Kiến thức học tiếng Anh

Tổng hợp 100++ câu thả thính bằng tiếng Anh hay nhất

“Hôm nay em đi học

Bị điểm kém môn Anh

Cô dạy yêu là Love

Mà em viết tên Anh”

Những câu thả thính tiếng VIệt như này hẳn sẽ bắt được nhiều “cá” lắm! Vậy câu thả thính bằng tiếng Anh thì sao? Cùng điểm qua 100++ những câu thả thính tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé sẽ rất thú vị đấy!

câu thả thính bằng tiếng Anh

Những câu thả thính bằng tiếng Anh cho cả hai giới

Đây sẽ là những câu thả thính mà cả phái mạnh và phái yếu dùng được nhé!

  • You are my sunshine

            Em là ánh nắng của riêng anh

  • You drive me crazy!

           Em làm anh phát điên lên!

  • Meeting you is the best thing that ever happened to me.

           Điều tuyệt vời nhất đối với anh đó là được gặp em.

  • You’re my everything.

           Anh là tất cả những gì em có.

  • You’re my one and only.

           Cậu là người con gái duy nhất của anh.

  • You’re the love of my life

           Cậu là lẽ sống của đời tớ

  • You are too good to be true!

           Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em

  • Only care about you

           Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi

  • I wanna be the one you hold all the time

          Em muốn anh mãi không ngừng

  • I wanna be the one holding your heart

           Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh

  • I wanna be the one who can make you happy

           Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc

  • I can’t stop thinking about you

           Tớ không ngừng suy nghĩ về cậu

  • I’ve never felt this way about anyone before

           Chưa có ai mang lại cảm giác này cho tớ như cậu

  • I love you with know how, why, or even from where

           Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu

  • I looked at your face and my heart jumped all over the place.

           Mỗi khi nhìn thấy anh, con tim em như loạn nhịp

  • Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!

           Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!

  • Loving you is like breathing…I just can’t stop.

           Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.

  • Do you even realize how much I love you?

           Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không?

  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

            Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó.

  • My heart calls out for you.

           Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi.

  • I do love you at the first sight.

           Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên

  • When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.

           1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán. 

  • If I could change the alphabet, I would put U and I together.

           Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau.

  • There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.

          Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng đối với em chỉ có một tình yêu mà thôi.

  • I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.

          Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình. 

  • If your heart was a prison, I’d want to be sentenced to life.

           Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!

  • You light up my life.

           Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời anh

  • I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you

          Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó.

  • Once you start loving someone, it’s hard to stop…

            Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…

  • I am not a photographer, but I can picture us together.

           Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.

  • You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

           Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em.

  • If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard.

           Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc chắn rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết.

  • I will put a teardrop in the ocean. When you find it is when I will stop loving you.

           Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó.

  • We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us.

           Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta.

  • Could you smile? I forgot to putting sugar in my coffee.

           Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi.

  • There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

           Có vô số cách để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em.

  • Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!

           Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này! 

  • The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!

           Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em.. 

  • Do you know which side of my heart? It’s beside you!

           Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó.

  • Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. 

           Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ đưa cho em một chiếc gương.

  • Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile. 

           Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không bao giờ biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em.

  • I would not care if the sun did not shine, I would not care if it did not rain and I would not care if I could not enjoy winter is delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.

           Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.

  • I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. 

           Anh cá cược rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của anh giống như cách mà em đã làm.

  • Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but I am always there and you know I will always love you! 

          Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng giống như em, anh sẽ không bao giờ nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!

câu thả thính bằng tiếng Anh

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc must trong tiếng Anh chi tiết nhất

Những câu thả thính bằng tiếng Anh dành cho các bạn nữ

Một số cách thả thính nhẹ nhàng, kín đáo, đôi lúc còn có chút kiêu kì dành cho phái nữ nhé. 

  • Boy: What’s your name?

           Tên em là gì?

  • Girl: Mrs. Whatever-your-last-name-is.

           Quý cô có họ giống họ anh. 

  • I am not good at anything … except loving you.

           Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi.

  • Honey, you dropped this lover!

           Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này! 

  • I am this fat because I’ve you in my heart.

           Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó.

  • I can buy lipsticks myself, you just need to love me.

           Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu. 

  • What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.

           Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này. 

  • Are you tired of keeping going in my mind?

          Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế? 

  • You are not my style. But you are the one I like.

           Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích. 

  • It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute! 

         Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi đáng yêu rồi!

  • I love how you make romance feel effortless.

           Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên.

  • Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.

           Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa.

  • Hey handsome, you are looking extra fine today.

           Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy.

  • Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!

           Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi.

  • You really are the perfect man for me.

           Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em.

  • You’re almost better than chocolate… Almost.

            Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate. 

câu thả thính bằng tiếng Anh

Những câu thả thính tiếng Anh dành cho các bạn nam

Việc bày tỏ, tán tỉnh hay thổ lộ với đối phương về tình cảm của mình thì luôn nghiêng về các bạn nam nhiều hơn. Vì vậy, những câu thả thính cũng sẽ dứt khoát, mạnh mẽ hơn. 

  • Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?

           Em ơi nhìn mặt em  trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?

  • Boy: Do you need some water? 

           Em có cần chút nước không?

  • Girl: Why?

            Tại sao?

  • Boy: Cause you’re on fire tonight!

            Bởi vì em thật “hot” tối nay. 

  • You are the apple of my eye

           Em là người con gái anh thương nhất

  • Sweety, can I be your only love ?

           Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?

  • I wish I was your teddy bear.

           Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.

  • It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?

           Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?

  • Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?

           Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.

  • I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!

        Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).

  • Send me a picture, so I can send Santa my wish list.

           Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.

  • Can I borrow a kiss? I promise to give it back.

           Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.

  • Come live in my heart. It’s rent free.

           Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.

  • You remind me of my next girlfriend.

            Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh.

  • I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.

           Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi.

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

           Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?

  • Do you want to be my Juliet?

            Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?

  • My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.

           Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.

  • In my wedding, do you want to be my bride? 

           Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không? 

  • Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.

          Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.

  • In the game, I knocked it all out. But I fell for you.

           Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em.

  • I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !

           Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

            Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?

  • Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material. 

            Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.)

  • If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.

          Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này

  • I don’t need to save face. I just need you!

           Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em.

  • I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand: 

           Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.

  • No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you! 

          Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để dành cho bạn!

  • I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.

          Anh thật là may mắn bởi vì anh có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc.

  • If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.

           Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả.

  • I can’t handle this dinner alone, come and help me.

           Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé.

  • How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.

           Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy. 

  • When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.

          Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.

câu thả thính bằng tiếng Anh

  • I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.

          Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.

  • You’re my perfect woman.

           Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh.

  • You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.

           Em xinh đẹp tới nỗi đó là lý do vì sao để mặt trời chiếu sáng.

  • Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?

         Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?

  • I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.

           Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy.

  • If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.

           Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi.

  • I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.

           Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi.

  • I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.

           Anh muốn em biết được rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh đẹp!

  • I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.

           Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Cấu trúc must trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc “must” có những cách dùng như thế nào trong tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng khám phá nhé!

 

“Must” là gì?

“Must”  là một động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh, được dùng để bổ sung  ý nghĩa cho động từ chính trong câu và có nghĩa là phải làm gì (mang tính chất ra lệnh bắt buộc phải làm)

Example:

  • Cars must not park in front of the entrance. (Xe ô tô không được đỗ trước cửa này)
  • We must get together soon for lunch. (Chúng tôi phải cùng nhau ăn bữa trưa sớm thôi)
  • I must go to the dentist because of my teeth. (Tôi phải đến bác sĩ vì cái răng của tôi)
  • You simply must read the book. (Đơn giản là bạn phải đọc cuốn sách này thôi)

 

Cách dùng cấu trúc “must”

 

Cấu trúc must trong tiếng Anh

 

Must” là một động từ khiếm khuyết vì thế nó sẽ đi trước một động từ chính để bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Ngoài ra, “must” mang nhiều ý nghĩa khác nhau khi nó ở trong từng hoàn cảnh nhau

Cấu trúc: S + must + V

Example:

  • You must go to school on time. (Bạn phải đi học đúng giờ)
  • You must study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn nữa)
  • The grass is wet. It must be raining. (Cỏ thì ướt. chắc là nó phải mưa)

– Tùy thuộc từng câu mà “must” sẽ có nhiều công dụng khác nhau:

  • Cấu trúc “must” để nhấn mạnh một ý kiến của người nói về một vấn đề nào đó cần được giải quyết

Example:

  • It was an interesting holiday with my family, I must remember. (Tôi phải nhớ rằng đó là một kì nghỉ thú vị bên gia đình mình)
  • I must admit that you did right with this case. (Tôi phải thừa nhận rằng bạn đã làm đúng trong trường hợp này)
  • I must say that I  really do not like children playing outside because they are so naughty. (Tôi phải nói rằng tôi thực sự không thích bọn trẻ đang chơi bên ngoài vì chúng quá nghịch ngợm)
  • I really like that film so I must watch it as soon as possible. (Tôi thực sự thích bộ phim đó vì vậy tôi phải xem chúng ngay khi có thể)
  • Cấu trúc “must” để đưa ra một lời mời, lời gợi ý, đề nghị một cách tha thiết, khăng khăng để người nghe biết được người nói đang muốn mình làm gì hoặc thay đổi gì,…

Example:

  • You must go to Ho Chi Minh city and try to some special food because it is very delicious. (Bạn hãy đến thành phố Hồ Chí Minh để thử ăn một vài món ăn đặc sản ở đó vì nó thực sự rất là ngon)
  • You must see that film, I swear because it is very interesting! (Bạn hãy đi xem bộ phim đó đi , tôi thề là nó rất hay)
  • You must not eat the food because I tasted and it was sour. (Bạn đừng ăn món ăn này bởi vì tôi đã thử rồi và nó rất chua)
  • Cấu trúc “must” dùng để đưa ra một suy luận thực tế dựa trên hoàn cảnh đã xảy ra

Example:

  • Mary’s light is out. He must be asleep. (Đèn ngủ của Mary tắt hết, chắc là anh ấy phải đi ngủ)
  • The grass is wet. It must be raining. (Cỏ thì ướt, chắc hẳn nó phải mưa)
  • The weather is so bad. It must be a storm and thunder. (Thời tiết cực kè xấu, chắc hẳn phải có bão và sấm chớp)
  • Cấu trúc “must” được dùng để diễn tả một điều  nào đó là cần thiết hoặc rất quan trọng;  điều gì đó sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai có chứng cứ chắc chắn và rõ ràng

Example: 

  • She failed the final exam so she must study harder if she wants to go to university. (Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối cùng vì vậy cô ấy phải học hành chăm chỉ hơn nếu cô ấy muốn học đại học)
  • You must tell the truth because everyone will not trust you if you do that again! (Bạn phải nói sự thật bởi vì tất cả mọi người sẽ không tin bạn nếu bạn làm lại điều đó một lần nữa)
  • These apples must not be eaten. They have been spoiled and we need to take all of them away. (Mấy quả táo này không được ăn vì chúng hỏng rồi nên chúng tôi mang đi vứt)
  • Cấu trúc “must” dùng để chỉ một sự suy luận hợp lý trong quá khứ

– Cấu trúc trong trường hợp này là :

S + must + have Vpp

Example:

  • Jane did very well on the exam. She must have studied hard. (Jane đã làm tốt bài kiểm tra của mình, chắc hẳn cô ấy đã học rất chăm chỉ)
  • Mary looks very tired. She must have stayed up late last night. (Mary trông có vẻ mệt, chắc hẳn cô ấy phải thức muộn vào tối qua.)
  • You must have been sick, your house was so hot. (Bạn chắc sẽ ốm vì nhà bạn quá nóng )
  • Cấu trúc “must” dùng để chỉ trách nhiệm hoặc bổn phận phải làm gì, nó mang ý nghĩa mạnh hơn “should”

– Với “should” ta có sự lựa chọn làm hoặc không làm nhưng với “must” sẽ không có sự lựa chọn đó.

Example:

  • An automobile must have gasoline to run. (Một chiếc xe máy bắt buộc phải có xăng thì mới hoạt động được)
  • This freezer must be kept at -20 degree. (Đá phải ở nhiệt độ âm 20 độ C)

 

Phân biệt cấu trúc “must, should, have to”

 

Cấu trúc “have to”

 

 

– “Have to” gần có nghĩa như  “must” nhưng không mang tính chất bắt buộc mà chỉ thấy cần phải làm gì. Thông thường “have to” dùng để chỉ cho chủ thể là mình cần phải làm gì, còn “must” là cần hay người khác phải làm gì.

Example:

  • I think I need some meat for the food. I have to go to supermarket and buy it. (Tôi nghĩ rằng tôi cần chút thịt cho món ăn này. Tôi phải đi chợ để mua một chút)
  • Does your father have to go at once? (Có phải bố của bạn cần phải đi lại một lần nữa)
  • I have to eat healthy because I am fat. (Tôi cần phải ăn uống lành mạnh bởi vì tôi mập)

Cấu trúc “should”

– “Should” dùng để diễn tả một lời đề nghị, một lời khuyên, một bổn phận

Cấu trúc:

Should + V: Nên làm gì….

Example

  • You should study hard. (Bạn nên học hành chăm chỉ)
  • He should not do that work. It is too hard. (Anh ta không nên làm công việc đó vì nó quá khó)

– “Should” dùng để diễn tả sự mong đợi

Example:

  • It should rain tomorrow. (Trời nên mưa vào ngày mai)
  • You should not stay up late. (Bạn không nên ngủ muộn)

– Cấu trúc khác của “should”

  • Should + have V pp

=> Hình thức được dùng để chỉ một bổn phận, trách nhiệm được cho là xảy ra ở quá khứ, nhưng vì một lý do nào đó đã không xảy ra.

Example:

  • John should have gone to the post office this morning. (He did not go to the post office) – John nên đi đến đồn cảnh sát sáng nay
  • Maria shouldn’t have called him last night. (Maria did call him) – Maria không nên gọi điện cho anh ta vào tối qua) 

 

Cấu trúc “must” 

 

“Must” dùng để chỉ trách nhiệm hay bổn phận phải làm gì, mang tính chất mạnh mẽ hơn “have to”

Example:

  • You must follow this instruction. (Bạn phải đi theo sự chỉ dẫn này)
  • We must get someone to fix that wheel. (Chúng tôi phải để cho ai đó sửa cái bánh xe này)

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Mệnh Đề Danh Ngữ (NOMINAL CLAUSE) - Cấu Trúc Và Cách Dùng

Mệnh đề danh nghĩa là một thành phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giúp mở rộng và làm rõ ý nghĩa câu văn. Việc sử dụng mệnh đề này không chỉ tạo ra sự phong phú cho câu mà còn hỗ trợ trong việc truyền đạt các ý tưởng một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ tổng hợp tất tần tật những kiến thức về mệnh đề danh nghĩa trong tiếng Anh, hãy cùng dõi ngay nhé!

>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online 1 kèm 1

1. Mệnh đề danh ngữ là gì?

1.1. Định nghĩa

Mệnh đề danh ngữ là gì?

Mệnh đề danh ngữ là gì?

Mệnh đề danh ngữ (Nominal Clause) là một loại mệnh đề phụ đóng vai trò như một danh từ trong câu. Nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ hoặc bổ nghĩa cho một thành phần khác. Mệnh đề danh ngữ thường được bắt đầu bằng các từ: 

  • If/ whether: nghĩa là “có” hoặc “không”.
  • Các từ để hỏi như: why, what, who, where dùng để bổ sung nghĩa của từ.
  • That: có nghĩa là “sự thật là” hay “rằng”

1.2. Ý nghĩa và vai trò của mệnh đề danh ngữ

Mệnh đề danh ngữ giúp bổ sung ý nghĩa cho câu, làm rõ đối tượng, thời gian, lý do hoặc điều kiện liên quan. Việc sử dụng mệnh đề danh ngữ đúng cách sẽ giúp câu văn trở nên rõ ràng và mang tính học thuật cao hơn.

Ví dụ:

  • That she passed the exam makes her parents proud.
    (Việc cô ấy vượt qua kỳ thi khiến bố mẹ cô ấy tự hào.)
  • I don’t know where he went.
    (Tôi không biết anh ấy đã đi đâu.)

2. Các loại mệnh đề danh ngữ thường gặp

Các loại mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ

Cấu trúc:
 

That/ Whether/ WH-question + S + V1 + O + V2 + …

Ví dụ:

  • That Mick arrives early surprises her mother.
    (Việc Mick đến sớm khiến mẹ cô ấy ngạc nhiên.)
  • When John leaves is up to his wife.
    (Khi nào John đi còn phụ thuộc vào vợ của anh ấy.)

2.2. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ

a. Làm tân ngữ cho giới từ

Cấu trúc:

S + V/be + adj + giới từ + where/what/when/why/that … + S + V

Ví dụ:

  • Her decision depends on what she thinks.
    (Quyết định của cô ấy phụ thuộc vào những gì cô ấy nghĩ.)

b. Làm tân ngữ cho động từ

Cấu trúc:

S + V + what/where/when/why/that … + S + V

Ví dụ:

  • I know what I should do to improve my communication skills.
    (Tôi biết tôi nên làm gì để cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.)

2.3. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Cấu trúc:

S + to be + (where/why/what/when/that … + S + V)

Ví dụ:

  • What makes my parents happy is that I finally passed my exam.
    (Điều làm bố mẹ tôi hạnh phúc là cuối cùng tôi cũng vượt qua kỳ thi.)

2.4. Mệnh đề danh ngữ bổ nghĩa cho tính từ

Cấu trúc:
 

S1 + to be + adj + that/if … + S2 + V …

Ví dụ:

  • She is happy that you’ve decided to take part in her party.
    (Cô ấy rất vui khi bạn quyết định tham dự bữa tiệc của cô ấy.)

>> Xem thêm: Mệnh đề trạng ngữ là gì?

3. Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ

Khi nào được rút gọn mệnh đề danh ngữ

  • Khi mệnh đề danh ngữ có vai trò là tân ngữ.
  • Khi chủ ngữ của mệnh đề trùng với chủ ngữ chính của câu.

Cách rút gọn thường gặp

Mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành cụm từ to V.
Cấu trúc:

S + V1 + Nominal Clause → S + V1 + Wh-words/That/If/Whether + to V

Ví dụ:

  • My friend told me where I could buy beautiful dresses.
    → My friend told me where to buy beautiful dresses.

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền từ phù hợp

Hoàn thành các câu sau bằng cách điền các từ that, where, when, why, if vào chỗ trống.

  1. I don’t know _______ he will come to the party.
  2. The fact _______ she is always late annoys her friends.
  3. Could you tell me _______ the nearest bus stop is?
  4. It depends on _______ you want to go for dinner.
  5. I’m not sure _______ she will accept the invitation.

Đáp án:

  1. when
  2. that
  3. where
  4. where
  5. if

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng mệnh đề danh ngữ

  1. He will win the prize. That is certain.
    → ___________________________.
  2. I don’t know her reason for quitting the job.
    → ___________________________.
  3. She told me the way to fix the machine.
    → ___________________________.

Đáp án:

  1. That he will win the prize is certain.
  2. I don’t know why she quit the job.
  3. She told me how to fix the machine.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý

  1. I wonder / _______ / she will join the meeting.
  2. What / surprise me / _______ / he came late.
  3. I / not know / _______ / go for the vacation.

Đáp án:

  1. I wonder if she will join the meeting.
  2. What surprises me is that he came late.
  3. I don’t know where to go for the vacation.

Bài tập 4: Dịch câu sang tiếng Anh

  1. Việc bạn học chăm chỉ khiến tôi rất tự hào.
  2. Tôi không chắc khi nào anh ấy quay lại.
  3. Quyết định của cô ấy phụ thuộc vào những gì cô ấy nghĩ.

Đáp án:

  1. That you study hard makes me very proud.
  2. I’m not sure when he will come back.
  3. Her decision depends on what she thinks.

Bài tập 5: Chọn câu đúng

  1. (A) I wonder that she likes the gift.
    (B) I wonder if she likes the gift.
  2. (A) Where he goes is unknown.
    (B) Where does he go is unknown.

Đáp án:

  1. (B) I wonder if she likes the gift.
  2. (A) Where he goes is unknown.

Bài tập 6: Xác định vai trò của mệnh đề danh ngữ

Xác định vai trò (chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, bổ nghĩa cho tính từ) của mệnh đề danh ngữ trong các câu sau:

  1. That he is always late makes everyone annoyed.
  2. I am surprised that she passed the exam so easily.
  3. I don’t know why he left early.
  4. What she said is true.
  5. Her success depends on how hard she works.

Đáp án:

  1. Chủ ngữ
  2. Bổ nghĩa cho tính từ
  3. Tân ngữ
  4. Chủ ngữ
  5. Tân ngữ cho giới từ

Bài tập 7: Điền cụm từ đúng để hoàn thành câu

Sử dụng các từ gợi ý trong ngoặc để hoàn thành câu với mệnh đề danh ngữ.

  1. I want to know _______ (what/where/how) he fixed the problem.
  2. _______ (That/Whether/If) she can sing well surprises me.
  3. They asked me _______ (if/what/why) I was late.
  4. She told me _______ (where/when/why) she had lost her keys.
  5. It’s important _______ (that/if/where) you complete the task on time.

Đáp án:

  1. how
  2. That
  3. why
  4. where
  5. that

Bài tập 8: Rút gọn mệnh đề danh ngữ

Rút gọn các câu sau bằng cách sử dụng to V.

  1. My teacher told me what I should prepare for the exam.
  2. He explained where we could find the best restaurants.
  3. They don’t know how they can solve the issue.
  4. She showed me how I could start the program.

Đáp án:

  1. My teacher told me what to prepare for the exam.
  2. He explained where to find the best restaurants.
  3. They don’t know how to solve the issue.
  4. She showed me how to start the program.

Bài tập 9: Chọn phương án đúng

  1. _______ she apologized makes me feel better.
    (A) That
    (B) If
    (C) Whether
  2. I wonder _______ she knew about the meeting.
    (A) what
    (B) if
    (C) that
  3. It’s unclear _______ he will attend the conference.
    (A) where
    (B) whether
    (C) when

Đáp án:

  1. (A) That
  2. (B) if
  3. (B) whether

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn toàn diện về mệnh đề danh ngữ, từ định nghĩa, cấu trúc đến cách rút gọn và thực hành qua các bài tập chi tiết. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo phần ngữ pháp quan trọng này. Chúc bạn học tốt và sớm đạt được mục tiêu của mình trong việc chinh phục tiếng Anh!

Động Từ Khuyết Thiếu Trong Tiếng Anh: Cách Dùng Chi Tiết

Trong ngữ pháp tiếng Anh, các động từ khuyết thiếu đóng vai trò quan trọng trong việc bổ nghĩa cho động từ chính. Mỗi động từ khuyết thiếu sẽ có cách dùng và thể hiện ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng Pantado tìm hiểu rõ hơn về các động từ khuyết thiếu và cách sử dụng chính xác nhé!

>> Tham khảo: Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 chất lượng cao

1. Động từ khuyết thiếu là gì?

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là một nhóm động từ đặc biệt trong tiếng Anh, đóng vai trò bổ trợ cho động từ chính để truyền đạt thêm các sắc thái ý nghĩa như: khả năng, sự cho phép, sự bắt buộc, lời khuyên, hay giả định.

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Một số động từ khuyết thiếu phổ biến:
Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh bao gồm: Can, could, may, might, must, have to, shall, should, ought to, will, need, dare, used to,...

Ví dụ: 

  • She can play the piano beautifully. (Cô ấy có thể chơi piano rất hay.)
  • You must finish your homework before going out. (Bạn phải hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài.)
  • He should apologize for his mistake. (Anh ấy nên xin lỗi vì lỗi lầm của mình.)
  • It may rain this afternoon, so bring an umbrella. (Có thể trời sẽ mưa chiều nay, nên hãy mang theo ô.)
  • When I was younger, I could run five kilometers without stopping. (Khi tôi còn trẻ, tôi có thể chạy 5km mà không dừng lại.)

2. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu không mang đầy đủ tính chất và chức năng như các động từ thông thường, vì vậy khi sử dụng chúng, bạn cần nắm vững những đặc điểm riêng biệt sau đây:

2.1 Không cần chia theo ngôi hay số lượng

Một trong những đặc điểm nổi bật của động từ khuyết thiếu là chúng không thay đổi hình thức dựa trên ngôi (người nói/người được nói đến) hoặc số lượng (số ít/số nhiều). Điều này khiến việc sử dụng động từ khuyết thiếu trở nên đơn giản hơn nhiều.

Thì hiện tại: Các động từ khuyết thiếu như can, may, should, will, ought to, had better được dùng để diễn đạt hành động ở hiện tại hoặc tương lai gần.
Thì quá khứ: Những động từ như might, could, would, should, ought to, had better thể hiện hành động đã xảy ra hoặc giả định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • My brother can speak English fluently. (Anh trai tôi có thể nói tiếng Anh rất thành thạo.)
  • They should try harder to succeed. (Họ nên cố gắng hơn để thành công.)

2.2 Không có dạng nguyên mẫu hoặc phân từ

Khác với động từ thường, động từ khuyết thiếu không có các dạng nguyên mẫu (infinitive), không đi kèm to (trừ ought to) và cũng không tồn tại dưới dạng phân từ quá khứ hay phân từ hiện tại.

Ví dụ:

  • Lan can dance beautifully. (Lan có thể nhảy rất đẹp.)
  • He will travel to Japan next year. (Anh ấy sẽ đi Nhật vào năm tới.)

2.3 Không cần trợ động từ trong câu hỏi Yes/No

Động từ khuyết thiếu vốn đóng vai trò của một trợ động từ, vì vậy bạn không cần sử dụng thêm trợ động từ do/does/did trong các câu hỏi Yes/No.

Ví dụ:

  • Can you help me with my homework? (Bạn có thể giúp tôi làm bài tập không?)
  • Should we stay here or leave? (Chúng ta nên ở lại hay rời đi?)

2.4 Đứng trước động từ chính và bổ nghĩa

Động từ khuyết thiếu luôn xuất hiện trước động từ chính trong câu, làm nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho động từ đó. Chúng có vai trò tương tự như một trợ động từ.

Ví dụ:

  • I will visit my grandparents next weekend. (Tôi sẽ thăm ông bà vào cuối tuần tới.)
  • They must finish the project by tomorrow. (Họ phải hoàn thành dự án trước ngày mai.)

2.5 Không thể đứng một mình

Động từ khuyết thiếu không thể xuất hiện độc lập mà phải đi kèm với một động từ nguyên thể (bare infinitive). Động từ nguyên thể không có “to” đi sau động từ khuyết thiếu, ngoại trừ một số trường hợp như ought to hoặc used to.
Ví dụ:

  • She can swim. (Cô ấy có thể bơi.)
  • You should study harder. (Bạn nên học chăm chỉ hơn.)

 

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

>> Xem thêm: Trợ động từ trong tiếng Anh

3. Cách sử dụng động từ khuyết thiếu chuẩn nhất

Động từ khuyết thiếu không chỉ mang tính linh hoạt mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải ý nghĩa chi tiết và sắc thái trong tiếng Anh. 

3.1 Can / Could – Thể hiện khả năng và sự cho phép

  • Can: Được sử dụng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc sự cho phép. Đây là một trong những động từ khuyết thiếu phổ biến nhất, thường mang tính trực tiếp và dễ hiểu.

Ví dụ:

  • I can swim across the river. (Tôi có thể bơi qua con sông.)
  • You can borrow my book if you need it. (Bạn có thể mượn sách của tôi nếu cần.)
  • Could: Là dạng quá khứ của can, thường được dùng để diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc để đưa ra đề nghị một cách lịch sự.

Ví dụ:

  • When she was young, she could solve complex math problems. (Khi còn trẻ, cô ấy có thể giải các bài toán phức tạp.)
  • Could you help me with this? (Bạn có thể giúp tôi việc này được không?)

3.2 May / Might – Thể hiện khả năng và sự cho phép

  • May: Dùng để diễn đạt khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, đồng thời cũng thể hiện sự cho phép trong văn phong trang trọng.

Ví dụ:

  • It may snow later tonight. (Có thể tuyết sẽ rơi vào tối nay.)
  • You may take a day off if you’re not feeling well. (Bạn có thể nghỉ một ngày nếu không khỏe.)
  • Might: Thường dùng để chỉ khả năng xảy ra thấp hơn hoặc không chắc chắn, đôi khi mang ý nghĩa dè dặt hơn so với may.

Ví dụ:

  • He might join the meeting if he finishes his work early. (Anh ấy có thể tham gia cuộc họp nếu xong việc sớm.)
  • It might be a good idea to double-check. (Có thể sẽ là một ý hay nếu kiểm tra lại.)

3.3 Must / Have to – Thể hiện sự bắt buộc và cần thiết

  • Must: Được sử dụng để diễn tả sự bắt buộc mạnh mẽ, thường xuất phát từ ý chí của người nói hoặc các quy tắc.

Ví dụ:

  • You must wear a helmet when riding a bike. (Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp.)
  • We must finish this project by tomorrow. (Chúng ta phải hoàn thành dự án này trước ngày mai.)
  • Have to: Cũng diễn tả sự bắt buộc nhưng mang tính khách quan hơn, thường dựa trên hoàn cảnh hoặc yêu cầu từ bên ngoài.

Ví dụ:

  • I have to attend the meeting at 9 AM. (Tôi phải tham gia cuộc họp lúc 9 giờ sáng.)
  • She has to pick up her children after school. (Cô ấy phải đón con sau giờ học.)

>> Xem thêm: Phân biệt Had better và Would rather

3.4 Should / Ought to – Thể hiện lời khuyên và bổn phận

  • Should: Sử dụng để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc nhận xét về những việc nên làm.

Ví dụ:

  • You should exercise more often for better health. (Bạn nên tập thể dục thường xuyên hơn để khỏe mạnh.)
  • He should apologize for his mistake. (Anh ấy nên xin lỗi vì lỗi lầm của mình.)
  • Ought to: Tương tự như should, nhưng mang tính trang trọng hơn, nhấn mạnh đến bổn phận hoặc nghĩa vụ.

Ví dụ:

  • You ought to be more careful with your words. (Bạn nên cẩn thận hơn với lời nói của mình.)
  • We ought to respect our elders. (Chúng ta nên tôn trọng người lớn tuổi.)

3.5 Will / Would – Thể hiện tương lai và giả định lịch sự

  • Will: Dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, nó còn được dùng để thể hiện quyết tâm hoặc ý chí.

Ví dụ:

  • I will visit my grandparents next month. (Tôi sẽ thăm ông bà vào tháng tới.)
  • She will not give up easily. (Cô ấy sẽ không dễ dàng bỏ cuộc.)
  • Would: Là dạng quá khứ của will, thường dùng trong câu điều kiện, các tình huống giả định hoặc để diễn tả lời đề nghị lịch sự.

Ví dụ:

  • If I were you, I would accept the offer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời đề nghị.)
  • Would you mind opening the window? (Bạn có phiền mở cửa sổ không?)

 

 

 

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

Cách dùng một số động từ khuyết thiếu phổ biến trong tiếng Anh

Mỗi động từ mang sắc thái riêng, từ sự lịch sự, khả năng, đến sự bắt buộc, tạo nên sự phong phú trong cách bạn sử dụng ngôn ngữ.

4. Bài tập

1. You ______ finish your homework before going out. (must/should/can)

2. She ______ speak three languages fluently. (could/might/can)

3. When I was younger, I ______ run 5 kilometers without stopping. (might/could/would)

4. It’s very cloudy. It ______ rain later. (must/might/could)

5. You ______ park here; it’s a no-parking zone. (shouldn’t/can’t/must)

Đáp án:

1. must

2. can

3. could

4. might

5. can’t

5. Tổng hợp

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ khuyết thiếu đóng một vai trò quan trọng trong việc biểu đạt ý nghĩa và thái độ của người nói. Các động từ này không chỉ giúp chúng ta diễn tả khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ hay khuyến nghị mà còn làm phong phú thêm cho cấu trúc câu và phong cách diễn đạt. Hy vọng với bài viết trên, bạn đã nắm rõ được các động từ khuyết thiếu là gì, đặc điểm cũng như cách sử dụng chính xác của từng từ nhé!

Cấu trúc Too, Enough Phân biệt Too, enough trong tiếng Anh

Trong tiếng việt chúng ta nói “Trời qua lạnh để đi bơi”. Tương tự trong tiếng Anh muốn diễn tả từ ‘quá’ ta sẽ dùng cấu trúc too. Cấu trúc này được dùng phổ biến khi bạn muốn chỉ mức độ của tính từ hay một trạng từ nào đó. Tuy nhiên, thường thì người học hay bị nhầm lẫn giữa cách dùng “Too…to”“Enough…to”.

Cách dùng too

Khi bạn muốn diễn tả mức độ của tính từ hay trạng từ với nghĩa “quá…để làm gì đó” thì bạn có thể dùng “too”. Trong trường hợp này “too” bổ nghĩa mức độ cho tính từ hoặc trạng từ.

Cấu trúc too khi đi với tính từ

Cấu trúc:

S + be + too + adj + (for somebody) + to V

Example:

  • This dress is too big for me to wear. (Cái váy này quá to đến nỗi tôi không thể mặc được)
  • You are 15 years old. You are too young to drive car. (Cậu mới 15 tuổi. Cậu quá trẻ để có thể lái ô tô)
  • She sings too bad to be a singer. (Cô ta hát quá tệ để có thể trở thành ca sĩ)

>>> Có thể bạn quan tâm: Highly recommend là gì? Cách dùng cấu trúc recommend

Cấu trúc too khi đi với trạng từ

Cấu trúc:

 S + V + too + adv + (for somebody) + to V

Example:

  • My brother run too fast for me to pursue. (Anh trai tôi đã chạy quá nhanh đến nỗi tôi không thể đuổi kịp)
  • Zebra runs too quickly for tiger to keep up. (Con ngựa vằn chạy nhanh đến nỗi con hổ không thể đuổi kịp)
  • My friend speaks too fast for me to understand. (Bạn của tôi nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được)
  • My sister drives too carelessly for the children to feel scared. (Chị gái tôi lái xe quá bất cẩn đến nỗi bọn trẻ cảm thấy sợ hãi)

Phân biệt cấu trúc too và enough

Cấu trúc "too" có nghĩa là quá để làm điều gì đó, còn cấu trúc "enough" có nghĩa là đủ hoặc chưa đủ để làm gì đó.

Thông thường, "too" sẽ mang nghĩa tiêu cực còn "enough" thì sẽ mang ý nghĩa tích cực hơn.

Cách dùng cấu trúc enough

Cấu trúc enough khi đi với tính từ

Cấu trúc:

S + be + adj + enough + (for somebody) + to V

Example:

  • She is tall enough to play the basketball. (Cô ấy đủ chiều cao để chơi bóng rổ)
  • These pineapples are ripe enough to eat. (Những quả dứa này đủ chín để ăn)
  • She is old enough to driver this car. (Cô ấy đã đủ tuổi để lái xe)

Cấu trúc enough khi đi với trạng từ

Cấu trúc: 

S + V + adv + enough + (for somebody) + to V

Example:

  • He speaks slowly enough for me to understand. (Anh ấy nói đủ chậm để tôi có thể hiểu được)
  • She driver carefully enough for the baby to sleep. (Cô ấy lái xe đủ an toàn để đứa trẻ có thể ngủ)

Cấu trúc enough khi đi với danh từ

Cấu trúc:

S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V

Example:

  • I have enough money for my family to buy the food in this week. (Tôi có đủ tiền cho cả gia đình để mua thức ăn trong tuần này)
  • My family have enough rooms and clothes for the guests to sleep. (Chúng tôi có đủ phòng và quần áo cho khách ngủ lại)

*** Lưu ý:

– Trong cấu trúc “Enough” khi đi với tính từ và trạng từ thì enough luôn đứng đằng sau. Nhưng khi đi với danh từ thì Enough sẽ đứng trước danh từ.

– Khi dùng nghĩa phủ định ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

S + “don’t/doesn’t/didn’t” + V + enough + noun + (for somebody) + to V

S + tobe + “not” + adjective + enough + (for somebody) + to V

Example:

  • The water is not warm enough for me to drink.  (Nước không đủ ấm để tôi uống)
  • The police doesn’t run fast enough to catch up thief. (Cảnh sát chạy không đủ nhanh để bắt được kẻ trộm)

>>> Mời xem thêm:

Cách dùng Whatever trong tiếng Anh

Các trang web học tiếng anh online hiệu quả

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Học tiếng Anh tại nhà: Lớp học trực tuyến cho trẻ em

Nếu con bạn dưới 8 tuổi, thì đó là thời điểm tốt nhất để con bạn học một ngôn ngữ mới, và thậm chí trở thành song ngữ trong đó.

Ở độ tuổi này, não bộ của một đứa trẻ giống như một miếng bọt biển - nó hấp thụ một lượng thông tin đáng kinh ngạc với tốc độ rất nhanh. Ngày nay, nhiều bậc cha mẹ không thể gửi những đứa con nhỏ của họ đến một học viện do thiếu những thứ này trong cộng đồng của họ, hoặc họ thậm chí có thể bận tâm về việc những đứa trẻ nhỏ của họ không học được tốt nhất trong các lớp học, hoặc về các hoạt động của lớp, không vui vẻ và hấp dẫn như cha mẹ mong muốn. Tuy nhiên, luôn có một giải pháp thay thế: các lớp học tiếng Anh trực tuyến. Với những thứ này, chúng có thể học ở nhà trong khi bạn theo dõi sự tiến bộ của chúng và tất cả đều trong một môi trường an toàn.

Học tiếng Anh tại nhà: Lớp học trực tuyến cho trẻ em

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Lợi ích của lớp học tiếng Anh trực tuyến

Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ trong thập kỷ qua, các lớp học trực tuyến ngày càng trở nên nổi bật trên toàn thế giới. Có một giáo viên bản ngữ tiếng Anh trong các lớp học trực tuyến giúp trẻ em có trải nghiệm học tập tốt hơn rất nhiều vì chúng được học ngôn ngữ từ một người hiểu biết hoàn hảo về ngôn ngữ đó. Tuy nhiên, những lợi ích nào khác mà các lớp học này mang lại cho trẻ em đang học một ngôn ngữ mới?

Học tiếng Anh tại nhà: Lớp học trực tuyến cho trẻ em

  • Vui vẻ và hấp dẫn 

Đối với trẻ nhỏ, vừa học vừa vui khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Ở độ tuổi nhỏ, chúng có thể thử nghiệm việc học thông qua các trò chơi, bài hát, câu chuyện hoặc thủ công. Có vô số tài nguyên có thể được sử dụng để làm cho các lớp học trực tuyến trở nên thú vị và kích thích, bằng cách này, những đứa trẻ nhỏ sẽ luôn háo hức với lớp học tiếp theo.

Học tiếng Anh tại nhà: Lớp học trực tuyến cho trẻ em

>> Xem thêm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé

  • Truy cập mọi nơi, mọi lúc 

Thông thường, các học viện học chính quy đều có lịch học cụ thể. Các lớp học trực tuyến cung cấp cho phụ huynh khả năng sắp xếp các lớp học vào thời điểm tốt nhất cho họ và những lớp học này thường có thể truy cập từ bất kỳ nơi nào trên thế giới chỉ với việc sử dụng kết nối internet.

  • Cải thiện kỹ năng giao tiếp 

Ý tưởng chính của việc tổ chức các lớp học trực tuyến là tương tác với giáo viên bằng cách nói chuyện và lắng nghe. Khi có một lớp học với giáo viên tiếng Anh bản ngữ, trẻ sẽ dễ dàng chú ý hơn vào những gì giáo viên đang nói. Điều này sẽ thúc đẩy kỹ năng nghe của trẻ bằng ngoại ngữ và cũng sẽ là một trợ giúp tuyệt vời để cải thiện kỹ năng nói của trẻ, vì trẻ sẽ học giọng bản xứ ngay từ đầu, bao gồm cả ngữ âm cụ thể của ngôn ngữ.

  • Môi trường an toàn 

Việc vào học tại một học viện không phải lúc nào cũng dễ dàng, đặc biệt nếu con bạn còn nhút nhát, hoặc nếu nó còn quá nhỏ. Việc có các lớp học trực tuyến giúp phụ huynh dễ dàng nhận thức được sự an toàn của con mình hơn trong các giờ học, vì chúng có thể được giám sát trong suốt thời gian của lớp học. 

Độ tuổi hoàn hảo để bắt đầu với các lớp học tiếng Anh trực tuyến là gì?

Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi có thể bắt đầu học tiếng Anh trực tuyến. Nhiều bậc cha mẹ nghĩ rằng trẻ em nên bắt đầu tham gia các lớp học tiếng Anh khi chúng đang đi học. Tuy nhiên, trong thời thơ ấu, trẻ em đang ở độ tuổi hoàn hảo để bắt đầu có được những kỹ năng cơ bản để thông thạo một ngôn ngữ mới. Trong thời gian này, việc học đến một cách tự nhiên.

Một điểm tốt khác cần lưu ý là trẻ em ở độ tuổi này không cần kiến ​​thức sâu rộng trước đó để bắt đầu các lớp học. Vì vậy, nếu con bạn chưa tham gia các lớp học tiếng Anh trước đây, bạn có thể chuẩn bị cho con bạn tham gia các lớp học trực tuyến bằng cách thực hành một số khái niệm cơ bản với các ứng dụng học tiếng Anh trực tuyến.

Cách tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh trực tuyến

Có rất nhiều hoạt động bạn có thể làm ở nhà để tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh của con bạn. Hãy xem một số tài nguyên bạn có thể sử dụng cho mục đích này:

  • Các hoạt động bằng tiếng Anh

Bạn có thể giúp con mình chuẩn bị trước cho các lớp học bằng cách cho trẻ tiếp xúc với các nguồn khác nhau bằng tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng các bài hát, sách nói, hoạt động có thể in hoặc trò chơi. Với những điều này, con bạn sẽ làm quen với ngôn ngữ trước khi bài học, giúp trẻ dễ hiểu hơn.

  • Ứng dụng học tiếng Anh

Bạn có thể thử kết hợp ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ em để con bạn có thể luyện tập thêm một chút trong thời gian rảnh. Thông thường, các ứng dụng này có các video và trò chơi vui nhộn - ngoài việc rất thú vị - còn mang tính giáo dục và hấp dẫn, đồng thời điều đó sẽ giúp con bạn học hỏi một cách tự nhiên và khiến chúng tập trung chú ý.

  • Nghe và xem người khác nói

Sau khi lớp học trực tuyến kết thúc, bạn có thể thử xem video và phim bằng tiếng Anh với con của mình để chúng có thể nghe các giọng nói và trọng âm khác nhau trong ngôn ngữ này.

  • Nói ở nhà

Khi bạn đã xây dựng được một số từ vựng, hãy thoải mái ném vào một số từ tiếng Anh trong các cuộc trò chuyện thông thường bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Đó là một cách tốt để bắt đầu đưa từ vựng mới vào cuộc sống hàng ngày của họ.

Đăng ký ngay khó học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến tại trung tâm anh ngữ Pantado nhé!

Cách chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC

TOEIC là gì?

TOEIC - Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế - được thiết kế để đo lường mức độ học tập của nhân viên hoặc sinh viên tiềm năng đối với kiến ​​thức tiếng Anh của họ.

Các câu hỏi được trình bày được lấy từ các tình huống thực tế hàng ngày từ nơi làm việc hoặc từ cuộc sống cá nhân. Đọc để tìm hiểu thêm!

Cách chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC

>> Mời bạn tham khảo: khóa học ngữ pháp tiếng anh online

Ai sử dụng TOEIC?

Hơn 10.000  tổ chức  tại 120 quốc gia trên thế giới sử dụng bài thi TOEIC. Điều này bao gồm các công ty địa phương và quốc tế, trường kinh doanh, trường đại học, trung tâm dạy tiếng Anh và các tổ chức giáo dục khác.

Cách chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC

TOEIC được dùng để làm gì?

TOEIC được sử dụng để giúp các tổ chức:

  • Lựa chọn, thuê và / hoặc thăng chức nhân viên của họ dựa trên trình độ tiếng Anh của họ và để xác định ai có các kỹ năng cần thiết để thành công trong môi trường làm việc toàn cầu.
  • Chọn nhân viên có trình độ tiếng Anh phù hợp để tham gia các chương trình hoặc khóa đào tạo được thực hiện bằng tiếng Anh.
  • Chuẩn hóa trình độ tiếng Anh cần thiết cho một số công việc nhất định trong nước và quốc tế.

Các trường đại học và các Viện giáo dục đại học khác sử dụng bài kiểm tra này để:

  • Chấp nhận sinh viên tiềm năng vào các chương trình đại học và sau đại học nói tiếng Anh của họ
  • Xếp học sinh vào đúng lớp theo trình độ tiếng Anh của họ.
  • Đo lường sự tiến bộ của học sinh
  • Cung cấp cho sinh viên của họ chứng chỉ tiếng Anh được quốc tế công nhận.

Cách chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC

>>Mời bạn quan tâm: Cách đọc nhanh hơn và hiểu nhiều hơn trong tiếng Anh

Dạng bài thi TOEIC là gì?

Bài kiểm tra nghe và đọc TOEIC là bài kiểm tra trên giấy và bút chì kéo dài hơn 2 giờ và được thực hiện tại một trung tâm.

Bài thi nghe có 4 phần:

  • Phần 1:  Người tham gia được xem 17 bức ảnh và phải trả lời 4 câu hỏi trắc nghiệm trên mỗi bức ảnh.
  • Phần 2:  Người tham gia nghe 30 câu hỏi và sau đó là 3 câu trả lời có thể cho mỗi câu hỏi. Họ phải chọn câu trả lời đúng.
  • Phần 3:  Người tham gia phải nghe 10 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có ba câu hỏi. Đối với mỗi câu hỏi, học sinh phải chọn câu trả lời phù hợp nhất với những gì họ đã nghe.
  • Phần 4:   Người tham gia phải nghe 10 bài nói ngắn, mỗi bài có 3 câu hỏi. Đối với mỗi câu hỏi, học sinh phải chọn câu trả lời phù hợp nhất với những gì họ đã nghe.

Bài thi Đọc có 3 phần:

  • Phần 5:  Câu chưa hoàn chỉnh. Mỗi câu có một từ hoặc cụm từ bị thiếu. Dưới đây, học sinh có bốn lựa chọn để chọn để hoàn thành phần còn thiếu
  • Phần 6:  Nhận dạng lỗi. Những người tham gia được trình bày các đoạn văn có 4 phần gạch chân. Họ phải chọn một trong những sai lầm.
  • Phần 7: Sự hiểu biết. Trong phần này, người tham gia phải đọc ba đoạn, mỗi đoạn có 4 câu hỏi trắc nghiệm.

Điểm TOEIC

Do cách thức chuẩn bị bài kiểm tra, điểm số được sử dụng để đo lường mức độ thực hiện của những người tham gia trong các tình huống hàng ngày khi nghe và đọc là cần thiết. Điểm số nằm trong khoảng từ 10 đến 990 và chúng có thể cung cấp bằng chứng đáng tin cậy về những nhiệm vụ mà một người có thể thực hiện tại nơi làm việc hoặc trường đại học của họ ..

  • 905-990 Thông thạo Quốc tế
  • 785-900 Thông thạo làm việc Plus
  • 605-780 Khả năng làm việc Hạn chế
  • 405 - 600 Trình độ sơ cấp Plus
  • 255-400 Trình độ sơ cấp
  • 185 - 250 Thành thạo ghi nhớ
  • 10 - 180 Không có thông thạo Hữu ích

Kể từ năm 2006, TOEIC cũng cung cấp một bài kiểm tra nói và viết, chưa được ra mắt ở tất cả các quốc gia. Chúng bổ sung cho các bài kiểm tra nghe và đọc và tất cả chúng cùng là thước đo rất đáng tin cậy cho 4 kỹ năng ngôn ngữ.

Nếu bạn muốn xác minh trình độ tiếng Anh của mình, đủ điều kiện cho vị trí mới, nâng cao trình độ chuyên môn, bạn nên thử TOEIC. Điều quan trọng nhất cần lưu ý là, mặc dù bạn nên luyện tập cho kỳ thi, bạn không cần phải “học” bất cứ điều gì mới: bạn không trượt kỳ thi này; bạn sẽ nhận được điểm số dễ hiểu và có thể hiển thị chính xác những gì bạn có thể làm bằng tiếng Anh!

Hãy tham gia ngay khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi để xem hoc tiếng Anh ngay bây giờ nhé!

Highly recommend là gì? Cách dùng cấu trúc recommend 

Nếu bạn thường xuyên theo dõi kênh Youtube hoặc các blogger chia sẻ trên mạng, Các bạn sẽ thấy cụm từ quen thuộc highly recommend. Bạn đã bao giờ thấy thắc mắc nghĩa của cụm từ này chưa? Và còn cấu trúc nào khác đi với recommend nữa? Cùng tìm câu trả lời nhé!

Recommend nghĩa là gì?

Recommend có nghĩa là giới thiệu, đề cử hoặc khuyên bảo. 

Người ta thường dùng recommend dùng để giới thiệu, gợi ý cho người nào đó về 1 người hoặc 1 vật phù hợp với tính chất, mục đích cụ thể của công việc họ đang hoặc sẽ thực hiện. 

Ví dụ:  Can you recommend a good tv series on Netflix ? (Bạn có thể gợi ý một bộ phim hay trên Netflix được không?)

Cũng chính trong trường hợp này, chúng ta thường dùng cụm từ highly recommend mang nghĩa là nhiệt liệt đề cử, rất khuyến khích ai đó làm gì

Ví dụ: I highly recommend “Stranger Things”. (Mình nhiệt liệt đề cử “Stranger Things”)

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu câu hỏi có từ để hỏi Wh question trong tiếng Anh

Cấu trúc Recommend

Khi recommend dùng để giới thiệu người hoặc vật cho ai, ta sẽ sử dụng công thức dưới đây:

S + Recommend + somebody/something + to somebody…

 Ví dụ:  Nam recommended that movie to all of his friends. (Nam đã giới thiệu bộ phim đó cho tất cả bạn của anh ấy.)

Trong trường hợp recommend mang nghĩa là đề cử ai hoặc cái gì cho vị trí nào đó, công thức sau sẽ được áp dụng:

S + Recommend + somebody/something + for/as + something…

Ví dụ : Minh recommends Hoa as the most hard working students in their class. (Minh đề cử Hoa là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của họ.)

Khi muốn gợi ý, khuyên ai đó nên làm gì, chúng ta có thể dùng cấu trúc  

S + Recommend + somebody + Ving…

Ví dụ: My friend recommended me seeing the dentist. (Bạn tôi đã gợi ý tôi đến gặp nha sĩ)

Dưới đây là một cấu trúc recommend khác cũng mang nghĩa tương tự là khuyên ai đó nên làm gì

S + Recommend + (that) + S + V/should V-inf…

Ví dụ: The doctor recommended Mai should eat less fast food. ( Bác sĩ khuyên Mai nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)

Cấu trúc recommend thể bị động

Ngoài ra, chúng ta cần đặc biệt lưu ý, khi chuyển sang thể bị động, cấu trúc recommend sẽ có cách sử dụng khác với các trường hợp trên, cụ thể như sau:

S + tobe + recommended + to + V 

Cấu trúc này có nghĩa là ai được khuyên, gợi ý nên làm gì

Ví dụ:  Old people are recommend to do exercises every week. 

(Những người già được khuyên rằng họ nên tập thể dục đều đặn hàng tuần)

Cũng là thể bị động của recommend, chúng ta có thể dùng cấu trúc:

S + Recommend + (that) + S + should be + Ved/PII...

Cấu trúc này mang nghĩa là ai gợi ý điều gì nên được làm

 Ví dụ: Linh recommends that the car should be washed. / (Linh gợi ý rằng chiếc xe hơi nên được đi rửa)

>>> Mời xem thêm: khóa học tiếng anh cơ bản online

Như vậy, Pantado đã giải nghĩa Highly recommend là gì và cách dùng cấu trúc Recommend, hy vọng sẽ giúp bạn áp dụng tốt trong giao tiếp và đọc viết tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website Pantado để học thêm nhiều kiến thức hay khác nhé!

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!