Tin Mới
Việc lựa chọn một phương pháp học đúng đắn sẽ khiến bạn hứng thú với việc học tiếng Anh, cũng như mang lại hiểu quả tốt hơn. Cho đến thời điểm hiện tại thì phương pháp học tiếng Anh 1 kèm 1 đang được rất nhiều các bậc phụ huynh lựa chọn cho con em mình theo học. Vậy phương pháp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 mang lại những lợi ích nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
1. Thời gian học linh hoạt
Với phương pháp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cùng với giáo viên nước ngoài, thì việc học đối với cả thầy và trờ đều sẽ chủ động hơn về thời gian biểu. Đặc biệt là đối với những người bận rộn không thể sắp xếp được thời gian các khóa học trực tiếp tại các trung tâm thì với phương pháp này sẽ rất thuận tiện. Không chỉ thuận tiện về mặt thời gian mà họ còn dễ dàng nắm bắt được chương trình dạy, ít phải bỏ buổi học mà vẫn hoàn thành tốt được công việc, dễ dàng trao đổi tương tác với các thầy cô về những vẫn đề chưa hiểu.
Xem thêm: Những sai lầm khi học tiếng Anh của người Việt
2. Việc học sẽ có sự tiến bộ nhanh hơn
Phương pháp 1 thầy 1 trò mang lại hiệu quả cực kì cao về trình độ tiếng Anh của bạn, bạn sẽ có bước tiến nhanh hơn so với việc các bạn học tiếng Anh theo kiểu truyền thống. Thay vì việc các bạn đến học trực tiếp tại các trung tâm tiếng Anh có nhiều học viên và giáo viên thì việc học 1 kèm 1 mang lợi ích hơn nhiều về độ theo sát tiến trình học, nếu như việc học trực tiếp giáo viên khó có thể theo sát được từng người và chỉ ra các lỗi sai cơ bản mà mọi người mắc phải, thì học online 1 kèm 1 sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn và sửa chưa những lỗi sai mà bạn mắc phải.
Khi được chỉ tận tình về các lỗi sai, cũng như hướng dẫn chi tiết trong chương trình dạy, 1 thầy chỉ tập chung vào 1 trò thì chắc chắn rằng bạn sẽ nhanh chóng tiến bộ hơn.
3. Phương pháp 1 kèm 1 phù hợp với mọi đối tượng
Với các lớp học tiếng Anh thì trình độ tiếng Anh của mỗi người sẽ có nhiều sự chênh lệch, từ tính cách, nghề nghiệp, độ tuổi và trình độ hiểu biết tiếng Anh đều khác nhau. Chính vì điều này khiến cho giáo viên khó tìm ra phương pháp giảng dạy phù hợp với từng người, và việc học sẽ không mang lại hiểu quả cao, vì mỗi người sẽ có cách tiếp cận vào bài học khác nhau.
Còn riêng đối với phương pháp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 thì lại hoàn toàn khác, với 1 trò thì các giáo viên sẽ dễ dàng nắm rõ được trình độ và nhu cầu cũng như mục tiêu học tập của mỗi người, từ đó sẽ đưa ra phương pháp giảng dạy phù hợp nhất, mang lại hiểu quả cao.
Việc nắm rõ trình độ cũng như nhu cầu học tập chính xác của học viên, cũng như biết được ưu và nhược điểm của học viên khi học tiếng Anh như vậy thì việc đưa ra một kế hoạch học tập tốt nhất cho học viên sẽ rất dễ dàng.
4. Phương pháp học 1 kèm 1 giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí hơn
Nếu so với phương pháp học tiếng Anh thông thường thì phương pháp học 1 kèm 1 sẽ có phí cao hơn 1 chút. Nhưng bù lại nó lại mang đến cho chúng ta về hiệu quả cao hơn, sự tiếp cận tiếng Anh của chúng ta cũng nhanh hơn.
Phương pháp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 mang lại hiệu quả cao hơn so với các lớp học thông thường, khả năng tiến bộ và sự tâp trung cũng như sự tận tình hướng dẫn của giáo viên trong quá trình giảng dạy đã giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn, bạn không mất thời gian đi lại mà có thể học ở bất cứ nơi nào có kết nối internet.
Chính vì những lợi ích này mà có thể nói đây chính là phương pháp giúp bạn vừa tiết kiệm được thời gian và tiền bạc mà lại còn đem đến hiệu quả rất cao trong việc học tiếng Anh của mình, bạn dễ dàng luyện các phát âm với giáo viên, tăng khả năng phả xạ tự nhiên và tự tin hơn trong giao tiếp.
Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký ngay cho mình một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 này tại Trung tâm Anh ngữ trực tuyến Pantado! Phát triển ngoại ngữ sẽ mang đến cho bạn một tương lai tốt hơn.
Có rất nhiều người dù đã học tiếng Anh nhiều năm nhưng vẫn chưa thông thạo và tự tin giao tiếp trong thực tế. Vậy điều gì khiến cho họ gặp vấn đề trong quá trình học tiếng Anh? Trong bài viết này chúng ta sẽ đi hiểu về một số sai lầm lớn mà nhiều người Việt Nam đang học tiếng Anh nhé.
Xem thêm
>> Từ vựng tiếng Anh về chủ đề khách sạn
>> Học tiếng Anh trực tuyến với người nước ngoài
1. Nhiều người học tiếng Anh nhưng lại quá chú trọng vào việc học ngữ pháp
Từ trước đến nay thì phương pháp học tại trường, lớp đều lấy việc học ngữ pháp là trung tâm. Từ khi bắt đầu làm quen với việc học tiếng Anh thì người Việt luôn được dạy về các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản cho đến nâng cao, rồi cách chia động từ,...
Việc học ngữ pháp đúng là rất tốt cho việc thi cử và làm bài tập, vì hầu như cái bài tập đều dựa trên cấu trúc ngữ pháp của tiếng Anh. Cũng chính vì điều này, việc quá chú trọng vào học ngữ pháp mà người Việt Nam thường quen đi việc học cách phát âm, luyện nói,... nên dù nhiều người làm bài thi điểm rất cao nhưng khi giao tiếp vào thực tế thì không thể nói được.
2. Không rèn luyện vào cách phát âm chuẩn ngay từ ban đầu
Như lý do trên thì việc chúng ta chú trọng vào phần ngữ pháp quá nhiều mà quên đi các kỹ năng khác, đặc biệt là kỹ năng phát âm. Hiện nay có rất nhiều cách để bạn có thể rèn luyện phát âm chuẩn của người bản ngữ như nghe nhạc, xem video, nghe các đoạn hội thoại,... có rất nhiều cách để chúng rèn luyện cùng phát âm chuẩn như người bản ngữ.
Nếu bạn cứ học theo phương pháp là làm sao để có bài thi điểm cao như việc chỉ học ngữ pháp, làm các dạng bài tập liên quan đến kiến thức thì việc đúng là thành tích trong học tập của bạn sẽ rất tốt, nhưng nó lại khiến bạn thụ động trong việc không tự tìm tòi, học tập được cách phát âm chuẩn nên khi giao tiếp trong cuộc sống bạn không thể nói được, ấp úng mặc dù điểm thi tiếng Anh của bạn rất cao.
3. Phương pháp dạy học truyền thống
Trên thực tế, hiện nay việc học tiếng Anh trên trường lớp vẫn chủ yếu là được dạy theo chương trình tiếng Anh hàn lam được dùng trong văn viết. Và kiến thức trong trường thì hầu như chúng ta cũng sẽ được tập trung vào việc học ngữ pháp là nhiều hơn để phục vụ cho bài thi.
Chính vì thế, khi mà chúng ta tiếp xúc với người nước ngoài, sự khác biệt giữa văn viết và văn nó trong giao tiếp tiếng Anh đã làm cho bạn cảm thấy bối rối, không tự tin và chưa có cách phản xạ trong giao tiếp tốt được.
4. Luôn học tập trung vào từ vựng riêng lẻ
Chúng ta luôn học từ vựng theo các từ riêng lẻ vì thế khối lượng từ vựng lại càng nhiều hơn, việc chúng ta tập chung học từ vựng nhiều là rất tốt nhưng như vậy nó khiến bạn khó ghi nhớ hơn, dẫn đến lãng phí thời gian mà mang lại hiệu quả học không cao.
Thay vì học riêng lẻ các bạn có thể học theo nhóm từ, cụm từ và khi học từ vựng nên đặt câu theo từ vựng đó để bạn có thể ghi nhớ chúng lâu hơn, cũng như biết được ngữ cảnh nào nên sử dụng từ đó.
5. Học tiếng Anh nhưng lại ngại nói tiếng Anh
Giao tiếp trong tiếng Anh là việc rất quan trọng nó cho bạn nhiều cơ hội hơn trong tương lai. Nhưng như bạn thấy đó với các sai lầm được kể trên đã khiến cho nhiều tự ti về việc giao tiếp tiếng Anh, ngại nói chuyện tiếp xúc với người nói tiếng Anh. Việc bạn càng ngại ngùng không dám nói lại càng dẫn đến việc bạn thiếu tự tin hơn.
Đừng bao giờ sợ sai, hãy tự tin nói chuyện với mọi người bằng tiếng Anh, sai từ nào chúng ta luyện tập cho đúng, khi chúng ta giao tiếp với những có ngoại ngữ giỏi thì họ còn có thể giúp bạn sửa được lỗi sai, càng giao tiếp bạn lại tăng khả năng phản xạ một cách tự nhiên hơn, tự tin hơn khi giao tiếp với người nước ngoài.
Hiện nay có rất nhiều phương pháp học tiếng Anh đem lại hiểu quả cao, nhất là phương pháp học tiếng Anh trực tuyến đang phát triển như hiện nay. Bạn có thể lựa chọn cho mình một khóa học tiếng Anh ngay tại nhà mà không mất nhiều thời gian, bạn có thể học với các giáo viên nước ngoài ngay tại nhà. Vậy tại sao bạn không tìm hiểu ngay về các khóa học tiếng Anh online ngay tại nhà của Pantado để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình.
Hiện nay chúng ta đã quen với khối ngành dịch vụ như chuyên ngành khách sạn rồi, đây là khối ngành đang hoạt động rất sôi nổi với nhu cầu nhân sự rất cao. Việc thành thạo tiếng Anh là một lợi thế rất lố để các ứng viên có thể theo nghề. Vậy hãy cùng chúng tôi điểm qua một số từ vựng tiếng Anh về khách sạn nhé.
Xem thêm
>>Từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh
>> Học tiếng Anh online với người nước ngoài
1. Các loại phòng và loại giường trong khách sạn
Nếu là nhân viên của một khách sạn thì chắc chắn là bạn không thể không biết về các loại phòng và loại giường ở khách sạn. Cùng xem chúng có tên tiếng Anh như thế nào nhé.
+ Standard Room: Phòng tiêu chuẩn
+ Superior Room: Phòng cao cấp
+ Single: Phòng thiết kế cho một khách ở
+ Double: Phòng thiết kế cho hai khách ở
+ Tripple: Phòng thiết kế cho ba khách ở
+ Quad: Phòng thiết kế cho bốn khách ở
+ Queen: Phòng dành cho một hoặc nhiều khách ở
+ Twin: Phòng có hai giường đơn
+ Double-double: Phòng có hai giường đôi
+ Suite: Phòng khách và phòng ngủ
+ Apartment: dạng căn hộ nhỏ
+ Connecting Room: Phòng thông nhau
+ Murphy Room: Phòng trang bị giường sofa
+ Disable Room: Phòng dành cho người khuyết tật
+ Cabana: Phòng có bể bơi hoặc bể bơi liên kề với phòng
+ Villa: Biệt thự
+ Single bed: Giường đơn
+ Double bed: Giường đôi
+ Queen size bed: Giường đôi lớn
+ King size bed: Giường cỡ lớn
+ Super King size bed: Giường siêu lớn
+ Extra bed: Giường phụ
2. Từ vựng về các trang thiết bị trong phòng khách sạn
Ở trong phòng khách sạn có rất nhiều các thiết bị để phụ vụ cho nhu cầu của khách hàng. Vậy những thiết bị đó có tên là gì? Hãy xem nhé.
+ Ensuite bathroom: buồng tắm trong phòng ngủ
+ Air Conditioner: điều hoà
+ Bath(n): bồn tắm
+ Shower(n): vòi hoa sen
+ Fridge(n): tủ lạnh
+ Heater(n): bình nóng lạnh
+ Wardrobe(n): tủ đựng đồ
+ Laundry bag(n): tủ đựng đồ giặt
+ Wife(n): mạng
+ Television(n): ti vi
+ Bath robe: áo choàng
+ Key tape: thẻ chìa khoá
+ Reading Lamp: đèn bàn
+ Slippers(n): dép đi trong phòng
+ Drap(n): ga giường
+ Pillow(n): gối
+ Basket(n): giỏ rác
3. Các vị trí làm dịch vụ trong khách sạn
TRong khách sạn thì mỗi một vị trí sẽ có nhiệm vụ làm việc khác nhau, cùng xem các vị trí này được gọi tên như thế nào nhé.
+ Chambermaid(n): Nữ phục vụ phòng
+ Housekeeper(n): Phục vụ phòng
+ Public Attendant: Nhân viên vệ sinh khu vực công cộng
+ Receptionist(n): Lễ tân
++ Bellman(n): Nhân viên hành lí
+ Concierge: Nhân viên phục vụ sảnh
+ Guest Relation Officer: Nhân viên quan hệ khách hàng
+ Operator(n): Nhân viên tổng đài
+ Door man/girl: Nhân viên trực cửa
+ Sales(n): Nhân viên kinh doanh
+ Duties manager: Nhân viên tiền sảnh
4. Một số từ vựng về thủ tục trả và nhận phòng khách sạn
Việc trả và nhận phòng khách sạn là thủ tục rất cần thiết cho ai khi vào nghỉ ở khách sạn. Chính vì thế mà chúng ta cần hiểu biết về một số từ vựng tiếng Anh khác sạn để thực hiện việc trả và nhận phòng thuận lợi nhé.
+ Book(v): đặt phòng
+ Check in(v): Nhân phòng
+ Check out(v): trả phòng
+ Pay the bill: thanh toán
+ Rate(n): mức giá
+ Rack rate: giá niêm yết
+ Credit card: thẻ tín dụng
+ Invoice(n): hoá đơn
+ Tax(n): thuế
+ Deposit(n): tiền đặt cọc
+ Damage charge: phí đền bù thiệt hại
+ Late charge: phí trả chậm
+ Guaranteed booking: đặt phòng có đảm bảo
5. Một số từ vựng liên quan đến công việc của lễ tân thường sử dụng
+ Luggage cart: xe đẩy hành lý
+ Brochures: cẩm năng giới thiệu
+ Complimentary: các dịch vụ miễn phí kèm theo
+ Elevator(n): thang máy
+ Stairway(n): cầu thang bộ
+ Arrival list: danh sách khách đến
+ Arrival time: thời gian dự tính khách sẽ đến
+ Guest account: hồ sơ ghi các khoản chi tiêu của khách
+ Guest stay: thời gian lưu trú của khách
+ Late check out: trả phòng muộn
+ Early departure: khách trả phòng sớm
+ No – show: khách chưa đặt phòng trước
+ Travel agent: đại lý du lịch
+ Upgrade(v): nâng cấp
+ Up sell: bán vượt mức
+ Occupied(n): Phòng đang có khách đến
+ Vacant Ready: Phòng sẵn sàng phục vụ
Một số câu giao tiếp tiếng Anh trong khách sạn phổ biến nhất
Đối với du khách – For Guest
+ Do you have any vacancies? (Còn phòng nào đang trống không nhỉ?)
+ I would like a room for 2 nights, please? (Tôi muốn đặt 1 phòng cho 2 ngày đêm)
+ Can I see the room, please? (Tôi có thể xem trước phòng không?)
+ Is there any room cheaper? (Có phòng nào rẻ hơn nữa không bạn?)
+ I would like a double room. (Tôi muốn đặt phòng đôi.)
+ Are meals included? (Dịch vụ có bao gồm bữa ăn hay không?)
+ What time is breakfast? (Bữa sáng bắt đầu lúc nào?)
+ Do you have a room with a balcony? (Có phòng nào có ban công hay không?)
+ What time is check out? (Khung thời gian cho trả phòng là khi nào?)
+ I’d like to check out, please. (Tôi muốn trả phòng.)
Hay khi bạn muốn hỏi hay phàn nàn về dịch vụ của khác sạn có thể sử dụng một số câu giao tiếp sau:
+ Can I have another room, please? This one is…(not clean/too noisy/…)
Tôi có thể đổi phòng khác được không? Phòng này…(không sạch/quá ồn/…)
+ Can I have…(some towels/extra blankets/extra pillpows/some soap/…) please?
Tôi cần…(vài khăn tắm/chăn/gối/xà phòng tắm/…) có được không?
+ The…(television/air conditioner/shower/…) is broken.
Cái…(TV/điều hòa/vòi hoa sen/TV/…) bị hỏng rồi.
Trên đây là một số từ vựng về chuyên ngành khách sạn và một số mẫu câu giao tiếp liên quan đến khách sạn. Hi vọng nó có thể giúp bạn trong việc học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành khách sạn.
Nhà là nơi để về, là nơi để nhớ thương về những kỉ niệm, và nó cũng chính là biểu tượng của sự liên kết giữa con người với một nơi mà chúng ta gọi là gia đình là nhà.
Xem thêm
>> Học tiếng Anh online cho bé
Trong giai đoạn học cấp 1 học tiếng Anh, chúng ta đã được làm quen với các chủ đề từ vựng thân quen trong gia đình, trong đó có từ vựng về nhà cửa. Nhưng theo thời gian có lẽ chúng ta sẽ quên đi do chúng ta ít khi nói về nó. Vậy trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng xem một số từ vựng nhà cửa trong tiếng Anh nhé.
1. Các phòng trong nhà bằng tiếng Anh
Các phòng trong nhà được gọi tên tiếng Anh như thế nào?
+ Bathroom: Phòng tắm
+ Bedroom: phòng ngủ
+ Kitchen: nhà ăn
+ Lavatory: phòng vệ sinh
+ Living room: phòng khách
+ Lounge: phòng chờ
+ Garage: chỗ để ô tô
+ Dining room: Phòng ăn
+ Sun lounge: Phòng sưởi nắng
+ Toilet: nhà vệ sinh
+ Shed: Nhà kho
2. Các loại nhà bằng tiếng Anh
Có rất nhiều loại nhà mà chúng ta thấy trong cuộc sống, vậy tên gọi của chúng bằng tiếng Anh như thế nào? cùng xem nhé.
+ Apartment: căn hộ
+ Flat: căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng
+ Apartment building: tòa nhà chia thành căn hộ, tòa căn hộ
+ Block of flats: các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung
+ Condominium: chung cư. tuy nhiên với condominium thì các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau
+ Studio apartment(studio flat), efficiency apartment: căn hộ nhỏ chỉ có duy nhất một phòng, một phòng tắm và một khu vực nhà bếp để nấu nướng
+ Bedsit/ bed-sitting room: căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt
+ Duplex hoặc duplex house: hình thức thiết kế căn hộ ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn nhà 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh, thông thường căn hộ Duplex được thiết kế tại tầng áp mái của một dự án căn hộ và trung tâm thương mại cao cấp
+ Penthouse: một căn hộ đắt tiền, hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng
+ Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều và thường không có sự thoải mái tiện nghi
+ Bungalow: căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng
+ Tree house: nhà dựng trên cây
+ Townhouse: nhiều nhà chung vách
+ Villa: biệt thự
+ Palace: cung điện
+ Cabin: buồng
+ Tent: cái lều
3. Từ vựng về các đồ vật trong nhà
Các đồ vật trong nhà thường rất nhiều, vậy bạn có biết nó có tên tiếng Anh như thế nào không?
+ Alarm clock: đồng hồ báo thức
+ Bathroom scales: cân sức khỏe
+ Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray
+ CD player: máy chạy CD
+ DVD player: máy chạy DVD
+ Dishwasher: Máy rửa bát
+ Electric fire: lò sưởi điện
+ Games console: máy chơi điện tử
+ Gas fire: lò sưởi ga
+ Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi
+ Iron: bàn là
+ Lamp: đèn bàn
+ Radiator: lò sưởi
+ Radio: đài
+ Record player: máy hát
+ Spin dryer: máy sấy quần áo
+ Stereo: máy stereo
+ Telephone: điện thoại
+ TV (viết tắt của television): TV
+ Washing machine: máy giặt
4. Các từ vựng về đồ đặc chất liệu mềm
Chăn, đệm,... đây là những loại đồ đạc có chất liệu mềm, vậy chúng có tên tiếng Anh như thế nào? Cùng xem dưới đây nhé.
+ Blanket: chăn
+ Mattress: đệm
+ Pillow: gối
+ Sheet: ga trải giường
+ Tablecloth: khăn trải bàn
+ Blinds: rèm chắn ánh sáng
+ Duvet: chăn
+ Carpet: thảm trải nền
+ Curtains: rèm cửa
+ Cushion: đệm
+ Wallpaper: giấy dán tường
+ Rug: thảm lau chân
+ Towel: khăn tắm
+ Pillowcase: vỏ gối
5. Từ vựng về các vật dụng trong nhà vệ sinh
+ Bath towel /bɑːθtaʊəl/ – khăn tắm
+ Bath toys: đồ chơi khi tắm (cho em bé)
+ Bleach /bliːtʃ/- thuốc tẩy trắng
+ Broom /bruːm/ – chổi
+ Clothes line /kləʊðz laɪn/- dây phơi quần áo
+ Clothes pin/kləʊðz pɪn/- cái kẹp để phơi quần áo
+ comb /kəʊm/ cái lược
+ dirty clothes hamper/ˈdɜː.ti kləʊðz ˈhæm.pəʳ/-giỏ mây đựng quần áo bẩn
+ dryer /ˈdraɪ.əʳ/- máy sấy khô
+ dustpan – /ˈdʌst.pæn/- cái hót rác
+ electric razor: dao cạo râu điện
+ Facecloth : Khăn mặt
+ fly swatter /flaɪz ‘swɔtə/- vỉ ruồi
+ garbage /ˈgɑː.bɪdʒ/ or trash /træʃ/ – rác
+ hanger /ˈhæŋ.əʳ/- móc phơi
+ iron /aɪən/- bàn là
+ ironing board/ˈaɪə.nɪŋ bɔːd/- bàn để là quần áo
+ lighter /ˈlaɪ.təʳ/ – bật lửa
+ matchbook/’mætʃbʊk/- hộp diêm
+ Mirror : Gương soi
+ mop /mɒp/ – cây lau nhà
+ mouthwash /ˈmaʊθwɒʃ/ nước súc miệng
+ razor /’reizə /dao cạo râu
+ scrub brush /skrʌb brʌʃ/- bàn chải giặt
+ shampoo /ʃæmˈpuː/ – dầu gội đầu
+ sink /sɪŋk/ – bồn rửa mặt
+ soap /səʊp/ – xà phòng
+ sponge /spʌndʒ/ – miếng bọt biển
+ spray bottle /spreɪ ˈbɒt.ļ/- bình xịt
+ toilet paper : giấy vệ sinh
+ toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ – bàn chải đánh răng
+ towel /’tauəl/ khăn tắm
+ trash bag /træʃ bæg/-bao đựng rác
+ trash can/træʃ kæn/- thùng rác
+ vacuum cleaner/ˈvæk.juːm ˈkliː.nəʳ/- máy hút bụi
+ washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ – khăn mặt
+ washing machine/wɑʃɪŋ məˈʃiːn/: máy giặt
6. Từ vựng về việc dọn dẹp nhà cửa
Một ngôi nhà sạch sẽ luôn làm chúng ta thấy thoải mái, vậy những đồ đặc dụng cụ nào giúp chúng ta dọn dẹp nhà cửa.
+ Oven cleaner: gel vệ sinh nhà bếp (chỗ có nhiều giàu mỡ như bếp, bàn,…)
+ Polish: đồ đánh bóng
+ Scour: thuốc tẩy
+ Scrub: cọ rửa
+ Scrubbing brush: bàn chải cọ
+ Soft furnishings: những đồ rèm, ga phủ
+ Sweep: quét
+ Tidy up: sắp xếp lại đồ đạc cho đúng chỗ
+ Toilet duck: nước tẩy con vịt
+ Touch up the paintwork: sơn lại những chỗ bị bong tróc sơn
+ Wax: đánh bóng
+ Window cleaner: nước lau kính
+ Bleach: chất tẩy trắng
+ Cobweb: mạng nhện
+ Corners of the house: góc nhà
+ Declutter: dọn bỏ những đồ dùng không cần thiết
+ Duster: cái phủi bụi
+ Everyday/ weekly cleaning: Dọn dẹp hàng ngày/hàng tuần
+ Mop: chổi lau sàn
+ Mould: mốc, meo
7. Một số vật dụng khác trong nhà
+ Ironing board: Bàn kê khi là quần áo
+ Light switch: công tắc đèn
+ Mop: cây lau nhà
+ Ornament: đồ trang trí trong nhà
+ Plug: phích cắm điện
+ Plug socket: Ổ cắm
+ Drink cabinet: tủ rượu
+ Cupboard: tủ chén
+ Sponge: mút rửa bát
+ Torch: đèn pin
+ Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ.
Các cụm từ tiếng Anh về chủ đề nhà cửa
1. Từ vựng để trang trí nhà cửa bằng tiếng Anh
Ngôi nhà là nơi để chúng ta yêu thương lẫn nhau, là sự liên kết với mọi người, và để nhà thêm đẹp, lung linh chúng ta hãy xem một số từ vựng về việc trang trí nhà cửa nhé.
+ Decorating: trang trí
+ Hang/put up wallpaper: treo/dán tường
+ Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)
+ Fit/put up blind or curtains: lắp rèm (rèm chắn sáng – blinds, rèm thông thường – curtains)
+ Give something a lick/a coat of paint: sơn tường nhà
+ Go for a … effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên…
+ Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng
8. Từ vựng về việc sửa sang nhà cửa
Bạn sẽ làm gì khi một số chỗ ngôi nhà của bạn bị hỏng, bạn muốn ngôi nhà của mình được thiết kế lại theo kiểu khác, hay mở rộng.
+ Get planning/building permission: xin giấy phép chính quyền để sửa nhà
+ Have an extension: mở rộng
+ Be handy around the house: chăm chỉ làm việc nhà, khiến cho ngôi nhà sạch sẽ
+ Knock through from the kitchen: thông tường nhà bếp
+ Re-plaster the ceiling: chát lại tường
+ Build a patio: làm một loại sân ít dưới nhà
+ Diy: tự làm
+ Draw up plans: lập kế hoạch
+ Convert the loft: chuyển đổi gác xép thành nơi có thể tại được
+ Knock down a wall: đập cất một bức tường
+ Rewire the house: lắp mới đường dây điện
+ Instal central heating/solar panels: lắp mới hệ thống sưởi ấm
+ Turn the dining room into a spare bedroom: chuyển phòng ăn thành phòng ngủ phụ
+ Put in a conservatory / a fitted kitchen / a new bathroom: xây thêm một phòng phụ/một bếp phụ/một phòng tắm mới.
+ Renovation: sửa sang
Bài văn tả nhà bằng tiếng Anh
My house is a cottage not far from the sea. In the first-floor, it’s 3 rooms. The first room, is my living-room, with a blue sofa, a begie armchair and a cofee table. There is a windows with a view of the garden. There is in my house a fully-equiped kitchen, with a fridge, and a door to the garden. There is in bath-room with a shower and a toilet. And there is a study-room with a desk and my computeur. Next to the study-room is a balcony with a view of the sea. In the garden, there is a lot of trees with fruits. The walls of my house are white, I love it. My house is really beautiful.
Dịch nghĩa
Nhà tôi là một ngôi nhà không xa biển. Ở tầng một có 3 phòng. Phòng trước tiên là phòng khách với ghế sofa màu xanh, ghế bành màu be và một bàn cà phê. Có cửa sổ nhìn ra khu vườn. Trong nhà tôi có nhà bếp được tích hợp đầu đủ, có tủ lạnh và cửa ra vườn. Có phòng tắm với vòi hoa sen và nhà vệ sinh. Và có một phòng học với bàn làm việc và máy tính. Bên cạnh phòng học là ban công nhìn ra biển. Trong vườn, có rất nhiều cây có trái cây. Các bức tường dưới nhà tôi màu trắng, tôi thích nó. Nhà tôi thật đẹp.
Trên đây là một số từ vựng về chủ đề nhà cửa, hi vọng với bài viết này bạn sẽ có thêm từ vựng trong kho dữ liệu từ vựng của mình.
Việc học tiếng Anh giao tiếp đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong thời đại hội nhập. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ thời gian và điều kiện để tham gia các lớp học truyền thống. Chính vì vậy, bạn đang suy nghĩ có nên học giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài không? Câu trả lời là "Có". Hình thức học trực tuyến với người nước ngoài đã ra đời như một giải pháp tiện lợi và hiệu quả. Phương pháp này không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp mà còn mở ra cơ hội tiếp cận môi trường quốc tế một cách dễ dàng. Cùng Pantado khám phá lợi ích và bí quyết học tập hiệu quả trong bài viết dưới đây!
Có nên học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến với người nước ngoài không?
1. Lý do nên học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến với người ngoài
1.1 Tiết kiệm thời gian và chi phí
Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến là giải pháp tối ưu cho những người bận rộn. Bạn không cần phải mất thời gian di chuyển đến các trung tâm, đối mặt với vấn đề kẹt xe hay thời gian đi lại kéo dài. Chỉ cần một chiếc máy tính hoặc điện thoại thông minh, bạn có thể học ngay tại nhà hoặc bất kỳ nơi nào phù hợp với mình.
Bên cạnh đó, chi phí của các khóa học trực tuyến thường thấp hơn nhiều so với hình thức học truyền thống. Bạn có thể tiết kiệm học phí mà còn giảm được các chi phí đi lại và tài liệu học tập, vì hầu hết tài liệu đều được cung cấp trực tuyến miễn phí hoặc có chi phí thấp.
1.2 Tiếp cận môi trường quốc tế
Học giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài mở ra cơ hội tiếp xúc với giáo viên bản ngữ hoặc bạn bè từ nhiều quốc gia khác nhau. Thay vì chỉ học lý thuyết trong sách vở, bạn được thực hành trực tiếp với người nước ngoài, từ đó rèn luyện khả năng phát âm chuẩn và ngữ điệu tự nhiên.
Không chỉ vậy, hình thức này còn giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng tiếng Anh thực tế, học được những từ lóng, thành ngữ phổ biến mà sách giáo khoa thường không đề cập. Đồng thời, bạn còn có thể khám phá văn hóa giao tiếp của người nước ngoài, học cách tương tác hiệu quả trong các tình huống quốc tế, từ học tập, công việc đến đời sống hàng ngày.
1.3 Linh hoạt và cá nhân hóa
Một ưu điểm vượt trội khác của học trực tuyến là sự linh hoạt. Bạn có thể tự do lựa chọn thời gian học phù hợp với lịch trình cá nhân, dù là buổi sáng, tối hay giữa ngày. Điều này đặc biệt hữu ích đối với những người bận rộn như sinh viên hay người đi làm.
Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến giúp linh hoạt về thời gian và địa điểm
Không những vậy, các khóa học trực tuyến thường được cá nhân hóa cao, cho phép bạn chọn giáo viên, tốc độ học và chủ đề phù hợp với nhu cầu của mình. Một số nền tảng còn thiết kế các bài kiểm tra đầu vào để xây dựng lộ trình học tập cụ thể, giúp bạn đạt hiệu quả tối ưu mà không lãng phí thời gian vào các nội dung không cần thiết.
1.4 Phát triển kỹ năng toàn diện
Học giao tiếp tiếng Anh không chỉ cải thiện kỹ năng nghe và nói mà còn giúp bạn phát triển sự tự tin, khả năng phản xạ nhanh và tư duy bằng tiếng Anh. Qua các buổi học trực tuyến, bạn sẽ được luyện tập trong nhiều tình huống thực tế, từ đó tăng khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên và linh hoạt hơn.
Ngoài ra, việc học với giáo viên bản ngữ hoặc người nước ngoài còn tạo cho bạn thói quen giao tiếp thường xuyên, giúp loại bỏ tâm lý ngại ngùng hay sợ sai khi nói. Dần dần, bạn sẽ thấy khả năng giao tiếp của mình được nâng cao rõ rệt, hỗ trợ hiệu quả cho công việc, học tập và cuộc sống.
2. Các hình thức học giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
2.1 Tham gia các khóa học trực tuyến
Nếu bạn cần một lộ trình học tập rõ ràng và sự hướng dẫn từ chuyên gia, các khóa học trực tuyến là lựa chọn tuyệt vời.
Tham gia các lớp học trực tuyến với người bản xứ
- Lớp học 1 kèm 1: Đây là hình thức học tập hiệu quả nhất, giúp bạn nhận được sự chú ý tối đa từ giáo viên. Giáo viên sẽ đưa ra các bài tập phù hợp với trình độ và nhu cầu của bạn, đồng thời sửa lỗi chi tiết sau mỗi buổi học.
- Lớp học nhóm: Học cùng các học viên khác giúp bạn rèn kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp trong nhiều tình huống khác nhau.
- Khóa học video tự học: Nếu bạn có lịch trình bận rộn, các khóa học này rất linh hoạt. Bạn có thể xem lại bài giảng bất kỳ lúc nào để ôn tập.
>> Xem thêm: Giáo dục truyền thống hay giáo dục trực tuyến tốt hơn?
2.2 Học qua ứng dụng
Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ học ngôn ngữ trực tuyến giúp bạn kết nối với người bản ngữ một cách dễ dàng. Nếu bạn đã định hướng được lộ trình học thì học qua ứng dụng là sự lựa chọn tuyệt vời. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:
- Tandem: Đây là ứng dụng trao đổi ngôn ngữ, nơi bạn có thể học tiếng Anh từ người nước ngoài và giúp họ học tiếng mẹ đẻ của mình. Ứng dụng này không chỉ cung cấp cơ hội luyện nói mà còn giúp bạn kết nối với những người bạn mới trên toàn cầu.
- HelloTalk: Ứng dụng này hỗ trợ nhắn tin, gọi thoại và video call, giúp bạn thực hành giao tiếp hàng ngày với người bản ngữ. Các tính năng chỉnh sửa câu và dịch thuật cũng rất hữu ích cho người mới bắt đầu.
- Cambly: Nền tảng này tập trung vào việc kết nối học viên với giáo viên bản ngữ qua video call. Bạn có thể học 1 kèm 1 và nhận phản hồi chi tiết từ giáo viên.
- Busuu và Duolingo: Cả hai ứng dụng này cung cấp các bài học tương tác, từ vựng và bài kiểm tra giúp bạn luyện tập tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao.
Luyện tập tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài qua các ứng dụng trực tuyến
3. Khóa học giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài tại Pantado
Pantado là một trong những trung tâm hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo tiếng Anh giao tiếp trực tuyến tại Việt Nam. Trung tâm đã giúp hàng nghìn học viên nâng cao kỹ năng tiếng Anh trong thời gian ngắn nhờ các điểm nổi bật.
- Lộ trình học rõ ràng và chuyên nghiệp
Mỗi học viên tại Pantado đều được kiểm tra đầu vào kỹ lưỡng để xây dựng lộ trình học phù hợp. Bạn có thể chọn học từ giao tiếp cơ bản đến nâng cao, tùy vào trình độ và mục tiêu cá nhân.
- Đội ngũ giáo viên chất lượng
Pantado tự hào sở hữu đội ngũ giáo viên bản ngữ giàu kinh nghiệm, đến từ các quốc gia như Anh, Mỹ, Úc. Các giáo viên không chỉ giỏi chuyên môn mà còn am hiểu tâm lý học viên, giúp bạn học tập thoải mái và hiệu quả.
- Phương pháp học sáng tạo
Trung tâm áp dụng công nghệ hiện đại và phương pháp giảng dạy trực quan, giúp học viên tăng khả năng phản xạ và tiếp thu nhanh hơn. Bài học được thiết kế đa dạng, tập trung vào các tình huống giao tiếp thực tế như: phỏng vấn xin việc, giao tiếp trong công việc, hoặc trò chuyện hàng ngày.
- Chi phí hợp lý
Với mức học phí phải chăng, Pantado phù hợp với nhiều đối tượng học viên, từ học sinh, sinh viên đến người đi làm. Trung tâm còn thường xuyên có các chương trình ưu đãi đặc biệt để hỗ trợ học viên mới.
Các chương trình tiếng Anh giao online với người nước ngoài dành cho mọi lứa tuổi tại Pantado
4. Mẹo học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến với người nước ngoài hiệu quả
Bên cạnh học qua các hình thức trên, để học giao tiếp trực tuyến hiệu quả hơn, bạn cần kết hợp các phương pháp học tập đúng đắn và duy trì động lực học lâu dài.
Mẹo học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả
- Duy trì luyện tập hàng ngày: Hãy dành ít nhất 20-30 phút mỗi ngày để luyện nghe và nói. Bạn có thể xem các video hội thoại, thực hành nói trước gương hoặc tham gia các buổi trò chuyện trực tuyến với bạn bè.
- Ghi âm và nghe lại: Việc ghi âm lại bài nói hoặc đoạn hội thoại của mình giúp bạn nhận ra những lỗi sai trong phát âm và ngữ điệu để cải thiện.
- Xây dựng vốn từ vựng theo ngữ cảnh: Học từ vựng theo chủ đề cụ thể sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và sử dụng chúng linh hoạt hơn.
- Không sợ mắc lỗi: Mắc lỗi là một phần tự nhiên của quá trình học tập. Đừng ngần ngại khi bạn nói sai, thay vào đó, hãy coi đó là cơ hội để rút kinh nghiệm và hoàn thiện bản thân.
- Tham gia cộng đồng học tiếng Anh: Tham gia các nhóm học tiếng Anh trên mạng xã hội hoặc ứng dụng giúp bạn kết bạn, trao đổi kinh nghiệm và duy trì động lực học.
- Học theo sở thích: Xem phim, nghe nhạc hoặc đọc sách tiếng Anh liên quan đến sở thích cá nhân giúp bạn học tập hiệu quả hơn mà không cảm thấy nhàm chán.
Học giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài là một phương pháp hiệu quả, linh hoạt và tiết kiệm. Với các hình thức học đa dạng như ứng dụng, khóa học trực tuyến và sự hỗ trợ từ các trung tâm uy tín như Pantado, bạn hoàn toàn có thể chinh phục kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong thời gian ngắn. Hãy bắt đầu ngay hôm nay, kiên trì áp dụng các mẹo học và tận dụng tối đa các công cụ hỗ trợ, Pantado tin rằng bạn sẽ đạt được mục tiêu giao tiếp dễ dàng
Từ vựng là nền tảng quan trọng giúp trẻ tự tin giao tiếp tiếng Anh. Đặc biệt với trẻ lớp 2, đây là giai đoạn vàng để phát triển ngôn ngữ một cách tự nhiên và hiệu quả. Hãy cùng Pantado khám phá 10 chủ đề từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2 đơn giản, gần gũi, được thiết kế phù hợp với lứa tuổi để giúp trẻ học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn!
1. Vì sao cần nâng cao từ vựng tiếng Anh cho bé?
Từ vựng chính là chìa khóa mở ra cánh cửa giao tiếp trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Với trẻ lớp 2, việc phát triển từ vựng không chỉ giúp bé hiểu và sử dụng tiếng Anh trong các tình huống hàng ngày mà còn hình thành sự tự tin trong học tập và giao tiếp.
Ở độ tuổi này, trẻ có khả năng tiếp thu nhanh nhạy, nhưng cần sự hướng dẫn phù hợp để biến việc học từ vựng thành niềm vui thay vì áp lực. