Tiếng Anh giao tiếp

8 mẹo hấp dẫn để học tiếng Anh qua bài hát

Có rất nhiều người thích học tiếng Anh qua các bài hát, việc nghe nhạc tiếng Anh thú vị hơn nhiều so với việc ngồi học các khái niệm ngữ pháp. Trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ cách học tiếng Anh qua bài hát với 8 mẹo đơn giản.

Tại sao cần học tiếng Anh qua bài hát

Có rất nhiều lý do khiến các bài tiếng Anh trở thành công cụ học ngoại ngữ hiệu quả:

  • Âm nhạc rất tốt cho tâm trí của bạn

Khoa học chứng minh âm nhạc có thể giúp người học ngoại ngữ thứ 2 tiếp thu ngữ pháp, từ vựng rất tốt. Khi bạn nhớ lời bài hát bạn sẽ học được các từ của bài hát và ngữ pháp đi kèm với nó. Và bạn thực sự có thể sử dụng những từ và cấu trúc ngữ pháp này vì bạn đã nghe chúng rất nhiều trong một bài hát!

8 mẹo hấp dẫn để học tiếng Anh qua bài hát

>>> Xem thêm: Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

  • Bạn sẽ nghe thấy ngôn ngữ hàng ngày và lời nói thông dụng

Âm nhạc tiếng Anh hầu như luôn chứa rất nhiều từ vựng, cụm từ và cách diễn đạt hữu ích. Và vì đối tượng dự kiến ​​là người bản ngữ, các bài hát và âm nhạc bao gồm ngôn ngữ cập nhật và các từ thông dụng.

  • Bạn sẽ quen với âm thanh của tiếng Anh

Nghe các bài hát cũng sẽ cho phép bạn tập trung vào cách phát âm và hiểu nhịp điệu, âm điệu và nhịp của ngôn ngữ tiếng Anh.

  • Bạn sẽ ghi nhớ tiếng Anh trong đầu

Nhiều từ và mẫu âm thanh trong một bài hát được lặp đi lặp lại và điều này khiến chúng dễ dàng ghi nhớ trong tâm trí bạn hơn.

  • Bài hát giàu cảm xúc 

Mối quan hệ với âm nhạc rất sâu sắc, mạnh mẽ và vô cùng bổ ích. Nó là chìa khóa mở ra cảm xúc của chúng ta, ảnh hưởng đến tâm trạng của chúng ta và nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng ta.

  • Nghe nhạc là một thói quen dễ thực hiện

Khi học tiếng Anh qua bài hát, bạn không cần phải dành quá nhiều thời gian vì bạn có thể mang theo âm nhạc mọi lúc mọi nơi.

8 mẹo hấp dẫn để học tiếng Anh qua bài hát

>> Tham khảo: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

  • Âm nhạc dạy bạn văn hóa Anh

Khi bạn học tiếng Anh với các bài hát, bạn không chỉ là kỹ năng ngôn ngữ. Âm nhạc cung cấp cho bạn cái nhìn sâu sắc về các nền văn hóa nói tiếng Anh và cách những người nói tiếng Anh suy nghĩ và cảm nhận. 

8 mẹo để học tiếng Anh qua bài hát

Trước khi bắt đầu, bạn cần chọn những bài hát tiếng Anh mà bạn sẽ học.

  • Tìm trang web để tìm bài hát tiếng Anh

Bạn có thể tìm trên  YouTube và Vimeo... nơi đây có rất nhiều video âm nhạc

  • Chọn bài hát phù hợp

Khi bạn muốn lựa chọn bài phù hợp với trình độ bạn thì bạn cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Lựa chọn nhạc bạn yêu thích
  • Tìm nhạc tiếng Anh sử dụng đúng loại ngôn ngữ
  • Tìm các bài kể về một câu chuyện, điều này có thể giúp bạn dễ hiểu và dễ hình dung hơn. 
  • Bắt đầu với nhạc pop và sau đó thử các loại nhạc khác nhau. Nhạc pop chủ đạo có xu hướng về tình yêu và sự lãng mạn, điều này rất tốt vì có rất nhiều từ vựng lặp lại. 

8 mẹo hấp dẫn để học tiếng Anh qua bài hát

 

  • Nghiên cứu bài hát và sử dụng hỗ trợ từ vựng để hiểu lời bài hát

Sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể học tiếng Anh đơn thuần bằng cách nghe nhạc. Trong thực tế, bạn sẽ phải dành một chút thời gian để đọc lời bài hát và ý nghĩa của chúng để bạn hiểu nó trước.

  • Nghiên cứu lời bài hát và từ vựng

Ngoài việc hiểu rõ nội dung, điều quan trọng là bạn phải xem lại từ vựng một cách thường xuyên. Chia nhỏ bài hát, từng từ một và cố gắng nắm vững từng từ để nó trở thành một phần trong vốn từ vựng của bạn.

  • Hát Cùng

Dù bạn hát không hay nhưng hãy thử hát to theo điệu nhạc, điều này rất tốt cho việc luyện phát âm của bạn.

  • Cố gắng hát từ trí nhớ

Sau một thời gian, bạn sẽ thấy rằng bạn đang bắt đầu ghi nhớ bài hát. Và sau đó bạn đã sẵn sàng để thực hiện bước nhảy vọt tiếp theo — hãy thử hát bài hát mà không cần xem lời bài hát. Đến lúc đó, bạn sẽ thấy rằng bạn có thể làm tốt hơn nhiều việc kể cả những từ như vậy trong bài phát biểu hàng ngày của mình.

  • Đánh giá định kỳ

Bạn không cần phải hoàn thành việc học một bài hát trước khi chuyển sang bài tiếp theo. Trên thực tế, sau khi bạn cảm thấy thoải mái với một bài hát, bạn có thể chuyển sang bài tiếp theo. Và sau khi đủ thời gian trôi qua, bạn có thể quay lại bài hát đầu tiên.

  • Tìm nhạc mới dựa trên những gì bạn đã học

Đây có lẽ là bước khó nhất. Mỗi bài hát mới mà bạn học phải có sự cân bằng phù hợp giữa từ vựng hoàn toàn mới và từ vựng đang học. Mức độ trùng lặp phù hợp này giúp bạn có động lực và cũng tự nhiên củng cố quá trình học tập trước đó của bạn để đạt được lợi ích tối đa.

Âm nhạc là một ngôn ngữ phổ quát và là ngôn ngữ mà tất cả chúng ta đều có thể thưởng thức và liên hệ. Học tiếng Anh qua bài hát mỗi ngày và bạn sẽ sớm ngạc nhiên về sự tiến bộ của mình. Khi bạn kết hợp việc học ngôn ngữ vào các hoạt động thú vị như nghe và hát to nhạc tiếng Anh, bạn thậm chí sẽ không nhận thấy rằng bạn đang học ngôn ngữ thứ hai.

>> Mời quan tâm: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

Accept và agree hai từ này đều có nghĩa là chấp nhận, đồng ý. Tuy nhiên có rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa 2 từ này là có nghĩa giống nhau nên cách sử dụng chúng cũng giống nhau. Đừng nhầm lẫn như thế nhé. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về cách dụng và phân biệt giữa Accept và Agree để bạn rõ hơn.

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

>> Xem thêm: Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Accept (nhận/ chấp nhận)

Chỉ có chức năng như một động từ, và ý nghĩa chính của nó là "sẵn sàng nhận hoặc lấy (một cái gì đó)." "Cái gì đó" trên thực tế có thể là bất cứ thứ gì: một món quà, một lời mời làm việc, một trách nhiệm, một rủi ro, một khoản hối lộ, một tấm séc cá nhân, một mật mã, v.v. Từ đó cũng có thể chỉ ra rằng một người đã nghĩ về điều gì đó là đúng , thích hợp, hoặc bình thường:

Ví dụ:

  • A majority of scientists have accepted the theory.

Đa số các nhà khoa học đã chấp nhận lý thuyết này.

  • His parents accepted his decision to move out of the house.

Bố mẹ anh chấp nhận quyết định dọn ra khỏi nhà của anh.

  • The family accepted their temporary housing situation.

Gia đình chấp nhận hoàn cảnh nhà ở tạm bợ của họ.

Sau accept có thể là một mệnh đề (that-clause) hoặc danh từ (noun).

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

  • Chấp nhận điều gì đó là đúng

Ví dụ:

– I accept she may have been tired, but that’s still no excuse 

Tôi chấp nhận là cô ấy có thể đã mệt, nhưng đó vẫn không thể là một cái cớ.

  • Chấp nhận điều gì đó

Ví dụ:

– It was pouring with rain so I accepted his offer of a lift.

Trời đang mưa như trút, vì thế tôi đã nhận lời cho đi nhờ của anh ấy.

 

  • Trả lời, đồng ý lời mời (1 cách trang trọng)

– Please accept our sincere apologies. 

Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi.

 

Agree (Đồng ý/đồng tình)

Đối với động từ agree ta sẽ sử dụng nó trong các cấu trúc sau:

  • Agree to do something: Đồng ý làm việc gì

Ví dụ:

  • She agreed to help him

Cô ấy đồng ý giúp anh ấy.

  • My boss has agreed to give me a holiday!

Sếp của tôi đã đồng ý cho tôi một kỳ nghỉ!

Cách sử dụng và phân biệt giữa Accept và Agree

  • Agree with somebody (about/ on something): Đồng ý với ai (về việc gì) Người nói và người nghe có cùng quan điểm về việc gì đấy)

Ví dụ:

  • My husband and I agree about/on most things

Chồng tôi và tôi đồng ý về/ về hầu hết mọi thứ

  • I agree with what you are doing. 

Tôi đồng ý với những gì bạn đang làm.

 

  • Agree with something:  Đồng ý với việc gì

Ví dụ:

  • I don't agree with the way he treats his wife

Tôi không đồng ý với cách anh ấy đổi xử với vợ

  • Many people don't agree with cruelty to animals

Nhiều người không đồng tình với việc đối xử tàn ác với động vật.

  • I agree with her analysis of the situation. 

Tôi đồng ý với phân tích về tình hình của cô ấy.

 

  • Agree (that) + mệnh đề: đồng ý rằng...

Ví dụ:

  • We all agreed that we needed to improve our English

Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng chúng tôi cần cải thiện tiếng Anh của mình

  • We agreed (that) the proposal was a good one. 

Chúng tôi đồng ý rằng đó là một đề xuất hay.

Lưu ý:

Trước một dộng từ nguyên thể (infinitive) có “to”, ta dùng động từ agree chứ không dùng accept. Đồng ý, chấp nhận làm một việc gì đó cho ai, ta không nói “accept to” mà là “agree to do”.

Ví dụ:

– They invited me to their wedding and I’ve agreed to go. (Họ mời tôi đến đám cưới và tôi đã đồng ý đi).

Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ phân biệt được hai động từ Accept và Agree và sử dụng chúng theo đúng tình huống giao tiếp hàng ngày. 

Bài tập

Chọn dạng đúng của agree/accept để điền vào chỗ trống:

  1. They have _____ most of our suggestions.
  2. My sister has _____ to look after my babies when I am away.
  3. I _____ with his analysis of the situation.
  4. The majority of doctors _____ that smoking can cause cancer.
  5. They both _____ that the lyrics of few songs are nice
  6. They had _____ to the use of force.
  7. I will _____ the gift when he brings it
  8. The warring sides have _____ on an unconditional ceasefire.
  9. She offered me some clothes her children had grown out of and i _____ them
  10. They _____ his apology, but still they do not _____ that it was not his fault

>> Xem thêm: Trung tâm tiếng anh trực tuyến

Tài liệu miễn phí 46 Topic for kid - luyện nghe Listen up - Step by step listening

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chung toàn cầu giúp giao tiếp, giao thương quốc tế. Tại Việt Nam nói riêng, tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống, trong công việc và trong học tập. 

Để giúp các bé bắt đầu làm quen với tiếng Anh cũng như học tập và nâng cao kiến thức, chúng tôi xin gửi tới các bậc phụ huynh cũng như các bé bộ tài liệu 46 TOPIC FOR KID cùng hai bộ luyện nghe là Listen up Step by step listening.

Bộ tài liệu 46 topic for kid

Bộ tài liệu bao gồm ebook + audio dành cho các bé với tên gọi “46 Topic hay giúp trẻ học giỏi tiếng Anh”. Đây là bộ sách theo các chủ đề. Các bé có thể bắt đầu luyện tiếng Anh từ cơ bản từ mức cơ bản nhất đó là làm quen với bảng chữ cái Alphabet cho đến phần giới thiệu bản thân, số đếm, màu sắc, tên gọi các bộ phận trên cơ thể. Cùng nhiều chủ đề khác như chủ đề về động vật, đồ ăn, hoa quả, trái cây... Với mỗi chủ đề sẽ có kèm sách và file nghe giúp con cải thiện trình độ tiếng Anh một cách rõ rệt, trông thấy đó các ba mẹ nhé!

Bộ tài liệu Listen up và Step by step

Listen up là bộ sách luyện nghe khá hay dành cho các bé độ tuổi từ lớp 5-8 tuổi, mỗi quyển gồm 16 unit tập hợp những chủ đề gần gũi. Nếu muốn luyện nghe cho bé thì ko thể bỏ qua bộ sách này nhé!

Cũng tương tự như thế "Step by step listening" là bộ sách gồm 3 cuốn, mỗi cuốn gồm 24 bài, mỗi bài mô tả một đề tài liên quan đến cuộc sống và những trải nghiệm của các bạn nhỏ. Các đề tài trong Step by step listening được chọn lựa kỹ và thường được sử dụng trong giao tiếp, gây hứng thú cho người học.

Trong Step by step listening, học sinh sẽ thực hành nghe nhiều cách nói khác nhau: nói chuyện thân mật, hướng dẫn, chỉ đường, yêu cầu, mô tả, xin lỗi và gợi ý. Những kỹ năng nghe cần thiết được thực hành xuyên suốt bài học. Những kỹ năng này bao gồm việc nghe những từ then chốt, những chi tiết và ý chính, nghe và rút ra kết luận, nghe những quan điểm, nghe câu hỏi và trả lời, nghe nhận biết và nắm bắt thông tin.

Link download tài liệu miễn phí

Download bộ tài liệu 46 topic for kid:

https://drive.google.com/drive/folders/1ENA_0Q8rKPQlJFYiO45R-Tz9QFg_e3Xj?zarsrc=30&fbclid=IwAR066qOTroztDRn1HHzoe7HVNsMp30HeUO1tbKahnbMQC3EcyLMZo-mLdQY

Download tài liệu Listen up:

https://drive.google.com/drive/folders/1yVlpMaS7k1S-xG2bdPmDUtO97nNqY9eA?fbclid=IwAR23HgsAXuZqv-l4xjy4xY_ZvsZO-MXMspaOctPpJ8mw2wE8Pp34VaoXIco

Download tài liệu Step by step listening:

https://drive.google.com/drive/folders/1J1jqtGWJ6GpdbYMbfeYqQPKT3qX0_cir

>> Có thể bạn quan tâm: học nghe nói tiếng anh online miễn phí

 

 

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Có rất nhiều cách để bạn đưa ra câu đề nghị lịch sự trong tiếng anh, và hầu hết các yêu cầu lịch sự đó đều dưới dạng câu hỏi.

>> Xem thêm: Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Đề nghị làm điều gì đó cho người khác

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Would you / Would you like to / Could you …?

Bạn có muốn / Bạn có muốn / Bạn có thể…?

Cách lịch sự phổ biến nhất được sử dụng là Would you / Would you like to / Could you để yêu cầu người khác làm một việc gì đó. Chúng tôi sử dụng nó để đề nghị hoặc yêu cầu điều gì đó một cách lịch sự với Do you want to  (Bạn có muốn) …?

>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

Yêu cầu lịch sự

Trả lời nếu có

Trả lời nếu không

Would you please give me the file on the table?

Bạn vui lòng đưa cho tôi tập tài liệu trên bàn được không?

Yes, of course

Vâng tất nhiên.

Well, I am afraid …

Chà, tôi sợ…

Could you join us at a party on this Sunday?

Bạn có thể tham gia với chúng tôi tại một bữa tiệc vào Chủ nhật này không?

Yes, I am happy to join

Có, tôi rất vui khi tham gia

I am sorry I am busy this Sunday.

Tôi xin lỗi vì tôi bận chủ nhật này

Would you like to join us at a party on Sunday?

Bạn có muốn tham gia với chúng tôi trong một bữa tiệc vào Chủ nhật?

Yes, certainly

Vâng chắc chắn

I’d like to but … + reason.

Tôi muốn nhưng… + lý do.

 

Đưa ra yêu cầu – hỏi xem bạn có thể làm điều gì đó không

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

 

Would you mind / Do you mind …?

Bạn có phiền không / Bạn có phiền…?

  • Would you mind + Verb-ing (Bạn có phiền không + Động từ)
  • Do you mind if I + Verb (Bạn có phiền không nếu tôi + Động từ)

Nếu bạn cho rằng câu trả lời có thể là tiêu cực và bạn muốn nghe lịch sự hơn, bạn có thể sử dụng Would you mind (Liệu bạn có phiền không)…?

Ví dụ:

  • Would you mind helping with my exercise? Bạn có phiền giúp tôi bài tập không?

Yes, certainly. Vâng chắc chắn.

  • When you leave the room, would you mind closing the door? Khi ra khỏi phòng, bạn có phiền đóng cửa không?

No, not at all! Không hoàn toàn không!

Chúng tôi sử dụng Would you mind if I  hoặc Do you mind if I đưa ra yêu cầu, chúng tôi có thể dự đoán những phản đối có thể xảy ra:

Ví dụ:

  • Would you mind if I take your car to work today? Bạn có phiền nếu tôi đưa xe của bạn đi làm hôm nay không?

No, not at all. Không hoàn toàn không.

  • Do you mind if I go out to buy some apples now? Bạn có phiền không nếu tôi đi ra ngoài để mua một ít táo bây giờ?

No, of course not. Tất nhiên là không rồi.

Hãy nhớ rằng ‘Do you mind…?’và ‘Would you mind…?’ có nghĩa là 'Nó là một vấn đề cho bạn?' vì vậy câu trả lời lịch sự khi chúng ta 'nói có' hơn 'Không'.

>> Mời tham khảo:  Trung tâm tiếng anh trực tuyến

Xin phép liệu bạn có thể làm điều gì đó

Cách nói để yêu cầu và đề nghị lịch sự bằng tiếng Anh

Can I / Could I / May I / Might I

Tôi có thể / Tôi có thể / Tôi có thể / Tôi có thể không

Chúng tôi sử dụng Can I / could I / May I / Might I / Might I để yêu cầu một thứ gì đó cho bản thân của bạn, tất cả các hình thức này đều có thể thực hiện được. May và Might được coi là lịch sự hơn Can và Could. Chúng ta thấy các ví dụ sau:

  • Can I have a biscuit? Cho tôi xin một cái bánh quy được không?

Yes, of course Phải, tất nhiên

  • Could I ask you a favour? Tôi có thể hỏi bạn một việc không?

Of course you can. Tất nhiên bạn có thể.

  • Could I possibly have another sandwich? Tôi có thể có một chiếc bánh sandwich khác không?

I don’t think so. You’ve had too much. Tôi không nghĩ vậy. Bạn đã có quá nhiều

  • Might I leave the class a bit earlier today? Hôm nay tôi có thể rời lớp sớm hơn một chút được không?

Yes, you can.  Có, bạn có thể.

  • If you’ve finished with the computer, may I borrow it? Nếu bạn đã hoàn thành với máy tính, tôi có thể mượn nó được không?

Yes, please do. Vâng, xin vui lòng làm.

Might được sử dụng thường xuyên hơn trong các câu hỏi gián tiếp, vì một cách gián tiếp làm dịu yêu cầu. Lưu ý các lựa chọn thay thế lịch sự khác mà chúng ta có thể sử dụng.

Ví dụ:

I wonder if I might leave the class a bit earlier?

Không biết tôi có thể rời lớp sớm hơn một chút không?

Những cách khác để nói nó là:

  • Would it be OK if I left the class a bit earlier? Có ổn không nếu tôi rời lớp sớm hơn một chút?
  • Would I be able to leave the class a bit earlier? Tôi có thể rời lớp sớm hơn một chút không?

Lưu ý: Sử dụng những cụm từ này sẽ lịch sự hơn.

  • Would you mind if I…? Bạn có phiền không nếu tôi…?
  • Could I possibly…? Tôi có thể…?
  • Could you possibly…? Bạn có thể…?
  • Do you think you could…? Bạn có nghĩ là bạn có thể…?








Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Tất cả chúng ta đều có những điểm nổi bật riêng biệt, có thể là về màu sắc mái tóc, chân ngắn hay dài hoặc là vòng 1 lớn, trung bình, nhỏ. Như trong nhiều ngôn ngữ khác, việc miêu tả ngoại hình của một người trong tiếng Anh được đi kèm với nhiều tính từ có nhiều sắc thái.

>> Xem thêm: Thành Ngữ So Sánh Trong Tiếng Anh

Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Hàng ngày, chúng ta cần phải có khả năng mô tả mọi người, ngay cả khi chúng ta không nhớ tên của họ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ việc miêu tả về người bằng tiếng Anh và cung cấp cho bạn một số ví dụ để bạn có thể mô tả những người xung quanh mình. Điều duy nhất mà bạn sẽ phải làm là nhớ mọi người trông như thế nào. Hãy cùng xem xét mọi thứ bạn cần biết.

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài

Cấu trúc của miêu tả một người bằng tiếng Anh

Cấu trúc để miêu tả một người bằng tiếng Anh, hãy nhớ sử dụng động từ To Be và cách chia động từ phù hợp tùy thuộc vào người bạn đang nói đến. Hãy nhớ rằng đối với thì hiện tại, bạn có thể sử dụng động từ như sau:

I

am

You, We, They

are

He, She, It

is

Sau khi nêu người và sử dụng dạng đúng của động từ, hãy thêm tính từ. 

Ví dụ: María is tall

Hãy nhớ rằng trong tiếng Anh, tính từ không có giới tính. Vì vậy, nếu bạn định mô tả María và John, bạn có thể sử dụng tính từ cao mà không cần thực hiện bất kỳ thay đổi nào về hình thức của nó. Bây giờ, nếu bạn muốn ám chỉ ai đó mà bạn không biết tên, cấu trúc có một chút khác biệt. Tính từ sẽ luôn đi trước chủ ngữ.

Ví dụ: 

The tall girl who is sitting over there.

Cô gái cao đang ngồi đằng kia.

Các cách miêu tả một người trong tiếng Anh

Tính từ đủ điều kiện 

Như bạn thấy, mô tả một người rất đơn giản bằng tiếng Anh. Tất cả những gì bạn phải làm là học càng nhiều tính từ càng tốt và sử dụng chúng bất cứ khi nào có cơ hội. Hãy nhớ rằng thực hành tạo nên sự hoàn hảo. Dưới đây là danh sách các tính từ liên quan đến ngoại hình của một người, nhưng điều quan trọng cần lưu ý là có nhiều tính từ mô tả các phẩm chất khác, chẳng hạn như tính cách hoặc tâm trạng. 

  • Beautiful (Đẹp )

Bạn có thể sử dụng điều này cho mọi người và cho các đối tượng. 

  • Ugly (Xấu xí)

Chắc chắn là không thân thiện chút nào. Sử dụng nó một cách cẩn thận. 

  • Attractive (Lôi cuốn)

Với tính từ này, bạn có thể nói rằng ai đó thu hút bạn. Bạn sẽ sử dụng nó khi bạn đang kể những bí mật tình yêu thân thiết nhất của bạn cho người bạn thân nhất của bạn. 

  • Handsome (Đẹp)

Điều này được dành gần như hoàn toàn cho nam giới và có nghĩa là đẹp. 

Dễ thương. Tính từ này có nghĩa là đáng yêu và bạn cũng có thể sử dụng nó cho động vật. Nếu bạn nghĩ rằng con mèo của bạn có những gì cần thiết để chinh phục Internet, bạn có thể nói, “ My cat is cute (Con mèo của tôi thật dễ thương). ” 

  • Gorgeous (Lộng lẫy)

Đây là điểm không cộng của các tính từ về vẻ đẹp. Nó có nghĩa là đẹp đẽ, chói lọi. 

  • Presentable (Đoan trang)

Sử dụng tính từ này khi một người dễ nhìn, bất kể bạn có thấy họ hấp dẫn hay không. 

  • Scruffy (Nhếch nhác)

Điều này ngược lại với tính từ trước đó. Chúng tôi sử dụng nó với những người không có ngoại hình đẹp hoặc những người không có vệ sinh cá nhân tốt. 

  • Short (thấp, ngắn ngủi)

Nếu chiều cao của bạn nhỏ hơn đồng đội, bạn là người thấp bé trong nhóm. Tính từ này không gây khó chịu. 

  • Tall (Cao)

Điều này ngược lại với short. Nếu bạn phải nhìn xuống để nhìn thấy khuôn mặt của người khác, bạn là người cao. 

  • Thin (Gầy)

Với tính từ này, bạn có thể mô tả những người không béo. Nó là không chính thức, vì vậy bạn không muốn sử dụng nó với những người bạn mới gặp. 

  • Slender (Mảnh khảnh)

Cái này cũng giống cái trước, chỉ có điều là tôn trọng hơn. Sử dụng nó để mô tả một người gầy và khỏe mạnh. 

  • Skiny (Gầy) 

Hãy cẩn thận với điều này, vì nó được sử dụng để mô tả một người rất gầy và có vẻ không khỏe mạnh. Điều này chắc chắn có một vị trí trong danh sách các tính từ nghe có vẻ không thân thiện. 

  • Large (Lớn) 

Từ này mô tả một người nào đó có trọng lượng cao hơn mức trung bình hoặc thừa cân. Nó không gây khó chịu. 

  • Fat (Mập) 

Điều này cũng giống như lần trước, chỉ rất phản cảm. Biết nó, nhưng không sử dụng nó. 

  • Obese(Béo phì) 

Cũng không thích hợp khi sử dụng tính từ này để mô tả những người thừa cân. 

  • Stocky (Chắc nịch) 

Từ này mô tả một người ngắn gọn và tinh tế. 

  • Well - built (Lưc lưỡng, cường tráng) 

Có hai loại người đến phòng tập: những người tập thể dục và những người trong các video hài hước về những cú ngã. Tính từ này phù hợp với những người đã hoạt động tốt trên các cơ của cơ thể. 

Ví dụ:

“People are built in all shapes and sizes. There are those who are fat and overweight. Some people are extremely overweight and are obese. Other people are naturally slim, but others look have absolutely no fat on them and are thin, or skinny.”

=> “Mọi người có vóc dáng và cỡ người khác nhau. Có một số người mập mạp và thừa cân. Một số khác thì thừa cân và béo phì. Những người khác thì thon gọn, nhưng số khác thì lại hoàn toàn không có béo chút nào và họ là những người gầy, hoặc như da bọc xương.”

Personally, I am stocky – small, but well-built. My father is tall and lean – with very little fat”

=> “Cá nhân tôi thấy, tôi nhỏ nhắn rắn chắc, nhưng khỏe mạnh cường tráng. Bố tôi thì cao và gầy – tạm gọi là hơi hơi có ít thịt”

Bây giờ bạn đã biết đôi điều về cách mô tả một người bằng tiếng Anh, nhưng nếu bạn muốn làm giàu thêm vốn từ vựng của mình để thể hiện bản thân tốt hơn và phù hợp hơn, bạn đã xem xét tham gia một khóa học tiếng Anh trực tuyến chưa? 

PANTADO cung cấp các khóa học trực tuyến đã được kiểm chứng về hiệu quả của nó. Chúng tôi xây dựng chương trình đạo tạo theo tiêu chuẩn bản ngữ, giúp bạn nâng cao kiến ​​thức và xử lý tiếng Anh của mình theo cách giải trí, nhất quán và thiết thực nhất.

Thành Ngữ So Sánh Trong Tiếng Anh

Ngôn ngữ tiếng Anh có một số thành ngữ nhấn mạnh phẩm chất cụ thể của một người hoặc một sự vật bằng cách so sánh nó với một thứ khác.

Ví dụ, hãy tưởng tượng bạn mua một chiếc máy tính xách tay mới cực kỳ mỏng và nhẹ - hoàn hảo để đi du lịch, vì nó không làm nặng ba lô của bạn. Khi mô tả máy tính xách tay, bạn có thể nhấn mạnh độ sáng của nó bằng cách nói:

>> Mời xem thêm: Mẹo nhận biết danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Thành Ngữ So Sánh Trong Tiếng Anh

"It’s as light as a feather."

"Nó nhẹ như một chiếc lông vũ."

So sánh máy tính xách tay của bạn với chiếc lông vũ, nhấn mạnh thực tế là nó cực kỳ nhẹ.

Dưới đây là một số thành ngữ so sánh với các định nghĩa và nguồn gốc thú vị.

>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm

1. As different as chalk and cheese: hoàn toàn khác nhau 

chalk and cheese là gì? đó là việc nó khác nhau như phấn với phô mai vậy

Ví dụ:

These 2 LV bags are as different as chalk and cheese. One is fake!

Hai cái túi LV này khác nhau hoàn toàn. Một cái là hàng nhái!

Thành ngữ này được sử dụng để chỉ một số giao tiếp (nói hoặc viết) KHÔNG rõ ràng lắm.

Ví dụ: hãy tưởng tượng người quản lý của bạn đang hướng dẫn bạn và đồng nghiệp của bạn về cách sử dụng một số phần mềm máy tính mới. Tuy nhiên, các hướng dẫn của anh ấy cực kỳ khó hiểu và mâu thuẫn, và không ai hiểu cách sử dụng chương trình. Sau đó, bạn có thể nhận xét với đồng nghiệp của mình,  “Well, that was as clear as mud.” (Chà, điều đó trong như bùn vậy).

Thành Ngữ So Sánh Trong Tiếng Anh

3. As happy as a clam (vui như ngao)

Thành ngữ ban đầu là "as happy as a clam at high water" (hạnh phúc như ngao ở nước cao). Nước dâng cao là khi mực nước biển tăng lên, đặt ngao trên bãi biển dưới nước và bảo vệ chúng khỏi những kẻ săn mồi (các loài động vật khác có thể ăn ngao).

Vì vậy, một người “vui như ngao” nghĩa là rất hạnh phúc.

>> Mời bạn quan tâm: Học trực tuyến tiếng anh

4. As Fit as a fiddle (rất khỏe, khỏe như vâm)

Mô tả một người nào đó “khỏe như cầy tơ” có nghĩa là người đó có sức khỏe tốt và tình trạng thể chất tuyệt vời.

Ví dụ:

My grandmother's 89, but she's as fit as a fiddle.

Bà tôi đã 89 tuổi, nhưng bà vẫn khỏe như cầy tơ.

Thành Ngữ So Sánh Trong Tiếng Anh

5. As exciting as watching paint dry (thú vị như xem sơn khô)

Câu này có nghĩa là nó cực kỳ nhàm chán, không thú vị thú vị.

A: "Don't you want to watch the football?" 

Em không muốn xem bóng đá à?

B: "To be honest, I would rather watch paint dry."

Thành thật mà nói, tôi thà xem sơn khô.

6. As nutty as a fruitcake (hấp dẫn như một chiếc bánh trái cây)

Câu này mô tả về một người nào đó bị điên, vì thế khi bạn nói câu này thì điều đó có nghĩa là họ thật sự điên rồ, mất trí, cực kỳ lập dị.

7. As safe as houses: rất an toàn (an toàn như ở nhà vậy)

Ví dụ:

Ok, don’t worry. You are now as safe as houses.

Ổn rồi, đừng lo. Bạn giờ an toàn như ở nhà rồi.

8. As good as gold (tốt như vàng ròng vậy)

Câu này có nghĩa là để nói về điều gì đó rất ngoan ngoãn, có đạo đức, được giáo dục tốt

Ví dụ:

Your kids are as good as gold in all day.

Cả ngày bọn trẻ rất ngoan ngoãn.

9. As plain as the nose on one’s face (rõ như ban ngày)

Câu này có nghĩa là mọi việc đều nhìn rõ ra rồi không cần phải dấu diếm làm gì, ý của nó là nhìn rõ như chiếc mũi trên mặt vậy

Ví dụ:

Nothing is secret more, that information is as plain as the nose on face.

Chả có gì là bí mật nữa, thông tin đó rõ như ban ngày rồi.

10. As fresh as a daisy  (tươi như hoa)

Cảm giác sảng khoái và tỉnh táo, tran đầy năng lượng sau khi được nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc

Ví dụ:

After a good night's sleep I'll be as fresh as a daisy.

Sau một đêm ngon giấc, tôi sẽ tươi như hoa cúc.

11. As timid as a rabbit (nhát như thỏ đế)

Câu này có nghĩa là sự so sánh người nào đó không dám làm việc gì, hoặc lo sợ điều gì đó.

Ví dụ:

My husband is as timid as a rabbit 

Chồng tôi nhút nhát như một con thỏ

12. As cool as a cucumber (mát lạnh như quả dưa chuột vậy)

 Câu này có nghĩa là nói về sự bình tĩnh đặc biệt là khi chịu nhiều áp lực.

Ví dụ: 

Although he was driving at 110mph James Bond was as cool as a cucumber. 

Mặc dù đang lái xe với tốc độ 110 dặm một giờ nhưng James Bond vẫn hết sức bình tĩnh.

13. Like a lamb (như chú cừu vậy)

Câu này có nghĩa là nói về hiền lành

ví dụ

He is like a lamb.

Anh ta hiền lành như con cừu vậy.

14. As keen as mustard (nồng như mù tạt vậy)

Câu này so sánh về một người nào đó hết sức nhiệt tình với một việc mà họ đang làm

Ví dụ:

He was as keen as mustard to help us to plant some flower trees in our garden.

Anh ấy vô cùng nhiệt tình giúp chúng tôi trồng một số cây hoa trong vườn.

Các từ đồng nghĩa với ‘Happy’ - Hạnh phúc

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa bạn nên biết để làm phong phú vốn từ vựng của mình cũng như sử dụng trong giao tiếp. Dưới đây là tổng hợp các từ đồng nghĩa với hạnh phúc - Happy.

  1. Cheerful – /ˈtʃɪr.fəl/: vui mừng, phấn khởi, vui vẻ

Ví dụ: 

  • He is a very cheerfull child 

(Cậu bé là một đứa trẻ vui vẻ.)

  • You’re in a cheerful mood this morning.

( Bạn đang trong tâm trạng vui vẻ sáng nay )

 

  1. Pleased – /pliːzd/: vui lòng, hài lòng, bằng lòng

Ví dụ:

  • He was pleased to see his daughter 

(Ông ấy rất vui khi thấy con gái mình.)

  •  We’re so pleased that you're able to come to the wedding.

( Chúng tôi rất vui vì bàn có thể đến dự được đám cưới.)

 

  1. Glad – /ɡlæd/ : sung sướng, vui vẻ, hân hoan

Ví dụ: 

  • She was glad because she got a raise 

(Cô ấy rất sung sướng khi được tăng lương.)

  • I’m glad (that) you came.

 ( Mình rất vui vì bạn đến)

  1. Content – /kənˈtent/: hài lòng, toại nguyện, thỏa mãn.

Ví dụ: 

I am content with my life 

(Tôi hài lòng với cuộc sống của mình.)

  1. Delighted – /dɪˈlaɪ.t̬ɪd/: phấn khích, vui vẻ, cao hứng

Ví dụ: 

I’m delighted to join you for dinner 

(Tôi rất vui khi bạn cùng ăn tối.)

  1. Joyful– /ˈdʒɔɪ.fəl/: vui mừng, hân hoan, sung sướng, khoan khoái

Ví dụ: 

The beautiful weather makes me feel joyful 

(Thời tiết đẹp khiến tôi thấy thật khoan khoái.)

>>> Có thể bạn quan tâm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

  1. Elated – /iˈleɪ.t̬ɪd/: rất hạnh phúc, rất cao hứng, phấn khởi.

Ví dụ: 

I just graduate from college. I’m elated 

(Tôi vừa mới tốt nghiệp trung học. Tôi rất phấn khởi.)

  1. Lighthearted – /ˈlɑɪtˌhɑrt̬·ɪd/: thư thái, tự tại, vui vẻ

Ví dụ: 

He feels lighthearted while on vacation 

(Anh ấy cảm thấy rất thư thái khi đi nghỉ.)

  1. Thrilled – /θrɪld/: sung sướng, rất hạnh phúc

Ví dụ: 

They was thrilled to buy a house 

(Họ quá hạnh phúc khi mua được một ngôi nhà.)

  1. Overjoyed – /,ouvə’dʤɔid/: vui mừng khôn xiết

Ví dụ: Joanna will be overjoyed to see you 

(Joanna sẽ rất vui khi gặp bạn)

  1. DELIRIOUS /dɪˈlɪr.i.əs/ (adj) = extremely happy or excited

Example: The team arrived home to a delirious reception from its fans. 

( Đội tuyển trở về với sự chào đón vui mừng khôn xiết từ các fan hâm mộ)

               => Collocation: DELIRIOUSLY HAPPY

  1. BLISSFUL /ˈblɪs.fəl/ (adj) - extremely or completely happy - cực kì hạnh phúc

Example: a blissful childhood/holiday

              ( 1 thời thơ ấu hạnh phúc/ 1 kì nghỉ hè cực kì hạnh phúc)

Example: We spent a blissful year together before things started to go wrong.

              (Chúng tôi dành 1 năm hạnh phúc bên nhau trước khi mọi chuyện bắt đầu có vấn đề)

               => Collocation: BLISSFULLY HAPPY - cực kì hạnh phúc

  1. JUBILANT /ˈdʒuː.bəl.ənt/ (adj): feeling or expressing great happiness, especially because of a success- cảm thấy cực kì hạnh phúc, đặc biệt dùng trong văn cảnh thành công, chiến thắng 1 trận đấu.

Example: The fans were jubilant at/about/over their team.

            (người hâm mộ vui mừng khôn xiết bởi chiến thắng của đội tuyển của họ)

Trên đây là các từ đồng nghĩa với Happy, hy vọng bạn đã biết cách để bày tỏ sự hạnh phúc bằng nhiều từ vựng khác nhau. Tương tự với các từ khác bạn hãy tìm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa để làm phong phú vốn từ của mình nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt.

>>> Mời xem thêm: Ưu điểm học Tiếng Anh trực tuyến tại Pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mẹo nhận biết danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Một trong những cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến đó chính là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Vậy làm thế nào để nhận biết nó và có những trường hợp nào? Hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về danh từ số nhiều bất quy tắc .

>> Xem thêm: 4 cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

Các số danh từ số nhiều bất quy tắc phổ biến nhất

Mẹo nhận biết danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Để tạo số nhiều của một từ kết thúc bằng -f , hãy đổi f thành v và thêm es. Tương tự, nếu một từ kết thúc bằng -fe , hãy đổi f thành v và thêm s . Kết quả cho cả hai loại là số nhiều kết thúc bằng -ves . Cách viết này xuất hiện do khó phát âm fs cùng nhau trong tiếng Anh (nỗ lực làm điều này sẽ tạo ra âm v).

Số ít (-f, -fe)

Số nhiều (-ves)

Knife (dao)

Knives (những con dao)

Life (mang sống)

Lives (cuộc sống)

Wife (vợ)

Wives (các bà vợ)

Calf (bắp chân)

Calves (chân)

Leaf (lá cây)

Leaves (lá)

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài

Danh từ Kết thúc bằng -o

Số nhiều của các từ kết thúc bằng -o thường được tạo bằng cách thêm -es.

Số ít (-o)

Số nhiều (-oes)

Potato (khoai tây)

Potatoes (những quả khoai tây)

Tomato (cà chua)

Tomatoes (quả cà chua)

Hero (anh hùng)

Heroes (người anh hùng)

Torpedo (ngư lôi)

Torpedoes (ngư lôi)

Veto (quyền phủ quyết)

Vetoes (sự phụ quyết)

 

Nhưng tất nhiên, vẫn có những trường hợp ngoại lệ. (Không phải lúc nào cũng có sao?) Một số từ kết thúc bằng -o được mượn từ các ngôn ngữ khác chỉ mất một chữ s để tạo thành số nhiều, chẳng hạn như pianos, cantos, photos và zeros. Cello, là tên viết tắt của từ tiếng Ý violoncello , có thể được viết theo cách truyền thống, celli, hoặc cách viết góc thường được chấp nhận, cello.

>> Xem thêm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Danh từ thay đổi nguyên âm

Nhiều từ tiếng Anh trở thành số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm của chúng, chẳng hạn như oo thành ee hoặc an thành en.

Số ít

Số nhiều (thay đổi nguyên âm)

Foot (bàn chân)

Feet (bàn chân)

Tooth (răng)

Teeth (hàm răng)

Goose (con ngỗng)

Geese (ngỗng trời)

Man (đàn ông)

Men (đàn ông)

Woman (đàn bà)

Women (phụ nữ)

 

Các danh từ bất quy tắc thay đổi đáng kể

Vì nhiều lý do lịch sử khác nhau, một số từ thay đổi đáng kể về chính tả khi được chuyển thành số nhiều.

Số ít

Số nhiều

mouse (con chuột)

Mice (chuột)

Die (chết)

Dice (xúc xắc)

Ox (con bò đưc)

Oxen (con bò)

Child (trẻ em)

Children (bọn trẻ)

Person (người)

people* (mọi người)

Penny (đồng xu)

pence (in British usage) (theo cách sử dụng của người Anh)

Các danh từ bất quy tắc thay đổi đáng kể

Danh từ bất quy tắc không thay đổi chút nào khi được tạo thành số nhiều

Một số danh từ tiếng Anh giống hệt nhau ở cả dạng số ít và số nhiều. Nhiều nhất trong số này là tên động vật.

Số ít / Số nhiều (không thay đổi)

  • sheep (con cừu)
  • fish (cá)
  • deer (con nai)
  • moose (con nai sừng nấm)
  • swine (heo)
  • buffalo (trâu)
  • shrimp (tôm)
  • trout (cá hồi)

Ví dụ:

I have seen several deer when walking in the woods near here.

Tôi đã thấy một số con nai khi đi dạo trong rừng gần đây.

How many shrimp did you catch?

Bao nhiêu tôm bạn đã bắt?

Aircraft (máy bay), watercraft (tàu thủy), hovercraft (tàu đệm khí), và spacecraft (tàu vũ trụ) đều giống nhau dù số ít hay số nhiều.

Ví dụ

NASA has made several different types of spacecraft in their fifty-nine-year history

NASA đã tạo ra một số loại phi thuyền trong lịch sử năm mươi chín năm của họ.

Các danh từ bất quy tắc thay đổi đáng kể

Danh từ Kết thúc bằng -us

Để tạo một từ kết thúc bằng -us số nhiều, hãy đổi -us thành -i . Nhiều từ số nhiều kết thúc bằng -us có phiên bản phức tạp, được hình thành bằng cách thêm -es đơn giản . Phương pháp sau có vẻ tự nhiên hơn trong các môi trường không chính thức. Nếu có một phiên bản phức tạp hóa được chấp nhận tốt, điều này sẽ được ghi chú trong mục từ điển cho từ bạn đang sử dụng.

Số ít (-us)

Số nhiều (-i)

Focus (tiêu điểm)

foci (also focuses) (còn tiêu điểm)

Radius (bán kính)

radii (also radiuses) bán kính(cũng là bức xạ)

Fungus (nấm)

Fungi (nấm)

Nucleus (nhân tế bào)

Nuclei (hạt nhân)

Cactus (cây xương rồng)

Cacti (xương rồng)

Alumnus (sinh viên)

alumni* (cựu sinh viên)

Octopus (bạch tuộc)

octopuses (or octopi) bạch tuộc 

Hippopotamus (hà mã)

hippopotami (or hippopotamuses) (hà mã)

 

Danh từ kết thúc bằng -is

Danh từ với một -là kết thúc có thể được thực hiện bằng cách thay đổi số nhiều -là để -es . Một số người khó nhớ rằng số nhiều của crisis is crises và số nhiều của  axis is axes, nhưng crisises and axises là không chính xác.

 

Số ít (-is)

Số nhiều (-es)

axis (trục)

axes (this is also the plural of ax and axe)

analysis (Phân tích)

analyses  (Phân tích)

crisis (khủng hoảng)

crises(khủng hoảng)

thesis (luận văn)

theses  (luận văn)

 

Danh từ kết thúc bằng -on (thay đổi đuôi -on thành -a )

Số ít (-on)

Số nhiều (-a)

phenomenon (hiện tượng)

phenomena (hiện tượng)

criterion (tiêu chuẩn)

criteria (tiêu chuẩn)

 

Danh từ kết thúc bằng -um

Các từ kết thúc bằng -um sẽ loại bỏ -um và thay thế nó bằng -a để tạo thành số nhiều. Số nhiều của một số từ này được biết đến nhiều hơn so với các từ số ít của chúng.

Số ít (-um) 

Số nhiều (-a)

datum (dữ liệu)

Data (dữ liệu)

memorandum (bản ghi nhớ)

memoranda (bản ghi nhớ)

bacterium (vi trùng)

bacteria (vi khuẩn)

stratum (địa tầng)

Strata

curriculum (chương trình giáo dục)

curricula (also curriculums) (chương trình giảng dạy (cũng là chương trình giảng dạy)

 

Danh từ kết thúc bằng -ix

Các danh từ kết thúc bằng -ix được thay đổi thành -ices trong cài đặt chính thức, nhưng đôi khi -xes hoàn toàn có thể chấp nhận được.

Số ít (-ix)

Số nhiều (-ces, -xes)

Index (muc lục)

indices (or indexes) (chỉ số (hoặc chỉ mục)

Appendix (ruột thừa)

appendices (or appendixes, in a medical context) phụ lục (hoặc phụ lục, trong bối cảnh y tế)

Vortex (Xoáy nước)

vortices (or vortexes) xoáy

 

Những quy tắc này đối với danh từ số nhiều bất quy tắc phải được ghi nhớ một cách đơn giản, mặc dù sẽ rất hữu ích nếu bạn hiểu các mẫu trước thì mới có thể nắm vững chúng

>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến