Top 20 thành ngữ phổ biến thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh

Top 20 thành ngữ phổ biến thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh

Tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ thú vị. Chúng ta hãy cùng nhau khám phá các thành ngữ thông dụng tiếng Anh trong giao tiếp nhé!

Advanced in years: già, không còn trẻ.

He was well advanced in years before starting his new experiments.

Ông ấy đã già lắm rồi trước khi bắt đầu những thí nghiệm mới.

In the air: không chắc chắn.

Our holiday plans are still in the air.

Kế hoạch kỳ nghỉ của chúng ta vẫn chỉ là kế hoạch (chưa được thực hiện, không chắc có thể thực hiện).

Be in the blues, feel (or look) blue: thấy buồn, kiệt sức 

I am feeling rather blue today.

Tôi thấy khá buồn hôm nay.

You look blue. What's the matter?

Trông bạn khá buồn, chuyện gì thế? 

In black and white: bằng viết (Giấy trắng mực đen).

I won't believe it unless I see it in black and white.

Tôi không tin nếu tôi không thấy nó trên giấy trắng mực đen.

Every now and then (from time to time): luôn luôn, lần này tới lần khác

I meet him every now and then at the club.

Tớ gặp cậu ấy hết lần này tới lần khác ở câu lạc bộ.

Give someone a hand: giúp ai đó một tay

Give me a hand with this bookcase. It's too heavy for me to move it alone.

Hãy giúp tớ một tay với giá sách này. Nó quá nặng, tớ không di chuyển một mình được.

Stand on one's own feet: Đứng lên bằng đôi chân của mình. 

At least Sam was able to stand on his own feet again.

Ít nhất thì Sam đã lại có thể đứng lên bằng đôi chân của mình.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài 

Step by step: Từng bước một.

A foreign language must be learned step by step.

Một ngoại ngữ cần được học từng bước một.

Keep in touch with: Giữ liên lạc.

She still keeps in touch with me until now.

Cô ấy vẫn giữ liên lạc với tôi cho tới bây giờ. 

Know what's what: hiểu thông suốt, hiểu biết rõ ràng.

He is a smart young man. He knows what's what.

Cậu ta là bạn trẻ thông minh. Cậu ta biết rất rõ.

Make a living: Kiếm sống.

He had to make his own living ever since he was sixteen.

Cậu ấy đã phải tự kiếm sống khi mới 16 tuổi.

Stuck between a rock and a hard place (Tiến thoái lưỡng nan)

Ví dụ: Learning business is so boring but i can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place. 

Học kinh doanh thật là chán nhưng tôi không thể bỏ được. Tôi đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan

Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ)

Ví dụ: A diamond ring costs an arm and a leg. 

Một chiếc nhẫn kim cương có giá rất đắt đỏ.

Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)

Ví dụ: Being the best student in the class is easier said than done. 

Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.

Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát)

Ví dụ: Never bite the hand that feeds you! 

Đừng bao giờ ăn cháo đá bát!

Driving one crazy (Làm ai đó khó chịu)

Ví dụ: Would you please turn down the music? It’s driving me crazy! 

Bạn làm ơn cho nhỏ nhạc đi được không? Nó làm tôi phát điên lên đấy!

Take it easy (Thư giãn nào)

Ví dụ: Don’t worry about the test. Take it easy. 

Đừng lo về bài kiểm tra. Hãy cứ thư giãn thôi.

In a bad mood (Cảm thấy không vui)

Ví dụ: I just got bad grades. I’m in a bad mood. 

Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang không vui lắm.

Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)

Ví dụ: Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance. 

Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu.

A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)

Ví dụ: John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. 

John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền.

>>> Mời xem thêm: Top 3 cách để bắt chuyện với người lạ bằng tiếng Anh hiệu quả nhất