Tiếng Anh giao tiếp
Cùng tìm hiểu những idioms và Phrasal verbs diễn tả nỗi buồn trong tiếng Anh nhé
- sorrow : nỗi đau buồn, sầu khổ
Ex: The sorrow she felt over/at the death of her husband was almost too much to bear.
- grief : nỗi đau buồn, sầu khổ, thương tiếc
Ex: Her grief at her son's death was terrible.
- trauma : chấn thương (vật lý), nỗi đau (tâm lý)
Ex: He had psychotherapy to help him deal with his childhood traumas.
- (down) in the dumps : be down in the mouth : buồn, không vui
Ex: She's a bit down in the dumps because she failed one of her exams.
- out of sorts : tâm trạng không vui
Ex: Peter overslept this morning and has been out of sorts all day.
- glum : buồn phiền, không vui
Ex: He's very glum about the company's prospects.
- bereavement : sự mất mát, tổn thất khi người thân, bạn bè
Ex: She has recently suffered a bereavement.
- broken-hearted : grief-stricken : đau lòng, buồn phiền
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất
- knock sb sideways/ for six : nỗi đau mất mát quá lớn/ làm ai đó phát ốm
- take it hard : quá đau buồn vì một điều gì đó
- (be) in bits : quá đau buồn
Ex: He was in bits after her death.
- fall apart : go/fall to pieces : trầm cảm, sang chấn tâm lý
Ex: After his wife died, he began to fall apart.
- get sb down : khiến ai đó không vui, chán nản
Ex: The chaos in his house was starting to get him down.
- cast a shadow over : phá hỏng bầu không khí vui vẻ với một tin không tốt.
Ex: Her father's illness had cast a shadow over the birth of her baby.
- a heavy heart : đau lòng, không vui
Ex: With a heavy heart, she turned to wave goodbye.
- bring a lump to/have a lump in one’s throat : cảm thấy nghẹn ứ trong cổ họng, muốn bật khóc
Ex: When we said goodbye I had a lump in my throat.
- burst into tears : muốn òa khóc
- mope around : chán nản, ủ rũ, thẫn thờ cả ngày
Ex: He was driving me crazy, moping around the house all day.
- wallow in one’s sadness : chìm đắm trong nỗi buồn
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt “will” và “be going to” trong tiếng Anh chính xác nhất
Thật thú vị và tuyệt vời biết bao khi bạn được trải nghiệm các chuyến du lịch nước ngoài phải không nào? Hãy bỏ túi cho mình những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch để có những chuyến đi tuyệt vời nhất nhé!
Một số mẫu câu tại sân bay dùng để giao tiếp với nhân viên phục vụ
Khi mua vé máy bay
- I’d like to buy a ticket to…- Tôi muốn mua một vé đến…
- You like one way or round trip? – Bạn muốn mua vé một chiều hay khứ hồi?
- How much is a one way ticket? – Vé một chiều bao nhiêu tiền?
- When will you leaving? – Bạn sẽ đi khi nào?
- Would you like a special ticket or an economic ticket? – Bạn muốn mua vé ở hạng nhất hay hạng thường?
- Would you like to buy extra luggage weight? – Bạn có muốn mua thêm cân cho hành lý không?
- Would you like to buy by cash or by credit card? – Bạn muốn trả bằng tiền mặt hay bằng thẻ tín dụng?
Khi Check-in thông tin
- Can I see your ticket and passport, please? – Tôi có thể xem vé và hộ chiếu của bạn được không?
- Is anybody travelling with you today? – Có ai đi cùng bạn chuyến này không?
- How many luggage are you checking in? – Bạn mang theo bao nhiêu kiện hành lý?
- Could I see your hand baggage, please? – Cho tôi xem hành lý xách tay của bạn?
- Where can I get a trolley? – Tôi có thể lấy xe đẩy ở đâu?
- Are you carrying any liquids? – Bạn có mang theo chất lỏng không?
- Could you put any metallic objects into the tray, please? – Đề nghị bạn bỏ các đồ kim loại vào khay.
- Please empty your pockets – Đề nghị bạn bỏ hết đồ trong túi ra.
- I’m afraid you can’t take that through – Tôi e rằng bạn không thể mang nó được.
- In the departure lounge – Phòng đợi khởi hành.
- What’s the flight number? – Số hiệu chuyến bay là gì?
- The flight’s been delayed – Chuyến bay đã bị hoãn.
- The flight’s been cancelled – Chuyến bay đã bị hủy.
- 21. Last call for passenger Hanh to Maldives, please proceed immediately to Gate number 23 – Lần cuối cùng hành khách Hạnh tới Maldives, đề nghị tới ngay cổng 23.
- Could I see your passport and boarding card, please? – Xin vui lòng cho tôi kiểm tra hộ chiếu và thẻ lên máy bay.
Khi lên máy bay
- What’s your seat number? – Số ghế của quý khách là bao nhiêu?
- Could you please put that in the overhead locker? – Xin quý khách vui lòng để túi đó lên ngăn tủ phía trên đầu.
- Please turn off all mobile phones and electronic devices – Xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác.
