Tiếng Anh giao tiếp

Một số mẫu thông báo nghỉ lễ 2/9 bằng tiếng Anh

Tham khảo ngay các mẫu thông báo nghỉ lễ 2/9 bằng tiếng Anh theo các from của các doanh nghiệp, công ty.

  • Form thông báo nghỉ lễ 2/9 bằng Tiếng Anh số 1

VIETNAM'S NATIONAL DAY CLOSING ANNOUCEMENT

Vietnam's National Day – 2/9 is coming,…………….. would like to inform you about the schedule of Vietnam's National Day 20….. as following:

….…………. will be closed to observe National Day 20…… from….. to……..

Business operation will resume as normal on…..

Many thanks for your kind attention and being appreciative with this situation. On this occasion, we would like to thank you for your support and cooperation in the year 20….. and look forward to receiving your continuing assistance in 20…...

Should you have any questions, please do not hesitate to contact us.

Wish you and your family a healthy, happy and successful holiday.

 

Best regards,

[Chief Executive Officer's name]

  • Form thông báo nghỉ lễ Quốc khánh bằng Tiếng Anh số 2

ANNOUCEMENT OF THE HOLIDAYS VIETNAM'S NATIONAL DAY

Dear All Valued Customers,

We are pleased to get you informed that on the Vietnam’s National Day commemoration as follows:

– Vietnam’s National Day commemoration: from :08:00 on September 2th to 08:00 AM on September 3rd 2024

The company announced to customers, partners, agents and all the staff to know and to perform.

Best regards, Date (....)

Chief Executive Officer (Signed)

  

>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

  •   Form thông báo nghỉ lễ 2/9 bằng Tiếng Anh số 3 

NATIONAL DAY HOLIDAY ANNOUCEMENT

Dear Staff/ Partners,

We are pleased to inform you that our company will be observing the Viet Nam's National Day holiday on September 2nd. This day marks an important occasion for our country, and we hope everyone takes the opportunity to celebrate and reflect on this significant day.

Please note the following details regarding the holiday schedule:

Holiday Date:

  • September 2nd, [2024]

Resumption of Regular Activities:

  • September 3rd, [2024]

During this period, our company will be closed. Normal operations will resume on the following day, [September 3rd, 2024].

We wish you a happy and safe National Day. Enjoy the holiday with your family and friends.

Thank you for your attention and cooperation.

Best regards,

[Chief Executive Officer's name]

  • Form thông báo nghỉ lễ Quốc khánh Việt nam bằng Tiếng Anh số 4

NOTICE OF NATIONAL DAY CELEBRATION

Dear [Employees/Students/Faculty],

We are excited to announce that we will be observing Viet Nam's National Day on September 2nd. This holiday provides an excellent opportunity to commemorate our country’s history and progress.

Holiday Schedule:

  • Closed: September 2nd, 2024
  • Reopen: September 3rd, 2024

Please plan accordingly as our operations will be temporarily halted on this date. Regular activities will continue as usual from September 3rd, 2024.

Wishing you all a wonderful and festive National Day!

Sincerely,

[Chief Executive Officer's name] signed

 

Trên đây là một số mẫu thông báo nghỉ lễ 2/9 bằng Tiếng Anh. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn.

Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc

Khi học từ vựng tiếng Anh chúng ta thường hay bị rơi vào trạng thái:

  • Rơi rụng kiến thức học 10 từ nhưng chỉ nhớ được 2 từ sau 1 tuần
  • Nhớ một cách hời hợt từ này trông “quen quen” mình đã gặp ở đâu rồi
  • Không có phương pháp học từ vựng hiệu quả
  •  Không biết chính xác cụ thể về từ, từ này mình dùng đã đúng chưa?
  •  Học thuộc từ rồi nhưng đến khi nói lại nhớ nhớ quên quên

Hôm nay, Pantado.edu.vn sẽ bật mí cho các bạn cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc.

Tầm quan trọng của từ vựng tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh là “gốc rễ” của giao tiếp

Khi giao tiếp, người đọc và người nghe thường xuyên chú ý vào nội dung của người xung quanh muốn thể hiện ra hơn là ngữ pháp câu từ. Thực tế thì dù bạn đang nắm rõ về mặt ngữ pháp nhưng mà vốn từ vựng không đủ thì bạn cũng thể nào hiểu hay thể hiện nội dung mà mình muốn truyền đạt cho họ.

Một trong những câu nói khá nổi tiếng của David A. Wilkins từng nói: “Không có ngữ pháp thì ít thông tin truyền đạt. Không có từ vựng thì không có một thông tin nào được truyền đạt cả.”

Từ vựng tiếng Anh giúp phát triển những kỹ năng khác

Có được nhiều vốn từ bạn có thể nói được nhiều chủ đề khác nhau.Ngoài các vấn đề nghe, đọc ra thì từ vựng tiếng Anh còn phát triển cho não bộ về việc viết nhanh chóng, đúng ngữ cảnh và không sai chính tả. Từ điều này bạn hoàn toàn có thể tự tin để viết một bức thư hay trình bày một vấn đề nào đó bằng tiếng Anh mà không phải lo lắng gì.

Học từ vựng tiếng Anh bạn không nên bó buộc bởi chỉ dùng để giao tiếp xung quanh. Việc biết nhiều từ vựng tiếng sẽ giúp bạn nâng cao giá trị bản thân, phát triển các kỹ năng về tiếng Anh sau này giống như tiếng Việt vậy.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Cách học từ vựng tiếng Anh sai lầm khiến bạn mau quên

Học từ vựng theo cột riêng lẻ

Cách học từ vựng tiếng Anh này là cách phổ biến mà hầu hết người học sử dụng. Chia tờ giấy thành 2 cột, cột bên trái viết từ tiếng Anh, cột bên phải viết nghĩa tiếng Việt – Từng nghĩ đây là cách học tiếng Anh thông minh.  Nếu từ nào khó quá thì mình sẽ viết nguyên trên 1 trang A4. Tất nhiên mình hoàn toàn quên ngay 80% số từ đã học một cách rất dễ dàng. 

Học hàng loạt từ mới nhưng không được ôn tập, sử dụng

Đôi khi bạn chỉ tập trung vào việc học và trau dồi từ mới, sau đó không ôn tập hay sử dụng chúng. Vì thế ôn tập là điều tối quan trọng giúp bạn học thuộc từ mới tiếng Anh nhanh nhất.

Học không có mục đích, không có hứng thú

Đôi khi bạn chỉ học từ vựng như một cái máy, cố nhồi nhét thật nhiều từ vựng mà không có chút hứng thú nào. Những thứ không cảm xúc là thứ dễ dàng quên nhanh nhất.

Học từ vựng tiếng Anh không có chủ đề

Bạn học dàn trải quá nhiều mà không tập trung theo chủ đề. Đôi khi cái mình cần để giao tiếp lại không học. Chủ đề nào cũng biết một chút, nhưng để nói thì lại không đủ từ vựng để nói.

Học từ vựng tiếng Anh không theo ngữ cảnh cụ thể

Một từ vựng trong ngữ cảnh này nó có nghĩa thế này. Nhưng sang một ngữ cảnh khác nó lại nghĩa khác. Như vậy mỗi ngữ cảnh khác nhau nghĩa của nó lại khác nhau. Mặt khác, từ vựng tiếng Anh thường xuyên xuất hiện ở thành ngữ, cụm từ cho nên việc không học từ vựng tiếng Anh theo ngữ cảnh sẽ khiến bạn không nắm rõ được ngữ nghĩa của câu hay nghĩa chính xác của từ vựng đó. Có thể bạn sẽ biết về từ trong câu nhưng sẽ không hiểu được nghĩa mà người nói muốn truyền đạt cho bạn.

Học từ vựng tiếng Anh mà không sử dụng từ điển

Từ điển là một trong những “bảo bối” giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất. Từ điển ở đây là Oxford hoặc Cambridge để hiểu đúng nhất nghĩa của từ thay vì các từ điển, trang web bằng tiếng Việt nhé.

Các cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc

Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Bạn sẽ học từ vựng theo từng chủ đề là phương pháp học từ vựng tiếng Anh siêu tốc đem lại nhiều hiệu quả. Khi các từ vựng đều có sự liên quan với nhau bạn sẽ dễ dàng học hơn. Sau khi học bạn nên viết bài theo chủ đề hoặc nói theo chủ đề bạn đang học với vốn từ vựng bạn vừa học.

Học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh

Theo nghiên cứu thì bộ não chúng ta ưu tiên ghi nhớ hình ảnh trước khi ghi nhớ dạng chữ đơn thuần. Do đó bạn nên áp dụng học từ vựng Tiếng Anh kèm theo hình ảnh để tăng khả năng ghi nhớ nghĩa của từ vựng. Đồng thời cách học này cũng kích thích được cảm hứng của người học, khiến họ cảm thấy hứng thú và vui vẻ hơn khi học từ vựng.

Học từ vựng thông qua phim ảnh và bài hát

Bạn có thể lựa chọn các bộ phim hay bản nhạc bạn yêu thích để học. Cách này vừa giúp bạn thư giãn mà kết quả bạn sẽ phải bất ngờ đấy. Cách học này giúp bạn luyện tập khả năng nghe phát âm chuẩn và cách thức sử dụng từ vựng trong câu. Bạn vừa có thể học từ vựng tiếng Anh siêu tốc, vừa được thư giãn, giải trí theo sở thích của bản thân.

Không học quá nhiều từ trong một ngày

Mục đích của việc học từ vựng tiếng Anh cấp tốc là bạn cần phải ghi nhớ được nhiều từ vựng nhất có thể. Nhưng nếu bạn tập trung học quá nhiều từ vựng trong một ngày thì không hiệu quả, các bạn rất dễ bị loạn và quên từ, học nhiều từ quá sẽ bị loãng và khiến bạn cảm thấy nhàm chán, nản chí. Hãy học khoảng 10 từ vựng một ngày và thường xuyên ôn tập nó bất kể khi nào bạn rảnh ít nhất là 5 lần/ ngày. Cách này sẽ giúp bạn nhớ rất lâu và sâu, đồng thời không tạo cảm giác quá tải và mệt mỏi khi học từ vựng.

Không ngại giao tiếp tiếng Anh

Đôi khi các bạn rất rụt rè khi giao tiếp tiếng Anh. Các bạn thường cho rằng không biết nhiều từ vựng thì không thể giao tiếp được. Điều này đúng nhưng chưa đủ, giao tiếp là cách chúng ta học từ vựng nhanh tiếng Anh siêu tốc nhất. Khi giao tiếp, hoặc có thể là bắt chước cách nói của người khác, bạn không chỉ học được cách phát âm, ngữ điệu của câu mà đặc biệt còn nhớ được từ vựng rất lâu. Không cách nào học dễ dàng và nhanh chóng nhất bằng cách chúng ta thực hành nó. Tập giao tiếp thường xuyên bạn sẽ tự tin hơn khi học tiếng Anh rất nhiều.

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh từ con số 0 - tôi làm được, bạn cũng làm được 

Mẫu Câu Giao Tiếp Chào Hỏi Lần Đầu Gặp Gỡ Trong Tiếng Anh

Lần đầu gặp gỡ luôn là thời điểm quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người khác. Đặc biệt trong giao tiếp tiếng Anh, biết cách chào hỏi một cách tự nhiên và lịch sự sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều. Trong bài viết này, Pantado sẽ giới thiệu đến bạn những mẫu câu giao tiếp chào hỏi lần đầu gặp gỡ thông dụng và cơ bản nhất. Dù là gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp hay đối tác, bạn đều có thể áp dụng dễ dàng để bắt đầu mọi cuộc trò chuyện một cách suôn sẻ!

>> Tham khảo: Khóa học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến uy tín, chất lượng

1. Mẫu câu chào hỏi lịch sự

Những câu chào hỏi lịch sự không chỉ thể hiện sự tôn trọng mà còn giúp cuộc trò chuyện trở nên thoải mái hơn. 

Các câu giao tiếp lịch sự khi lần đầu gặp gỡ bằng tiếng Anh

1.1 Mẫu câu chào hỏi thông thường

  • "Hi there! How are you doing today?" (Xin chào! Hôm nay bạn thế nào?)
  • "Good evening! It’s great to meet you." (Chào buổi tối! Rất vui được gặp bạn.)
  • "Hey! How’s everything going?" (Chào! Mọi thứ thế nào rồi?)
  • "Hello! Hope you’re doing well." (Xin chào! Hy vọng bạn đang ổn.)
  • "Hi! It’s so nice to finally meet you." (Chào! Thật tuyệt khi cuối cùng cũng được gặp bạn.)

1.2 Mẫu câu trả lời lịch sự

  • "I’m doing well, thank you! How about you?" (Tôi ổn, cảm ơn! Còn bạn thì sao?)
  • "I’m great, thank you for asking!" (Tôi rất tốt, cảm ơn vì đã hỏi thăm!)
  • "Not bad, thanks! How’s your day going?" (Cũng không tệ lắm, cảm ơn! Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
  • "Pretty good! It’s lovely to see you here." (Khá ổn! Thật tuyệt khi gặp bạn ở đây.)

1.3 Mẫu câu thể hiện sự thiện cảm

  • "It’s such a pleasure to meet you!" (Rất hân hạnh được gặp bạn!)
  • "What a lovely day to meet someone new!" (Hôm nay thật đẹp để gặp gỡ một người mới!)
  • "You’ve got such a warm smile! How are you?" (Bạn có nụ cười thật ấm áp! Bạn thế nào?)
  • "Thanks for coming! I’m glad we finally meet." (Cảm ơn vì đã đến! Tôi rất vui vì cuối cùng chúng ta cũng gặp nhau.)
  • "Nice to see a friendly face. How’s it going?" (Thật vui khi thấy một khuôn mặt thân thiện. Mọi chuyện thế nào rồi?)

1.4 Mẫu câu kết hợp hỏi thăm và cảm ơn

  • "Hi! Thank you for taking the time to meet me." (Chào! Cảm ơn bạn đã dành thời gian để gặp tôi.)
  • "It’s an honor to meet you. How have you been?" (Rất vinh dự được gặp bạn. Bạn dạo này thế nào?)
  • "I’ve heard so much about you. How’s your day?" (Tôi đã nghe rất nhiều về bạn. Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
  • "Hi! I’ve been looking forward to this meeting." (Chào! Tôi đã rất mong chờ cuộc gặp này.)

1.5 Mẫu câu chia sẻ cảm nhận

  • "It’s my first time here, and it’s great to meet someone like you." (Đây là lần đầu tiên tôi đến đây, và thật tuyệt khi được gặp một người như bạn.)
  • "I feel lucky to meet such a kind person." (Tôi cảm thấy thật may mắn khi gặp một người tốt bụng như bạn.)

Mẫu câu chào hỏi lần đầu gặp gỡ

 

Mẫu câu chào hỏi lần đầu gặp gỡ

 

2. Mẫu câu giới thiệu bản thân trong lần đầu gặp gỡ

Giới thiệu bản thân là bước quan trọng để mở đầu một cuộc trò chuyện ý nghĩa. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu dưới đây để làm quen với người đối diện một cách tự nhiên và thú vị hơn.

2.1 Mẫu câu giới thiệu về tên và danh tính

  • "Hi, I’m [tên của bạn]. What’s your name?" (Chào, tôi là [tên của bạn]. Tên bạn là gì?)
  • "My name is [tên của bạn]. Nice to meet you!" (Tên tôi là [tên của bạn]. Rất vui được gặp bạn!)
  • "You can call me [biệt danh]. What should I call you?" (Bạn có thể gọi tôi là [biệt danh]. Tôi nên gọi bạn là gì?)
  • "I’m often called [tên]. What about you?" (Mọi người thường gọi tôi là [tên]. Còn bạn thì sao?)

Mẫu câu giới thiệu bản thân lần đầu gặp gỡ

Mẫu câu giới thiệu bản thân lần đầu gặp gỡ

2.2 Mẫu câu giớ   i thiệu về tuổi và nơi sống

  • "I’m [tuổi] years old. How about you?" (Tôi [tuổi] tuổi. Còn bạn thì sao?)
  • "I’m from [quốc gia/thành phố]. Where are you from?" (Tôi đến từ [quốc gia/thành phố]. Bạn đến từ đâu?)
  • "Currently, I live in [nơi ở hiện tại]. How long have you been here?" (Hiện tại, tôi sống ở [nơi ở]. Bạn đã ở đây bao lâu rồi?)
  • "I grew up in [nơi lớn lên]. What about you?" (Tôi lớn lên ở [nơi đó]. Còn bạn thì sao?)
  • "This is my first time here. Is it your first time too?" (Đây là lần đầu tiên tôi đến đây. Đây cũng là lần đầu của bạn phải không?)

2.3 Mẫu câu nói về sở thích và cảm nhận

  • "I’ve always wanted to visit [địa điểm]. It’s such a beautiful place!" (Tôi luôn muốn đến thăm [địa điểm]. Đây là một nơi thật đẹp!)
  • "I love exploring new places. What about you?" (Tôi thích khám phá những nơi mới. Còn bạn thì sao?)
  • "Meeting new people is exciting for me. I’m glad to meet you!" (Gặp gỡ những người mới khiến tôi cảm thấy rất hào hứng. Tôi rất vui khi gặp bạn!)
  • "I’m really into [sở thích]. Do you have any hobbies?" (Tôi thực sự thích [sở thích]. Bạn có sở thích nào không?)
  • "I’ve been living here for [khoảng thời gian]. How about you?" (Tôi đã sống ở đây được [khoảng thời gian]. Còn bạn thì sao?)

2.4 Mẫu câu mời người đối diện chia sẻ về họ

  • "Could you tell me a bit about yourself?" (Bạn có thể giới thiệu một chút về bạn được không?)
  • "What do you usually do for fun?" (Bạn thường làm gì để giải trí?)
  • "What’s your favorite thing about living here?" (Điều bạn thích nhất khi sống ở đây là gì?)
  • "Do you enjoy traveling? Where have you been recently?" (Bạn có thích đi du lịch không? Gần đây bạn đã đi đâu chưa?)
  • "What brought you here today?" (Điều gì đã đưa bạn đến đây hôm nay?)

2.5 Mẫu câu giao tiếp thể hiện sự thân thiện

  • "I’m really excited to get to know you better." (Tôi thực sự hào hứng để hiểu bạn hơn.)
  • "It’s so great to meet someone new today." (Thật tuyệt khi gặp một người mới hôm nay.)
  • "I think we’re going to have a great conversation!" (Tôi nghĩ chúng ta sẽ có một cuộc trò chuyện thú vị!)
  • "Feel free to share anything about yourself." (Hãy thoải mái chia sẻ bất cứ điều gì về bạn nhé.)

Những mẫu câu trên không chỉ giúp bạn tự tin giới thiệu về bản thân mà còn khuyến khích người đối diện mở lòng chia sẻ. Điều này tạo nên một cuộc trò chuyện ý nghĩa và thú vị ngay từ lần gặp gỡ đầu tiên.

3. Mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp

Nghề nghiệp cũng là chủ đề thường xuyên được nhắc đến trong những cuộc trò chuyện, giao tiếp thường ngày. Cùng tìm hiểu một số mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp của bản thân ngay nhé!

Mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh

  • "I work as a [nghề nghiệp]." (Tôi làm [nghề nghiệp].)
  • "I’m a student majoring in [chuyên ngành]." (Tôi là sinh viên chuyên ngành [chuyên ngành].)
  • "I’m currently unemployed but looking for opportunities." (Hiện tại tôi đang thất nghiệp nhưng đang tìm cơ hội.)
  • "I’ve been working in this field for [số năm]." (Tôi đã làm việc trong lĩnh vực này được [số năm].)
  • "I’m self-employed and run my own business." (Tôi tự kinh doanh và điều hành công việc riêng.)
  • "I’m passionate about [sở thích/ngành nghề]." (Tôi đam mê [sở thích/ngành nghề].)
  • "What about you? What do you do?" (Còn bạn thì sao? Bạn làm nghề gì?)
  • "I recently got a promotion to [chức vụ]." (Tôi vừa được thăng chức lên [chức vụ].)
  • "I’m in between jobs right now." (Hiện tôi đang tạm nghỉ việc.)
  • "I’m retired and enjoying my free time." (Tôi đã nghỉ hưu và đang tận hưởng thời gian rảnh rỗi.)

>> Xem thêm: 100+ câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch

Trên đây là những mẫu câu giao tiếp chào hỏi lần đầu gặp gỡ phổ biến nhất. Hy vọng với những mẫu câu được Pantado chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp cũng như trau dồi vốn tiếng Anh của mình nhé!

Tài liệu sách học tiếng Anh lớp 3 - hội thoại luyện tiếng Anh giao tiếp miễn phí

Với những phụ huynh đang có con theo học lớp 3, muốn tìm thêm nhiều nguồn sách học tiếng Anh lớp 3 để bé học thêm sau giờ học tiếng Anh tại trường. Cùng Pantado tham khảo bộ tài liệu  “650 bài hội thoại tiếng Anh luyện giao tiếp” miễn phí cho bé nhé.

Nội dung tài liệu “650 bài hội thoại tiếng Anh luyện giao tiếp

Bộ tài liệu này giúp các con nâng cao khả năng phản xạ, giao tiếp. Với nhiều chủ đề hay và thú vị xung quanh cuộc sống hàng ngày và các chủ đề mở rộng theo chương trình học của bộ giáo dục đào tạo. 

Bộ tài liệu bao gồm file nghe và file tài liệu giúp các bé có thể vừa luyện nghe vừa học thêm các mẫu câu và các từ mới vô cùng thú vị.

>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online hiệu quả

Phương pháp luyện nghe tiếng Anh giao tiếp theo tài liệu

Theo nghiên cứu trình tự học tiếng Anh tốt nhất là nghe, nói, đọc, viết. Để giao tiếp tốt, chắc chắn bạn phải phát âm tiếng Anh cho đúng. Vì vậy việc đầu tiên khi luyện nghe bộ tài liệu này là các bé nên nghe thật kĩ cách phát âm, kiểm tra lại cách phát âm của mình xem đã chính xác chưa.

Đây không chỉ là tài liệu học tiếng Anh phát âm phổ biến cho học sinh lớp 3 mà nó còn là nền tảng cho những bé muốn cải thiện trình độ tiếng Anh phục vụ cho nhiều mục đích khác. Nếu các bé phát âm chuẩn, các bé mới có thể nói, giao tiếp với người khác từ đó nâng cao khả năng giao tiếp. Bộ tài liệu này sẽ giúp các bé chuẩn hóa toàn bộ phiên âm cũng như cách đọc câu với đúng ngữ điệu và trọng âm từ, trọng âm câu ra sao. 

LInk download tài liệu miễn phí

Link tải miễn phí:

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cách để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh nhanh nhất

 

Tổng hợp các cách để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh nhanh nhất

Bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh để có thể phát âm và giao tiếp một cách hiệu quả nhất. Chúng tôi xin bật mí với bạn những bí quyết để cải thiện kỹ năng nói nhanh nhất quan bài viết sau. Hi vọng giúp ích cho quý bạn đọc.

 

Luyện nói tiếng Anh từ cơ bản và kiên trì

Người xưa có câu dục tốc bất đạt, vì vậy bạn cần học tập và ôn luyện một cách kiên trì bắt đầu từ những thứ cơ bản nhất để cải thiện dần kĩ năng cũng như lấy động lực để học tập.

Bạn hãy bắt đầu bằng việc học những từ vựng hay cụm từ đơn giản và học cách phát âm chúng một cách chính xác. Sau khi đã tự tin với khả năng phát âm và cách sử dụng các từ vựng hay cụm từ đó, bạn có thể chọn thêm các cụm từ khác để thực hành. Cứ từ từ, bắt đầu nói tiếng Anh với những cụm từ hay câu đơn giản trước, sau đó mở rộng ra chuyển sang với các cụm từ và cấu trúc câu phức tạp hơn.

 

Hãy nói vừa đủ, tập trung truyền đạt chính xác nội dung

Khi học tiếng Anh, bạn được khuyến khích nói càng nhiều càng tốt, tận dụng càng nhiều tình huống để giao tiếp tiếng Anh càng tốt. Điều này hoàn toàn đúng. Nhưng không có nghĩa với một câu chuyện, một chủ đề bạn cứ nói miên man. Hãy nói vừa đủ, tập trung truyền đạt các thông tin một cách ngắn gọn và chính xác.

 

Bạn và người đối diện không có quá nhiều thời gian trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh thông thường, và cũng không phải ai cũng có thể có đủ kiên nhẫn để nghe bạn nói quá nhiều thứ không liên quan. Do đó, hãy tập trung vào chủ đề bạn cần nói, và cố gắng truyền đạt chúng một cách gọn ghẽ rõ ràng nhất, khi đó hiệu quả giao tiếp tiếng Anh sẽ tốt hơn rất nhiều.

Luyện tập thường xuyên và kiên trì

Trong bất cứ việc gì cũng cần sự kiên trì và tỉ mỉ, học tiếng Anh cũng vậy chúng ta cần sự luyện tập kiên trì mỗi ngày để có thể gặt hái được thành công. Hãy nhớ, việc cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh không chỉ phụ thuộc vào vốn từ mà còn là cách thức phát âm, phản xạ. Những điều này đòi hỏi thời gian để bạn có thể hoàn thiện các kỹ năng.

 >>> Mời tham khảo : Chương trình học tiếng Anh trực tuyến hiệu quả nhất

Khi bạn bạn luyện tập tiếng Anh một cách thường xuyên và liên tục, bạn sẽ ngày càng cảm thấy tự tin hơn kỹ năng nói tiếng Anh của bạn cũng được cải thiện đáng kể hơn. Hãy chủ động tìm nhiều cơ hội để luyện nói tiếng Anh mỗi ngày. Nếu bạn không sống ở một môi trường nói tiếng Anh, hãy tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh, tham gia các cộng đồng nói tiếng Anh online hoặc kết bạn qua Tinder, Facebook, What’sApp ,… để luyện nói tiếng Anh với người bản xứ mỗi ngày.

 

Đơn giản hóa mọi thứ khi nói tiếng Anh

Bạn không cần quan trọng hóa là khi sử dụng những cấu trúc câu phức tạp sẽ sẽ gây ấn tượng với người khác. Thực tế là, khi bạn sử dụng quá nhiều cấu trúc và từ vựng phức tạp trong giao tiếp tiếng Anh, bạn sẽ càng dễ mắc lỗi và diễn đạt sai ý mình – điều này vô tình trở thành một khuyết điểm trong mắt người đối diện. Hãy sử dụng những cấu trúc hay từ vựng mà bạn đã cảm thấy tự tin và quen thuộc để diễn đạt khi nói tiếng Anh, sau đó mở rộng dần dần. Điều này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình lên rất nhiều đó.

Cố gắng giao tiếp tiếng Anh mọi lúc mọi nơi

Trong giao tiếp tiếng Anh ngoài ngôn từ, thì cách nhấn nhá, phát âm và ngôn ngữ hình thể cũng không kém phần quan trọng. Chúng ta vẫn thấy rất nhiều tiểu thương ở chợ Bến Thành hay các khu du lịch nổi tiếng, dù vốn tiếng Anh hạn chế, họ vẫn có thể giao tiếp tốt với khách hàng nước ngoài. Đơn giản là họ biết cách kết hợp và sử dụng mọi yếu tố có thể – từ vựng, diễn giải, ngôn ngữ hình thể… để làm cho người đối diện hiểu được thông điệp của họ.

Tương tự khi giao tiếp bí từ bạn có thể dùng các từ đồng nghĩa để giải thích cho người nghe. Hoặc có thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể của mình để cho người đối diện hiểu ý bạn. Sau đó bạn có thể hỏi lại họ cách dùng từ trong tình huống đó như thế nào, rồi ghi chú lại để review và cải thiện hơn nữa khả năng nói tiếng Anh của mình sau này.

Nghe và xem tiếng Anh nhiều hơn

Nghe và nói luôn đi đôi với nhau, do đó, để cải thiện kỹ năng nói, bạn có thể nghe tiếng Anh nhiều hơn thông qua các bản tin, radio hay xem nhiều video tiếng Anh hơn. Việc nghe, xem video và bắt chước người bản ngữ nói tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng nói của mình rất nhiều.

 

Ghi âm lại những gì bạn nói

Bạn hãy sử dụng điện thoại, máy tính hay máy ghi âm cầm tay để ghi âm lại những gì bạn nói. Sau đó so sánh với cách nói của người bản ngữ nói nhiều lần đến khi gần giống với người bản xứ nhất. Hãy nghe và ghi chú các lỗi sai sau đó chỉnh sửa lại, khả năng nói tiếng Anh của bạn sẽ nhờ đó mà cải thiện rất nhiều. Bạn không cần quá lo lắng về accent hay chất giọng của mình – những thứ này không thể thay đổi một sớm một chiều. Điều bạn cần để tâm đó là cách bạn dùng từ, làm thế nào để bạn có thể nói rõ ràng và dễ hiểu hơn – đó mới chính là điểm mấu chốt để nói tiếng Anh tự tin và hiệu quả hơn.

Không nên nói quá nhanh

Các bạn đừng nhầm lẫn giữa việc “nói nhanh” và “nói lưu loát”. Những người có khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát hoặc những người bản ngữ có thể nói tiếng Anh nhanh – nhưng ngược lại, nói tiếng Anh nhanh không có nghĩa là bạn nói đúng và lưu loát. Khi bạn nói qua nhanh, bạn có xu hướng nuốt các âm cuối một cách vô tội vạ và không làm chủ được các ý tưởng của mình, điều này dẫn đến người nghe không hiểu bạn đang nói gì – điều này sẽ vô cùng tệ hại.

Hãy nói tiếng Anh với một tốc độ vừa phải, nói với âm lượng to vừa phải và rõ ràng, để người đối diện có thể hiểu được thông điệp của bạn đã là thành công trong giao tiếp rồi.

Kiên trì không bỏ cuộc

Học một ngôn ngữ mới đòi hỏi bạn phải kiên trì. Khi học tập có thể sẽ vấp phải nhiều khó khăn khiến bạn chán nản nhưng đừng bỏ cuộc. Vì không có con đường đi đến thành công nào rải toàn hoa hồng, việc học tiếng Anh cũng vậy. Có chông gai thử thách khó khăn, thì sẽ có ngày bạn hái được quả ngọt. Hãy tự tin nói rằng “tôi làm được” và kiên trì luyện nói tiếng Anh mỗi ngày, bạn sẽ thấy được sự tiến bộ của mình sau một thời gian!

Để cải thiện việc giao tiếp tiếng Anh nói chung và kỹ năng nói tiếng Anh nói riêng bạn có thể tìm hiểu và đăng ký học tại trung tâm tiếng Anh trực tuyến Pantado.

>>> Mời xem thêm: Hướng dẫn cách viết email bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

Hướng dẫn cách viết email bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất

Bạn đang muốn ứng tuyển một công việc yêu cầu sử dụng tiếng Anh thành thạo, bạn đang cần liên hệ với đối tác, khách hàng hay bạn bè là người nước ngoài thì việc có một email ấn tượng, chuyên nghiệp, lịch thiệp bằng tiếng Anh là vô cùng cần thiết. Cùng tìm hiểu cách viết email bằng tiếng Anh qua bài viết sau nhé!

Cách viết email công việc bằng tiếng Anh

Email là một ứng dụng được sử dụng chủ yếu trong công việc liên hệ giữa các bộ phận cũng như các đối tác. Vì thế khi viết email đòi hỏi cần phải có sự chuyên nghiệp và trang trọng.

Ví dụ: Viết I am thay vì I’m, hoặc I will not thay vì I won’t.

Phần mở đầu - Beginning

Bắt đầu email sẽ là việc chào hỏi và xưng hô với người nhận.

Dear Mr. A/ Mrs. A/ Miss A

Lưu ý 1: Nếu người nhận là phụ nữ thì hãy dùng Mrs cho phụ nữ đã kết hôn và Miss cho phụ nữ chưa lập gia đình. Còn nếu bạn không chắc chắn về vấn đề này, bạn có thể sử dụng cách gọi sau cũng không kém phần trang trọng:

Dear Sir/ Dear Madam

Lưu ý 2: Nếu người nhận thư là người nước ngoài, bạn hãy gọi họ bằng Last name (Họ). Ví dụ: Bạn gửi email cho một người đàn ông tên là John Doe, hãy viết phần mở đầu là Dear Mr.Doe. Còn nếu người nhận thư là người Việt, bạn có thể gọi họ bằng tên riêng hoặc họ tên đầy đủ. Ví dụ: Dear Mrs. Tran Anh Thu or Dear Mrs. Anh Thu

Phần nội dung chính - body

Trong trường hợp bạn là người viết email trả lời cho ai đó: Ví dụ có khách hàng hỏi về sản phẩm của công ty bạn và bạn đang viết email trả lời, bạn có thể viết: Thanks for contacting Beta Media. Hoặc công ty tuyển dụng mà bạn đã nộp hồ sơ vào gửi lại email để xác nhận một số thông tin của bạn, bạn hãy viết: I am very happy to receive your email.

Việc bạn cảm ơn hoặc nói “tôi rất vui khi nhận được email” làm người đọc cảm thấy được trân trọng và được đối xử với một phong cách lịch sự.

Nếu bạn là người chủ động viết email: Bạn hãy thay lời cảm ơn bằng việc thông báo lý do viết email của mình cho người đọc biết. Có thể tham khảo một số mẫu câu sau:

  • I am writing to make a hotel reservation/ to apply for the position of Sale Executive/ to confirm my ticket booking/ to ask for further information about your produces. (Tôi viết thư để đặt phòng khách sạn/ để ứng tuyển cho vị trí Chuyên viên Kinh doanh/ để xác nhận việc đặt vé/ để biết thêm một số thông tin về các sản phẩm của bạn).
  • I am writing with regard to your registration of Intercontinental Hotel Membership/ to the complaint you made on 21st October. (Tôi viết thư này liên quan đến việc đăng ký Hội viên Khách sạn Intercontinental của quý khách/ để giải đáp những khiếu nại của bạn vào ngày 21/10)
  • With reference to our telephone conversation on Saturday, I would like to let you know that we will compensate 20% of the product for you. (Liên quan đến cuộc trao đổi trên điện thoại của chúng ta vào Thứ 7, tôi muốn thông báo cho bạn về việc chúng tôi sẽ bồi thường cho bạn 20% giá trị sản phẩm)

>>> Mời tham khảo: các chương trình học tiếng anh online hiệu quả

Mọi người luôn muốn đọc email một cách nhanh chóng nên hãy viết ngắn gọn, rõ ràng, chú ý đến ngữ pháp, chính tả và các dấu câu. Sau đây là một số gợi ý cho những nội dung email phổ biến nhất mà bạn có thể sẽ cần dùng trong thực tế:

Making a request/ asking for information

Thực hiện một yêu cầu/ hỏi thêm thông tin:

  • Could you please let me know if you can attend our Anniversary Party/ if you are available for a meeting on 19th February? (Bạn có thể vui lòng báo cho tôi biết nếu bạn có thể tham dự bữa tiệc kỉ niệm của chúng tôi/ nếu bạn có thể tham dự cuộc họp vào ngày 19/02?)
  • I would appreciate it if you could please send me a catalogue/ if you could please reply within two days. (Tôi sẽ rất cảm ơn nếu bạn có thể vui lòng gửi tôi một cuốn catalogue/ nếu bạn có thể vui lòng hồi âm trong vòng 2 ngày).
  • Please let me know how much the tickets cost and which promotions are currently available. (Làm ơn hãy cho tôi biết giá vé và các chương trình khuyến mãi hiện có)

Offering help/ giving information

Đề nghị giúp đỡ/ cung cấp thông tin

  • We are happy to let you know that your article has been selected for publication. (Chúng tôi rất vui mừng thông báo rằng bài viết của bạn đã được chọn để xuất bản)
  • We are willing to arrange another meeting with the manager. (Chúng tôi sẵn lòng sắp xếp một cuộc họp khác với người quản lý)
  • Should you need any further information, please to contact hotline 0989.606.366. (Nếu bạn cần thêm bất kì thông tin nào, hãy vui lòng liên hệ hotline 0989.606.366)
  • We regret to inform you that the flight has been delayed due to bad weather conditions. (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng chuyến bay đã bị hoãn bởi điều kiện thời tiết quá xấu)

Complaining

Phàn nàn

  • I am writing to expres my dissatisfaction with your customer service/ to complain about the quality of your products. (Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng với dịch vụ chăm sóc khách hàng của bạn/ để khiếu nại về chất lượng sản phẩm của bạn)
  • We regret to inform you that your payment is considerably overdue. (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng thanh toán của bạn đã quá hạn quy định)
  • I am interested to hear how your company can compensate us for the distress we suffered. (Tôi đang rất quan tâm đến thông tin về việc công ty sẽ bồi thường như thế nào về những thiệt hại mà chúng tôi phải gánh chịu)

Apologizing

Thư xin lỗi

  • We would like to apologize for any inconvenience caused. (Chúng tôi muốn gửi lời xin lỗi vì những bất tiện mà chúng tôi đã gây ra)
  • Please accept our dearest apologies for this delay. (Làm ơn hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi vì sự chậm trễ này)
  • Please let us know what we can do to compensate you for the damages caused. (Làm ơn hãy cho chúng tôi biết chúng tôi có thể làm gì để bồi thường những thiệt hại mà chúng tôi đã gây ra)
  • I am afraid I will not be able to attend the meeting tomorrow. (Tôi e rằng mình không thể tham dự cuộc họp ngày mai được)

Attaching files

Đính kèm tệp

  • I am sending you the contract as an attachment. (Tôi đã gửi cho bạn hợp đồng trong phần tài liệu đính kèm)
  • Please find attached the file you requested. (Vui lòng tìm tài liệu bạn cần trong phần đính kèm)
  • I am afraid I cannot open the file you have sent me. (Tôi e rằng tôi không thể mở được các tệp đính kèm mà bạn đã gửi)
  • Could you send it again in PDF format? (Bạn có thể gửi lại tài liệu ở định dạng PDF được không?)

Phần kết thúc - Ending

Trước khi kết thúc và ký tên, bạn hãy viết thêm một trong những câu sau:

  • Thank you for your patience and cooperation. (Cảm ơn vì sự kiên nhẫn và hợp tác của bạn)
  • Thank you for your consideration. (Cảm ơn sự quan tâm của bạn)
  • If you have any questions or concerns, don’t hesitate to let me know. (Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay lo ngại nào, đừng ngần ngại mà hãy cho chúng tôi biết)
  • I look forward to hearing from you soon. (Tôi mong được sớm nghe tin từ bạn)

Sau đó hãy kết thúc thư và ghi đầy đủ họ tên của bạn.

  • Yours faithfully (Trân trọng) - Nếu bạn bắt đầu thư bằng Dear Sir/Madam
  • Yours sincerely (Trân trọng) - Nếu bạn bắt đầu bằng cách viết tên, ví dụ Dear Mr.A/ Mrs.A/ Miss A
  • Sincerely Yours/ Sincerely/ Yours Truly (Trân trọng) - Phổ biến trong Anh-Mỹ

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

Cách viết email cho bạn bè, người quen

Phần mở đầu - Beginning

Tương tự như với email công việc, bạn hãy bắt đầu bằng một lời chào hỏi

  • Hi Juliet
  • Hello John
  • Dear Mary

Phần nội dung chính - Body

Giống như phần trên, bạn hãy đi nhanh vào vấn đề, mục đích chính của bức thư.

  • Just a quick note to invite you to my birthday party/ to tell you that we will organize a birthday party for my brother. (Mình chỉ muốn viết đôi dòng để mời bạn đến buổi tiệc sinh nhật của mình/ để báo rằng chúng mình sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho em trai của mình)
  • This is to invite you to join my family for dinner. (Email này để mời bạn đến ăn tối cùng gia đình chúng tôi)
  • I wanted to let you know that I have just got a new job. (Tớ muốn báo cho cậu biết là tớ vừa mới có một công việc mới)
  • I’m writing to tell you about my last holiday. (Tớ viết thư để kể cho cậu nghe về kì nghỉ lễ vừa rồi của tớ)

Hoặc nếu bạn đang trả lời một bức thư thì hãy nói

  • Thanks for your email, it was wonderful to hear from you. (Cảm ơn về email của bạn, thật là tuyệt vời khi được nghe tin từ bạn)

Một số nội dung phổ biến khác.

Making a request/ asking for information

Đưa ra yêu cầu/ hỏi thêm thông tin

  • I was wondering if you could come and see me sometime next week. (Mình băn khoăn không biết bạn có thể đến thăm mình vào tuần tới không)
  • Do you think you could call her for me? I lost her phone number. (Bạn có thể gọi cho cô ấy giùm tôi không? Tôi làm mất số điện thoại của cô ấy rồi)
  • Can you call me back asap (as soon as possible)? (Cậu có thể gọi cho tớ càng sớm càng tốt không?)

Offering help/ giving information

Đề nghị giúp đỡ/ cung cấp thông tin

  • I’m sorry, but I can't make it/ come tomorrow. (Tớ xin lỗi, nhưng ngày mai tớ không đến được)
  • I’m happy to tell you that my brother is getting married next month. (Tôi vui mừng thông báo rằng anh trai tôi sẽ kết hôn vào tháng tới)
  • Do you need a hand with moving the furniture? (Bạn có cần tôi giúp một tay với việc chuyển đồ nội thất không?)
  • Would you like me to come early and help you clear up the place? (Cậu có muốn tớ đến sớm và giúp dọn dẹp chỗ đó không?)

Complaining

Phàn nàn

  • I’m sorry to say that you’re late with the payments. (Tôi rất tiếc phải nói rằng bạn đã trễ hẹn với các khoản thanh toán)
  • I hope you won’t mind me saying that the place you’d recommended to us wasn't as nice as we'd expected. (Tôi mong bạn sẽ không buồn khi tôi nói rằng chỗ mà bạn gợi ý cho chúng tôi không tốt như chúng ta mong đợi)

Apologizing

Thư xin lỗi

  • I’m sorry for the trouble I caused. (Tớ xin lỗi vì những rắc rối mà tớ gây ra)
  • I promise it won’t happen again. (Tôi hứa điều đó sẽ không xảy ra một lần nữa)
  • I’m sorry, but I can’t come to the wedding next month. (Tow xin lỗi nhưng tôi không thể tham dự đám cưới vào tháng tới được)

Attaching files

Tệp đính kèm

  • I’m attaching/sending you our wedding photos. (Tôi đã gửi kèm trong mail cho bạn ảnh cưới của chúng tôi)
  • Sorry, but I can’t open it. Can you send it again in PDF format? (Xin lỗi, mình không mở được file đó. Bạn có thể gửi lại ở định dạng PDF không?)

Phần kết thúc - Ending

Cũng như trong email công viẹc, trước khi kết thúc thư bạn hãy thêm một trong những câu sau đây:

  • Hope to hear from you soon. (Tớ hi vọng sẽ sớm nghe tin tức từ cậu)
  • I’m looking forward to seeing you. (Tôi rất mong được gặp bạn)

Cuối cùng là kết thúc thư bằng một số các từ sau và ký tên của bạn:

  • Thanks, (Cảm ơn)
  • Thank you, (Cảm ơn bạn)
  • With gratitude, (Với lòng biết ơn)
  • Sincerely/ Sincerely yours/ Yours sincerely/ Yours truly, (Chân thành)
  • Regards/ Best regards/ Kind regards (Trân trọng)
  • Best wishes (Những lời chúc tốt đẹp nhất)
  • Love (Yêu thương)
  • Take care (Bảo trọng, giữ gìn sức khỏe)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 50+ cách để nói chúc may mắn bằng tiếng Anh

Tổng hợp 50+ cách để nói chúc may mắn bằng tiếng Anh

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường chúc nhau may mắn trước một kỳ thi hay một sự kiện quan trọng của người quen. Thay vì chỉ đơn giản nói “Good luck!”, Pantado xin chia sẻ cùng bạn tổng hợp các cách chúc may mắn bằng tiếng Anh để bạn có thể có nhiều lời chúc tốt đẹp hơn đến mọi người.

>>> Mời xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp online 1 kèm 1

 

  1. All the best! – Chúc mọi điều tốt lành nhất!
  2. Be careful! – Bảo trọng nhé!
  3. Best of luck! – Chúc may mắn!
  4. Fingers crossed! – Cầu chúc may mắn
  5. I hope things will turn out fine. – Hy vọng mọi thứ sẽ ổn
  6. Wishing you all the best! – Chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất!
  7. Wishing you lots of luck! – Chúc bạn thật nhiều may mắn!
  8. You are going to be amazing! – Bạn sẽ làm tốt mà!
  9. You were made for this! – Bạn sinh ra để làm việc này!
  10. You’ll do great! – Bạn sẽ hoàn thành tốt thôi!
  11. All the best to you. – Những điều tốt đẹp nhất dành cho bạn.
  12. I hope it all goes well! – Tôi hy vọng mọi việc sẽ ổn thỏa!
  13. Have a blast! – May mắn nhé!
  14. I wish you luck! – Tôi chúc bạn may mắn!
  15. Best wishes. – Chúc những điều tốt đẹp nhất!
  16. Many blessings to you. – Mong những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn!
  17. Knock them dead. – Cho chúng biết tay đi.
  18. May luck be in your favor! – Cầu may mắn đến với bạn!
  19. Blow them away! – Thổi bay chúng đi!
  20. Break a leg! – Chúc may mắn!
  21. I’m pretty confident that you’ll do well. – Tôi tin là bạn sẽ làm được!
  22. God speed! – Nhanh như một vị thần!
  23. Hope you do well! – Hy vọng bạn sẽ làm tốt!
  24. I hope everything will be alright. – Tôi hy vọng mọi chuyện sẽ ổn.
  25. Here’s a four-leaf clover. – Đây là cỏ 4 lá. (Cỏ 4 lá là biểu tượng cho sự may mắn.)
  26. Call on a higher power. – Cầu trời phù hộ!
  27. Better luck next time! – Lần sau may mắn hơn!
  28. May all of your efforts yield a positive outcome. – Mong những nỗ lực của bạn mang lại kết quả tốt.
  29. Win big time! Thắng lớn nhé!
  30. Live long and prosper. – Chúc sống lâu và thịnh vượng.
  31. Go forth and conquer. – Bách chiến bách thắng.
  32. Take home the crown! – Mang ngôi vương về nhé!
  33. Remember me when you’re famous! – Nhớ đến tôi lúc bạn nổi tiếng đó nhé!
  34. I hope things will work out all right. –  Tôi hy vọng mọi chuyện sẽ ổn.
  35. May the force be with you! – Mạnh mẽ lên!
  36. Mesmerize them! – Hãy mê hoặc họ!
  37. Prayers be with you. – Những lời cầu chúc sẽ luôn bên bạn!
  38. Come back a legend! – Hãy trở lại là một huyền thoại nhé!
  39. Let me know how it went. – Kể cho tôi nghe mọi chuyện đã diễn ra thế nào nhé!
  40. Knock on wood! – Chúc may mắn!
  41. Believe in yourself and make it happen. – Hãy tin vào bản thân và bạn sẽ làm được.
  42. Have fun storming the castle! – Chúc may mắn dù thế nào đi nữa.
  43. To infinity and beyond! – Vì những điều không tưởng!
  44. Bring home the trophy. – Mang cúp chiến thắng về nhé!
  45. Do yourself justice. – Đòi công lý cho mình đi nào.
  46. Successfully pull off the heist! – Thực hiện thành công nhé!
  47. May the good lord bless you. – Cầu thần linh phù hộ cho bạn.
  48. Hang in there, it’s all going to be all right! – Cố lên, mọi chuyện sẽ ổn thôi.
  49. I’m rooting for you. – Tôi ủng hộ bạn hết mình.
  50. Press your thumbs together. – Cầu nguyện mọi điều tốt lành.

Bạn hãy ghi nhớ và đem những lời chúc tốt đẹp và ý nghĩa này đến với mọi người nhé. Kiến thức thật bổ ích phải không nào?

>> Mời xem thêm: Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh

Với những mẫu câu chúc may mắn bằng tiếng Anh trên, Pantado hy vọng bạn sẽ truyền tải tốt những lời yêu thương tới người thân, bạn bè. Đừng quên theo dõi Pantado để học thêm kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé.

 
Từ vựng, thành ngữ, đoạn văn về chủ đề mùa đông trong tiếng Anh

Nhắc đến mùa đông Châu Âu chúng ta thường nghĩ ngay đến tuyết rơi. Thật đẹp phải không nào? Vậy tuyết tiếng Anh là gì? Mùa đông với nhiều điều thú vị  luôn chờ chúng ta khám phá. Cùng Pantado tìm hiểu thêm về chủ đề mùa đông trong tiếng Anh nhé.

Từ vựng tiếng Anh về mùa đông

Temperature  /’tempritʃə/ : nhiệt độ

Humidity /hju:’miditi/: sự ẩm ướt

Tropical /’trɔpikəl/: nhiệt đới

Gloomy /’glu:mi/: ảm đạm

Hotpot : lẩu

Grilled: nướng

Remain  /ri’mein/: vẫn, còn lại  

Sidewalk /’saidwɔ:k/: vỉa hè, lề đường

Evaporates /i’væpəreit/: bay hơi, tan biến

Vendor /’vendə/: người bán hàng rong, lặt vặt

Atmosphere /’ætməsfiə/: không khí

Blizzard /’blizəd/: bão tuyết

Whiteout /wait aut/: tuyết trắng trời

Ice storm /ais stɔ:m/: bão băng

Snowpocalypse /snou ə’pɔkəlips/: trận bão tuyết tồi tệ

Sleet /sli:t/: mưa tuyết

Slush /slʌʃ/: tuyết tan

Wind chill /waind tʃil/: gió lạnh buốt

Black ice /blæk ais/: băng phủ đường khó nhìn thấy

Driving ban /draiviɳ bæn/: tình trạng cấm lái xe do băng bám

Snow plow /snou plau/: xe cào tuyết

Snowdrift /’snoudrɔp/: đống tuyết (chất cao quanh nhà)

Snow shovel /snou ‘ʃʌvl/: xẻng xúc tuyết

Ice scraper /ais skreip/: cái cào băng

Numb /nʌm/: tê, cóng

Snowball fight /’snoubɔ:l fait/: ném bóng tuyết

Snow blind /snou blaind/: lóa mắt do tuyết

Ví dụ:

– A very bad blizzard might get called a funny nickname such as Snowpocalypse, it used when people are acting like the world is going to end thanks to a storm.

=> Một cơn bão rất xấu có thể được gọi bằng biệt danh hài hước như Tuyết Khải Huyền, nó được dùng khi người ta hành động như thể là thế giới sẽ kết thúc bởi một cơn bão.

– Sleet is a mixture of snow and rain that causes a great deal of slush, or wet, messy snow on the ground.

=> Mưa tuyết là một hỗn hợp của tuyết và mưa gây ra tình trạng tuyết nhão, ẩm ướt và tuyết tan vương vãi trên mặt đất.

– I don’t want to go outside. Even though the temperature is 20 degrees, the wind chill makes it feel like -5.

=> Tôi không muốn đi ra ngoài đường. Mặc dù nhiệt độ là 20 độ nhưng gió lạnh buốt khiến trời như thế đang âm 5 độ vậy.

– My friends warn me about black ice, an invisible layer of ice that covers the roads and makes driving dangerous.

=> Các bạn tôi cảnh báo về băng phủ đường, một lớp trong suốt như vô hình của băng phủ lên mặt đường và gây nguy hiểm cho việc lái xe.

– If your windshield has ice on it, you will need to scrape the windows with an ice scraper.

=> Nếu kính chắn gió của xe bạn bị phủ băng, bạn sẽ cần phải cạo cửa kính bằng cái cạo băng.

Các thành ngữ liên quan tới mùa đông

– (To) be on thin ice: làm một việc gì đó nguy hiểm hoặc khiến người khác gặp rắc rối

After not showing up for work, Mark is on thin ice with his boss

=> Sau khi không làm tốt công việc, Mark đang ở trong tình trạng rắc rối với sếp của mình như ở trên băng mỏng vậy.

– (To) break the ice: phá vỡ sự im lặng để bắt đầu một cuộc trò chuyện

We had a list of questions to ask in class to help us break the ice with our new partners.

=> Chúng tôi đã có một danh sách các câu hỏi để đưa ra trong lớp học nhằm giúp phá vỡ tảng băng (sự ngại ngần, im lặng ban đầu) với các thành viên mới.

– (To) have a snowball’s chance in hell: không có cơ hội cho việc gì đó xảy ra.

I told my friend Mike that he has a snowball’s chance in hell of dating his favorite celebrity.

=> Tôi đã nói với người bạn Mike của mình rằng cậu ấy không có cơ hội nào để hò hẹn với người nổi tiếng yêu thích của cậu ấy (như có một quả bóng tuyết ở dưới địa ngục nóng bỏng vậy).

– (To) give someone the cold shoulder: hành động không thân thiện hoặc bỏ qua một ai đó

She gave me the cold shoulder the day after I embarrassed her by dancing in front of her friends.

=> Cô ấy đã bỏ qua tôi sau khi tôi làm cô ấy xấu hổ vì nhảy trước mặt bạn của cô ấy.

– (To) leave someone out in the cold: loại bỏ ai đó ra khỏi nhóm

My boss left me out in the cold when deciding on the new project with the other managers.

=> Ông chủ của tôi đã bỏ tôi ra khỏi nhóm khi quyết định chọn các quản lý khác cho dự án mới.

Bài luận chủ đề mùa đông

Winter in Hanoi

The winter of Hanoi starts from December and may last until the February, with the average temperature of 15-17°C. Sometimes it drops to below 10°C and the high humidity will make the weather a little bit colder. Remember to bring warm clothes if you don’t want to get a cold when visiting a tropical country. Winter often brings a sad feeling, because the sky is often dark and gloomy. However, Hanoi seems to have its busiest days of the year and streets are more crowded than usual during working hours as people are in rush to complete all the remaining works and prepare for Tet holiday. The cold weather enables people living in Hanoi or visitors to enjoy the tasty hot food like hotspot or grilled dishes. Hanoi in early winter morning, the mist makes special beauty for the city. Somewhere people carrying bunches of flowers cycle slowly in the quiet air. Men prefer a hot cup of tea, sitting on the sidewalk evaporates, watching the flow of people back and forth. Hanoi young women walk down the street in beautiful clothes. The children wear tightly when they are out, though only playing at doorstep. The old, with glasses of cold beer, talk about life. We can also catch the image of street vendor's struggling when it rains. The winter is one of many beauties of Hanoi. It’s worth coming and enjoying the atmosphere in Hanoi.

Mùa đông ở Hà Nội bắt đầu từ tháng 12 và có thể kéo dài đến hết tháng 2, với nhiệt độ trung bình từ 15 đến 17 độ. Có khi, nhiệt độ xuống dưới 10 độ và độ ẩm cao sẽ khiến thời tiết lạnh hơn. Luôn nhớ mặc quần áo âm nếu bạn không muốn bị lạnh khi tới thăm đất nước nhiệt đới này. Mùa đông thường mang cảm giác buồn vì bầu trời thường tối và nhiều mây. Tuy nhiên, dường như Hà Nội có những ngày bận rộn nhất trong năm vào mùa đông và đường phố đông đúc hơn bình thường vì mọi người tất bật hoàn thiện công việc còn dở dang và chuẩn bị cho kỳ nghỉ tết. Thời tiết lạnh cho phép người Hà Nội hay du khách thưởng thức những món ăn nóng như lẩu hay đồ nướng. Sáng sớm Hà Nội mùa đông, những làn sương mờ ẩn hiện làm nên vẻ đẹp đặc biệt. Đâu đó những người đạp xe chở gánh hàng hoa chầm chậm di chuyển trong không khí vắng vẻ. Những người đàn ông thích ngồi nhâm nhi ly trà nóng bốc hơi bên vỉa hè, ngắm dòng người qua lại. Thiếu nữ Hà thành xúng xính áo ấm dạo phố. Các em bé được mặc kín mỗi khi ra đường, dù chỉ chơi trước cửa nhà. Các cụ già đàm đạo bên cốc bia lạnh. Chúng ta cũng có thể bắt gặp hình ảnh người bán hàng rong trên hè phố vất vả mỗi khi mưa gió. Mùa đông là một nét đẹp tiêu biểu của Hà Nội. Thật đáng để đến và tận hưởng không khí Hà Nội vào mùa đông.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe