Động từ phụ trong tiếng Anh 

Động từ phụ trong tiếng Anh 

Trong bài viết này, chúng tôi muốn giúp bạn hiểu và sử dụng những động từ tiếng Anh này để cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn nói chung. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét các động từ phụ trong tiếng Anh với ngữ pháp và ví dụ của chúng . Chúng tôi sẽ giải thích chức năng của các động từ bổ trợ trong tiếng Anh cũng như ý nghĩa của chúng.

Động từ phụ trong tiếng Anh 

>> Mời bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Động từ phụ trợ là gì?

 

Bạn có thể đã biết rằng trong tiếng Anh, các động từ được phân loại thành các nhóm khác nhau tùy theo công dụng và chức năng của chúng. Một trong những nhóm đó là động từ bổ trợ. 

Động từ phụ trong tiếng Anh 

>> Mời bạn xem thêm:  học nghe nói tiếng anh online

Khi nào sử dụng một động từ bổ trợ 

 

Chúng được sử dụng để tạo thành các thì hoàn hảo và liên tục cũng như giọng bị động. Tiếng Anh cũng sử dụng các động từ phụ trợ để tạo thành các câu phủ định và nghi vấn. 

Động từ phụ trợ tiếng Anh: to be 

 

To được sử dụng để tạo thành các thì liên tục và giọng bị động. Giống như tất cả các động từ bổ trợ liên hợp trong tiếng Anh, động từ to be được đi kèm với một động từ khác.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: 

She is working with an eco-friendly firm now.

Cô ấy đang làm việc với một công ty thân thiện với môi trường.

  • Quá khứ tiếp diễn: 

She was working with a non-profit organization. 

Cô ấy đang làm việc với một tổ chức phi lợi nhuận.

  • Tương lai: 

She is going to be playing at the concert next Sunday. 

Cô ấy tôi sẽ biểu diễn tại buổi hòa nhạc vào Chủ nhật tới.

  • Câu bị động: 

The house was built during the Great Depression.

Ngôi nhà được xây dựng trong thời kỳ Đại suy thoái.

Động từ phụ tiếng Anh: to do 

 

Nếu bạn đang cố gắng hiểu các động từ phụ trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng, động từ to do có thể khiến bạn bối rối, chỉ một chút thôi. Với vai trò bổ trợ, động từ này được sử dụng trong việc hình thành các câu nghi vấn và phủ định ở cả hiện tại và quá khứ. Trong trường hợp này, bản thân nó không có ý nghĩa gì. 

  • Hiện tại nghi vấn: 

What do you do for a living?

Bạn làm gì để kiếm sống? 

  • Nghi vấn trong quá khứ: 

Did she break that window?

Cô ấy đã làm vỡ cửa sổ đó à? 

  • Hiện tại đơn giản phủ định:

I don’t like dancing. 

Tôi không thích khiêu vũ. 

  • Quá khứ đơn phủ định: 

She did not break that window.

Cô ấy đã không phá vỡ cửa sổ đó. 

Lưu ý : Có những từ co từ to do được sử dụng trong câu phủ định ở cả hiện tại (do not = don’t, does not = doesn’t) và trong quá khứ (did not = didn’t). Cần ghi nhớ điều này nếu bạn đang làm các bài tập về động từ bổ trợ trong tiếng Anh để không bị nhầm lẫn.

>> Tham khảo: Câu chẻ, cách dùng cấu trúc It was

Động từ phụ trong tiếng Anh: to have 

 

Trong tiếng Anh, động từ to have có nghĩa là “sở hữu” khi được dùng làm động từ chính. Mặt khác, nó có nghĩa là “có” khi được sử dụng như một động từ phụ. Như một trợ từ, to have được sử dụng để tạo thành cả hai thì chủ động và bị động . 

Trong giọng chủ động, trợ từ này được sử dụng để tạo thành các thì hoàn thành và được chia ở hiện tại (have, has ) hoặc trong quá khứ (had). Nó được kết hợp với quá khứ phân từ của động từ chính. 

  • Hiện tại: 

You have a beautiful smile.

Bạn có một nụ cười đẹp. 

  • Quá khứ: 

He has done some research on the subject.

Anh ấy đã thực hiện một số nghiên cứu về chủ đề này. 

Trong giọng bị động, to have được chia ở thì hiện tại hoặc quá khứ. Nó được kết hợp với cả động từ to be và dạng phân từ quá khứ của động từ chính. 

Hiện tại: 

Something has to be done to solve the problem.

Một cái gì đó đã được thực hiện để giải quyết vấn đề. 

Quá khứ:

Some research has been done on that subject. 

Một số nghiên cứu đã được thực hiện về chủ đề đó. 

Động từ phụ này cũng có thể được tìm thấy trong các câu nghi vấn và phủ định. 

  • Câu nghi vấn: 

Have you drunk too much?

Bạn có uống quá nhiều không? 

  • Câu phủ định:

I have not taken the test yet. 

Tôi chưa làm bài kiểm tra. 

Lưu ý: Có những dạng hợp đồng của to have được sử dụng trong câu phủ định ở cả hiện tại (have not = haven’t, has not = hasn’t) cũng như trong quá khứ ( had not = hadn’t ). 

Động từ phụ trong tiếng Anh: will 

 

Ý chí không thay đổi theo thời gian, con người, hoặc số lượng. Động từ will là một động từ phương thức cũng có chức năng như một động từ phụ trong tiếng Anh. Nó thực hiện điều này trong sự hình thành thì tương lai đơn (đi kèm với một động từ khác).

  • Khẳng định: 

 I will visit my best friend next week

Tôi sẽ đến thăm người bạn thân nhất của tôi vào tuần tới. 

  • Phủ định: 

I won’t go to the party next month.

Tôi sẽ không đi dự tiệc vào tháng tới. 

Nó cũng được sử dụng trong các biểu thức sau. 

  • Mong muốn hoặc ý định: 

I will do everything I can to help you.

Tôi sẽ làm mọi thứ có thể để giúp bạn. 

  • Thói quen hoặc xu hướng: 

He will tell you the truth most of the time, but not always

Anh ấy sẽ nói sự thật với bạn hầu hết thời gian, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. 

  • Khả năng, năng lực: 

My new car will do 300 km/h

Chiếc xe mới của tôi sẽ chạy 300 km/h. 

  • Quyết tâm: 

I decided to be an engineer, so I will be one.

Tôi đã quyết định trở thành một kỹ sư, vì vậy tôi sẽ là một. 

  • Sự thật không thể tránh khỏi: 

We’re at war. People will die.

Chúng ta đang chiến tranh. Mọi người sẽ chết . 

  • Orders:

You will clean your room right now.

Bạn sẽ dọn phòng của bạn ngay bây giờ.

>> Mời bạn xem thêm: Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh của mình 

Động từ phụ trong tiếng Anh: would 

 

Động từ would, giống như will, là một động từ phương thức. Nó không thay đổi về người, thời gian hoặc số lượng. Là một động từ phụ trong tiếng Anh, nó được sử dụng trong điều kiện thứ hai cho các tình huống giả định. Nó xuất hiện trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. 

  • Khẳng định

I would love to meet him someday. 

Tôi rất muốn gặp anh ấy vào một ngày nào đó. 

  • Phủ định

I came by taxi. He told me he wouldn’t drive me. 

Tôi đến bằng taxi. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ không chở tôi đi. 

  • Nghi vấn:

Would you sell your house for one million dollars? 

Bạn có bán ngôi nhà của mình với giá một triệu đô la không?

Ngoại lệ động từ phụ trợ 

 

Trong khi một số câu có động từ phụ trong tiếng Anh là câu nghi vấn, có những trường hợp động từ phụ không xuất hiện. Sự thiếu sót xảy ra trong một số câu nghi vấn được giới thiệu bởi đại từ nghi vấn what và who. Điều này là do bản thân đại từ có chức năng như chủ ngữ của động từ, khiến cho phụ từ trở nên không cần thiết. 

  • Who came? Ai đã đến? 
  • What happened? Chuyện gì đã xảy ra thế? 

Ở đây chúng tôi đã chỉ cho bạn cách sử dụng các động từ bổ trợ trong tiếng Anh với các giải thích và ví dụ. Chúng chắc chắn là một công cụ cần thiết để có thể giao tiếp thành thạo bằng ngôn ngữ này. Nếu bạn thấy điều này thú vị và muốn cải thiện kỹ năng của mình bằng tiếng Anh, ngôn ngữ của thế giới hiện đại, chúng tôi đưa hệ thống giảng dạy của chúng tôi theo ý của bạn. Với PANTADO, bạn sẽ được tiếp cận với một phương pháp học tập phù hợp với nhu cầu của bạn. Bạn không chỉ có thể tham gia các lớp học về động từ bổ trợ trong tiếng Anh miễn phí mà còn có khả năng có một gia sư riêng hướng dẫn bạn trong toàn bộ lộ trình học tập.

Tham gia ngay lớp học tiếng Anh với người nước ngoài của chúng tôi để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ngay bây giờ nhé.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!