Ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất
Bạn có biết ngoại động từ và nội động từ tiếng Anh là gì không? Cách phân biệt nội động từ, ngoại động từ là như thế nào? Cùng tìm hiểu chi tiết về Nội động từ và Ngoại động từ trong bài viết dưới đây nhé!
Định nghĩa về nội động từ và ngoại động từ
Nội động từ trong tiếng Anh là gì?
- Nội động từ (Intransitive Verbs) là những động từ không cần có thêm bổ ngữ trực tiếp đi kèm theo sau nhưng vẫn diễn tả đủ ý nghĩa của câu.
- Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói – những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào.
- Các nội động từ tiếng Anh không thể chuyển sang bị động.
- Nội động từ thường là những động từ diễn tả hành động như go, arrive, die, lie, sleep, …
Ví dụ:
- She laughed.
- Baby cried.
- The children went to the zoo yesterday.
- Tom walked to the park.
Ngoại động từ trong tiếng Anh là gì?
Ngoại động từ thể hiện hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật khác, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh.
Một số ngoại động từ: buy, make, give, send,…
Ví dụ:
My mother bought a new motorbike.
Mẹ tôi mua một chiếc xe máy. => “My mother” là chủ thể của hành động “bought”, sau ngoại động từ “bought” là đối tượng bị tác động đến “motorbike” (mua cái gì – mua xe máy)
Ngoại động từ đơn
Ngoại động từ đơn là những động từ mà chỉ cần 1 tân ngữ theo sau nó để tạo thành một câu có nghĩa.
Ví dụ:
– She wants to eat an orange
(Cô ấy muốn ăn một quả cam)
Ở trường hợp này, “eat” là ngoại động từ đơn, “an orange” là tân ngữ.
– Lan brings a big cake
(Lan mang theo 1 chiếc bánh kem khổng lồ)
Tương tự, “brings” là ngoại động từ đơn, “a big cake” là tân ngữ.
Ngoại động từ kép
Ngoại động từ kép là những động từ mà phải cần 2 tân ngữ mới có thể tạo thành một câu có nghĩa:
- Tân ngữ trực tiếp: bị tác động trực tiếp bởi động từ trong câu
- Tân ngữ gián tiếp: có vai trò bổ xung ý nghĩa cho động từ trong câu
Ví dụ về ngoại động từ kép với 2 tân ngữ trong tiếng Anh:
Ngoại động từ |
Ví dụ |
give |
Justin gave me a brunch of flowers for my birthday. |
buy |
Could you buy me some food? |
pass |
Peter passes his friend a glass of lemon. |
make |
Will you make us some bread? |
sell |
My father was trying to sell my mom a new car. |
take |
Jane takes Maria some presents and flowers. |
show |
Show him your vacation photos. |
offer |
The factory has offered him a work. |
leave |
Leave him a notice and He’ll get back to you. |
wish |
My family wishes us all the best for the future. |
lend |
Could you lend her $500? |
cost |
Bentley’s mistakes cost him her job. |
Ngữ pháp transitive và intransitive verbs (ngoại động từ & nội động từ)
- Intransitive Verbs:
Cấu trúc:
Subject + Verb
VD: She sat here, but nobody came.
=> Chủ từ của mệnh đề chính “She” thực hiện hành động “sat”
=> Chủ từ của mệnh đề phụ “nobody” thực hiện hành động “came”.
- Transitive Verbs:
Cấu trúc:
Subject + Verb + Object
VD: My brother bought a new car.
Bố của tôi mua một chiếc xe ô tô.
“My brother” là chủ thể của hành động “bought”, sau ngoại động từ “bought” là đối tượng bị tác động đến “a new car” (mua cái gì – mua xe ô tô mới)
Phân biệt giữa nội động từ và ngoại động từ
Ngoại động từ |
Nội động từ |
Linda opened the door. (Linda mở cửa) The driver stopped the car. (Tài xế dừng xe ô tô lại). My sister rings the bells. (Em gái tôi rung chuông). The children broke the glasses. (Bọn trẻ làm vỡ cốc). She started her work at 9am. (Cô ấy bắt đầu công việc lúc 9 giờ sáng). My brother lit the candle. (Anh trai tôi đốt nến). We grow vegetable in the garden. (Chúng tôi trồng rau trong vườn). Lily boiled the water for the noodle. (Lily đun sôi nước để nấu mỳ). |
The door opened. (Cửa mở). The car stopped. (Xe ô tô dừng lại). The bell rings. (Chuông reo). The glasses broke. (Bát bị vỡ). Her lecture started at 9am. (Bài giảng của cô ta bắt đầu lúc 9h sáng). The candle lit quickly. (Nến cháy nhanh). Vegetable grow in our garden. (Rau trồng ở trong vườn). Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C). |
Trường hợp đặc biệt: Một động từ có thể vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ
Động từ |
Ngoại động từ (Transitive ) |
Nội động từ (Intransitive) |
move |
Could you move your bicycle please? |
The plants were moving in the breeze. |
start |
Trung was found the reason of starting the problem |
The game starts at 10 o’clock. |
change |
His parent hasn’t changed him. |
My hometown has changed greatly in the last year |
close |
Close the window; It’s too cold in here |
Shops on the street close at 6.30 p.m. |
open |
Open the present; I have got a surprise for you |
The stadium opens at 9 am. |
stop |
Billy tried to stop smoking |
When the rain stopped, they went to the cinema |
do |
Has she done her homework? |
My son is doing well at school. |
set |
Katy set a wardrobe beside the bed. |
The sun was setting. |
run |
Micheal usually runs his school |
The flowers ran over the mountain. |
live |
His dog lived till he was 8 |
Jenifer was living a life abroad. |
wash |
Have your children washed their face? |
She washed, got dressed, and went out. |
write |
Write down your information. |
My son can read or write. |
>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng since và for trong tiếng Anh