Tin tức & Sự kiện
Biên bản nghiệm thu hay hợp đồng bằng tiếng Anh là các giấy tờ hồ sơ cần thiết cho các công ty nước ngoài hoặc các công ty có đối tác là người nước ngoài. Hãy cùng tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể nắm chắc các thành phần có trong một biên bản nghiệm thu tiếng Anh để dễ dàng kiểm soát các biên bản, hợp đồng này hơn nhé.
Từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về biên bản nghiệm thu
Dưới đây là các từ vựng thể hiện các mục trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Acceptance Certificate = Minutes of Acceptance |
Biên bản nghiệm thu |
Project |
Công trình |
Project item |
Hạng mục công trình |
Name of work to be accepted |
Tên phần công việc nghiệm thu |
Time of acceptance |
Thời gian tiến hành nghiệm thu |
Commencing.at |
Bắt đầu |
Ending at |
Kết thúc |
Date |
Ngày |
Month |
Tháng |
Year |
Năm |
Full name |
Họ và tên |
Position |
Chức vụ |
Representative of the owner |
Đại diện chủ đầu tư |
Representative of the contractor |
Đại diện tổ chức thầu xây dựng |
Representative of the design consulting organization |
Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế |
Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installation. |
Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị |
Works and items of project which have been examined, include |
Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm |
Technical standards applied to construction, inspection, acceptance |
Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu |
Legal documents |
Hồ sơ pháp lý |
Documents on quality management |
Tài liệu về quản lý chất lượng |
Quantity performed |
Về khối lượng thực hiện |
Construction quality |
Về chất lượng thi công |
Accept |
Chấp nhận |
Signature and seals of parties to the acceptance |
Chữ ký và con dấu của các bên tham gia |
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh về thanh lý hợp đồng
Ngoài các biên bản nghiệm thu tiếng Anh, các doanh nghiệp khi làm việc với các công ty nước ngoài có lẽ cũng không còn xa lạ với việc sử dụng tiếng Anh trong thanh lý hợp đồng. Cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này nhé!
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Acceptance of goods/services |
Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ |
Arbitration |
Trọng tài |
Cancellation |
Sự hủy bỏ |
Bill of lading |
Vận đơn |
Fulfil |
Hoàn thành/Trách nhiệm |
Null and void |
Không có giá trị pháp lý |
Force mạeure Clause |
Điều khoản miễn trách nhiệm |
Parties |
Các bên trong hợp đồng |
Shall of governed by |
Phải được quy định bởi |
Take effect |
Có hiệu lực |
Liquidation agreement |
Thanh lý hợp đồng |
Property liquidation records |
Biên bản thanh lý tài sản |
Dispatch of contract ahead of time |
Công văn thanh lý hợp đồng trước thời hạn |
Mẫu câu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh
Dưới đây là một số mẫu câu thường xuất hiện trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
- The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau: - Request a repair of defects before commencing of the next work.
Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo. - Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance.
Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo ủy quyền) chứng kiến việc nghiệm thu.
- After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt. - Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings).
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được phê duyệt: Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số lượng bản vẽ thiết kế).
Trong quá trình di cư và nhập cư, ngôn ngữ là rào cản lớn nhất. Cùng chúng tôi tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng tiếng anh về nhập cư và di cư
immigrant (n) |
người nhập cư |
emigrant (n) |
người di cư |
immigrate (v) |
nhập cư |
immigration (n) |
sự nhập cư |
refugee (n) |
người tị nạn |
Những cụm từ vựng tiếng anh về nhập cư và di cư
illegal immigrants |
người nhập cư bất hợp pháp |
economic migrants |
người nhập cư mục đích kinh tế (kiếm nhiều tiền hơn) |
migrant workers |
lao động nhập cư( xuất khẩu ) |
immigrant community/population |
cộng đồng người nhập cư |
influx of immigrants |
dòng người nhập cư (tiêu cực) |
first generation immigrant |
người nhập cư thế hệ đầu tiên |
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Form và From trong tiếng Anh chi tiết nhất
Từ vựng tiếng Anh lập luận về nhập cư
Lập luận ủng hộ sự nhập cư
economic benefits(1) |
lợi ích kinh tế |
dynamism(2) |
sự năng động |
unskilled labour(3) |
lao động không có tay nghề |
skilled labour(4) |
lao động có tay nghề |
childcare(5) |
chăm sóc trẻ em |
boost the economy(6) |
thúc đẩy nền kinh tế |
For example:
(4): Skilled labor with high qualifications in many fields will make up the shortage of human resources of the native country
=> Lao động có tay nghề cao với trình độ cao trong nhiều lĩnh vực sẽ bù đắp sự thiếu hụt nguồn nhân lực của nước bản địa.
(5): According to some statistics, immigration boost the economy when it contributes a great deal to the GDP of native countries.
=> Theo một số thống kê, nhập cư thúc đẩy nền kinh tế khi nó đóng góp lượng lớn vào GDP nước bản xứ.
Lập luận phản đối sự nhập cư
integration(1) |
sự hội nhập |
local services and jobs(2) |
các tiện ích ở địa phương và công việc |
claim benefits/social housing(3) |
đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội |
school(4) |
trường học |
language(5) |
ngôn ngữ |
loss of trained workers(6) |
chảy máu chất xám |
overcrowding/population(7) |
bùng nổ dân số |
For example (1) That so many migrants fail to integrate with the local community and culture and this leads to social tension and even unrest.
=> Nhiều người nhập cư không thể hòa nhập với cộng đồng địa phương và văn hóa dẫn đến những căn thẳng xã hội và những điều bất ổn khác.
(7) Many countries are open to immigration, so they have suffered a population explosion.
=> Nhiều đất nước cởi mở trong việc nhập cư nên họ đã phải chịu đựng sự bùng nổ dân số.
Từ vựng tiếng Anh về giải pháp nhập cư và di cư
taxes and law |
Thuế và luật pháp |
language requirements |
yêu cầu về ngôn ngữ |
deportation |
sự trục xuất |
quota |
hạn ngạch |
Trên đây là bài viết từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư. Chúc bạn tự tin giao tiếp và thực hành các bài học liên quan về chủ đề này một cách trôi chảy.
>>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng anh trực tuyến với người nước ngoài miễn phí
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Thoạt nhìn thì form và from dù trông có vẻ hơi giống nhưng chúng lại mang nghĩa hoàn toàn khác nhau đó. Hãy cùng chúng tôi ôn tập và tìm hiểu cách phân biệt form và from trong tiếng Anh nhé!
Định nghĩa Form
Form – /fɔrm/
Khi là động từ, form vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ, mang nghĩa là tự hình thành hoặc hình thành, tạo nên hoặc tạo hình một thứ gì đó.
Ví dụ:
- Many ideas began to form in her mind.
(Rất nhiều ý tưởng bắt đầu hình thành trong tâm trí cô ấy.) - The kids form a line in order to take candies.
(Lũ trẻ tạo thành một hàng để nhận kẹo.) - Minh decided to form the clay into a small cup.
(Minh quyết định tạo hình đất sét thành một chiếc cốc nhỏ.)
Khi là danh từ, form sẽ mang nhiều nghĩa hơn, chúng ta cần phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu để xác định được nhé.
Form có thể là biểu mẫu, hoặc hình dáng (của người/vật), hoặc dạng, định dạng.
Ví dụ:
- All applicants have to submit their application forms before the interview.
(Tất cả các ứng viên phải nộp mẫu đơn đăng ký của họ trước buổi phỏng vấn.) - Look at the sleeping form of the cat! That’s so cute.
(Hãy nhìn tư thế ngủ của chú mèo kìa! Thật đáng yêu.) - In Vietnam, motorbike is the most popular form of transport.
(Ở Việt Nam, xe gắn máy là loại hình giao thông phổ biến nhất.)
Cách dùng Form trong tiếng Anh
Dùng form (động từ) khi muốn nói tới việc cái gì được hình thành hoặc ai tạo ra điều gì.
Ví dụ:
- A big crowd formed to watch the performance of Jack.
(Một đám đông lớn tụ tập để xem màn trình diễn của Jack.) - Hiep and Thuy formed a new entertainment company.
(Hiệp và Thủy đã hình thành một công ty giải trí mới.) - The birds flying formed a V-shaped pattern.
(Những chú chim đang bay tạo nên hình chữ V.)
Dùng form (danh từ) để nói đến các biểu mẫu, mẫu đơn,…
Ví dụ:
- Please fill in the form.
(Xin hãy điền vào đơn.) - This is the entry form of the Rap Viet competition.
(Đây là đơn tham gia cuộc thi Rap Việt nhé.) - When you have completed the form, give it to me.
(Khi bạn hoàn hành đơn thì đưa cho tôi nhé.)
Dùng form (danh từ) để nói đến một kiểu, một dạng nào đó.
Ví dụ:
- Aerobics is a form of exercise that attracts many old ladies.
(“Thể dục nhịp điệu” là một môn thể dục thu hút nhiều các bà cô.) - The most simple form of life has only one cell.
(Dạng sống đơn giản nhất chỉ có một tế bào thôi.) - “Yours” is the possessive form of “you”.
(Yours là dạng sở hữu của you.) - Success can come in many forms.
(Thành công có thể đến theo nhiều cách khác nhau.)
Khi đi với giới từ in/out, form (danh từ) mang nghĩa là cơ thể khỏe mạnh, vừa dáng (hoặc ngược lại)
Ví dụ:
- After three months’ training, Hung is now in superb form.
(Sau 3 tháng tập luyện, Hưng giờ đây đã có vóc dáng cực chuẩn.) - Linh was clearly out of form after Tet holiday.
(Linh rõ ràng là đã quá khổ sau kì nghỉ Tết.)
>>>Mời xem thêm: Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất
Cụm từ đi với Form trong tiếng Anh
Form có thể đi với rất nhiều từ khác nhau, tạo thành những cụm từ thông dụng trong tiếng Anh. Hãy tham khảo một số cụm từ sau đây nhé.
- acceptable form: đơn chấp thuận
- alternative form: hình thức thay thế
- completed form: đơn/mẫu đã hoàn thành
- entry form: đơn tham gia (đơn nhập cảnh)
- application form: đơn đăng ký (đơn xin việc)
- registration form: đơn đăng ký
- complete/fill in/fill out form: hoàn thành đơn
- fine/good form: hình thể tốt
- maintain sb’s form: giữ vững phong độ
- form of ….: dạng/kiểu của cái gì
From là gì?
From /frʌm/
.
From là một giới từ trong tiếng Anh.
From có nhiều cách dùng khác nhau. Ta có thể tạm dịch from là “từ, bắt đầu từ” (giới từ).
Ví dụ:
- Jenny comes from Korea.
(Jenny tới từ Hàn Quốc.) - The cinema is open form 7 a.m.
(Rạp chiếu phim mở cửa từ 7 giờ sáng.) - The bag is made from leather.
(Cái túi này được làm từ da.)
Cách dùng From trong tiếng Anh
- From được dùng để chỉ ra địa điểm, nơi chốn mà ai đó/cái gì bắt đầu.
Ví dụ:
- What time does the flight from Ho Chi Minh arrive?
(Mấy giờ thì chuyến bay từ Hồ Chí Minh đến nơi thế?) - He took a big water bottle out from his gym bag.
(Anh ấy lấy một chai nước to đùng ra từ chiếc túi tập gym.)
- From dùng để chỉ thời gian mà ai đó/cái gì bắt đầu xuất hiện hay được làm ra.
Ví dụ:
- Most of the paintings in this exhibition are from the 19th century.
(Hầu hết các bức tranh ở trong cuộc triển lãm này đều từ thế kỷ 19.) - From 2007, people have to wear helmets when they drive motorbikes.
(Từ năm 2007, mọi người phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe.)
- Ta dùng from để nói tới khoảng cách giữa 2 địa điểm.
Ví dụ:
- We’re about 2 kms from your house.
(Chúng tôi đang cách nhà bạn khoảng 2 cây số.) - It’s only about 200m from our hotel to the beach.
(Chỉ khoảng 200m từ khách sạn của chúng tôi ra đến bờ biển thôi.)
- From cũng được dùng để chỉ ra chất liệu của một vật.
Ví dụ:
- This desk is made from wood.
(Chiếc bàn này được làm từ gỗ.) - Cats are made from water or something!
(Cát được làm từ nước hay sao á!)
- From dùng để nói đến nguyên nhân của một sự việc.
Ví dụ:
- My dad earned a lot of money from investing in property.
(Bố tớ kiếm được nhiều tiền nhờ đầu tư vào bất động sản đó.) - The number of deaths from strokes increase every year.
(Số lượng người chết từ đột quỵ tăng mỗi năm.)
Nhìn chung từ from sẽ dùng khi ta muốn chỉ sự xuất phát, bắt đầu từ một điều gì đó.
Cụm từ đi với From trong tiếng Anh
- come from: đến từ
- made from: được làm từ
- suffer from: chịu đựng
- different from: khác với
- from… to…: từ… đến…
- from… on: từ… đến mãi về sau
- from time to time: theo thời gian
Phân biệt Form và From trong tiếng Anh
- Form là danh từ hoặc động từ, mang nhiều nét nghĩa như: tạo thành, tạo nên, hình thức, hình dáng,…
- From là giới từ, mang nghĩa là “từ”, chỉ sự bắt đầu của một điều nào đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí
Economic và Economical là gì? Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa Economic
Economic /ˌɛkəˈnɑmɪk/
“Economic” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “thuộc về kinh tế”. Đây thường là những vấn đề liên quan đến kinh tế của một quốc gia hay vùng hay một ai đó đang sở hữu.
Ví dụ:
- My country is in the midst of an economic crisis.
(Đất nước tôi đang trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế.)
- Economic experts are concerned by the low level of economic activity.
(Các chuyên gia kinh tế lo ngại bởi mức độ hoạt động kinh tế thấp.)
Cách dùng Economic trong tiếng Anh
Nói về những vấn đề, sự liên quan đến thương mại , công nghiệp, tiền tệ; sự phát triển của một quốc gia, một khu vực hoặc một xã hội.
Ví dụ:
- This is the worst economic crisis ever.
(Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất từ trước đến nay.)
- I think we shouldn’t expand our business in the current economic climate.
(Tôi nghĩ rằng chúng ta không nên mở rộng kinh doanh trong bối cảnh kinh tế hiện nay.)
Nói về một quá trình, một doanh nghiệp hoặc một hoạt động tạo ra đủ lợi nhuận để tiếp tục.
Ví dụ:
- The store was not achieving the revenue needed to make it economic.
(Cửa hàng đã không đạt được doanh thu cần thiết để làm cho nó kinh tế.)
- I found it was not economic to sell my product to the supermarkets.
(Tôi thấy việc bán sản phẩm của mình cho các siêu thị là không lợi nhuận.)
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh với người bản xứ miễn phí
Cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh:
- Economic downturn: Suy thoái kinh tế
- Economic refugee: Người tị nạn vì kinh tế
- Economic science: Khoa học kinh tế
- Economic consumption: Tiêu dùng kinh tế
- Economic growth: Tăng trưởng kinh tế
- Economic value: Giá trị kinh tế
- Economic expert: Chuyên gia kinh tế
- Economic crisis: Khủng hoảng kinh tế
Định nghĩa Economical
Economical – /ˌɛkəˈnɑmɪkəl/
“Economical” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “tiết kiệm”, giảm thiểu chi phí và tránh gây lãng phí (ví dụ như trong quá trình sản xuất và vận hành.
Ví dụ:
- Lisa was economical in all areas of her life.
(Lisa rất tiết kiệm trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.)
- You should be an economical use of resources.
(Bạn nên sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm.)
Cách dùng Economical trong tiếng Anh
Economical trong tiếng Anh được dùng để nói về việc sử dụng một cách tiết kiệm các tài nguyên: không sử dụng nhiều nhiên liệu, tiền bạc,…
Ví dụ:
- Hybrid cars are very economical.
(Xe hybrid rất tiết kiệm.)
- Electric lights are economical, clean, and give more light than candles.
(Đèn điện tiết kiệm, sạch sẽ và cho nhiều ánh sáng hơn đèn nến
Cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh:
- Economical with the truth: Dối trá, lừa lọc
- Economical air travel: Du lịch hàng không tiết kiệm
- Economical way: Cách tiết kiệm
- Economical car: Xe rẻ tiền
Phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh
- Economic: Tính từ – thuộc về kinh tế
- Economical: Tính từ – tiết kiệm (thời gian, tiền, …)
Ví dụ:
- The company’s economic policy has not been successful.
(Chính sách kinh tế của công ty đã không thành công.)
- It will be more economical if we buy the bigger size.
(Sẽ tiết kiệm hơn nếu chúng ta mua kích thước lớn hơn.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Permit và Permission trong tiếng Anh
Hai từ “Permit” và “Permission” mặc dù cùng mang ý nghĩa liên quan đến “sự cho phép” nhưng lại có cách dùng khác biệt. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cách sử dụng cũng như phân biệt hai từ này, đồng thời cung cấp một số bài tập vận dụng để thực hành.
1. “Permit” là gì?
“Permit” vừa có thể là động từ (verb) vừa là danh từ (noun), có nghĩa chính là “cho phép” hoặc “giấy phép”.
- Permit (v): Được sử dụng để chỉ hành động cho phép ai đó làm gì.
Cấu trúc với Permit:
Permit + somebody + to do something |
Ví dụ: My parents permitted me to go out tonight. (Bố mẹ tôi cho phép tôi đi chơi tối nay.)
Ví dụ: The teacher permitted the students to leave early. (Giáo viên đã cho phép học sinh về sớm.)
- Permit (n): Chỉ giấy phép hoặc sự cho phép chính thức từ một tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Ví dụ: You need a parking permit to leave your car here. (Bạn cần giấy phép đỗ xe để đậu xe tại đây.)
Cấu trúc Permit somebody to V
Các cụm từ đi cùng “Permit”:
- Building permit: Giấy phép xây dựng
- Conditional use permit: Giấy phép sử dụng có điều kiện
- Entry permit: Giấy phép nhập cảnh
- Exit permit: Giấy phép xuất cảnh
- Fishing permit: Giấy phép đánh bắt cá
- Hunting permit: Giấy phép săn bắn
- International driving permit: Giấy phép lái xe quốc tế
- Learner's permit: Giấy phép học tập
- Occupancy permit: Giấy phép cư trú
- Permit to travel: Giấy phép đi du lịch
- Residence permit: Giấy phép cư trú
- Special use permit: Giấy phép sử dụng đặc biệt
- Weather permitting: Thời tiết cho phép
- Work permit: Giấy phép lao động
>> Xem thêm: Cách phân biệt Complement và Compliment
2. “Permission” là gì?
“Permission” là một danh từ có nghĩa là “sự cho phép”, chỉ hành động cho phép ai đó làm điều gì đó hoặc quyền được làm gì đó.
Ví dụ: The manager gave me permission to leave early. (Quản lý đã cho tôi phép về sớm.)
Cấu trúc với Permission:
Give/Grant permission: Cho phép hoặc cấp quyền |
Ví dụ: The teacher granted me permission to use the library. (Giáo viên đã cho phép tôi sử dụng thư viện.)
Cấu trúc của Permission
Ví dụ: I need to ask for permission before using this room. (Tôi cần xin phép trước khi sử dụng phòng này.)
Các cụm từ đi cùng với Permission
- Ask for permission: Xin phép.
- Access permission: Quyền truy cập
- Express permission: Bày tỏ sự cho phép
- Formal permission: Sự cho phép chính thức
- Government permission: Sự cho phép của chính phủ
- Necessary permission: Sự cho phép cần thiết
- Official permission: Sự cho phép chính thức
- Permission level: Mức độ cho phép
- Permission marketing: Tiếp thị cho phép
- Planning permission: Giấy phép xây dựng
- Prior permission: Sự cho phép trước
- Written permission: Sự cho phép bằng văn bản
3. Phân biệt “Permit” và “Permission”
Tiêu chí |
Permit |
Permission |
Từ loại |
Động từ và danh từ |
Danh từ |
Nghĩa chính |
Cho phép hoặc giấy phép |
Sự cho phép |
Cấu trúc sử dụng |
Permit + somebody + to do something |
Give/Grant/Ask for permission |
Ví dụ |
The city permits construction here. |
I need your permission to enter. |
>> Tham khảo: Cách phân Biệt "Thief, Robber, Burglar, Steal, Mugger, Pickpocker, Shoplifter"
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Điền “Permit” hoặc “Permission” vào chỗ trống:
1. My parents didn't ______ me to stay up late.
2. She asked for _______ to leave the meeting early.
3. You need a work _______ to be employed legally.
Đáp án:
1. permit
2. permission
3. permit
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:
1. Which of the following requires a written document?
A) Access permission
B) Fishing permit
C) Necessary permission
D) Weather permitting
2. If you need to build a new house, you should apply for a ______.
A) Planning permission
B) Official permission
C) Building permit
D) Work permit
3. The government does not ______ hunting in protected areas.
A) permit
B) permission
C) permits
D) permissions
Đáp án:
1. B
2. C
3. A
5. Kết luận
Hiểu rõ cách dùng và phân biệt “Permit” và “Permission” không chỉ giúp bạn tránh những lỗi sai cơ bản trong tiếng Anh mà còn giúp diễn đạt ý tưởng một cách chính xác. Ngoài ra, truy cập website pantado.edu.vn để khám phá thêm nhiều bài học bổ ích khác nhé!
>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học tiếng Anh online miễn phí cho trẻ em
Nhiều người nhầm tưởng Maybe và May be là giống nhau. Thực tế thì chúng khác nhau nhé. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Maybe và may be trong bài viết phía dưới đây nhé.
Maybe – /ˈmeɪbiː/
Maybe: /ˈmeɪbiː/
“Maybe” là một trạng từ tiếng Anh, mang nghĩa là “có thể”.
Vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Maybe I will study abroad.
(Maybe I will study abroad.)
- Maybe Mike’s right.
(Có lẽ Mike đúng.)
Cách dùng Maybe trong tiếng Anh
Sử dụng khi bạn không chắc chắn rằng điều gì đó sẽ xảy ra hoặc điều gì đó là đúng hoặc là một con số chính xác.
Ví dụ:
- Maybe she’ll come, maybe she won’t.
(Có lẽ cô ấy sẽ đến, có thể cô ấy sẽ không.)
- I visit my old friend maybe once or twice a month.
(Tôi đến thăm người bạn cũ của tôi có thể một hoặc hai lần một tháng.)
Được sử dụng để đưa ra đề xuất
Ví dụ:
- Maybe Mike should apologize to his girlfriend.
(Có lẽ Mike nên xin lỗi bạn gái của mình.)
- I thought maybe You should go away.
(Tôi nghĩ có lẽ bạn nên đi đi.)
Sử dụng khi trả lời một câu hỏi hoặc nêu một ý tưởng, đặc biệt là khi bạn không chắc chắn nên đồng ý hay không đồng ý.
Ví dụ:
- Do you want to go out? – Maybe.
(Bạn có muốn đi chơi không? – Có thể”.)
- Is he nervous? – Well, maybe just a little.
(Anh ấy có lo lắng không? – Chà, có lẽ chỉ một chút thôi.)
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Hard work và Hard-Working trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cụm từ đi với Maybe trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Maybe trong tiếng Anh:
- Call me maybe: Gọi cho tôi có thể
- I don’t mean maybe: Ý tôi không phải là có thể
- Mama’s baby, papa’s maybe: Con của mẹ, có thể là của bố
- Maybe another time: Có lẽ lúc khác
- Maybe some other time: Có thể lúc khác
Maybees don’t fly in june: Maybes không bay vào tháng sáu
May be là gì?
“May be” là một cụm từ, bao gồm động từ khuyết thiếu “may” và động từ nguyên mẫu “be”. Cụm này mang nghĩa là “có thể”.
Vị trí: đứng sau chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
- There may be a bus at 10 a.m.
(Có thể có xe buýt lúc 10 giờ sáng.)
- They may be sisters.
(Họ có thể là chị em.)
Cách dùng May be trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, May be được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho câu, chỉ khả năng diễn ra của một hành động hay sự việc.
Ví dụ:
- There may be a bus at 10 a.m.
(Có thể có xe buýt lúc 10 giờ sáng.)
- They may be sisters.
(Họ có thể là chị em.)
- Min may be hard.
(Min có vẻ chăm chỉ.)
- Anna may be making a cake.
(Anna có thể đang làm bánh.)
Phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh
Bạn đã nắm được định nghĩa và cách dùng của Maybe và May be chưa? Dưới đây là cách phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh
|
Maybe |
May be |
Loại từ |
Trạng từ |
Động từ khuyết thiếu “may” + động từ nguyên mẫu “be” |
Vị trí |
Đầu câu hoặc cuối câu |
Sau chủ ngữ |
Cách dùng |
– Không chắc chắn điều gì có thể xảy ra – Đưa đề xuất – Trả lời/đưa ra ý tưởng |
– Bổ ngữ: nói về khả năng xảy ra. |
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh miễn phí
Thân gửi quý ba mẹ,
Đã để quý ba mẹ chờ lâu rồi ạ. em xin công bố cuộc thi mới được tổ chức trong tháng 10 này nhé - 1 tháng vô cùng đặc biệt đến những người Phụ nữ Việt Nam đúng không ạ!!!
Vẻ đẹp của người phụ nữ đã từ lâu vẫn luôn được tôn vinh, và thật hạnh phúc khi chúng ta có một ánh mắt, một nụ cười, một vòng tay yêu thương từ những người phụ nữ ấy.
Và đặc biệt, sắp đến 20/10 - ngày Phụ nữ Việt Nam, đây cũng chính là dịp để các con bày tỏ tình niềm yêu thương, tình cảm sâu sắc nhất dành cho họ. Chính bởi vậy, nhân ngày Phụ nữ Việt Nam, Pantado hân hạnh tổ chức chương trình tri ân thông qua cuộc thi: “Superkid - Half Of The World”. Hy vọng trong mùa thi Superkid lần này BTC sẽ nhận được những bài dự thi đầy cảm xúc và sáng tạo của các con như mùa thi Superkid vừa qua.
📌 Đối tượng tham gia: Các bạn học sinh từ khắp mọi miền tổ quốc trong độ tuổi từ 5-15.
📌 Quy định đăng bài thi:
- 100% bài dự thi nói bằng tiếng Anh.
- Hashtag bắt buộc: #superkid #phunuvietnam
📌 Chủ đề thi: Kể về những người phụ nữ có thể là người chị, người mẹ, người bà, người bạn gái hoặc một người phụ nữ lạ để lại ấn tượng sâu sắc. Một kỉ niệm sâu sắc với người phụ nữ ấy mà bạn nhớ mãi.
📌 Hình thức thi: Bài dự thi Superkid - Half Of The World dưới dạng video 100% bằng tiếng Anh về chủ đề “Người phụ nữ mà các con yêu quý và ấn tượng”.
Bước 1: Lên ý tưởng trình bày
- Với chủ đề kể về người phụ nữ, các con có thể kể về một kỷ niệm đáng nhớ về người chị, người mẹ hoặc người bà, các con có thể làm thơ hoặc kể một câu chuyện đáng nhớ, nêu những cảm nhận về người phụ nữ,...
- Con thỏa sức sáng tạo với nhiều cách trình khác nhau như tranh ảnh, mô phỏng phỏng vấn, sơ đồ tư duy, phản biện, vlog, làm thơ về họ, hát,... để tăng sức thuyết phục và hấp dẫn cho bài thi.
Bước 2: Quay video thuyết trình Tiếng Anh
- Sử dụng 100% Tiếng Anh trong bài thi.
- Tiêu chí quay video: rõ nét, quay NGANG màn hình, thu âm rõ tiếng.
- Độ dài video: 3 - 5 phút.
- Ba mẹ và con lưu ý lựa chọn trang phục lịch sự, phù hợp lứa tuổi và môi trường giáo dục nhé!
Bước 3: Gửi bài dự thi
Ngay khi hoàn thành, ba mẹ và con đăng bài dự thi vào nhóm "Giỏi tiếng Anh cùng con" (Link nhóm: https://bom.to/64PrGr).
📌 Thời gian thi và nộp bài thi: Từ ngày 10/10/2021 đến hết ngày 18/10/2021.
📌 Thời gian công bố giải dự kiến: 20/10/2021.
📌 Tiêu chí chấm bài dự thi SUPERKID
+ 8 tiêu chí chấm bài dự thi SuperKid: (90 điểm)
- Chất lượng hình ảnh: Bài thi có chất lượng hình ảnh đẹp, độc đáo. (10 điểm)
- Phong thái ấn tượng: Thể hiện sự tự tin, chủ động, tạo ra sự thú vị trong phần trình diễn của mình. (10 điểm)
- Trang phục ấn tượng: Có sự đầu tư về trang phục, khiến tiết mục sinh động và hấp dẫn. (10 điểm)
- Bố cục ấn tượng: Trình bày bố cục bài thi độc đáo, ấn tượng. (10 điểm)
- Nhân vật ấn tượng: Bài dự thi của thí sinh có sự thể hiện nổi bật lên nhân vật. (10 điểm)
- Nội dung sáng tạo: Nội dung có sự thể hiện rõ ràng với những ý tưởng mới lạ. (10 điểm)
- Trình độ năng lực tiếng Anh ấn tượng: Thí sinh sở hữu giọng nói hay, phát âm tốt, trình bày trôi chảy, chuẩn ngữ pháp, câu từ. (15 điểm)
- Câu chuyện cảm xúc: Thí sinh có thể hiện bài dự thi với những câu chuyện đầy cảm xúc. (15 điểm)
+ Điểm cộng từ BTC: (10 điểm)
Bài dự thi của các bạn sẽ được tính cộng điểm theo lượt like TRONG nhóm Facebook Giỏi tiếng Anh cùng con:
- Từ 1-20 likes: Cộng 3 điểm
- Từ 21-50 likes trở lên: Cộng 5 điểm
- Từ 51-100 likes: Cộng 8 điểm
- Từ 101 likes trở lên: Cộng 10 điểm
📌 Cơ cấu giải thưởng:
- 1 giải đặc biệt: Phần thưởng tiền mặt trị giá 2.000.000đ.
- 8 giải tương ứng với 8 tiêu chí: Mỗi giải phần thưởng tiền mặt trị giá 1.000.000đ.
Ngoài ra, các thí sinh được giải còn nhận được những phần quà đi kèm là: 1 voucher học bổng trị giá 4.320.000đ (áp dụng cho khách hàng đăng ký mới khoá 1 năm tại Pantado) và 1 chiếc tai nghe chính hãng trị giá 350.000đ.
Cuộc thi hứa hẹn sẽ có nhiều bài dự thi ấn tượng, sáng tạo và đặc biệt đây chính là món quà ý nghĩa dành tặng cho các con trong dịp tôn vinh phụ nữ ngày 20/10.
👉 Tham gia thi tại nhóm “Giỏi tiếng Anh cùng con”: https://bom.to/64PrGr
👉 Tìm hiểu về thể lệ, hình thức, tiêu chí chấm bài thi:
- Facebook: https://bom.to/udI1nH
#Pantado #Pantado5nam #donghanh #tuonglaiViet #sinhnhat5tuoi #superkid #phunuvietnam
Hard work và hard-working đều là hai từ chỉ sự chăm chỉ. Tuy nhiên, từ loại và cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Cùng Pantado tìm hiểu chi tiết sự khác biệt của hard work và hard-working trong bài viết dưới đây.
1. Hard work là gì?
“Hard work” là một danh từ, nghĩa là “làm việc chăm chỉ hoặc công việc khó khăn, vất vả”, được cấu tạo từ:
- Hard: trạng từ, tính từ
- “Work”: danh từ, động từ
Lưu ý: Chỉ có “hard work”, không có hardwork. Hard work là danh từ không đếm được (uncountable noun).
Ví dụ:
- "Success requires hard work and dedication." (Thành công đòi hỏi sự chăm chỉ và cống hiến.)
- "Hard work is the key to achieving your dreams." (Làm việc chăm chỉ là chìa khóa để đạt được ước mơ.)
Hard work là danh từ chỉ sự chăm chỉ hoặc một công việc vất vả
2. Hard-working là gì?
Hard-working là một tính từ dùng để miêu tả những người chăm chỉ, siêng năng, cần cù. Hard-working chỉ dùng để nói về đặc tính con người, không dùng cho sự vật, sự việc.
Có 2 cách viết đúng: hard-working và hardworking.
Ví dụ:
- "He is a hard-working student who never gives up." (Anh ấy là một học sinh chăm chỉ, người không bao giờ từ bỏ.)
- “If you want to be successful, you need to be more hardworking.” (Nếu bạn muốn thành công, bạn cần chăm chỉ hơn nữa.)
Hard-working là tính từ miêu tả sự siêng năng, chăm chỉ của con người
>>> Mời xem thêm: Phân biệt cấu trúc Stop to V và Stop V-ing
3. Phân biệt Hard work và Hard-working
Tiêu chí |
Hard work |
Hard-working |
Loại từ |
Danh từ (uncountable noun) |
Tính từ |
Nghĩa |
Sự chăm chỉ, công việc vất vả |
Tính cách chăm chỉ của con người |
Dùng để mô tả |
Một hành động hoặc khái niệm |
Một người hoặc chủ thể |
Ví dụ |
Hard work pays off. |
She is very hard-working. |
Phân biệt nhanh sự khác nhau giữa Hard work và Hard-working
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền “Hard work” hoặc “hard-working” vào chỗ trống:
1. Becoming a doctor requires years of __________.
2. She is a very __________ employee who never misses a deadline.
3. All his __________ finally paid off when he graduated with honors.
4. They are looking for a __________ individual to join their team.
5. Managing a large farm takes a lot of __________.
6. We admire his __________ attitude towards every task.
7. __________ is often more important than natural talent.
8. The company is famous for having __________ staff.
9. It’s important to recognize the __________ behind every successful project.
10. Her __________ personality helped her climb the corporate ladder quickly.
Đáp án:
1. hard work
2. hard-working
3. hard work
4. hard-working
5. hard work
6. hard-working
7. Hard work
8. hard-working
9. hard work
10. hard-working
Bài 2: Hoàn chỉnh câu bằng cách dùng hard work hoặc hard-working
1. If you want to succeed, you must be __________.
2. Nothing can replace the role of __________ in achieving your goals.
3. I have always respected __________ people in my life.
4. Despite being naturally talented, without __________, he failed to progress.
5. The new manager is extremely __________ and expects the same from the team.
Đáp án:
1. hard-working
2. hard work
3. hard-working
4. hard work
5. hard-working
5. Kết luận
Để ghi nhớ nhanh cách phân biệt hard work và hard-working, bạn có thể nhớ nhanh rằng “hard work” là danh từ, “hard-working” là tính từ dùng cho người. Bên cạnh đó, hãy làm thêm các bài tập vận dụng trên để nắm chắc cách dùng của hai từ vựng này. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác nhé!
>>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho trẻ
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!