vẻ.Cuối tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu ăn tôi sẽ học một món mới. Và bạn bè của tôi luôn sẵn lòng thử những món ăn mới của tôi. Ho khen tôi nấu ăn rất ngon và tôi rất vui vì điều đó. Do buổi sáng đã di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn được ở nhà nghỉ ngơi. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường mềm mại để xem nó. Cảm giác được nằm thoải mái và xem bộ phim mình yêu thích thật thoải mái. Có thể tôi sẽ ngủ một chút và sau đó thức dậy để chuẩn bị cho tuổi tối đi chơi. Tôi thích đi bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo tôi cảm nhận như mình đang sống chậm lại, thong thả. Vừa đi dạo tôi sẽ suy ngẫm về những việc mình đã làm, những việc mình đang làm và những việc mình sẽ làm. Cuối cùng là về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng nào. 

 

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần số 3

The weekend is an occasion that everyone is looking forward to. A tiring working week always needs a weekend to relax. On weekends, I will wake up later than usual. The feeling of getting enough sleep helps me feel well. After waking up I will play music. Music is on and I will do the housework. I clean the bedroom and fold my clothes to tidy. I have a couple of flowers on the balcony. I love the feeling of free time standing there and watering the flowers. Seeing the flowers bloom, I am very excited. In order not to be boring, I will invite a few friends over to my room. We will eat fruit while watching movies and chatting. From time to time, I also spend time on weekends going out to shop and eat. I love my job very much but I also love myself and always want to give myself some time off so I especially appreciate the weekend.

 

 

Bản dịch nghĩa

Cuối tuần là dịp mà mọi người đều mong chờ. Một tuần làm việc mệt mỏi luôn cần một ngày cuối tuần để thư giãn. Ngày nghỉ cuối tuần tôi sẽ dậy muộn hơn bình thường. Cảm giác ngủ đủ giấc giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn. Sau khi thức dậy tôi sẽ mở nhạc. Âm nhạc vang lên và tôi sẽ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng ngủ và gấp quần áo cho gọn gàng. Tôi có chồng một vài cây hoa ở ban công. Tôi rất thích cảm giác rảnh rỗi đứng tưới hoa. Nhìn những bông hoa nở rộ tâm trạng tôi rất hào hứng. Để không nhàm chán, tôi sẽ rủ một vài người bạn đến phòng của mình. Chúng tôi sẽ vừa ăn hoa quả, vừa xem phim và trò chuyện cùng nhau. Thỉnh thoảng, tôi cũng dành thời gian cuối tuần để đi ra ngoài mua sắm và đi ăn. Tôi rất yêu công việc nhưng tôi cũng yêu bản thân và luôn muốn dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi nên tôi đặc biệt trân trọng ngày cuối tuần.

>>> Mời xem thêm: Tuyển tập một số truyện cười tiếng Anh giúp bạn học tốt hơn

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tuyển tập một số truyện cười tiếng Anh giúp bạn học tốt hơn

Giống như phim ảnh, hay những bài hát vui nhộn, truyện cười Tiếng Anh cũng là một món ăn tinh thần bổ ích sau những giờ phút học tập căng thẳng. Qua những mẩu truyện cười Tiếng Anh ngắn chúng ta không chỉ cảm thấy thư giãn hơn mà còn học được rất nhiều từ mới, ngữ pháp cũng như văn phong kể truyện đó nhé!

 

Tại sao nên đọc truyện cười Tiếng Anh?

 

 

Không chỉ có tác dụng giải trí, các truyện cười còn hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc học tiếng Anh như:

  • Những mẩu truyện cười bằng Tiếng Anh hay sẽ giúp bạn thư giãn, thậm chí là cười cả ngày sẽ không còn cảm giác bạn đang học một thứ ngôn ngữ mới
  • Giúp bạn quen hơn với các tình huống, từ ngữ thường ngày của người bản xứ.
  • Để hiểu ra tình huống gây cười, bạn sẽ phải nghĩ bằng Tiếng Anh, điều này rất tốt cho tư duy ngôn ngữ của bạn.
  • Ngoài ra, chúng ta hay có thói quen khi đọc được một mẩu truyện cười bằng Tiếng Anh hay, chúng ta sẽ ghi nhớ và kể lại cho bạn bè. Thay vì ép mình học thuộc những kiến thức khô khan thì thế này hay hơn hẳn đúng không nào.
  • Với một số bạn ở trình độ trung bình khá, một số truyện cười Tiếng Anh nên đọc là các truyện chơi chữ. Không chỉ giúp gia tăng tư duy bằng Tiếng Anh mà các câu truyện này còn giúp bạn hiểu sâu thêm về Tiếng Anh nữa đấy.

Hãy cùng đọc một vài truyện cười Tiếng Anh ngắn nhé.

 

 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thành phố đầy đủ nhất

 

Truyện cười: Ông thợ cắt tóc và cậu bé ngốc nghếch

 

A young boy enters a barber shop and the barber whispers to his customer.

“This is the dumbest kid in the world. Watch while I prove it you.”

The barber puts a dollar bill in one hand and two quarters in the other, then calls the boy over and asks:

“Which do you want, son?”

The boy takes the quarters and leaves.

“What did I tell you?” said the barber.

“That kid never learns!”

Later, when the customer leaves, he sees the same young boy coming out of the ice cream store.

“Hey, son! May I ask you a question? Why did you take the quarters instead of the dollar bill?”

The boy licked his cone and replied:

“Because the day I take the dollar, the game is over!”

—–

Một cậu bé vào cửa hàng cắt tóc và người thợ cắt tóc thì thầm vào tai khách hàng:

“Đây là thằng bé ngớ ngẩn nhất trên thế giới. Tôi sẽ chứng minh cho ông thấy”.

Sau đó người thợ đưa ra một tờ đôla và 2 đồng 25 cent rồi bảo cậu bé:

“Cháu thích bên nào hơn con trai?”.

Cậu bé cầm lấy đồng xu và rời đi.

“Thấy chưa, tôi đã nói với ông rồi”, người thợ cắt tóc nói.

“Thằng bé chẳng bao giờ hiểu ra”.

Sau đó, người khách hàng cũng rời đi và gặp cậu bé đang đi ra từ hàng kem. “Này con trai. Ta có thể hỏi con một câu hỏi không? Tại sao con chọn đồng xu thay vì tờ một đô la?”.

Cậu bé vừa liếm kem vừa trả lời:

“Vì vào cái ngày mà cháu lấy tờ một đôla, trò chơi sẽ kết thúc”.

 

Truyện cười: 3 anh chàng trên đảo hoang

 

Three guys stranded on a desert island find a magic lantern containing a genie, who grants them each one wish. The first guy wishes he was off the island and back home. The second guy wishes the same. The third guy says: “I’m lonely. I wish my friends were back here.”

—–

Ba người đàn ông bị mắc kẹt trên một hòn đảo hoang. Họ tìm thấy một chiếc đèn ma thuật, trong đó có một ông thần đèn. Ông thần cho mỗi người một điều ước. Người đàn ông đầu tiên ước mình thoát khỏi hòn đảo và trở về nhà ngay lập tức. Người thứ hai ước điều tương tự. Người thứ ba nói: “Tôi cô đơn quá. Tôi ước hai người bạn của mình quay lại đây ngay”.

 

 

Truyện cười: Cúp Stanley

 

It’s game 7 of the Stanley Cup Final, and a man makes his way to his seat. He sits down, noticing that the seat next to him is empty. He leans over and asks his neighbor if someone will be sitting there.

“No,” says the neighbor. “The seat is empty.”

“This is incredible,” said the man. “Who in their right mind would have a seat like this for the Stanley Cup and not use it?”

The neighbor says:

“Well, actually the seat belongs to me. I was supposed to come with my wife, but she passed away. This is the first Stanley Cup we haven’t been to together since we got married.”

“Oh, I’m so sorry to hear that. That’s terrible….But couldn’t you find someone else, a friend, relative or even a neighbor to take her seat?”

The man shakes his head. “No,” he says. “They’re all at the funeral.”

—–

Đó là trận đấu thứ 7 của vòng chung kết cúp Stanley. Một người đàn ông tìm đến ghế của mình và ngồi xuống. Khi đó, anh ta nhận ra rằng chiếc ghế bên cạnh mình bị bỏ trống. Anh ta nhoài người qua và hỏi người ngồi cạnh chiếc ghế trống đó rằng liệu có ai ngồi chưa. “Không”, người kia nói. “Chiếc ghế này trống”.

“Thật không thể tin được”, anh này nói. “Ai lại đi đặt một chỗ ngồi xem cúp Stanley tốt như thế này để rồi lại không dùng nó cơ chứ?”

Người đàn ông phía bên kia chiếc ghế trả lời:

“Ồ thật ra chiếc ghế là của tôi. Đáng nhẽ tôi sẽ đi cùng với vợ mình. Nhưng bà ấy đã qua đời. Đây là Cúp Stanley đầu tiên mà chúng tôi không đi cùng nhau kể từ khi cưới”.

“Ôi thật đáng tiếc khi nghe điều này. Thật khủng khiếp…. Nhưng sao ông không tìm một ai thay thế để đi cùng, ví dụ một người bạn, họ hàng hay hàng xóm”.

Người đàn ông kia lắc đầu: “Không, họ đều đang ở đám tang của bà ấy”.

 

Truyện cười: Giọng nói hay ho

 

I was sitting in a bar one day and two really large women came in, talking in an interesting accent.

So I said, “Cool accent, are you two ladies from Ireland?”

One of them snarled at me, “It’s Wales dumbo!”

So I corrected myself, “Oh, right, so are you two whales from Ireland?”

That’s about as far as I remember.

—–

Một ngày nọ tôi đang ngồi ở quán bar và 2 người phụ nữ to lớn bước vào. Họ có một giọng nói rất là tuyệt.

Và thế là tôi hỏi: “Giọng của các cô tuyệt thế, các cô đến từ Ireland à?”

Một trong 2 người phụ nữ đó gầm gừ với tôi: “Đó là giọng Wales thằng ngốc ạ!”

Và thế là tôi tự chỉnh lại: “À phải, vậy 2 con cá voi (whales) này đến từ Ireland ư?”

Đó là tất cả những gì tôi nhớ

>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thành phố đầy đủ nhất

Miêu tả về thành phố nơi bạn sống là đề tài thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh cũng như các bài kiểm tra, bài thi trên trường lớp. Thành phố là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, nhà máy và công ty, cũng là nơi có nhịp sống nhộn nhịp và nhiều hình thức giải trí hấp dẫn nên rất nhiều người tập trung về đây làm ăn và sinh sống. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập và tìm hiểu thêm vốn từ vựng tiếng Anh về thành phố để bạn có thể miêu tả rõ hơn về thành phố bạn đang sống nhé!

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

Từ vựng tiếng Anh về thành phố

 

