Công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì

Công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì

Trong tiếng Anh chúng ta đều biết đều có rất nhiều thì và cách sử dụng khác nhau và bạn đã hiểu hết về các thì trong tiếng Anh chưa? Trong bài viết hôm nay hãy cùng Pantado tìm hiểu về cách sử dụng thì tương lai đơn như thế nào nhé.

 

Công thức thì tương lai đơn

 

1. Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) đây chính là một thì rất quan trong việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, và thì cũng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống và công việc khi chúng ta sử dụng ngoại ngữ.

Thì tương lai đơn sẽ được sử dụng khi bạn không có kế hoạch hay một quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói ra. Dễ hiểu nhất đó là việc mà chúng ta sẽ quyết định tự phát tại điểm nói.

>> Có thể bạn quan tâm: Luyện ngữ pháp tiếng anh online thông qua website

 

Công thức thì tương lai đơn

 

2. Công thức thì tương lai đầy đủ nhất

Cũng như các loại thì trong tiếng Anh khác, thì công thức thì tương lai cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn. Hãy ghi nhớ 3 công thức dưới đây nhé.

2.1 Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL

(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ

  • There will be thunderstorm tomorrow.

Sẽ có giông vào ngày mai.

  • He will be 20 years old by next month.

Anh ấy sẽ tròn 20 tuổi vào tháng tới.

  • I will always love you. 

Em sẽ luôn luôn yêu anh.

  • No worries, I will take care of the children for you. 

Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.

 

2.2 Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

Phủ định của will là won’t.

Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ

– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. 

Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai

– We won’t be friends anymore. 

Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.

– I won’t tell her the truth. 

Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.

– They won’t stay at the hotel. 

Họ sẽ không ở khách sạn.

 

2.3 Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

A: Will + S + V(nguyên thể)?

B: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Lưu ý

 

Ví dụ

A: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

B: Yes I/ No, I won’t 

 

A: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

 B: Yes, he will

A: Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

B: Yes, I will./ No, I won’t.

 

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

 

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Với cách dùng thì tương lai đơn chúng ta sẽ có 9 cách sử dụng như sau:

3.1 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định nào đó hay một ý định nhất thời nảy ra trong thời điểm nói. Và nó có  tín hiệu chỉ về thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

The manager is going to hold a seminar tomorrow.

Người quản lý sẽ tổ chức một buổi hội thảo vào ngày mai.

3.2 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả về một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ: 

She will not take admission in this college.

Cô ấy sẽ không nhập học vào trường cao đẳng này.

3.3 Thì tương lai đơn dùng để đua ra yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

Will you go out for watch movie with me? 

Bạn có thể đi xem phim với tôi được không?.

3.4 Dùng để diễn đạt về một lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to her every day. 

Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.

3.5 Dùng để diễn đạt lời cảnh cáo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Stop talking, or the teacher will send you out. 

Đừng nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp

3.6 Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad? 

Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.

3.7 Dùng để đưa ra một vài gợi ý nào đó

Ví dụ:

Shall we play badminton? 

Chúng ta chơi cầu lông nhé?

3.8 Dùng để hỏi một vài lời khuyên

Ví dụ:

I have a sick. What shall I do? 

Tôi bị ốm rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?

3.9 Dùng trong câu điều kiện loại I, được diễn tả về 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

If she learns hard, she will pass the exam. 

Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai thì rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý một chút về ví dụ tương lai đơn là cũng có thể nhận ra được.

Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We are going for a picnic tomorrow.

Chúng ta sẽ đi picnic vào ngày mai.

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I hope I will live in Vietnam in the future. 

Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở Việt Nam.

Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This picture is supposedly worth a million pounds.

Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds

 

5. Chức năng của thì tương lai đơn

Chức năng

Vi dụ

Phân tích

 

– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

 

A. drop  B. dropped  C. will drop

Đây là một ví dụ chỉ về tín hiệu thời gian trong tương lai.

Và nó được phát ra trong tại thời điểm nói, không phải là một dự định trước.

Vì nhớ mẹ nên quyết định là đến thăm mẹ vào ngày mai.

Động từ chia ở thì tương lai đơn nên câu này sẽ chọn đáp án C.

Chức năng 1

Thì tương lai diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.

 

–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

 

A. Do………open

 

B. Did………open

 

C. Will ………open

Đây là ví dụ đề nghị ai đó làm giúp bạn việc nào đó.

 

 Vì vậy đáp án C là chính xác

Chức năng 2

Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị và lời mời

 

– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

 

A. will take

 

B. take

 

C. not use

Lời hứa là sẽ giúp ai đó hay làm cho ai đó về một điều gì đó.

Lựa chọn đáp án A là chính xác

Chức năng 3

Dùng để cho lời hứa hẹn

 

6. Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trú ‘be going to + V’ là nằm ở khả năng phán đoán, dự đoán về lời nói của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ nếu bạn có bằng chứng chứng minh về phán đoán của mình.
  • Còn thì tương lai đơn hoặc cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

 

BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. If it rains, he (stay)____ at home
  2. In two days, I (know)_____ my results
  3. I think he (not come)____________back his hometown
  4. I (finish)______ my report in 2 days.
  5. We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

  1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
  2. they / come/ tomorrow?
  3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
  4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
  5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

 

Bài tập 3. Chọn đáp án đúng

  1. In two days, I ………………….. my results.
  1. will know                      B. would know                      C. will be knowing
  1. ‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’
  1. would go                       B. am going                            C. will go
  1. You …………………… the decision that you made today.
  1. will be regretting         B. will regret                          C. would regret
  1. We ………………….. what happened to her.
  1. would never know      B. will never know                C. will never be knowing
  1. The whole nation ……………….. proud of you.
  1. Is                                    B. will be                                C. would be
  1. That …………………. our gift to the school.
  1. will be                            B. would be                            C. will have been
  1. Kind words ………………….. others joy.
  1. will give             B. would give             C. will be giving
  1. This piece of wisdom ………………. you ten dollars.
  1. will cost             B. would cost                         C. will be costing
  1. You …………………… my position.

A. will never understand                         B. would never understand

C. never understand

 

  1. Someday I ........................ a novel.
  1. will be writing              B. will write                            C. would write
  1. I ……………………. this.
  1. will not permit             B. would not permit             C. will not be permitting
  1. He ……………………… the test.
  1. cannot pass                  B. will not pass                      C. will not be passing

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau

A: “There's someone at the door.”

B: “I _________________________ (get) it.”

 

Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.

A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

 

If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.

I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.

A: “I’m cold.”  

B: “I _________________________ (turn) on the fire.”

 

A: “She's late.”  

B: “Don't worry she _________________________ (come).”

 

The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.

If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.

I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock.

A: “Go and tidy your room.”  

B: “I _________________________ (not / do) it!”

 

If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.

In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.

A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”  

B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.”

 

He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it.

I've tried everything, but he _________________________ (not / eat).

According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.

A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”

 

____________________ (they / come) tomorrow?

When ____________________ (you / get) back?

If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

What time ____________________ (the sun / set) today?

____________________ (she / get) the job, do you think?

____________________ (David / be) at home this evening?  

What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?

There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?

How ____________________ (he / get) here?