- Would you like any food or refreshments? – Bạn có muốn đồ ăn chính hoặc đồ ăn nhẹ không?
- Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position – Xin quý khách vui lòng thắt dây an toàn và điều chỉnh ghế theo tư thế ngồi thẳng
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến miễn phí cho trẻ em
Một số mẫu câu hỏi đường
Bạn có thể gặp khó khăn đi tìm đường, đừng lo lắng hãy hỏi người đi đường để nhận được chỉ dẫn bằng những câu hỏi sau:
- Where is the nearest bathroom? – Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?
- Where can I find a train/metro? – Tôi có thể tìm thấy tàu/tàu điện ngầm ở đâu?
- Where is the exchange, please? – Có thể đổi tiền ở đâu?
- Can you take me to the airport, please? – Anh có thể đưa tôi tới sân bay được không?
- Where can I find a grocery store? – Tôi có thể tìm cửa hàng tạp hóa ở đâu?
Grocery stores – Cửa hàng tạp hóa – là nơi bạn có thể mua thức ăn nếu bạn không muốn ăn ở nhà hàng.
Khi bạn hỏi đường trong tiếng Anh, mọi người sẽ dùng những mẫu câu này để giúp bạn tới được nơi bạn muốn đến:
It’s to the right. Nó ở phía bên tay phải.
It’s to the left. Nó ở phía bên tay trái.
It’s straight ahead. Nó ở ngay phía trước. Điều này có nghĩa là bạn đang đi đúng hướng và hãy tiếp tục đi thẳng.
It’s at the corner. Nó ở trong góc (nơi giao nhau của hai con đường)
Một số mẫu câu trong trường hợp khẩn cấp
Khi đi du lịch điều không ai mong muốn đó là gặp phải tình huống xấu, tuy nhiên bạn cũng đừng vội lo lắng. Với những mẫu câu dưới đây sẽ giúp bạn xử lý trong những tình huống cấp bách:
- I’m lost. – Tôi bị lạc đường.
- I need help. – Tôi cần sự giúp đỡ.
- Please call the Vietnamese Embassy. – Làm ơn hãy gọi Đại Sứ quán Việt Nam.
- Please call the police. – Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi.
- I need a doctor. – Tôi cần gặp bác sĩ.
Một số mẫu câu khi đi mua sắm
- How much is this/ How much does this cost? – Cái này bao nhiêu tiền?
- Have you got anything cheaper? – Anh/ chị có cái nào rẻ hơn không?
- Do you have this item in stock? – Anh/ chị còn hàng loại này không?
- Do you know anywhere else I could try? – Anh/ chị có biết nơi nào khác có bán không?
Một số mẫu câu tiếng Anh du lịch tại khách sạn
- I would like to book a room for my family. – Tôi muốn đặt phòng cho gia đình tôi.
- Do you have any vacancies? – Còn phòng trống không?
- Do you have a reservation? – Quý khách đã đặt phòng trước chưa?
- How many nights? – Quý khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm?
- I’d like a room for 2 nights, please? – Tôi muốn đặt một phòng trong 2 đêm.
- Do you want a single room or a double room? – Quý khách muốn đặt phòng đơn hay phòng đôi?
- I’d like a single room. – Tôi muốn đặt phòng đơn.
- Can I see the room, please? – Tôi có thể xem qua phòng được chứ?
- I’d like to check out, please. – Tôi muốn trả phòng.
Một số mẫu câu ở nhà hàng
- Where can I get something to eat? – Tôi có thể tìm thấy đồ ăn ở đâu?
A table for two/four. – Một bàn dành cho hai/bốn người.
- May I see a menu? Cho tôi xem menu được không?
- I would like to order ____. Tôi muốn gọi món ____.
Hãy điền vào chỗ trống món mà bạn muốn gọi, ví dụ như:
I’ll have soup. Tôi muốn ăn súp.
Soup – súp – luôn là món khai vị tuyệt vời.
I’ll have a salad. Tôi muốn ăn sa-lát.
Salad – sa-lát – Nếu thời tiết quá nóng và bạn không muốn ăn súp, hãy thử một đĩa sa-lát.
I’ll have a hamburger. Tôi muốn một chiếc ham-bơ-gơ.
Hamburger – ham-bơ-gơ – khá phổ biến ở những nhà hàng nước ngoài.
I’ll have chicken. Tôi muốn ăn gà.
Bạn không thích ăn thịt bò? Hãy thử một chút gà nhé!
- I would like dessert. Tôi muốn một món tráng miệng.
A dessert – Món tráng miệng – là một món ngọt bạn ăn sau bữa chính.
- May I have the bill? – Cho tôi xin hoá đơn được không?
The bill – Hóa đơn – cho bạn biết bạn phải trả bao nhiêu tiền cho bữa ăn của bạn. Ở một vài nhà hàng, phục vụ sẽ không đem hóa đơn ra cho đến khi bạn hỏi.
