Tin Mới

Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2

Việc cho trẻ học tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là việc sẽ giúp các bé được phát triển toàn diện về khả năng ngoại ngữ của mình. Tùy từng độ tuổi của trẻ mà chúng ta sẽ có những phương pháp khác nhau để dạy cho bé học tiếng Anh. Vậy đối với các bé lớp 2 thì chúng ta cần dạy chúng theo phương pháp nào? Nên dạy trẻ về những chủ đề nào?

Xem thêm:

                     >> Tiếng anh trực tuyến lớp 2

                     >> Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

Môt số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 2

 

Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một số phương pháp học cho bé lớp 2, cũng như một số mẫu câu giao tiếp trong tiếng Anh. Phụ huynh có thể tham khảo và áp dụng cho các bé.

 

1. Một số phương pháp dạy trẻ lớp 2 học tiếng Anh hiệu quả tại nhà

1.1. Hạn chế làm các bài tập trên giấy

Khi cho trẻ hoàn toàn làm bài tập trên giấy sẽ khiến cho các bé bị động hơn, dù là các học này có tác dụng nhưng hiệu quả mang lại không cao. Dù là làm bài tập trên giấy sẽ giúp các em củng cố các cấu trúc ngữ pháp vừa được học, nhưng nó lại không phải cách để luyện ngôn ngữ chuẩn. Các bậc phụ huynh nên cho bé nói và giao tiếp thật nhiều tại nhà để các bé tạo được thói quen, phản xạ trong tiếng Anh.

1.2. Đừng cho bé chỉ biết đến lý thuyết

Đừng bao giờ ép buộc bé vào lý thuyết hoặc những vấn đề về học thuật, ngữ pháp mà ở độ tuổi lớp 2 các bé cần có sự thoải mái trong quá trình học. Vì thế thay vì ép bé học lý thuyết thì cha mẹ có thể cho các bé tham gia các hoạt động khác như trò chơi, âm nhạc, kể chuyện,...một cách sinh động thì các bé sẽ hứng thú hơn trong việc học. Các bé vừa được trải nghiệm, vừa được sáng tạo và hình thành phong cách, cá tính riêng của mình

1.3. Hãy cho bé nghe nói nhiều hơn là đọc viết

Trong giai đoạn lớp 2 thì các bé vẫn là học theo hình thức bắt trước, và trong các kỹ năng của tiếng Anh thì các bé nên học nghe nói trước để phát huy và áp dụng vào thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Điều này sẽ giúp cho các bé tự tin hơn khi giao tiếp.

 

Môt số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 2

 

1.4. Không nên ép bé nói tiếng Anh nếu như bé không muốn

Có rất nhiều phụ huynh luôn ép buộc con mình phải nói chuyện tiếng Anh ở bất cứ đâu, với người nước ngoài mà quên đi việc trẻ rất ngại nói chuyện với người lạ, nhất là với người nước ngoài. Thay vì ép buộc các bé, cha mẹ nên thoải mái để các bé làm quen với việc giao tiếp với người khác, và lúc mà bé đã yêu thích và muốn giao tiếp với họ

Ở độ tuổi này thì việc tạo ra môi trường học thoải mái sẽ rất quan trọng và cần thiết cho trẻ, nếu trẻ cảm thấy bị ép buộc và có áp lực học tiếng Anh thì bé sẽ không thoải mái, không hứng thú, thậm trí còn khiến trẻ bị ám ảnh đối với ngôn ngữ này.

>> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Anh chuẩn Cambridge tại Pantado

1.5. Dạy tiếng Anh cho bé theo từng bước

Đúng vậy, mỗi đứa trẻ đều có năng khiếu và sự khác biệt. Vì thế để các bé tiếp thu ngôn ngữ nhanh thì các phụ huynh cần phải có sự kiện nhẫn và bình tĩnh, đừng bao giờ tỏ ra thất vọng và đánh giá trình độ của bé khiến bé càng chán nản hơn. Cha mẹ có thể cho bé học theo từng bước như: cho bé đọc sách, truyện, ảnh, học qua các bài hát, học theo các chủ đề thân quen, xây dựng các tình huống để bé học các phản xạ,...

 

Môt số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 2

 

2. Các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho bé lớp 2

2.1 Tình huống chào hỏi

Đối với chào hỏi thông thường thì bố mẹ có thể dạy bé các mẫu câu sau:

+ Hello!

+  How are you?

+  How are you doing?

+  How is everything?

Đây đều là những mẫu câu chào hỏi rất phổ biến, bố mẹ có thể sử dụng hàng ngày cho bé để các bé áp dụng vào việc chào hỏi bạn bè, người quen, hay gặp ai cũng có thể sử dụng.

CÒn với những mỗi quan hệ thân thiết hơn thì cha mẹ có thể cho bé chào hỏi theo các mẫu câu sau:

+  Hi.

+  What’s up?

+  Good to see you.

Với các trường hợp khách sáo, lễ phép với người laj thì cha mẹ có thể hướng dẫn bé giao tiếp theo các mẫu câu sau:

+  It has been a long time.

+  It’s been too long.

+  What have you been up to all these years?

+  Long time no see.

2.2 Tình huống hỏi thăm khi gặp bạn bè

Mẫu câu hỏi thăm bạn bè lâu ngày không gặp đơn giản:

+  What’s news? Bạn có gì mới không?

+  What’s the news? Bạn có tin gì mới không?

+  What’s the latest? Bạn có tin gì mới nhất không?

+  Are you well? Bạn vẫn khỏe chứ?

+  In good shape, are you? Bạn vẫn khỏe mạnh chứ?

+  Are you feeling all right today? Hôm nay bạn khỏe chứ?

+  Are you better now? Bây giờ khá hơn rồi chứ?

+  How are you? Sức khỏe của bạn thế nào

+  How have you been lately? Dạo này sức khỏe của bạn thế nào?

+  How are you feeling? Sức khỏe của bạn thế nào rồi?

+  How are things? Mọi việc thế nào rồi bạn?

+  What are you up to nowadays? Dạo này bạn có dự định gì không?

+  What are you up to these days? Hiện giờ bạn có dự định gì không?

+  I trust you’re keeping well? Chắc là bạn vẫn khỏe?

+  I hope you are well. Hy vọng bạn vẫn khỏe

>> Tham khảo: Các nói Good job bằng Tiếng Anh

2.3 Mẫu câu đáp lại lời hỏi thăm

+  Well, thanks. Khỏe, cảm ơn

+  Pretty well, thanks. Cũng khỏe, cảm ơn

+  Fine, thanks. Khỏe, cảm ơn

+  Good, thanks. Tốt, cảm ơn

+  OK, thanks. Cũng khá, cảm ơn

+  Still alive. Bình thường

+  Still alive and kicking. Thường thường

+  Full of beans. Tràn trề sinh lực

+  First rate. Quá khỏe

+  In the best of health. Cực khỏe

+  Couldn’t be better. Không thể khỏe hơn

+  I’ve never felt better. Khỏe hơn bao giờ hết

+  Not complaining. Không có gì than phiền cả

+  No complaints! Không có gì phải than phiền cả

+  Can’t complain! Không thể than phiền

+  Mustn’t complain! Không phải than phiền

+  So so. Bình thường

+  Not bad. Không tồi

+  Not so bad. Không tồi lắm

+  Not too bad. Không quá tồi

+  Rotten. Hết hơi

+  Couldn’t be worse. Không thể tồi hơn

2.4 Các mẫu câu chào tạm biệt

Cha mẹ có thể hướng dẫn cho bé áp dụng một số mẫu câu chào tạm biệt thông thường khi bé gặp người quen, hay bạn bè như sau:

+  Good-bye

+  Stay in touch.

+  It was nice meeting you

Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt thân mật để tạm biệt người thân và bạn bè thân thiết:

+  See you.

+  Talk to you later.

+  Catch up with you later

Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt trang trọng, với những mẫu câu này bé có thể sử dụng vào để chào thầy cô, ông bà hay những người lớn tuổi hơn mình.

+  I have to leave here by noon.

+  Is it okay if we leave your home at 9pm?

+  What do you say we leave work a little earlier today?

2.5 Câu hỏi về bản thân và gia đình

Dưới đây là một số câu hỏi về bản thân và gia đình bằng tiếng Anh rất thông dụng:

+  What is your name? (Tên của bạn là gì?)

+  How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)

+  How many brother and sister do you have? (Bạn có bao nhiêu anh, chị, em?) 

+  What Are their name? (Tên của họ là gì?)

+  What does your dad/ mom do? (Ba/ mẹ bạn làm nghề gì?)

+  Where does your dad/mom work? (Ba/mẹ của bạn làm việc ở đâu?)

+  How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)

+  Which grade/class are you in? (Bạn học khối mấy/ lớp mấy?)

+  What is your school name? (Trường của bạn tên là gì?)

+  When is/was your birthday? (Sinh nhật của bạn là ngày nào?)

+  Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)

+  Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

+  What is your teacher’s name? (Giáo viên của bạn tên là gì?)

+  Who is your best friend? (Bạn thân của bạn là ai?)

2.6 Câu hỏi về sở thích

Ở độ tuổi các bé lớp 2 thì việc đặt câu hỏi về sở thích trong tiếng Anh thì chỉ cần sử dụng những mẫu câu đơn giản, vì như vậy các bé sẽ dễ dàng trả lời hơn. Đừng nên đặt những câu hỏi quá khó vì như vậy sẽ khiến bé không hiểu và dễ nản chí hơn vì không biết câu trả lời.

Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đơn giản về sở thích cha mẹ có thể tham khảo để áp dụng cho bé:
 

+  What are your hobbies? (Sở thích của bạn là gì?)

+  Do you have any pets? (Bạn có nuôi thú cưng không?) 

+  What are the names of your pets? (Tên của chúng là gì?)

+  Do you play _____? (Bạn có chơi _____ không?)

+  Do you have a ____? (Bạn có _____ không?)

+  Do you like _____?(Bạn thích _____ không?)

+  Why do/ don’t you like it? (Tại sao bạn thích/ không thích nó?)

+  What is your favorite _____? (_____ ưa thích của bạn là gì?)

+  What do you do in your free time? (Bạn làm gì lúc rảnh?)

 

2.7 Các câu hỏi thông dụng khác

Một số câu hỏi bằng tiếng anh thông dụng khác các bé có thể học:

+  What color is it? (Cái đó có màu gì?)

+  What is this? (Đấy là cái gì vậy?)

+  Is it a _____? (Đó có phải là _____ không?)

+  What does he/she like? (Anh ấy/ cô ấy thích cái gì?)

+  What is the time? (Mấy giờ rồi?)

+ What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)

+ What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy?)

+ Where is the _____? (_____ ở đâu?)

Trên đây là một số phương pháp học và mẫu câu giao tiếp đơn giản cho trẻ lớp 2, các bậc cha mẹ có thể áp dụng những câu hỏi này để thực hành với bé ngay tại nhà để bé có luyện tập về cách nói và cách phát âm trong tiếng Anh. Hi vọng nó sẽ hỗ trợ được các bé hoc tốt hơn với tiếng Anh.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Sự phát triển và học tập của trẻ 4 - 6 tuổi

Bài đăng này đề cập đến các khía cạnh của sự phát triển và học tập của trẻ cho trẻ từ bốn đến sáu tuổi sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.

Xem thêm:

                       >> Học tiếng Anh online cho trẻ

                      >> Tiếng Anh trực tuyến lớp 1

Sự phát triển và học tập của trẻ nhỏ

Thế giới mới dũng cảm!

Đó là một thách thức khá lớn đối với một đứa trẻ nhỏ khi bước ra thế giới một mình!

Trẻ em từ 4-6 tuổi:

+ Mới đi học

+ Chưa thể phân tích ngôn ngữ

+ Kỹ năng vận động hạn chế - Kỹ năng

+ Đọc và viết L1 còn hạn chế

+ Học toàn diện

+ Và có lẽ không thấy lý do gì để học tiếng Anh!

 

Họ cần được trấn an

Đầu tiên, hãy đưa ra lời trấn an. Để trấn an các học sinh mầm non của bạn, hãy mỉm cười, hạ thấp mức độ của chúng, nhẹ nhàng. Hãy kiên nhẫn trong khi bọn trẻ làm quen với bạn qua một vài bài học.

Cũng yên tâm là thành quen. Vì vậy, hãy sử dụng nhiều thói quen trong lớp học, chẳng hạn như nghi thức khai mạc và bế mạc, thời gian vòng tròn, thời gian kể chuyện, cũng như các bài hát và câu chuyện quen thuộc. Đây là những hoạt động nhóm toàn diện, yên tâm. Ngoài ra, sử dụng đồ chơi và con rối thân thiện làm đạo cụ.

Để trẻ cảm thấy mình là một phần của gia đình, hãy nhóm chúng vào bàn thay vì sử dụng bàn riêng lẻ.

 

Phá vỡ khó khăn

Để trẻ phát triển và học tập hiệu quả, hãy giúp người học của bạn bằng cách chia nhỏ các thử thách của họ thành nhiều phần dễ dàng hơn. Vì trẻ 4-6 tuổi chưa thể phân tích ngôn ngữ, vì vậy không có ích gì khi cố gắng giải thích ngữ pháp hoặc các phần của bài phát biểu. Thay vào đó, hãy dạy từ vựng và các khối ngôn ngữ. Ví dụ, toàn bộ cụm từ như How are you? và câu trả lời, I’m fine thanks, rất hoàn hảo.

 

Sự phát triển và học tập của trẻ nhỏ+

 

Các giai điệu, bài hát và câu chuyện khiến trẻ yên tâm vì chúng có thể tham gia mà không cảm thấy bị tổn thương; họ có thể tiếp thu chúng dần dần qua nhiều lần lặp lại, tham gia bằng những hành động có ý nghĩa và tạo sự gắn bó với nhóm thông qua trải nghiệm chung này.

Chants là niềm vui và dễ dàng để bù đắp. Để có được thành công chắc chắn, hãy phát minh ra các bài hát với học sinh của bạn như các nhân vật trong bài hát. Ví dụ: Here is Juan, he likes football, kick a ball, kick a ball, kick, kick, kick. Here is Mercedes, she likes music, sing-a-long, sing-a-long, sing, sing, sing.

Yêu cầu tất cả trẻ em tham gia với các hành động cho mỗi người. Bạn sẽ thấy họ kinh ngạc như thế nào khi đến lượt họ!

 

Bài hát

Bài hát là công cụ dạy học tuyệt vời. Trẻ em có thể tiếp thu các khối ngôn ngữ, tham gia thông qua các hành động và chơi các trò chơi theo âm nhạc. Một bài hát cổ điển như 'Old Macdonald Had a Farm' đã trở thành một hit kể từ khi nó được sáng tác vào năm 1917! Chà, hơn 100 năm sau, bài dân ca này thậm chí còn không lỗi thời! Tôi đoán trang trại, bò, cừu, lợn và ngựa là phổ biến trên toàn thế giới. 

Bài hát này rất hữu ích cho các nguyên âm dài, như moo, baa và ee-i-ee-io. Phiên bản của riêng tôi của bài hát cổ điển này là một cải tiến lớn đối với một số bản biểu diễn plinkety-plonk vô hồn trên mạng. Và tôi luôn cười trong phần điệp khúc cuối cùng với tất cả các loài động vật tham gia nhiệt tình!

Sử dụng bài hát này làm nền cho các trò chơi âm nhạc và các hoạt động bài hát vui nhộn. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều với Album bài hát này. Ngoài ra, chơi nhạc trong nền trong khi trẻ em làm những món đồ thủ công đơn giản như chế tạo các vật nuôi đặc trưng cho đất nước của chúng.

 

Tránh thủ công phức tạp

Kỹ năng vận động của trẻ mầm non còn hạn chế vì vậy hãy tránh dùng kéo và giữ các đồ thủ công đơn giản; nếu không, bạn sẽ tự làm đồ thủ công cho 26 đứa trẻ trong khi mọi người đều thất vọng! Mặt khác, tô màu, dán và tô dấu xung quanh các chữ cái giúp trẻ phát triển khả năng phối hợp tay / mắt và các kỹ năng vận động tinh; và họ có thể tự mình xử lý những thứ này, để bạn tự do giám sát.

 

Đọc và viết tiếng Anh nhẹ nhàng

Kỹ năng đọc và viết của họ bị hạn chế trong ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, vì vậy thay vì ép họ đọc và viết bằng tiếng Anh, tốt hơn nên tập trung vào các hoạt động nghe và nói. Tuy nhiên, nếu việc dạy đọc và viết là một phần bắt buộc của chương trình học, thì hãy chắc chắn rằng nó rất thú vị. Ví dụ: sử dụng các trò chơi đọc & nhận dạng từ như sau:

+ Trẻ em nối các từ đã viết với các đồ vật

+ Chơi flashcards từ âm nhạc

+ Chạy và chạm vào các từ đã viết

+ Tìm một học sinh khác với cùng một từ

+ Rút các từ ra khỏi hộp và sắp xếp chúng thành từng chồng

+ Phát hiện sự khác biệt giữa hai từ tương tự

+ Lời nói hành động.

+ Lần theo các chữ cái và từ là một cách tuyệt vời để giới thiệu cách viết bằng tiếng Anh một cách nhẹ nhàng.

 

Động lực để học tiếng Anh

Ở độ tuổi này, trẻ em không hiểu rằng chúng đang học tiếng Anh để đạt được khả năng giao tiếp với nhiều người hơn trên thế giới và có lẽ có triển vọng việc làm tốt hơn. 

Trên thực tế, họ sẽ thấy rất ít lý do để giao tiếp bằng tiếng Anh. Chơi trò chơi bằng tiếng Anh là một cách để làm cho ngôn ngữ mới này có ý nghĩa. Vì trẻ 4-6 tuổi hoàn toàn thích chơi trò chơi, đây là một cách chắc chắn để khiến chúng hứng thú với việc sử dụng tiếng Anh trong lớp.

 

Sự phát triển và học tập của trẻ nhỏ

 

Cũng như học tiếng Anh qua trò chơi, trẻ sẽ học cách hợp tác, trở thành thành viên của một nhóm, thay phiên nhau và tuân theo các quy tắc. Tuy nhiên, tôi không khuyến khích bất kỳ hình thức thi đấu nào ở độ tuổi này. Nó có thể gây căng thẳng và phản tác dụng. Ở giai đoạn phát triển và học hỏi này, trẻ chơi vì mục đích của trò chơi chứ không phải để giành giật.

 

Đừng ngồi và lật từng trang sách

Nếu bạn không cho học sinh tham gia tích cực vào việc học của chúng, chúng sẽ sớm trôi đi. Bạn sẽ bị bỏ rơi, cùng với cuốn sách của bạn!

Trẻ em học một cách toàn diện thông qua hình ảnh, chuyển động, âm thanh, âm nhạc, ca hát, xúc giác, kết cấu, câu chuyện, trí tưởng tượng, chơi giả vờ, vui vẻ, khám phá và trò chơi. Ngồi trước một cuốn sách sẽ không thể cắt bỏ nó! Những câu chuyện luôn được yêu thích, và đặc biệt phổ biến là những câu chuyện về động vật. 

Trẻ em nên tham gia vào việc kể chuyện bằng cách hành động của các con vật, tạo ra tiếng động của các con vật vào những thời điểm thích hợp và sử dụng các đồ chơi có động vật âu yếm làm nhân vật trong câu chuyện. Những đồ chơi này chỉ nói tiếng Anh, và do đó cung cấp cho trẻ em lý do thực sự để giao tiếp với đồ chơi bằng tiếng Anh.

 

Các tài nguyên tuyệt vời dành cho trường mầm non giúp cuộc sống của bạn trở nên dễ dàng

Bất kỳ bộ dụng cụ dạy truyện nào của tôi đều lý tưởng cho sự phát triển và học tập của trẻ.

Chỉ cần làm theo các kế hoạch bài học và bạn sẽ có tất cả các yếu tố để thu hút sự chú ý của lớp học của bạn.

Mỗi bộ tài liệu có:

+ thẻ nhớ,

+ trò chơi,

+ câu chuyện,

+ giáo án và ý tưởng nhập vai và

+ powerpoint có âm thanh của người bản ngữ.

+ Các bài hát phù hợp với mặt nạ của các nhân vật trong truyện cũng có sẵn!

 

Hãy làm theo và bạn sẽ thành công tốt đẹp! Thêm vào đó, con bạn sẽ học tiếng Anh, thích thú và thích bạn như một giáo viên.

 

 

Mẹo vui vẻ về cách nâng cao tiếng Anh của bạn

Bạn biết làm thế nào để nói một chút tiếng Anh nhưng muốn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn? Có một số cách để học tiếng Anh hiệu quả và điều đó không dừng lại ở đó. Bằng cách tiếp tục nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa đằng sau nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngôn ngữ tiếng Anh.

Xem thêm

             >> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

 

Mẹo vui vẻ để học tiếng Anh

 

Mỗi người trong chúng ta có những phong cách học ngôn ngữ mới khác nhau. Một số là thị giác, một số thính giác và một số thích cách tiếp cận thực hành. Tốt hơn hết là bạn nên xác định cách học mà bạn có khả năng học tiếng Anh hiệu quả nhất. Khi bạn đã tìm ra phong cách mà bạn cảm thấy thoải mái, bạn sẽ thấy một số cải tiến.

 

Với điều đó đã được nói, chúng tôi đã thu thập một số mẹo (mà bạn sẽ thích) về cách cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn. Bây giờ, những điều này có thể không hiệu quả với tất cả mọi người nhưng nó chắc chắn đáng để thử. Và đừng lo lắng về thời gian của bạn bị lãng phí, nó sẽ rất vui.

 

 1.  Thư giãn, xem một bộ phim!

Bạn đã từng nghe câu nói này bao giờ chưa? Với hàng ngàn bộ phim tiếng Anh có sẵn trên internet, bạn sẽ không gặp khó khăn gì khi tìm một bộ phim phù hợp với sở thích của mình. Dù là truyện ngôn tình hay phim hành động, miễn là nó bằng tiếng anh, tôi tin chắc bạn sẽ học được điều gì đó trong đó. Bạn thậm chí có thể quên rằng bạn đang thực sự học tiếng Anh! Lấy bỏng ngô của bạn ngay bây giờ!

 

2. Tìm hiểu một số câu chuyện cười. 

Gây ngạc nhiên cho bạn bè bằng cách pha trò ngớ ngẩn trong các bữa tiệc của bạn. Hài hước là rất quan trọng trong việc hiểu một nền văn hóa. Bạn có thể học một số câu chuyện cười bằng cách xem các nghệ sĩ hài kịch và các trang web khác. Có thể hiểu sự hài hước bằng một ngôn ngữ nước ngoài sẽ giúp bạn đánh giá tốt hơn các cách chơi chữ và phân tích văn hóa của nó. Bạn cũng sẽ cải thiện giọng điệu và vốn từ vựng của mình với một số từ lóng mà bạn chưa nghe bao giờ.

 

Mẹo vui vẻ để học tiếng Anh

 

3. Làm một số Karaoke

Bây giờ, biết cách nói tiếng Anh và làm thế nào để hát là một điều rất khác. Mặc dù không nhất thiết bạn phải có giọng hát như Mariah Carey hay Michael Buble, nhưng sẽ rất hữu ích nếu bạn biết cách hát theo lời bài hát. Điều này sẽ cải thiện vốn từ vựng, nhịp điệu và ngữ điệu của bạn. Thêm vào đó, các từ sẽ dễ nhớ hơn khi được ghép nối với các giai điệu. Vì vậy, hãy đá nó ra!

 

4. Du lịch

Đi du lịch là một trong những cách thú vị và hiệu quả nhất để thực hành các kỹ năng tiếng Anh của bạn. Nó chắc chắn là khá tốn kém nhưng hoàn toàn bổ ích và khó quên. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới nhưng chúng tôi khuyên bạn nên đến thăm các quốc gia sử dụng tiếng Anh bản ngữ để tối đa hóa trải nghiệm học tập của bạn.

 

5. Đọc… nhiều.

Đọc tất cả mọi thứ. Đó là nó. Đọc bất cứ thứ gì bạn có thể nắm bắt. Sách, tạp chí, báo, bài báo, blog, bài đăng trên facebook, twitter, chai dầu gội đầu, v.v. Có rất nhiều tài liệu đọc trên mạng. Và đừng chỉ đọc bằng mắt và trí óc, hãy đọc thật to để bạn có thể nghe chính mình nói. Bằng cách đó, bạn sẽ hiểu rõ hơn từng từ và sẽ dễ dàng quan sát giọng điệu và cách phát âm của bạn hơn.

Đây cũng là một số điều vừa khiến bạn cải thiện được trình độ tiếng Anh của mình, mà còn để giải trí với việc thoải mái, thư giãn. Như vậy khi bạn tiếp thu ngôn ngữ, các từ cũng sẽ nhớ lâu hơn. Học được từ nào hãy đặt câu với từ đó, và sử dụng nó vào trong cuộc sống hàng ngày của mình.

 

Người Nhật học tiếng Anh như thế nào?

Tiếng Anh đã đóng một vai trò quan trọng trong quá trình toàn cầu hóa. Nó đã trở thành một ngôn ngữ được lựa chọn cho truyền thông quốc tế trên toàn thế giới. Do đó, nhu cầu học tập ngày càng tăng trong xã hội đương đại. Hầu hết người Nhật không thể nói tiếng Anh và đó là thực tế. Tuy nhiên, dân số nói tiếng Anh trong nước đang dần tăng lên. Điều này là do một số thay đổi trong hệ thống giáo dục của họ.

Xem thêm:

                 >> Học tiếng anh online cho bé

                 >>  Tiếng Anh trực tuyến lớp 1

 

Người nhật học tiếng Anh như  thế nào

 

1. Giáo dục trường học

Bạn có biết rằng người Nhật học tiếng Anh từ khi còn nhỏ khi học trung học cơ sở không? Có, họ có. Trên thực tế, một số có giáo viên tiếng Anh bản ngữ. Tuy nhiên, hầu hết trong số họ không có khả năng sử dụng ngôn ngữ nói. Họ chỉ học tiếng Anh trong môn tiếng Anh của họ. Một người bạn Nhật đã từng nói với tôi rằng các giáo viên Nhật dạy tiếng Anh trong trường đều sử dụng tiếng Nhật để dạy nó. Đây có thể là một trong những yếu tố góp phần. Mặt khác, một số gia đình quý tộc có thể chi trả cho con cái của họ học ở các trường quốc tế khi còn nhỏ. Tuy nhiên, chi phí cực kỳ cao.

 

2. Cách học tiếng Anh

Có vô số cách học tiếng Anh ở Nhật Bản. Nếu bạn nghiêm túc về nó cho bất cứ mục đích gì, tốt hơn bạn nên thuê một Gia sư tiếng Anh riêng. Điều này có thể rất tốn kém nhưng có thể hỗ trợ bạn tốt hơn trong việc học tiếng Anh của bạn.

 

Người nhật học tiếng Anh như  thế nào

 

Gia sư đến từ nhiều quốc gia nói tiếng Anh khác nhau trên thế giới. Thông thường hơn, bạn có tùy chọn để chọn gia sư mà bạn muốn. Các buổi dạy thường được thực hiện một hoặc hai lần một tuần. Nó có thể tốn kém đối với công dân Nhật Bản, vì các bài học khoảng 5.000-10.000 yên mỗi buổi.

 

3. Trường học tiếng Anh trực tuyến

Đây là xu hướng mới nhất và phổ biến nhất được đa số người Nhật lựa chọn. Nó là dễ dàng hơn và thuận tiện hơn. Bạn có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Hầu hết Giáo viên Tiếng Anh Trực tuyến đến từ các quốc gia Châu Á, mặc dù một số là người Mỹ, Canada, Anh, v.v. Bạn có thể có bài học trực tiếp hoặc trong một nhóm. Các bài học có thể kéo dài từ 25 phút đến một giờ hàng ngày, tùy thuộc vào chính sách của trường.

Hiện nay việc học trực tuyến đã trở thành xu hướng bởi sự phát triển của nền công nghiệp, đặc biệt hơn là trong giai đoạn dịch bệnh vẫn chưa được dập tắt hoàn toàn, nên nhiều người lựa chọn hình thức học trực tuyến vừa an toàn cho sức khỏe, mà lại không mất nhiều thời gian di chuyển, chi phí cũng ít tốn kém hơn.

 

4. Cùng học tiếng Anh trực tuyến với Pantado – Trung tâm Anh ngữ trực tuyến chất lượng tạo nên uy tín

Ở Việt Nam trong những năm gần đây thì việc học trực tuyến càng được phổ biến, dù đây là hình thức học đi sau so với các nước khác. Từ đó, có rất nhiều trung tâm tiếng Anh được mở rộng, nhưng để tìm được một trung tâm để học tiếng Anh tốt, mang lại hiệu quả cao thì đây là vấn đề mà có rất nhiều người băn khoăn. Vì họ không biết rằng trung tâm này thật sự có tốt không? Chất lượng mang lại kết quả tốt cho họ hay không?

 

Trung tâm anh ngữ pantado

 

Pantado – là một trung tâm Anh ngữ đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy trực tuyến. Được đông đảo phụ huynh và học sinh lựa chọn. Chương trình học của chúng tôi luôn theo tiêu chuẩn của Châu Âu với nhiều bài học thú vị.Giảng viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau, nên các em có thể học được cách phát âm chuẩn của người bản ngữ.

Đẻ hiểu rõ hơn về khóa hoc tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi hãy đăng ký để được tư vấn chi tiết về các khóa học, phù hợp với trình độ hiện tại của bạn.

 

Danh từ - cách sử dụng và ví dụ trong ngữ pháp tiếng Anh

Bạn có thắc mắc về danh từ và cách sử dụng của chúng? Nếu vậy, Hướng dẫn Ngữ pháp Cơ bản về Danh từ trong Tiếng Anh có câu trả lời bạn cần. Nhưng danh từ là gì và chúng được sử dụng như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn danh từ là gì, nó được sử dụng như thế nào và các quy tắc xung quanh việc sử dụng nó. 

Xem thêm:

 >> Hướng dẫn nhanh để làm chủ động từ tiếng Anh với ví dụ

>>  Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

>> Tiếng Anh trực tuyến lớp 7

 

Khám phá danh sách các loại danh từ khác nhau và cách sử dụng chúng chính xác với các ví dụ. Kiểm tra danh sách các lỗi ngữ pháp phổ biến để tránh mắc phải những lỗi này trong tương lai. Cuối cùng, bài kiểm tra dưới đây sẽ kiểm tra kiến ​​thức về danh từ của bạn.
 

1. Danh từ

1.1 Một danh từ là gì?

Định nghĩa danh từ

Để hiểu danh từ là gì, cách giải thích đơn giản nhất là danh từ là một từ được dùng để chỉ người, vật, sự vật hoặc địa điểm. Trong mỗi câu tiếng Anh, phải có chủ ngữ và chủ ngữ đó sẽ luôn là danh từ. 

Tuy nhiên, danh từ cũng có thể đóng các bộ phận khác trong câu như tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp, tân ngữ hoặc chủ ngữ, tính từ hoặc phụ ngữ. Điều này có nghĩa là mỗi câu bạn tạo sẽ có một danh từ, điều này làm cho nó trở thành một trong những khía cạnh quan trọng nhất của ngữ pháp tiếng Anh.

Một danh từ là gì? Danh từ được mô tả là những từ chỉ người, địa điểm, sự vật, sự kiện, chất, chất lượng, số lượng, ... Danh từ là một  bộ phận của lời nói  thường biểu thị một người, địa điểm, sự vật, động vật hoặc ý tưởng.

Có nhiều loại danh từ khác nhau  trong tiếng Anh, mỗi loại được thiết kế để phục vụ một mục đích khác nhau trong một câu tiếng Anh.


 

1.2 Ví dụ về danh từ

Như chúng ta đã đề cập trước đó, danh từ này có thể được sử dụng để gọi nhiều thứ khác nhau. Hãy xem một cái này.

Ví dụ về danh từ để gọi tên một người

  • The prime minister
  • My sister
  • A boy
  • Barack Obama

Ví dụ về danh từ để đặt tên cho một địa điểm

  • The beach
  • Mount Everest
  • My kitchen
  • Australia

Ví dụ về danh từ để đặt tên cho một điều

  • An idea
  • The dog
  • My plate
  • The movie

 

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh


 

1.3 Sử dụng một danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng Danh từ làm Chủ ngữ hoặc Đối tượng

Mỗi câu mà chúng ta nói hoặc viết phải có một chủ ngữ và đây sẽ luôn là một danh từ. Khi chúng ta nói về chủ đề, chúng ta đang đề cập đến địa điểm, người hoặc sự vật đang hoàn thành hành động (động từ) trong câu. Hãy xem các ví dụ sau:

  • John is tall.

John cao.

  • The ball bounced.

Quả bóng bật ra.

John và the ball là chủ ngữ của những câu này và cả hai đều là danh từ.

Tuy nhiên, danh từ cũng có thể được dùng làm tân ngữ của câu. Đây có thể là tân ngữ trực tiếp, là danh từ đứng sau hành động được chủ thể thực hiện, hoặc là tân ngữ gián tiếp là danh từ chỉ người nhận tân ngữ trực tiếp. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về điều này.

  • Hand the bags to him.

Đưa túi cho anh ta.

  • Move the plate towards the baby.

Di chuyển đĩa về phía em bé.

Trong trường hợp này, từ him và baby đều là danh từ được dùng làm tân ngữ của câu.

Danh từ được sử dụng làm Bổ ngữ và Bổ ngữ cho Chủ ngữ

Một danh từ có thể được sử dụng như một bổ ngữ cho chủ ngữ và điều này thường xảy ra khi sử dụng một động từ liên kết như dường như, to be hoặc ecome. Một ví dụ về điều này là câu “John is a builder”. Danh từ builder (xây dựng) là bổ ngữ cho chủ ngữ vì nó chỉ rõ John là người như thế nào.

Sử dụng thêm danh từ

Có nhiều cách khác mà một danh từ có thể hoạt động, chúng ta hãy xem một số cách này ngay bây giờ.

  • Khi đóng vai trò là một danh từ phụ tính, danh từ này sẽ đứng ngay sau một danh từ khác như một cách để xác định thêm. Có thể thấy một ví dụ về điều này trong câu này, “My mother, Angela, is a nurse.” Danh từ Angela là danh từ phụ tính vì nó cho chúng ta biết thêm thông tin về danh từ đầu tiên, mother.
  • Một danh từ cũng có thể được sử dụng như một tính từ trong một số trường hợp. Hãy xem xét từ 'light (ánh sáng).' Đây là một danh từ khi nói về ánh sáng hoặc đèn, tuy nhiên nó có thể trở thành một tính từ, như trong câu này, "he house has a light kitchen (Ngôi nhà có một cái bếp sáng)."
  • Nói cách khác, khi sử dụng danh từ sở hữu, một danh từ được sử dụng để biểu thị sự sở hữu một thứ gì đó, nên sử dụng dấu nháy đơn .Ví dụ, "These are the baby’s things (Đây là những thứ của em bé)."

 

2. Các loại Danh từ

2.1 Danh từ cụ thể

Danh từ cụ thể là người, địa điểm, hoặc sự vật mà chúng ta quan sát bằng năm giác quan. Danh từ mà chúng ta nghe, nhìn, nếm, sờ, hoặc ngửi thuộc về loại danh từ này. Chúng ta có thể phân loại danh từ cụ thể thành 2 loại danh từ: riêng và chung.

Khi nhìn vào một câu, bạn có thể dễ dàng chọn ra ví dụ danh từ cụ thể. Ví dụ, She pets the zebra. (Cô ấy nuôi ngựa vằn)

Zebra là thứ mà bạn có thể chạm, nhìn và nghe. Nó là một danh từ cụ thể thông thường.

Dưới đây tìm ví dụ về danh từ cụ thể.

  • apple
  • bridge
  • car
  • couch
  • composer
  • dog
  • elephant
  • fish
  • giraffe
  • house
  • igloo
  • jaw
  • knife
  • lamb
  • milk
  • notebook
  • ocean
  • pen
  • rainbow
  • shoulder
  • teen
  • uncle
  • villa
  • wallet
  • X-ray
  • yacht
  • zebra

 

2.2 Danh từ chung và danh từ riêng

Danh từ chung hoặc riêng. Danh từ chung không dùng để chỉ một người, một địa điểm hoặc một sự vật cụ thể. Danh từ chung không viết hoa.

Ngược lại, danh từ riêng đại diện cho địa điểm, người và sự vật cụ thể. Bạn viết hoa các danh từ riêng bất kể chúng xuất hiện ở đâu trong câu.

Một ví dụ về danh từ riêng sẽ là Hoàng Nam. Tên đề cập đến một người cụ thể. Trong khi đó, danh từ chung cậu bé có thể dùng để chỉ bất kỳ số lượng nam giới nào.

Ví dụ về danh từ chung

  • mother
  • father
  • sister
  • brother
  • boy
  • girl
  • grandma
  • grandfather
  • grandpa
  • teenager
  • tween
  • dog
  • cat
  • bear
  • jacket
  • television
  • boots

Ví dụ về danh từ riêng

  • Cambridge university
  • John
  • Mark
  • New York
  • the Louvre
  • Canada
  • New Zealand
  • Marvel
  • Superman

2.3 Các danh từ trừu tượng (Abstract nouns)

Danh từ trừu tượng đối lập với danh từ cụ thể. Chúng là những danh từ mà bạn không thể chạm, nếm, nghe, nhìn, hoặc ngửi. Danh từ trừu tượng dùng để chỉ các khái niệm, ý tưởng, phẩm chất và cảm giác không hữu hình.

Đôi khi có thể khó chọn một danh từ trừu tượng ra khỏi câu. Điều này xảy ra khi một từ như tình yêu xuất hiện trong một câu. Đôi khi từ hoạt động như một động từ thay vì một danh từ. Ví dụ:

  • I love my mother.

Tôi yêu mẹ của tôi.

Love là một hành động trong câu này nên nó không hoạt động như một danh từ trừu tượng.

  • Love is kind.

Tình yêu là loại.

Trong câu này Love là một thứ. Do đó, nó hoạt động như một danh từ trừu tượng mà bạn không thể chạm vào.

Một số từ có thể có nhiều cách sử dụng ngữ pháp. Điều quan trọng là phải chú ý đến cách một từ cụ thể hoạt động trong một câu.

Danh từ trừu tượng giúp giao tiếp dễ dàng hơn. Để tạo danh từ trừu tượng, từ gốc thường cần thay đổi. Các hậu tố cụ thể trỏ đến một danh từ trừu tượng: -ism, -ment, -ity, -ship, -age, -tion, -ness và -ability.

Ngoài ra, danh từ trừu tượng có thể là sở hữu. Chúng có thể là số ít. Chúng có thể đếm được hoặc không đếm được.

 

Ví dụ về cảm nhận

  • love
  • hate
  • anger

Các ví dụ về thuộc tính

  • beauty
  • brilliance
  • bravery
  • honesty

Ví dụ về ý tưởng

  • faith
  • truth
  • justice
  • liberty

 

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

2.4 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Các mục chúng ta đếm bằng cách sử dụng số là danh từ đếm được. Những danh từ này là số ít hoặc số nhiều. Trong danh từ số ít, đếm được sử dụng một xác định như  a hoặc an. Ví dụ:

  • I have a dog that smiles.

Tôi có  một  con chó biết cười.

Ở dạng số ít, bạn cũng có thể sử dụng số một.

  • I have one dog that smiles.

Tôi có  một  con chó hay cười.

Dạng số nhiều sử dụng nhiều số khác nhau cùng với hậu tố -s hoặc -es.

  • She has three dogs.

Cô ấy có  ba con chó.

Nếu hỏi về một danh từ đếm được, bạn sẽ hỏi, "how much?"

Ví dụ về danh từ đếm được

  • cow/cows
  • duck/ducks
  • idea/ideas
  • shop/shops

Ngược lại, danh từ không đếm được thường hoạt động với một động từ số ít. Những danh từ này có thể trừu tượng hoặc quá nhỏ để đếm được. Liquids hoặc powders có thể là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được hiếm khi có dạng số nhiều.

Để hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, bạn sẽ hỏi, "how much?" Danh từ không đếm được sử dụng các biểu thức như một số hoặc một chút. Ngoài ra, những danh từ này sử dụng các phép đo chính xác: a cup of, a bag of, and a pinch of.

Ví dụ về danh từ không đếm được

  • tea
  • water
  • fear
  • coffee
  • anger
  • happiness
  • research

Dưới đây là các ví dụ về cách sử dụng danh từ không đếm được trong câu.

  • I did a little bit of research on the topic.

Tôi đã  nghiên cứu một chút  về chủ đề này.

  • I borrowed a bag of flour from my neighbor.

Tôi mượn một túi bột  từ người hàng xóm của tôi.

Lưu ý: Các ngôn ngữ khác nhau có các danh từ khác nhau có thể đếm được. Trong tiếng Anh, những từ này không đếm được: baggage, bread. furniture, traffic, and travel.

 

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh
 

2.5 Danh từ tập hợp

Một nhóm người, động vật và sự vật là danh từ chung. Một số danh từ chung rất linh hoạt trong khi những danh từ khác thì không. Ví dụ, swarm (bầy đàn) thường mô tả ong chứ không phải sư tử. Tuy nhiên, bạn có thể cố tình sử dụng sai danh từ chung để quảng bá một hình ảnh cụ thể.

Nói chung, danh từ tập hợp là số ít. Chúng chỉ được sử dụng ở dạng số nhiều nếu chúng đang nhấn mạnh các thành viên riêng lẻ của một nhóm. Để làm cho dòng chảy số nhiều tốt hơn, bạn có thể đặt một cụm từ như các thành viên trước cụm từ chung. “The members of congress were sick” có thể dễ đọc hơn là “the congress were sick”.

Lưu ý: phần mềm kiểm tra ngữ pháp rất có thể sẽ muốn thay were to was. Thông thường, phần mềm xem các danh từ chung là số ít.

Các ví dụ

  • flock
  • group
  • committee
  • school
  • choir
  • team
  • gang
  • band
  • herd
  • gaggle
  • litter
  • swarm

2.6 Danh từ ghép

Hai hoặc nhiều từ tạo thành một danh từ ghép. Một số danh từ ghép có thể xuất hiện dưới dạng một từ đơn (đóng), một cụm từ được gạch nối hoặc hai từ riêng biệt (mở). Có một số cách khác nhau để tạo một danh từ ghép. Ví dụ:

  • Danh từ + danh từ (football)
  • Tính từ + danh từ (whiteboard)
  • Danh từ + tính từ (handful)
  • Động từ + danh từ (dining table)
  • Danh từ + động từ (sunrise)
  • Động từ + giới từ (check-out)
  • Danh từ + cụm giới từ (brother-in-law)
  • Giới từ + danh từ (overlord)

 

2.7 Danh từ sở hữu

Danh từ sở hữu thể hiện quyền sở hữu. Một người, một địa điểm hoặc một sự vật có thể có một thứ gì đó thuộc về họ. Danh từ sở hữu thường hình thành bằng cách thêm dấu 's  vào cuối danh từ.

Các ví dụ

  • The dog‘s toy showed damage.

Đồ chơi của con chó bị hư hỏng.

  • The boy‘s sandwich fell on the ground.

Chiếc bánh mì của cậu bé rơi trên mặt đất.

Nếu danh từ là số nhiều và kết thúc bằng s, bạn chỉ cần thêm dấu nháy đơn. Nếu dạng số nhiều không kết thúc bằng s  thì bạn thêm  's.

Các ví dụ

  • The girls’ shoes went missing.

Đôi giày của các cô gái bị mất tích.

  • The dogs’ toys went missing.

Đồ chơi của những con chó bị mất tích.

  • The women’s shoes went missing.

Đôi giày của phụ nữ bị mất tích.

 

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

2.8 Danh từ Số nhiều Thông thường

Một danh từ số nhiều thông thường sử dụng các hậu tố -s  và -es  để chỉ nhiều hơn một người, địa điểm hoặc sự vật.

Các ví dụ

  • cat < cats
  • dog < dogs
  • fox < foxes
  • girl < girls

2.9 Danh từ số nhiều bất quy tắc

Danh từ số nhiều bất quy tắc là danh từ số nhiều không được hình thành bằng cách sử dụng các hậu tố -s  hoặc -es. Thay vào đó, danh từ số nhiều bất quy tắc trải qua những thay đổi riêng biệt.

Danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe

Để tạo dạng số nhiều của từ kết thúc bằng -fe, bạn cần thay f  bằng  v  rồi thêm  -es.

  • wife < wives
  • life < lives
  • leaf < leaves

Các từ roofs và proofs là những ngoại lệ đối với mô hình này.

Danh từ kết thúc bằng -o

Để tạo dạng số nhiều của từ kết thúc bằng -o, bạn cần thêm  -es.

  • potato < potatoes
  • hero < heroes

Các ngoại lệ cho mô hình này tồn tại. Một số từ kết thúc bằng -o chỉ cần một s để biến nó thành số nhiều. Ví dụ bao gồm đàn pianos và photos.

Danh từ thay đổi nguyên âm

Đôi khi các nguyên âm thay đổi trong một từ khi chuyển từ số ít sang thì số nhiều. Để minh họa, oo có thể thay đổi thành  ee hoặc an có thể thay đổi thành en.

  • tooth < teeth
  • woman < women

Thay đổi chính tả lớn

Một số danh từ có những thay đổi lớn về chính tả khi tạo thành số nhiều.

  • mouse < mice
  • ox < oxen

Không thay đổi số nhiều

Chúng ta viết một số danh từ theo cùng một cách cho dù số nhiều hay số ít. Điều này bao gồm các từ như deer, sheep, and fish.

-Ví dụ

Một danh từ kết thúc bằng  -ex  thường lấy  đuôi -ice  hoặc  -xes  khi tạo thành số nhiều.

  • vortex < vortexes
  • index < indices

2.10 Giới tính của danh từ

 

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

3. Những sai lầm phổ biến với danh từ

  • Thay đổi một từ có cùng dạng số ít và số nhiều. (Bạn sẽ không thêm -s vào các từ như thông tin hoặc đồ đạc để biến nó thành số nhiều.)
  • Sử dụng danh từ số ít khi bạn cần danh từ số nhiều.
  • Quên sử dụng một xác định khi danh từ ở trong trường hợp số ít.
  • Thay thế một danh từ không đếm được cho một danh từ đếm được.
  • Cách sử dụng danh từ số nhiều / số ít không phù hợp.
  • Nhầm một danh từ bất quy tắc với một danh từ thông thường.

 

Bài tập

Khoanh tròn câu trả lời đúng cho mọi câu hỏi. Từ nào thể hiện đúng danh từ.

  1. The girls went to the store. (số ít hoặc số nhiều)
  2. I visited my three sisters.  (đếm được hoặc không đếm được)
  3. The underworld grows dark. (không đếm được hoặc từ ghép)
  4. The girls’ dog liked mice. (sở hữu hoặc số nhiều thông thường)
  5. I added a cup of sugar to the mix. (đếm được hoặc không đếm được)
  6. The muffin was on the counter. (trừu tượng hoặc cụ thể)
  7. Fear divides people. (trừu tượng hoặc sở hữu)
  8. I do not have dog. (hạn định hoặc tập hợp)
  9. A flock of seagulls lived by the bay. (trừu tượng hoặc tập hợp)
  10. How much tea do you have? (đếm được hoặc không đếm được)

 

Danh từ là một phần không thể thiếu của ngôn ngữ tiếng Anh, trên thực tế, bạn không thể tạo một câu mà không có danh từ đó. Bằng cách hiểu cách sử dụng của chúng và các quy tắc xung quanh chúng, bạn sẽ có thể đặt câu đúng ngữ pháp.

 

Hướng dẫn nhanh để làm chủ động từ tiếng Anh với ví dụ

Động từ là gì? Học các loại động từ khác nhau trong ngữ pháp tiếng Anh với danh sách động từ và ví dụ hữu ích. Động từ là một loại từ rất cần thiết trong bất kỳ ngôn ngữ nào và trong tiếng Anh, điều này cũng không khác. Bạn phải có một động từ để tạo một câu và vì vậy hiểu được chức năng của chúng là rất quan trọng để có thể nói được ngôn ngữ. Trong bài này, chúng ta sẽ xem xét động từ là gì và nó được sử dụng như thế nào. Chúng ta cũng sẽ xem xét một số câu ví dụ để hiểu thêm về động từ được sử dụng để làm gì.

Xem thêm: 

                         >>  Lợi ích của việc nói tiếng Anh

                       >> Học tiếng Anh online với người nước ngoài

 

1. Động từ là gì?

Động từ là gì? Theo các thuật ngữ đơn giản nhất, động từ là một từ mô tả một hành động, thường được gọi là từ 'làm'. Trong tiếng Anh, động từ là loại từ duy nhất sẽ thay đổi để cho biết quá khứ hay hiện tại đang được nói đến. Động từ được coi là phần quan trọng nhất của bất kỳ câu nào, nếu không có nó, bạn sẽ không nói nên lời theo nghĩa đen.

Động từ là một từ hoặc một nhóm từ mô tả một hành động, trải nghiệm hoặc thể hiện một trạng thái của thực thể.

Động từ là phần chính của câu và là một trong chín phần của bài phát biểu trong tiếng Anh.

 

Động từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

Ví dụ về động từ:  Walk, is, seem, run, see, swim, stand, go, have, get, promise, invite, listen, sing, sit,…

  • He speaks English

Anh ấy nói tiếng anh

  • I don’t know how to spell the word

Tôi không biết đánh vần từ này như thế nào

  • She studies hard

Cô ấy học chăm chỉ

Có rất nhiều loại động từ khác nhau trong ngữ pháp tiếng Anh: động từ bất quy tắc, động từ bổ ngữ, động từ nguyên thể, động từ phụ, động từ nguyên nhân,…

 

2. Quy tắc động từ

2.1 Quy tắc động từ quan trọng

Có rất nhiều quy tắc xung quanh việc sử dụng các động từ trong tiếng Anh, chúng ta hãy xem xét những quy tắc quan trọng nhất.

 

Động từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

  • Khi nói ở ngôi thứ ba, động từ yêu cầu dạng -es hoặc -s, ví dụ, he uses the bathroom (anh ấy sử dụng phòng tắm).
  • Nếu động từ và chủ ngữ có một cụm từ dài giữa chúng, thì động từ đó phải đồng ý với chủ ngữ gốc chứ không phải của cụm từ. Ví dụ, The sweets which he gave to his wife were very tasty.
  • Nếu chủ ngữ đứng trước cụm từ 'one of' thì động từ sau phải ở số ít. Ví dụ, One of the children is crying (Một trong những đứa trẻ đang khóc).
  • Nếu hai danh từ nằm trong một câu và chỉ cùng một thứ hoặc người, động từ sau phải ở dạng số ít. Ví dụ, The doctor and the nurse are working in the hospital. (Bác sĩ và y tá đang làm việc trong bệnh viện).
  • Nếu có hai danh từ đồng nghĩa trong một câu, chúng phải được theo sau với một động từ số ít. Ví dụ, His power and might is huge..
  • Bản thân danh từ số nhiều sẽ sử dụng động từ số nhiều, ví dụ như:  His shoes are too big. Tuy nhiên, nếu danh từ số nhiều đứng trước các từ 'một cặp' thì bắt buộc phải có động từ số ít. Ví dụ: A pairs of shoes is quite expensive.
  • Nếu danh từ không đếm được thì phải luôn theo sau nó một động từ số ít, ví dụ như: The poetry that he writes is very romantic.
  • Khi một danh từ tập thể đề cập đến một thực thể duy nhất, nó nên sử dụng một động từ số ít, ví dụ:  The military is very strict. Tuy nhiên, nếu nó được sử dụng để chỉ một cá nhân thì nên sử dụng động từ số nhiều, ví dụ như: The military are requesting new members..


 

2.2 Quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

10 quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong ngữ pháp tiếng Anh:

 

  • 1/ Chủ ngữ và động từ phải thống nhất về số lượng. Chủ ngữ số ít sử dụng động từ số ít, trong khi chủ ngữ số nhiều sử dụng động từ số nhiều.
  • Chủ ngữ được tách khỏi động từ bằng “with”, “as well as”, “together with”, “along with”. Những từ và cụm từ này không phải là một phần của chủ đề. Động từ đồng ý với chủ ngữ.
  • Hai chủ ngữ được nối bởi “and” là số nhiều.
  • Hai chủ ngữ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also”” lấy động từ đồng ý với chủ ngữ gần nó nhất.
  • Với danh từ chung, động từ có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều (Anh), tùy thuộc vào ý nghĩa.
  • Trong những câu bắt đầu bằng “here” or “there“, chủ ngữ thực sự đứng sau động từ.
  • Động từ ở số ít nếu chủ ngữ là đại từ không xác định số ít. Động từ là số nhiều nếu chủ ngữ là đại từ không xác định số nhiều. Và, một số đại từ không xác định (some, any, all, most) có thể là số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc vào việc sử dụng chúng trong một câu.
  • Sử dụng một động từ số ít cho các biểu thức về đo lường, thời gian, tiền và trọng lượng khi số tiền được coi là một đơn vị.
  • Các chủ ngữ dạng số nhiều với ý nghĩa số ít lấy một động từ số ít.
  • Tiêu đề của các thực thể đơn lẻ luôn là số ít.


 

3. Ví dụ về động từ (với các loại khác nhau)

Tìm hiểu các ví dụ về các loại động từ khác nhau trong tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp hữu ích.

Động từ trong ngữ pháp tiếng Anh

3.1 Động từ bất quy tắc (Irregular Verb)

Định nghĩa động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là những động từ phổ biến trong tiếng Anh không tuân theo hệ thống đơn giản là thêm “d” hoặc “ed” vào cuối từ để tạo thành thì quá khứ (quá khứ đơn và / hoặc quá khứ phân từ).

Ví dụ về động từ bất quy tắc

  • Fall – fell – fallen
  • Feed – fed – fed
  • Feel – felt – felt
  • Fight – fought – fought
  • Find – found – found
  • Fly – flew – flown
  • Forbid – forbade – forbidden
  • Forget – forgot – forgotten
  • Forgive – forgave – forgiven
  • Freeze – froze – frozen
  • Get – got – got
  • Give – gave – given
  • Go – went – gone
  • Grind – ground – ground
  • Grow – grew – grown
  • Hang – hung – hung
  • Have – had – had
  • Hear – heard – heard
  • Hide – hid – hidden
  • Hit – hit – hit
  • Hold – held – held
  • Hurt – hurt – hurt
  • Keep – kept – kept
  • Kneel – knelt – knelt
  • Know – knew – known
  • Lay – laid – laid
  • Lead – led – led
  • Lean – leant/ leaned – leant/ leaned
  • Learn – learnt/ learned – learnt/ learned
  • Leave – left – left
  • Lent – lent – lent
  • Lie (in bed) – lay – lain
  • Lie (not to tell the truth) – lied – lied
  • Light – lit/ lighted – lit/ lighted
  • Lose – lost – lost
  • Make – made – made
  • Mean – meant – meant
  • Meet – met – met
  • Overtake – overtook – overtaken
  • Pay – paid – paid
  • Put – put – put
  • Read – read – read
  • Ride – rode – ridden
  • Ring – rang – rung
  • Rise – rose – risen
  • Run – ran – run
  • Saw – sawed – sawn/ sawed
  • Say – said – said
  • See – sawed – seen
  • Sell – sold – sold
  • Send – sent – sent
  • Set – set – set
  • Sew – sewed – sewn/ sewed
  • Shake – shook – shaken
  • Shed – shed – shed
  • Shine – shone – shone
  • Shoot – shot – shot
  • Show – showed – shown
  • Shrink – shrank – shrunk
  • Shut – shut – shut
  • Sing – sang – sung
  • Sink – sank – sunk
  • Sit – sat – sat
  • Sleep – slept – slept
  • Slide – slid – slid
  • Smell – smelt – smelt
  • Sow – sowed – sown/ sowed
  • Speak – spoke – spoken
  • Spell – spelt/ spelled    spelt/ spelled
  • Spend – spent – spent
  • Spill – spilt/ spilled – spilt/ spilled
  • Spit – spat – spat
  • Spread – spread – spread
  • Stand – stood – stood
  • Steal – stole – stolen
  • Stick – stuck – stuck
  • Sting – stung – stung
  • Stink – stank – stunk
  • Strike – struck – struck
  • Swear – swore – sworn
  • Sweep – swept – swept
  • Swell – swelled – swollen/ swelled
  • Swim – swam – swum
  • Swing – swung – swung

3.2 Đông từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Định nghĩa động từ phương thức

Modal verbs là một nhóm nhỏ các động từ bổ trợ được sử dụng để diễn đạt khả năng, nghĩa vụ, lời khuyên, sự cho phép, khả năng,..

Ví dụ về động từ phương thức

  • Will
  • Shall
  • Would
  • Should
  • Ought to
  • Must
  • Mustn’t
  • May
  • Might
  • Can
  • Could
  • Have to/ Has to
  • Don’t/ Doesn’t have to

Động từ khuyết thiếu để thể hiện khả năng

Học cách sử dụng các Phương thức Khả năng trong tiếng Anh

  • Be able to
  • Can/Can’t
  • Be able to
  • Could/Couldn’t
  • Managed to
  • Be able to
  • Can/can’t

 

Các động từ yêu cầu 

Tìm hiểu các phương thức hữu ích để yêu cầu quyền bằng tiếng Anh

  • Can
  • Could
  • May
  • Would

Nguyên mẫu hoàn thành với đông từ khuyết thiếu

Cấu trúc “have + quá khứ phân từ” được gọi là một nguyên thể hoàn thành.

Học cách sử dụng nguyên thể hoàn thành với các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: must have, can’t have, should have, shouldn’t have, needn’t have, ought to have, may have, might have, could have, would have.


 

3.3 Động từ hành động

Định nghĩa động từ hành động

Động từ hành động là động từ thể hiện hành động tiếp tục hoặc tiến triển đối với bộ phận của chủ ngữ. Điều này đối lập với một động từ nguyên mẫu.

Ví dụ về động từ

  • Eat
  • Walk
  • Learn
  • Grow
  • Sleep
  • Talk
  • Write
  • Run
  • Read
  • Go

3.4 Động từ chỉ trạng thái

Định nghĩa động từ chỉ trạng thái

Stative verbs là những động từ thể hiện một trạng thái hơn là một hành động. Chúng thường liên quan đến suy nghĩ, cảm xúc, mối quan hệ, giác quan, trạng thái của bản thể và các phép đo.

Ví dụ về động từ chỉ trạng thái

Trạng thái tinh thần
 

  • Suppose
  • Recognise
  • Forget
  • Remember
  • Imagine
  • Mean
  • Agree
  • Disagree
  • Deny
  • Promise
  • Satisfy
  • Realise
  • Appear
  • Astonish

Chiếm hữu

  • Have
  • Own
  • Possess
  • Lack
  • Consist
  • Involve

Những cảm xúc

  • Like
  • Dislike
  • Hate
  • Adore
  • Prefer
  • Care for
  • Mind
  • Want
  • Need
  • Desire

 

Đo lường, chi phí, những thứ khác

  • Measure
  • Weigh
  • Owe
  • Seem
  • Fit
  • Depend
  • Matter

 

3.5 Trợ động từ

Chúng tôi đã đề cập ngắn gọn đến động từ phụ khi thảo luận về động từ to be, tuy nhiên các động từ khác có thể hoạt động như động từ phụ và điều này có nghĩa là chúng không thể tạo một câu một mình mà yêu cầu sử dụng một động từ khác và có thể giúp nó thể hiện các điều kiện, trạng thái hoặc thì khác nhau. Hãy xem một số ví dụ về điều này.

 

  • When I got there, she had finished the lesson.

Khi tôi đến đó, cô ấy đã hoàn thành bài học.

  • After he arrived home, we had eaten dinner.

Sau khi anh ấy về đến nhà, chúng tôi đã ăn tối.

Định nghĩa trợ động từ

Động từ phụ là động từ bổ sung ý nghĩa chức năng hoặc ngữ pháp cho mệnh đề mà nó xuất hiện, chẳng hạn như để diễn đạt thì, khía cạnh, phương thức, giọng nói, sự nhấn mạnh, v.v. Động từ phụ được hiểu một cách tổng quát nhất là động từ “helps”. Động từ khác bằng cách thêm thông tin ngữ pháp vào nó.

 

Ví dụ về động từ bổ trợ

  • Do: I do not feel like going out tonight.
  • Have: I have just received his reply.
  • Be: A model railway mart will beheld on Friday.
  • Will: He will not play volleyball.


 

3.6 Động từ nguyên nhân

Định nghĩa động từ nguyên nhân

Động từ nguyên nhân là động từ thể hiện lý do mà một điều gì đó đã xảy ra. Chúng không chỉ ra điều gì đó mà đối tượng đã làm cho chính họ, mà là điều gì đó mà đối tượng đã nhờ ai đó hoặc điều gì đó khác làm cho họ.

 

Ví dụ về động từ nguyên nhân

  • Have: I had the mechanic check the brakes.
  • Get: I couldn’t get the engine to start.
  • Make: I like him because he makes me laugh.
  • Let: If you accept, please let me know.

 

3.7 Ngoại động từ

Một ngoại động từ là một động từ có khả năng có một danh từ trực tiếp gắn liền với nó. Ví dụ về điều này có thể là:

  • kick call
  • write story
  • answer questions

3.8 Nội Động từ

Loại động từ này không thể có một danh từ trực tiếp gắn liền với nó và cần phải sử dụng một giới từ để giúp nó hoạt động. Ví dụ về nội động từ có thể là:

  • run to the shop
  • proceed with the game
  • abide by the rules.

 

3.9 Không có hành động nào để trở thành

Không có hành động để trở thành động từ có nghĩa là động từ không trực tiếp đề cập đến một hành động. Động từ to be có thể hoạt động như một động từ phụ cũng như một động từ chính. Khi nó được sử dụng như một động từ chính, nó sẽ nối chủ ngữ với một tính từ, ví dụ She is small. Nó cũng có thể nối chủ ngữ với một danh từ khác, ví dụ: James is King.

Tuy nhiên, khi có chức năng như một động từ phụ, nó sẽ tạo thành thì tăng dần. Một ví dụ về điều này sẽ là;

  • The book is read by the teacher.
  • He is watching the TV.

3.10 Liên kết động từ

Đây là một loại động từ là động từ "non be" và được sử dụng để liên kết chủ ngữ với danh từ, cụm từ hoặc tính từ. Ví dụ:

  • This looks amazing.
  • The food tastes beautiful.

 

4. Các dạng khác nhau của động từ chính

Khi chúng ta xử lý các động từ chính, có nhiều dạng khác nhau mà chúng có thể xuất hiện. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét từng dạng này một cách chi tiết hơn.

 

4.1 Động từ nguyên thể

Dạng nguyên thể của động từ là trạng thái mà nó được tìm thấy ban đầu. Trong tiếng Anh, điều này thường đi kèm với từ 'to' ở phía trước động từ, chẳng hạn như to run, to see, to have, to live.

To-Infinitive là gì?

Động  từ nguyên thể  là một động từ bao gồm  to + một động từ, và nó hoạt động như một chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, bổ ngữ chủ ngữ, tính từ hoặc trạng từ trong câu.

Chúng tôi sử dụng nguyên thể:

  • Để chỉ ra mục đích của một hành động
  • Là chủ đề của câu
  • Là tân ngữ trực tiếp của câu
  • Như phần bổ sung chủ đề
  • Như một tính từ
  • Như một trạng từ
  • Sau tính từ
  • Sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ chỉ người
  • Được sử dụng với từ câu hỏi

 

Động từ được theo sau bởi dạng nguyên thể

Danh sách các động từ thường được sử dụng Tiếp theo là các Động từ nguyên thể

  • Attempt
  • Ask
  • Arrange
  • Beg
  • Begin
  • Care
  • Choose
  • Claim
  • Consent
  • Continue
  • Dare
  • Decide
  • Demand
  • Deserve
  • Dislike
  • Expect
  • Fail
  • Forget
  • Get
  • Hesitate
  • Hope
  • Hurry
  • Intend
  • Learn
  • Like
  • Love
  • Manage
  • Mean
  • Neglect
  • Need
  • Offer
  • Plan
  • Prefer
  • Prepare
  • Pretend
  • Proceed
  • Promise
  • Propose
  • Refuse
  • Remember
  • Seem
  • Start
  • Stop
  • Struggle
  • Swear
  • Threaten
  • Try

Từ nguyên mẫu (Zero Infinitive)

Chúng tôi sử dụng Zero Infinitive khi:

  • Sau động từ bổ trợ phương thức
  • Sau tân ngữ sau một số động từ nhất định, chẳng hạn như hear, see, make, let
  • Sau các thành ngữ bằng lời nói would rather and had better
  • Được sử dụng với WHY

 

Động từ trong ngữ pháp tiếng Anh
 

 

4.2 Danh động từ

Danh động từ là gì?

Danh động từ là động từ có chức năng như danh từ và có đuôi –ing.

Các dạng danh động từ được sử dụng như sau:

  • Được sử dụng làm chủ ngữ của câu
  • Được dùng làm tân ngữ trực tiếp của câu
  • Được sử dụng như một phần bổ sung chủ đề
  • Được sử dụng như một tân ngữ của một giới từ
  • Được sử dụng sau một số biểu thức nhất định

 

Động từ được theo sau bởi danh động từ

Danh sách các động từ hữu ích Theo sau bởi danh động từ  bằng tiếng Anh.

  • Admit
  • Advise
  • Anticipate
  • Acknowledge
  • Appreciate
  • Avoid
  • Bear
  • Begin
  • Complete
  • Consider
  • Defer
  • Delay
  • Deny
  • Discuss
  • Dislike
  • Enjoy
  • Entail
  • Finish
  • Forget
  • Hate
  • Intend
  • Involve
  • Justify
  • Keep
  • Like
  • Love
  • Mention
  • Mind
  • Miss
  • Postpone
  • Practice
  • Prefer
  • Quit
  • Recall
  • Recollect
  • Recommend
  • Regret
  • Resent
  • Resist
  • Risk
  • Sanction
  • Start
  • Stop
  • Suggest
  • Tolerate
  • Try

 

4.3 Hiện tại và quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ là gì?

Một phân từ là một động từ được sử dụng như một tính từ và thường kết thúc bằng -ing hoặc -ed. Chúng hoạt động như tính từ, do đó các phân từ thay đổi danh từ hoặc đại từ.

Các loại quá khứ phân từ

Có hai phân từ trong ngôn ngữ tiếng Anh: phân từ hiện tại và quá khứ.

  • Hiện tại phân từ

Đây là một khái niệm rất đơn giản vì để tạo phân từ hiện tại, người ta chỉ cần thêm các chữ cái -ing vào gốc động từ. Điều này cho thấy rằng một cái gì đó đang xảy ra ngay bây giờ. Ví dụ:  I am leaving the house hoặc The cat is lying on the rug.

  • Quá khứ phân từ

Tương tự với phân từ hiện tại, phân từ quá khứ hiển thị thời gian, trong trường hợp này là điều gì đó đã xảy ra - hoặc đã xảy ra trong quá khứ. Để tạo quá khứ phân từ, người ta phải thêm các chữ cái -ed vào gốc động từ. Ví dụ, câu tôi I decide what happens  sẽ trở  I decided what happens.

Mặc dù việc bổ sung -ed là dạng thông thường của quá khứ phân từ , vẫn có một số động từ bất quy tắc không tuân theo mẫu này. Một số ví dụ về điều này như sau:

  • to show – shown
  • to see – seen
  • to built – built
  • to feel – felt

 

4.4 Động từ giới hạn và động từ không giới hạn 

Một từ khác để chỉ dạng hữu hạn là dạng không hữu hạn. Điều này xảy ra khi động từ được sử dụng trong một câu. Bằng cách chia động từ, bạn đang cho phép nó thể hiện thì, số lượng, tâm trạng và con người. Ví dụ về điều này có thể là câu '‘he won the tournament.' Động từ chia ở đây cho chúng ta thấy rằng đây là một câu thì quá khứ ở ngôi thứ ba số ít. Tìm hiểu các dạng động từ hữu hạn và không hữu hạn bằng tiếng Anh.

Các dạng động từ hữu hạn

Một động từ hữu hạn được điều khiển bởi số lượng của chủ ngữ. Nếu chủ ngữ ở số ít thì động từ ở số ít. Nếu chủ ngữ ở dạng số nhiều thì động từ ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • They are studying reproduction in shellfish.

Họ đang nghiên cứu sự sinh sản ở động vật có vỏ.

  • I sing with the university chorus.

Tôi hát với dàn đồng ca của trường đại học.

Dạng động từ không hữu hạn

Một động từ không hữu hạn không bị điều khiển bởi số lượng, ngôi vị và thì của chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I don’ t want to go home in the dark.

Tôi không muốn  về nhà trong bóng tối.

  • She put a blanket over the sleeping child.

Cô đắp chăn cho  đứa trẻ đang ngủ.
 

5. Danh sách các động từ: Ví dụ

Tìm hiểu danh sách phong phú các động từ thường được sử dụng trong tiếng Anh.

  • Do: I don’t know.
  • Doubt: I doubt if it’ll snow.
  • Drag: I had to drag him out of bed.
  • Drive: He drives a truck.
  • Drop: I dropped my sandwich.
  • Dry: Raisins are dried grapes.
  • Earn: He earns three times more than me.
  • Eat:  You can’t eat your cake and have it.
  • Encourage: John encouraged Mary to learn how to speak French.
  • Engage: We used to be engaged.
  • Enter: He entered the room.
  • Establish: The school was established in 1650.
  • Examine: The doctor examined the patients.
  • Experiment: They’re experimenting with a new car.
  • Explore: He explored the Amazon jungle.
  • Extend: We extended a hearty welcome to them.
  • Fly: Tom wishes he could fly.
  • Fold: Tom and Mary folded up the flag.
  • Follow: We must follow the rules of the game.
  • Forbid: I forbid you to smoke.
  • Fry: She fried fish in salad oil.
  • Generate: This machine generates electricity.
  • Get: We’ve got to get the economy under control or it will literally eat us up.
  • Give:  The waiter gives me the menu.
  • Grow: Apples grow on trees.
  • Hang: Don’t you hang up on me.
  • Happen: You made it happen.
  • Hesitate: I hesitate to spend so much money on clothes.
  • Hide: I’m hiding from Tim.
  • Hug: I really need a hug.
  • Hurry: It had to hurry to find a home because I was already on to something else.
  • Hurt: I hurt my elbow.
  • Identify: She identified him as the murderer.
  • Improve: I need to improve my French.
  • Include: Tom’s lunch includes a sandwich and an apple.
  • Incorporate: Her business was incorporated.
  • Indicate: The arrow indicates the way to go.
  • Involve: This procedure involves testing each sample twice.
  • Iron: I iron my clothes almost every day.
  • Jog: I make it a rule to jog every morning.
  • Jump:  Can you jump over the river?
  • Kiss: Did you kiss anybody?
  • Kneel:  Do not run, stand, kneel or spin in the slide.
  • Laugh: Tom is laughing.
  • Lay: He laid on his back.
  • Learn: Children learn to creep ere they can go.
  • Leave: Leave me alone!
  • Lift:  He couldn’t lift the table and no more could I.

Động từ là một phần không thể thiếu của ngôn ngữ tiếng Anh và có nhiều quy tắc xung quanh việc sử dụng nó. Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu các loại động từ khác nhau cũng như cách sử dụng chúng bằng cách tuân theo một số quy tắc ngữ pháp đơn giản.

 

Lợi ích của việc chỉ nói tiếng Anh

Bạn có biết tại sao các giáo viên và nhân viên hỗ trợ đáng yêu của Pantado yêu cầu bạn không nói tiếng mẹ đẻ ở trong giờ học không?

Bạn có biết tại sao chúng tôi lại quyết tâm khiến bạn nói tiếng Anh nhiều nhất có thể không?

Xem thêm

 >> Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả

>>  Tự học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến

 

Lợi ích của việc nói tiếng Anh quan trọng

 

Bạn chịu trách nhiệm về tiến độ học tập của mình!

Tại Pantado, bạn đủ may mắn để nói rằng bạn học chung với nhiều bạn khác nhau từ khắp nơi và thường có khoảng 6 hoặc 7 hay 10 bạn khác nhau trong mỗi lớp. Tin tốt cho việc luyện tập tiếng Anh! Nhưng còn khi lớp học kết thúc thì sao? Bạn có thể nghĩ rằng trong tất cả những lần bạn không ở trong lớp học; vào buổi sáng, giờ giải lao, giờ ăn trưa và ngay cả khi bạn chỉ đi dạo quanh trường, không có vấn đề gì trong việc nói ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. 

Theo một số cách, điều đó có thể đúng. Sử dụng ngôn ngữ của riêng bạn sẽ không ngăn bạn học tiếng Anh nhưng nó sẽ làm cho quá trình học tập chậm hơn. Nó cũng có thể khiến những người không chia sẻ ngôn ngữ của bạn cảm thấy cô đơn và họ không thể nói chuyện với bạn.

 

Lợi ích của việc nói tiếng Anh

 

Thành thật mà nói - khi bạn quyết định đi du lịch ở một nước nào đó và học tiếng Anh tại Pantado, bạn có thể không nghĩ về những người bạn sẽ gặp từ cùng đất nước với bạn. Bạn có thể nghĩ rằng bạn sẽ gặp rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới và tìm hiểu về các nền văn hóa khác. 

Chúng tôi hiểu rằng bạn sẽ tự nhiên kết bạn với những người ở cùng quốc gia với bạn vì bạn chia sẻ một số kinh nghiệm và hiểu biết tương tự. Nhưng để thực sự tận dụng tối đa cơ hội của mình tại Pantado, bạn nên cố gắng nói chuyện với càng nhiều người ở các độ tuổi và trình độ tiếng Anh khác nhau càng tốt. Tại sao? Bởi vì đó là những gì bạn đã trả tiền cho!

 

Bạn càng tiếp xúc với một ngôn ngữ mới, bạn sẽ học càng nhanh.

Chắc chắn, có những lúc bạn không thể tìm thấy các từ để yêu cầu… (từ đó là gì?) Hoặc bạn cần phải chuyển đến… (cũng không thể nhớ từ đó) và bạn chỉ không thể tìm thấy những từ bạn muốn bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, bằng cách cố gắng giải thích bản thân bằng tiếng Anh và 'giải quyết vấn đề', bạn đang tăng khả năng suy nghĩ bằng tiếng Anh và hiểu tiếng Anh theo nhiều cách khác nhau.

 

Lợi ích của việc nói tiếng Anh

 

Rất nhiều nhà ngôn ngữ học (những người nghiên cứu ngôn ngữ và học ngôn ngữ) đã nói rằng họ tin rằng tốt hơn là sử dụng ngôn ngữ bạn đang cố gắng học hơn là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. 

Beardsmore (1982) gợi ý rằng nhiều khó khăn mà người học ngôn ngữ gặp phải với âm vị học (âm thanh), từ vựng và ngữ pháp của ngôn ngữ thứ hai là do sự giao thoa của thói quen trong ngôn ngữ đầu tiên của bạn. Điều này có nghĩa là cố gắng hiểu tiếng Anh bằng cách dịch ngược lại ngôn ngữ của bạn không phải lúc nào cũng hữu ích và có thể dẫn đến hiểu lầm. Krashen (1985) cũng tin rằng bạn cần “tiếp xúc tối đa” với một ngôn ngữ mới để học nó.

Chúng tôi coi trọng tất cả các học viên của mình và cố gắng rất nhiều để đảm bảo bạn có trải nghiệm tốt nhất có thể tại Pantado. Chúng tôi thích tìm hiểu về các nền văn hóa và mục tiêu của bạn và chúng tôi muốn giúp bạn trên hành trình sử dụng tiếng Anh của mình. Chúng tôi thực sự tin rằng Chính sách Chỉ sử dụng tiếng Anh của chúng tôi là một cách để tối đa hóa sự tiến bộ của bạn.

 

Thách thức bản thân để đạt được điều tốt nhất của bạn.

Vì vậy, nếu sau khi đọc bài này, bạn vẫn không tin rằng mình chỉ nên nói tiếng Anh ở trường, hãy thử trong một tuần. Tự hứa với bản thân rằng bạn sẽ không sử dụng ngôn ngữ đầu tiên của mình ở trường, trừ khi bạn có vấn đề khẩn cấp. Chỉ trong một vài tuần, bạn sẽ nhận thấy sự tiến bộ hơn!

 

Trạng từ - Hướng dẫn Siêu đơn giản về Trạng từ với Ví dụ

Một trạng từ là gì? Bạn có nhiều khả năng đã nghe nói về trạng từ, nhưng mục đích của nó trong ngữ pháp tiếng Anh là gì? Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chính xác trạng từ là gì cũng như cách nó có thể được sử dụng trong một câu. 

Xem thêm

                >> Luyện ngữ pháp tiếng Anh qua online

                >> Học tiếng Anh online hiệu quả


Trạng từ

 

Chúng ta sẽ xem xét nhiều ví dụ về trạng từ được sử dụng như một cách để hiểu thêm về chức năng của chúng. Tìm hiểu định nghĩa trạng từ, các loại trạng từ khác nhau và các quy tắc ngữ pháp hữu ích để sử dụng trạng từ trong câu.


 

Trạng từ

Trạng từ là gì?

Cách đơn giản nhất để mô tả trạng từ là nó là một từ có thể thay đổi một động từ, hay nói cách khác là mô tả nó.

Ví dụ:

  • She runs quickly.

Cô ấy chạy nhanh

Động từ trong câu này là "runs", và động từ này đã được sửa đổi nhanh chóng với trạng từ. Họ cũng có thể sửa đổi một tính từ để bổ sung thêm thông tin, chẳng hạn như "he is quite fat (anh ấy khá béo)." Trong câu này, tính từ fat đã được sửa đổi bởi trạng từ khá nhiều. 

Cuối cùng, một trạng từ có thể được sử dụng để sửa đổi toàn bộ câu, chẳng hạn như 'Luckily, I had enough money (May mắn thay, tôi đã có đủ tiền).' Trong ví dụ này, chúng ta thấy rằng trạng từ luckily (may mắn) thay đổi toàn bộ phần còn lại của câu.

Vậy, trạng từ là gì? Trạng từ là một phần của lời nói được sử dụng để mô tả một động từ, một tính từ hoặc một trạng từ khác. Nó cho chúng ta biết làm thế nào, ở đâu, khi nào, bao nhiêu và tần suất ra sao. (how, where, when, how much....)


 

Ví dụ về trạng từ

Đối với hầu hết các phần, trạng từ sẽ kết thúc bằng các chữ cái -ly, tuy nhiên, có một số ngoại lệ đối với điều này chẳng hạn như từ "fast" (nhanh), xuất hiện chính xác như một đối nghĩa của tính từ nhưng lại đóng vai trò như một trạng từ.

  • This is a fast car

Đây là một chiếc xe nhanh

  • This car can drive fast.

Chiếc xe này có thể lái nhanh.

Trong câu đầu tiên, từ fast được sử dụng như một tính từ, tuy nhiên, trong câu thứ hai, nó được sử dụng như một trạng từ. Chúng ta hãy xem xét một số ví dụ khác về trạng từ trong một câu.

My sister swims badly.

Em gái tôi bơi  tệ.

The soccer match ended quickly.

Trận bóng kết thúc nhanh chóng.

Fortunately, my friends were not late for my birthday party.

May mắn thay, bạn bè của tôi đã không đến muộn trong bữa tiệc sinh nhật của tôi.

 

Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

Sử dụng trạng từ

Như chúng tôi đã đề cập, trạng từ có thể được sử dụng để sửa đổi nhiều loại từ khác nhau. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn từng cái này và cách hoạt động của nó.

Trạng từ với Động từ

Một trạng từ có thể được sử dụng để nói về cách một hành động đang xảy ra. Bạn có thể nghĩ về điều này khi trạng từ được sử dụng để trả lời câu hỏi "làm thế nào một cái gì đó xảy ra?" hoặc 'Nó xảy ra theo cách nào?' Một số ví dụ về điều này là:

  • My dog barks loudly.

Con chó của tôi sủa lớn.

  • He will seriously think about this idea.

Anh ấy sẽ suy nghĩ nghiêm túc về ý tưởng này.

Chúng ta có thể thấy ở đây rằng các trạng từ trả lời cho các câu hỏi '‘how does your dog bark? (con chó của bạn sủa như thế nào?)' hoặc 'how will you think about this idea? (bạn sẽ nghĩ thế nào về ý tưởng này?0' Nói một cách đơn giản nhất, nếu bạn muốn tìm hiểu xem một hành động đã được thực hiện như thế nào, một trạng từ sẽ trả lời điều này.

Điều quan trọng cần nhớ là không nên sử dụng các trạng từ với động từ liên kết, ví dụ về những trạng từ này có thể là smell (ngửi), to feel (cảm nhận), to seem(dường như), to appear (xuất hiện) hoặc to taste (nếm). Nếu bạn xem xét câu sau, bạn sẽ thấy rằng trạng từ không phù hợp, và một tính từ có thể thích hợp hơn.

  • He feels terribly about the death of his aunt.

Anh cảm thấy khủng khiếp về cái chết của dì mình.

Chúng tôi đã đề cập rằng trạng từ mô tả cách một hành động diễn ra nhưng với động từ liên kết, nó được yêu cầu để mô tả những gì đang diễn ra, ví dụ như anh ta đang cảm thấy gì. Điều này có nghĩa là một tính từ sẽ hoạt động tốt hơn, hãy xem:

  • He feels terribly about the death of his aunt.

Anh ấy cảm thấy khủng khiếp về cái chết của dì mình..


 

Trạng từ với Tính từ và các Trạng từ khác

Một trạng từ cũng có khả năng sửa đổi một trạng từ khác hoặc một tính từ. Đây là một cách tuyệt vời để làm cho tính từ trở nên mạnh mẽ hơn và mang tính mô tả, đưa ra dấu hiệu rõ ràng hơn về những gì đang được nói đến. Hãy xem xét cụm từ "he is tall." Tính từ ở đây là tall (cao), nhưng với việc sử dụng một trạng từ, chúng ta có thể mô tả anh ta cao như thế nào. Nhìn vào câu sau khi nó đã được sửa đổi:

  • He is very tall.

Anh ấy rất cao.

 

Dưới đây là một số ví dụ khác về cách một trạng từ có thể sửa đổi một tính từ .

  • My sister is rather attractive.

Em gái tôi là khá hấp dẫn.

  • The beach was unexpectedly busy.

Bãi biển nhộn nhịp đến không ngờ.

  • My teacher is always well dressed.

Giáo viên của tôi luôn ăn mặc đẹp.

Bạn cũng có thể sử dụng một trạng từ để sửa đổi một trạng từ khác, hãy xem ví dụ sau:

  • The food here is almost never good.

Đồ ăn ở đây hầu như không bao giờ ngon.

Trạng từ gần như được sử dụng để sửa đổi trạng từ không bao giờ và cả hai điều này đều được sử dụng để sửa đổi từ tốt.

Khi bạn đang sử dụng một trạng từ với một trạng từ khác, có khả năng bạn muốn sử dụng một số trạng từ cùng nhau, tuy nhiên bạn nên thận trọng với điều này vì nó có thể làm cho một câu trở nên yếu ớt. Tốt hơn là chọn một hoặc hai trạng từ để làm cho câu của bạn mạnh mẽ hơn và ít cồng kềnh hơn. Hãy xem một ví dụ về một câu có quá nhiều trạng từ.

  • My father shouts quite horrifically too loudly.

Cha tôi hét lớn quá kinh khủng.

Bạn có thể hiểu câu đang muốn nói với chúng ta điều gì nhưng việc sử dụng trạng từ hơi quá nhiều.


 

Trạng từ để sửa đổi một câu

Một trạng từ có thể được sử dụng để sửa đổi toàn bộ câu và trong trường hợp này sẽ thường xuất hiện ở đầu. Khi được sử dụng theo cách này, trạng từ không nói về bất kỳ điều cụ thể nào mà được sử dụng như một cách để mang lại cảm giác tổng thể cho tất cả thông tin được trình bày. Một số ví dụ về điều này là:

  • Generally, people take the train into London.

Nói chung, mọi người đi tàu vào London.

  • Luckily, my family lives in a nice location.

May mắn thay, gia đình tôi sống ở một vị trí đẹp.

  • Interestingly, the ancient people ate the same meats as we do.

Điều thú vị là người cổ đại ăn các loại thịt giống như chúng ta.

 

Trạng từ để so sánh

Trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng trạng từ để so sánh. Bạn có thể làm điều này bằng cách thêm các từ nhiều hơn hoặc nhiều nhất vào trước trạng từ. Chúng ta hãy xem xét sự tiến triển của điều này trong các câu sau.
 

  • He ran quickly.

Anh chạy thật nhanh.

  • He ran more quickly

Anh ấy chạy nhanh hơn

  • He ran the most quickly.

Anh ấy chạy nhanh nhất.
 

3. Ví dụ về trạng từ (với các loại khác nhau)

Có nhiều loại trạng từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Nói chung, trạng từ cho chúng ta biết làm thế nào, ở đâu, khi nào, bao nhiêu và với tần suất ra sao. Vì vậy, các loại trạng từ được phân loại theo chức năng của chúng.

Danh sách các trạng từ trong tiếng Anh với các loại và ví dụ khác nhau.

  • Trạng từ chỉ tần suất:  always, sometimes, often/frequently, normally/generally, usually, occasionally, seldom, rarely/hardly ever, never, v.v.
  • Trạng từ chỉ cách thức:  cheerfully, efficiently, painfully, secretly, quietly, peacefully, carefully, slowly, badly, closely, easily, well, fast, quickly, v.v.
  • Trạng từ chỉ thời gian:  now, yesterday, soon, later, tomorrow, yet, already, tonight, today, then, last month/year, v.v.
  • Trạng từ chỉ địa điểm:  off, above, abroad, far, on, away, back, here, out, outside, backwards, behind, in, below, down, indoors, downstairs, v.v.
  • Trạng từ chỉ mức độ:  quite, fairly, too, enormously, entirely, very, extremely, rather, almost, absolutely, just, barely, completely, enough, v.v.
  • Trạng từ chỉ mức độ chắc chắn:  apparently, clearly, definitely, doubtfully, doubtlessly, obviously, presumably, probably, undoubtedly, v.v.
  • Các trạng từ Thái độ:  frankly, fortunately, honestly, hopefully, interestingly, luckily, sadly, seriously, surprisingly, unbelievably, v.v.
  • Các trạng từ chỉ sự phán xét:  bravely, carelessly, fairly, foolishly, generously, kindly, rightly, spitefully, stupidly, unfairly, wisely, wrongly, v.v.
  • Trạng từ liên kết:  besides, comparatively, conversely, equally, further, hence, in comparison, incidentally, namely, next, now, rather, undoubtedly, additionally, anyway, certainly, elsewhere, finally, in addition, in contrast, indeed, moreover, nonetheless, similarly, subsequently, thereafter, yet, also, meanwhile, consequently, nevertheless, v.v.

 

Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

Bạn nên đặt một trạng từ ở đâu?

Khi quyết định vị trí đặt trạng từ của bạn trong một câu, điều quan trọng cần nhớ là đặt trạng từ càng gần từ mà nó sẽ sửa đổi càng tốt.

Nếu từ bạn đang sửa đổi là một động từ thì trạng từ nên được đặt ở giữa câu, ví dụ:
 

  • He swam effortlessly across the pool.

Anh ấy bơi qua bể bơi một cách dễ dàng.

Điều quan trọng là phải xem xét trạng từ 'only' vì trạng từ này thường có thể được đặt sai vị trí và có khả năng thay đổi ý nghĩa của câu. Hãy xem hai ví dụ sau:

  • I only fed my bird.

Tôi chỉ cho con chim của tôi ăn.

  • I fed only my bird.

Tôi chỉ cho con chim của tôi ăn.

 

Câu đầu tiên giải thích rằng tôi đã cho con chim của mình ăn nhưng không làm gì khác với nó, trong khi câu thứ hai giải thích rằng tôi đã cho con chim của mình ăn chứ không phải bất kỳ con chim nào khác.

Các loại trạng từ và phó từ đi ở các vị trí khác nhau trong mệnh đề. Hãy cùng tìm hiểu các vị trí trạng từ này trong câu, hay còn gọi là vị trí đặt trạng từ.

  • Vị trí đứng trước: đứng trước chủ ngữ của câu. Nó cung cấp thông tin trước, để thiết lập bối cảnh cho hành động sau đó.
  • Vị trí giữa: trạng từ ở vị trí này được kết nối mật thiết với động từ, thường được đặt ngay trước nó. Nếu có động từ phụ thì trạng từ được đặt giữa động từ phụ và động từ chính. Trong trường hợp có hai, nó được đặt giữa chúng. Nếu có phụ tố phủ định, trạng từ thường đi sau phụ tố phủ định, nhưng chúng ta có thể nhấn mạnh sự phủ định bằng cách đặt trạng ngữ ngay trước nó .
  • Vị trí kết thúc: ở cuối câu.

 

Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh

 

Trạng từ là một từ rất hữu ích có thể sửa đổi các từ khác như động từ và tính từ để mô tả thêm và cường độ của chúng. Có một số quy tắc nhất định được giải thích, bạn cần tuân theo khi sử dụng trạng từ và bạn nên cẩn thận về vị trí bạn chọn để đặt chúng trong câu để tránh thay đổi nghĩa.