Cách dùng “It was…” trong tiếng Anh cụ thể chi tiết nhất

Cách dùng “It was…” trong tiếng Anh cụ thể chi tiết nhất

Cấu trúc “It was…” là câu nhấn mạnh hay còn gọi là câu chẻ trong tiếng Anh. Chúng ta bắt gặp dạng câu này rất nhiều trong cuộc sống cũng như trong các bài thi bài kiểm tra tiếng Anh đặc biệt là các bài thi TOEIC hay IELTS. Hãy cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu cách dùng của “It was…” trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất nhé!

Cách sử dụng cấu trúc “It was…”

Cấu trúc It was… (Đó chính là…): thường được sử dụng để nhấn mạnh vào một thành phần trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ… Đây là một dạng câu ghép bao gồm: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm các đại từ quan hệ.

Cấu trúc chung:  

IT + be (is, was) + cụm từ (phrase) + Mệnh đề quan hệ (who, whom, which, that,…)

Tùy từng ngữ cảnh khác nhau, trong các câu khác nhau mà ta cần nhấn mạnh vào các thành phần khác nhau như: chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ.

Cấu trúc dùng để nhấn mạnh chủ ngữ 

(chủ ngữ đó có thể là: chỉ người hoặc chỉ vật)

  • It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
  • It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V

Ví dụ:

  • This dress is the present he gave her on her birthday. (Chiếc váy này là món quà mà anh ấy đã tặng cho cô ấy nhân dịp sinh nhật của cô ấy)

=> It is this dress that is the present he gave her on her birthday / (Chính là chiếc váy này món quà mà anh ấy đã tặng cho cô ấy nhân dịp sinh nhật của cô ấy)

  • My sister bought this shoes for me on the occasion of my 15th birthday. / (Chị gái mua đôi giày này cho tôi nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của tôi)

=> It was my sister who/that bought this shoes for me on the occasion of my 15th birthday / (Đó chính là chị gái của tôi người mà đã mua đôi giày này cho tôi nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của tôi)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

Cấu trúc dùng để nhấn mạnh tân ngữ

It + is/was + tân ngữ cần nhấn mạnh + whom/that + mệnh đề

Lưu ý: không dùng đại từ quan hệ chỉ người (whom…) để chỉ vật.

Ví dụ:

I sent my client a contract yesterday. (Tôi gửi cho khách hàng bản hợp đồng ngày hôm qua)

=> It was my client that/whom I sent a contract yesterday. / (Đó chính là khách hàng của tôi người mà tôi đã gửi bản hợp đồng ngày hôm qua)

My dad bought an old car from his friend. / (Bố của tôi mua một cái ô tô cũ từ một người bạn của ông ấy)

=> It was an old car that my dad bought from his friend./ (Đó chính là chiếc ô tô cũ mà bố tôi mua từ người bạn của ông ấy)

Cấu trúc dùng để nhấn mạnh trạng ngữ 

(chỉ thời gian, nơi chốn, lý do, cách thức…)

It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O

Ví dụ:

  • Jack will start his new job next Monday. / (Jack sẽ bắt đầu công việc mới của anh ấy vào thứ hai tới)

=> It is next Monday that Jack will start his new job. / (Đó chính là thứ hai tới khi mà Jack sẽ bắt đầu công việc mới của mình)

  • Mary was born on the outskirts of Milan. / (Mary được sinh ra ở ngoại ô của thành phố Milan)

=> It was on the outskirts of Milan that Mary was born./ (Đó chính là ngoại ô thành phố Milan nơi Mary được sinh ra)

Cấu trúc nhấn mạnh trong câu bị động

  • It + is / was + noun (danh từ chỉ vật) + that + be + V3/V-ed
  • It + is / was + noun/pronoun (danh từ chỉ người) + who + be + V3/V-ed

Ví dụ:

  • Everyone discuss the environmental pollution. / (Mọi người thảo luận về vấn đề ô nhiễm môi trường)

=> It is the environmental pollution that is discussed / (Đó chính là vấn đề ô nhiễm môi trường cái mà được mọi người thảo luận)

  • He gave her a kiss (Anh ấy đã trao cho cô ấy một nụ hôn) 

=> It was her who was given a kiss by him (Đó chính là cô ấy người đã được anh ấy trao nụ hôn)

Bài tập

Trên đây là phần lý thuyết về cấu trúc “It was…”, bây giờ, bạn hãy vận dụng những gì học được từ bài viết này để làm bài tập sau nhé. Chúc bạn thành công!

I can’t stand the noise => It’s ………………………(the noise)

I was unhappy with the service => It…………………………(the service)

I met Anna at a workshop yesterday => It………………. (Anna)

Did you choose the pink dress? => Was…………………(the pink dress)

The waiter’s attitude made things worse => It………………………..(waiter’s attitude)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về mùa hè

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!