Câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Đến với chương trình tiếng Anh lớp 8, thì học sinh càng được học thêm nhiều từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu trong tiếng Anh. Như các bạn sẽ được học về các thì, cấu trúc trong câu bị động,… Những bài tập chắc chắn rằng nó cũng là chủ đề điển hình xuất hiện trong các kỳ thi. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ đi hiểu về câu bị động trong tiếng Anh nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng Anh online

 

câu bị động trong tiếng anh lớp 8

 

Câu bị động trong tiếng anh là gì?

Câu bị động ((Passive Voice) sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạnh mẽ hơn, trực tiếp hơn trong sự chủ động. Nghĩa là câu mà chủ ngữ sẽ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, và nó được sử dụng để nhấn mạnh đến các đối tượng chịu tác động vào hành động đó.

Ví dụ:

The house was built in 1654.

Ngôi nhà được xây dựng vào năm 1654.

(chúng tôi quan tâm đến ngôi nhà, không quan tâm đến việc ai đã xây dựng nó.)

 

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: Subject + Verb + Object

Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

Ví dụ:

  • Bị động: My bike was stolen. 

Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. (tập trung vào chiếc xe đạp của tôi)

  • Chủ động: Someone stole my bike. 

Ai đó đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi. (tập trung vào ai đó )

 

Các dạng trong câu bị động

1. Câu bị động với những động từ  có hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), …thì ta sẽ có hai câu bị động.

Vi dụ:

I gave him an apple

Tôi đã cho anh ấy một quả táo.

An apple was given to him. 

Một quả táo đã được trao cho anh ta.

He was given an apple by me. 

Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo

2. Câu bị động có động từ tường thuât như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

  • S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S' + V' + …



 

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu

→ He is said to be very rich.

Anh ấy được cho là rất giàu

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu.

→ It's said that he is very rich.

Người ta nói rằng anh ấy rất giàu.

 

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Thomas has his son buy a cup of coffee.

→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 

(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Suzy makes the hairdresser cut her hair.

→ Her hair is made to cut by the hairdresser.

(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

May gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Maygets the kitchen cleaned by her husband. 

(May nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

 

4. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room? 

→ Is your room cleaned(by you)?

(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?

→ Can you notebook be brought to my desk?

(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Can you move the chair? 

→ Can the chair be moved? 

(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Has she done her homework? 

→ Has her homeworkbeen done (by her)? 

(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

 

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

It is thought that he stole his mother’s money.

He is thought to have stolen his mother’s money.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

  • S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

He watched them playing basketball.  

Anh ấy đã xem họ chơi bóng rổ.

→ They were watched playing basketball. 

Họ đã được xem chơi bóng rổ.

 

  • Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

I heard her cry. 

Tôi nghe thấy tiếng cô ấy khóc.

→ She was heard to cry. 

Cô ấy đã được nghe thấy để khóc.

7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Do the exercise!  → Let the exercise be done! (làm bài tập về nhà)

- Thể phủ định:

  • Chủ động: Don't + V + O + …
  • Bị động: Don't Let + O  + be + V3/-ed

Ví dụ: Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone! (Đừng để cô ấy phải một mình)

 

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.  –> The telephone shouldn’t be used in case it break down. (Không sử dụng điện thoại khi nó bị hỏng)

 

Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh 

1. Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Jane buys oranges in supermarket. 

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + P2

=>  are bought in supermarket by Jane. 

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Jane is buying oranges in supermarket.

S + am/is/are + being + P2

=> Oranges are being bought in supermarket by Jane.

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O\

Jane has bought oranges in supermarket.

S + have/has + been + P2

=> Oranges have been bought in supermarket by Jane.

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2

=> Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Jane was buying oranges in supermarket.

S + was/were + being + P2

=> Oranges were being bought in supermarket by Jane.

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

Jane had bought oranges in supermarket.

S + had + been + P2

=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

Jane will buy oranges in supermarket.

S + will + be + P2

=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

Jane will have bought oranges in supermarket.

S + will + have + been + P2

=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane.

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

Jane is going to buy oranges in supermarket.

S + am/is/are going to + be + P2

=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane.

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

Jane should buy oranges in supermarket.

S + ĐTKT + be + P2

=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.

 

  1. Cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh

Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn nhé:

Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Dạng V3/V-ed

 

 

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has buying

Have/has been buying

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

 

  1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, và chuyển thành chủ ngữ câu bị động
  • Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như đã hướng dẫn trên
  • Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành thân ngữ và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

Các bước chuyển đồi câu chủ động sang câu bị động

 

Ví dụ:

  • My father waters this flower every morning.

This flower is watered (by my father) every morning.

Hoa này được cha tôi tưới nước mỗi sáng.

  • John invited Fiona to his birthday party last night.

Fiona was invented to John's birthday party last month

Fiona đã được mời để dự tiệc sinh nhật của John vào tháng trước

  • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen

Bữa tối đang được chuẩn bị (bởi mẹ cô ấy) trong bếp

 

***Những lưu ý khi chuyển sang câu bị động

1. Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

2. Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:

Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

  • Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
  • Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn a banana là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

  • TH1:   I was given an banana yesterday.
  • TH2:   A banana was given to me yesterday.

Ví dụ:

Someone broke the mirror of his motorbike.

→ The mirror of his motorbike was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jin bought oranges at market.

→ Oranges were bought at market by Jin.

Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chũng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jane used the computer ten hours ago.

→ The computer was used by Jane ten hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ:

Ms.Huong threw the garbage in front of my home last night.

→ The garbage was threw in front of my home by Ms.Huong last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

No one can wear this blue dress

→ This blue dress cannot be worn.

3. Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ:

Adam got lost his wallet at the library yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ:

My mother gets dressed very quickly.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

 

Bài tập câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. People drink a great deal of tea in England.
  2. Tom was writing two poems.
  3. She often takes her dog for a walk.
  4. People speak English all over the world.
  5. A group of students have met their friends at the railway station.
  6. They didn’t allow Tom to take these books home.
  7. The teacher won’t correct exercises tomorrow.
  8. How many trees did they cut down to build that fence?
  9. This well-known library attracts many people.
  10. My mother used to make us clean the house.
  11. He likes people to call him “Sir”.
  12. They are going to have someone repair their car 
  13. People say that he is intelligent.
  14. He can’t repair my bike.
  15. Mary has operated Tom since 10 o’clock.
  16. Mr. Smith has taught us French for 2 years.
  17. They didn’t look after the children properly.
  18. Nobody swept this street last week.
  19. How many lessons are you going to learn next month?
  20. You need to do this work.

 

Bài 2:  Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
  2. John got David (type) ……………… his paper.
  3. We got our house (paint) ……………… last month.
  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?