  1. Apartment complex: khu chung cư tổng hợp
  2. Business/ financial district: khu kinh tế/ tài chính
  3. Chain store: chuỗi các cửa hàng
  4. City skyline: thành phố của sự hiện đại pha lẫn những nét hoài cổ với những con đường đá chật hẹp nhưng lúc nào cũng đông đúc người qua
  5. Cobbled street: đường lót sỏi, đá
  6. Conservation area: khu bảo tồn và phát triển (sinh thái, lịch sử, văn hoá, kiến trúc…)
  7. Cosmopolitan city: thành phố lớn, đa chủng tộc
  8. Cost of living: chi phí sống
  9. Deprived area: khu vực còn hạn chế, thiếu thốn những điều kiện sống thiết yếu nhất
  10. Downtown: trung tâm thành phố
  11. Exhaust fumes: khí thải, khói bụi
  12. Extravagant/Lavish lifestyle: lối sống xa hoa
  13. Family restaurant: nhà hàng gia đình (nhà hàng bình dân)
  14. Fashionable boutiques: cửa hàng thời trang, trang sức thời thượng
  15. Fashionable club: câu lạc bộ với phong cách trẻ trung, thời thượng
  16. Food courts: quầy ăn
  17. Good value: đáng đồng tiền bát gạo, rất có ích
  18. High-rise flat: căn hộ chưng cư cao tầng
  19. Historical places of interest: địa danh lịch sử
  20. Imposing building: những tòa nhà lớn
  21. Incessant roar (of vehicles): những tiếng ồn ào, ầm ĩ, inh ỏi không có điểm dừng
  22. Industrial zone: khu công nghiệp
  23. Inner city: khu vực nằm trong trung tâm thành phố nơi những người có thu nhập thấp sinh sống, thường ẩn chứa nhiều các tệ nạn xã hội
  24. Lively bar: quán bar sôi động, nhộn nhịp
  25. No-go area: khu vực mà mọi người e sợ không muốn qua lại thường là do nó đang nằm trong sự kiểm soát của một băng đảng xã hội đen hoặc chứa chấp nhiều tội phạm
  26. Office block: tòa nhà văn phòng
  27. Pace of life: nhịp sống
  28. Parking facility: nơi đỗ xe
  29. Pavement cafe: quán cafe vỉa hè, lề đường
  30. Pricey/Overpriced restaurant: nhà hàng với mức giá đắt đỏ (hiểu theo đúng nghĩa tiêu cực là những món ăn không thực sự xứng đáng với số tiền phải bỏ ra)
  31. Public area: khu vực công cộng
  32. Public transport system: hệ thống giao thông công cộng
  33. Quaint old buildings: những toà nhà cổ thu hút bởi sự khác lạ và nét xưa cũ, độc đáo
  34. Relaxed atmosphere: không gian yên tĩnh, thư thái
  35. Residential area: khu dân cư sinh sống
  36. Run-down building: toà nhà đang trong tình trạng xuống cấp, sập xệ
  37. Sense of community: cảm giác cộng đồng
  38. Shanty towns: những khu nhà lụp xụp, tồi tàn
  39. Shopping mall: trung tâm thương mại
  40. Slumdog: khu ổ chuột
  41. Sprawling city: thành phố lớn (ám chỉ sự mở rộng tràn lan của các đô thị)
  42. The rate race: cuộc sống bon chen
  43. Tourist attractions: địa điểm du lịch
  44. Tree-lined avenue: đại lộ với những hàng cây trải dài hai ven đường
  45. Upmarket shop: cửa hiệu dành cho giới thượng lưu hay những người có “khẩu vị” sang chảnh
  46. Uptown: khu dân cư cao cấp
  47. Urban wasteland: khu đất bị bỏ hoang trong thành phố, tồn tại nhiều vấn đề bất cập, có thể nguy hiểm cho khách du lịch nếu qua lại
  48. Volume of traffic: lưu lượng tham gia giao thông
  49. Road: Đường
  50. Bus stop: Điểm dừng xe bus
  51. Route: Tuyến đường
  52. Dotted line: Vạch phân cách
  53. Barrier: Hàng rào ko cho đi qua
  54. Path: Đường mòn
  55. Parking lot: Bãi đỗ xe
  56. Lane: Làn đường
  57. Sidewalk: Vỉa hè
  58. Trail: Đường mòn leo núi (thường là những con đường nhỏ lên núi)
  59. Restroom : WC
  60. Sign: Biển hiệu
  61. Rough road: Đường gồ ghề
  62. No parking: Cấm đỗ xe
  63. Traffic light:  Đèn giao thông
  64. Road works ahead: Phía trước công trường đang thi công
  65. Avenue: Đại lộ
  66. Telephone booth: Quầy điện thoại
  67. Pedestrian subway: Đường hầm đi bộ
  68. Side street: Phố nhỏ
  69. Pedestrian crossing/: Vạch sang đường
  70. High street: Phố lớn
  71. Signpost: Cột biển báo
  72. Pavement: Vỉa hè
  73. Bakery: Tiệm bánh mì
  74. Office building: Tòa nhà văn phòng
  75. Street sign: Chỉ dẫn đường
  76. Pay phone: Điện thoại công cộng
  77. Post office: Bưu điện
  78. Crosswalk/: Vạch kẻ cho người qua đường
  79. Traffic cop: Cảnh sát giao thông
  80. Intersection: Giao lộ
  81. Department store: Bách hóa tổng hợp
  82. Bookstore: Hiệu sách
  83. Elevator: Thang máy (dạng nâng)
  84. Traffic light: Đèn giao thông
  85. Waste basket: Thùng rác
  86. Pedestrian: Người đi bộ
  87. Drugstore: Hiệu thuốc
  88. Curb: Lề đường
  89. Apartment house: Chung cư
  90. Sidewalk: Vỉa hè
  91. Subway station: Trạm xe điện ngầm
  92. Street light: Đèn đường
  93. Market: Chợ
  94. Traffic jams: Ùn tắc giao thông

>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng anh về sân bay đầu đủ nhất

 

Các tính từ tiếng Anh miêu tả thành phố

 

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

Để có thể miêu tả thành phố của bạn một cách sinh động hãy note lại các tính từ dưới đây ngay nhé

  1. Ancient: cổ kính
  2. Beautiful: đẹp đẽ
  3. Boring: tẻ nhạt, không thú vị.
  4. Bustling: đông đúc, náo nhiệt
  5. Charming: đẹp, làm say mê
  6. Contemporary: hiện đại.
  7. Cosmopolitan: hòa trộn nhiều nền văn hóa và ngôn ngữ.
  8. Picturesque: đẹp, say mê
  9. Touristy: thu hút du khách
  10. Compact: không quá rộng lớn, nhỏ
  11. Famous: nổi tiếng
  12. Smoggy/Hazy: ô nhiễm do khói bụi
  13. Derelict: xuống cấp trầm trọng
  14. Dense/Crammed: nhỏ, chen chúc
  15. Dull: hơi xô bồ và đông đúc
  16. Pristine/Unspoiled: nguyên sơ, thuần khiết

 

Cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố

 

A city that never sleeps: thành phố rộng lớn và luôn luôn bận rộn 24/7

Be on the outskirts/in a suburbs: ở khu vực ngoại ô

Be stunning to look at: đẹp tuyệt vời, đáng kinh ngạc

Densely populated metropolian area: khu vực đô thị tập trung đông dân cư

Bumper-to-bumper traffic: tắc nghẽn kéo dài, xe cộ nối đuôi nhau xin xít

Poor hygiene and sanitation: điều kiện vệ sinh, hệ thống xử lý rác thải nghèo nàn

Live in a countryside/ a city/ a town/ an apartment/ the suburbs/ slums: Sống ở nông thôn/ thành phố/ thị trấn/ khu chung cư/ ngoại ô/ khu ổ chuột

Live in the downtown=the city centre: Sống ở trung tâm thành phố

Enjoy the hectic pace of life/ the hustle and bustle of city life: Tận hưởng nhịp sống bận rộn/ hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành thị

Cope with the pressure/ stress of urban life: Đối phó với sự áp lực/ căng thẳng của cuộc sống thành thị

Get caught up in the rat race: Bị cuốn vào cuộc sống luẩn quẩn

Seek the anonymity of life in a big city: Ẩn mình trong thành phố lớn

Love the vibrant/lively nightlife: Yêu thích cuộc sống về đêm sôi động/ tràn đầy sức sống

Have all the amenities: Có tất cả những tiện nghi

Use/ travel by public transport: Sử dụng/ đi bằng phương tiện giao thông công cộng

Stuck in traffic jams: kẹt xe

Tackle/ reduce the traffic congestion: Giải quyết/ giảm bớt sự tắc nghẽn giao thông

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 miễn phí

Một số mẫu câu sử dụng từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố


 

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

  1. The cost of living in the city is higher in the countryside.

Chi phí sinh hoạt ở thành phố cao hơn ở nông thôn.

  1. Pavement cafe is a feature of Ha Noi cuisine.

Cà phê vỉa hè là một nét đặc trưng của ẩm thực Hà Nội.

  1. Laura is the largest slum in the world.

Laura là khu ổ chuột lớn nhất thế giới.

  1. There are many shopping malls sprout up in downtown.

Có rất nhiều trung tâm thương mại mọc lên ở trung tâm thành phố

  1. The public transport system in Hanoi is very poor.

Hệ thống giao thông công cộng ở Hà Nội rất là kém.

  1. There are many run-down buildings in Vung Tau and Binh Thuan. They was built about 80 years ago.

Có rất nhiều tòa nhà xuống cấp ở Vũng Tàu và Bình Thuận. Chúng được xây từ khoảng 80 năm trước.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Experience và Experiment trong tiếng Anh chi tiết mất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách phân biệt Experience và Experiment trong tiếng Anh chi tiết nhất

Experience có nghĩa khác với experiment trong tiếng Anh như thế nào? Cùng tìm hiểu cách phân biệt Experience và Experiment trong bài viết dưới đây nhé!

 

phân biệt Experience và Experiment

 

Experience là gì?

 

Experience /ɪkˈspɪriəns/

 

Trong tiếng Anh, experience vừa là một danh từ, vừa là một động từ. 

Khi là động từ, experience mang nghĩa là trải nghiệm, trải qua một điều gì đó. 

 

Ví dụ: 

  • We experienced a lot of difficulty in winning the trophy.
    (Chúng tôi đã trải qua rất nhiều khó khăn để dành được chiến thắng.) 
  • Jenny began to experience pains on her legs after the show.
    (Jenny bắt đầu thấy đau ở chân sau buổi biểu diễn.)
  • Many countries are experiencing a shortage of clean water.
    (Rất nhiều quốc gia đang trải qua sự thiếu nước sạch.) 

 

Khi là danh từ, experience mang nghĩa là sự trải nghiệm hoặc kinh nghiệm. 

Ví dụ: 

  • Do you have any experience of working with children?
    (Bạn có kinh nghiệm làm việc với trẻ con không?)
     
  • In my experience, girls like boys who have good sense of humour.
    (Theo kinh nghiệm của tớ, con gái thích những chàng trai có khiếu hài hước.)
  • Jack had a pretty unpleasant experience last winter.
    (Jack đã có một trải nghiệm không mấy vui vẻ vào mùa đông vừa rồi.)

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Attendee và Attendant trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cách dùng Experience trong tiếng Anh


 

Danh từ experience nói tới những kiến thức và kĩ năng chúng ta có được. 

 

Ví dụ:

  • Do you have much experience in Marketing?
    (Bạn có nhiều kinh nghiệm trong Marketing không?)
     
  • I don’t think that Lana has enough experience in this field.
    (Tớ không nghĩ là Lana có đủ kinh nghiệm (kiến thức và kĩ năng) trong ngành này đâu.)
     
  • The best way to learn something is by experience (by doing things).
    (Cách tốt nhất để học một việc gì đó là bằng trải nghiệm (bằng cách làm việc đó).) 

 

Danh từ experience nói về việc gì đó xảy ra, ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta. 

Ví dụ:

  • I met Son Tung once and it was an experience I will never forget.
    (Tớ đã gặp Sơn Tùng một lần và đó là trải nghiệm tớ sẽ không bao giờ quên.)
     
  • My happiest experience is traveling to France with my mom.
    (Trải nghiệm hạnh phúc nhất của tớ là đi du lịch tới Pháp với mẹ.)
     
  • Our team is trying to improve the customer experience.
    (Đội của chúng tôi đang cố gắng để cải thiện trải nghiệm khách hàng.) 

 

Động từ experience nói về việc chúng ta làm/trải qua/cảm nhận một điều gì đó. 

Ví dụ:

  • Due to Covid, some big companies experienced a loss in 2020.
    (Vì Covid, một số công ty lớn đã trải nhận thua lỗ vào năm 2020.)
     
  • It’s quite natural to experience a few doubts before you get married.
    (Cũng bình thường thôi khi bạn cảm thấy chút nghi ngờ trước khi cưới.)
     
  • The population in 2030 will experience rapid growth.
    (Dân số năm 2030 sẽ chứng kiến sự tăng trưởng nhanh chóng.) 

 

 Cụm từ đi với Experience trong tiếng Anh

 

Experience là một từ khá phổ biến và xuất hiện nhiều trong cả văn nói và văn viết. 

  • have/get/gain/broaden experience in something: có thêm kinh nghiệm trong việc gì
  • a lack of experience in something: sự thiếu kinh nghiệm trong việc gì
  • a wealth of experience
  • hands-on experience: kinh nghiệm thực tế/thực chiến 
  • first-hand experience: kinh nghiệm tự có
  • direct experience: kinh nghiệm trực tiếp (từ quá trình làm)
  • indirecr expeirence: kinh nghiệm gián tiếp (từ phim, sách,…)
  • work/professional experience: kinh nghiệm làm việc
  • (Tính từ) enjoyable, exhilarating, good, interesting, pleasant, unforgettable, valuable + experience: những trải nghiệm tích cực
  • (Tính từ) bad, harrowing, painful, traumatic, unnerving, unsettling + experience: những trải nghiệm tiêu cực
  • by/from experience: từ kinh nghiệm mà ra 

 

Experiment là gì?

 

phân biệt Experience và Experiment

 

Experiment /ɪkˈspɛrəmənt/

Đây cũng là một từ vựng vừa là động từ, vừa là danh từ trong tiếng Anh. 

 

Khi là động từ, experiment sẽ mang nghĩa thử nghiệm làm điều gì đó. 

Ví dụ:

  • My school always experiments with new teaching methods.
    (Trường của tớ luôn thử nghiệm các phương pháp giảng dạy mới.)
     
  • Scientists have to experiment with different cases.
    (Các nhà khoa học phải thử nghiệm rất nhiều trường hợp.)
     
  • Have you ever experimented with this liquid?
    (Cậu đã bao giờ thử nghiệm chất lỏng này chưa?) 

Khi là danh từ, experiment có nghĩa là sự thử nghiệm/thí nghiệm. 

Ví dụ:

  • I agree that experiments on animals should be prohibited.
    (Tôi đồng ý rằng các thử nghiệm trên động vật nên bị cấm.)
     
  • We must do experiments to test the effectiveness of the drug.
    (Chúng ta phải tiến hành thử nghiệm để kiểm tra tác dụng của thuốc.)
     
  • Did they get a clear result in the first experiment?
    (Họ có lấy được kết quả rõ ràng trong cuộc thử nghiệm đầu tiên không?) 

 

Cách dùng Experiment trong tiếng Anh

 

Danh từ experiment được dùng khi chỉ một cuộc kiểm tra/thử nghiệm nhằm thu lại một kết quả mới, hoặc để khám phá xem một điều nào đó có hoạt động không, có đúng không.

Ví dụ:

  • My dad bought a different kind of tea as an experiment.
    (Bố tớ đã mua một loại trà mới để “thử nghiệm” (xem có ngon không).)
       
  • Students conduct a lot of experiments in Chemistry this semester.
    (Các học sinh sẽ tiến hành rất nhiều thí nghiệm trong môn Hóa vào học kì này.)
     
  • Edison’s experiments were to find the best methods of using electric.
    (Các thử nghiệm của Edison là để tìm ra cách sử dụng điện tốt nhất.)

 

Khi là động từ, experiment được dùng khi bạn thử điều gì đó để khám phá và hiểu thêm về nó. 

Lưu ý: Động từ experiment sẽ đi với giới từ with. 

Ví dụ:

  •  My girlfriend like to experiment with different filters on the camera.
    (Bạn gái tôi thích thử nhiều hiệu ứng khác nhau ở trên điện thoại.)
     
  • Daniel was nervous about letting a trainee hairdresser experiment with his hair.
    (Daniel rất lo lắng về việc cho một thợ làm tóc tập sự “thử nghiệm” làm tóc cho anh ấy.)
     
  • Artist need to experiment with new ideas.
    (Các nghệ sĩ cần phải thử nghiệm những ý tưởng mới.)

 

Cụm từ đi với Experiment trong tiếng Anh


 

  • carry out/conduct/do an experiment: tiến hành thử nghiệm
  • design an experiment: thiết kế một cuộc thử nghiệm
  • experiment + on something: thử nghiệm trên đối tượng nào
  • experument + with something: thử nghiệm cái gì 
  • animal experiment: thử nghiệm với động vật 
  • actual experiment: thử nghiệm thực tế
  • bold experiment: thử nghiệm táo bạo 
  • agricultural experiment: thí nghiệm nông nghiệp

 

Phân biệt Experience và Experiment trong tiếng Anh


 

 

 

Experience

Expriment

Danh từ (n)

sự trải nghiệm

kinh nghiệm

sự thử nghiệm

sự thí nghiệm

Động từ (v)

trải nghiệm

trải qua

thử nghiệm 

thí nghiệm

Ngoài ra thì từ experiment có một số cấu trúc đi với on, with, các bạn đừng quên nhé! 

>>> Có thể bạn quan tâm: tự học tiếng anh trên mạng