Tin Mới

🎊 THÔNG BÁO KẾT QUẢ SUPERKID - THE DIARY: KHÉP LẠI NĂM 2021 VỚI NHIỀU KỶ NIỆM 🎊

Trải qua gần 1 tháng đăng cai tổ chức, cuộc thi Superkid - The Diary đã nhận được rất nhiều bài dự thi từ các bạn học sinh trên khắp tỉnh thành cả nước.

Về mặt bằng chung của cuộc thi, số lượng bài dự thi ít hơn các mùa Superkid trước do ở thời điểm nhạy cảm - thi học kỳ I và các bạn học sinh phải tập trung ôn tập. Tuy nhiên số lượng không đi kèm với chất lượng, bởi tổng quan về chất lượng, mỗi bài dự thi đều có sự đầu tư cả về hình ảnh, nội dung và trang phục.

Sau 1 tuần chấm bài dự thi, BGK cũng đã có những tranh cãi để đưa ra quyết định cuối cùng. Xin chúc mừng Top 7 bài dự thi xuất sắc nhất đã trở thành những Superkid - The Diary (Superkid cuối cùng của năm 2021).

 

7 gương mặt xuất sắc superkid

 

💌  Xin chúc mừng:

  1. Giải Đặc biệt: Bạn Lê Thanh Lâm - Số điểm: 86/100.
  2. Giải Chất lượng hình ảnh: Bạn Lê Quý Vương - Số điểm: 10/10.
  3. Giải Phong thái ấn tượng: Bạn Nguyễn Hà Mai Phương - Số điểm: 10/10.
  4. Giải Trang phục ấn tượng: Bạn Lê Đình Vũ - Số điểm: 9/10.
  5. Giải Nội dung sáng tạo: Bạn Trần Nguyễn Tuyết My - Số điểm: 8/10.
  6. Giải Trình độ tiếng Anh ấn tượng: Bạn Nguyễn Ngọc Thuỳ Lâm - Số điểm: 14/15.
  7. Giải Thành tích đáng vinh danh: Bạn Nguyễn Ngọc Thuỷ Tiên - Số điểm:15/15.

 

 

Một lần nữa, BTC xin chúc mừng 7 thí sinh đã đạt giải của cuộc thi Superkid - The Diary. Ngoài việc được trở thành các Superkid, các bạn đều đã có dịp nhìn lại 1 năm 2021 để sau này tự hào về bản thân về một năm biến động và khó khăn.

 

💌 BTC xin nhắc lại cơ cấu giải thưởng:

- 1 giải đặc biệt: Phần thưởng tiền mặt trị giá 1.000.000đ + 2 vé may mắn tham gia vòng quay đặc biệt cuối năm của Pantado.

- 6 giải tương ứng với 6 tiêu chí: Mỗi giải phần thưởng tiền mặt trị giá 500.000đ + 1 vé may mắn tham gia vòng quay đặc biệt cuối năm của Pantado.

 

Ngoài ra, các thí sinh đạt giải còn nhận được những phần quà đi kèm là: 1 học bổng trị giá 4.320.000đ (áp dụng cho khách hàng đăng ký mới khoá 1 năm tại Pantado) và 1 tấm certificate danh giá của cuộc thi.

 

Đặc biệt hơn, 7 thí sinh đạt giải còn có cơ hội nhận được các phần thưởng như: Laptop trị giá 15.000.000đ, máy tính bảng trị giá 8.000.000đ, bộ thiết bị hỗ trợ học tiếng Anh trị giá 3.000.000đ và các khoá học tiếng Anh trị giá lên đến 10.000.000đ khi tham gia Vòng quay may mắn đặc biệt cuối năm do Pantado tổ chức.

 

🎀 BTC sẽ chủ động liên hệ với quý ba mẹ của các bạn thí sinh đạt giải và gửi phần quà về cho các bạn trong thời gian sớm nhất.

🎀 Thời gian dự kiến nhận được phần thưởng: 08/01/2022.

BTC xin gửi lời cảm ơn đến quý ba mẹ và các con cùng các thầy cô tạo nên một cuộc thi thành công. Dù có những bạn được giải, có những bạn không được giải nhưng chắc chắn cuộc thi là cơ hội để các bạn học sinh được cọ xát và là nơi các con lưu giữ ký ức đẹp nhất năm 2021.

Lời cuối cùng, bước sang năm 2022, BTC kính chúc quý ba mẹ nhiều sức khỏe, niềm vui; chúc các bạn học sinh chăm ngoan, học giỏi và đừng quên tham gia các cuộc thi sắp tới do Pantado tổ chức nhé!

Trong quá trình tổ chức không thể tránh được sai sót, rất mong quý ba mẹ phụ huynh lượng thứ.

Chúc mừng các Superkid - The Diary!

You only live once but you do it right ONCE IS ENOUGH

 

👉 Tìm hiểu về thể lệ, hình thức, tiêu chí chấm bài thi:

👉Tham gia nhóm “Giỏi tiếng Anh cùng con” để tham gia các cuộc thi Superkid và nộp BTVN: https://bom.to/klP4u8

👉 Các bậc ba mẹ có thể tìm hiểu về lớp học chính thức 1-1 của Pantado tại: https://bom.to/11IsOn

👉 Tham gia lớp học tiếng Anh miễn phí tại Pantado theo link: https://bom.to/aPCtpQ

👉 Theo dõi chi tiết về chuỗi sự kiện "Pantado - 5 năm đồng hành cùng tương lai Việt" tại: https://bom.to/idRyDr

#superkid  #tambiet2021


Câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Đến với chương trình tiếng Anh lớp 8, thì học sinh càng được học thêm nhiều từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu trong tiếng Anh. Như các bạn sẽ được học về các thì, cấu trúc trong câu bị động,… Những bài tập chắc chắn rằng nó cũng là chủ đề điển hình xuất hiện trong các kỳ thi. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ đi hiểu về câu bị động trong tiếng Anh nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng Anh online

 

câu bị động trong tiếng anh lớp 8

 

Câu bị động trong tiếng anh là gì?

Câu bị động ((Passive Voice) sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạnh mẽ hơn, trực tiếp hơn trong sự chủ động. Nghĩa là câu mà chủ ngữ sẽ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, và nó được sử dụng để nhấn mạnh đến các đối tượng chịu tác động vào hành động đó.

Ví dụ:

The house was built in 1654.

Ngôi nhà được xây dựng vào năm 1654.

(chúng tôi quan tâm đến ngôi nhà, không quan tâm đến việc ai đã xây dựng nó.)

 

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: Subject + Verb + Object

Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

Ví dụ:

  • Bị động: My bike was stolen. 

Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. (tập trung vào chiếc xe đạp của tôi)

  • Chủ động: Someone stole my bike. 

Ai đó đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi. (tập trung vào ai đó )

 

Các dạng trong câu bị động

1. Câu bị động với những động từ  có hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), …thì ta sẽ có hai câu bị động.

Vi dụ:

I gave him an apple

Tôi đã cho anh ấy một quả táo.

An apple was given to him. 

Một quả táo đã được trao cho anh ta.

He was given an apple by me. 

Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo

2. Câu bị động có động từ tường thuât như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

  • S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S' + V' + …



 

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu

→ He is said to be very rich.

Anh ấy được cho là rất giàu

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu.

→ It's said that he is very rich.

Người ta nói rằng anh ấy rất giàu.

 

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Thomas has his son buy a cup of coffee.

→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 

(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Suzy makes the hairdresser cut her hair.

→ Her hair is made to cut by the hairdresser.

(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

May gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Maygets the kitchen cleaned by her husband. 

(May nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

 

4. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room? 

→ Is your room cleaned(by you)?

(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?

→ Can you notebook be brought to my desk?

(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Can you move the chair? 

→ Can the chair be moved? 

(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Has she done her homework? 

→ Has her homeworkbeen done (by her)? 

(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

 

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

It is thought that he stole his mother’s money.

He is thought to have stolen his mother’s money.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

  • S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

He watched them playing basketball.  

Anh ấy đã xem họ chơi bóng rổ.

→ They were watched playing basketball. 

Họ đã được xem chơi bóng rổ.

 

  • Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

I heard her cry. 

Tôi nghe thấy tiếng cô ấy khóc.

→ She was heard to cry. 

Cô ấy đã được nghe thấy để khóc.

7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Do the exercise!  → Let the exercise be done! (làm bài tập về nhà)

- Thể phủ định:

  • Chủ động: Don't + V + O + …
  • Bị động: Don't Let + O  + be + V3/-ed

Ví dụ: Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone! (Đừng để cô ấy phải một mình)

 

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.  –> The telephone shouldn’t be used in case it break down. (Không sử dụng điện thoại khi nó bị hỏng)

 

Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh 

1. Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Jane buys oranges in supermarket. 

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + P2

=>  are bought in supermarket by Jane. 

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Jane is buying oranges in supermarket.

S + am/is/are + being + P2

=> Oranges are being bought in supermarket by Jane.

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O\

Jane has bought oranges in supermarket.

S + have/has + been + P2

=> Oranges have been bought in supermarket by Jane.

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2

=> Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Jane was buying oranges in supermarket.

S + was/were + being + P2

=> Oranges were being bought in supermarket by Jane.

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

Jane had bought oranges in supermarket.

S + had + been + P2

=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

Jane will buy oranges in supermarket.

S + will + be + P2

=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

Jane will have bought oranges in supermarket.

S + will + have + been + P2

=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane.

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

Jane is going to buy oranges in supermarket.

S + am/is/are going to + be + P2

=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane.

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

Jane should buy oranges in supermarket.

S + ĐTKT + be + P2

=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.

 

  1. Cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh

Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn nhé:

Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Dạng V3/V-ed

 

 

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has buying

Have/has been buying

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

 

  1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, và chuyển thành chủ ngữ câu bị động
  • Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như đã hướng dẫn trên
  • Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành thân ngữ và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

Các bước chuyển đồi câu chủ động sang câu bị động

 

Ví dụ:

  • My father waters this flower every morning.

This flower is watered (by my father) every morning.

Hoa này được cha tôi tưới nước mỗi sáng.

  • John invited Fiona to his birthday party last night.

Fiona was invented to John's birthday party last month

Fiona đã được mời để dự tiệc sinh nhật của John vào tháng trước

  • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen

Bữa tối đang được chuẩn bị (bởi mẹ cô ấy) trong bếp

 

***Những lưu ý khi chuyển sang câu bị động

1. Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

2. Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:

Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

  • Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
  • Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn a banana là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

  • TH1:   I was given an banana yesterday.
  • TH2:   A banana was given to me yesterday.

Ví dụ:

Someone broke the mirror of his motorbike.

→ The mirror of his motorbike was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jin bought oranges at market.

→ Oranges were bought at market by Jin.

Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chũng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jane used the computer ten hours ago.

→ The computer was used by Jane ten hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ:

Ms.Huong threw the garbage in front of my home last night.

→ The garbage was threw in front of my home by Ms.Huong last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

No one can wear this blue dress

→ This blue dress cannot be worn.

3. Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ:

Adam got lost his wallet at the library yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ:

My mother gets dressed very quickly.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

 

Bài tập câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. People drink a great deal of tea in England.
  2. Tom was writing two poems.
  3. She often takes her dog for a walk.
  4. People speak English all over the world.
  5. A group of students have met their friends at the railway station.
  6. They didn’t allow Tom to take these books home.
  7. The teacher won’t correct exercises tomorrow.
  8. How many trees did they cut down to build that fence?
  9. This well-known library attracts many people.
  10. My mother used to make us clean the house.
  11. He likes people to call him “Sir”.
  12. They are going to have someone repair their car 
  13. People say that he is intelligent.
  14. He can’t repair my bike.
  15. Mary has operated Tom since 10 o’clock.
  16. Mr. Smith has taught us French for 2 years.
  17. They didn’t look after the children properly.
  18. Nobody swept this street last week.
  19. How many lessons are you going to learn next month?
  20. You need to do this work.

 

Bài 2:  Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
  2. John got David (type) ……………… his paper.
  3. We got our house (paint) ……………… last month.
  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?
Excited đi với giới từ gì? và ý nghĩa của từng câu

Excited đi với giới từ gì? là một câu hỏi chung mà có rất nhiều người thắc mắc. để hiểu rõ hơn về Excited từ ý nghĩa, ngữ pháp và cách sử dụng nó trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

excited đi với giới từ gì

 

Excited nghĩa là gì?

Excited /ik'saitid/ nghĩa là bị kích thích bị kích động, sôi nổi cũng như là sự vui mừng hào hứng nào đó (tính từ)

Ví dụ:

  • Don’t get excited!  

Hãy bình tĩnh đừng nóng mà

 

Excited đi với giới từ gì?

Excited đi với giới từ " ABOUT"

Khi Excited sử dụng với "about" thì nó trong trạng thái sự vui mừng, hào hứng về một điều nào đó.

Ví dụ:

The kids seem pretty excited about the holiday.

Những đứa trẻ có vẻ khá hào hứng với kỳ nghỉ

 

Excited đi với giới từ " AT"

Nó được sử dụng như một việc vui mừng, hứng thú trước một tin tức mới nào đó.

Ví dụ:

She’s excited at the chance to share what she’s learned with others.

Cô ấy rất hào hứng với cơ hội chia sẻ mà những gì mình học được với những người khác.

 

Excited đi với giới từ "BY"

Khi đi với giới từ này thì Excited sẽ sử dụng ở trong trạng thái bị kích thích bởi một cái gì đó.

Ví dụ:

He was puzzled but strangely excited by the commotion.

Anh ta bối rồi nhưng lại thấy phấn khích lạ thường trước sự huyên náo đó.

 

Excited đi với giới từ "TO"

Khi đi với giới từ "to" thì Excited sẽ thể hiện niềm vui mừng

Ví dụ:

He said he is excited to return to San Diego.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất vui mừng khi được trở lại San Diego.

Excited đi với giới từ FOR

Khi đi với giới từ "for" thì excited thể hiện sự vui mừng, phấn khích hào hứng về một điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ: 

  • I was so excited for this trip.

Tôi rất vui mừng cho chuyến đi này.

  • I am very excited for the Nets.

Tôi rất vui mừng cho Nets.

  • Very excited for the challenge.

Rất vui mừng cho thử thách.

  • This little 1 minute 30 second intro song got me excited for the rest of the tracks.

Bài hát giới thiệu dài 1 phút 30 giây này khiến tôi phấn khích trong phần còn lại của bài hát.

  • I’d excited about writing it, and I’d excited for you that you are about to read it.

Tôi rất vui khi viết nó và tôi cũng rất vui vì bạn sắp đọc nó.

>> Tham khảo: Cấu trúc What kind of, type of, sort of

Excited đi với giới từ IN

Cũng giống như bao giới từ khác thì khi đi với giới từ "in" thì excited vẫn thể hiện sự vui mừng phấn khích về một chuyện nào đó.

Ví dụ:

  • I was so excited in the last few laps.

Tôi đã rất phấn khích trong vài vòng cuối cùng.

  • I am actually quite excited in a strange way.

Tôi thực sự khá phấn khích theo một cách kỳ lạ.

  • I was so excited in college to learn the psych.

Thời đại học, tôi rất phấn khích khi học psych.

  • Also, I’d very excited in new training methods, injury issues, etc in relation to running.

Ngoài ra, tôi rất hào hứng với các phương pháp tập luyện mới, các vấn đề chấn thương, v.v. liên quan đến chạy.

  • Ah well, it wouldn’t be the first (or the last) time I’ve gotten excited in a grocery store.

À, đây sẽ không phải là lần đầu tiên (hoặc lần cuối cùng) tôi thấy phấn khích trong một cửa hàng tạp hóa.

  • I like how logical it all sounds and I am actually quite excited in trying this product out.
    Tôi thích cách tất cả nghe hợp lý và tôi thực sự khá hào hứng khi dùng thử sản phẩm này.

Excited đi với giới từ WITH

Bạn có thể xem một số ví dụ về các sử dụng giới từ "with" đi theo sau excited

  • He also got excited with this idea.

Anh ấy cũng rất hào hứng với ý tưởng này.

  • We are so excited with his progress.

Chúng tôi rất vui mừng với sự tiến bộ của anh ấy.

  • I was very excited with our team gold.

Tôi rất vui mừng với huy chương vàng của đội chúng tôi.

  • I personally think she carries them so well that I was super excited with the idea

Cá nhân tôi nghĩ rằng cô ấy mang chúng rất tốt nên tôi rất hào hứng với ý tưởng này

Excited đi với giới từ ON

  • Got excited on how the rest will look.

Rất vui mừng về cách phần còn lại sẽ trông như thế nào.

  • He was pretty excited on the first day.

Anh ấy đã khá hào hứng vào ngày đầu tiên.

  • Messere gets too excited on a flipwhip.

Messere quá phấn khích trên một chiếc tàu lật.

  • We are so excited on seeing our losses that we are willing to cover them as soon as possible.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Kufans became excited on the day of al-Hasan, so they called up other four thousand fighters.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Restrict yourself from being too excited on a new tool resulting to a sudden workflow change.

Hạn chế để bản thân quá hào hứng với một công cụ mới dẫn đến thay đổi quy trình làm việc đột ngột.

>> Xem thêm: Start + to V hay Start + V_ing

Trên đây là một số giới từ đi với Excited và nó luôn thể hiện về một sự vui mừng, phấn khích hay hào hứng về một chuyện nào sẽ sảy ra. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để hiểu rõ hơn về các giới từ này bạn có thể đăng ký tham gia khóa học tiếng Anh online của Pantado để hiểu rõ hơn và cách sử dụng các giới từ này.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những cái tên tiếng Anh hay cho game thủ

Hiện nay việc chơi game đã không còn quá xa lạ và khó khăn gì vì có rất nhiều nhiều game để bạn lựa chọn. Trong việc lựa chọn đặt tên trong game như thế nào cho thật chất, sang chảnh với các tên tiếng Anh. Thì trong bài viết này của Pantado xin chia sẻ một số tên tiếng Anh hay cho các game thủ. .

>> Có thể bạn quan tâm:  Học tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

Tên tiếng anh hay cho game

 

 Tên tiếng anh hay cho nam

  1. Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng.
  2. Felicity: may mắn, cơ hội tốt. (Tên tiếng Anh hay thích hợp đặt làm tên nhân vật trong game)
  3. Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
  4. George/Georgina: người nông dân.
  5. Gwen: tức là vị Thánh.
  6. Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  7. Hazel: cái cây.
  8. Heidi: tức là quý tộc.
  9. Hermione: sự sinh ra.
  10. Jane: duyên dáng.
  11. Katniss: nữ anh hùng.
  12. Katy: sự tinh khôi.
  13. Kristy: người theo đạo Ki tô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
  14. Laura: cây nguyệt quế.
  15. Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường.
  16. Liesel: sự cam kết với Chúa.
  17. Linnea: cây chanh.
  18. Lottie: người phụ nữ độc lập.
  19. Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
  20. Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
  21. Lyra: trữ tình.
  22. Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
  23. Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
  24. Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
  25. Matilda: chiến binh hùng mạnh.
  26. Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
  27. Minny: ký ức đáng yêu.
  28. Nancy: sự kiều diễm.
  29. Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  30. Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  31. Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
  32. Patricia: sự cao quý.
  33. Peggy: viên ngọc quý.
  34. Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
  35. Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
  36. Posy: đóa hoa nhỏ.
  37. Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
  38. Ramona: bảo vệ đôi tay. (Tên game hay và ý nghĩa bằng tiếng Anh cho nhân vật game)
  39. Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
  40. Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
  41. Sara: nàng công chúa.
  42. Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
  43. Scarlett: màu đỏ.
  44. Scout: người thu thập thông tin.
  45. Selena: nữ thần mặt trăng.
  46. Susan: Có nghĩa là hoa huệ duyên dáng.
  47. Tabitha: sự xinh đẹp, kiều diễm.
  48. Tiggy: sự xứng đáng.
  49. Tess: người gặt lúa. (Tên game đọc, đẹp và đỉnh)
  50. Tracy: dũng cảm.
  51. Trixie: người mang niềm vui.
  52. Ursula: chú gấu nhỏ.
  53. Vanessa: con bướm.
  54. Venetia: người đến từ thành Viên.
  55. Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
  56. Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
  57. Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  58. Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  59. Winona: con gái đầu lòng.
  60. Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.

>> Xem thêm: Viết về người thầy bằng tiếng anh hay và ý nghĩa nhất

Tên tiếng anh hay cho nữ

  1. Alaric: thước đo quyền lực.
  2. Altair: có nghĩa chim ưng.
  3. Acelin: cao quý. (Top tên tiếng Anh hay nhất cho game thủ)
  4. Adrastos: đương đầu.
  5. Aleron: đôi cánh.
  6. Amycus: người bạn
  7. Banquo: tức là không xác định.
  8. Cael: mảnh khảnh. (Bạn có thể chọn tên này để đặt tên cho nhân vật trong game của mình)
  9. Caius: hân hoan
  10. Calixto: xinh đẹp.
  11. Callum: chim bồ câu.
  12. Castor: mang ý nghĩa người ngoan đạo.
  13. Cassian: rỗng tuếch.
  14. Callias: người xinh đẹp nhất.
  15. Chrysanthos: bông hoa vàng.
  16. Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
  17. Damon: chế ngự, chinh phục.
  18. Durante: trong suốt.
  19. Diomedes: ý nghĩ của thần Dớt.
  20. Evander: người đàn ông mạnh mẽ.
  21. Emyrs: bất diệt. (Tên hay thích hợp dành cho các game thủ nữ)
  22. Emeric: có nghĩa quyền lực.
  23. Evren: vầng trăng.
  24. Gratian: duyên dáng.
  25. Gideon: gốc cây.
  26. Gregor: cảnh giác, người canh gác.
  27. Hadrian: mái tóc tối màu.
  28. Halloran: người lạ đến từ nước ngoài.
  29. Iro: anh hùng.
  30. Ada: người phụ nữ cao quý.
  31. Allie: đẹp trai, thần kì.
  32. Anne: ân huệ, cao quý.
  33. Annika: nữ thần Durga trong đạo Hin đu.
  34. Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
  35. Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
  36. Beatrice: người mang niềm vui.
  37. Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
  38. Brett: cô gái đến từ hòn đảo Brittany. (Tên tiếng Anh hay cho game thủ đặt tên nhân vật)
  39. Bridget: tức là quyền lực, sức mạnh, đức hạnh.
  40. Catherine: tinh khôi, sạch sẽ.
  41. Celie: người mù. (Tên tiếng Anh cho game thủ nữ hay và dễ thương)
  42. Charlotte: người phụ nữ tự do.
  43. Clarice: mang ý nghĩa sáng sủa, sạch sẽ, nổi tiếng.
  44. Clover: đồng cỏ, đồng hoa.
  45. Coraline: biển quý.
  46. Daisy: đôi mắt.
  47. Dorothy: tức là món quà của Chúa.
  48. Elinor: nữ hoàng. (Top tên tiếng Anh hay nhất dành cho game thủ nữ)
  49. Eliza: có nghĩa lời tuyên thệ của Chúa.
  50. Elizabeth: Chúa là sự thỏa mãn tinh thần.
  51. Emma: có nghĩa đẹp trai, thông minh, giàu có.
  52. Enid: tâm hồn, cuộc đời.

 

Tên tiếng anh hay cho game với ký tự đặc biệt

  • sunny
  • ★彡[ᴅᴇᴀᴅ ᴋɪʟʟᴇʀ]彡★
  • ᴳᵒᵈᏒᏢᏦᎥᏞᏞᎬᏒ̷̿̿═━一
  • ۣۜZΞUS™
  • βαd°₳s§
  • SOULMORTAL
  • ĐØĐpHØeNîx
  • 〖ℳℜ〗 oͥᴍaͣnͫ73

 

tên game với kí tự đặc biệt

 

  • ₦ɆØ₦ ₩₳ɌɌƗØɌ
  • C̸r̸o̸s̸s̸e̸d̸
  • ₦Ї₦
  • ༒༻🅑🆄🅸🅸🅴🅣༺༒
  • 𝖆𝖘𝖘𝖆𝖘𝖘𝖎𝖓ß𝖆𝖗𝖙
  • GHøsTۣۜRiD@r™


>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS

Tên game kute

  1. Arnold: Người trị vì chim đại bàng
  2. Azaria: Được Chúa giúp đỡ
  3. Basil: Hoàng gia
  4. Benedict: Được ban phước
  5. Brian: Sức mạnh, quyền lực
  6. Chad:Chiến trường, chiến binh
  7. Charles: Quân đội, chiến binh
  8. Clitus: Vinh quang
  9. Conal: Sói, mạnh mẽ
  10. Cuthbert: Nổi tiếng
  11. Dalziel: Nơi đầy ánh nắng
  12. Douglas: Dòng sông/suối đen
  13. Drake: Rồng
  14. Dylan: Biển cả
  15. Galvin: Tỏa sáng, trong sáng
  16. Gwyn: Được ban phước
  17. Harvey: Chiến binh xuất chúng
  18. Jethro: Xuất chúng
  19. Leon: Chú sư tử
  20. Leonard: Chú sư tử dũng mãnh
  21. Magnus: Vĩ đại
  22. Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
  23. Neil: Mây, nhà vô địch, đầy nhiệt huyết
  24. Nolan: Dòng dõi cao quý, nổi tiếng
  25. Orborne: Nổi tiếng như thần linh
  26. Otis: Giàu sang
  27. Patricia: sự cao quý.
  28. Peggy: viên ngọc quý.
  29. Phelan: Sói
  30. Radley: Thảo nguyên đỏ
  31. Silas: Rừng cây
  32. Ursula: chú gấu nhỏ.
  33. Vanessa: con bướm.
  34. Venetia: người đến từ thành Viên.
  35. Vianne: sống sót.
  36. Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  37. William: Mong muốn bảo vệ
  38. Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  39. Winona: con gái đầu lòng.
  40. Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.

 

Tên các nhân vật hay bằng tiếng anh theo các chữ cái ...?

Tùy thuộc vào sự yêu thích của bạn mà có thể lựa chọn những cái tên cho nhân vật từ những nhân vật yêu thích trong phim, câu chuyện hoặc là một người nổi tiếng nào đó. Vậy nên nó có rất nhiều vô vàn cái tên để chúng ta đặt hãy xem một số tên nhân vật tiếng Anh theo bảng chữ cái dưới đây nhé.

A

  • Aaron: Khai sáng, cao quý, mạnh mẽ
  • Abe: Người cha của dân tộc
  • Abraham: Người cha cao quý
  • Adam: người đàn ông của trái đất
  • Adler: Dũng cảm và hùng vĩ
  • Adley: Luôn muốn làm nhưng điều đúng đắn
  • Aedus: Ngọn lửa
  • Aiden: Ý chí mạnh mẽ, luôn biết mình muốn gì
  • Alan: Đẹp trai, quý tộc
  • Albern: Dũng cảm và lịch sự
  • Alexander: Người bảo vệ
  • Alfred or Alfie: Cực kỳ khôn ngoan
  • Alvin: Cao thượng, tốt bụng và đáng tin cậy
  • Ambrose: Danh tiếng trường tồn theo thời gian
  • Amery: Siêng năng, chăm chỉ
  • Amos: Mạnh mẽ
  • Andrew: Dũng cảm, mạnh mẽ, nam tính
  • Angus: Độc đáo, đặc biệt
  • Ansel: Sinh ra từ gia đình quý tộc
  • Ariel: Tên của một thiên thần, nghĩa đen là sư tử
  • Arnold: Dũng mãnh như đại bàng
  • Arthur: Nhà vô địch dũng cảm và là tín đồ của Thor
  • Arvel: Dễ thương, nhiều người yêu mến
  • Aryeh: Sư tư - vua các loài thú, mạnh mẽ, dũng cảm
  • Asher: May mắn
  • Atwood: Người sống trong rừng, đơn giản đầy đủ
  • Aubrey: Người cai trị
  • Austin: Tử tế, tốt bụng
  • Axel: Người đàn ông ôn hòa
  • Azriel: Tên của thiên thần, người trợ giúp thần hộ mệnh

 

B

  • Baird: Một người có tài năng âm nhạc
  • Barclay: Tên từ thiên nhiên - Đồng cỏ của rừng Bạch Dương
  • Barin: Chiến binh cao quý luôn muốn điều tốt nhất
  • Barnaby: Nhà tiên tri khôn ngoan, tin cậy
  • Barnett: Người lãnh đạo
  • Baruch: May mắn
  • Beau: Đẹp trai
  • Benedict: May mắn
  • Benjamin: Tên tiếng Do Thái có nghĩa là người miền nam
  • Benton: Người sống trên các cánh đồng hoang
  • Berel: Xuất phát từ Bear, mạnh mẽ và dũng cảm
  • Berwin: Chúc phúc cho người Bỉ
  • Blake: Người có nước da trắng
  • Boone: Tốt đẹp, mang phước lành
  • Boris: Chiến binh dũng cảm, mạnh mẽ, tin cậy
  • Brendan: Tầm nhìn xa trông rộng

 

C

  • Caleb: Toàn tâm toàn ý
  • Calev: Người có trái tim ấm áp
  • Cameron: Người có cái mũi vẹo
  • Cayden: Chiến binh vĩ đại, dũng cảm, mạnh mẽ nhất
  • Cedric: Chiến binh mạnh mẽ dũng cảm
  • Chanan: Một người có duyê
  • Chaniel: Vẻ vang
  • Cody: Người tốt bụng, luôn muốn giúp đỡ mọi người
  • Colin: Nguời tập sự
  • Colm: Hòa bình
  • Connor: Khát vọng
  • Conrad: Người mạnh mẽ đưa ra ngững lời khuyên tốt
  • Conway: Dòng sông Thánh
  • Cormac: Con quạ
  • Corwin: Huyền bí, kỳ lạ
  • Craig: Từ từ, bình tĩnh
  • Crispin: Người có mái tóc xoăn

D

  • Daniel: Một người ngoan đạo
  • Darragh: Gỗ sồi
  • Dietrich: Người lãnh đạo
  • Doron: Món quà
  • Dylan: Triều đại vĩ đại

 

E

  • Ehud: Tình yêu hoàn hảo
  • Eilad: Bền bỉ, kiên định
  • Eli: Lễ hội lên ngôi
  • Eliyahu: Người ngoan đạo, hướng về thiên chúa
  • Emanuel: Một cái tên trong Kinh thánh, chúa ở bên chúng ta
  • Emory: Người lãnh đạo
  • Ethan: Vững chắc, bền bỉ, kiên định
  • Ewan: Người đàn ông sinh ra từ cây Yew
  • Ezekiel: Sức mạnh
  • Ezra: Người trợ giúp

F

  • Finn: Người lính mạnh mẽ, dũng cảm, chiến đấu vì những gì anh ta tin tưởng
  • Frederick: Người lãnh đạo mạnh mẽ, tốt bụng, công bằng

 

G

  • Gabrie: Vị thần của chúa
  • Gad: May mắn, Gad là con trai của Jacob trong kinh thánh
  • Garrett: Người luôn vì người khác
  • Gavriel: Sức mạnh
  • Gideon: Chiến binh hùng mạnh
  • Gil: Một người hạnh phúc
  • Grayson: Con trai của người bảo lãnh

H

  • Harding: Dũng cảm và kiên cường
  • Harvey: Bùng cháy, nhiệt huyết
  • Helmer: Cơn thịnh nộ
  • Hirsch: Ngây thơ
  • Hunter: Người tìm kiếm, truy tìm

 

I

  • Indivar: Chúc phúc
  • Isaiah: Cứu rỗi
  • Ivor: Dũng cảm, mạnh mẽ, tận tụy
  • Jack: Dũng cảm mạnh mẽ nhưng nghĩ cho bản thân
  • Jacob: Một tên trong kinh thánh có nguồn gốc Do Thái
  • Jasper: Khôn ngoan - người mang kho báu
  • Jordan: Có nghĩa chảy xuống - tên một dòng sông
  • Joss: Chúa tể đạo hồi
  • Judah: Một người rất được yêu mến
  • Jude: Dạng rút gọn của Judah
  • Jules: Hậu duệ của sao mộc
  • Justin: Công bằng, chính trực, tốt bụng

 

K

  • Kalman: Người có lòng nhân ái, nhân từ
  • Karamat: Kỳ diệu
  • Kasey: Người luôn cảnh giác, tỉnh táo
  • Kasper: Người thông thái, mang kho báu
  • Keane: Cổ xưa, xa xôi, huyền bí
  • Kelly: Chiến binh thực thụ
  • Kendal: Một người được yêu mến và tôn thờ
  • Kenzie: Đẹp trai và tốt bụng
  • Killian: Chiến binh nhỏ bé
  • Kirk: Tin cậy
  • Kwan: Mạnh mẽ

 

L

  • Leon: Sư tử
  • Leonard: Dũng cảm, mạnh mẽ như sư tử
  • Levi: Gắn bó
  • Liam: Người bảo vệ kiên định của mọi người
  • Logan: Một cái tên phổ biến xuất phát từ họ của Scotland
  • Lorcan: Nhỏ bé nhưng dũng cảm và quyết liệt
  • Lowell: Hung dữ, dũng cảm nhưng có nhiều điều để học hỏi

 

M

  • Maddox: Tốt bụng, đáng tin cậy
  • Magnar: Chiến binh mạnh mẽ
  • Magnus: Tuyệt vời, được mọi người yêu mến và kính trọng
  • Malachi: Sứ giả của thần
  • Malcolm: Người có dòng máu quý tộc, hoàng gia
  • Marcus: Chiến binh mạnh mẽ, cao quý
  • Marlon: Đẹp trai, nhanh nhẹn, dũng cảm
  • Matthew: Một món quà từ chúa
  • Max: Mạnh mẽ, đơn giản
  • Maximus: Tuyệt vời nhất
  • Medad: Người bạn
  • Meir: Người mang đến ánh sáng, hy vọng
  • Melville: Người lãnh đạo dũng cảm, chính trực
  • Mendel: Người tốt bụng luôn biết cách an ủi mọi người
  • Mica: Người giống với chúa
  • Micha: Một nhà tiên tri nhỏ trong kinh thánh
  • Milo: Một người công bằng, tốt bụng
  • Morgan: Lãng mạn và huyền thoại
  • Moshe: Một nhà phán đoán, lãnh đạo mạnh mẽ
  • Murray: Một thủy thủ, một người yêu biển

 

N

  • Nathaniel: Một món quà từ chúa
  • Neal: Dũng cảm, mạnh mẽ, trung thực
  • Neron: Mạnh mẽ, dũng cảm
  • Niall: Lãng mạn
  • Nicholas: Nghĩa đen là người dân khải hoàn
  • Nika: Hung dữ nhưng tuyệt vời
  • Nissim: Phép lạ
  • Noach: Một người trầm lặng và bình yên
  • Noah: Thoải mái
  • Noam: Dễ chịu, tốt bụng
  • Norris: Người chăm sóc, giỏi chăm sóc mọi người và mọi thứ

 

O

  • Olaf: Khôn ngoan
  • Oliver: Cây Ôliu, có mối liên hệ với hòa bình
  • Orson: Giống như một chú Gấu, một người mạnh mẽ
  • Oscar: Ngọn giáo của thần
  • Oswald: Một người có sức mạnh như thần
  • Oswin: Người bạn của chúa
  • Otis: Một người biết lắng nghe, khôn ngoan
  • Ovadia: Người hầu của chúa, một nhà tiên tri
  • Owen: Sinh ra đã tốt bụng

 

P

  • Padraig: Quý tộc
  • Phillip: Người yêu ngựa
  • Phoenix: Một con chim thần thoại (phượng hoàng), biểu tượng của sự bất tử

 

Q

  • Quentin: Nghĩa đen là sinh ra vào thứ năm

R

  • Rafael: Thiên thần chữa lành vết thương
  • Randolph: Một người bảo hộ
  • Reese: Người hâm mộ
  • Reggie: Người cai trị khôn ngoan
  • Remo: Người mạnh mẽ
  • Reuben: Một tên trong kinh thánh
  • Roderick: Một sức mạnh cường đại, người có mái tóc đỏ
  • Roman: Một người mạnh mẽ đến từ Rome
  • Ronan: Tên của một vị vua
  • Rory: Tên của người da đỏ
  • Ryan: Một vị vua nhỏ

 

S

  • Saul: Một vị vua khôn ngoan, công bằng
  • Sebastian: Một người được yêu thương tuyệt đối
  • Selig: Người may mắn, vui vẻ
  • Seth: Một cái tên gắn bó với thần thoại Hy Lạp
  • Shaun: Người được chúa ban phước
  • Solomon: Một người điềm đạm và yêu thương
  • Stephen: Vương miện

 

T

  • Takeo: Mạnh mẽ
  • Takeshi: Rất mạnh mẽ
  • Thomas: Một cái tên trong kinh thánh - nghĩa đen là đôi song sinh
  • Tiger: Mạnh mẽ, tràn đầy sức sống - đẹp trai, cao quý như một con hổ
  • Timothy: Tôn vinh Chúa
  • Tobias: Một cái tên trong kinh thánh

U

  • Uriel: Thiên thần ánh sáng hay ngọn lửa của thần

V

  • Valdus: Một người rất mạnh mẽ
  • Velvel: Một chiến binh dũng mãnh không biết sợ hãi

W

  • William: Người bảo vệ
  • Wyatt: Chiến binh nhỏ

Y

  • Yona: Sự yên bình
  • Yoram: Người được nâng đỡ từ Chúa

Z

  • Zachary: Một nhà tiên tri
  • Zane: Có duyên
  • Zev: Có nghĩa là Sói 

>> Có thể bạn quan tâm: Cách miêu tả các mùi vị trong tiếng Anh

Tên tiếng Anh hay cho các game thủ và ý nghĩa

  • Gwen: tức là vị Thánh.
  • Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  • Nancy: sự kiều diễm.
  • Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  • Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  • George/Georgina: người nông dân.
  • Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
  • Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
  • Sara: nàng công chúa.
  • Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
  • Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
  • Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  • Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  • Casillas: người xinh đẹp nhất.
  • Chrysanthus: bông hoa vàng.
  • Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
  • Annika: nữ thần Durga trong đạo Hindu.
  • Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
  • Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
  • Beatrice: người mang niềm vui.
  • Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
  • Bernard – Ý nghĩa: Chiến binh dũng cảm
  • Harvey – Ý nghĩa: Chiến binh xuất chúng
  • Crius – Ý nghĩa: chúa tể, bậc thầy.
  • Damon – Ý nghĩa: chế ngự, chinh phục
  • Samson – Ý nghĩa: đứa con của mặt trời
  • Griffith – Ý nghĩa: Hoàng tử, chúa tể
  • Harold – Ý nghĩa: Tướng trong quân đội
  • Vincent – Ý nghĩa: Người đi chinh phục
  • Gideon – Ý nghĩa: chiến binh vĩ đại
  • TheExecutor – Ý nghĩa: Người quyết định, nắm giữ sinh mạng
  • JackTheRipper – Ý nghĩa: Kẻ sát nhân máu lạnh

 

Tên nhân vật game tiếng anh hay, bá đạo

  • Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng
  • Felicity: may mắn, cơ hội tốt
  • Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
  • Jane: duyên dáng.
  • Katniss: nữ anh hùng
  • Katy: sự tinh khôi
  • flamboyant: hoa phượng
  • lily: hoa bách hợp
  • poppy : hoa anh túc
  • foxglove: hoa mao địa hoàng
  • dandelion: hoa bồ công anh
  • tuberose : hoa huệ
  • daffodil: hoa thủy tiên vàng
  • daisy: hoa cúc
  • pansy: hoa păng xê
  • hibiscus: hoa dâm bụt
  • George/Georgina: người nông dân
  • Gwen: tức là vị Thánh.
  • Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  • Hazel: cái cây
  • Heidi: tức là quý tộc
  • Hermione: sự sinh ra.
  • Kristy: người theo đạo Kitô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
  • Laura: cây nguyệt quế.
  • Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường
  • Liesel: sự cam kết với Chúa.
  • Linnea: cây chanh.
  • Lottie: người phụ nữ độc lập.
  • Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
  • Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
  • Lyra: trữ tình.
  • Nancy: sự kiều diễm.
  • Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  • Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  • Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
  • Patricia: sự cao quý.
  • Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
  • Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
  • Mary: có nghĩa là đắng ngắt
  • Matilda: chiến binh hùng mạnh.
  • Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
  • Minny: ký ức đáng yêu.
  • Peggy: viên ngọc quý.
  • Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
  • Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
  • Posy: đóa hoa nhỏ.
  • Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
  • Ursula: chú gấu nhỏ.
  • Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  • Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  • Winona: con gái đầu lòng.
  • Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.
  • Vanessa: con bướm.
  • Venetia: người đến từ thành Viên.
  • Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
  • Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.

Nguồn: Sưu tầm

Trên đây là toàn bộ nhũng cái tên nhân vật trong game tiếng Anh hay mà Pantado đã sưu tầm lại, hi vọng bạn sẽ có được cái tên hay với nhân vật trong game của mình. 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Tính Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh (Possessive Adjective)

Bạn có biết tính từ sở hữu đóng vai trò quan trọng thế nào trong việc làm chủ ngữ pháp tiếng Anh? Đây là "vũ khí bí mật" giúp bạn diễn đạt sự sở hữu một cách chính xác và chuyên nghiệp trong giao tiếp hàng ngày. Hãy khám phá bài viết này để không chỉ hiểu rõ được cách sử dụng mà còn có cơ hội luyện tập, giúp nắm vững và nâng cao kĩ năng tiếng Anh của bạn.

1. Định nghĩa và cách dùng tính từ sở hữu

1.1. Định nghĩa

Tính từ sở hữu (possessive adjectives) được dùng để chỉ mối quan hệ sở hữu hoặc liên kết giữa người hoặc vật với một đối tượng cụ thể.

Ví dụ:

  • This is my book. (Đây là quyển sách của tôi.)
  • Her cat is very cute. (Con mèo của cô ấy rất đáng yêu.)

1.2. Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu

Ý nghĩa

Ví dụ

My

Của tôi

My bag is blue. (Cặp của tôi màu xanh.)

Your

Của bạn

Your shoes are new. (Giày của bạn mới.)

His

Của anh ấy

His dog is friendly. (Chó của anh ấy thân thiện.)

Her

Của cô ấy

Her dress is beautiful. (Váy của cô ấy đẹp.)

Its

Của nó

Its tail is long. (Đuôi của nó dài.)

Our

Của chúng tôi

Our house is big. (Ngôi nhà của chúng tôi rất lớn.)

Their

Của họ

Their children are playing. (Các con của họ đang chơi.)

Lưu ý: "Its" chỉ sử dụng cho vật hoặc động vật.

Tổng hợp các tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tổng hợp các tính từ sở hữu trong tiếng Anh

 

1.2. Cấu trúc tổng quát của tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu. Cấu trúc tổng quát:

 

Possessive adjective + (adjective) + noun

 

  • Possessive adjective: Tính từ sở hữu (my, your, his, her, its, our, their).
  • Adjective (optional): Tính từ bổ sung miêu tả danh từ (beautiful, big, red...).
  • Noun: Danh từ chỉ đối tượng được sở hữu.

Ví dụ:

  • My red book. (Quyển sách đỏ của tôi.)
  • Their old car. (Chiếc xe cũ của họ.)

2. Cách dùng tính từ sở hữu trong tiếng Anh

2.1. Tính từ sở hữu dùng với các bộ phận cơ thể người

Tính từ sở hữu dùng với bộ phận cơ thể người

Tính từ sở hữu dùng với bộ phận cơ thể người

 

Cấu trúc:

Possessive adjective + body part

Lưu ý: Tính từ sở hữu được sử dụng để nói về bộ phận trên cơ thể của một ai đó, không cần thêm mạo từ "a," "an," hoặc "the."

Ví dụ:

  • My head hurts. (Đầu của tôi đau.)
  • He broke his arm. (Anh ấy bị gãy tay.)

2.2. Tính từ sở hữu với danh từ không có mạo từ

Cấu trúc tính từ sở hữu với danh từ không có mạo từ

Cấu trúc tính từ sở hữu với danh từ không có mạo từ

Cấu trúc :

Possessive adjective + noun

Lưu ý: Tính từ sở hữu được đặt ngay trước danh từ mà không có mạo từ đi kèm khi muốn chỉ rõ đối tượng thuộc về ai.

Ví dụ:

  • My car is red. (Xe của tôi màu đỏ.)
  • Her bag is on the table. (Túi của cô ấy ở trên bàn.)

2.3. Tính từ sở hữu và số lượng của vật sở hữu

Tính từ sở hữu không thay đổi hình thức dù danh từ được sở hữu là số ít hay số nhiều.


Dùng tính từ sở hữu đối với số lượng của vật sở hữu

Dùng tính từ sở hữu đối với số lượng của vật sở hữu

Cấu trúc:

Possessive adjective + noun (singular/plural)

Ví dụ:

  • His book is on the desk. (Sách của anh ấy trên bàn.)
  • His books are on the desk. (Những quyển sách của anh ấy trên bàn.)

2.4. Tính từ sở hữu trong câu thành ngữ

Trong giao tiếp, người bản xứ thường thay thế tính từ sở hữu bằng mạo từ "the" trong một số thành ngữ.

Cấu trúc:

Subject + verb + a/the + noun (thành ngữ)

Ví dụ:

  • She has a hot in the head. (Cô ấy bị cảm.)
  • He feels the pain in the heart. (Anh ấy cảm thấy đau lòng.)

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống

1. This is ___ (tôi) phone.

2. ___ (chúng tôi) teacher is very kind.

3. Is this ___ (bạn) book?

4. They are showing ___ (họ) house.

5. ___ (anh ấy) car is very fast.

6. The cat is licking ___ (nó) paws.

Đáp án:

1. my

2. Our

3. your

4. their

5. his

6. its

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. (My/Your) name is John.

2. This is not his pen, it is (their/our).

3. Jane loves (her/his) brother very much.

4. The dog wagged (its/their) tail.

5. We will invite (our/their) friends to the party.

6. Is this (your/its) jacket?

Đáp án:

1. My

2. our

3. her

4. its

5. our

6. your

Bài tập 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh

1. Đây là nhà của chúng tôi.

2. Tôi thích chiếc xe của bạn.

3. Con mèo của cô ấy rất đáng yêu.

4. Bạn đã gặp anh trai của anh ấy chưa?

5. Họ đang sơn lại nhà của họ.

6. Đừng quên mang sách của bạn nhé!

Đáp án:

1. This is our house.

2. I like your car.

3. Her cat is very cute.

4. Have you met his brother?

5. They are repainting their house.

6. Don’t forget to bring your book!

Bài tập 4: Sửa lỗi trong các câu sau nếu có

1. This is mine bag.

2. Her is a good student.

3. I forgot to bring my books and your.

4. Their dog wagged it tail.

5. Our teacher is very kind with we.

Đáp án:

1. This is my bag.

2. She is a good student.

3. I forgot to bring my books and yours.

4. Their dog wagged its tail.

5. Our teacher is very kind with us.

Bài tập 5: Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách sử dụng tính từ sở hữu

A: Is this ___ (bạn) phone?
B: No, it’s not. It’s ___ (anh ấy).
A: Oh, okay. By the way, I saw ___ (họ) car outside. Is it new?
B: Yes, and ___ (chúng tôi) family also got a new house nearby.
A: That’s great! So, how is ___ (chị ấy) job going?
B: ___ (cô ấy) job is fine. She’s really happy with it.

Đáp án:
A: Is this your phone?
B: No, it’s not. It’s his.
A: Oh, okay. By the way, I saw their car outside. Is it new?
B: Yes, and our family also got a new house nearby.
A: That’s great! So, how is her job going?
B: Her job is fine. She’s really happy with it.

4. Tổng kết

Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên qua các bài tập thực tế để ghi nhớ lâu hơn và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên theo dõi website  pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích khác, giúp bạn chinh phục tiếng Anh dễ dàng hơn mỗi ngày!

Cách đáp lại câu hỏi how are you dễ hiểu nhất

Mỗi khi gặp gỡ chúng ta chỉ đơn giản là câu hỏi thăm sức khỏe, hay là chỉ một nụ cười cũng để cho chúng ta gẫn gũi nhau hơn. Tuy nhiên với câu hỏi “How are you?” thì chúng ta thường quen với câu trả lời là I'm fine, nhưng như vậy là quá đơn giản và bạn cần phải hiểu thêm về các cách trả khác nhau khác để thêm phần thú vị trong giao tiếp tiếng Anh của mình nhé.

>> Có thể bạn quan tâm:  Học tiếng anh với người nước ngoài

 

cách trả lời how are you

 

Cách đáp lại câu hỏi “How are you” cực thú vị

  • (I’m) on top of the world : đang rất hạnh phúc
  • (I’m) full of the joys of spring: vui như tết
  • Very well,(thank you). – Rất khỏe, (cám ơn)
  • All right, (thank you): bình thường
  • Fine, (thanks). – Khỏe, (cám ơn).
  • So so, (thanks). – Tàm tạm,(cám ơn).
  • OK, (thanks). – Được, (cám ơn).
  • Mustn’t grumble. – Không thể chê được.
  • Can’t complain. – Không thể phàn nàn được.
  • Not so/ too bad, (thanks) – Không quá tồi, (cám ơn).
  • Pretty fair, (thanks). – Rất khỏe, (cám ơn).

.......

Cách nói how old are you và trả lời câu hỏi

 Muốn hỏi về tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:

How old + is/are + subject?

Ví dụ:

  • How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
  • How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi?)

+ Để trả lời về tuổi, ta dung mẫu câu có dạng:

Subject + am/is/are + số tuổi (+ years old)

Ví dụ:

  • How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
  • I’m twelve years old. (Tôi 12 tuổi.)
  • How old is she? (Chị ấy bao nhiêu tuổi?)
  • She is thirteen years old. (Chị ấy 13 tuổi)
  • How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi?)
  • He’s nineteen years old. (Anh ấy 19 tuổi)
  • How old are they? (Họ bao nhiêu tuổi?)
  • They are twenty years old. (Họ 20 tuổi)

 

cách trả lời how are you

 

Cách trả lời how are you khi thấy tích cực

  • Very well, thanks. (And you?)

Rất tuyệt, cảm ơn cậu. (Còn cậu?)

 

  • Pretty fair.

Rất tuyệt.

 

  • I’m on the top of the world.

Mình đang rất sung sướng đây.

 

  • I’m AWAP. (as well as possible).

Tốt nhất có thể.

 

  • Better yesterday but not as good as I will be tomorrow.

Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.

 

  • I’m feeling really grateful for this beautiful day.

Tôi cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.

 

  • Can’t complain.

Không chê vào đâu được.

 

  • Getting stronger.

Đang trở nên mạnh mẽ hơn.

 

Cách trả lời how are you khi thấy bình thường, không có gì đặc biệt

  • I’m fine, thanks/ So so, thanks/ I’m OK, thanks.

Tôi ổn, cảm ơn cậụ

 

  • I’m alright.

Tôi bình thường.

 

  • Not my best day, but not my worst day either.

Không phải ngày tốt nhất, cũng không phải ngày tệ nhất của tôi.

 

  • I’m still alive.

Tôi vẫn sống sót.

 

  • Not giving up.

Vẫn đang cố gắng.

 

  • Improving.

Đang tiến triển.

 

Cách trả lời how are you khi thấy tiêu cực

  • Really bad.

Rất tệ.

 

  • I’m not on a good mood.

Không được tốt lắm.

 

  • I’m trying to stay positive.

Đang cố gắng lạc quan.

 

  • Not in the mood to say how I feel, but thanks for asking me.

Không có tâm trạng để mà nói rằng tôi thấy thế nào, nhưng cảm ơn cậu vì đã hỏi han.

 

  • I get knocked down, but I’ll get up again.

Tôi đang bị xuống tinh thần đây, nhưng rồi sẽ tốt trở lại thôi.

 

  • You can’t know pleasure without pain, right?

Cậu không thể biết đến niềm vui mà không có đau khổ đúng không?

 

  • Not so well./Not so good/ Not great.

Tớ không ổn lắm. 

 

  • I’m sad.

Tớ đang buồn. 

 

  • I’m beat./I’m worn out. = I’m fatigued/exhausted/very tired.

Tớ quá mệt luôn. 

 

  • I’m dead on my feet.

Tớ rất mệt (nhưng vẫn đang làm việc nào đó) 

 

  • I’m feeling down.

Tớ đang thấy chán. 

 

  • I’m not sure yet.

Tớ cũng không chắc nữa.

 

  • I’m still sucking air.

Tớ chỉ đang “hít thở” (bất động, không làm gì) 

 

  • Oh gosh, all kinds of stuff!

Ối trời, quá nhiều thứ phải làm. 

 

  • I would be lying if I said I’m fine.

Nếu nói là ổn thì là nói dối. 

 

  • In need of some peace and quiet.

Tớ đang cần chút bình yên và yên lặng. 

 

  • Horrible.

Kinh hoàng luôn á.

 

  • Better than nothing.

Tệ lắm. (Không tốt hơn bất cứ điều gì) 

 

  • Real terrible.

Thật sự tệ. 

 

Một số cách hỏi thăm sức khỏe khác

Ngoài cách hỏi thăm thông dụng với câu nói “How are you?”, thì ta cũng có nhiều cách khác nhau để hỏi thăm khác. Nếu bạn không muốn cuộc nói chuyện chán nản thì có thể sử dụng các cách khác dưới đây để mở đầu câu chuyện.

  • How are you doing?

Cậu thế nào? 

  • What’s up?

Có ổn không? 

  • How’s everything?/ How are things going?

Mọi việc thế nào rồi? 

  • How have you been?

Gần đây cậu thế nào? 

  • What’s going on?

Chuyện gì đang diễn ra thế? 

  • How’s it going?

Mọi việc thế nào rồi? 

  • What’s new?

Có gì mới không?

  • What are you up to?

Cậu đang làm gì thế. 

 

Lưu ý với cách trả lời "how are you"

Đối với câu "how are you" thì người ta thường sử dụng nó giống như môt câu chào bình thường vậy. Nó giống với câu nói Việt Nam mà ta thường dùng đó là "Đi đâu đấy" khi chúng ta găp nhau ở ngoài đường.

Bạn có thể hỏi "how are you" ở mọi lúc mọi nơi với bạn bè, đồng nghiệp, thậm trí là nhân viên thu ngân ở một nơi nào đó.

Vậy nên khi bạn gặp phải các trường hợp này thì bạn vẫn có thể trả lời về câu hỏi đó như “Good, and you?” hoặc “Fine, and you?” và kèm theo một nụ cười là mọi thứ đều sẽ ổn cả, kể cả lúc bạn gặp rắc rối nào đó.

Nghe rất bình thường đúng không ạ, vì thế khi gặp một người nào đó, đặc biệt là những người nước ngoài thì đây là điều rất bình thường. Tuy nhiên, bạn cần để ý một chút về ngữ cảnh để trả lời câu hỏi nhé, cũng không nên đặt nặng vấn đề này quá nhiều.

Qua bài viết này chúng tôi hi vọng bạn sẽ có nhiều vốn từ tiếng Anh mới trong quá trình giao tiếp tiếng Anh của mình. Hãy ghi nhớ chúng để khi gặp tình huống chúng ta sẽ không bị bỡ ngỡ hay bị đơ ra khi được ai đó hỏi thăm nhé.

 

Động vật thời tiền sử bằng tiếng Anh

Động vật thời tiền sử là gì? Trong hàng triệu năm động vật đã đi bộ trên trái đất, rất lâu trước khi con người tồn tại. Chúng là một phần lịch sử của trái đất và có rất nhiều loài khác nhau đã lang thang trên đất, bầu trời và biển cả.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến cho bé

 

Động vật tiền sử trong tiếng anh

 

Động vật thời tiền sử là gì?

Động vật thời tiền sử là động vật sống cách đây hơn 5.000 năm và đi đúng con đường trở lại hàng triệu năm. Mặc dù bạn sẽ tự động nghĩ về động vật thời tiền sử là "khủng long" nhưng điều đó không hoàn toàn đúng vì khủng long thực sự là một nhóm bò sát thường lớn và có chân sau kéo dài ngay bên dưới cơ thể của chúng. Tuy nhiên, động vật thời tiền sử sống trong ba thời kỳ chính trong lịch sử.

Họ sống trong các thời kỳ Paleozoi, Mesozoi và Kainozoi. Cho đến đầu kỷ Paleozoi, hầu hết các loài động vật đã sống ở biển. Tuy nhiên, trong thời kỳ này (600 triệu đến 240 triệu năm trước), các loài động vật đã phát triển để có thể sống trên cạn. Chúng bao gồm các loài bò sát , lưỡng cư và côn trùng .

 

Động vật tiền sử trong tiếng anh

 

Thời đại Mesozoi (240 triệu đến 65 triệu năm trước) được biết đến với chủ yếu là loài bò sát và là thời kỳ khủng long đi lang thang trên trái đất. Khủng long chết dần chết mòn và sự kết thúc của thời kỳ này và người ta tin rằng một tiểu hành tinh lớn đã va vào Trái đất và gây ra một sự thay đổi khí hậu lớn khiến chúng bị xóa sổ.

Thời đại Kainozoi (65 triệu năm trước đến nay) chứng kiến ​​sự phát triển của các loài động vật có vú .

Ngày nay vẫn còn những họ hàng của động vật thời tiền sử và những động vật gần gũi nhất với sinh vật thời tiền sử là cá sấu và cá sấu, cùng với một số loại cá mập.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về động vật và con vật nuôi 

Danh sách động vật thời tiền sử

Có một số lượng lớn các loài động vật thời tiền sử đã lang thang trên trái đất qua hàng triệu năm, nhưng một số trong số chúng là:

  • Mammoths: Voi ma mút
  • Sabre-tooth cat: Mèo răng cưa
  • Mastodon:  Voi răng mấu
  • Megalodon: Loài cá mập lớn nhất hành tinh
  • Paraceratherium: Tê giác không sừng
  • Phorusrhacos Longissimus (Terror Bird): Sếu lớn, loài chim ăn thịt lớn nhất hành tinh
  • Procoptodon: Kangaroo mặt ngắn khổng lồ
  • Titanoboa: Trăn khổng lồ
  • Uintatherium: là một chi động vật có vú khổng lồ
  • Andrewsarchus: Là một chi động vật có vú
  • Arthropleura: Là loài động vật chân đốt
  • Camarasaurus: khủng long có khoang rỗng
  • Camelops: Hổ răng kiếm 
  • Ceratosaurus: là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào kỷ Jura muộn
  • Doedicurus: là loài động vật có vú ăn cỏ, chúng sống ở kỷ Pleistocen
  • Brontotherium
  • Daeodon: Lợn trâu hay còn gọi là lợn sát thủ là một họ lợn đã tuyệt chủng từ thời kỳ tiền sử

 

Động vật tiền sử trong tiếng anh

 

  • Arsinoitherium: một chi động vật có vú tuyệt chủng có liên quan đến voi, sirenia, hyracoidea và desmostylia tuyệt chủng
  • Megalocerus: là một chi hươu nai đã tuyệt chủng
  • Pterodactyl: Thằn lằn có cánh, thằn lằn bay hay dực long
  • Spinosaurus: (là "thằn lằn gai") là một chi khủng long ăn thịt sinh sống tại Bắc Phi, sống vào thời kỳ Alba và Cenoman của kỷ Phấn trắng,
  • Velociraptor: là "chim săn mồi tốc độ") tên gọi tắt là Raptor, là một chi khủng long theropoda thuộc họ Dromaeosauridae từng tồn tại vào cuối kỷ Creta
  • Mosasaurus: (thằn lằn của sông Meuse") là một chi thương long, một nhóm thằn lằn đã tuyệt chủng sống thủy sinh

 

Động vật thời tiền sử với  sự thật

  • Những chiếc ngà của voi ma mút có thể dài tới khoảng 16 feet.
  • Những con voi ma mút lớn nhất cao tới vai khoảng 14 feet và nặng tới 10 tấn.
  • Răng nanh của mèo răng kiếm dài tới khoảng 8 inch.
  • Megalodon được cho là loài cá lớn nhất từ ​​trước đến nay và có miệng rộng khoảng 10 feet.
  • Những con chim khủng bố cao khoảng 8 feet và không thể bay. Chúng có những móng vuốt sắc nhọn và một chiếc mỏ móc để xé xác con mồi.
  • Titanoboa, dài khoảng 50 feet là con rắn lớn nhất từng sống và được cho là họ hàng của cả anaconda và boa constrictor.
  • Arthropleura là loài thực vật khổng lồ và mặc dù con trưởng thành là động vật ăn cỏ , người ta cho rằng con non là động vật ăn thịt vì chúng không phát triển khả năng tiêu hóa thực vật cho đến khi trưởng thành.
  • Chuột túi thời tiền sử không thể nhảy vì chúng quá lớn; thay vào đó chúng chạy bằng hai chân.
  • Mesonychids là loài động vật ăn thịt giống chó sói và linh cẩu nhưng có móng guốc thay vì chân.
  • Ambulocetus là tổ tiên của cá voi có bàn chân có màng và mõm dài, nhưng bơi như cá voi và lên cạn.
  • Ban đầu người ta cho rằng cá bống tượng là một loài bò sát, nhưng thực ra nó là một loài cá voi thời tiền sử có thân hình thon dài như lươn, nhưng to hơn nhiều.

>> Có thể bạn quan tâm: Trung tâm Tiếng Anh trực tuyến cho bé uy tín

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!


 

Danh sách các môn học bằng tiếng Anh

Các môn học trong trường học! Học các chủ đề trường học bằng tiếng Anh với các ví dụ và hình ảnh để cải thiện và mở rộng vốn từ vựng của bạn trong tiếng Anh, đặc biệt là từ vựng trường học. Cho dù bạn vẫn đang đi học hay đã kết thúc và muốn nói về các môn học đã học ở đó, điều quan trọng nhất bạn cần biết là làm thế nào để nói tên các môn học ở trường bằng ngôn ngữ tiếng Anh.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không

 

các môn học trong tiếng anh

 

Điều này cực kỳ quan trọng trong các tình huống mà bạn có thể nộp đơn xin việc và nhà tuyển dụng tiềm năng muốn biết bạn đã học những môn gì. Đây cũng là từ vựng tuyệt vời để nói về các chủ đề bạn đang học hoặc có thể là môn học nào bạn thích và môn học nào bạn không thích.

 

Những môn học ở trường

Môn Tiếng Anh  là những lĩnh vực kiến ​​thức mà học sinh học tại một trường học hoặc trường đại học, chẳng hạn như toán học, âm nhạc, nghệ thuật, giáo dục thể chất…

Danh sách các môn học trong trường

  • Maths (U.K) – Math (U.S) = Toán
  • Art = Nghệ thuật
  • English = tiếng Anh
  • Music = Âm nhạc
  • History = Lịch sử
  • Science = Khoa học
  • Geography = Địa lý
  • Information technology = Công nghệ thông tin
  • Biology = sinh học
  • Drama = Kịch
  • Swimming = Bơi lội
  • Physical education = Giáo dục thể chất.
  • Algebra = Số Học
  • Geometry = Hình Học
  • Chemistry = Hóa Học
  • Fine Art = Mỹ thuật
  • Literature = Văn học
  • Kỹ thuật: Engineering
  • Informatics = Tin học
  • Technology = Công nghệ: 
  • Politics = Chính trị học
  • Psychology = Tâm lý học
  • Craft = Thủ công
  • Astronomy = Thiên văn học
  • Economics = Kinh tế học
  • Social Science = Khoa học xã hội
  • Foreign language = Ngoại ngữ
  • Religious Education = Giáo dục tôn giáo

 

Tên các môn học và ví dụ

  • Maths (U.K) – Math (U.S)

Ví dụ:

No one can parallel him in maths/ math.

Không ai có thể song hành anh ta trong toán học /  toán học.

 

  • Art

Ví dụ:

I’m really into art.

Tôi thực sự  đam mê nghệ thuật .

 

  • English

Ví dụ:

Our English teacher quizzed us yesterday morning.

Giáo viên tiếng Anh  của chúng tôi đã  đố chúng tôi sáng hôm qua.

 

các môn học trong tiếng anh

  • Music

Ví dụ:

I tried to learn music but I didn’t have my heart in it.

Tôi đã cố gắng học  nhạc  nhưng tôi không có tâm huyết với nó.

 

  • History

Ví dụ:

John is good at French but weak at history.

John giỏi tiếng Pháp nhưng lại yếu  lịch sử .

 

  • Science

Ví dụ:

How can we make science lessons more interesting?

Làm thế nào chúng ta có thể làm cho  các bài học khoa  học thú vị hơn?

 

  • Geography

Ví dụ:

She got very high marks in her geography exam.

Cô ấy đã đạt điểm rất cao trong kỳ thi địa lý  của mình  .

 

  • Information technology

Ví dụ:

My favourite subject is information technology.

Môn học yêu thích của tôi là công nghệ thông tin .

 

  • Biology

Ví dụ:

Biology is sometimes quite hard to understand.

Sinh học  đôi khi khá khó hiểu.

 

  • Drama

Ví dụ:

Her drama teacher is confident Julie is a star in the making.

Giáo viên dạy kịch  của cô ấy  tin rằng Julie là một ngôi sao trong phim.

 

  • Swimming

Ví dụ:

Swimming is my favourite subject.

Bơi lội  là môn yêu thích của tôi.

 

  • Physical education

Ví dụ:

Karen taught physical education, so she was in good shape.

Karen dạy  thể dục nên rất có phong độ.

Trên đây chỉ là một số môn học cơ bản trong tiếng Anh, còn rất nhiều môn học khác, bạn có thể tìm hiểu qua lớp học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi. Cảm ơn bạn!