Tiếng Anh giao tiếp
Trong giao tiếp hằng ngày chúng ta có rất nhiều cách nói để bày tỏ mong muốn và hi vọng của mình với một tương lai không xa, trong tiếng Anh cũng vậy cũng có rất nhiều cách nói để diễn đạt điều hi vọng và mong muốn đó. Trong bài viết hôm nay Pantado xin chia sẻ tới các bạn một số cách diễn đạt mong muốn trong tiếng Anh. Mời bạn tham khảo.
>> Xem thêm: Cách trả lời câu hỏi “How are you” cực thú vị
1. Cách diễn đạt sự hi vọng, mong muốn trong một tương lai xa
Dưới đây sẽ là một vài ví dụ về cách diễn đạt mà bạn mong muốn nó sẽ xảy ra ở tương lai phía trước, hoặc là nói về những thay đổi mà bạn mong muốn nó xảy ra trong cuộc đời.
In an ideal world, I’d … ( … I’d have a great job and a big family.)
Trong một thế giới lý tưởng, tôi muốn … (… Tôi muốn có một công việc tốt và một gia đình lớn).
In an ideal world, there … (… there would be peace / there wouldn’t be any wars.)
Trong một thế giới lý tưởng, sẽ… (thế giới sẽ hòa bình / không có chiến tranh nào xảy ra).
It would be great / fantastic / wonderful if …. (… if everyone could get along.)
Nếu…(nếu mọi người đều hòa thuận với nhau) thì sẽ thật tốt/ thú vị/ tuyệt vời.
In the long-term, I’m hoping …
Trong tương lai xa, tôi hi vọng …
Lưu ý: Theo sau nó có thể hoặc là động từ nguyên thể, hoặc cũng có thể là mệnh đề "that"
Ví dụ:
“In the long-term, I’m hoping to study at a university in Australia.”
Trong tương lai xa, tôi hi vọng được học tại một trường đại học Úc.
“In the long-term, I’m hoping that I will become a astronaut.”
Trong tương lai xa, tôi hi vọng rằng mình sẽ trở thành một phi hành gia.
I’ve always hoped for (+ noun)
Tôi luôn luôn hi vọng về (+ danh từ)
Ví dụ:
“I’ve always hoped for a good job.”
Tôi luôn luôn hi vọng có một công việc tốt.
I’ve always dreamed of …. (+ V-ing)
Tôi luôn luôn mơ về…(+V-ing)
Ví dụ:
“I’ve always dreamed of becoming an Economist.
Tôi luôn luôn mơ ước trở thành một nhà kinh tế học.
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài
2. Cách diễn đạt sự hi vọng, mong muốn trong một tương lai gần
I’m hoping for … (+ noun)
Tôi đang hi vọng…. (+ danh từ)
Ví dụ:
“I’m hoping for a new cell phone for my birthday.”
Tôi đang hi vọng một cuộc gọi chúc mừng sinh nhật của tôi.
I’m hoping to get …
Tôi đang hi vọng nhận được…
Ví dụ:
“I’m hoping to get a new phone.”
Tôi đang hi vọng sẽ nhận được một cuộc gọi.
I would like… Tôi muốn…
Ví dụ:
“I would like to go on a round-the-world trip.”
Tôi muốn có chuyến đi du lịch vòng quanh Trái Đất.
Chú ý: theo sau “I would like / I’d like” có thể hoặc là danh từ (n), hoặc là động từ (v).
Ví dụ:
“I’d like to go away for Wedding anniversary.”
Tôi muốn đi du lịch trong dịp Kỷ niệm ngày cưới.
I really want…Tôi thực sự muốn…
Lưu ý: Việc sử dụng từ “want” có thể bất lịch sự, trừ phi bạn đang nói chuyện với một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình.
Something I’ve always wanted is…
Một vài điều tôi luôn luôn mong muốn là…
I’d be delighted / over the moon if…
Tôi sẽ hài lòng nếu…
Ví dụ:
“I’d be delighted if you gave me a new watch.”
Tôi sẽ rất vui mừng nếu bạn tặng mình một chiếc đồng hồ đeo tay mới.
Chú ý: động từ theo sau “if” nên chia ở thì quá khứ, bởi vì bạn đang nói về tình huống giả định. Điều có nghĩa là cách dùng gần giống với câu điều kiện loại 2.
What I’d like more than anything else is…
Điều tôi mong muốn hơn bất kì cái gì khác là…
On my Christmas wish list is…
Danh sách điều ước vào dịp Giáng sinh của mình là…
3. Cách nói về những mong muốn của bạn
I’d rather have … (+ noun)
Tôi muốn có … (+ danh từ)
Ví dụ:
“I’d rather have tickets to the opera.”
Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.
Chú ý: bạn có thể sử dụng thể so sánh theo sau “would rather”.
Ví dụ:
“I’d rather have tickets to the opera than tickets to the theatre.”
Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.
I’d rather you … (+ simple past)
Tôi muốn bạn…(+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
“I’d rather you saved your money.”
Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.
I’d prefer (+ noun)
Tôi muốn (+ danh từ)
Ví dụ:
“I’d prefer some money for the new house.”
Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.
Chú ý: theo sau “prefer” là giới từ “to”, có nghĩa so sánh thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
“I’d prefer some money for the house to tickets for the opera.”
Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.
I’d prefer it if you … (+ simple past)
Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn… (+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
“I’d prefer it if you gave some money to charity.”
Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.
… would be more suitable / would be better
… sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.
Ví dụ:
“A learning toy would be better for Ronnie than money.”
Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.
If I had a choice, I would go for… (+ noun)
Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn …. (+ danh từ)
If it’s all the same to you, …
Nếu bạn không phiền, ….
Ví dụ:
“If it’s all the same to you, I’d like some book tokens.”
Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.
Chú ý: If it’s all the same to you = If you don’t mind
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến
Các câu thành ngữ luôn mang những ý nghĩa vô cùng thú vị. Cùng là câu chứa “mây”, “gió”, “mưa”, ‘nắng” nhưng thành ngữ tiếng Anh lại mang những nghĩa bóng khác. Có bao giờ bạn tự hỏi: every cloud has a silver lining là gì? Hãy cùng Trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu tổng hợp 23 thành ngữ Tiếng Anh về thời tiết vô cùng thú vị dưới đây nhé
- As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn
Don’t worry! She will be as right as rain tomorrow.
Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khoắn tươi tắn ngay thôi.
- Be a breeze: rất dễ dàng
Making this cake is a breeze.
Làm cái bánh này dễ ẹc à.
- Be snowed under: ngập trong công việc
Oh, I’m snowed under at work now. I have no time to go shopping with you.
Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.
- Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp
He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.
Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.
- Calm before the storm: sự yên lặng
Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.
Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.
- Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông
They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe in myself.
Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.
- Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra
I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.
Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.
- Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may
I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.
Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.
- Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)
Fair-weather friend is not much helpful when you get in trouble.
Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
- Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được
They got wind of the cutting staff plan, so they are looking for new jobs.
Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.
- Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế
She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.
Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.
- It never rains but it pours: họa vô đơn chí
He lost his job and lost love. It never rains but it pours.
Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.
- It’s raining cats and dogs: mưa rất to
It’s raining cats and dogs. You should not go out now.
Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.
- On cloud nine: rất sung sướng
She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.
Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.
- Put on ice: trì hoãn một việc gì đó
The project has been put on ice until our boss decides what to do next.
Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.
- Ray of hope: tia hi vọng
Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.
Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.
- Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu
Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.
Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.
- Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, dành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó
A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?
B: No way. She always tries to steal my thunder.
A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?
B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.
- Storm in a teacup: việc bé xé ra to
Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.
Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
- Storm is brewing:sắp có chuyện rồi
That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.
Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.
- Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay
I love that dress, but I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?
Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?
- Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.
Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.
Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.
- Under the weather: mệt mỏi
She is under the weather, so she will not come to the party.
Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.
>>> Có thể bạn quan tâm: Những lời tỏ tình bằng tiếng Anh ngọt ngào và lãng mạn nhất
Câu hỏi "How are you?" dường như quá quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, câu trả lời "I'm fine, thank you. And you?" lại trở thành công thức nhàm chán mà hầu hết chúng ta đều sử dụng. Nhưng chỉ cần một chút sáng tạo, câu trả lời này có thể trở thành công cụ giúp bạn nổi bật, thu hút sự chú ý và xây dựng mối quan hệ tốt hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách trả lời “How are you” thú vị và ấn tượng hơn, giúp bạn không chỉ cải thiện kỹ năng giao tiếp mà còn tạo ấn tượng mạnh với người đối diện.
>> Tham khảo: Lớp họcTiếng Anh giao tiếp online cho bé tại nhà
1. “How are you” là gì?
“How are you?” nghĩa là “Bạn có khỏe không?”. Đây là câu hỏi thông dụng, thường được sử dụng để hỏi thăm sức khỏe của ai đó hoặc hỏi ai đó dạo này thế nào.
2. Cách trả lời phổ biến của “How are you”
Hầu hết mọi người khi được hỏi "How are you?" đều trả lời một cách máy móc như:
- I’m fine, thank you. And you” (Tôi khỏe, cảm ơn. Còn bạn?)
- Good. (Ổn)
- I’m good (Tôi ổn.)
- I’m fine (Tôi khỏe)
- Pretty good (Khá tốt)
- I’m well (tôi khỏe mà)
- I’m OK (tôi ổn)
- Not too bad (Không tệ lắm)
Dù những câu trả lời này không sai, nhưng chúng không tạo ra cảm xúc hay sự tò mò nào từ người nghe. Kết quả là cuộc trò chuyện dễ rơi vào sự nhạt nhẽo, thiếu điểm nhấn.
3. Cách trả lời “How are you?” thú vị
3.1 Nếu bạn đang có tâm trạng rất vui và thoải mái
- Very well, thanks. (And you?)
Rất tuyệt, cảm ơn cậu. (Còn cậu?)
- Pretty fair.
Rất tuyệt.
- I’m on the top of the world.
Mình đang rất sung sướng đây.
- I’m AWAP. (as well as possible).
Tốt nhất có thể.
- Better yesterday but not as good as I will be tomorrow.
Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.
- I’m feeling really grateful for this beautiful day.
Tôi cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.
- Can’t complain.
Không chê vào đâu được.
- Getting stronger.
Đang trở nên mạnh mẽ hơn.
3.2 Nếu bạn đang trong trạng thái bình thường
- I’m fine, thanks/ So so, thanks/ I’m OK, thanks.
Tôi ổn, cảm ơn cậụ
- I’m good, thanks
Tôi ổn, cảm ơn
- I’m alright.
Tôi bình thường.
- Not my best day, but not my worst day either.
Không phải ngày tốt nhất, cũng không phải ngày tệ nhất của tôi.
- I’m still alive.
Tôi vẫn sống sót.
- Not giving up.
Vẫn đang cố gắng.
- Improving.
Tôi vẫn đang cố gắng cải thiện.
>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cơ bản trong lớp học
3.3 Nếu như tâm trạng bạn không được tốt lắm
- Really bad.
Rất tệ.
- I’m not on a good mood.
Không được tốt lắm.
- I’m trying to stay positive.
Đang cố gắng lạc quan.
- Not in the mood to say how I feel, but thanks for asking me.
Không có tâm trạng để mà nói rằng tôi thấy thế nào, nhưng cảm ơn cậu vì đã hỏi han.
- I get knocked down, but I’ll get up again.
Tôi đang bị xuống tinh thần đây, nhưng rồi sẽ tốt trở lại thôi.
- You can’t know pleasure without pain, right?
Cậu không thể biết đến niềm vui mà không có đau khổ đúng không?
3.4 Thêm cảm xúc chân thật khi trả lời
Hãy trung thực và biểu lộ cảm xúc thực sự của bạn. Điều này giúp câu trả lời trở nên tự nhiên và gần gũi hơn. Ví dụ:
- “I’m feeling a bit tired today, but excited to tackle some new projects.”
=> Hôm nay tôi cảm thấy hơi mệt, nhưng rất hào hứng để bắt tay vào vài dự án mới. - “It’s been a fantastic day so far, thanks for asking!”
=> Cho đến giờ thì hôm nay là một ngày tuyệt vời, cảm ơn bạn đã hỏi!
3.5 Kể thêm câu chuyện nhỏ sau câu trả lời
Hãy sử dụng câu trả lời để kể một chút về câu chuyện hoặc trải nghiệm của bạn. Ví dụ:
- “I’m great! I just tried a new recipe for breakfast, and it was amazing.”
=> Tôi thấy rất tuyệt! Tôi vừa thử một công thức nấu ăn mới cho bữa sáng, và nó ngon tuyệt. - “Feeling good! I just got back from a quick morning jog.”
=> Tôi thấy rất tốt! Tôi vừa chạy bộ buổi sáng về.
3.6 Đặt câu hỏi ngược
Để làm cho cuộc trò chuyện tương tác hơn, hãy đặt một câu hỏi ngược lại với một chút sáng tạo:
- “I’m doing well, thanks! How about you? Did anything exciting happen to you today?”
=> Tôi ổn, cảm ơn! Còn bạn thì sao? Có điều gì thú vị xảy ra với bạn hôm nay không? - “I’m great, and you? What’s been the highlight of your day so far?”
=> Tôi rất ổn, còn bạn? Đâu là điều nổi bật nhất trong ngày của bạn tính đến giờ?
3.7 Một số cách trả lời "How Are You?" khác
- Just the same old same old (cũng như cũ thôi)
- Yeah, all right (uh, được rồi)
- I’m alive (Tôi vẫn còn sống)
- Very well, thanks (Rất tốt, cảm ơn)
- I’m hanging in there (Tôi đang cố gắng)
- I’ve been better (tôi thấy khá hơn rồi)
- Nothing much (không có gì nhiều)
- Not a lot (không nhiều)
- Nothing (
- Không có gì)
- Oh, just the usual.(Ồ, chỉ là bình thường thôi.)
- Oh gosh, all kinds of stuff! (Ôi trời, đủ thứ!)
- Like you, but better. (Giống như bạn, nhưng tốt hơn)
- I could really go for a massage. (Tôi thực sự có thể đi mát xa)
- Much better now that you are with me. (Tốt hơn nhiều bây giờ bạn ở với tôi.)
- Not so well (Không tốt lắm)
- So far, so good! (Càng xa càng tốt!)
- I’m pretty standard right now. (Bây giờ tôi khá chuẩn.)
- Happy and content, thank you. (Hạnh phúc và mãn nguyện, cảm ơn bạn.)
- Going great. Hope this status quo persists for rest of the day. (Đang rất tuyệt. Hy vọng tâm trạng này vẫn tồn tại đến hết ngày.)
- Well enough to chat with you if you wish to. (Đủ tốt để trò chuyện với bạn nếu bạn muốn.)
- I’m better than I was, but not nearly as good as I’m going to be. (Tôi tốt hơn tôi, nhưng gần như không tốt như tôi muốn)
- I think I’m doing OK. How do you think I’m doing? (Tôi nghĩ rằng tôi đang làm ổn. Bạn nghĩ tôi nên làm như thế nào?)
- I am blessed! (Tôi may mắn!)
- Way better than I deserve! (Cách tốt hơn tôi xứng đáng!)
- Better than some, not as good as others. (Tốt hơn một số, không tốt bằng những người khác.)
- I’m doing really well. (Tôi thực sự đang làm rất tốt.)
- Medium well. (Trung bình khá.)
- I would be lying if I said I’m fine. (Tôi sẽ nói dối nếu tôi nói rằng tôi ổn.)
- In need of some peace and quiet. (Cần một chút yên bình và yên tĩnh.)
- Horrible, now that I’ve met you. (Thật kinh khủng, bây giờ tôi đã gặp bạn.)
- Imagining myself having a fabulous vacation.(Tưởng tượng bản thân có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
- I’m better on the inside than I look on the outside (Tôi đẹp hơn ở bên trong hơn tôi nhìn bên ngoài)
- Sunshine all day long! (Nắng cả ngày dài!)
- I’m not sure yet. (Tôi vẫn chưa chắc chắn.)
- Real terrible, thanks for asking. (Thực sự khủng khiếp, cảm ơn vì đã hỏi)
- Incredibly good looking. (Cực kỳ đẹp trai.)
- I’m still sucking air. (Tôi vẫn đang hit thở không khí)
4. Ví dụ trong các ngữ cảnh khác nhau
4.1 Trong môi trường làm việc
Khi trả lời đồng nghiệp hoặc sếp, bạn nên giữ sự chuyên nghiệp nhưng vẫn thêm chút thân thiện:
- “I’m doing well, thank you. Excited to dive into today’s tasks!”
=> Tôi ổn, cảm ơn. Rất hào hứng để bắt tay vào công việc hôm nay! - “Feeling productive and ready to contribute to the team.”
=> Cảm thấy làm việc hiệu quả và sẵn sàng đóng góp cho đội nhóm.
Cách trả lời câu hỏi “How are you?” trong công việc một cách phù hợp
4.2 Khi gặp gỡ bạn bè
Với bạn bè, bạn có thể thoải mái và sáng tạo hơn:
- “Couldn’t be better! Just binge-watched my favorite series last night.”
=> Không thể tốt hơn! Tối qua tôi vừa xem liên tục bộ phim yêu thích của mình. - “Pretty good, but I think I could use a long nap!”
=> Khá ổn, nhưng tôi nghĩ mình cần một giấc ngủ dài!
Trả lời câu hỏi “How are you?” như thế nào khi gặp bạn bè
4.3 Giao tiếp với người bản xứ lần đầu
Hãy sử dụng sự lịch sự kèm chút tự nhiên để tạo ấn tượng:
- “I’m doing great, thanks! By the way, I love your accent. Where are you from?”
=> Tôi rất ổn, cảm ơn! À, tôi rất thích giọng nói của bạn. Bạn đến từ đâu vậy? - “All good here! It’s lovely to meet someone new like you.”
=> Mọi thứ đều ổn! Rất vui khi được gặp một người mới như bạn.
5. Tổng kết
Việc trả lời câu hỏi "How are you?" không chỉ là phản xạ giao tiếp mà còn là cơ hội để bạn thể hiện sự sáng tạo, cá tính và tạo ấn tượng tốt với người khác. Hãy thử áp dụng những cách trả lời thú vị trên và bạn sẽ thấy sự khác biệt trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Theo dõi và truy cập website của Pantado thường xuyên để khám phá thêm nhiều bài học bổ ích về tiếng Anh nhé!
>> Mời bạn tham khảo:
200 câu trả lời cho các câu hỏi tiếng Anh phổ biến
Cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong giao tiếp, chúng ta thương thể hiện cảm xúc, thái độ theo từng lời nói trong mọi cuộc trò chuyện để câu chuyện trở nên thú vị hơn. Bởi vậy, trong tiếng Việt hay tiếng Anh đều có những từ cảm thán để thể hiện cảm xúc của người nói. Vậy các từ cảm thán trong tiếng Anh dùng trong giao tiếp như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
>> Xem thêm: Học trực tuyến tiếng anh
12 từ cảm thán thông dụng thường dùng trong giao tiếp tiếng Anh
-
Ah! – A! dùng để diễn đạt sự ngạc nhiên, thích thú, thán phục, thông cảm
Ví dụ:
Ah! The baby’s really cute.
A, đứa bé này thật sự rất đáng yêu
Ah! I’ve won!”
A! Tôi thắng rồi!
-
Dear! (trời ơi, than ôi) biểu lộ sự thương xót
Ví dụ:
Oh dear! I lost my car key.
Ôi trời! Tôi làm mất chìa khóa xe rồi.
“Oh dear! Does it hurt?”
Ôi trời! Có đau không?
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài
-
My God! – Trời ơi! (ngạc nhiên cả khi tiêu cực lẫn tích cực, tùy tâm trạng lúc bạn nói)
Ví dụ:
Oh! My god! You did break your mother’s best favorite vase!
Ôi trời ơi! Em vừa làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi!
Oh my god! She got an accident yesterday!
Ôi chúa ơi! Cô ấy bị tai nạn ngày hôm qua!
-
Hooray! – Hura! (dùng để biểu đạt sự tán thành, vui lòng, bày tỏ sự ngạc nhiên, phấn khích, sung sướng)
Ví dụ:
Hooray! I passed the exam!
Hura! Tớ qua kỳ thi rồi!
Hura! It's time to go home.
Hura! Giờ là lúc để về nhà.
-
Oh! – Ồ! (diễn tả sự ngạc nhiên)
- dùng để phản ứng khi nghe chuyện chưa biết,
- dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên, vui mừng
Ví dụ:
A: He's been married three times.
Anh ấy đã kết hôn ba lần.
B: Oh, really? I didn't know that!
Ồ, vậy sao? Tôi không biết điều đó!
Oh, what an adorable face!
Ôi, gương mặt thật đáng yêu!.
-
Oops! – Úi! (dùng khi mình mắc lỗi hay gây ra sự cố nào đó một cách bất ngờ)
Ví dụ:
Oops! I did it again!
Úi! Tôi lại làm thế nữa rồi!
Oops! I typed two Ls by mistake
Ối, Tôi đã gõ nhầm hai chữ L
-
Outchy! – Ối, á (diễn tả sự đau đớn)
Ví dụ:
Ouchy! This needle hurt me.
Ối! Cái kim này làm tớ bị đau.
-
Phew! – Phù (nhẹ cả người)
dùng để biểu cảm khi đang nóng nực, mệt mỏi, hay vui mừng nhẹ nhõm khi điều gì không hay đã không xảy ra hoặc đã kết thúc
Ví dụ:
Phew! I finally completed all my homework.
Phù! Cuối cùng tớ cũng làm xong hết bài tập về nhà rồi.
-
Ugh! – Gớm, kinh quá.
Ví dụ:
Ugh! The taste of this fruit is too bad.
Kinh quá! Vị của loại quả này kinh dị quá.
Ugh! The bread in the pantry has gone moldy.
Gớm quá! Bánh mì trong tủ đựng thức ăn đã bị mốc
-
Uh-huh! – Ừ ha! (bày tỏ sự bắt đầu tán đồng)
Ví dụ:
Believe me! They did make it fake, listen to expert’s analysis! Uh-huh, sound good!
Tin tớ đi! Họ đã làm giả nó, hãy lắng nghe chuyên gia phân tích! Ừ ha, nghe cũng được!
Did you hear what I just said?" "Uh-huh."
Bạn có nghe thấy những gì tôi vừa nói không? "" Uh-huh. "
-
Well! – Chà
Ví dụ:
Well! I never did like that!
Chà! Tôi không bao giờ làm thế!
-
Wow! – Ái chà (dùng biểu đạt sự thán phục, ngạc nhiên cao độ)
Ví dụ:
Wow! that is a beautiful girl.
Chà, đó là một người phụ nữ đẹp
Wow! You look so fantastic!
Ái chà! Trông cậu tuyệt thật đấy!
>> Xem thêm: Trung tâm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Một số từ cảm thán khác
- Hem /əˈhəm/: dùng để mô phỏng tiếng ho hoặc tiếng “a hèm” gây sự chú ý của ai đó
- Amen /ɑːˈmen/, /eɪˈmen/: thán từ trong đạo Chúa, dùng sau khi nói lời cầu nguyện hoặc sau khi hát xong Thánh ca, có nghĩa là “nguyện được như vậy”
- Bingo /ˈbɪŋɡoʊ/: dùng để biểu đạt cảm giác sảng khoái, ngạc nhiên vì tìm được vật gì đó, tìm được giải pháp, hoặc làm được điều gì đó
- Bravo /ˌbrɑːˈvoʊ/: dùng để tán thưởng màn trình diễn hay ho nào đó kết thúc như vở kịch hay.
- Hey /heɪ/: dùng để kêu gọi sự chú ý, để biểu đạt sự quan tâm, ngạc nhiên, hoặc tức giận tùy giọng điệu nhẹ nhàng hay quát tháo
- Holy cow /ˈhoʊli kaʊ/: dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên cao độ, cả tốt lẫn xấu
- Holy shit /ˈhoʊli ʃɪt/ dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên hoặc phản ứng với điều gì xấu, không hay.
- Oh no /oʊ noʊ/ dùng để biểu đạt sự thất vọng, sợ hãi
- Oh yeah: nghĩa 1: vậy hả, nghĩa 2: vậy sao! (không tin)
- Yuck /jʌk/: dùng để biểu thị sự kinh tởm, khó chịu
Trên đây là một số câu từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng. Đây đều là những từ quan trọng trong việc học giao tiếp tiếng Anh cơ bản. Ngoài ra nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình học hiệu quả cho các bé, hãy đến với Pantado - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến Hàng Đầu Việt Nam
>>Xem thêm: 4 bộ sách tiếng Anh kinh điển dành cho dân văn phòng
Kỳ thi IELTS đánh giá khả năng của bạn dựa trên bốn khía cạnh cơ bản của ngôn ngữ tiếng Anh: Speaking, Reading, Writing và Listening. Bạn cần rất nhiều thời gian cho việc luyện thi IELTS, nhưng bạn có thể tiết kiệm nhiều giờ ngồi học chỉ bằng cách áp dụng một vài chiến lược đơn giản. Trong bài viết mới nhất của luyện IELTS cấp tốc tại nhà này, bạn sẽ học được một số mẹo hữu ích nhất để làm bài thi IELTS.
>> Xem thêm: Một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh
Hình thức thi IELTS có phần khác so với các kỳ thi đại học, vì vậy sự chuẩn bị của bạn cũng cần phù hợp với các mẹo IELTS đơn giản. Quan trọng nhất, hãy luôn nhớ điều này khi bạn bắt đầu chuẩn bị là thực hành mỗi ngày.
Phần khó khăn nhất của nó là các bạn quá thoải mái, và không có sự kiên nhẫn bởi ảnh hưởng của môi trường bên ngoài. Điều này dẫn đến hiệu suất kém và các bạn không luyện tập hàng ngày. Vì vậy, trước khi bước vào tìm hiểu các bí quyết luyện thi IELTS, chúng ta hãy nhớ rằng: Tự luyện ở nhà không có nghĩa là bạn có thể tự làm bài. Bạn cần đặt một lịch trình.
>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
Bí quyết để luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà
Những mẹo và chiến lược IELTS chuyên nghiệp này sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến ước mơ của mình và giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi.
Năm mẹo giúp luyện thi IELTS tại nhà dễ dàng:
- Làm quen với các Từ vựng
- Cải thiện kỹ năng viết
- Lưu loát & Phát âm
- Nâng cao kỹ năng nghe
-
Làm quen với từ vựng
Một trong những điểm có lợi nhất là học sinh có thể học hoặc bắt đầu thực hành với từ vựng ngay lập tức. Bạn có thể lấy một tờ báo hoặc tạp chí để luyện từ vựng của mình, đọc hoặc chú ý đến những từ mà bạn không biết. Điều này sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình, cũng có thể ghi nhớ những từ vựng này và sử dụng chúng trong các câu của bạn khi luyện tập.
Bạn càng gặp nhiều từ phức tạp, bạn càng học được nhiều ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng. Ngoài ra, hãy tham khảo ngữ cảnh hỗ trợ để hiểu các hình thức câu. Hơn nữa, hãy bắt đầu xem các kênh tin tức hoặc chương trình để cải thiện vốn từ vựng của bạn với nhiều từ độc đáo. Những mẹo này chắc chắn sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình .
Hãy nhớ rằng: Bạn phải học từ vựng tốt hơn có thể bao gồm một vài từ phức tạp. Nhưng, nó không phải là học những từ chuyên môn cao. Đó là việc luyện viết và nói những từ phức tạp và nghe hay hơn.
Ví dụ:
- Thay vì sử dụng từ: Better (Tốt hơn)
- Bạn có thể sử dụng: Improve (Cải thiện ), Enhance (Nâng cao), Upgrade (Nâng cấp), Refine (Tinh chỉnh)
- Nhưng tránh sử dụng: Recuperate, Meliorate, Augment, v.v.
Sử dụng những từ mà bạn có thể nhớ và triển khai chúng.
>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
-
Cải thiện Kỹ năng Viết
Bạn có thể luyện một bài thi Viết IELTS mỗi ngày. Làm như vậy, bạn sẽ hoàn thành 30 Bài thi Viết IELTS trong một tháng và kỹ năng viết của bạn tốt hơn rất nhiều so với hầu hết các ứng viên.
Có các thông số cụ thể để cải thiện kỹ năng viết của bạn để đạt được điểm mong muốn trong kỳ thi IELTS. Bạn cần làm theo các mẹo IELTS Writing này để nâng cao hiệu suất của mình.
Trong quá trình chuẩn bị của bạn, hãy luôn ghi nhớ giới hạn từ.
Việc chuẩn bị cho phần Viết Task 2 mất nhiều thời gian hơn so với phần viết Task 1
Hãy nhớ: Tốc độ và Độ chính xác là chìa khóa để chuẩn bị tốt hơn.
Phân tích câu hỏi một cách cẩn thận và bao quát tất cả các điểm đã cho trong Bài Viết.
Kiểm tra các lỗi thường gặp và sửa chúng trước khi bạn gửi câu trả lời của mình.
-
Lưu loát và phát âm
Sự trôi chảy và khả năng phát âm của bạn sẽ rất quan trọng trong kỳ thi Speaking IELTS. Vì vậy, điều quan trọng là phải luyện tập hàng ngày và nhớ ghi âm lại. Phần thi nói được chia thành ba phần và thời gian làm bài từ 11-15 phút.
Bạn sẽ cần thực hành nhất quán, và bằng cách đó, học sinh tập trung vào các bài học mới với các kỹ năng mới. Với các mẹo luyện IELTS cấp tốc tại nhà hàng ngày, bạn chắc chắn sẽ cải thiện độ trôi chảy và phát âm của mình.
- Trong quá trình Chuẩn bị, hãy tự tin, trả lời các câu hỏi và nói to và rõ ràng.
- Ghi lại các buổi luyện tập của bạn và lắng nghe chúng để cải thiện mỗi ngày.
- Nghe các chương trình tiếng Anh và các kênh tin tức càng nhiều càng tốt.
-
Nâng cao kỹ năng lắng nghe
Việc học đúng kỹ thuật để đạt được điểm mong muốn trong kỳ thi IELTS Listening là điều cần thiết. Nó sẽ giúp cải thiện các nhiệm vụ Nghe khi môi trường xung quanh đầy tiếng ồn tự nhiên và sự hỗn loạn hàng ngày. Điều này sẽ giúp cải thiện sự tập trung của bạn ngay cả trong những tình huống nghiêm trọng.
Trong kỳ thi IELS, bạn sẽ nhận được một bản ghi âm. Bản ghi âm này sẽ chỉ được phát một lần nên hãy tập trung nghe toàn bộ bản ghi âm. Trong khi đó, hãy đọc câu hỏi, nghe đoạn ghi âm và ghi câu trả lời đúng vào phiếu trả lời của bạn. Nói một cách dễ hiểu, bạn sẽ là một người làm việc đa năng. Thực hành cho bài nghe sẽ giúp bạn tăng khả năng nghe của mình và chọn ra câu trả lời chính xác từ đoạn ghi âm. Điều rất quan trọng là bạn phải chú ý đến phần ghi âm vì khi các phần tăng lên, tốc độ ghi cũng tăng theo.
Hãy luôn nhớ rằng, bạn sẽ nhận được câu trả lời theo trình tự của các câu hỏi.
Ví dụ: Nếu bạn có câu trả lời thứ hai và câu trả lời thứ tư, điều đó có nghĩa là bạn đã bỏ lỡ câu trả lời thứ ba và câu trả lời nằm ở đâu đó giữa lần ghi thứ hai và thứ tư.
Nhưng đừng hoảng sợ, hãy cố gắng đoán câu trả lời và tiếp tục với bản ghi âm vì không có dấu hiệu tiêu cực cho nó. Đừng lãng phí thời gian để suy nghĩ về câu trả lời bị bỏ lỡ vì bạn sẽ không tập trung vào việc ghi âm đang diễn ra và có thể bỏ lỡ các câu trả lời hiện tại. Thực hành trả lời các câu hỏi trong khi nghe đoạn ghi âm.
Lắng nghe hướng dẫn một cách cẩn thận và viết câu trả lời của bạn trong tất cả các chữa in hoa. Viết đúng chính tả vì nếu câu trả lời của bạn sai chính tả, câu trả lời đó cũng sẽ bị đánh dấu là sai.
-
Một số mẹo luyện thi IELTS khác
Bắt buộc phải biết nghĩa của một câu và từ trước khi bạn xuất hiện trong bài thi IELTS Reading. Bạn có thể nhờ sự trợ giúp của từ điển hoặc internet để biết nghĩa của một số từ khó. Luyện thi IELTS là tất cả về việc mắc lỗi và sửa chữa chúng.
Đảm bảo bạn tiếp tục chuẩn bị và làm theo các mẹo sau để giúp bạn thành công:
- Tạo thói quen đọc lướt và đọc nhanh để hình thành ý tưởng thông qua văn bản một cách nhanh chóng.
- Trong quá trình luyện thi IELTS, hãy đọc kỹ Hướng dẫn của mọi bài tập.
- Thực hành Đánh dấu các từ khóa trong Bài kiểm tra Đọc.
- Đảm bảo bạn Thực hiện theo các Hướng dẫn được đề cập trong Kiểm tra
- Đọc báo mỗi ngày và nghe tin tức để nâng cao kỹ năng đọc của bạn.
Việc luyện tập ở nhà sẽ giúp bạn làm quen với bài kiểm tra, hiểu lĩnh vực cần cải thiện của bạn và giúp bạn đạt điểm cao hơn tròng kỳ thì IELTS Các mẹo Luyện thi IELTS này sẽ cung cấp hướng dẫn trong quá trình làm bài kiểm tra của bạn và chứng tỏ chúng hữu ích trong quá trình bạn Luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà .
Bạn đang tìm kiếm những câu tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn để bày tỏ tình cảm với người mình yêu? Hay một lời tỏ tình chân thành có thể khiến trái tim ai đó rung động? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ gợi ý những câu tỏ tình bằng tiếng Anh hay nhất, giúp bạn thể hiện cảm xúc một cách ngọt ngào và đầy ý nghĩa.
1. Những lời tỏ tình bằng tiếng Anh ngắn gọn
Những lời tỏ tình đơn giản mà cực ngọt ngào bằng tiếng Anh
- "I love you more than words can express."
(Anh yêu em hơn những gì lời nói có thể diễn tả.) - "You are my sunshine on a rainy day."
(Em là ánh mặt trời trong ngày mưa của anh.) - "I have fallen for you, and I never want to get up."
(Anh đã yêu em rồi, và anh không bao giờ muốn ngừng yêu em.) - "Every love story is beautiful, but ours is my favorite."
(Mọi câu chuyện tình yêu đều đẹp, nhưng câu chuyện của chúng ta là điều anh thích nhất.)
>>> Mời xem thêm: Mẫu câu khen ngợi hay nhất trong Tiếng Anh
2. Những lời tỏ tình lãng mạn và cảm động bằng tiếng Anh
Những lời tỏ tình siêu lãng mạn và cảm động
- "I didn’t believe in love at first sight until I met you."
(Anh đã không tin vào tình yêu từ cái nhìn đầu tiên cho đến khi anh gặp em.) - "You are the reason I smile every day."
(Em là lý do khiến anh cười mỗi ngày.) - "No matter where I go or what I do, my heart always leads me to you."
(Dù anh đi đâu hay làm gì, trái tim anh luôn hướng về em.) - "Being with you feels like coming home – safe and warm."
(Ở bên em giống như trở về nhà – vì ở đó luôn bình yên và ấm áp.)
3. Những lời tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn như trong phim
- "If I had to choose between breathing and loving you, I would use my last breath to say I love you."
(Nếu anh phải chọn giữa hít thở và yêu em, anh sẽ dùng hơi thở cuối cùng để nói rằng anh yêu em.) - "You stole my heart, but I’ll let you keep it forever."
(Em đã đánh cắp trái tim anh, nhưng anh sẽ để em giữ nó mãi mãi.) - "Meeting you was fate, becoming your friend was a choice, but falling in love with you was beyond my control."
(Gặp em là định mệnh, trở thành bạn của em là sự lựa chọn, nhưng yêu em là điều anh không thể kiểm soát được.) - "I want to be the reason behind your smile, because surely you are the reason behind mine."
(Anh muốn là lý do khiến em cười, vì chắc chắn em là lý do khiến anh hạnh phúc.)
4. Những lời tỏ tình bằng tiếng Anh dễ thương
Những lời tỏ tình siêu dễ thương bằng tiếng Anh
Nếu bạn muốn làm người ấy bất ngờ với một lời tỏ tình hài hước nhưng vẫn đầy yêu thương, hãy thử những câu sau:
- "Do you have a map? Because I keep getting lost in your eyes."
(Em có bản đồ không? Vì anh cứ bị lạc trong đôi mắt em mãi thôi.) - "Are you a magician? Because whenever I look at you, everyone else disappears."
(Em có phải là một ảo thuật gia không? Vì mỗi khi anh nhìn em, tất cả mọi người khác đều biến mất.) - "Can I borrow a kiss? I promise I’ll give it back."
(Anh có thể mượn một nụ hôn không? Anh hứa sẽ trả lại.) - You are an intelligent and funny guy. I let you like me!
(Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!) - Hey man. you drop your lover!
(Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.)
- You are such a professional thief. Within minutes it stole my heart!
(Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.) - Do you want to be the mother of my children?
(Em có muốn làm mẹ các con anh không?)
5. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh của nữ dành cho nam
- Give me a password to log into your heart!
Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh! - If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!
Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh! - I love you for no reason, because you are yourself!
Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh! - Having been with me for so long, have you liked me?
Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa? - If you don’t mind, be my lover!
Nếu anh không phiền thì làm người yêu em nhé? - I won’t tell you that I like you.
Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu. - I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!
Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ! - My heart sobs because of you!
Con tim em thổn thức vì anh!
- “I don’t know when it happened, but somehow, you stole my heart.”
(Em không biết điều đó xảy ra khi nào, nhưng bằng cách nào đó, anh đã đánh cắp trái tim em.)
- “I can’t stop thinking about you. You are always on my mind.”
(Em không thể ngừng nghĩ về anh. Anh luôn ở trong tâm trí em.)
- “You make my world brighter just by being in it.”
(Anh khiến thế giới của em trở nên rực rỡ hơn bằng cách hiện diện trong đó.)
- “My heart whispers your name every time it beats.”
(Trái tim em thì thầm tên anh mỗi khi nó đập.)
- “You are not just a part of my life, you are my whole world.”
(Anh không chỉ là một phần trong cuộc sống em, mà là cả thế giới của em.)
- “I didn’t believe in soulmates until I met you.”
(Em đã không tin vào định mệnh cho đến khi gặp anh.)
6. Kết luận
Lời tỏ tình không chỉ là cách bày tỏ tình cảm mà còn giúp bạn ghi dấu ấn trong trái tim người ấy. Với những lời tỏ tình bằng tiếng Anh ngọt ngào và lãng mạn trên, Pantado hy vọng bạn sẽ có một khoảnh khắc đáng nhớ và trọn vẹn cùng người thương. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin và bài học hữu ích khác nhé!
>>> Mời xem thêm:
Có một sự thật là khi giao tiếp bằng tiếng Anh, chúng ta chỉ thường chú ý đến cách bắt đầu một cuộc hội thoại nhưng lại bối rối không biết kết thúc cuộc trò chuyện như thế nào cho lịch sự. Hãy cùng Pantado nghiên cứu tổng hợp 15 cách kết thúc cuộc trò chuyện lịch sự trong tiếng Anh giao tiếp dưới đây nhé.
- Let’s organize the meeting to discuss it further.
Chúng mình hãy sắp xếp một buổi hẹn để nói nhiều hơn về cái này nhé.
- I will get in contact with you about …. tomorrow.
Vậy tớ sẽ liên lạc với cậu về vấn đề … vào ngày mai nhé.
- Well, it was nice to meet you. I really had a great time.
Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
>>> Có thể bạn quan tâm Học tiếng anh với người nước ngoài
- I enjoyed our conversation.
Tớ rất thích cuộc nói chuyện của chúng ta đấy.
- Please excuse me, I must go. I have a meeting in 30 minutes.
Xin thứ lỗi, tôi phải đi rồi. Tôi có một cuộc hẹn trong 30 phút nữa.
- Take care.
Giữ gìn sức khỏe nhé.
- I’m sorry but I have to make an important phone call.
Tớ xin lỗi nhưng tớ có cuộc điện thoại quan trọng.
- I’m very sorry but I have to speak to Mr. Lam about something.
Tôi phải nói một vài điều với anh Lam. Xin lỗi cậu nhiều nhé.
- Let’s talk about this some more next week.
Chúng ta sẽ nói thêm về điều này vào tuần sau nhé.
- I’d love to talk some more. When we can meet again?
Tớ muốn nói chuyện nhiều hơn. Khi nào chúng ta có thể gặp lại nhau?
- It was nice to talk to you.
Thật vui khi nói chuyện với bạn.
- I’m glad we had this talk.
Mình rất vui vì chúng ta đã nói chuyện với nhau.
- Excuse me but I need to attend to something.
Xin thứ lỗi, tớ phải đi tham gia cái này một chút.
- Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met.
Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.
- Well, I don’t want to keep you from your work.
Tớ không muốn ngắt quãng công việc của cậu nữa.
Hãy dùng những câu nói trên để kết thúc cuộc nói chuyện của bạn một cách lịch sự và thân thiện nhất. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới.
>>> Mời xem thêm: Một số cụm từ tiếng Anh quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh công sở
Trong cuộc sống với những tình huống thường ngày thì nhiều lúc chúng ta cần phải đặt hẹn trước để mang đến hiệu quả hơn trong cuộc việc. Vậy trong tiếng Anh để sắp xếp một cuộc hẹn để tạo được sự thiện cảm thì nên nói như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu ngày trong bài viết một số mẫu câu đơn giản sắp xếp cuộc hẹn bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
>>> Xem thêm: “Do you understand?” và các cách khác nhau để hỏi
-
Chào hỏi trước khi bạn đặt cuộc hẹn
Để tạo được thiện cảm thì việc chào hỏi là không thể thiếu được, nó sẽ thể hiện được ý chí cũng như lịch thiệp của bạn thân trước khi đặt hẹn với ai đó.
- Chỉ cần bạn chào hỏi một cách đơn giản và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn hẹn. Bạn cũng nên giới thiệu về bản thân minh để người hẹn dễ xưng hô hơn.
Ví dụ:
Hello! Can I speak to Dr Merissa, please?
Xin chào! Tôi có thể nói chuyện với bác sĩ Merissa được không?
Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.
Xin chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.
- Nếu như bạn liên hệ nhân danh công ty hoặc một người khác thì bạn nên giới thiệu mình trước rồi mới đưa ra yêu cầu
Ví dụ:
Hello, this is Linh. I am calling from Pantado.edu.vn and would like to speak with Dr Eric
Xin chào, tôi là Linh. Tôi đang gọi từ Pantado.edu.vn và muốn nói chuyện với Tiến sĩ Eric
-
Cách đặt lịch hẹn bằng tiếng Anh
Để đặt lịch hẹn thì trước hết bạn cần phải hỏi xem đối phương có thời gian rảnh vào khoảng thời gian mà bạn mong muốn hay không.
Ví dụ:
- Don’t you have any schedule for this Tuesday?
Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ?
- Can you arrange some time on Thursday?
Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không?
- Are you free next week?”
Bạn có rảnh tuần tới không?
- Do you have a schedule on Saturday?
Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?
-
Cách sắp xếp một cuộc hẹn đơn giản
Sau khi bạn đã xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn sẽ sắp xếp thời gian cuộc hẹn để 2 bên thuận tiện nhất. Nếu như đối phương còn đang phân vân thì bạn có thể đề cập tới một ngày hẹn cụ thể hơn.
Ví dụ”
- Are you available on the 17th?
Ngày 17 này, bạn có rỗi không?
- Can we meet next Wednesday?
Chúng ta có thể gặp nhau vào thứ Tư tuần sau không?
- This Monday we meet at cafe sweet!
Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé!
- Would Friday be no problem, would you?
Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?
- I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.
Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ.
-
Cách xác nhận một cuộc hẹn
Với trường hợp mà bạn đã đặt được lịch hẹn và đối phương cũng đồng với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại lịch hẹn đó nhé. Hoặc trong trường hợp đối phương đề nghị hẹn một lịch khác.
Ví dụ:
- Then we will have a meeting on Tuesday.
Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé.
- Yes, if possible, Thursday would be the best.
Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi.
- So I will close my interview appointment on Thursday
Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé
- If you agree then we will close the time as above.
Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.
- Yes, I think Friday is fine.
Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn
- Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.
Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé.
-
Làm thế nào đặt lịch hẹn qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng
Để sắp xếp môt cuộc hẹn thì bạn nên có sự sắp xếp vào một thời gian nào đó cố định để cả 2 bên chủ động sắp xếp công việc khác của mình.
Ví dụ:
- Can you arrange a time at 4pm?
Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không?
- What time are you free that day?
Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó?
- You don’t mind if we meet at 3pm.
Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ.
- Is 4pm okay with you?
4 giờ chiều ổn với bạn chứ?
-
Cách hủy lịch hẹn lịch sự trong tiếng Anh
Nếu như bạn bỗng dưng có việc đột xuất, hoặc có việc gì đó khiến bạn không thể đến đúng buổi hẹn đã được đặt lịch trước đó thì bạn cần nên chủ động liên hệ để hủy buổi hen đó. Đây là hành động thể hiện bạn là người lịch thiệp, chuyên nghiệp trong mọi công việc.
Ví dụ:
- I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.
Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác.
- Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.
Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé.
- I’m afraid that I have to cancel our meeting on Wednesday as something unexpected has come up.
Tôi sợ rằng mình phải hủy cuộc họp của chúng ta vào thứ Tư vì có điều gì đó bất ngờ xảy ra.
- I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?
Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé.
Ví dụ về một cuộc hội thoại đặt hẹn bằng tiếng Anh
- Cuộc thoại 1:
A: Good morning! I would like to speak to Eric, please.
Buổi sáng tốt lành! Tôi muốn nói chuyện với Eric, làm ơn.
B: Could I ask who’s calling please?
Ai đang gọi đấy ạ?
A: Hello, this is Linh. I am calling from Pantado.edu.vn and would like to set up an interview with you.
Xin chào, đây là Linh. Tôi đang gọi từ Pantado.edu.vn và muốn sắp xếp một cuộc phỏng vấn với bạn.
B: Ah, yes. Let me look in my diary. When would be convenient for you?
À, vâng. Hãy để tôi xem trong nhật ký của tôi. Khi nào sẽ thuận tiện cho bạn?
A: Anytime after lunch.
Bất cứ lúc nào sau khi ăn trưa.
B: How about Thursday? Does that work for you?
Còn thứ Năm thì sao? Điều đó có hiệu quả với bạn không?
A: I’m afraid I might be out of town on Thursday. How does Friday sound to you?
Tôi e rằng mình có thể vắng mặt vào thứ Năm. Thứ Sáu như thế nào đối với bạn?
B: Friday sounds great. Shall we meet here at four o’clock?
Thứ sáu nghe thật tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đây vào lúc bốn giờ đồng hồ chứ?
A: See you then! Bye bye.
Hẹn gặp lại! Tạm biệt.
- Cuộc hội thoại thứ 2:
A: Hello! Is this the PANTADO - Online English Training System?
Xin chào! Đây có phải là PANTADO - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến?
B: Yes! Here we are.
Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.
A: I would like to schedule an appointment with English teacher Phuong Anh.
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với cô giáo tiếng Anh Phương Anh.
B: Yes. Would you please give me a name?
Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?
A: You can call me Ha.
Cô có thể gọi tôi là Hà.
B: Okay, Ha. What date and time would you like to make an appointment?
Dạ. Chào chị Hà. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?
A: What is the teaching schedule of teacher Phuong Anh currently?
Hiện tại lịch trình giảng dạy của cô giáo Phương Anh như thế nào ạ?
B: During this week, the teacher will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.
Trong tuần này cô giáo sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.
A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.
Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé
B: That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Pantado's office.
Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại văn phòng Pantado nhé.
A: Thanks. Goodbye
Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt
B: goodbye.
Vâng tạm biệt chị.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé