Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh có một phần kiến thức về động từ khá quan trọng đó là động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đây là một trong những nhóm động từ rất quen thuộc được sử dụng nhằm để diễn đạt khả năng, dự định,  sự cấm đoán hay như sự cần thiết… 

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh là gì?

Động từ khuyết thiếu là động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính chứ không đứng một mình như động từ thường và không được sử dụng để diễn tả một hành động. 

Nó dùng để diễn đạt khả năng, dự định, sự cấm đoán hay như sự cần thiết…  Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính. Một số động từ khuyết thiếu phổ biến như: must, have to, can, could, may, might, ought to,…

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

  • Động từ khuyết thiếu không chia theo các ngôi số ít hay số nhiều mà chỉ sử dụng ở hai thời điểm đó là hiện tại và quá khứ, không dùng cho các thì ở tương lai.

Ví dụ: My sister can play tennis very well

She can run very fast

Dạng của hiện tại: May, should, will ought to, had better, can

Dạng của quá khứ: Might, should, would, ought to, had better, could

    • Không có dạng nguyên mẫu, có “to” hay các dạng phân từ khác.
  • Không cần phải sử dụng trợ động từ trong câu hỏi Yes/ No hay câu hỏi có vấn từ.

Ví dụ:

      A: Can you speak Vietnamese?

      B: Yes, I can

  • Có cách dùng tương đối giống như một trợ động từ trong câu.

Ví dụ: 

      Linh will go to Ha Noi on the next sunday.

      Linh won’t ( will not) go to Ha Noi on the next sunday.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Các động từ khuyết thiếu thường gặp

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

Can

Dùng để diễn tả khả năng tại hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được những gì hoặc một sự việc   có thể sắp xảy ra.

Ví dụ:  

You can speak   English.

 It can run

  • Could (thể quá khứ của động từ “Can”)

Diễn tả một khả năng xảy ra trong thì quá khứ

Ví dụ:  My sister could   speak Japanese 

Lưu ý: – Can và Could còn được dùng trong các câu hỏi đề nghị, xin phép và yêu cầu.

 Ví dụ:

 Could you please repeat the question?

Must

– Diễn đạt sự một sự cần thiết, bắt buộc ở thì hiện tại hoặc trong tương lai

– Đưa ra lời khuyên hoặc sự suy luận mang tính chắc chắn và yêu cầu được nhấn mạnh

Ví dụ: 

She must cook in the everyday.

  You must be here before 9 p.m

Lưu ý: Mustn’t – chỉ sự một cấm đoán

Have to

Diễn tả sự cần thiết phải làm điều gì nhưng là do yếu tố khách quan (nội   quy, quy định…)

Ví dụ:

 She has to stop   smoking. Her doctor said that.

Lưu ý: Don’t have to = Don’t need to (chỉ sự không cần thiết)

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

May

Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở thì hiện tại

Ví dụ:

May I call him?

  • Might (thể quá khứ của “May”)

Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở trong quá khứ

Ví dụ: He might not be her car.

Lưu ý: – May và might dùng để xin phép.  Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu sử dụng trong câu gián tiếp

 Ví dụ :

 – May I turn off TV?.

– Might được dùng không phải là thể quá khứ của May

Where is Mary? I don’t know. She may/might go out with her friends.

Ought to

Dùng để chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn   “Should” nhưng chưa bằng “Must”

Ví dụ: She ought not to eat cake at night.

Will

Dùng để diễn đạt và dự đoán sự việc xảy sẽ ra trong tương lai.

 Dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.

Ví dụ: 

Sunday will be   sunny.

 Did you buy  an apple? Oh,sorry. I’ll   go now.

Would

Dùng để diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: 

 He was a child. He would be upset when hear this bad news.

Ví dụ: Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu và lời mời

 Ví dụ :

 – Will you have a cake?

– Would you like a cup of coffee?

Shall

Được dùng để xin ý kiến và lời khuyên.   “Will” được sử dụng nhiều hơn

Ví dụ: 

Where shall we eat morning tomorrow?

Should

  • Dùng để chỉ sự bắt buộc hay nhiệm vụ bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn   “Must”

Ví dụ: You should send   this report by 7th October.

  • Để đưa ra lời khuyên và ý kiến

Ví dụ: You should call him

  • Dùng để đưa ra suy đoán

Ví dụ: He worked hard, he should get the   best result.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Too, Enough Phân biệt Too, enough trong tiếng Anh