- I would like to drink… Tôi muốn uống…
Bạn hãy kết thúc câu này với tên đồ uống mà bạn muốn gọi, và cơn khát của bạn sẽ được làm dịu. Những thức uống quen thuộc thường là :
Water: nước lọc
Soda pop: nước ngọt có ga
Beer: bia
Wine: rượu vang
>>> Mời xem thêm: Bộ Giáo trình Cambridge: Giáo trình Fun for Starters, Movers, Flyers
Bất kể ai khi học tiếng Anh đều mong muốn có thể nói tiếng Anh như người bản xứ. Tuy nhiên để đạt được trình độ này không phải ai cũng có phương pháp học tốt nhất. Hãy cùng Pantado chia sẻ 5 phương pháp luyện nói tiếng Anh như người bản xứ nhé!
Lợi ích khi nói tiếng Anh như người bản xứ
Học tiếng Anh giao tiếp thành công là khi bạn nói mà người khác hiểu và người khác nói bạn cũng hiểu. Vì vậy khi bạn nói tiếng Anh như người bản xứ nghĩa là bạn đã thành công.
Sau đây là một vài lý do mà bạn nên cố gắng hơn để nói tiếng Anh như người bản xứ:
Nói tiếng Anh như người bản xứ giúp người khác hiểu bạn dễ dàng hơn
Khi bạn nói tiếng Anh bằng một chất giọng địa phương nào đó, thì người khác cũng có thể hiểu những gì bạn nói, nhưng họ cần thời gian để làm quen với accent của bạn hơn. Đôi khi gây khó chịu vì người nghe phải cố hiểu bạn nói gì. Nếu người nghe là khách hàng hay đối tác của bạn thì thật là tai hại đấy. Còn nếu bạn nói tiếng Anh như người bản xứ, người khác có thể ngay lập thức hiểu những gì bạn nói mà không cần thời gian để thích nghi. Các hiểu lầm về cách dùng từ hay lỗi phát âm cũng có thể hạn chế khi bạn nói tiếng Anh theo cách của người bản xứ, điều này giúp việc giao tiếp tiếng Anh dễ dàng và thoải mái hơn nhiều.
Nói tiếng Anh như người bản xứ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và công việc
Khi bạn nói giọng địa phương hoặc phát âm không chuẩn khiến người nghe phải khó chịu hoặc phải cố gắng lắng nghe để hiểu bạn nói gì bạn sẽ rất mất tự tin khi giao tiếp phải không nào? Đó là lí do các bạn cần chỉnh sửa giọng nói của mình giống người bản xứ để dễ nghe hơn, cũng để giao tiếp tự tin hơn trong công việc.
Nói tiếng Anh như người bản xứ giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn
Có nhiều công việc yêu cầu khả năng giao tiếp tiếng Anh như người bản ngữ, đặc biệt là các công việc liên quan đến giao tiếp khách hàng. Do đó, nếu bạn nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn sẽ có cơ hội ứng tuyển thành công vào các vị trí này. Và do đặc thù cũng như yêu cầu cao, các công việc này cũng có thể cho bạn một mức lương cao hơn mặt bằng chung.
>>> Mời tham khảo: 20 cách nói “rất nhiều” trong tiếng Anh thay cho “a lot”
Bí quyết nào để nói tiếng Anh như người bản xứ
Nghe tiếng Anh nhiều và cẩn thận hơn
Để nói tốt bạn cần nghe tiếng Anh nhiều và nghe một cách cẩn thận, chú ý đến các tiểu tiết, cách thức nối âm, nhấn chữ của người bản xứ khi nói tiếng Anh. Mỗi accent có một vài quy luật riêng nhưng bạn phải thật sự nghe kĩ để lưu ý và áp dụng khi nói tiếng Anh, thì hiệu quả sẽ cao hơn.
Bắt chước cách người bản xứ nói tiếng Anh
Bạn cần bắt chước (nghe và lặp lại) cách người bản xứ nói tiếng Anh. Hãy tìm cho mình một hình tượng – một nhân vật trong series phim truyền hình, một biên tập viên hay một vlogger nào đó, sau đó hãy bắt chước họ nói tiếng Anh. Chỉ sau một thời, bạn sẽ bất ngờ vì sự tiến bộ trong hành trình nói tiếng Anh như người bản xứ của mình đó.
Sử dụng các thành ngữ (idioms) và tiếng lóng (slangs) khi nói tiếng Anh
Việc áp dụng các idioms hay slangs một cách thuần thục không hề dễ dàng vì nói đòi hỏi thời gian. Nhưng trong phạm vi của các tài liệu học thuật hay sách vở thông thường, việc áp dụng này còn hạn chế (đặc biệt là tiếng lóng). Cách tốt nhất để bạn xây dựng khả năng sử dụng idioms và slangs linh hoạt là nghe nhiều, xem nhiều phim ảnh và thậm chí cần phải follow nhiều các trang mạng xã hội của những native speakers, như thế bạn sẽ học được cách sử dụng tiếng Anh của họ để dần dần nói tiếng Anh như người bản xứ.
Điều chỉnh tốc độ nói
Nói tiếng Anh như người bản xứ không có nghĩa là bạn phải nói nhanh. Nếu bạn nói nhanh mà không rõ lời hoặc phát âm sai, thì càng tệ hại. Chính vì vậy hãy điều chỉnh tốc độ nói phù hợp và tự nhiên nhất. Ban đầu, bạn có thể sẽ nói chậm hơn tốc độ thông thường của một người bản ngữ, nhưng dần dần sau khi đã quen và có một vốn từ nhất định để có thể nói lưu loát hơn, bạn có thể điều chỉnh tốc độ nói để nghe như người bản ngữ.
Một cách rất hay để giúp bạn điều chỉnh tốc độ nói nhưng vẫn đảm bảo được việc nói rõ, là đọc lớn và sử dụng các ứng dụng ghi âm có nhận diện giọng nói. Nếu bạn nói với tốc độ tự nhiên mà vẫn đảm bảo được máy móc có thể hiểu được những gì bạn nói, có nghĩa là bạn đã thành công.
Nói chuyện với người bản xứ
Còn gì tuyệt vời hơn nếu bạn có một môi trường nói tiếng Anh với người bản xứ? Bạn vừa học hỏi được từ họ, lại còn được chỉnh sửa để nói tiếng Anh tốt hơn như họ, quá tuyệt vời phải không nào? Do đó, nếu có điều kiện, hãy kết nối với những người bản xứ (sử dụng ứng dụng kết bạn, các nhóm du lịch, expats…) và trao đổi, tận dụng cơ hội để giao tiếp tiếng Anh với họ.
Hiện nay cũng có khá nhiều khóa học tiếng Anh trực tuyến với người bản xứ để bạn lựa chọn.
>>> Xem thêm: các chương trình học tiếng anh online miễn phí
Trong tiếng Anh khi học và làm bài tập về chia động từ ta thường gặp các dạng thức của từ: V-ing và To-V. Cùng tìm hiểu để làm bài tập một cách chính xác nhất nhé!
Gerund verb (V-ing) – Danh động từ
Cách sử dụng “V-ing”
– Là chủ ngữ của câu:
Reading bored him very much.
– Bổ ngữ của động từ:
Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ:
Seeing is believing.
– Sau giới từ:
He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
Một số cách dùng đặc biệt của “V-ing”
* Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Ex:
- He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.)
- Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)
- He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.)
- He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt.)
* V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…
* Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point (in)…
– It’s (not) worth …
– Have difficult (in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– Be busy …
– What about … ? How about …?
– Go …(go shopping, go swimming…)
To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể
Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Ex:
- She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)
- Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)
- The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)
- She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)
- He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)
Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Ex:
- He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)
- I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)
- She couldn’t know what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.)
- I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.)
Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
- These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.)
- She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)
- They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.)
- They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến miễn phí cho trẻ em
Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả V-ing và to V
Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng Elight so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé ?
STOP
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- He has lung cancer. He needs to stop smoking. (Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.)
- He was tired so he stopped to smoke. (Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)
REMEMBER
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này.)
- Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé.)
- I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.)
- She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.)
- He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.)
TRY
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Example:
- I tried to pass the exam. (Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.)
- You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.)
LIKE
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: muốn làm gì, cần làm gì
Ex:
- I like watching TV. (Tôi thích xem TV.)
- I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.)
PREFER
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
- I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
MEAN
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
NEED
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
- I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.)
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.)
USED TO/ GET USED TO
Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)
- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)
ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND
Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.)
- He advised applying at once. (Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.)
- They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)
- They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.)
SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.)
- She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)
- We saw him leave the house. (Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.)
>>> Mời xem thêm: 10+ tính từ đồng nghĩa với ‘Kind’ (Tốt bụng) trong tiếng Anh
Khi muốn khen ai đó tốt bụng trong tiếng Anh bạn hay dùng từ “kind”. Vậy ngoài từ “kind còn có từ nào cũng có nghĩa là tốt bụng. Các từ đồng nghĩa với từ tốt bụng tiếng Anh là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu!
- Benevolent – /bəˈnev.əl.ənt/: nhân đức, nhân ái
Ví dụ:
He is a benevolent leader.
Ông ấy là một nhà lãnh đạo nhân đức.
- Congenial – /kənˈdʒiː.ni.əl/: dễ gần, thân thiện
Ví dụ:
He has a congenial smile.
Anh ấy có một nụ cười thân thiện.
- Kind-hearted – /ˌkaɪndˈhɑːr.t̬ɪd/: tốt bụng
Ví dụ:
She is a very kind-hearted person.
Cô ấy là một người rất tốt bụng.
- Compassionate – /kəmˈpæʃ.ən/ : từ bi, thiện.
Ví dụ:
Falun Da Fa practitioners are very compassionate because Da Fa’s principles teach them follow Truthfulness-Compassion-Forbearance.
Các học viên Pháp Luân Đại Pháp rất từ bi vì các nguyên lý của Đại Pháp dạy họ theo Chân – Thiện – Nhẫn.
- Considerate – /kənˈsɪd.ɚ.ət/: ân cần, chu đáo
Ví dụ:
It was very considerate of you to offer me.
Bạn thật chu đáo khi mời tôi.
