Tin tức & Sự kiện

12 cụm động từ và thành ngữ tiếng Anh để học và nâng cao 4 kỹ năng
  1. to hold still (giữ yên) không di chuyển

Ví dụ: 

  • Please hold still while I adjust your tie.

Vui lòng giữ yên trong khi tôi chỉnh cà vạt cho bạn.

  • 2. If you don’t hold that camera still, you’ll get a blurred picture.

Nếu bạn không giữ yên máy ảnh đó , bạn sẽ nhận được một bức ảnh bị mờ.

 

  1. to know by sight (để biết bằng mắt) nghĩa là để nhận ra

Thành ngữ này được sử dụng khi người đó đã được nhìn thấy trước đó nhưng không được biết đến. Person phải được sử dụng để tách các thành ngữ.

Ví dụ:

  • I have never met our new neighbors; I simply know them by sight.

Tôi chưa bao giờ gặp những người hàng xóm mới của chúng tôi; Tôi chỉ đơn giản biết họ bằng mắt .

  • 2. The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw him again.

Người phụ nữ nói rằng cô ấy sẽ biết tên trộm bằng mắt nếu cô ấy gặp lại anh ta.

 

  1. to be the matter (là vấn đề ) không đạt yêu cầu, không đúng, sai

Trong một câu hỏi, thành ngữ này được sử dụng what hoặc something. Trong một câu trả lời, something or nothing thường được sử dụng.

Ví dụ: 

A: What is the matter, Betty? You look very upset. - Có chuyện gì vậy , Betty? Trông bạn rất khó chịu.

B: Yes, something is the matter. I’ve lost my purse! -Vâng, có vấn đề . Tôi bị mất ví!

A: Is something the matter, Charles? You don’t look well. -Có vấn đề gì không , Charles? Bạn trông không được tốt.

B: No, nothing is the matter. I’m just a little under the weather. - Không, không có gì là vấn đề . Tôi chỉ là một chút dưới thời tiết.

 

  1. to bring up:  nuôi nấng, nuôi nấng từ thuở ấu thơ; đề cập đến, nêu vấn đề, giới thiệu chủ đề

Ví dụ

  • Parents should bring up their children to be responsible members of society. 

Cha mẹ nên nuôi dạy con cái của họ để trở thành thành viên có trách nhiệm của xã hội.

  • 2. Sarah wanted to bring the scheduling problem up at the club meeting, but finally she decided against doing so. 

Sarah muốn đưa vấn đề lên lịch trình tại cuộc họp câu lạc bộ, nhưng cuối cùng cô ấy quyết định không làm như vậy.

  • 3. One of the students brought up an interesting point related to the subject in our textbook. 

Một trong những học sinh đã đưa ra một điểm thú vị liên quan đến chủ đề trong sách giáo khoa của chúng tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

  1. to get lost: -trở nên lạc lối; đi đi để không làm phiền

Định nghĩa thứ hai cung cấp một định nghĩa rất thân mật, thậm chí thô lỗ, nghĩa là chỉ nên được sử dụng với những người bạn thân. Nó đôi khi được sử dụng trong một cách nói đùa.

Ví dụ:

  • While driving in Boston, we got lost and drove many miles in the wrong direction. 

Trong khi lái xe ở Boston, chúng tôi bị lạc và lái xe sai hướng nhiều dặm.

  • Todd kept bothering me while I was studying, so I told him to get lost. 

Todd liên tục làm phiền tôi trong khi tôi đang học, vì vậy tôi đã bảo anh ấy đi lạc .

  • Lisa joked that she wanted her sister to get lost forever. 

Lisa nói đùa rằng cô ấy muốn em gái mình bị lạc mãi mãi.

 

  1. to hold up: để trì hoãn, làm trễ; để duy trì chất lượng cao

Ví dụ:

  • A big accident held up traffic on the highway for several hours.

Một vụ tai nạn lớn đã làm ùn tắc giao thông trên đường cao tốc trong vài giờ

  • 2.  Deidre is amazed at how well her car has held up over the years.

Deidre được ngạc nhiên như thế nào xe của cô đã giơ lên trong những năm qua.

 

  1. to run away: bỏ đi mà không được phép; trốn thoát

Ví dụ:

  • The young couple ran away and got married because their parents wouldn’t permit it. 

Cặp vợ chồng trẻ bỏ trốn và kết hôn vì bố mẹ họ không cho phép.

  • That cat is just like a criminal — it runs away from anyone who tries to come near! 

Con mèo đó giống như một tên tội phạm - nó chạy trốn khỏi bất cứ ai cố gắng đến gần!

  1. to rule out: từ chối xem xét, ngăn cấm

Ví dụ:

  • Heather ruled out applying to college in Texas because she would rather go to school in Canada. 

Heather loại trừ việc nộp đơn vào đại học ở Texas vì cô ấy muốn đi học ở Canada.

  • I’d like to watch a good movie on TV tonight, but a ton of homework rules that out. 

Tôi muốn xem một bộ phim hay trên truyền hình tối nay, nhưng một tấn bài tập về nhà quy tắc mà ra .

 

  1. by far:  bởi một lợi nhuận lớn, rõ ràng

Ví dụ:

  • Jacquie is by far the most intelligent student in our class. 

Jacquie cho đến nay là học sinh thông minh nhất trong lớp của chúng tôi.

  • This is by far the hottest, most humid summer we’ve had in years. 

Đây là bởi đến nay nóng nhất, mùa hè ẩm ướt nhất mà chúng tôi đã có trong năm.

 

  1. to see off: để nói lời tạm biệt khi khởi hành bằng tàu hỏa, máy bay, xe buýt, v.v. (to send off)

Một danh từ hoặc đại từ phải chia thành ngữ.

Ví dụ:

  • We are going to the airport to see Peter off on his trip to Europe. 

Chúng ta sẽ đến sân bay để nhìn thấy Peter tắt về chuyến đi của ông tới châu Âu.

  • When I left for Cincinnati on a business trip, no one came to the train station to send me off. 

Khi tôi rời cho Cincinnati trên một chuyến đi kinh doanh, không có ai đến nhà ga xe lửa để gửi cho tôi tắt .

 

  1. to see out (đi ra ngoài) đi cùng một người ra khỏi nhà, tòa nhà, v.v. 

Một danh từ hoặc đại từ lại phải chia thành ngữ.

Ví dụ:

  • The Johnsons were certain to see their guests out as each one left the party. 

Các Johnsons là chắc chắn sẽ thấy khách hàng của họ ra như mỗi người rời khỏi bữa tiệc.

  • Would you please see me out to the car? It’s very dark outside. 

Bạn có thể tiễn tôi ra xe được không? Bên ngoài trời rất tối.

 

  1. no wonder (không có gì ngạc nhiên) không có gì ngạc nhiên, không có gì đáng ngạc nhiên

Thành ngữ này có nguồn gốc từ việc giảm bớt hình thức, không có gì lạ khi…

Ví dụ:

  • No wonder the portable heater doesn’t work. It’s not plugged into the electrical outlet! 

Không có gì ngạc nhiên khi máy sưởi di động không hoạt động. Nó không được cắm vào ổ cắm điện!

  • Jack has been out of town for several weeks. No wonder we haven’t seen him recently. 

Jack đã ra khỏi thị trấn trong vài tuần. Không có gì ngạc nhiên khi chúng tôi không gặp anh ấy gần đây

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Khi nào dùng On holiday và khi nào dùng In holiday? Có lẽ nhiều người vẫn chưa phân biệt được cách dùng của 2 từ này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và phân biệt on holiday và in holiday một cách cụ thể và chi tiết nhé.

On holiday là gì?

On holiday (/on ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa là “bạn đang không ở trạng thái làm việc, đang ở trong 1 kỳ nghỉ”.

Ví dụ:

  • He’s on holiday and he hasn’t called me.

Anh ấy đang đi nghỉ và anh ấy đã không gọi cho tôi.

  • Marie just went on holiday with her family in Paris.

Marie vừa đi nghỉ với gia đình cô ấy ở Paris.

  • Adam and his wife are going on holiday to Nha Trang.

Adam và vợ anh ta đang đi nghỉ ở Nha Trang.

  • She’s on holiday next month.

Cô ta đi nghỉ vào tháng tới cơ.

Cách dùng On holiday trong tiếng Anh

“On holiday” được sử dụng nhằm diễn tả về khoảng thời gian bạn xa nhà để nghỉ ngơi. “Go on holiday” là cách sử dụng thông dụng nhất và thường thấy hơn cả.

Ví dụ:

  • Last spring, my family went on holiday to Sapa.

Mùa xuân năm ngoái, gia đình tôi đi nghỉ ở Sapa.

  • This time, John thinks that he will go on holiday to Ha Long.

Thời điểm này, John nghĩ rằng anh ấy sẽ đi nghỉ ở Hạ Long.

  • She usually goes on holiday in July.

Cô ấy thường đi nghỉ vào tháng bảy.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh miễn phí

Các cụm từ đi với On holiday

Have on holiday: có kỳ nghỉ

Go on holiday: vào ngày lễ

On the holiday season: vào kỳ nghỉ lễ

Take on holiday: đi nghỉ

On the holiday job: trong kỳ nghỉ công việc

On the holiday decorating: trong ngày lễ trang trí

On holidays: trong kỳ nghỉ

In holiday là gì?

In holiday (/ɪn ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa diễn tả trong kỳ nghỉ nào đó cụ thể. In holiday thường được sử dụng với ngữ nghĩa “kỳ nghỉ lễ, kỳ nghỉ tại các trường học, hoặc cơ quan”

Ví dụ:

  • He’s going to learn new things in the holiday.

Anh ấy dự định sẽ học thêm một vài thứ mới mẻ trong kỳ nghỉ.

  • In holiday from school, he always spend time with me.

Trong kỳ nghỉ học, anh ấy luôn dành thời gian cho tôi.

  • In my holiday from company, i tried to finish the report.

Trong kỳ nghỉ ở công ty của tôi, tôi đã cố gắng hoàn tất bản báo cáo.

Cách dùng In holiday trong tiếng Anh

Cách dùng In holiday thường được thấy ở trong văn phong giao tiếp. Bạn có thể dùng “During the holiday” ở 1 vài ngữ cảnh nhằm diễn tả về ký nghỉ cụ thể.

Ví dụ:

  • During the holiday, i just go out with her.

Trong kỳ nghỉ, tôi chỉ ra ngoài với cô ấy.

  • Susan visited her family during the last holiday.

Susan đã đến thăm gia đình của cô ấy trong kỳ nghỉ vừa rồi.

  • I think we will go to Nha Trang in next holiday.

Tôi nghĩ chúng tôi sẽ tới Nha Trang trong kỳ nghỉ tới đây.

>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS

Phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, On holiday sẽ được sử dụng phổ biến hơn so với In holiday. Chỉ trong một vài ngữ cảnh trường hợp giao tiếp, bạn sẽ bắt gặp In holiday. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng On holiday thay vì sử dụng In holiday trong văn viết hoặc ứng dụng giao tiếp đời sống hàng ngày nhé.

Ví dụ:

  • They’re going to go on holiday on Saturday in Ha Long. They booked a room.

Họ sẽ có kỳ nghỉ vào thứ Bảy tại Hạ Long. Họ đã đặt phòng rồi.

  • I met Julie on my holiday in Paris. Then, I loved her.

Tôi đã gặp gỡ Julie trong kỳ nghỉ dưỡng của tôi tại Paris. Sau đó, tôi đã yêu cô ấy mất rồi.

  • She’s on holiday today. She will be back on tomorrow.

Cô ấy nghỉ hôm nay. Cô ấy sẽ quay trở lại vào ngày mai.

Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng và các trò chơi tiếng Anh phổ biến đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp từ vựng và các trò chơi tiếng Anh phổ biến đầy đủ nhất

Dưới đây là tổng hợp các trò chơi tiếng Anh online nổi tiếng nhất được nhiều người quan tâm. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!

Các trò chơi tiếng Anh Board Game

Cùng tìm hiểu từ vựng các trò chơi board Game nhé!

  • Bingo: trò chơi
  • Bingo Countdown: trò chơi đếm ngược
  • Exploding kittens: mèo nổ
  • Hangman: trò chơi đoán chữ/người treo cổ
  • Hot seat/Back-to-the Board: trò chơi ghế nóng
  • Jenga: trò chơi rút gỗ
  • Ludo: cờ cá ngựa
  • Monopoly: cờ tỷ phú
  • Pictionary: trò đoán chữ qua hình ảnh
  • Scrabble: trò chơi xếp chữ
  • The Werewolves of Millers Hollow: ma sói
  • Uno: trò chơi bài Uno

Các trò chơi tiếng Anh hiện đại

Nhiều trò chơi hiện đại ngày một thay thế các trò chơi truyền thống. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này thôi nào!

  • Backgammon: cờ thỏ cáo
  • Board game: trò chơi xúc xắc
  • Card: Chơi bài
  • Chess: cờ vua
  • Chips: Chơi xèng
  • Dice: súc sắc
  • Die: con súc sắc
  • Draughts: cờ đam
  • Go: cờ vây (tiếng Nhật: Igo)
  • Puzzle piece: Mảnh ghép
  • Puzzle: Trò ghép hình
  • Table football: Bi lắc
  • Video game: Trò chơi trên máy

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

Các trò chơi tiếng Anh dân gian

Đây là những trò chơi truyền thống mang theo cả một bầu trời tuổi thơ với nhiều kỷ niệm đẹp đẽ. 

  • Bag jumping: nhảy bao bố
  • Bamboo dancing: nhảy sạp
  • Bamboo jacks: đánh chuyền, chắt chuyền
  • Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
  • Cat and mouse game: mèo đuổi chuột
  • Cock fighting: chọi gà/trâu
  • Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
  • Dragon snake: rồng rắn lên mây
  • Flying kite: thả diều
  • Hide and seek: trốn tìm
  • Hopscotch: nhảy lò cò
  • Horse jumping: trò nhảy ngựa
  • Human chess: cờ người
  • Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
  • Marbles: trò chơi bi
  • Mud banger: pháo đất
  • Rice cooking competition: thi thổi cơm
  • Spinning tops: bổ quay
  • Stilt walking: đi cà kheo
  • Swaying back and forth game: chơi đánh đu
  • Tug of war: kéo co
  • Throwing cotton ball game: ném còn
  • Wrestling: trò đấu vật

Các trò chơi tiếng Anh bài tây

Bài tây có lẽ là trò chơi giải trí được nhiều bạn biết tới. Vậy tên gọi của bộ bài, lá bài, các chất,… trong tiếng Anh là gì nhỉ? 

  • Blackjack: trò (chơi ở casino) đánh bài blackjack
  • Bridge: trò đánh bài brit
  • Card: quân bài
  • Clubs: quân nhép
  • Diamonds: quân rô
  • Hand: xấp bài có trên tay
  • Hearts: quân cơ
  • Pack of cards: bộ bài
  • Poker: trò đánh bài xì/tú lơ khơ
  • Suit: bộ bài
  • To cut the cards: chia bài thành 2 phần sau đó trộn
  • To deal the cards: chia bài
  • To shuffle the cards: trộn bài
  • Trick: ván bài
  •  Your turn : đến lượt bạn

Các trò chơi tiếng Anh online

Chúng ta cùng nhau điểm tên những trò chơi tiếng Anh online hữu ích này nhé.

Trò chơi tiếng Anh – Scramble

Với trò chơi này bạn cần sắp xếp đối với 1 loạt những từ ngữ đã bị hoán đổi thứ tự với nhau tạo nên 1 từ đúng nghĩa chính xác. Từ đó giúp bạn học tập và ôn luyện từ vựng 1 cách vô cùng hiệu quả. Scramble còn có thể được dùng để chơi ở trong lớp học hoặc 1 nhóm cũng vô cùng thú vị.

Trò chơi tiếng Anh – Hangman

Hangman là 1 trò chơi tiếng Anh sẽ cung cấp cho người học số lượng chữ cái cùng chủ đề của từ vựng cần tìm. Đối với mỗi từ thì người học sẽ có 7 lần lựa chọn chữ cái tương ứng với 7 quả bóng bay. Sau mỗi lần chọn sai, 1 quả bóng sẽ nổ đồng thời Hangman sẽ bị hạ dần xuống gần với con quái vật. Các từ vựng ở trong trò chơi khá khó nhưng thú vị.

Trò chơi tiếng Anh – FastEnglish

Trò chơi này rèn luyện sự nhanh tay nhanh mắt. Người chơi sẽ phải tìm hình ảnh phù hợp với từ vựng đã cho trong thời gian thấp nhất. Đây là một phương pháp học từ vựng kết hợp với hình ảnh giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn và vô cùng hiệu quả.

Phân biệt cách dùng Start và Begin trong tiếng Anh chi tiết nhất

Start và begin đều được dùng nhằm để chỉ việc 1 ai đó bắt đầu làm 1 việc gì đó. Tuy nhiên cách dùng của chúng khác nhau. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Start và Begin chi tiết nhất qua bài viết sau nhé!

Cách dùng Start

Start (/stɑːt/) được hiểu là diễn tả ngữ nghĩa bắt đầu, bạn hoàn toàn có thể dùng giống như 1 danh động từ hoặc 1 động từ.

Start thường được sử dụng nhằm nói về 1 hành động xảy ra trong 1 thời điểm.mang đến dành cho người nghe sẽ có cảm giác bất ngờ, nhanh và mạnh. Đối với begin thì thông thường sẽ được sử dụng để bắt đầu 1 quy trình đồng thời khiến cho người nghe có cảm giác từ từ hơn.

Ví dụ:

  • She starts her work with a coffee.

Cô ấy bắt đầu công việc của cô ấy với một cốc cà phê.

  • He started learning English four years ago.

Anh ta bắt đầu học tiếng Anh bốn năm trước.

  • John started playing football when he was a child.

John bắt đầu chơi đá bóng khi anh ấy còn là một đứa trẻ.

Cách dùng start khi là danh từ được sử dụng để diễn đạt đó là “lúc bắt đầu”.

Ví dụ:

  • You really made a mistake. From the start I said that you shouldn’t sign that contract but you didn’t care.

Bạn thực sự đã mắc sai lầm. Ngay từ lúc đầu tôi đã nói rằng bạn không nên ký hợp đồng đó nhưng bạn không nghe.

  • From the start he didn’t trust her.

Ngay từ lúc bắt đầu anh ta đã không tin cô ấy rồi.

  • I witnessed that accident from the start to end.

Tôi đã chứng kiến vụ tai nạn đó từ đầu tới cuối.

Cách dùng start nhằm diễn đạt ngữ nghĩa là khởi hành.

Ví dụ:

  • I think that she will start at 8 p.m.

Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ khởi hành lúc 8 giờ tối.

  • I hope this travel will be interesting. We will start at 9 a.m.

Tôi hi vọng chuyến du lịch này sẽ thú vị. Chúng tôi sẽ khởi hành vào 9 giờ sáng.

  • The train has started before i went to the station.

Chuyến tàu đã khởi hành trước khi tôi tới ga tàu.

Cách dùng start nhằm diễn đạt cho việc khởi động máy móc.

Ví dụ:

  • She starts her car but it looks really difficulty.

Cô ấy khởi động chiếc xe của mình nhưng nó trông thực sự khó khăn.

  • He started up his computer.

Anh ấy đã bật máy tính của mình.

Một số cụm từ thông dụng với start

Hãy lưu ý rằng, ở một vài tình huống thì các từ dưới đây cũng sẽ được sử dụng cho các nghĩa khác nhau. Để việc sử dụng chúng trong văn viết hoặc văn phòng giao tiếp được linh hoạt và chính xác, bạn sẽ cần 1 khoảng thời gian sẽ ôn tập đủ nhiều.

  • a start of surprise: sự giật nảy mình.
  • start out: bắt đầu
  • start up: khởi động, khởi nghiệp
  • warm start: khởi đầu thuận ợi, ấm áp, tốt đẹp (thường dùng trong thời tiết)
  • what a start: thật bất ngờ

Cách dùng begin

Begin (/bɪˈɡɪn/) mang nghĩa là bắt đầu, về cách sử dụng sẽ không khác nhiều so với cách dùng của start. Tuy nhiên, begin thông thường sẽ được dùng nhằm diễn đạt về việc bắt đầu 1 cái gì đó 1 cách quy trình, chậm rãi, tự nhiên, có trình tự, đồng thời không mang yếu tố bất ngờ.

Ví dụ:

  • She began to play the guitar two years ago.

Cô ấy bắt đầu chơi guitar hai năm trước rồi.

  • He began to work for my company in 2020.

Anh ta bắt đầu làm việc cho công ty của tôi năm 2020.

  • Susan didn’t begin to learning English until she was 35 years old.

Susan đã bắt đầu không học tiếng Anh từ khi cô ấy 35 tuổi.

Cụm từ “begin to talk” mang ngữ nghĩa là bắt đầu nói:

Ví dụ:

  • She began to talk more than usual.

Cô ấy bắt đầu nói nhiều hơn bình thường.

  • He began to talk about his ideas for us.

Anh ta bắt đầu nói về các ý tưởng của anh ta cho chúng tôi.

  • You should think carefully before you begin to talk about anything.

Bạn nên suy nghĩ thật kĩ trước khi bạn bắt đầu nói về bất cứ điều gì đó.

Cách dùng begin để diễn đạt về việc ai đó hoàn toàn mới ở 1 lĩnh vực nào đó.

Lúc này begin được thêm đuôi -er = beginner

Ví dụ:

  • This is an English course for beginners.

Đây là khóa học tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu.

  • Beginners playing games need time to practice.

Người mới bắt đầu chơi game cần thời gian để luyện tập.

Cách dùng begin để nói về việc bắt đầu cuộc họp 1 cách tự nhiên.

Ví dụ:

  • Now, shall we let the class begin?

Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu lớp học nào?

  • Shall we let the meeting begin?

Chúng ta sẽ để buổi họp bắt đầu chứ?

Một số cụm từ thông dụng với Begin

Để việc sử dụng được thuận lợi hơn, bạn đừng quên “note” lại những cụm từ begin thông dụng dưới đây nhé:

  • begin again: bắt đầu lại
  • begin at: bắt đầu lúc nào
  • begin from: bắt đầu từ
  • begin with: bắt đầu với ai, cái gì

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Về mặt ngữ nghĩa, cả begin và start đều diễn đạt việc ai đó bắt đầu làm 1 việc nào đó. 

Về mặt cách dùng, begin và start đều hoàn toàn có thể sử dụng để thay thế lẫn nhau. Thế nhưng, ở một số trường hợp thì chúng sẽ chỉ được dùng begin hoặc start.

  • Start không được sử dụng đối với ngữ cảnh nói về 1 ai đó là người mới trong 1 lĩnh vực nào đó.
  • Start to talk được sử dụng ở ngữ cảnh em bé tập nói cũng như bắt đầu nói những từ đầu tiên.
  • Begin không được sử dụng đối với tình huống nói về sự khởi động dành cho máy móc.
  • Begin to talk được sử dụng ở ngữ cảnh chỉ người nào đó bắt đầu nói về 1 sự việc, hoặc câu chuyện nào đó.

 

Tổng hợp website xem phim phụ đề tiếng Anh hay và hiệu quả nhất

Phương pháp học tiếng Anh qua phim phụ đề là phương pháp được rất nhiều bạn học ngoại ngữ ứng dụng để học tập cải thiện vốn từ vựng cũng như nâng cao khả năng phát âm và luyện nghe. Với hình thức học này bạn có thể vừa giải trí vừa học tiếng Anh vô cùng hiệu quả. Hãy cùng Pantado.edu.vn khám phá các website xem phim phụ đề tiếng Anh hay và được tin dùng nhất hiện nay nhé.

Lợi ích của việc xem phim phụ đề tiếng Anh

Phim phụ đề tiếng Anh là các bộ phim có phụ đề dịch thuật (là phần chữ ở ngay bên dưới của video) từ ngôn ngữ gốc sang tiếng Anh.

Dưới đây là một vài lợi ích khi bạn xem phim tiếng Anh có phụ đề:

  • Cải thiện khả năng phát âm, nắm được cách phát âm của các từ bản thân học được qua phim.
  • Nâng cao kỹ năng nghe hiểu của bạn.
  • Trau dồi tích lũy thêm nhiều từ vựng, mẫu câu và cả ngữ pháp qua những ngữ cảnh trong phim.
  • Hiểu được cách dùng mẫu câu khi giao tiếp sao cho tự nhiên nhất.
  • Quen dần với ngữ điệu, phát âm và giao tiếp của người bản xứ.
  • Giúp bạn giải trí, thư giãn và có động lực cảm hứng để học tiếng Anh.

 

Những website xem phim phụ đề tiếng Anh tốt nhất

Ngày nay, với sự phát triển có vô số web xem phim tiếng Anh trên Internet để bạn có thể thoải mái lựa chọn. Cùng tham khảo một số website xem phim phụ đề tiếng Anh được Pantado.edu.vn chọn lọc dưới đây nhé:

Learn English With TV Series

Đây là một kênh youtube học tiếng Anh qua phụ đề được khá nhiều người học biết tới.

Những bài học ở Learn English With TV Series chủ yếu đề cập đến nền văn hóa của Mỹ và Anh. Qua các bài học bạn không chỉ có thêm kiến thức về tiếng Anh bạn còn có thêm nhiều hiểu biết hơn nữa về nền văn hóa này..

Ưu điểm:

  • Bố cục dễ nhìn, dễ sử dụng.
  • Giúp bạn cải thiện khả năng nghe hiểu với nhiều chương trình vui nhộn thú vị như: Friends, How i met your mother, The big bang theory,…
  • Trong các bộ phim, nhân vật chủ yếu là người bản ngữ, bên cạnh đó nội dung cũng sẽ xoay quanh những chủ đề quen thuộc giúp bạn dễ dàng nâng cao kỹ năng giao tiếp.
  • Nhiều bài học, từ vựng, thành ngữ, cách giao tiếp của người bản ngữ.

Toomva

Toomva là web xem phim tiếng Anh có phụ đề song ngữ Anh-Việt. Những bộ phim sẽ được phân nhóm dành cho từng cấp độ khác nhau: từ mới bắt đầu đến đã có nền tảng. 

Ưu điểm:

  • Đây là một chương trình được giáo viên người Mỹ Molly Stone nổi tiếng biên soạn.
  • Các video với từng chủ đề riêng biệt, người học sẽ dễ dàng lựa chọn video có chủ đề phù hợp với bản thân.
  • Học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp từ các phim tiếng Anh có phụ đề.
  • Lộ trình học chi tiết, chia theo từng trình độ.

Nhược điểm:

  • Để dùng bản đầy đủ thì người học phải trả phí.

Ororo

Ororo.tv là một kênh với số lượng phim tiếng Anh phụ đề chính thống vô cùng lớn. Bạn có thể tìm kiếm và lựa chọn học tập vô cùng hiệu quả với trang web này.

Ưu điểm:

  • Việc tra từ điển ở trên phim trở nên dễ dàng: Chỉ cần trỏ chuột tới vị trí từ mà bạn mong muốn, chế độ sẽ tự động phiên dịch.
  • Bên cạnh các bộ phim tiếng Anh có phụ đề, Ororo còn mang tới cho người sử dụng các chương trình về ngoại ngữ tiện ích như: TED, thí nghiệm vật lý, hóa học,…

Nhược điểm:

  • Do tất cả bộ phim sẽ không được sắp xếp theo năm phát hành, thể loại, hoặc tên nên khó tìm kiếm.
  • Có nhiều chế độ phụ đề khác nhau, tuy nhiên kênh này lại không có phụ đề cho tiếng Việt.

Studymovie

Studymovie sẽ cung cấp 1 giải pháp học tiếng Anh cực kỳ toàn diện với các video có 2 phụ đề tiếng Anh và tiếng Việt.

Ưu điểm:

  • Có thể tăng giảm tốc độ lời thoại, để phù hợp với khả năng của người học
  • Bạn cũng có thể tua đi hoặc tua lại để nghe kĩ hơn hoặc nghe các đoạn bản thân muốn nghe.
  • Bổ sung vốn từ đa dạng từng đề tài khác nhau.

Nhược điểm:

Đây là kênh học có chứa cả phụ đề Anh Việt nên dễ làm cho người dùng phụ thuộc vào phụ đề nếu như không quen với phương pháp học tập này.

Get Popcorn Time

Get Popcorn Time là một kho phim phụ đề tiếng Anh được lấy từ nguồn tin cậy chất lượng cao Torrents.

Ưu điểm:

  • Bố cục giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
  • Dễ tìm kiếm thể loại phim theo chủ đề, hoặc các bộ phim đang phổ biến.
  • Kho phim đa dạng với nhiều chủ đề, lĩnh vực khác nhau.

Nhược điểm:

  • Phải tải ứng dụng về thiết bị, không dùng được trực tuyến.

Lưu ý khi xem phim phụ đề tiếng Anh

Việc học tiếng Anh qua phim phụ đề là một phương pháp học tập hiệu quả. Bạn nên lưu ý thêm:

  • Học theo chủ đề yêu thích của bản thân: Khi lựa chọn các bộ phim theo chủ đề yêu thích sẽ giúp cho bạn có thêm cảm hứng để xem đồng thời cảm hứng để học tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.
  • Chọn theo trình độ bản thân: Chọn sai trình độ sẽ khiến cho việc học của bản trở nên khó khăn, cảm thấy mệt mỏi và không đạt hiệu quả. 
  • Ghi chép và ôn tập: Để đạt hiệu quả cao, bạn cần phải ghi chép và sau đó ôn tập lại. Bạn sẽ không thể vừa nghe, nhìn một lần để ghi nhớ kiến thức đó. Chuẩn bị một cuốn sổ xinh xắn để tiện cho việc ghi chép lại nhé.

Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất trong cuộc sống

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất trong cuộc sống

Chúng ta cùng tìm hiểu các bài nói tiếng Anh thông dụng với Pantado.edu.vn qua bài viết dưới đây để bổ sung cho mình thật nhiều kiến thức nhé. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu những lợi ích của các bài luyện nói tiếng anh nhé!

  1. Học được cách suy nghĩ bằng tiếng Anh. Khi sử dụng các bài luyện nói tiếng anh thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen và tiếp xúc với tiếng Anh một các tự nhiên, xây dựng cách suy nghĩ, tư duy bằng tiếng Anh tăng khả năng phản xạ cho người học.
  2. Ôn tập và ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Khi thực hiện các bài tập luyện nói tiếng Anh luôn yêu cầu chúng ta phải biết vận dụng, liên kết vốn từ vựng và ngữ pháp của mình để xây dựng những câu nói hấp dẫn và tự nhiên nhất. 
  3. Tạo động lực học tiếng Anh. Các bài luyện nói tiếng Anh giúp tăng tính ứng dụng của tiếng Anh vào thực tế.

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh

Bài nói tiếng Anh về sở thích bản thân

Bài luyện nói tiếng anh về sở thích bản thân là chủ đề rất hay thường gặp trong tiếng Anh, cùng tìm hiểu qua ví dụ mẫu sau nhé.

My hobby is reading books in my free time. Reading is a good habit because not only it keeps our brain functioning actively but also reading gives us a wonderful way to keep us relaxed and happy. For me, there is nothing that makes me happier than to have a stack of books about detective stories, funny comics and especially science information. It’s a great source of enjoyment, inspiration, imagination and knowledge. Everyday, I read at least one hour about the difficult topics. Books are really my best friends and I wish I could read different kinds of books because it may be very challenging.

Từ vựng hay trong bài:

  • function: hoạt động
  • a stack of books: chồng sách lớn
  • inspiration: nguồn cảm hứng
  • imagination: trí tưởng tượng
  • challenging: thách thức

 

Bài nói tiếng Anh về gia đình

As a traditional family in Vietnam, I have a big one with 5 members, including Grandma, Mom, Dad, my younger sister, and me. My grandma is 95 years old, and in the next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. My Dad’s name is Vinh. He is a soldier. For me, my dad is the most wonderful man. My Mom is Vui. She has long hair and oval face with black eyes. She is a teacher. My younger sister is 8 years old and she’s very lovely. I really love my family, and we will try our best to give happiness as much as possible to each other.

Từ vựng hay trong bài:

  • look forward to Ving: mong chờ điều gì
  • longevity: tuổi thọ
  • ceremony: nghi lễ

Bài nói tiếng Anh về một bộ phim yêu thích

Kể về một bộ phim yêu thích trong một bài nói tiếng Anh sẽ như thế nào, cùng xem qua một bài nói mẫu sau nhé.

My favorite movie of all time is cartoon “Tom and Jerry”. Tom has white and blue hair. His task is keeping the house for a normal family and he has a very free life. Throught the movie he is chasing Jerry which is a brown house mouse day by day. His home is the deep cave behind the wall. Although they always find many ways to hurt opponent but when one of them falls into really dangerous situations, both become another savior. The film is an endless confrontation between Tom and Jerry, brings plenty of laughter for the viewers. I love this film very much because when I watch it I feel very glad, feeling like returned to childhood.

Từ vựng hay trong bài:

  • day by day: ngày qua ngày
  • cave: hang
  • opponent: đối thủ
  • confrontation: sự đối đầu

Bài nói tiếng Anh về một ngày quan trọng

Mother’s Day is a day honoring the mother of the family when every child celebrates it especially for their mothers. It is celebrated annually as one of the most important events of the year on second Sunday of the May month. Mother usually gets greeting cards, wishing cards or other special gifts written or decorated by their own kids. At this day, family members usually spend time going outside to have some delicious dinner and get more enjoy together. Mothers also give some gifts and lots of love and care to their kids as a thank you to them.

Từ vựng hay trong bài:

  • honor: lòng tôn kính, sự kính trọng
  • annually: hằng năm
  • celebrate: tổ chức

Bài nói tiếng Anh  về một chuyến du lịch đáng nhớ

Mỗi chuyến đi đều để lại cho bạn những kỉ niệm không thể quên, vậy tại sao không thử lựa chọn chủ đề chuyến du lịch của mình trong bài nói tiếng Anh.

Last summer, our class had a very memorable trip to Vung Tau. We gathered at 5.30 am in front of the school gate in order to arrive at the destination early by motorbike. The road to Vung Tau has a lot of beautiful scenery, so we stopped at some places like forests and grasslands to take some pictures. We arrived there at about 9 o’clock. Having checked in at the hotel, we went to the famous lighthouse in Vung Tau to enjoy the beautiful the sight, then we ate some typical dishes of Vung Tau like yogurt and boiled eggs. The beach in Vung Tau was cleaner and less crowded than many other beaches, so we had a really relaxing time by the sea. In the evening, we rode our motorbikes around Vung Tau to watch the night life and enjoy the fresh air of the sea. The next morning we saw sunrise in the seashore together. At 10 o’clock, we checked out at the hotel and went to some other beautiful places to take pictures. Although traveling for a long way made me a bit tired, but having a fun trip with my friends gave me so much happiness.

Từ vựng hay trong bài:

  • grassland: đồng cỏ
  • lighthouse: ngọn hải đăng
  • sunrise: bình minh
  • seashore: bờ biển

 Bài nói tiếng Anh về một trải nghiệm khó quên

5 years ago, I had an unforgettable experience. It was a Sunday afternoon, when I was hanging clothes on the balcony, one of them was blown to the roof of my house. So I decided to use a long pipe to take it back. I couldn’t reach it because it was too far. I kept trying but it didn’t work. Suddenly, I slipped and fell down to the terrace. I hurt all over my body and little I could remember was that there were a lot of dust on my body, broken woods and plywoods were everywhere. Right away, my mother ran to me. She helped me to get up, and quickly took me to the hospital. Fortunately, I wasn’t on seriously injured with some wounds on my head, arms and legs. After that accident, I alway remind me to be more careful when doing anything.

Từ vựng hay trong bài:

  • unforgettable: khó quên
  • balcony: ban công
  • fortunately: may mắn
  • injured: bị thương

Bài nói tiếng Anh về các hoạt động thường ngày

Nói về hoạt động thường ngày là câu hỏi bạn sẽ gặp khá thường xuyên khi giao tiếp. Vậy bạn sẽ kể những gì trong bài nói tiếng Anh của mình về chủ đề này? Cùng xem qua ví dụ sau nhé.

Everyday day, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast with my family at 6:30 a.m. I go to work and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my office by motorbike. At 11:45 a.m, I stop working for my lunch. I usually finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend time going to market and cooking dinner for my small family, we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often spend time watching TV together and play with our son. I always prepare my working plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go shopping with my friends or go out with my family.

Từ vựng hay trong bài:

  • brush teeth: đánh răng
  • prepare: chuẩn bị

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất

Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất

Trau dồi kiến thức mới và luyện tập là phương pháp giúp bạn có thể đạt kết quả nhanh chóng khi học ngôn ngữ mới. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ có khá nhiều các website và app luyện luyện nghe tiếng anh phản xạ một cách tốt nhất.

Luyện nghe là một phần đặc biệt quan trọng khi học ngoại ngữ. Với việc luyện nghe bạn có thể phát triển vốn từ vựng của mình và học cách phát âm chính xác.

>> Xem thêm: Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Cho Người Mới Bắt Đầu

App, website luyện nghe tiếng anh tốt nhất hiện nay

VoiceTube

Đây là một trong những ứng dụng hay để học tiếng Anh. Phần mềm gồm các clip ngắn kèm theo phiên dịch. Thông qua đó các bạn có thể luyện nghe và nâng cao trình độ từ cơ bản đến nâng cao.

Trên App này bạn sẽ khá bất ngờ và thích thú với tính năng khá hay là cho phép bạn lưu những từ vựng đã học thành 1 bộ sưu tập, do đó về lâu dài thì bạn sẽ có 1 kho tàng từ vựng luôn ấy.

 

Spotlight

Spotlight là phần mềm cung cấp vô số các bài nghe dạng tin tức với giọng chuẩn bản xứ và chậm nên rất dễ nghe. Mỗi bài có độ dài vừa phải nên rất thích hợp luyện hàng ngày. Mỗi tuần sẽ có 7 bài được cập nhật nên các bạn hãy cứ yên tâm mà luyện thôi nào.

TED Edu

Đây là một ứng dụng chuyên về học thuật  bao gồm các buổi hội thảo trong nhiều lĩnh vực do những nhân vật nổi tiếng trên thế giới tổ chức. Ted Edu được đánh giá là app khá xịn cho các bạn muốn trau dồi kĩ năng nghe với những bài diễn thuyết nổi tiếng.Hơn nữa chúng ta có thể sử dụng tính năng chỉnh tốc độ đọc và nhắc lại từng câu nên việc nghe tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn.

BBC Learning English

Đây là phần mềm chúng ta không thể bỏ qua. Nó được phát triển bởi British Council, BBC Learning English giúp tương tác cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Trình bày khá dễ hiểu với nhiều bài nghe về lĩnh vực kinh tế và giọng chuẩn bản xứ.

Talk English

App Talk English xây dựng hơn 200 bài tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm cả trắc nghiệm từ vựng. Bạn có thể thực hành đối thoại và ghi âm sau đó theo dõi sự tiến bộ của cá nhân. Nếu bạn muốn cải thiện khả năng nói cũng như ngữ điệu của mình thì đừng bỏ qua app này nhé.

MyWordBook 2

Phần mềm xây dựng lượng lớn từ vựng lấy nguồn từ từ điển đại học Cambridge. Sử dụng Flashcard giúp bạn học tập. Đây là phương pháp khá hay. App thu hút được khá nhiều người học vì vừa có hình ảnh sinh động bắt mắt vừa có nguồn từ vựng chuẩn và phong phú..

Hello English

App Hello English với hơn 25 triệu lượt tải về, chúng ta có thể thấy độ hot của em này không phải dạng vừa. App tổng hợp hơn 475 bài học miễn phí, nội dung về các cuộc đàm thoại bằng tiếng Anh. Bạn sẽ được học thông qua các trò chơi cũng như các bài tập hàng ngày vô cùng thú vị và cuốn hút.

ABA English With Films

Bạn nghĩ sao khi xem các bộ phim nước ngoài vô cùng hấp dẫn bằng tiếng Anh và kèm theo phụ đề nhỉ? Đây sẽ là 1 app vô cùng thú vị giúp các bạn vừa học tập thật tốt vừa có thêm 

Learn English Kids

Đây là ứng dụng của British Council dành cho trẻ em nhưng với những bạn bắt đầu luyện nghe từ số 0 thì nó thực sự rất hữu ích đấy nhé.

Để việc học tiếng anh, luyện nghe tiếng anh thành công thì rõ ràng là không thể thiếu sự kiên trì rèn luyện mỗi ngày. Bản chất việc học một ngôn ngữ là việc phát triển kĩ năng. Các bạn cũng có thể lựa chọn học tiếng Anh qua các lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để đạt được những kết quả tốt nhất.

Chúc các bạn luyện nghe tiếng anh hiệu quả nhé!

Cách chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các lới chúc thành công tiếng Anh yêu thương và ý nghĩa nhất đến những người thân yêu, bạn bè của mình qua bài viết dưới đây nhé!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

  1. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking!
    Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi!
  2. Success is based on your own efforts. Never give up!
    Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc!
  3. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon
    Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công!
  4. Nothing can describe my joy for you right now!
    Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn!
  5. God will protect and guide you. Success will come to you soon!
    Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi!
  6. For great success you must have big dreams!
    Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn!
  7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best!
    Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé!
  8. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen!
    Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn!
  9. Always be confident and win. You deserved it!
    Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó!
  10. Difficulties will pass. Luckiness will come to you!
    Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình

  1. Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way!
    Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ chị. Chúc chị thành công trên con đường của mình!
  2. You are starting a new project, right. I hope good things will come to you!
    Anh trai em sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Em mong những điều tốt đẹp sẽ đến với anh!
  3. See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you!
    Chứng kiến con trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về con.
  4. My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose!
    Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn!
  5. You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own!
    Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

  1. To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend!
    Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi!
  2. You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations!
    Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng!
  3. You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success!
    Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  4. I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well!
    Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt
  5. You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings!
    Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé!
  6. Your dreams have finally come true. I’m glad for you!
    Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn!
  7. You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon!
    Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá!
  8. You have always been so elite. I really admire your current success!
    Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn
  9. Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off!
    Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp!
  10. I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further!
    Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  1. You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great!
    Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc!
  2. Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results!
    Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc!
  3. Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today!
    Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay!
  4. Your success has been amazing. We admire you very much!
    Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn!
  5. The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you!
    Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn.
  6. You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon.
    Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi!
  7. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  8. Failure will help you grow. Success also comes out!
    Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện!
  9. I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success!
    Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  10. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  11. The harder the job is, the harder you have to try. Good luck!
    Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!

Những câu thành công bằng tiếng Anh thông dụng khác

  1. “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success”: Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công.
  2. “Where there is a will, there is a way”: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
  3. “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts”: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất
  4. “To be a winner, all you need to give is all you have”: Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có
  5. “When life changes to be harder, change yourself to be stronger”: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!