Auxiliary Verb - Định nghĩa, danh sách và ví dụ về trợ động từ

Auxiliary Verb - Định nghĩa, danh sách và ví dụ về trợ động từ

Auxiliary Verb là gì? Trợ động từ là động từ được sử dụng như một cách để hình thành tâm trạng, căng thẳng và giọng nói của các động từ khác trong câu. Đây là điều thường thấy trong tiếng Anh và rất cần thiết cho bất kỳ ai muốn tạo câu nghe đúng ngữ pháp.

Xem thêm:

                   >> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

                   >>  Tiếng Anh trực tuyến lớp 8

 

1. Trợ động từ (Auxiliary Verb)

Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét chi tiết hơn về động từ phụ và cho bạn cơ hội để bắt đầu hình thành các câu với chúng sẽ khiến bạn nghe giống người bản ngữ hơn nhiều.

 

1.1. Một động từ phụ là gì?

Động từ phụ trợ (hoặc trợ động từ) là động từ  bổ sung ý nghĩa chức năng hoặc ngữ pháp cho mệnh đề mà nó xuất hiện, chẳng hạn như để diễn đạt thì, khía cạnh, phương thức, giọng nói, sự nhấn mạnh, v.v. Một động từ phụ được hiểu một cách tổng quát nhất là một động từ “giúp đỡ” một động từ khác bằng cách thêm thông tin ngữ pháp vào đó.

 

1.2. Ví dụ về động từ phụ

Một số chất bổ trợ nhất định có các dạng hợp đồng, chẳng hạn như 'd và ' ll cho had / would và will / shall.

  • Các dạng của động từ Do  (do, does, did)
  • Các hình thức của động từ Have
  • Các hình thức của động từ Will

 

2. Trợ động từ

Tìm hiểu danh sách hữu ích về các động từ trợ giúp trong tiếng Anh với các quy tắc, câu ví dụ.

Danh sách động từ phụ trợ

DO

Các dạng của động từ do (do, does, did), khi được sử dụng với các động từ khác để cho phép hình thành câu hỏi, phủ định, nhấn mạnh, v.v.

Ví dụ:

Thì hiện tại đơn: 

He does not play volleyball

Anh ấy không chơi bóng chuyền.

Quá khứ đơn: 

He did not play volleyball.

Anh ấy không chơi bóng chuyền.

Thì hiện tại đơn: 

Does he play volleyball?

Anh ấy có chơi bóng chuyền không?

Quá khứ đơn: 

Did he play volleyball?

Anh ấy có chơi bóng chuyền không?

HAVE

Các hình thức của động từ have, khi được sử dụng để diễn đạt khía cạnh hoàn thành.

Ví dụ:

Thì hiện tại hoàn thành đơn: 

He has played volleyball.

Anh ấy đã chơi bóng chuyền.

Thì quá khứ hoàn thành: 

He had played volleyball.

Anh ấy đã chơi bóng chuyền.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 

He has been playing volleyball.

Anh ấy đã chơi bóng chuyền.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 

He had been playing volleyball.

Anh ấy đã chơi bóng chuyền.

Khi được sử dụng để thể hiện giọng nói bị động. Lưu ý rằng have là một động từ bất quy tắc.

Ví dụ: 

The house has/had been built.

Ngôi nhà đã / đã được xây dựng.

TO BE

Chúng tôi sử dụng động từ này cho các thì kép và giọng bị động. Lưu ý rằng “be” là một động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

They are teachers.

Họ là giáo viên.

This was a very interesting experience to them.

Đây là  một trải nghiệm rất thú vị đối với họ.

Khi được sử dụng để thể hiện khía cạnh tiến bộ.

Ví dụ:

Thì hiện tại tiến diễn: 

He is watching TV.

Anh ấy đang xem TV.

Thì quá khứ tiếp diễn: 

He was watching TV.

Anh ấy đang xem TV.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 

He has been watching TV.

Anh ấy đã xem TV.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 

He had been watching TV.

Anh ấy đã xem TV.

Khi được sử dụng để thể hiện giọng nói bị động.

Ví dụ: 

A letter will be written.

Một lá thư sẽ được viết.

WILL

Các hình thức của động từ will, khi được sử dụng thì tạo thành các thì tương lai.

Ví dụ: 

He will not play volleyball.

Anh ấy sẽ không chơi bóng chuyền.

Ngoài những trợ động từ được kể trên thì ta còn có các trợ động từ tình thái như: Can (Có thể), Could (Có thể), May và Might (Có thể; có lẽ), Should (nên), Must (phải), Have to (phải).

Một số động từ vừa là động từ  tình thái, vừa là động từ thường như: Need(cần, cần phải) , Dare(dám) , Used to (đã từng).

Bài viết trên đây là chỉ là một số những kiến thức cơ bản chọn lọc về ngữ pháp tiếng Anh trong mảng trợ động từ. Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học thì bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu học, hoặc tham gia khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado để được hướng dẫn với lộ trình học khoa học, chi tiết nhất.