Tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress thông dụng nhất

Tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress thông dụng nhất

Công việc căng thẳng, áp lực từ cuộc sống, áp lực từ xã hội đôi lúc bạn sẽ rơi vào trạng thái stress. Những lúc như thế bạn rất muốn nói ra cũng như chia sẻ với người khác để giải tỏa căng thẳng. Hãy cùng tìm hiểu ngay những mẫu câu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress phổ biến nhất cùng học hỏi nhé.

 

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc học hành

 

Học tập cũng đôi khi cũng mang đến cho người học sự mệt mỏi, căng thẳng và áp lực. Cùng tìm hiểu ngay mẫu câu nói về stress trong việc học hành dưới đây nhé: 

 

During study week, Lucy has still been stressing out. Even though she studies hard, there are still open questions of which she does not know.

Trong tuần học, Lucy vẫn căng thẳng. Mặc dù cô ấy học hành chăm chỉ, vẫn có những câu hỏi mở mà cô ấy không biết.

If my parents didn’t place too much pressure on her, my sister would find learning a lot more enjoyable.

Nếu bố mẹ tôi không đặt quá nhiều áp lực cho cô ấy, chị tôi sẽ thấy việc học thú vị hơn rất nhiều.

In her Chemistry class, Phuong is having a hard time. She is stressed out.

Trong lớp Hóa học của cô, Phương đang gặp vấn đề. Cô ấy đang căng thẳng.

Jennifer has been feeling anxious now for three weeks. Once the semester is over, she’ll feel a lot better.

Jennifer đã cảm thấy lo lắng suốt ba tuần liền. Khi học kỳ kết thúc, cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều.

This semester, Justin has taken too many language classes. He wasn’t supposed to have tried this hard. He worries like crazy now.

Justin đã đăng ký quá nhiều lớp ngôn ngữ học kỳ này. Anh ấy không cần phải cố gắng đến thế. Bây giờ, anh ấy thấy áp lực vô cùng.

 

 

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh trực tuyến

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc thi cử

Tất nhiên rồi áp lực stress của việc thi cử hầu như ai trong chúng ta đều đã trải qua. Chia sẻ những áp lực đó bằng những mẫu câu sau nhé!

 

My friend is feeling anxious. She is having a final exam on Thursday but hasn’t yet prepared.

Bạn tôi đang cảm thấy lo lắng. Cô ấy có một bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ năm nhưng chưa chuẩn bị.

My mark made me feel so stressed.

Điểm của tôi làm tôi cảm thấy rất căng thẳng.

My sister is feeling stressed. Next week she’s taking the midterm exam, but she’s not optimistic.

Chị tôi đang cảm thấy căng thẳng. Tuần tới có lịch làm bài kiểm tra giữa kỳ, nhưng chị ấy không lạc quan cho lắm.

Tomorrow she ‘s got the deadline, but she didn’t even read the material. She ‘s worried so much.

Ngày mai cô ấy đã đến hạn chót, nhưng cô ấy thậm chí còn không đọc tài liệu. Cô ấy lo lắng rất nhiều.

The father of Tom gives him a beating when he adds an F to his record.

Cha của Tom đánh cậu ta vì bị điểm F trong bảng điểm của mình.

 

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong công việc

 

Hoàn thành deadline, áp lực KPI, áp lực từ sếp, từ công việc khiến bạn luôn đau đầu. Diễn đạt sự stress trong công việc qua các mẫu câu sau nhé!

 

My mother is tired of all the stress that she needs to cope with.

Mẹ tôi mệt mỏi với tất cả những căng thẳng mà bà cần phải đương đầu.

My boyfriend is having a lot of stress from his colleagues. All of them are just highly competitive.

Bạn trai tôi đang gặp nhiều căng thẳng từ đồng nghiệp. Tất cả bọn họ cạnh tranh nhau rất gắt gao.

My boss is working on the project, which causes him a lot of tension.

Sếp của tôi đang làm việc trong một dự án, điều này khiến anh ấy rất căng thẳng.

Her work gave her a lot of stress.

Công việc của cô khiến cô có rất nhiều áp lực.

Because of their manager, they have a lot of tension. He demands that they have their project finished in one day.

Bời vì người quản lý của họ, họ luôn ngập trong sự căng thẳng. Anh ta yêu cầu họ hoàn thành dự án của họ trong một ngày. 

 

 

Cụm từ hay cho tiếng Anh giao tiếp nói về stress

 

  1. HAVE A LOT ON YOUR MIND: có quá nhiều thứ phải bận tâm, suy nghĩ

Ví dụ: You’re quiet today. You seem to have a lot on your mind.

Bạn hôm nay có vẻ im lặng. Bạn trông có vẻ đang bận tâm nhiều thứ nhỉ.

  1. HAVE A LOT ON YOUR PLATE: có quá nhiều việc cần hoàn thành

Ví dụ: Don’t make noise, I’m trying to work. I have a lot on my plate.

Đừng làm ồn, tôi đang cố làm việc. Tôi cần hoàn thành nhiều việc lắm đấy.

  1. GET ON MY NERVES: ai đó khiến bạn khó chịu, bực mình

Ví dụ: That girl is way too loud, she’s getting on my nerves.

Cái cô kia ồn ào thật đấy, cô ấy khiến tôi bực mình.

  1. I CAN’T STAND IT: tôi không thể chịu đựng được điều gì đó

Ví dụ: Can you do it right? I have had to fix this so many times before, I can’t stand it.

Bạn có thể làm việc hẳn hoi được không? Tôi phải sửa cái này quá nhiều rồi, tôi không thể chịu được điều đó.

  1. I CAN’T TAKE IT ANYMORE: tôi không thể chịu được điều này thêm nữa

Ví dụ: They’re so mean to you, I can’t take it anymore!

Họ quá bất lịch sự với bạn, tôi không thể chịu điều này thêm nữa!

  1. I’VE HAD IT UP TO THERE: tôi chịu đựng thế là đủ quá rồi, tôi sẽ không làm thế nữa

Ví dụ: I’m going to resign. I worked overtime too much, I’ve had it up to there.

Tôi xin nghỉ việc đây. Tôi làm thêm giờ quá nhiều, tôi nghĩ thế là quá đủ rồi.

  1. MY HEAD’S ABOUT TO EXPLODE: căng thẳng đến mức đầu tôi muốn nổ tung

Ví dụ: This Math problem is so hard that it’s unsolvable. My head’s about to explode.

Bài toán này khó quá, không thể nào giải được. Đầu tôi sắp nổ tung mất thôi.

  1. NOT FEELING YOURSLEF: tôi bình thường không như thế này đâu, tôi bị cảm xúc chi phối 

Ví dụ: I’m sorry I raised my voice with you. I’m under the weather so I’m not feeling myself.

Tôi xin lỗi vì đã to tiếng với bạn. Tôi cảm thấy không khỏe nên bị cảm xúc chi phối.

  1. SNAP SOMEONE’S HEAD OFF: nổi cáu hoặc to tiếng với ai đó

Ví dụ: That new employee keeps interrupting our boss mid-sentence. I think the boss will snap her head off.

Nhân viên mới cứ nhảy vào miệng sếp lúc đang nói dở câu. Tôi nghĩ sếp sắp mắng cô ta một trận đến nơi rồi.

  1. DRIVE YOU CRAZY/DRIVE YOU NUTS: Ai đó hay điều gì đó khiến bạn nổi khùng.

Ví dụ: Can you close your mouth while eating? It drives me crazy.

Bạn đừng mở miệng nhai chóp chép lúc ăn được không? Nó khiến tôi phát điên.

 

 

Đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh giao tiếp về stress

 

Cùng tham khảo mẫu hội thoại tiếng Anh về stress dưới đây để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách tốt hơn nhé!

 

Jane: “Fiona, the manager is asking for the report. He insists on having it finished by now.”

(Fiona, sếp bảo cần nộp báo cáo. Ông ấy khăng khăng rằng phải nộp gấp ngay bây giờ.)

Fiona: “He expects me to be some kind of superhero? I already left the office so late yesterday, dealing with leftover work.”

(Ông ấy nghĩ tôi là siêu anh hùng sao? Hôm qua tôi đã phải về nhà rất muộn vì bận giải quyết mấy việc còn lại rồi.)

Jane: “I also think he’s really demanding. I’ve had enough.”

(Tôi cũng nghĩ ông ấy đòi hỏi nhiều quá. Tôi chịu hết nổi rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Top lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay, phổ biến nhất