Tiếng Anh giao tiếp

Tạo ấn tượng với sếp bằng những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lịch sự

Tiếng Anh ngày càng được đòi hỏi cao trong công việc. Kinh tế hội nhập, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng nhiều vô kể, mở ra rất nhiều cơ hội việc làm cho bạn. Song bên cạnh đó cũng đòi năng lực tiếng Anh của bạn tốt. Bạn sẽ làm gì nếu sếp bạn là người nước ngoài và bạn cần phải giao tiếp bằng tiếng Anh, trình sếp kí tiếng Anh là gì?

Quy tắc 1: Xưng hô đúng chuẩn mực và không quên dùng “please”, “excuse me”

Sir – ngài

Ma’am (short for madam) –  bà (một cách xưng hô rất tôn trọng)

Please – xin mời, làm ơn

Excuse me – xin lỗi (dùng khi bạn phải chen ngang công việc của họ).

Quy tắc 2: Luôn sẵn sàng và chủ động với công việc

Of course.

Tất nhiên rồi.

It’s not a problem.

Tôi rất sẵn lòng, không vấn đề gì.

I’ll start that right away.

Tôi sẽ bắt tay làm ngay đây.

Is there anything I can do?

Tôi có thể làm được gì không?

How can I help you?

Tôi có thể làm gì để giúp anh/chị?

What would you like me to do?

Anh/chị muốn tôi giúp gì ạ?

Would it be possible to reschedule the meeting?

Liệu có thể sắp xếp lại lịch họp được không?

Would you like me to complete the project?

Anh/chị có muốn tôi hoàn thành dự án này không?

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Quy tắc 3: Luôn lịch sự khi đề nghị, nhờ sếp làm điều gì đó.

May I …  – tôi có thể… – cách này bạn tỏ vẻ lịch sự và khiêm nhường.  

Could you … please? Anh/chị có thể … – thể hiện sự trang trọng.

Would you mind …? Anh/chị có phiền ….?

May I talk to you for a moment?

Tôi xin phép nói chuyện một lát với anh/ chị được không?

May I confirm that with you tomorrow?

Tôi có thể xác nhận lại vào ngày mai được không?

Could you go over that with me?

Anh/chị có thể xem xét điều đó với tôi được không?

Could you repeat that please?

Xin anh/chị có thể nhắc lại được không?

Would you mind if I took my lunch break?

Tôi xin phép nghỉ trưa được không?

Would you mind if I left the office early today?

Phiền anh chị cho phép tôi nghỉ sớm hôm nay được không?

Would you mind if I borrowed the report?

Phiền anh/chị cho tôi mượn báo cáo được không?

I may need a bit more time with the report.

Tôi cần thêm chút thời gian với bản báo cáo.

Quy tắc 4: Khi trễ, quên hoặc làm sai thì bạn cần phải chắc chắn việc đó không xảy ra lần nữa.

I understand. I will keep that in mind.

Tôi hiểu rồi, tôi sẽ nhớ.

I’ll make sure to remember that for next time.

Lần tới tôi chắc chắn sẽ nhớ.

I will correct the error right away.

Tôi sẽ sửa nó ngay đây.

I agree with you.

Tôi đồng ý với anh/chị.

Sorry I missed the deadline. It will never happen again.

Tôi xin lỗi vì trễ hẹn. Nó sẽ không bao giờ xảy ra nữa.

Hãy lưu ngay bài viết này lại và học tập nó nhé! Sẽ rất bổ ích nếu bạn áp dụng được vào trong công việc và ghi điểm trong mắt sếp. Chúc bạn thành công!

>>> Có thể bạn quan tâm: Những từ vựng thông dụng bắt đầu bằng chữ “a” trong tiếng Anh

4 cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

Khi bạn làm việc gì sai hoặc mắc phải những sai lầm không mong muốn, thông thường trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường dùng câu quen thuộc 'I’m sorry'. 

Tuy nhiên, khi xin lỗi một ai đó chỉ với câu cụt lủn như vậy sẽ mang đến rất khô khan, và cảm giác nó không thể hiện được sự hối lỗi chân thành. Trong bài viết này Pantado xin đưa ra 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry để lý giải lời xin lỗi với nhiều tình huống khác nhau.

>> Xem thêm: Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

1. I’m sorry for + noun (danh từ): Tôi xin lỗi vì điều gì

Ví dụ:

I’m sorry for the inconvenience.

Tôi xin lỗi vì sự bất tiện này

I’m sorry for the trouble. 

Tôi xin lỗi vì rắc rối đó.

2. I’m sorry for + gerund (V_ing): Tôi xin lỗi vì đã làm làm gì đó

Ví dụ:

I’m Sorry for keeping you waiting. 

Tôi Xin lỗi vì để bạn phải chờ đợi.

I’m sorry for shouting at you yesterday.

Tôi xin lỗi về việc đã hét vào mặt anh hôm qua.

I’m sorry for forgetting my homework. 

Em xin lỗi vì quên bài tập ở nhà

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

3. I’m sorry + to verb: Tôi rất tiếc khi làm điều gì đó (bày tỏ sự chia sẻ)

Ví dụ:

I’m Sorry to your loss.

Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của cậu/bạn (khi có người thân qua đời

I'm sorry to hear about your sick mother.