- Caring – /ˈker.ɪŋ/: cảm thông, quan tâm, ân cần
Ví dụ:
He is a caring father.
Ông ấy là một người cha ân cần.
- Friendly – /ˈfrend.li/: thân thiện, dễ mến
Ví dụ:
She is very friendly.
Cô ấy rất thân thiện.
>>> Có thể bạn quan tâm: có nên cho con học tiếng anh khi còn học mẫu giáo
- Thoughtful – /ˈθɑːt.fəl/: ân cần, lo lắng, quan tâm
Ví dụ:
He is a thoughtful friend.
Anh ấy là một người bạn luôn quan tâm tới người khác.
- Nice – /naɪs/: tốt bụng, dễ chịu
Ví dụ:
How nice of you to help me in my work!
Anh thật tốt bụng khi giúp đỡ tôi trong công việc.
- Benign – /bɪˈnaɪn/: tốt, lành, nhân từ
Ví dụ:
I think Jack is a benign man.
Tôi nghĩ Jack là một người đàn ông tốt.
- Humane – /hjuːˈmeɪn/: nhân đạo, nhân đức
Ví dụ:
We all have to live a humane life if we want to be real happly.
Tất cả chúng ta phải sống một cuộc đời có đạo đức nếu chúng ta muốn hạnh phúc thực sự.
- Beneficent – /bəˈnef.ɪ.sənt/: tốt bụng, từ bi
Ví dụ:
She was born in a kind family and she grows up with a beneficent influences.
Cô ấy được sinh ra trong một gia đình tốt và cô ấy lớn lên với những sự ảnh hưởng tốt lành.
- Good-hearted – /ˌɡʊdˈhɑːr.t̬ɪd/: tốt bụng, từ bi
Ví dụ:
She is very good-hearted when adopt an disable boy.
Cô ấy thật tốt bụng khi nhận nuôi một cậu bé tật nguyền.
- Softhearted – /ˌsɑːftˈhɑːr.t̬ɪd/: tốt bụng, nhân ái
Ví dụ:
She is very softhearted.
Cô ấy rất nhân ái.
- Sympathetic – /ˌsɪm.pəˈθet̬.ɪk/: tốt bụng, cảm thông
Ví dụ:
She has got a sympathetic heart.
Cô ấy có một trái tim đầy cảm thông.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các quy tắc sử dụng dấu phẩy trong tiếng Anh
Đáp ứng nhu cầu học ngoại ngữ với giáo viên bản ngữ, giáo viên nước ngoài tại nhà, các bậc phụ huynh sẽ không phải bận rộn đưa đón trẻ đến các trung tâm Anh ngữ sau những giờ bận rộn. Và hơn hết, khi bạn có thời gian rảnh vẫn có thể tham gia cùng các con để kiểm chứng chất lượng đào tạo giáo viên đang dạy cho các bé.
>> Có thể bạn đang quan tâm: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Tại sao học tiếng anh giao tiếp trực tuyến tại nhà lại phổ biến?
Các giải pháp giảng dạy cá nhân hóa dựa trên nhu cầu thực tế của nhiều người với quỹ thời gian hạn hẹp và địa điểm học không phù hợp và đặc biệt dành cho phụ huynh tìm giáo viên dạy tại nhà cho con. Tất cả đều mong muốn tìm ra một giải pháp học tiếng Anh một cách hiệu quả và thuận tiện nhất để nâng cao 4 kỹ năng nghe-nói-đọc-viết của người bản xứ. Học tiếng anh giao tiếp tại nhà với người bản ngữ là lựa chọn tốt nhất.
Ưu điểm khi học tiếng Anh giao tiếp tại nhà với giáo viên nước ngoài
- Tiết kiệm thời gian: Thời gian học theo yêu cầu của học viên, giúp học viên chủ động về lịch trình và thời gian của mình.
- Địa điểm học theo yêu cầu của học viên.
- Chương trình học linh hoạt theo từng đối tượng, từng cấp độ, từng mục tiêu.
- Được kiểm tra định kỳ sau mỗi khóa học để đánh giá chất lượng đào tạo.
- Được giáo viên trực tiếp kèm cặp và chỉnh sửa ngữ âm
- Học viên được giao tiếp với người bản ngữ nên tự tin giao tiếp.
- Được trực tiếp tham gia và đề xuất các chủ đề theo mong muốn, nhu cầu của cuộc sống và chủ đề mà các bé thích.
- Học tiếng Anh giao tiếp tại nhà tập trung cao độ, tiến bộ nhanh. Nói và thực hành với người bản xứ.
>> Mời quan tâm: kinh nghiệm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
5 lợi ích khi học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài tại nhà
Phát âm chuẩn
Còn gì tuyệt hơn luyện phát âm với người bản ngữ? Giáo viên nước ngoài dạy tiếng Anh tại nhà là những người dạy phát âm chuẩn nhất, nhất là khi bạn đang có nhu cầu học tiếng Anh giao tiếp.
Phản xạ tiếng Anh
Giáo viên nước ngoài dạy tiếng Anh tại nhà không thể nói bằng tiếng Việt nên họ sẽ không thể dịch những gì họ nói sang tiếng Việt cho bạn. Vì vậy, bạn cần tập trung nghe để hiểu và trả lời, dần dần hình thành cách tư duy tiếng Anh cho riêng mình. Suy nghĩ tiếng Anh và nói tiếng Anh. Việc hình thành phản xạ tiếng Anh tốt hơn là nghe câu hỏi, dịch rồi mới trả lời.
Luyện nói tiếng Anh hàng ngày
Việc giáo viên nước ngoài dạy tiếng Anh tại nhà cho bạn không nói được tiếng Việt bắt buộc bạn phải nói tiếng Anh trong giờ học. Luyện nói tiếng Anh thường xuyên và liên tục sẽ cải thiện trình độ nói của bạn. Ngoài ra, những người bản ngữ này sẽ giúp bạn sửa các lỗi phát âm, ngữ điệu hoặc sử dụng từ ngữ một cách tự nhiên như người bản ngữ nói tiếng Anh.
Học từ vựng
Làm thế nào để học khi chúng ta thông tin sai? Người Việt Nam thường học từ vựng bằng cách dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt, sau đó học nghĩa và cách phát âm của chúng. Khi học với giáo viên nước ngoài, thói quen đó sẽ phải chuyển sang hướng nghe từ tiếng Anh, đoán nghĩa của nó trong ngữ cảnh, hiểu nghĩa của từ trong ngữ cảnh và sử dụng từ đó trong cùng ngữ cảnh. Bạn không còn phải nhớ ý nghĩa của chúng nữa mà việc bạn cần làm là sử dụng chúng trong những câu tương tự.
Tìm hiểu văn hóa nước ngoài
Vương quốc Anh bao gồm bốn quốc gia riêng biệt, với bốn nền văn hóa khác nhau nói tiếng Anh. Do đó, thông qua giáo viên nước ngoài dạy tiếng Anh tại nhà cho bạn, bạn có thể tìm hiểu những nét văn hóa đặc sắc của Vương quốc Anh một cách chính xác và thú vị nhất.
Tại sao nên chọn giáo viên nước ngoài dạy trực tuyến tại PANTADO?
Trình độ giáo viên nước ngoài của PANTADO: Đội ngũ giáo viên PANTADO đến từ 10 quốc gia: Philippines, Việt Nam, Mỹ, Canada.....
Chuyên viên ngôn ngữ tốt nghiệp cử nhân trở lên và có bằng tốt nghiệp của trường đại học ở nước sở tại.
Chứng chỉ giảng dạy quốc tế được công nhận quốc tế: TESOL, CELTA, ITC TEFL.
Có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh tại nước sở tại hoặc các nước trên thế giới.
Tác phong chuyên nghiệp, tính cách thân thiện, phù hợp với văn hóa Việt Nam.
Tâm huyết với công việc, thân thiện, sử dụng phương pháp giảng dạy năng động, giúp học viên phát triển tối ưu khả năng nghe - nói - phát âm chuẩn.
Đăng ký khóa học tiếng Anh trực tuyến để các bé làm quen vói ngôn ngữ thứ hai ngay tại nhà nhé.
Tham khảo ngay các mẫu thông báo nghỉ lễ 2/9 bằng tiếng Anh theo các from của các doanh nghiệp, công ty.
Thông báo nghỉ lễ 2/9 bằng tiếng Anh
- Form thông báo số 1
Vietnam's National Day Closing Announcement
Vietnam's National Day – 2/9 is coming,…………….. would like to inform you about the schedule of Vietnam's National Day 20….. as following:
….…………. will be closed to observe National Day 20…… from….. to……..
Business operation will resume as normal on…..
Many thanks for your kind attention and being appreciative with this situation. On this occasion, we would like to thank you for your support and cooperation in the year 20….. and look forward to receiving your continuing assistance in 20…...
Should you have any questions, please do not hesitate to contact us.
Wish you and your family a healthy, happy and successful holiday.
Best regards,
- Form thông báo số 2
Annoucement of the holidays Vietnam's National Day
Dear All Valued Customers
We are pleased to get you informed that on the Vietnam’s National Day commemoration as follows:
– Vietnam’s National Day commemoration: fro :08:00 on September 2th to 08:00 AM on September 03rd 2020
The company announced to customers, partners, agents and all the staff to know and to perform.
Best regards, Date ()
Chief Executive Officer (Signed)
>> Tìm hiểu thêm: 8 bí quyết học tiếng Anh giúp bạn đạt điểm 8.5 IELTS
Thông báo nghỉ Tết 2021 bằng tiếng Anh
1. Form thông báo số 1
Dear Valued Partners and Clients,
For your convenience, ……(company's name)………..would like to announce our New Year Holiday 2021 as follows:
……(company's name)……….. will be closed to observe Tet Holidays 2021 from ................ to ..................
Business operation will resume as normal on ....................
We would like to thank you for your support and cooperation in the year 2020 and look forward to receiving your continuing assistance in 2021. We look forward to working with you in the future and contributing to your success.
From all of us ……(company's name)……….., we wish you and your family a joyful and prosperous Year of the Buffalo 2021!
See you in the New Year!
2. Form thông báo số 2
Lunar Tet Holiday Closing Announcement
Lunar Tet Holiday or Vietnamese Lunar New Year is coming soon,……(company's name)……….. would like to inform you about the schedule of New Year Holiday 2021 as following:
….…(company's name)………. will be closed to observe Tet Holidays 20…… from .....day...., .......date..... to .....day...., .......date......
Business operation will resume as normal on Wednesday, February 1st, 20…..
Many thanks for your kind attention and being appreciative with this situation. On this occasion, we would like to thank you for your support and cooperation in the year 2020 and look forward to receiving your continuing assistance in 2021
Please do not hesitate to contact us if you have any questions.
Wish you and your family a healthy, happy and successful new year.
Happy Tet 2021
>> Mời bạn quan tâm: Mẫu câu giao tiếp chào hỏi lần đầu gặp gỡ trong tiếng Anh
Mẫu thông báo nghỉ lễ 30/4 bằng tiếng Anh
- Form thông báo số 1
Date: 30 April 20...
To: All Valued Customers
From:.............
No:.................
Subject: Annoucement of the holidays of Day of Southern Liberation for National Reunification
Page: 01
Dear All Valued Customers
We are pleased to get you informed that on the Holidays of Day of Southern Liberation for National Reunification as follows:
Holiday of Day of Southern Liberation for National Reunification: from........... to....................
The company announced to customers, partners, agents and all the staff to know and to perform.
Best regards, Date ()
Chief Executive Officer (Signed)
>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến
- Form thông báo số 2
Dear Valued Partners and Clients,
For your convenience, ……(company”s name)………..would like to announce our Day of Southern Liberation for National Reunification Holiday 2021 as follows:……(company”s name)……….. will be closed to observe Day of Southern Liberation for National Reunification from ……………. to ………………Business operation will resume as normal on ………………... We look forward to working with you in the future and contributing to your success. From all of us ……(company”s name)……….., we wish you and your family a joyful and prosperous holiday.
Happy Day of Southern Liberation for National Reunification 2021
Sưu tầm
Khi học từ vựng tiếng Anh chúng ta thường hay bị rơi vào trạng thái:
- Rơi rụng kiến thức học 10 từ nhưng chỉ nhớ được 2 từ sau 1 tuần
- Nhớ một cách hời hợt từ này trông “quen quen” mình đã gặp ở đâu rồi
- Không có phương pháp học từ vựng hiệu quả
- Không biết chính xác cụ thể về từ, từ này mình dùng đã đúng chưa?
- Học thuộc từ rồi nhưng đến khi nói lại nhớ nhớ quên quên
Hôm nay, Pantado.edu.vn sẽ bật mí cho các bạn cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc.
Tầm quan trọng của từ vựng tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh là “gốc rễ” của giao tiếp
Khi giao tiếp, người đọc và người nghe thường xuyên chú ý vào nội dung của người xung quanh muốn thể hiện ra hơn là ngữ pháp câu từ. Thực tế thì dù bạn đang nắm rõ về mặt ngữ pháp nhưng mà vốn từ vựng không đủ thì bạn cũng thể nào hiểu hay thể hiện nội dung mà mình muốn truyền đạt cho họ.
Một trong những câu nói khá nổi tiếng của David A. Wilkins từng nói: “Không có ngữ pháp thì ít thông tin truyền đạt. Không có từ vựng thì không có một thông tin nào được truyền đạt cả.”
Từ vựng tiếng Anh giúp phát triển những kỹ năng khác
Có được nhiều vốn từ bạn có thể nói được nhiều chủ đề khác nhau.Ngoài các vấn đề nghe, đọc ra thì từ vựng tiếng Anh còn phát triển cho não bộ về việc viết nhanh chóng, đúng ngữ cảnh và không sai chính tả. Từ điều này bạn hoàn toàn có thể tự tin để viết một bức thư hay trình bày một vấn đề nào đó bằng tiếng Anh mà không phải lo lắng gì.
Học từ vựng tiếng Anh bạn không nên bó buộc bởi chỉ dùng để giao tiếp xung quanh. Việc biết nhiều từ vựng tiếng sẽ giúp bạn nâng cao giá trị bản thân, phát triển các kỹ năng về tiếng Anh sau này giống như tiếng Việt vậy.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cách học từ vựng tiếng Anh sai lầm khiến bạn mau quên
Học từ vựng theo cột riêng lẻ
Cách học từ vựng tiếng Anh này là cách phổ biến mà hầu hết người học sử dụng. Chia tờ giấy thành 2 cột, cột bên trái viết từ tiếng Anh, cột bên phải viết nghĩa tiếng Việt – Từng nghĩ đây là cách học tiếng Anh thông minh. Nếu từ nào khó quá thì mình sẽ viết nguyên trên 1 trang A4. Tất nhiên mình hoàn toàn quên ngay 80% số từ đã học một cách rất dễ dàng.
Học hàng loạt từ mới nhưng không được ôn tập, sử dụng
Đôi khi bạn chỉ tập trung vào việc học và trau dồi từ mới, sau đó không ôn tập hay sử dụng chúng. Vì thế ôn tập là điều tối quan trọng giúp bạn học thuộc từ mới tiếng Anh nhanh nhất.
Học không có mục đích, không có hứng thú
Đôi khi bạn chỉ học từ vựng như một cái máy, cố nhồi nhét thật nhiều từ vựng mà không có chút hứng thú nào. Những thứ không cảm xúc là thứ dễ dàng quên nhanh nhất.
Học từ vựng tiếng Anh không có chủ đề
Bạn học dàn trải quá nhiều mà không tập trung theo chủ đề. Đôi khi cái mình cần để giao tiếp lại không học. Chủ đề nào cũng biết một chút, nhưng để nói thì lại không đủ từ vựng để nói.
Học từ vựng tiếng Anh không theo ngữ cảnh cụ thể
Một từ vựng trong ngữ cảnh này nó có nghĩa thế này. Nhưng sang một ngữ cảnh khác nó lại nghĩa khác. Như vậy mỗi ngữ cảnh khác nhau nghĩa của nó lại khác nhau. Mặt khác, từ vựng tiếng Anh thường xuyên xuất hiện ở thành ngữ, cụm từ cho nên việc không học từ vựng tiếng Anh theo ngữ cảnh sẽ khiến bạn không nắm rõ được ngữ nghĩa của câu hay nghĩa chính xác của từ vựng đó. Có thể bạn sẽ biết về từ trong câu nhưng sẽ không hiểu được nghĩa mà người nói muốn truyền đạt cho bạn.
Học từ vựng tiếng Anh mà không sử dụng từ điển
Từ điển là một trong những “bảo bối” giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất. Từ điển ở đây là Oxford hoặc Cambridge để hiểu đúng nhất nghĩa của từ thay vì các từ điển, trang web bằng tiếng Việt nhé.
Các cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Bạn sẽ học từ vựng theo từng chủ đề là phương pháp học từ vựng tiếng Anh siêu tốc đem lại nhiều hiệu quả. Khi các từ vựng đều có sự liên quan với nhau bạn sẽ dễ dàng học hơn. Sau khi học bạn nên viết bài theo chủ đề hoặc nói theo chủ đề bạn đang học với vốn từ vựng bạn vừa học.
Học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh
Theo nghiên cứu thì bộ não chúng ta ưu tiên ghi nhớ hình ảnh trước khi ghi nhớ dạng chữ đơn thuần. Do đó bạn nên áp dụng học từ vựng Tiếng Anh kèm theo hình ảnh để tăng khả năng ghi nhớ nghĩa của từ vựng. Đồng thời cách học này cũng kích thích được cảm hứng của người học, khiến họ cảm thấy hứng thú và vui vẻ hơn khi học từ vựng.
Học từ vựng thông qua phim ảnh và bài hát
Bạn có thể lựa chọn các bộ phim hay bản nhạc bạn yêu thích để học. Cách này vừa giúp bạn thư giãn mà kết quả bạn sẽ phải bất ngờ đấy. Cách học này giúp bạn luyện tập khả năng nghe phát âm chuẩn và cách thức sử dụng từ vựng trong câu. Bạn vừa có thể học từ vựng tiếng Anh siêu tốc, vừa được thư giãn, giải trí theo sở thích của bản thân.
Không học quá nhiều từ trong một ngày
Mục đích của việc học từ vựng tiếng Anh cấp tốc là bạn cần phải ghi nhớ được nhiều từ vựng nhất có thể. Nhưng nếu bạn tập trung học quá nhiều từ vựng trong một ngày thì không hiệu quả, các bạn rất dễ bị loạn và quên từ, học nhiều từ quá sẽ bị loãng và khiến bạn cảm thấy nhàm chán, nản chí. Hãy học khoảng 10 từ vựng một ngày và thường xuyên ôn tập nó bất kể khi nào bạn rảnh ít nhất là 5 lần/ ngày. Cách này sẽ giúp bạn nhớ rất lâu và sâu, đồng thời không tạo cảm giác quá tải và mệt mỏi khi học từ vựng.
Không ngại giao tiếp tiếng Anh
Đôi khi các bạn rất rụt rè khi giao tiếp tiếng Anh. Các bạn thường cho rằng không biết nhiều từ vựng thì không thể giao tiếp được. Điều này đúng nhưng chưa đủ, giao tiếp là cách chúng ta học từ vựng nhanh tiếng Anh siêu tốc nhất. Khi giao tiếp, hoặc có thể là bắt chước cách nói của người khác, bạn không chỉ học được cách phát âm, ngữ điệu của câu mà đặc biệt còn nhớ được từ vựng rất lâu. Không cách nào học dễ dàng và nhanh chóng nhất bằng cách chúng ta thực hành nó. Tập giao tiếp thường xuyên bạn sẽ tự tin hơn khi học tiếng Anh rất nhiều.
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh từ con số 0 - tôi làm được, bạn cũng làm được