Tin tức & Sự kiện
Chúng ta đã quen với khái niệm thư ngỏ trong tiếng Việt. Đây là loại thư phổ biến thường dùng để giới thiệu, chào hàng hay khi ứng tuyển phỏng vấn. Vậy thư ngỏ tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu cách viết thư ngỏ tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
.
Thư ngỏ là gì?
Thư ngỏ tiếng Anh : “open letter”.
Được sử dụng để đề đạt hay yêu cầu việc gì đó một cách công khai, thường kèm theo thông cáo báo chí. Thư này có thể gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử.
Ví dụ:
- My boss asks me to write an open letter to the customer.
(Sếp yêu cầu tôi viết thư ngỏ cho khách hàng.)
- I just received an open letter from the business partner
(Tôi vừa nhận được một bức thư ngỏ từ đối tác kinh doanh.)
Lợi ích của thư ngỏ tiếng Anh
- Tăng tính chuyên nghiệp: việc bạn viết thư ngỏ cho đối tác hay khách hàng sẽ giúp họ cảm thấy bạn là người làm việc chuyên nghiệp. Đặc biệt khi sử dụng tiếng Anh thì tính chuyên nghiệp sẽ gia tăng hơn nữa.
- Gia tăng cơ hội làm ăn: Trong thời đại cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì sử dụng thư ngỏ hợp tác kinh doanh là vô cùng cần thiết. Một bức thư ngỏ gửi tới các đối tác, khách hàng sẽ giúp bạn ghi điểm hơn và mở rộng cơ hội kinh doanh.
- Giúp khách hàng hiểu hơn về bạn và doanh nghiệp: Đôi khi khách hàng có thể biết tới sản phẩm và doanh nghiệp của bạn, tuy nhiên lại chưa đủ tin tưởng. Thư ngỏ tiếng Anh sẽ giúp họ hiểu hơn về sản phẩm của doanh nghiệp bạn. Hoặc sẽ trở thành một phương tiện quảng cáo cho bạn nếu như khách hàng chưa biết tới.
>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Cấu trúc của mẫu thư ngỏ tiếng Anh
Khi viết thư ngỏ tiếng Anh bạn cần phải đảm bảo những phần cơ bản như sau:
- Lời chào
- Giới thiệu bạn/công ty (Thế mạnh của bạn/công ty)
- Mục đích viết thư
- Giới thiệu sản phẩm (Điểm mạnh của sản phẩm)
- Lời mời ( phỏng vấn, sử dụng sản phẩm hay hợp tác tùy thuộc vào mục đích của bạn) và đừng quên lời cảm ơn nhé.
- Thông tin liên hệ
Mẫu thư ngỏ tiếng Anh thông dụng nhất
Chúng ta dùng thư ngỏ tiếng Anh trong các trường hợp giới thiệu về công ty, sản phẩm hay mời hợp tác kinh doanh. Đôi khi người ta còn viết thư ngỏ ứng tuyển các vị trí phỏng vấn. Dưới đây là một số mẫu thư ngỏ tiếng Anh bạn có thể tham khảo.
Mẫu thư ngỏ giới thiệu công ty bằng tiếng Anh
Dear Customer,
First of all, KH Marketing Agency would like to send you and your company our best wishes!
Established from August 30, 2013, we have had many achievements in the field of marketing and have become a leading provider of marketing solutions and services.
With a team of experienced and highly specialized professionals, KH is constantly striving to provide our clients with professional, prompt and timely service, and, at the same time affirming the company’s position and reputation. .
With the motto of taking customer satisfaction as a measure of business development, we commit to providing customers with fast and effective marketing solutions and services.
For a sustainable future, KH looks forward to cooperating to provide reliable solutions and services to help customers increase their competitiveness in the roadmap for world economic integration! We hope to receive cooperation from customers!
Best regards!
Chairman of the board
Vu Khanh Hung
Dịch nghĩa
Kính gửi: Quý Khách hàng
Lời đầu tiên, Công ty TNHH Dịch Agency Marketing KH xin gửi tới Quý khách hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất!
Được thành lập từ 30/08/2013, Chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm, thành tựu trong lĩnh vực marketing và trở thành công ty cung cấp giải pháp và dịch vụ marketing hàng đầu.
Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cao, KH không ngừng phấn đấu, nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và kịp thời, đồng thời khẳng định vị thế và uy tín của công ty.
Với phương châm lấy sự hài lòng của khách hàng làm thước đo sự phát triển của doanh nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp tới khách hàng các giải pháp và dịch vụ marketing nhanh chóng, hiệu quả.
Vì một tương lai bền vững, KH mong muốn được hợp tác để cung cấp những giải pháp và dịch vụ tin cậy, hỗ trợ khách hàng gia tăng năng lực cạnh tranh trong lộ trình hội nhập kinh tế thế giới! Rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!
Trân trọng!
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Vũ Khanh Hùng
Mẫu thư ngỏ giới thiệu sản phẩm bằng tiếng Anh
Dear company,
HAPPY FARM JOINT STOCK COMPANY offers respectful greetings to the Company.
HAPPY FARM Joint Stock Company is the largest and most modern producer and distributor of clean vegetables in Vietnam with the scale of 3 vegetable farms, the total area is over 6 hectares and the number of employees is about 200 people.
With more than 7 years of distribution experience, we have always won the trust of customers and a firm foothold in the market.
Currently, the organic vegetables of HAPPY FARM have been spread across the country and exported to more than 14 countries around the world. In addition, we are one of the few certified organic vegetable suppliers from USDA and EU.
Therefore, we send you this open letter with the wish that your company will have a more reliable choice and HAPPY FARM has more new loyal customers:
Products of HAPPY FARM:
- Root vegetables
- Vegetables and fruits
- Leaf vegetables
- Vegetables eat flowers
- Spice vegetable
Our products are diversified and available at the most competitive prices in the market. Furthermore, the warehouse and payment process is simplified and quite flexible.
If your company wishes to learn more about the product, please visit the website: *********. Vn or contact directly with HAPPY FARM. Hope to cooperate with your company
Sincere thanks to your company for taking the time to pay attention to this open letter!
*Address:
Sales Department (Hanoi) and Sales Department (HCM City)
Vu Khanh Huyen: 0932 xxx 755 Vu Minh Nhat: 0954 xxx 692
Email: xxxxxx@happyfarm.vn Email: xxxxxx@happyfarm.vn
Dịch nghĩa
Kính gửi: Quý công ty,
CÔNG TY CỔ PHẦN HAPPY FARM gửi lời chào trân trọng tới Quý Công Ty.
Công ty Cổ Phần HAPPY FARM là đơn vị sản xuất và phân phối các sản phẩm rau sạch lớn nhất và hiện đại nhất tại Việt Nam với quy mô 3 trang trại sản xuất, tổng diện tích trên 6 hecta đất, số người lao động khoảng 200 người. Với hơn 7 năm kinh nghiệm phân phối, chúng tôi đã luôn chiếm trọn được lòng tin của khách hàng và chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Hiện tại, sản phẩm rau hữu cơ của HAPPY FARM đã phủ rộng trên khắp cả nước và xuất khẩu hơn 14 quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, chúng tôi là một trong số ít đơn vị cung cấp rau hữu cơ đạt chứng nhận từ USDA và EU.
Do vậy, chúng tôi gửi tới quý công ty thư ngỏ này với mong muốn quý công ty có thêm một sự lựa chọn đáng tin cậy và HAPPY FARM có thêm khách hàng thân thiết mới:
Những sản phẩm của HAPPY FARM:
- Rau ăn củ
- Rau ăn quả
- Rau ăn lá
- Rau ăn hoa
- Rau gia vị
Các sản phẩm của chúng tôi có sự đa dạng và phong phú với mức giá có tính cạnh tranh nhất thị trường. Bên cạnh đó, quy trình xuất kho và thanh toán được đơn giản hóa và khá linh hoạt.
Nếu Quý công ty có mong muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm thì vui lòng truy cập website: *********.vn hoặc liên hệ trực tiếp với HAPPY FARM. Hy vọng sẽ được hợp tác cùng Quý công ty
Chân thành cảm ơn Quý công ty đã dành thời gian quan tâm đến thư ngỏ này!
*Địa chỉ liên hệ:
Phòng kinh doanh (Hà Nội) và Phòng kinh doanh (HCM
Vũ Khánh Huyền: 0932 xxx 755 Vũ Minh Nhật : 0954 xxx 692
Email: xxxxxx@happyfarm.vn Email: xxxxxx@happyfarm.vn
Mẫu thư ngỏ mời hợp tác bằng tiếng Anh
Dear partners,
Firstly, the Board of Directors of Co., Ltd Marketing Agency KH would like to send you our respectful greetings and best wishes.
KH Marketing Agency was established in 2013. We have a lot of experience, development achievements and are constantly improving in providing marketing solutions and services for individuals, organizations and businesses in Vietnam.
With a team of experienced experts, KH agency are constantly striving to provide customers with professional, prompt and timely service with appropriate funding.
We would like to send an open letter of invitation to cooperation with partners, who are businesses, organizations and individuals having interest and wish to develop marketing strategy. We hope we can increase value and promote common brand image for both parties.
We are committed to giving your company the best products and services, reasonable price policy, high discounts and many other incentives. With the desire to cooperate for mutual development, KH Marketing Agency believes in the long-term success and long-term cooperation between us and your partners.
Contact information:
Please contact email: kh.agencymkt@gmail.com or Tel: 0941.110.563
Office address: Goldmark City Building, No. 136 Ho Tung Mau, Cau Dien, Nam Tu Liem, Hanoi.
Best regards!
Chairman of the board
Vu Khanh Hung
Dịch nghĩa
Kính gửi: Quý đối tác
Đầu tiên, Ban giám đốc (BGĐ) Công ty TNHH Dịch Agency Marketing KH xin gửi đến Quý đối tác lời chào trân trọng, lời chúc may mắn, thành công nhất.
Công ty KH Agency Marketing được thành lập năm 2013, chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm, thành tựu phát triển và không ngừng hoàn thiện trong việc cung cấp các giải pháp và dịch vụ marketing cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.
Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cao, KH không ngừng phấn đấu, nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và kịp thời với kinh phí phù hợp.
Công ty KH Agency marketing xin gửi mẫu thư ngỏ mời hợp tác đến Quý đối tác là các Doanh nghiệp, Tổ chức, Cá nhân có nhu cầu quan tâm và mong muốn phát triển chiến lược marketing. Chúng tôi hy vọng chúng ta có thể tăng giá trị và quảng bá hình ảnh thương hiệu chung cho cả hai bên.
Chúng tôi luôn cam kết dành cho Quý Công ty các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, chính sách giá cả hợp lý, chiết khấu cao và nhiều ưu đãi khác. Với mong muốn hợp tác cùng phát triển, KH Marketing Agency rất tin tưởng vào sự thành công tốt đẹp và dài lâu trong quá trình hợp tác giữa chúng tôi và Quý đối tác.
Thông tin liên hệ:
Mời liên hệ email: kh.agencymkt@gmail.com.hoặc SĐT: 0941.110.563
Địa chỉ văn phòng: Tòa Goldmark City, số 136 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Trân trọng!
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Vũ Khanh Hùng
Mẫu thư ngỏ ứng tuyển bằng tiếng Anh
Dear Ms. Phuong – Head of Human Resources Department of Progressive Education Co., Ltd,
Through the page stepup.edu.vn, I know that your company is in need of recruiting the position of marketing manager.
STEP UP is the working environment I want to work for a long time and with the skills and experience accumulated over the past 4 years, I am confident in taking the position of a marketing manager. Therefore, I have written this application to apply with the desire to contribute and develop long-term with the company.
I graduated from Business Administration, College of Commerce with the score of 3.7 / 4; With over 4 years working, I have an overview as well as details in this field. Most recently, I took up the position of leader of MHK Vietnam company with the best performance in the business team.
In addition, computer skills such as searching information, using the Internet, Microsoft Office together with the ability to fluently use 3 languages: English, German, Chinese have helped me a lot in accessing new information. world. This is the secret that has helped me consistently exceed the company’s goals for the past 4 years.
I would like to sincerely thank you for taking the time to review my application. And I look forward to receiving your feedback as soon as possible so that I have the opportunity to speak more about my suitability for the current position.
Great battle,
Nguyen Dien
Dịch nghĩa
Kính gửi: Chị Phương – Trưởng phòng Nhân sự công ty TNHH Giáo Dục Tiến Bộ
Thông qua trang stepup.edu.vn, tôi được biết quý công ty đang có nhu cầu tuyển dụng vị trí trưởng phòng marketing. STEP UP là môi trường làm việc tôi mong muốn được làm việc từ lâu và với những kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy trong 4 năm qua tôi tự tin trong việc đảm nhiệm tốt vị trí nhân viên marketing. Do đó, tôi đã viết đơn này để ứng tuyển với mong muốn được đóng góp và phát triển dài hạn với công ty.
Tôi tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh, trường ĐH Thương Mại với mức điểm 3.7/4; cùng với trên 4 năm làm việc giúp tôi có được cái nhìn tổng quan cũng như chi tiết trong lĩnh vực này. Gần đây nhất tôi đảm nhiệm vị trí Leader của công ty MHK Việt Nam với thành tích trưởng nhóm kinh doanh xuất sắc nhất công ty.
Ngoài ra, kỹ năng tin học như tìm kiếm thông tin, sử dụng Internet, Microsoft Office cùng với khả năng sử dụng thành thạo 3 ngôn ngữ: Anh,, Đức, Trung đã giúp tôi rất nhiều trong việc tiếp cận thông tin mới trên thế giới. Đây chính là bí quyết giúp tôi liên tục vượt những mục tiêu mà công ty đưa ra trong 4 năm qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Chị đã dành thời gian xem xét hồ sơ của tôi. Và tôi mong nhận được phản hồi sớm nhất của chị để tôi có được cơ hội trình bày nhiều hơn về sự phù hợp của bản thân với vị trí công ty đang tuyển.
Trận trọng,
Nguyễn Diện
Nguồn: ST
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 60++ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng nhất
Dành những lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho bạn bè và những người thân yêu là món quà tinh thần vô cùng ý nghĩa. Hãy cùng tham khảo những lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng, hay và phổ biến nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Chúc mừng đám cưới tiếng Anh ngắn gọn, thông dụng nhất
- Wishing you all the health and happiness in the world on your wedding.
Chúc bạn sức khỏe và hạnh phúc trên ngập tràn trong lễ kết hôn.
- Congratulations on tying the knot!
Chúc mừng bạn đã đưa nàng về dinh!
- Congratulations on your marriage
Chúc mừng đám cưới hai bạn.
- Thank you for letting us/me share in this joyful day. We/I wish you all the best as you embark on this wonderful union.”
Cảm ơn hai bạn đã cho chúng tôi/tôi chung vui trong ngày hôm nay. Chúng tôi/tôi chúc hai bạn tất cả những điều tốt đẹp nhất cho cuộc hôn nhân tuyệt vời này.
- Marriage is the meeting of two hearts to share love and pain, it always still be one. Congratulations!
Hôn nhân là cuộc gặp gỡ của hai trái tim để chia sẻ tình yêu và nỗi đau, nó vẫn luôn là một. Xin chúc mừng.
- May the love you share today grow stronger as you grow old together.
Cầu chúc cho tình yêu của 2 bạn hôm nay sẽ luôn nồng thắm cho tới ngày đầu bạc.
- Wishing you joy, love and happiness on your wedding day and as you begin your new life together.
Chúc hai bạn bắt đầu cuộc sống mới với nhiều niềm vui, tình yêu và hạnh phúc.
- May the love and happiness you feel today shine through the years.
Chúc cho tình yêu và hạnh phúc của hai bạn hôm nay sẽ tỏa sáng suốt cuộc đời.
- Stay happy forever!
Hãy sống hạnh phúc trọn đời nhé!
- May today be the beginning of a long, happy life together.
Hôm nay là khởi đầu của một cuộc sống lâu dài, hạnh phúc bên nhau.
- Enjoy your time together, and bring on the babies!
Hãy tận hưởng thời gian bên nhau và sớm có những đứa trẻ bạn nhé.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả
Mẫu câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa
Dưới đây là những mẫu câu chúc đám cưới bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa
- I hope you have happiness and happiness with someone you love for the rest of your life. Congratulations on your wedding.
Chúc bạn hạnh phúc và vui vẻ bên người mình yêu thương suốt đời. Chúc mừng đám cưới của hai bạn. - Wedding is an important day for the girl. Today is the day that marks your change. Have a happy and happy day. I am very happy to be here and witness this great day.
Đám cưới là ngày quan trọng đối với người con gái. Ngày hôm nay là ngày đánh dấu sự thay đổi của bạn. Chúc bạn có một ngày vui vẻ và hạnh phúc. Tôi rất vui vì được có mặt tại đây và chứng kiến ngày trọng đại này. - The wedding is a milestone for a beautiful love affair. I hope you will always be happy with your spouse.
Đám cưới là một dấu mốc đánh dấu cho một cuộc tình đẹp. Tôi mong rằng bạn sẽ luôn hạnh phúc bên người bạn đời của mình. - Many people think that marriage is the end of a love affair. But the truth is, getting married is the beginning of a family. I hope you will be happy with your little family.
Nhiều người tưởng rằng kết hôn là kết thúc của một mối tình. Nhưng sự thật thì kết hôn là khởi đầu của một gia đình. Tôi mong rằng bạn sẽ hạnh phúc cùng với gia đình nhỏ của mình. - The wedding was splendid. You must be very happy, right. Congratulations!
Đám cưới thật lộng lẫy. Chắc hẳn bạn đang rất hạnh phúc đúng không. Chúc mừng! - Small wishes but I want to send you my sincere blessings. I’m glad because you were happy today.
Lời chúc nhỏ nhưng tôi muốn gửi đến bạn lời chúc phúc chân thành. Tôi rất vui vì bạn có được hạnh phúc như ngày hôm nay. - Finally, I am waiting for your wedding day. I’m glad you found your happiness. Congratulations!
Cuối cùng thì tôi cũng đợi đến ngày tham dự đám cưới của bạn. Tôi rất vui vì bạn đã tìm thấy hạnh phúc của mình. Chúc mừng! - Your wedding helped me to have more faith in beautiful love in life. Wishing you a happy and happy forever like the present.
Đám cưới của bạn đã giúp tôi có thêm niềm tin vào những tình yêu đẹp trong cuộc sống. Chúc bạn mãi vui vẻ và hạnh phúc như hiện tại.
- Marriage is a challenge. But I believe no matter what, right now you are the happiest person in this wedding. Wish you happy.
Hôn nhân là một sự thử thách. Nhưng tôi tin rằng dù như thế nào chăng nữa thì hiện tại bạn đang là người hạnh phúc nhất trong đám cưới này. Chúc bạn hạnh phúc. - Congratulations to you. Receiving an invitation from you made me very surprised but also very happy. Congratulations on your wedding.
Chúc mừng hai bạn. Nhận được thiệp mời từ bạn làm tôi rất bất ngờ nhưng cũng rất vui mừng. Chúc mừng đám cưới của hai bạn. - You must be immersed in happiness. I am very happy and sincerely congratulate your wedding. Wish you always cheerful and happy.
Chắc bạn đang đắm chìm trong hạnh phúc. Tôi rất vui và thành thật chúc mừng cho đám cưới của bạn. Chúc bạn luôn vui vẻ và hạnh phúc. - Your wedding is an affirmation of a great love. Wish you always cheerful and happy.
Đám cưới của bạn như một lời khẳng định về một tình yêu tuyệt vời. Chúc bạn luôn vui vẻ và hạnh phúc.
Chúc mừng hạnh phúc đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng khác
Những đôi uyên ương sắp về chung một nhà sẽ mong muốn những người thân yêu sẽ chúc phúc cho họ đúng không nào. Dưới đây là những lời chúc mừng hạnh phúc đám cưới có thể bạn sẽ thích.
- I hope you will have a happy life and soon give birth.
Chúc bạn sẽ có một cuộc sống hạnh phúc và sớm sinh quý tử nhé. - A new life full of newness. Wish you happiness with your choices. Even like this, I always wish you happiness.
Một cuộc sống mới với đầy sự mới mẻ. Chúc bạn hạnh phúc với lựa chọn của bản thân. Dù như thế này thì tôi luôn mong bạn hạnh phúc. - So my friend went to get married. I hope you will always be happy and happy. If your husband bullies you, tell me. I won’t forgive him.
Thế là bạn tôi đi lấy chồng rồi. Tôi hy vọng bạn sẽ luôn hạnh phúc và vui vẻ. Nếu chồng bạn có bắt nạt bạn thì hãy nói với tôi. TÔi sẽ không tha cho anh ta đâu. - Finally, your love part has a happy ending, a splendid wedding. I believe you are extremely happy. Always smile happily.
Cuối cùng thì đoạn tình cảm của bạn cũng có một cái kết hạnh phúc là một đám cưới lộng lẫy. Tôi tin chắc bạn đang vô cùng hạnh phúc. Hãy luôn cười vui vẻ nhé. - Congratulations on marrying a good husband. He will take care of you and be kind to you for the rest of your life.
Chúc mừng bạn đã kết hôn với một người chồng tốt. Anh ấy sẽ chăm sóc và đối tốt với bạn cả đời này. - I hope you and your future husband are happy. You’re a good girl so good things will happen to you.
Chúc bạn và chồng tương lai hạnh phúc đến già. Bạn là một cô gái tốt nên những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn. - Congratulations on your wedding. Be happy. No more childish characters to cultivate your small family.
Chúc mừng đám cưới của bạn. Hạnh phúc nhé. Không còn tính cách con nít để có thể vun vén cho gia đình nhỏ của bạn nhé. - Looking at you smiling happily I know you are extremely happy. Perhaps you have been waiting for this wedding for a long time. Wish you happiness.
Nhìn bạn đang cười vui tôi biết bạn đang vô cùng hạnh phúc. Có lẽ bạn đã chờ đám cưới này rất lâu rồi. Chúc bạn hạnh phúc.
- Happiness is created by you and kept by you. Be happy.
Hạnh phúc do bạn tạo ra và do ban giữ lấy. Hãy thật hạnh phúc nhé. - Time has shown us your love is strong. It has helped you to be happy today. Congratulations.
Thời gian đã cho chúng tôi thấy tình yêu của bạn thật mạnh mẽ. Nó đã giúp bạn có được hạnh phúc của ngày hôm nay. Chúc mừng bạn. - The applause further confirms that your reenactment is real. I’m glad that you are finally happy.
Những tiếng vỗ tay càng khẳng định thêm đám cưới lộng lẫy hiện lại của bạn là thật. Tôi rất vui vì cuối cùng bạn cũng có được hạnh phúc. - After waiting long enough, the person worthy of you has finally appeared. Be happy!
Sau khi chờ đợi một thời gian đủ dài, người xứng đáng với bạn cuối cùng đã xuất hiện. Hạnh phúc nhé!
Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh trong gia đình
Dưới đây là những lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh trong gia đình. Các bạn cùng tham khảo nhé.
- Congratulations on your wedding. I wish you happiness and happiness with your husband.
Chúc mừng đám cưới của con. Mẹ chúc con luôn vui vẻ và hạnh phúc bên người chồng của con. - Tôi không thể ngừng xúc động. Con gái của tôi đã lớn và đã có gia đình riêng. Tôi hy vọng hạnh phúc sẽ đến với bạn trong thời gian sắp tới.
Bố không thể ngừng xúc động. Con gái của bố đã lớn và đã có gia đình riêng. Bố hy vọng hạnh phúc sẽ đến với con trong thời gian sắp tới. - My happiness is to see you happy. I love you, daughter!
Niềm hạnh phúc của bố chính là nhìn thấy con hạnh phúc. Bố yêu con, con gái! - I am very happy that today is my son’s wedding. Now you will have to grow up to take on your small family. I trust you.
Bố rất vui vì hôm nay là đám cưới của con trai bố. Bây giờ con sẽ phải trưởng thành để gánh vác gia đình nhỏ của mình rồi. Bố tin tưởng con. - Congratulations to my sister. I hope you are always happy with the person you love.
Chúc mừng chị gái của em. Em mong chị luôn hạnh phúc bên người chị yêu thương. - Sister, don’t cry because today is your happy day. I and ours family are always with you when you need it. Must be so happy.
Chị gái à đừng khóc vì hôm nay là ngày vui của chị. EM và gia đình luôn bên chị khi chị cần. Phải thật hạnh phúc nhé. - You get married, I have nothing but sincerely wish you happiness and happiness.
Chị đi lấy chồng em không có gì ngoài việc thật lòng mong chị hạnh phúc và vui vẻ. - Congratulations on your wedding, brother. You now has someone with you to go to the end of your life. Wish you always happy and happy with your wonderful wife.
Chúc mừng đám cưới của anh, anh trai. Anh bây giờ đã có một người cùng anh đi đến cuối đời. Chúc anh luôn vui vẻ và hạnh phúc bên người vợ tuyệt vời của anh. - Looking at you smiling happily, I know you are very happy. Please love you my girl. Congratulations on your happiness.
Nhìn anh cười vui em biết anh đang rất hạnh phúc. Hãy yêu thương chị gái của em nhé. Chúc mừng hạnh phúc của anh chị. - Congratulations on getting back together. Welcome your daughter to be part of this family. Me and everyone will love you.
Chúc mừng hai đứa giờ đã về với nhau. Chào mừng con gái yêu trở thành một thành viên trong gia đình này. Bố mẹ và mọi người sẽ yêu thương con. - At this moment, I could not fully say his own joy and emotion.
Trong giây phút này bố không thể nói hết được niềm vui và sự xúc động của bản thân. - Fate lets you meet and become husband and wife. I hope you will love each other for the rest of your life.
Định mệnh đã cho hai đứa gặp nhau và trở thành vợ chồng. Bố hy vọng hai đứa sẽ yêu thương nhau đến hết đời này.
Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp
Đừng quên gửi lời chúc mừng đám cưới ý nghĩa cho những người đồng nghiệp thân thiết của chúng ta nhé.
Dưới đây là những câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp chân thành nhất.
- Wishing you the happiness you ever wished for!
Chúc anh có được hạnh phúc như anh từng ao ước nhé! - Congratulations on your happiness and your family.
Chúc mừng hạnh phúc của anh và gia đình nhé. - You are a hardworking and enthusiastic person. Be happy
Anh là một người chăm chỉ và nhiệt tình. Hạnh phúc anh nhé. - Wish you happiness. Wishing the bride and groom forever together, a happy life.
Chúc mừng hạnh phúc hai bạn. Chúc cho cô dâu và chú rể mãi mãi bên nhau, một đời hạnh phúc. - Congratulations. Finally, you have the little happiness you want.
Chúc mừng bạn. Cuối cùng thì bạn đã có được hạnh phúc nhỏ như bạn mong muốn. - I don’t have much, only this heart sincerely wishes you to be happy.
Em không có gì nhiều chỉ có tấm lòng này chân thành mong anh hạnh phúc. - Wish your husband and wife happy and happy together for a bright future.
Chúc vợ chồng bạn hạnh phúc và vui vẻ cùng nhau gây dựng tương lai tươi sáng. - Wishing you a hundred years of happiness, soon giving birth to your precious children.
Chúc anh chị trăm năm hạnh phúc, sớm sinh quý tử. - After a period of passionate love, there is finally a happy ending for you. Congratulations.
Sau thời gian yêu đương mặn nồng thì cuối cùng cũng có một cái kết hạnh phúc dành cho bạn. Chúc mừng bạn nhé. - I Hope you have a warm, happy and faithful life.
Chúc bạn có một cuộc sống đầm ấm, hạnh phúc và chung thủy. - Congratulations on your wedding. I Hope you soon have a little angel.
Chúc mừng hôn lễ của bạn. Chúc các bạn sớm có thiên thần bé nhỏ. - Congratulations on your wedding. Wish you always happiness and happiness.
Chúc mừng đám cưới của anh. Chúc anh luôn vui vẻ và hạnh phúc.
Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho bạn bè
.
- So you left me with your husband already. Wish you happiness and happiness with your small family.
Thế là bạn bỏ tôi theo chồng rồi à. Chúc bạn thân yêu hạnh phúc và vui vẻ bên gia đình nhỏ nhé. - We used to shower together in the rain and now you are married. But anyway, I wish you a thousand years of happiness.
Ngày nào còn tắm mưa với nhau mà giờ bạn đã đi lấy chồng rồi. Nhưng dù sao thì cũng chúc bạn ngàn năm hạnh phúc nhé. - So now I am out of responsibility for you. Now there are sad or happy things, your husband will take care of you. Wish you happy.
Thế là giờ tôi hết trách nhiệm với bạn rồi nhé. Giờ có buồn vui gì thì có chồng bạn lo cho bạn rồi. Chúc bạn hạnh phúc. - Look how beautiful you are in a wedding dress. Wish you happiness and have a baby soon.
Nhìn bạn trong chiếc váy cưới mới đẹp làm sao. Chúc bạn hạnh phúc và sớm có em bé nhé. - You are laughing in happiness. I am very happy to see that. You may have found a stop for yourself. I wish you happiness.
Bạn đang cười trong sự hạnh phúc. Tôi rất vui khi thấy điều đó. Bạn có lẽ đã tìm được bến đỗ cho mình. Chúc bạn hạnh phúc nhé. - This life is very short. So let’s live happily. After today you have to live more responsibly with yourself and your family. Take the children off.
Cuộc đời này ngắn lắm. Nên hãy sống thật hạnh phúc nhé. Sau hôm nay bạn phải sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình mình hơn rồi đấy. Bớt trẻ con đi nhé. - Through many ups and downs, but now you have the wedding as you want. Wish you happiness.
Trải qua nhiều thăng trầm nhưng hiện tại bạn đã có đám cưới như mình mong muốn. Chúc bạn hạnh phúc. - I hope you will always laugh happily and happily. Just living as you are, I think you won’t have a hard time in your new family.
Tôi hy vọng bạn sẽ luôn cười vui và hạnh phúc. Chỉ cần sống là chính con người bạn tôi nghĩ bạn sẽ không gặp khó khăn trong ngôi nhà mới đâu. - I’m glad we are friends. Thanks to that I witnessed a beautiful scene like the present – that my dear friend gets married. Hope the best will come to you.
Tôi rất vui vì chúng ta là bạn của nhau. Nhờ đó tôi được chứng kiến một cảnh tuyệt đẹp như hiện tại – đó là bạn thân yêu của tôi kết hôn. Hy vọng những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn. - Whether you were single before or later married, remember to be happy.
Dù trước đây bạn độc thân hay sau này đã có gia đình thì bạn cũng hãy nhớ là phải thật hạnh phúc nhé. - I think you lived a wonderful youth. I hope you will stay the same in the future. Be happy, my friend.
Tôi nghĩ bạn đã sống một tuổi trẻ không nuối tiếc. Tôi hy vọng thời gian sau này bạn sẽ vẫn luôn như vậy nhé. Hạnh phúc nhé bạn của tôi.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về cấu trúc giả định trong tiếng Anh chi tiết nhất
Trong giao tiếp tiếng Anh, khi muốn thể hiện mong muốn ai đó sẽ làm việc gì, thay vì sử dụng các cấu trúc đơn giản như I hope, I want,… chúng ta có thể sử dụng cấu trúc giả định. Cùng tìm hiểu ngay cấu trúc giả định nhé!
Câu giả định là gì?
Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì.
Lưu ý: Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
-
The doctor suggested that Jane stop smoking. (Bác sĩ khuyên bảo Jane nên dừng hút thuốc.)
-
It is necessary that you buy a map before going on a trip. (Điều cần thiết là bạn mua 1 cái bản đồ trước khi đi du lịch.)
>>> Mời xem thêm: Top lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất dành tặng thầy cô
Cấu trúc câu giả định
Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại các dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về loại câu này nhé.
Câu giả định với Would rather that
Cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:
-
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI
Lưu ý: động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.
Ví dụ:
-
I would rather it were spring now. (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)
-
Tom would rather Lien bought that laptop. (Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.)
-
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII
Ví dụ:
-
Linh would rather his new friend had called him yesterday. (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)
-
My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)
Câu giả định với các động từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:
Động từ |
Nghĩa |
Động từ |
Nghĩa |
advise |
khuyên nhủ |
ask |
yêu cầu |
command |
bắt buộc |
demand |
yêu cầu |
desire |
mong ước |
insist |
khăng khăng |
propose |
đề xuất |
recommend |
đề nghị |
request |
yêu cầu |
suggest |
gợi ý |
urge |
giục giã |
move |
điều khiển |
Ví dụ:
-
The doctor advised that she stop staying up too late. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)
-
The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)
Câu giả định với các tính từ
Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.
Tính từ |
Nghĩa |
Tính từ |
Nghĩa |
Advised |
được khuyên |
Necessary |
cần thiết |
Important |
quan trọng |
Imperative |
cấp bách |
Crucial |
cốt yếu |
Desirable |
đáng khao khát |
Vital |
sống còn |
Best |
tốt nhất |
Urgent |
khẩn thiết |
Essential |
thiết yếu |
Recommended |
được đề xuất |
Obligatory |
bắt buộc |
Cấu trúc:
It + to be + adj + that + S + V-inf
Ví dụ:
-
It was urgent that Mary leave for the office at once. (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)
-
It is best that Vu find his key. (Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)
Câu giả định dùng với It is time
Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói.
Cấu trúc:
It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì
It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì
Ví dụ:
-
It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)
-
It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)
Bài tập cấu trúc câu giả định
Hãy cùng luyện tập qua một số bài tập về cấu trúc giả định ngay sau đây để tổng hợp lại kiến thức vừa học được ở trên nhé.
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của nó
-
It’s a good idea for her _________ (learn) Vietnamese.
-
The teacher _________ (suggest) that parents _________ (help) their children to do their homework.
-
I would rather that Luna _________ (tell) me about her difficulties.
-
It’s about time she _________ (apply) for a new job.
-
It’s important that she _________ (receive) this document before 4 pm.
-
Linda _____ (advise) that we _____ (try) samgyetang when we ______ (come) to Seoul.
-
Son _________ (say) that it’s high time _________ (buy) a new TV.
-
It is best that we _________ (have) our foods now.
-
It’s about time you _________ (call) your father.
-
I would rather you ____ (go) home now.
Đáp án:
-
to learn
-
suggests – help
-
told
-
applied
-
receive
-
advised – try – come
-
said – to buy
-
have
-
called
-
went
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 là dịp để học sinh, phụ huynh bày tỏ lòng tri ân đến những người thầy cô tận tụy đã truyền đạt kiến thức và động viên từng bước phát triển của mỗi học trò. Những lời chúc 20/11 ý nghĩa không chỉ là món quà tinh thần đặc biệt mà còn giúp thầy cô cảm nhận được sự quý trọng và biết ơn sâu sắc. Vậy nên, chọn lời chúc như thế nào để vừa gần gũi lại vừa ý nghĩa? Hãy tham khảo bài viết này để có những câu chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay, dễ nhớ và thể hiện sự trân trọng sâu sắc nhất cùng Pantado nhé!
1. Gợi ý 50+ lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
1.1. Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh ngắn gọn
Lời Chúc Bằng Tiếng Anh |
Dịch Nghĩa Tiếng Việt |
Happy Teachers' Day! Thank you for your dedication and guidance. |
Chúc mừng Ngày Nhà Giáo! Cảm ơn vì sự cống hiến và hướng dẫn tận tình của thầy cô. |
Wishing you a joyful Teachers' Day filled with love and respect. |
Chúc thầy/cô một ngày Nhà Giáo tràn ngập niềm vui, tình yêu thương và sự kính trọng. |
Dear teacher, thank you for making your subject interesting and engaging, you are the reason I have learned so much. Happy Teachers' Day! |
Gửi thầy/cô, cảm ơn thầy/cô vì đã khiến môn học trở nên thú vị và gần gũi, nhờ có thầy/cô mà em đã học được rất nhiều điều hay. Chúc mừng Ngày Nhà Giáo! |
You inspire us every day! Thank you for being such a wonderful teacher. |
Thầy/cô là nguồn cảm hứng mỗi ngày của chúng em! Cảm ơn vì đã là những người thầy/cô tuyệt vời. |
Wishing you happiness and joy on this special day, Happy Teacher’s Day! |
Chúc thầy/cô hạnh phúc và có nhiều niềm vui trong ngày đặc biệt này, Chúc mừng Ngày Nhà Giáo! |
Thank you for being such a full inspiring teacher! |
Cảm ơn thầy/cô vì đã là một người thầy/cô tràn đầy cảm hứng! |
Happy Vietnamese Teachers' Day. Wishing you good health and unwavering faith in your mission to educate the young generation.! |
Mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam. Kính chúc thầy cô luôn mạnh khỏe và giữ vững niềm tin vào sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ. |
Thank you for your wholehearted effort in guiding us through every valuable lesson. |
Cảm ơn thầy cô vì đã tận tâm, tận lực để dìu dắt chúng em trưởng thành qua từng bài học bổ ích. |
Thank you for being a light in my life and leading me towards knowledge. |
Cảm ơn thầy/cô vì đã là ánh sáng soi đường cho em và dẫn dắt em đến với tri thức. |
Thank you for always accompanying, guiding, and helping us overcome challenges in learning. |
Cảm ơn thầy cô vì đã luôn đồng hành, dìu dắt và giúp chúng em vượt qua mọi khó khăn trên con đường học tập. |
On November 20th, I extend my heartfelt gratitude and wish you happiness and success. |
Nhân ngày 20/11, em xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến thầy cô và kính chúc thầy cô luôn hạnh phúc và thành công. |
Sending my love to an inspiring teacher who has always believed in me – thank you so much! |
Gửi tình cảm chân thành của em đến thầy/cô, người đã luôn truyền cảm hứng và tin tưởng vào em – cảm ơn thầy/cô rất nhiều! |
Happy Teachers' Day to someone who makes learning so enjoyable! |
Gửi lời chúc mừng Ngày Nhà Giáo đến người thầy/cô - người đã khiến những tiết học trở nên thật thú vị! |
Thank you for your guidance and support. Happy Teachers' Day! |
Cảm ơn thầy/cô vì sự hướng dẫn và hỗ trợ tận tình. Chúc mừng Ngày Nhà Giáo! |
Teachers are the ones who sow the seeds of knowledge and nurture dreams. Wishing you health and success. |
Thầy cô là người gieo mầm tri thức và vun đắp ước mơ. Kính chúc thầy cô luôn mạnh khỏe và thành công. |
Wishing you happiness and joy on this special day, Happy Teacher’s Day! |
Chúc thầy/cô hạnh phúc và có nhiều niềm vui trong ngày đặc biệt này, Chúc mừng Ngày Nhà Giáo! |
Your kindness and patience inspire me. Thank you, teacher! |
Lòng tốt và sự kiên nhẫn của thầy/cô là nguồn cảm hứng của em. Cảm ơn thầy/cô! |
Grateful for all your lessons. Happy Teachers' Day! |
Biết ơn vì tất cả những bài học của thầy/cô. Chúc mừng Ngày Nhà Giáo! |
To a teacher who’s truly amazing – thank you for everything! |
Gửi đến một người thầy/cô tuyệt vời – cảm ơn thầy/cô vì tất cả! |
You inspire us every day! Thank you for being such a wonderful teacher. |
Thầy/cô là nguồn cảm hứng mỗi ngày của chúng em! Cảm ơn vì đã là những người thầy/cô tuyệt vời. |
Thank you for your encouragement and care. Wish you a meaningful Teachers' Day! |
Cảm ơn thầy/cô vì sự động viên và quan tâm tận tình. Chúc thầy/cô một Ngày Nhà Giáo đầy ý nghĩa! |
To the best teacher, thank you for your patience and kindness to me. |
Gửi đến người thầy/cô tuyệt vời nhất, cảm ơn thầy/cô vì sự kiên nhẫn và ân cần dành cho em. |
1.2. Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh dài
- On the occasion of Vietnam Teachers' Day, I wish you good health and happiness. Thank you for your dedication in imparting knowledge and guiding me over the past time. I wish you continued success on the educational path and continue to light the dreams of future generations.
(Nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam, em xin gửi lời chúc sức khỏe và hạnh phúc đến thầy/cô. Cảm ơn thầy/cô đã luôn tận tâm truyền đạt tri thức và hướng dẫn em trong suốt thời gian qua. Chúc thầy/cô luôn vững bước trên con đường giáo dục và tiếp tục là người thắp sáng ước mơ cho các thế hệ học trò.)
- Teachers' Day is an occasion for us to express our gratitude to dedicated teachers. Thank you for your patience in sharing valuable lessons and helping me grow both in knowledge and character. Wishing you good health and continued success in your noble career.
(Ngày Nhà Giáo là dịp để chúng em bày tỏ lòng biết ơn đến những người thầy, người cô tận tụy. Em cảm ơn thầy/cô vì đã luôn kiên nhẫn, chia sẻ những bài học quý báu, giúp em trưởng thành cả về kiến thức và nhân cách. Chúc thầy/cô luôn mạnh khỏe và tiếp tục thành công trong sự nghiệp cao quý của mình.)
- Wishing you a joyful and happy Teachers' Day on November 20th. Thank you for always guiding and inspiring us. Your dedication is the driving force that helps us succeed in both our studies and our lives.
(Chúc thầy/cô một ngày 20/11 tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Cảm ơn thầy/cô vì đã luôn đồng hành, hướng dẫn và truyền cảm hứng cho chúng em. Sự tận tâm của thầy/cô chính là động lực giúp chúng em vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.)
- November 20th is an occasion for me to express my gratitude to you, who has tirelessly imparted knowledge and life values to us. Thank you for being a companion, sharing both joy and sorrow during our learning journey. Wishing you happiness and success in your career of shaping minds.
(Ngày 20/11 là dịp để em tri ân thầy/cô, người đã không ngừng nỗ lực truyền đạt tri thức và giá trị sống cho chúng em. Em cảm ơn thầy/cô đã luôn là người bạn đồng hành, chia sẻ mọi niềm vui và nỗi buồn trong suốt quá trình học tập. Chúc thầy/cô luôn hạnh phúc và thành công với sự nghiệp trồng người của mình.)
- Thank you for teaching and guiding us with a sincere and loving heart. You are not only a source of knowledge but also a friend and a teacher always ready to listen and share. Wishing you a meaningful Teachers' Day full of joy.
(Cảm ơn thầy/cô vì đã dạy dỗ, dìu dắt chúng em với tấm lòng chân thành và yêu thương. Thầy/cô không chỉ là người truyền đạt kiến thức mà còn là người bạn, người thầy luôn sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ. Chúc thầy/cô có một ngày Nhà Giáo thật ý nghĩa và tràn đầy niềm vui.)
- On Vietnam Teachers' Day, I wish you health and success. Thank you for your passion for teaching, imparting not only knowledge but also valuable life lessons. Wishing you continued success in your educational path and more achievements.
(Ngày Nhà Giáo Việt Nam, em xin gửi đến thầy/cô lời chúc sức khỏe và thành công. Cảm ơn thầy/cô đã luôn nhiệt huyết với nghề, truyền đạt không chỉ kiến thức mà còn là những bài học quý giá về cuộc sống. Chúc thầy/cô tiếp tục vững bước trên con đường giáo dục và ngày càng gặt hái được nhiều thành công.)
- I thank you for always being a wonderful teacher, always ready to share invaluable experiences and lessons. Your teachings will always be a guide throughout my life. Wishing you abundant health and everlasting happiness in your work and life.
(Em xin cảm ơn thầy/cô vì đã luôn là người thầy tuyệt vời, luôn sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm, những bài học vô giá. Những lời dạy của thầy/cô sẽ mãi là hành trang theo em suốt cuộc đời. Chúc thầy/cô sức khỏe dồi dào và luôn hạnh phúc trong công việc và cuộc sống.)
- Teachers' Day is an occasion for us to express deep gratitude to you, who has always inspired and guided us on our learning journey. Thank you for teaching us not just knowledge but also life values. Wishing you happiness and success in your teaching career.
(Ngày Nhà Giáo là dịp để chúng em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy/cô, người đã luôn truyền cảm hứng và dẫn dắt chúng em trên con đường học tập. Cảm ơn thầy/cô vì đã dạy chúng em không chỉ kiến thức mà còn là nhân cách sống. Chúc thầy/cô luôn hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp giáo dục.)
- Thank you for your patience, dedication, and for being the one who ignites our faith. Every lesson from you is filled with joy and great knowledge. Wishing you good health, happiness, and continued success in imparting valuable lessons to future generations.
(Cảm ơn thầy/cô đã luôn kiên nhẫn, tận tâm và là người thắp sáng niềm tin trong mỗi chúng em. Những giờ học từ thầy/cô luôn mang đến đầy ắp niềm vui và kiến thức bổ ích. Chúc thầy/cô sức khỏe, hạnh phúc và tiếp tục truyền đạt những giá trị tuyệt vời đến những thế hệ học trò.)
- On the occasion of Teachers' Day 20/11, I want to send you the best wishes. You are not only a teacher but also a mentor and a friend who has always been with us, sharing and helping in every moment. Wishing you good health, happiness, and success in your educational career.
(Nhân dịp ngày Nhà Giáo 20/11, em xin gửi đến thầy/cô những điều tốt đẹp nhất. Thầy/cô không chỉ là người dạy học mà còn là người dẫn đường, người bạn luôn đồng hành, chia sẻ và giúp đỡ chúng em trong mọi lúc. Chúc thầy/cô luôn mạnh khỏe, vui vẻ và thành công trong sự nghiệp giáo dục.)
Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh dài và ý nghĩa
1.3 Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất
Dưới đây là những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất bạn có thể tham khảo:
- To the greatest teacher in the world, Happy Teachers’ Day! Thank you for everything!
Gửi tới người thầy vĩ đại nhất trên thế giới, Chúc mừng Ngày Nhà giáo! Cảm ơn thầy cô vì tất cả mọi thứ!
- I am really grateful because I met the teacher – who gave me inspiration, motivation, and helped me develop my abilities. Happy Teachers’ Day in Vietnam!
Em thực sự biết ơn vì tôi đã gặp được người thầy – người đã truyền cho tôi cảm hứng, động lực và giúp em phát triển khả năng của mình. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- Thank you teachers for teaching and leading me to be successful like today. Happy teachers day in Vietnam!
Cảm ơn các thầy cô đã dạy dỗ và dìu dắt em có được thành công như ngày hôm nay. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam!
- My dear teachers, thank you for lighting up the dream fire in me. If it weren’t for you, you wouldn’t be today. I love you teachers!
Các thầy cô thân mến, cảm ơn thầy cô đã thắp lên ngọn lửa ước mơ trong em. Nếu không có bạn, bạn đã không có ngày hôm nay. Em yêu yêu thầy cô!
- I have this day thanks to the teacher’s merit. I hope you are always happy and happy. Happy Teachers’ Day in Vietnam!
Em có được ngày hôm nay là nhờ công lao của thầy cô. Em mong thầy cô luôn vui vẻ và hạnh phúc. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam!
- Thank you for teaching us how to read and write. Thank you for teaching us many good things. On November 20, I wish my teachers always success and happiness!
Cảm ơn thầy cô đã dạy chúng em cách đọc, cách viết. Cảm ơn người đã dạy chúng em nhiều điều hay. Nhân ngày 20-11, em kính chúc các thầy cô giáo luôn thành công và hạnh phúc!
- Thank you teachers for always being the parents, the sibling, the friend who stayed by and followed over us. I hope I can continue to stick with you in the years to come. I love you so much!
Cảm ơn các thầy cô đã luôn là cha mẹ, người anh, người bạn đã ở bên và theo dõi chúng em. Em hy vọng em có thể tiếp tục gắn bó với thầy cô trong những năm tới. Em yêu thầy cô rất nhiều!
- Your dedication is our inspiration. Thank you for always being devoted to the teaching profession. Happy 11/20 teachers.
Sự cống hiến của thầy cô là nguồn cảm hứng của chúng em. Cảm ơn thầy cô đã luôn tâm huyết với nghề dạy học. Chúc mừng 20/11 thầy cô!
- On November 20th, I wish teachers good health and success!
Nhân ngày 20-11, em kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công!
- Happy Vietnamese Teachers’ Day! We are grateful to you today and every day!
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam! Chúng em biết ơn thầy cô ngày hôm nay và mỗi ngày!
>> Mời xem thêm: Đoạn văn viết về ngày Nhà giáo Việt Nam
1.4 Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh dành cho cô giáo chủ nhiệm
Hãy gửi đến cô giáo - người mẹ thứ hai của chúng ta lời chúc bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất dưới đây nhé!
- Thank you for being a great homeroom teacher. Happy Teachers Day!
Cảm ơn cô vì đã trở thành một giáo viên chủ nhiệm tuyệt vời. Chúc mừng ngày Nhà giáo!
- Thank you for always interested in us. You are the best teacher in the world. I love you. Have a nice day Vietnamese Teachers!
Cảm ơn cô vì đã luôn quan tâm đến chúng em. Cô là giáo viên tốt nhất trên thế giới. Em yêu cô. Chúc cô ngày Nhà Giáo Việt Nam vui vẻ!
- Wishing you a happy and happy 11/20. You are like a burning torch to light the way for us.
Chúc cô có một 20/11 vui vẻ và hạnh phúc. Cô như ngọn đuốc cháy sáng dẫn đường cho chúng em vậy!
- I wish I could show my immense gratitude to you. But it’s hard to say. I hope this small card will replace me with a partial expression of my deep gratitude from the bottom of my heart.
Em ước em có thể bày tỏ lòng biết ơn vô hạn của tôi với cô. Nhưng thật khó nói. Em hy vọng tấm thiệp nhỏ này sẽ thay em thể hiện một phần lòng biết ơn sâu sắc từ tận đáy lòng em.
- You are the second mother that I love most. Wish you always happiness, beauty and success in your career.
Cô là người mẹ thứ hai mà em yêu quý nhất. Em chúc cô luôn hạnh phúc, xinh đẹp và thành công trong sự nghiệp.
- Happy Vietnam’s Teacher day! I am very honored to be her student. I wish you were always beautiful and stick with us.
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam! Em rất vinh dự khi được là học trò của cô. Em chúc cô luôn xinh đẹp và gắn bó với chúng em.
- Thank you teacher for loving us like a mother for the past 3 years. Wishing your teacher 11/20 beautiful, good job and always loved by students!
Cảm ơn cô giáo đã yêu thương chúng em như mẹ ruột trong suốt 3 năm qua. Chúc cô giáo 20/11 xinh đẹp, giỏi giang và luôn được học sinh yêu quý!
- On the occasion of Teachers’ Day in Vietnam, we would like to send our best wishes to you. Wishing you a healthy and steady step on your career path.
Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, chúng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến cô. Chúc thầy cô luôn mạnh khỏe và vững bước trên con đường sự nghiệp.
- Wishing you are always beautiful, talented and enthusiastic like now!
Nhân ngày 20-11, em kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công!
- Happy Vietnamese Teachers’ Day! We are grateful to you today and every day!
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam! Chúng em biết ơn cô ngày hôm nay và mỗi ngày!
1.5 Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh dành cho thầy giáo chủ nhiệm
Thầy chủ nhiệm luôn lặng thầm như người cha dẫn dắt chỉ bảo chúng ta trên con đường đúng đắn. Vì thế đừng quên gửi tới thầy chủ nhiệm lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh thay lời tri ân bạn nhé!
- Wishing you a teachers day full of happiness!
Em chúc thầy có một ngày nhà giáo tràn ngập hạnh phúc!
- I am very grateful for your nurturing merit to us. I promise to always be a good student. I wish you a happy 11/20 day!
Em rất biết ơn công lao dưỡng dục của bạn đối với chúng em. Em hứa sẽ luôn là một học sinh giỏi. Chúc các bạn một ngày 20/11 vui vẻ!
- I have a secret that we love our class teacher very much. On November 20th, we wish the teacher good health, happiness and love us as they are now!
Em có một bí mật là em rất yêu quý thầy chủ nhiệm lớp của mình. Nhân ngày 20-11, em kính chúc thầy dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và luôn yêu thương chúng em như bây giờ!
- Thank you for teaching, teaching, and giving you a lot of love during the past time. On November 20, I wish you good health, better work in the career of growing people!
Cảm ơn cô đã dạy dỗ, dạy dỗ và dành rất nhiều tình cảm cho các em trong suốt thời gian qua. Nhân ngày 20-11, em xin chúc thầy luôn mạnh khỏe, ngày càng hoàn thành tốt sự nghiệp trồng người!
- On the occasion of Vietnamese Teachers’ Day, I would like to thank you for infusing me with valuable knowledge. Wish the teacher was always as young and enthusiastic as they are now!
Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, em xin cảm ơn thầy đã truyền cho em nhiều kiến thức quý báu. Chúc thầy luôn tươi trẻ và nhiệt huyết như bây giờ!
- Dear teacher, I thank you for your support and light up my path. Have a great day Vietnamese teachers!
Thầy kính yêu, em cảm ơn thầy đã ủng hộ và thắp sáng con đường em đi. Chúc thầy một ngày Nhà giáo Việt Nam vui vẻ!
- A great thanks to my teacher! You are my father who gives us an image, a voice and a thought to help build me life.
Một lời cảm ơn lớn đến người thầy của em! Thầy là người cha của em, người đã cho em một hình ảnh, một tiếng nói và một suy nghĩ để giúp em xây dựng cuộc sống.
- Wishing you had a happy Vietnamese Teachers ‘Day with your students! Please accept my respect and best wishes!
Chúc thầy có một ngày Nhà giáo Việt Nam vui vẻ bên các học trò của mình! Mong thầy hãy nhận sự tôn trọng và lời chúc tốt đẹp nhất của em!
- On November 20, I wish my homeroom teacher and family always be happy and happy. I Hope you always love your job and be loved by all your students.
Nhân ngày 20-11, em xin chúc thầy giáo chủ nhiệm của em và gia đình luôn vui vẻ, hạnh phúc. Chúc thầy luôn yêu nghề và được mọi người yêu quý.
- Happy Teachers’ Day in Vietnam. I hope you always are in good shape and always accompany us in the future!
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Em chúc thầy luôn phong độ và luôn đồng hành cùng chúng em trong thời gian tới!
1.6 Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh dành cho thầy cô các bộ môn
- On occasion of Vietnamese Teachers’ Day, I wish you and your family good health, happiness and success in life.
Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Kính chúc thầy cô và gia đình được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc luôn thành đạt trong cuộc sống.
- Thank you my teacher for all that you gave, And I promise to try my best to have better grades!
Cảm ơn cô vì tất cả những gì Cô đã làm cho em, và em hứa sẽ cố gắng hết sức để được điểm cao hơn.
- Thank you for teaching me a subject I thought I could never understand or be interested in. Thank you for making learning fun.
Cảm ơn Cô đã dạy em môn học mà em đã nghĩ là sẽ không bao giờ hiểu hoặc có hứng thú với nó. Cảm ơn Cô đã làm việc học trở nên thú vị.
- It has been an honor to get to learn so many things from you. Thanks for inspiring me!
Quả là 1 vinh hạnh khi học được rất nhiều thứ từ cô. Cảm ơn vì đã truyền cảm hứng cho em!
- It’s been a major honor to be able to attend your classes; you taught us in the most possible friendly way! Thank you for being kind to us!
Quả là vinh hạnh khi tham dự các lớp học của cô, cô đã dạy chúng em một cách thân thiện nhất có thể. Cảm ơn Cô vì đã đối tốt với chúng em.
- Your wisdom, dedication, and kindness will always lead us to the right path and inspire us to be better human beings.
Sự thông thái, tận tâm và lòng tốt của Cô sẽ luôn dẫn lối chúng em đến con đường đúng đắn và truyền cảm hứng cho chúng em thành những con người hoàn thiện hơn.
- Thanks to you, I love this subject more. I hope you will always have good luck and happiness.
Nhờ có thây cô mà em yêu thích môn học này hơn. Em hy vọng thầy cô sẽ luôn gặp may mắn và hạnh phúc.
- I never thought I would love this subject without your inspiration. I really thank you. Have a happy teacher’s day!
Em chưa bao giờ nghĩ rằng em sẽ yêu thích môn học này nếu không có sự truyền cảm hứng của cô.Em thực sự cảm ơn cô. Chúc cô ngày nhà giáo vui vẻ!
- To me, you are the greatest teacher. I respect you with all my heart.
Đối với em, Thầy/ Cô là người giáo viên tuyệt nhất. Em tôn trọng cô bằng cả con tim.
- Thank you for lighting us up the flame of love for the subjects. On the occasion of Vietnamese Teachers’ Day, I would like to wish you good health and good work!
Cảm ơn thầy cô đã thắp cho chúng em ngọn lửa tình yêu các môn học. Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, em xin kính chúc thầy cô sức khỏe, công tác tốt!
2. Gợi ý một vài bài thơ chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa
2.1. “A Teacher's Day" - “Ngày Nhà Giáo”
A teacher is like a candle,
Who lights the way for others,
A teacher is a friend,
Who guides with love and covers.
The lessons you teach will never fade,
They stay within our hearts,
For every word you spoke to us,
Was the start of something smart.
So on this day, we thank you,
For all that you have done,
The gifts you've given,
The knowledge, the fun.
You are more than a teacher,
You are a light in our lives,
And through all that you do,
Our spirits will rise.
Dịch Nghĩa:
Thầy cô giống như ngọn nến,
Chiếu sáng con đường cho người khác,
Thầy cô là người bạn,
Dẫn dắt bằng tình yêu và sự che chở.
Những bài học thầy cô dạy sẽ không bao giờ phai,
Chúng ở lại trong trái tim chúng em,
Mỗi lời thầy cô nói với chúng em,
Là khởi đầu của sự thông minh.
Vậy nên trong ngày hôm nay, chúng em cảm ơn thầy cô,
Vì tất cả những gì thầy cô đã làm,
Những món quà thầy cô đã cho,
Những kiến thức, những niềm vui.
Thầy cô không chỉ là giáo viên,
Mà là ánh sáng trong cuộc đời chúng em,
Và qua tất cả những gì thầy cô làm,
Tinh thần chúng em sẽ vươn lên.
2.2. “I’ll Remember You Always” - “Em sẽ mãi nhớ về cô” by Joanna Fuchs
Rarely does someone
get to influence a person’s life
in a positive way
for a lifetime,
as a teacher can,
fostering optimism and confidence,
providing knowledge that leads to success,
and being a good role model,
as you have,
and you are,
and you will…
forever.
I’ll remember you always.
Thank you.
Dịch Nghĩa:
Hiếm có ai
có thể ảnh hưởng đến cuộc đời của một người
theo cách tích cực
suốt cả đời,
như một người thầy có thể,
nuôi dưỡng sự lạc quan và tự tin,
cung cấp kiến thức dẫn đến thành công,
và là một hình mẫu tốt,
như cô đã,
và cô là,
và cô sẽ luôn như vậy…
mãi mãi.
Em sẽ luôn nhớ về cô.
Cảm ơn cô.
2.3. “My Teacher” - “Cô giáo của em” by Maryam Mashhadi
Thank you, my teacher, for being there
At times when skies were gray.
Thank you, my teacher, for lending an ear
When I had things to say.
You showered love on me lavishly
When no one seemed to care.
You brought me joys untold
To fill my heart with moments of gold.
I would have felt isolated and lonely
If you had not been there.
I lack the words to let you know
How much you mean to me,
But I will profusely thank God for you
Until the Eternity.
Dịch Nghĩa:
Cảm ơn cô giáo đã luôn ở bên em
Khi bầu trời trở nên xám xịt.
Cảm ơn cô đã lắng nghe em
Khi em có điều gì muốn chia sẻ.
Cô đã ban tặng cho em tình yêu vô bờ
Khi chẳng ai quan tâm.
Cô mang lại cho em niềm vui vô tận
Để lấp đầy trái tim em bằng những khoảnh khắc vàng.
Em sẽ cảm thấy cô đơn và lạc lõng
Nếu không có cô ở bên.
Em thiếu lời để nói hết
Cô quan trọng với em thế nào,
Nhưng em sẽ luôn tạ ơn Chúa vì cô
Cho đến muôn đời.
3. Tổng kết
Những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh không chỉ giúp thể hiện sự trân trọng mà còn mang lại giá trị tinh thần to lớn, giúp thầy cô cảm nhận được tình cảm chân thành từ học trò. Dù là lời ngắn gọn hay dài, mỗi câu chúc đều chứa đựng thông điệp biết ơn sâu sắc và kính trọng. Nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam, hãy để những câu chúc ý nghĩa lan tỏa tình cảm tốt đẹp và trở thành món quà tinh thần quý giá gửi đến thầy cô – những người đã và đang dìu dắt thế hệ trẻ đến bến bờ tri thức.
Qua bài viết này, Pantado hi vọng bạn có thể tìm được những lời chúc bằng tiếng hay và ý nghĩa dành tặng thầy cô nhân dịp 20/11 nhé!
Trong tiếng Anh, chúng ta dùng Wonder if khi muốn nói mời ai đó làm gì một cách lịch sự. Cùng tìm hiểu về cách dùng cấu trúc Wonder if qua bài viết sau đây nhé.
Wonder if là gì?
Wonder if: thắc mắc rằng…, tự hỏi là.., muốn biết là,…,
Wonder if thường được sử dụng trong những câu mời lịch sự.
Ví dụ:
- I wonder if you’d like to have dinner with me?
Liệu bạn có muốn ăn tối với tôi không? - I wonder if you could tell me more about her?
Tôi không biết là bạn có thể nói thêm cho tôi về cô ấy không? - I was wondering if you’d like to come to my house this Sunday?
Không biết bạn có muốn tới nhà tôi vào Chủ Nhật tuần này không?
>>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh tích hợp EQ
Cách sử dụng cấu trúc Wonder If
- Cấu trúc Wonder if được dùng trong các câu mời.
- Wonder if được đặt ở đầu câu, trước một lời đề nghị, yêu cầu để khiến lời đề nghị lịch sự và trang trọng hơn. Những câu đề nghị cũng thường ở dạng lịch sự (would like, might, could,…)
- Ngoài ra, whether có thể dùng để thay thế cho if.
Ví dụ:
- I wonder if/whether you guys would like to join the party?
Liệu các bạn có muốn tham gia buổi tiếc không? - I wonder if I might have a drink?
(= May I have a drink?)
Liệu tôi có thể có một đồ uống không?
Trong các trường hợp trang trọng, ta chia động từ wonder ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
- I was wondering if/ whether you could lend me your laptop?
Không biết là bạn có thể cho tôi mượn laptop không? - We were wondering if/whether you might give us more information.
Liệu bạn có thể cho chúng tôi thêm thông tin không?
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Wonder If
Các bạn cần phân biệt được cấu trúc Wonder if và động từ Wonder khi đứng lẻ.
Wonder chỉ đơn giản mang nghĩa: tự hỏi, băn khoăn điều gì đó. Còn khi đi với if hoặc whether thì cấu trúc Wonder if mang nghĩa đề nghị hay yêu cầu.
Ví dụ:
- Your mother are wondering where you are.
Mẹ cậu đang thắc mắc cậu ở đâu đấy. - I’ve been wondering about (= considering) going to Paris.
Tớ đang cân nhắc việc đi đến Paris. - Will this cake be big enough for four, I wonder?
Chiếc bánh này có đủ cho 4 người không ta, tôi tự hỏi?
Bài tập về cấu trúc Wonder If trong tiếng Anh
Luyện tập một chút đề ghi nhớ hơn về cấu trúc này nha!
Bài tập: Điền wonder hoặc wonder if vào chỗ trống
- I ______ how he could do that!
- I ______ you might visit my apartment?
- I was ______ you could pass me the book?
- I ______ what it was about her childhood.
- When did he last brush his teeth, she ______.
Đáp án
- wonder
- wonder if
- wondering if
- wonder
- wonders/wondered
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Be able to, should be able to trong tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Ngoài cách dùng Can bạn có thể dùng be able to để diễn tả ai có thể làm điều gì đó trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cấu trúc Be able to , cấu trúc should be able to một cách chi tiết nhất qua bài viết này nhé!
Be able to là gì?
Able: có thể, có đủ khả năng (để làm gì đó).
Be able to là một cụm từ đầy đủ đứng trong câu, theo sau là một động từ để diễn tả ai đó có thể làm gì.
Ví dụ:
- I’m able to take care of my cats.
Tớ có thể chăm sóc lũ mèo của tớ. - It’s able to see the Fansipan mountain from here.
Có thể thấy được núi Fansipan từ đây đó. - Linh wasn’t able to meet me yesterday.
Linh đã không thể gặp tôi vào ngày hôm qua.
Cách sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
- Dạng khẳng định
S + be (chia) + able to + V
Ý nghĩa: Ai đó có thể làm gì
Ví dụ:
- Don’t worry. He will be able to come.
Đừng lo, anh ấy sẽ tới được thôi. - That boy is able to speak 5 languages.
Cậu bé kia có thể nói được 5 thứ tiếng. - Huong is able to drive but she doesn’t have a car.
Hương lái xe được nhưng cô ấy không có ô tô.
- Dạng phủ định
S + be (chia) + not able to + V
Ý nghĩa: Ai đó không thể làm gì
Ví dụ:
- I’m not able to access the wifi.
Tớ không thể vào được wifi. - The boy hasn’t been able to ride a bike.
Cậu bé vẫn chưa đi được xe đạp đâu. - Hung is not able to swim today because the pool is closed.
Hùng không thể bơi hôm nay được vì bể đóng cửa rồi.
Nếu không muốn dùng “not”, ta có thể dùng từ trái nghĩa với Able là Unable.
Ví dụ:
- I’m unable to understand this lesson.
Tôi không thể hiểu được bài học này
>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh
- Dùng Can cho những kỹ năng, năng khiếu có được theo thời gian và mang tính cố định.
- Dùng Be able để nói những khả năng tạm thời, cụ thể hơn.
Ví dụ:
- Hana can’t swim, she has never learned how.
Hana không thể bơi được, cô ấy chưa từng học bơi.
(Trong trường hợp nay, thay thế Can = Be able to cũng không sao) - Linh’s not able to swim, the swimming pool is closed today.
Linh không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay.
(Trong trường hợp này, người nước ngoài thường KHÔNG dùng Can)
Ngoài ra, cấu trúc Be able to có thể sử dụng được ở tất cả các thì (còn Can thì không).
Ví dụ:
- He will be able to join the party.
He will can join the party.
Anh ấy sẽ có thể tham gia buổi tiệc. - I have been able to speak English since I was 5.
Tôi đã có thể nói được tiếng Anh kể từ khi 5 tuổi.
Lưu ý thêm là cấu trúc Be able to ít được sử dụng ở câu bị động.
Ví dụ:
- He can’t be allowed to do this.
Anh ấy không thể được chấp nhận làm việc này. - He’s not able to be allowed to do this
(THƯỜNG KHÔNG DÙNG)
Should be able to là gì?
“Should be able to là động từ khiếm khuyết có nghĩa là “có khả năng làm gì”, “sẽ có thể làm gì”.
Ví dụ:
- He should be able to win this match
Anh ấy có khả năng thắng trận đấu này. - This song should be able to become the top trending of this year.
Ca khúc này có khả năng trở thành xu hướng hàng đầu của năm nay. - The police should be able to find the criminal quickly.
Cảnh sát sẽ có thể tìm ra tên tội pham nhanh thôi. - They should be able to run away by sea.
Chúng có khả năng sẽ chạy trốn bằng đường biển. - Close the window! The cats should be able to come out through that slot.
Đóng cửa sổ vào! Những con mèo sẽ có thể chui qua cái khe đó.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Afraid of trong tiếng Anh chi tiết nhất
Trong tiếng Anh khi nói về cảm giác sợ sệt, sợ hãi một điều gì đó, ta có thể dùng cấu trúc Afraid of. Cùng tìm hiểu về định nghĩa, cách sử dụng của cấu trúc này trong bài viết sau nhé!
Afraid là gì? Afraid đi với giới từ gì?
Có thể rất nhiều bạn đã biết Afraid nghĩa là sợ hãi, sợ sệt, tuy nhiên lại chưa biết afraid đi với giới từ gì? Cấu trúc của Afraid như thế nào và cách sử dụng ra sao? Cùng Pantado tìm hiểu ngay nhé!
Afraid là một tính từ có nghĩa là "lo lắng, sợ hãi".
Afraid of là cụm từ mang nghĩa sợ hãi về một thứ, một việc gì đó.
Ví dụ:
- I’ve always been afraid of heights.
Tớ luôn sợ độ cao. - Are you afraid of spiders?
Cậu có sợ nhện không? - She’s not afraid of losing.
Cô ấy không hề sợ thua cuộc.
>>> Mời xem thêm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Cách sử dụng cấu trúc Afraid of
S + be + afraid of + N/V-ing
Ý nghĩa: Ai đó sợ điều gì đó
Ví dụ:
- I was afraid of the dark.
Tôi đã từng sợ bóng tối. - The president is afraid of being attacked suddenly.
Ngài tổng thống sợ bị tấn công đột ngột. - Don’t try skydiving if you are afraid of flying.
Đừng thử môn nhảy dù nếu như bạn sợ bay.
Phân biệt cấu trúc Afraid of và Afraid to
Ngoài cấu trúc Afraid of, ta còn có thể sử dụng Afraid to + V.
Afraid of + N/V-ing: sợ điều gì
Afraid to + V: sợ làm gì
Nhìn cấu trúc trên, các bạn có tự hỏi: Afraid of V-ing khác gì Afraid to V?
Trong các trường hợp chỉ “sợ làm gì”, cả hai cấu trúc này đều mang nghĩa giống nhau.
Ví dụ:
- I’m afraid of telling/to tell her the truth.
Tôi sợ phải nói với cô ấy sự thật. - Don’t be afraid of saying/to say what you think.
Đừng sợ nói ra những gì bạn nghĩ.
Tuy nhiên, khi muốn biểu hiện sự sợ hãi điều gì đó xảy ra bất chợt/không theo ý, người bản xứ thường dùng cấu trúc Afraid of + V-ing (không dùng Afraid to V)
Ví dụ:
- I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.
Tôi sợ phải đi gần chú chó vì tôi sợ bị cắn. - The path was slippery. We were afraid of falling.
Đường trơn quá. Chúng tôi sợ bị ngã.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Afraid of trong tiếng Anh
- Afraid of đi với danh từ hoặc V-ing
- Afraid có thể đi với các trường hợp động từ, đặc biệt là các trường hợp chỉ những hành động không lường trước/không theo ý muốn.
- Afraid to + V nguyên thể
Ngoài ra, bạn có thể dùng Afraid + that + S + V để nói về việc chủ thể sợ một việc gì đó
Ví dụ:
- I’m afraid that I cannot come home early.
Tôi e rằng tôi không thể về nhà sớm được.
Bài tập về cấu trúc Afraid of trong tiếng Anh
Bài 1: Chọn đáp án đùng vào chỗ trống
- My little daughter is afraid of ______.
- swim
- swimming
- swims
- Students are often afraid of ______.
- exams
- do exam
- examing
- Don’t be afraid ______ what you want.
- doing
- done
- to do
- Being afraid ______ the dark, she always slept with the light on.
- in
- on
- of
- What ______ you afraid of?
- is
- are
- do
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
- He didn’t afraid to stand up to bullies.
- Don’t go up the tower if you’re afraid with heights.
- Dad’s afraid of I’ll lose my job.
- She was afraid to made a speech.
- Thomas are afraid of dogs.
Đáp án
Bài 1:
- B
- A
- C
- C
- B
Bài 2:
- He wasn’t afraid to stand up to bullies.
- Don’t go up the tower if you’re afraid of heights.
- Dad’s afraid I’ll lose my job.
- She was afraid to make a speech.
- Thomas is afraid of dogs.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc According to trong tiếng Anh
Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng cấu trúc According to trong tiếng Anh. Đây là một cấu trúc rất thông dụng và phổ biến trong văn nói và văn viết nên hãy cùng theo dõi ngay nhé.
According to là gì?
Theo từ điển Cambridge, "According to" là một giới từ, có nghĩa là “theo như, theo (nguồn tin)”, được sử dụng để đưa ra quan điểm, ý kiến của ai đó.
Ví dụ:
- According to Susan, the teacher will give us a test tomorrow.
Theo như Susan thì thầy giáo sẽ cho chúng ta một bài kiểm tra vào ngày mai đó. - According to reports, the ceasefire is holding.
Theo báo cáo, lệnh ngừng bắn đang được duy trì. - According to these documents, you still owe us £5,000.
Theo như những tài liệu này, bạn vẫn nợ chúng tôi 5000 bảng đó.
Cách dùng cấu trúc According to trong tiếng Anh
"According to" thường được dùng khi nói về quan điểm của người nào đó, hoặc căn cứ vào cái gì đó .
Cấu trúc này được sử dụng phổ biến trong cả văn viết và văn nói.
According to + N, S + V
(or) S + V, according to + N
Ví dụ:
- You are a good kid, according to your mother.
Cháu là một đứa trẻ ngoan, theo như mẹ cháu cho biết. - According to the doctor, you have to eat three meals a day every day.
Theo như bác sĩ, cậu cần phải ăn đủ 3 bữa ăn mỗi ngày. - According to the latest news, 60 people have had negative test results with the virus.
Theo tin tức mới nhất, 60 người đã có kết quả xét nghiệm âm tính với virus.
- Students are all put in different groups according to their ability.
Học sinh được xếp vào các nhóm khác nhau căn cứ theo năng lực. - The books in the bookstore are classified according to subject.
Những cuốn sách trong hiệu sách được phân loại theo chủ đề. - He grouped the children according to age.
Anh ấy chia nhóm bọn trẻ con theo tuổi.
Ngoài ra, cụm từ “according to plan” mang nghĩa làm một việc gì đó theo kế hoạch, cũng được sử dụng phổ biến.
Ví dụ:
- Did it all go according to plan?
Mọi việc đi theo kế hoạch chứ?
>> Xem thêm: Phân biệt Sensitive và Sensible
Phân biệt cách dùng According to, by, in my opinion
Khi nói về quan điểm, ý kiến, cấu trúc According to gần giống với In my opinion/In my view.
Lưu ý: KHÔNG DÙNG "According to" với “me/ opinion/ view”.
Ví dụ:
According to her, there were some mistakes in the essay.
= In her opinion/In her view, there were some mistakes in the essay.
Theo cô ấy, có vài lỗi trong bài viết.
Khi nói về ý kiến cá nhân, người bản xứ sẽ KHÔNG dùng “According to me” (nghe thiếu tự nhiên). Thay vào đó, họ sẽ dùng “In my opinion”, “From my point of view”,…
Cấu trúc According to được sử dụng để diễn tả “căn cứ theo điều gì/được thấy theo điều gì”, ta có thể thay According to = By.
Ví dụ:
- The documents are graded according to their topics.
= The documents are graded by their topics.
Các tài liệu được phân loại theo chủ đề. - It’s 2.30 according to the station clock.
= It’s 2.30 by the station clock.
Đã 2:30 theo như đồng hồ ở nhà ga
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc According to
- According to không đi cùng với “opinion” và “view”
- Không sử dụng “According to me” khi nói về ý kiến cá nhân
- According to = By khi mang nghĩa “căn cứ theo điều gì “.
Bài tập về cấu trúc According trong tiếng Anh
Sau đây, hãy cùng Pantado luyện tập một chút với cấu trúc According to nhé.
Bài 1: Viết lại những câu sau:
- Jane told us to submit all the reports by Friday.
=> ______ Jane, ___________________________________
- Fruit prices fluctuate by season.
=> Fruit __________________________________________
- The laptops were organized on the shelves by size.
=> The laptops ___________________________________
- The teacher sorted the exams from the highest grade to the lowest.
=> The exams ____________________________________
- I think you should say sorry to her.
=> ________________________________________________
Đáp án
Bài 1:
- According to Jane, all the reports should be submitted by Friday.
- Fruit prices fluctuate according to the season.
- The laptops were organized on the shelves according to size.
- The exams are sorted according to grade by the teacher.
- In my opinion, you should say sorry to her.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
Hy vọng với những chia sẻ trên của Pantado về ý nghĩa và cách dùng cấu trúc According to, các bạn sẽ hiểu rõ hơn và áp dụng tốt trong các bài tập và giao tiếp. Theo dõi Pantado để học thêm nhiều cấu trúc tiếng Anh hay nữa nhé.