Tôi xin lỗi vì đã nghe về người mẹ bệnh tật của bạn.

I'm sorry to make you feel so sad.

Tôi xin lỗi vì làm cho bạn cảm thấy buồn như vậy.

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

4. I’m sorry + clause: Tôi xin lỗi vì ai đó đã làm điều gì

Ví dụ:

I'm sorry I lost your umbrella

Tôi xin lỗi vì đã làm mất chiếc ô của bạn

I’m sorry I missed the party. 

Tôi xin lỗi vì mình đã để lỡ bữa tiệc

I'm sorry if that took up your time.

Tôi xin lỗi nếu điều đó làm mất thời gian của bạn

>> 

Một số câu ví dụ xin lỗi trong tiếng Anh

I'm sorry for being late. I had an appointment with my doctor this morning. It was longer than I expected.

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi có cuộc hẹn với bác sĩ sáng nay. Tôi không nghĩ nó lâu như thế.

I'm sorry for being late. It won't happen again. 

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Việc này sẽ không xảy ra nữa đâu.

I'm sorry for being late. I had an appointment with my customer. It was longer than I thought.

Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi có một cuộc hẹn với khách hàng. Nó lâu hơn tôi nghĩ.

I'm sorry for being late. Have you ordered the food? 

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Bạn gọi đồ ăn chưa?

I'm sorry I'm late. I should have gotten up early to avoid traffic jams.

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Đáng ra tôi nên dậy sớm hơn để tránh tắc đường.

Sorry for keeping you waiting. I should have left home early because traffic today was so bad.

Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. Đáng ra tôi nên ra khỏi nhà sớm hơn vì giao thông hôm nay thật tệ!

How careless of me! I'm so sorry. 

Tôi thật cẩu thả! Tôi thật sự xin lỗi.

I'm so sorry! I didn't do it intentionally.

Tôi thật sự xin lỗi. Tôi không cố ý.

I'm sorry if I hurt you! But I want you to know that you are the only person that I love

Anh xin lỗi nếu như đã làm tổn thương em. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng em là người duy nhất mà anh yêu.

I'm so sorry! It won't happen again!

Con xin lỗi. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu.

I'm sorry for being lazy. I will do all my homework tonight!

Con xin lỗi vì đã lười học. Con sẽ làm hết bài tập về nhà trong tối nay.

I’m sorry for staying up late. I had so much homework to do.

Con xin lỗi vì đã thức khuya. Con có nhiều bài tập quá!

Lịch sự và biết xin lỗi đúng lúc chính là một phần quan trọng trong mọi nền mọi văn. Trong cuộc sống, không ai là hoàn hảo, không ai là không mắc sai lầm. Hi vọng qua 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry này sẽ giúp các bạn bổ sung nhiều cách nói xin lỗi theo từng hoàn cảnh.

Nếu bạn đang băn khoăn tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn bản ngữ. Hãy liên hệ ngay cho Pantado.edu.vn để tìm hiểu về các khóa học nhé.

>> Mời tham khảo: Lớp học tiếng anh trực tuyến

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Xuất nhập khẩu (Logistics) là một ngành rất quan trọng và cũng khá là vất vả, bởi ngành này luôn có sự thay đổi, tự cải tiến thì mới đáp ứng được các nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng, cũng như nắm bắt được với xu hướng công nghệ của thời đại. Do đó, những người làm trong ngành này không chỉ có kiến thức chuyên môn mà tiếng Anh chuyên ngành cũng phải vững chắc. 

Trong bài viết này Pantado xin liệt kê một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu thông dụng. Mời bạn tham khảo.

>> Xem thêm: Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics

  • Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
  • Air freight: Cước hàng không
  • Actual wages: Tiền lương thực tế
  • Bill of lading: Vận đơn
  • Brokerage: Hoạt động môi giới
  • Bonded warehouse: Kho ngoại quan
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • Customs declaration form: Tờ khai hải quan
  • Convertible debenture(n): Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành dola
  • Contractual wages(n): Tiền lương khoán
  • C&F(cost&freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm
  • CIF(cost, insurance & freight): Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
  • Cargo: Hàng hóa, lô hàng, hàng chuyên chở (vận chuyển bằng máy bay)
  • Container: Thùng đựng hàng
  • Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan
  • Debit advice(n): Giấy báo nợ
  • Declare(n): Khai báo hàng( để đóng thuế)
  • Debit(n): Món nợ, bên nợ
  • Demand loan(n): Khoản cho vay không kỳ hạn
  • Debenture holder(n): Người giữ trái khoán
  • Delivery(n): Sự vận chuyển hàng
  • Export(n/v): Xuất khẩu
  • Entrusted export/import(n): Xuất khẩu ủy thác( dịch vụ)
  • Export/import process(n): Quy trình xuất nhập khẩu
  • Export/import procedures(n): Thủ tục xuất nhập khẩu
  • Export/import policy(n): Chính sách xuất/nhập khẩu
  • Export/import license(n): Giấy phép xuất/nhập khẩu
  • FAS: Giao hàng dọc mạn tàu
  • FOB: Giao hàng lên tàu 
  • Freight(n): Hàng hóa chở trên tàu, cước phí
  • Fiduciary loan(n): Khoản cho vay không đảm bảo
  • Freight to collect(n): Cước phí trả sau
  • Freight prepaid(n): Cước phí trả trước
  • Freight payable at(n): Cước phí thanh toán tại
  • Freight as arranged(n): Cước phí theo thỏa thuận
  • FLC – Full container load(n): Hàng nguyên container
  • FTL: Full truck load(n): Hàng giao nguyên xe tải
  • Full set of original(n): Bộ đầy đủ vận đơn gốc
  • Fixed interest-bearing debenture: Trái khoán chịu tiền lãi cố định
  • Import(n/v): Nhập khẩu
  • Irrevocable(adj): Không thể hủy ngang, không thể hủy bỏ
  • Invoice(n): Hóa đơn
  • Insurance premium(n): Phí bảo hiểm
  • Inland waterway(n): Vận chuyển bằng đường thủy nội địa
  • Inland haulage charge(n): Phí vận chuyển nội địa
  • Logistics coordinator(n): Nhân viên điều vận 
  • Loan at call(n): Hàng lẻ
  • Lift On-Lift Off charges(n): Phí nâng vận
  • Long loan(n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn
  • LCL – Less than container load(n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
  • Merchandize(n): hàng hóa mua và bán
  • Mortgage(n): Cầm cố
  • Multimodal transportation(n): Vận tải đa phương thức
  • Outbound(n): Hàng xuất
  • On-spot export/import: Xuất nhập khẩu tại chỗ
  • Packing list(n): Phiếu đóng gói hàng
  • Payment(n): Thanh toán
  • Processing(n): Hoạt động gia công
  • Premium as agreed(n): Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
  • Place of receipt(n): Địa điểm nhận hàng để chở
  • Place of delivery(n): Nơi giao hàng cuối
  • Port of transit(n): Cảng truyền tải
  • Port of discharge(n): Cảng dỡ hàng
  • Port of loading(n): Cảng đóng hàng
  • Partial shipment(n): Giao hàng từng phần
  • Quota(n): Hạn ngạch
  • Quay(n): Bến cảng
  • Shipment(n): Sự gửi hàng
  • Shipper(n): Người giao hàng
  • Temporary export/re-import: Tạm nhập-tái xuất
  • Temporary import/re-export: Tạm xuất-tái nhập
  • Tax(n): Thuế
  • Tonnage(n): Tiền cước, tiền chở hàng, trọng tải, lượng choán nước

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Ví dụ:

With the bill of lading, the carrier acknowledges that it has received the goods that are to be transported.

Với vận đơn, người vận chuyển đã thừa nhận rằng hàng hóa đã được nhận để vận chuyển.

You should take advice from a shipping agent before you export your product

Bạn nên tham khảo lời khuyên từ bên đại lý vận chuyển trước khi bạn xuất khẩu sản phẩm của bạn.

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành

Ngoài việc bạn học các từ vựng chuyên ngành thì bạn cũng cần phải học thêm một số mẫu câu giao tiếp phổ biến. Bạn có thể kết hợp các từ vừng với các mẫu câu giao tiếp này để hoàn thành công việc, hoặc trong cuộc trò chuyện nào đó.

  • What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
  • Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…
  • Let’s discuss about delay and result of delay: Chúng ta hãy thảo luận về thanh toán chậm hay hậu quả của nó.
  • We have been started for six years and have a very good reputation in this field: Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.
  • May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?: Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.
  • Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company: Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.
  • Could you send me the brochure and sample for advanced reference?: Bạn vui lòng gửi cho tôi mẫu sản phẩm và danh sách giới thiệu để tham khảo trước cuộc họp được không.
  • What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
  • We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you: Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.

Trên đây chỉ là một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu, trên thực tế thì tiếng Anh chuyên ngành có vô vàn từ vựng. Với bài viết chúng tôi hi vọng có thể giúp mọi người nắm được một số từ vừng về ngành Logistics. Chúc các bạn có quãng thời gian học vui vẻ!

>> Xem thêm: Đăng ký học tiếng anh trực tuyến

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Bạn có gặp khó khăn khi nói tiếng Anh? Đôi khi phần khó nhất chỉ đơn giản là bắt đầu một cuộc trò chuyện hay kết thúc cuộc trò chuyện đó. Học những cách diễn đạt này để bắt đầu hoặc kết thúc một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh trong mọi tình huống - trang trọng hay không chính thức, tại nơi làm việc, trường học hoặc các ngữ cảnh khác!

1. Bắt đầu một cuộc trò truyện trong tiếng anh

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Bắt đầu cuộc trò chuyện với một người bạn

Với bạn bè, bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt tiếng Anh thân mật như sau:

  • What’s up? (Có chuyện gì vậy?)
  • How’s it going? (Thế nào rồi?)

Câu trả lời chính xác cho "What’s up?" Not much." Sau đó, bạn có thể thêm một chi tiết về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của bạn vào lúc này. Nếu ai đó nói "How’s it going?" bạn có thể trả lời "Good" hoặc "Not so good" và sau đó nói lý do.

Bắt đầu cuộc trò chuyện với đồng nghiệp

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Trong văn phòng, bạn sử dụng tiếng Anh trang trọng hơn một chút, chẳng hạn như các cách diễn đạt phổ biến sau:

    • Hi, John. How are you doing? Chào John. Bạn dạo này thế nào?
    • How’s your day going? Ngày hôm nay của bạn thế nào?
  • We’re sure having a busy/slow day today. Chúng tôi chắc chắn hôm nay có một ngày bận rộn / chậm chạp.
  • Have you heard the news about ________? Bạn đã nghe tin tức về ________ chưa?
  • (on Friday): Have you got any plans for the weekend? (vào thứ Sáu): Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?
  • (on Monday): How was your weekend? (vào thứ Hai): Cuối tuần của bạn thế nào?

Bạn có thể nói về các dự án đang thực hiện hoặc về những sở thích mà bạn có khi làm việc bên ngoài. Thời sự trong nước và quốc tế cũng là một chủ đề hay của cuộc trò chuyện.

>> Mời tham khảo: Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

Bắt đầu cuộc trò chuyện với người bạn đã lâu không gặp

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số cách diễn đạt phổ biến để bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn thấy sau một thời gian dài xa cách:

  • Hi Paula! How have you been? Chào Paula! Làm thế nào bạn có được?
    • Long time no see! Lâu rồi không gặp!
  • So, what have you been up to lately? Vì vậy, bạn đã làm gì gần đây?
  • How’s your family? Gia đình bạn thế nào?
  • Are you still working at ABC Company? Bạn vẫn đang làm việc tại Công ty ABC?

Trong trường hợp này, bạn có thể hỏi về tin tức trong công việc, học tập, gia đình và sở thích của bạn mình. Người bạn đó có thể cũng sẽ hỏi bạn về những phát triển gần đây trong cuộc sống của chính bạn.

Bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn vừa được giới thiệu

  • Nice to meet you! Hân hạnh được biết bạn!
  • How do you two know each other? Làm thế nào để hai bạn biết nhau?
  • So, what do you do for a living? (= what is your job?) Vì vậy, bạn làm gì để kiếm sống? (= công việc của bạn là gì?)
  • What are you studying? Bạn đang học gì vậy?
    • How long have you been (a journalist / doing yoga / interested in music)? Bạn đã (một nhà báo / tập yoga / quan tâm đến âm nhạc) được bao lâu?
  • How did you get into it? Làm thế nào bạn nhận được vào nó?

 

KẾT THÚC MỘT CUỘC TRÒ CHUYỆN TRONG TIẾNG ANH

2 Chìa khóa để kết thúc cuộc trò chuyện bằng Tiếng Anh

  1. SMILE! (nụ cười!) Hãy tỏ ra thân thiện khi kết thúc cuộc trò chuyện để người kia biết rằng bạn rất thích cuộc trò chuyện - và không nghĩ rằng bạn đang kết thúc cuộc trò chuyện vì cảm thấy khó chịu.
  2. Đưa ra nhận xét tích cực , sau đó nói rằng bạn cần phải đi, hoặc đưa ra lý do để kết thúc cuộc trò chuyện.

Kết thúc một cuộc trò chuyện không chính thức

Ví dụ: 

“Hey, it was nice talking to you, but I’ve gotta run.” Này, rất vui được nói chuyện với bạn, nhưng tôi phải đi rồi.

“OK, no problem. Have a good one!” OK, không vấn đề gì. Chúc bạn vui vẻ!

“You too – bye!”  Bạn cũng vậy - tạm biệt!

 

Kết thúc một cuộc trò chuyện chính thức hơn (Tại nơi làm việc)

Ví dụ:

“Okay, so I’ll call the distributors while you prepare the contract, and we’ll touch base next week.” Được rồi, vì vậy tôi sẽ gọi cho các nhà phân phối trong khi bạn chuẩn bị hợp đồng và chúng tôi sẽ liên hệ với cơ sở vào tuần tới

“Sounds like a plan!” Nghe có vẻ như một kế hoạch!

“Great! Have a good afternoon.” Tuyệt vời! Chúc một buổi chiều tốt lành

“Thanks, you too. Bye.” Cảm ơn, bạn cũng vậy. Tạm biệt

“Bye.” Tạm biệt.

Bạn có thể kết thúc cuộc trò chuyện tại nơi làm việc bằng cách đưa ra bản tóm tắt cuộc trò chuyện hoặc các hành động tiếp theo cần thực hiện. Điều này cho người kia tín hiệu rằng bạn muốn kết thúc cuộc trò chuyện.

Những cách khác nhau để nói "Tạm Biệt" bằng tiếng Anh

  • Bye / Bye-bye
  • See you soon! Hẹn sớm gặp lại!
  • See you later Hẹn gặp lại
  • Take care  Bảo trọng
  • Have a good one!  Chúc bạn có một ngày vui!
  • Have a nice day! Chúc một ngày tốt lành!
  • Keep in touch.: Giữ liên lạc nhé.
  • Well, it’s been nice talking with you.: Oh, Thật là vui khi được nói chuyện với bạn.
  • Hope to see you again soon.: Hi vọng là sớm gặp lại bạn.
  • Well, talk you later.: Nói chuyện sau nhé.
  • It’s been great seeing you again.: Thật tuyệt gặp lại bạn.

Việc bắt đầu hay kết thúc một cuộc trò chuyện sẽ phụ thuộc vào từng hoàn cảnh của mỗi người. Chỉ cần ban thoải mái và dùng các từ lịch sự để phù hợp với ngữ cảnh đó là được. 

>> Xem thêm: Học tiếng anh trực tuyến 1 thầy kèm 1 trò hiệu quả


THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

Việc học các câu thành ngữ trong tiếng Anh chắc chắn sẽ là một mảng kiến thức quan trọng nếu như bạn muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Trong bài viết này, Pantado xin giới thiệu tới các bạn về những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng hay trong cuộc sống của người bản ngữ.

>> Xem thêm: 10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

1. Crunch Time (giai đoạn nước rút)

Crunch Time là gì? Đó chính là khoảng thời gian mà ngay trước khi một sự kiện, công việc, dự án,.,gì đó phải được hoàn thành và mọi người phải làm việc thật thận trọng và chăm chỉ.

Ví dụ:

May is crunch time for many students. It’s when they have their final exams.

Tháng 5 là thời gian gấp rút đối với nhiều học sinh. Đó là khi họ có bài kiểm tra cuối cùng.

>> Mời quan tâm: Tiếng anh online cho bé

2. Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)

Ví dụ: 

Being the best student in the class is easier said than done. 

Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

3. Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)

Ví dụ: 

Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance. 

Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu.

>> Tham khảo: Học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

4. A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)

Ví dụ: 

John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. 

John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền.

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

5. Let you freak flag fly (Thể hiện nét độc đáo của bạn)

Có nghĩa là để cho người khác thấy sự độc đáo của bạn

Ví dụ: 

My colleagues were surprised at the birthday party - I let my freak flag fly and showed them a break dance routine. 

Đồng nghiệp của tôi đã rất ngạc nhiên tại bữa tiệc sinh nhật – tôi đã thể hiện bản thân và biểu diễn cho họ xem một tiết mục break dance.

6. Get out of hand (Ra khỏi tầm tay, ra khỏi tầm kiểm soát)

Câu này có nghĩa là khi bạn mất đi quyền kiểm soát về vấn đề gì đó, thì câu nói này sẽ thể hiện cho cảm xúc của bạn lúc đó mọi việc đã ra khỏi tầm tay của bạn.

Ví dụ:

In my first year at college, my drinking got a bit out of hand.

Năm đầu đại học, vấn đề uống rượu của tôi hơi ngoài kiểm soát.

7. Get your head around it (Để hiểu về một điều gì đó)

Cụm từ này có thể hiểu nó thể hiện một điều gì đó rất khó hoặc mơ hồ, thường mang nghĩa tiêu cực.

Ví dụ:

I just can't get my head around these tax forms.

Tôi chỉ không thể hiểu được những biểu mẫu thuế này.

8. Dig in your heels/ Stick to your guns (Không thỏa hiệp)

Hai cụm từ này có thể hiểu đó là việc bạn không thỏa hiệp, giữ vững lập trường, quan điểm mình - từ chối thỏa hiệp hoặc không thay đổi suy nghĩ của bạn.

Ví dụ:

Despite harsh criticism, she's sticking to her guns on this issue.

Bất chấp những lời chỉ trích gay gắt, cô ấy vẫn kiên quyết ủng hộ vấn đề này.

9. Pound the pavement (đi khắp nơi tìm việc)

Ví dụ:

He was fired last year and he's been pounding the pavement ever since. 

Anh ấy đã bị sa thải vào năm ngoái và anh ấy đã đi khắp nơi để tìm việc kể từ đó.

10. Pull a rabbit out of a hat

Câu này có nghĩa là việc mà ai đó làm được một điều mà không thể ngờ, bất ngờ làm được một việc không thể tin được.

Ví dụ: 

I thought we were going bankrupt, but my partner pulled a rabbit out of his hat and we landed a major contract. 

Tôi từng nghĩ rằng chúng tôi sẽ phá sản, nhưng người cộng sự của tôi đã bất ngờ làm một việc dường như là không thể và chúng tôi đã giành được một hợp đồng lớn.

11. Leave no stone unturned

Câu này có nghĩa là tìm mọi cách, mọi thủ đoạn để làm một điều gì đó mà bạn muốn đạt được.

Ví dụ:

The police leave no stone unturned to find the missing child.

Cảnh sát sẽ tìm mọi cách để tìm kiếm đứa trẻ mất tích.

12. Get it out of your system

Nghĩa là bạn sẽ thực hiện việc mà bạn muốm làm từ lâu, và không muốn trì hoãn thêm thời gian nào nữa.

Ví dụ:

I wasn’t sure how she was going to react, but I had to get it out of my system, so I told her I had found another woman. 

Tôi không chắc cô ấy sẽ phản ứng ra sao, nhưng tôi không thể trì hoãn thêm được,nên tôi nói với cô ấy rằng tôi đã tìm được một người phụ nữ khác.

  • Step up you game

Có nghĩa là hãy bắt đầu thể hiện một điều gì đó tốt hơn, nâng cao, cải thiện kỹ năng của mình lên

Ví dụ:

If you want to win this competition, you’ll have to step up your game.

Nếu bạn muốn giành chiến thắng trong cuộc thi này, bạn sẽ phảicải thiện kỹ năng của mình.

 

  1. Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong
  2. When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục
  3. Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách
  4. A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
  5. No rose without a thorn – Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
  6. Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau
  7. It’s an ill bird that fouls its own nest – Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.

Trên đây chỉ là một phần nhỏ về các câu thành ngữ trong tiếng Anh. Với bài viết này chúng tôi cũng mong rằng bạn sẽ hiểu hơn về các câu thành ngữ, cũng như tăng thêm vốn từ vựng của mình trong quá trình học tiếng Anh.

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

Thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Anh đều mang đến những từ ngữ phong phú và thú vị. Bạn có thể nói về màu sắc, về bộ phận cơ thể con người, về cuộc sống, tình yêu hay liên quan đến trái cây,… Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ tới các bạn về 10 thành ngữ liên quan đến ‘Money' (tiền bạc) cực kỳ thú vị. Hãy theo dõi nhé!

>> Mời tham khảo: Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

1. Money doesn’t grow on tree: Tiền không mọc trên cây

Trong tiếng Việt chúng ta thường dùng câu “tiền đâu phải lá mít” để nói về việc tiền không phải tự nhiên mà có, nên bạn cần không nên tiêu phung phí, cần phải cân nhắc khi sử dụng.

Ví dụ:

My daughter Mai wants a car for her 17th birthday, but I can't afford it, but you know, money doesn’t grow on tree.

Con gái tôi, Mai muốn có một chiếc ô tô cho sinh nhật lần thứ 17 của nó, nhưng tôi không đủ tiền mua. nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.

>> Xem thêm: Học tiếng anh online cho trẻ em

2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng

Câu này có nghĩa là việc bạn muốn kiếm được đồng tiền rất dễ dàng mà bạn không phải lao động cận lực.

Số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.

Ví dụ

Gambling added spice to people’s lives, for it offered the hope of making easy money.

Cờ bạc khiến đời sống người ta thêm hương vị với hy vọng kiếm tiền dễ dàng.

3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề

Câu này ý nói rằng bạn có rất nhiều tiền có thể tiêu xài xả láng và có thể làm những gì bạn thích.

Ví dụ

Phuong Anh travels around the world as if money were no object.

Phương Anh đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

4. Money talks: Có tiền là có quyền

Theo nghĩa đen thì chính là đồng tiền biết nói, có nghĩa là bạn có tiền thì sẽ có quyền, tiền càng nhiều thì quyền lực của bạn càng lớn, và có sức ảnh hưởng đến những người khác.

Ví dụ:

Money talks in today’s harsh economic climate.

Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.

5. Have money to burn: Có rất nhiều tiền

Ý nói ở đây là ai đó có nhiều tiền đến nối không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình, tiêu sài một cách thoải mái không suy nghĩ.

Ví dụ

She has just buy a Cadilac. I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.

Cô ta vừa mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài..

6. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ

Câu này có nghĩa gần tương tự như câu nói thành ngữ của Việt Nam là “ ném tiền qua cửa sổ”, đều ám chỉ đến việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.

Ví dụ:

We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.

Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.

7. Time is money: Thời gian là tiền bạc

Câu này nó nhấn mạnh đó chính là thời gian là vàng bạc, vô cùng quý giá, do đó bạn không nên lãng phí thời gian.

Ví dụ:

I can’t afford to spend a lot of time standing here and talking. Time is money, you know! 

Tôi không đủ khả năng để dành nhiều thời gian đứng đây và nói được. Cậu biết đấy, thời gian là vàng bạc.

8. Spend money like water: Tiêu tiền như nước

Như câu nói của nó đó chính là việc ai đó sử dụng tiền bạc một cách hoang phí.

Ví dụ:

I can't stand you anymore. You spend money like water.

Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy.

9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc

Câu này có nghĩa là việc tiêu tiền vào một việc không cần thiết, cũng chỉ ra việc một người tiêu xài tiền bạc một cách phung phí.

Ví dụ:

He just bought another camera - he has more money than sense.

Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác - anh thật lãng phí tiền bạc

10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật

Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.

Ví dụ:

He sells bunches of flowers he has grown himself. It's money for old rope.

Ông bán mấy bó hoa tự trông. Đúng là làm chơi mà ăn thật.

Trên đây là 10 thành ngữ tiếng Anh với Money được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Kiếm tiền trong tiếng là gì đó là cụm từ Earn money, liên quan đến money chúng ta có rất nhiều câu liên quan đến nó để ví von về một ai đó. Mong rằng với 10 cụm từ trên sẽ giúp bạn có thêm vốn từ tiếng Anh vận dụng trong cuộc sống. Cảm ơn bạn!

>> Mời bạn quan tâm: Luyện thi chứng chỉ cho bé

Tổng hợp các ngày lễ trong năm trên thế giới bằng tiếng Anh

Mỗi một quốc gia trên thế giới đều có những ngày lễ riêng biệt theo từng nét văn hóa của những quốc gia đó. Vậy trong tiếng Anh các tên gọi các ngày lễ lớn trong năm như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu về bộ từ vựng về các ngày lễ trong tiếng Anh nhé.

Trong bài viết này chúng tôi sẽ đề cập đến các ngày lễ lớn trong năm của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. 

>> Xem thêm: Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

1. Các ngày lễ lớn trên thế giới bằng tiếng Anh

Tổng hợp các ngày lễ trong năm trên thế giới bằng tiếng Anh

  • New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
  • April Fools’ Day: Ngày Nói dối
  • Easter: Lễ Phục sinh
  • Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
  • Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
  • May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
  • Christmas: Giáng sinh
  • Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
  • Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
  • Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
  • New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
  • Mother’s Day: Ngày của Mẹ
  • Father’s Day: Ngày của Bố
  • Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày Valentine
  • Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
  • Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
  • Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
  • Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
  • Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
  • Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick

>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online

2. Các ngày lễ lớn của Việt Nam bằng tiếng Anh

Tổng hợp các ngày lễ trong năm trên thế giới bằng tiếng Anh

  • Tet Holiday (Vietnamese New Year) (lunar): Tết Nguyên Đán
  • Hung Kings Commemorations (10/3) (lunar): Giỗ tổ Hùng Vương
  • Hung Kings’ Temple Festival: Lễ hội Đền Hùng
  • Liberation Day/Reunification Day – (30/04): Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
  • International Workers’ Day (01/05): Ngày Quốc tế Lao động
  • National Day (02/09): Quốc khánh
  • Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary (03/02): Ngày thành lập Đảng
  • International Women’s Day – (08/03): Quốc tế Phụ nữ
  • Dien Bien Phu Victory Day ( 07/05): Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ
  • President Ho Chi Minh’s Birthday (19/05): Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • International Children’s Day (01/06): Ngày quốc tế thiếu nhi
  • Vietnamese Family Day (28/06): Ngày gia đình Việt Nam
  • Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) – (27/07): Ngày thương binh liệt sĩ
  • August Revolution Commemoration Day – (19/08): Ngày cách mạng tháng 8
  • Capital Liberation Day – (10/10): Ngày giải phóng thủ đô
  • Vietnamese Women’s Day – (20/10) Ngày phụ nữ Việt Nam
  • Teacher’s Day – (20/11): Ngày Nhà giáo Việt Nam
  • National Defense Day (People’s Army of Viet Nam Foundation Anniversary) – (22/12): Ngày hội quốc phòng toàn dân – Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Lantern Festival (Full moon of the 1st month) (15/1): Tết Nguyên Tiêu – Rằm tháng giêng
  • Buddha’s Birthday – 15/4 (lunar): Lễ Phật Đản
  • Mid-year Festival – 5/5 (lunar): Tết Đoan ngọ
  • Ghost Festival – 15/7 (lunar): Lễ Vu Lan
  • Mid-Autumn Festival – 15/8 (lunar): Tết Trung Thu
  • Kitchen guardians – 23/12 (lunar): Ông Táo chầu trời

 

3. Một số câu hỏi về lễ hội bằng Tiếng Anh

Dạng câu hỏi Wh_ question về lễ hội:

  • What is the name of the festival? 

Tên lễ hội đó là gì?

  • Where is it held? 

Nó được tổ chức ở đâu?

  • When is it held?

Nó được tổ chức vào thời gian nào?

  • Who can participate in that festival? 

Ai có thể tham gia vào lễ hội đó?

  • Why is it organized? 

Tại sao nó được tổ chức?

  • How is it decorated? 

Nó được trang trí như thế nào?

  • What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?

 Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?

  • What are you up to over Christmas? 

Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?

  • How many days off during Lunar New Year? 

Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?

  • How was your day off? 

Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

  • Got any plans for summer break? 

Anh có kế hoạch gì cho kì nghỉ hè chưa?

  • What do you usually have for New Year’s dinner? 

Bạn thường ăn gì trong bữa tối năm mới?

  • How do you celebrate Christmas Day? 

Bạn ăn mừng ngày giáng sinh như thế nào?

Dạng câu hỏi Yes/No question về lễ hội

  • Did you get up to anything interesting? 

Bạn có làm điều gì thú vị không?

  • Did you get up to anything special? 

Bạn có làm điều gì đặc biệt không?

  • Did you see the New Year in? 

Bạn có đón giao thừa không?

  • Did you get any plans for Lunar New Year? 

Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?

  • Got any plans for Christmas and New Year? 

Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?

  • Are you at home over Christmas, or are you going away? 

Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?

  • Are you at home over New Year, or are you going away? 

Anh sẽ đón năm mới ở nhà, hay đi chơi xa?

  • Do anything exciting over the Christmas? 

Có việc gì thú vị làm trong mấy ngày giáng sinh không?

Trên đây là một số từ vừng về tên các ngày lễ trong tiếng Anh. Mong rằng với bài viết này sẽ giúp các bạn một số từ vựng hữu ích, cũng như hiểu hơn về các tên lễ hội, kỳ nghỉ trong tiếng Anh. 

>> Mời tham khảo: Các trang học tiếng anh trực tuyến

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày chúng ta có rất nhiều cách nói để bày tỏ mong muốn và hi vọng của mình với một tương lai không xa, trong tiếng Anh cũng vậy cũng có rất nhiều cách nói để diễn đạt điều hi vọng và mong muốn đó. Trong bài viết hôm nay Pantado xin chia sẻ tới các bạn một số cách diễn đạt mong muốn trong tiếng Anh. Mời bạn tham khảo.

>> Xem thêm: Cách trả lời câu hỏi “How are you” cực thú vị

 

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

 

1. Cách diễn đạt sự hi vọng, mong muốn trong một tương lai xa

Dưới đây sẽ là một vài ví dụ về cách diễn đạt mà bạn mong muốn nó sẽ xảy ra ở tương lai phía trước, hoặc là nói về những thay đổi mà bạn mong muốn nó xảy ra trong cuộc đời.

In an ideal world, I’d … ( … I’d have a great job and a big family.)

Trong một thế giới lý tưởng, tôi muốn … (… Tôi muốn có một công việc tốt và một gia đình lớn).

In an ideal world, there … (… there would be peace / there wouldn’t be any wars.)

Trong một thế giới lý tưởng, sẽ… (thế giới sẽ hòa bình / không có chiến tranh nào xảy ra).

It would be great / fantastic / wonderful if …. (… if everyone could get along.)

Nếu…(nếu mọi người đều hòa thuận với nhau) thì sẽ thật tốt/ thú vị/ tuyệt vời.

In the long-term, I’m hoping …

Trong tương lai xa, tôi hi vọng

Lưu ý: Theo sau nó có thể hoặc là động từ nguyên thể, hoặc cũng có thể là mệnh đề "that"

Ví dụ:

“In the long-term, I’m hoping to study at a university in Australia.” 

Trong tương lai xa, tôi hi vọng được học tại một trường đại học Úc.

“In the long-term, I’m hoping that I will become a astronaut.”

Trong tương lai xa, tôi hi vọng rằng mình sẽ trở thành một phi hành gia.

I’ve always hoped for (+ noun)

Tôi luôn luôn hi vọng về (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’ve always hoped for a good job.”

Tôi luôn luôn hi vọng có một công việc tốt.

I’ve always dreamed of …. (+ V-ing)

Tôi luôn luôn mơ về…(+V-ing)

Ví dụ:

“I’ve always dreamed of becoming an Economist.

Tôi luôn luôn mơ ước trở thành một nhà kinh tế học.

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài

 

2. Cách diễn đạt sự hi vọng, mong muốn trong một tương lai gần

 

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

 

I’m hoping for … (+ noun)

Tôi đang hi vọng…. (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’m hoping for a new cell phone for my birthday.”

Tôi đang hi vọng một cuộc gọi chúc mừng sinh nhật của tôi.

I’m hoping to get …

Tôi đang hi vọng nhận được…

Ví dụ:

“I’m hoping to get a new phone.”

Tôi đang hi vọng sẽ nhận được một cuộc gọi.

I would like… Tôi muốn…

Ví dụ:

“I would like to go on a round-the-world trip.”

Tôi muốn có chuyến đi du lịch vòng quanh Trái Đất.

Chú ý: theo sau “I would like / I’d like” có thể hoặc là danh từ (n), hoặc là động từ (v).

Ví dụ:

“I’d like to go away for Wedding anniversary.”

Tôi muốn đi du lịch trong dịp Kỷ niệm ngày cưới.

I really want…Tôi thực sự muốn…  

Lưu ý: Việc sử dụng từ “want” có thể bất lịch sự, trừ phi bạn đang nói chuyện với một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình.  

Something I’ve always wanted is… 

Một vài điều tôi luôn luôn mong muốn là…

I’d be delighted / over the moon if…

Tôi sẽ hài lòng nếu…

Ví dụ:

“I’d be delighted if you gave me a new watch.”

Tôi sẽ rất vui mừng nếu bạn tặng mình một chiếc đồng hồ đeo tay mới.

Chú ý: động từ theo sau “if” nên chia ở thì quá khứ, bởi vì bạn đang nói về tình huống giả định. Điều có nghĩa là cách dùng gần giống với câu điều kiện loại 2.

What I’d like more than anything else is…

Điều tôi mong muốn hơn bất kì cái gì khác là…

On my Christmas wish list is…

Danh sách điều ước vào dịp Giáng sinh của mình là…

 

3. Cách nói về những mong muốn của bạn

 

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

 

I’d rather have … (+ noun)

Tôi muốn có … (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’d rather have tickets to the opera.”

Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.

Chú ý: bạn có thể sử dụng thể so sánh theo sau “would rather”.

Ví dụ:

“I’d rather have tickets to the opera than tickets to the theatre.”

Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.

I’d rather you … (+ simple past)

Tôi muốn bạn…(+ thì quá khứ đơn)

Ví dụ:

“I’d rather you saved your money.”

Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.

I’d prefer (+ noun)

Tôi muốn (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’d prefer some money for the new house.”

Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.

Chú ý: theo sau “prefer” là giới từ “to”, có nghĩa so sánh thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

“I’d prefer some money for the house to tickets for the opera.”

Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.

I’d prefer it if you … (+ simple past)

Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn… (+ thì quá khứ đơn)

Ví dụ:

“I’d prefer it if you gave some money to charity.”

Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.

… would be more suitable / would be better

… sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.

Ví dụ:

“A learning toy would be better for Ronnie than money.”

Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.

If I had a choice, I would go for… (+ noun)

Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn …. (+ danh từ)

If it’s all the same to you, …

Nếu bạn không phiền, ….

Ví dụ:

“If it’s all the same to you, I’d like some book tokens.”

Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.

Chú ý: If it’s all the same to you = If you don’t mind

>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến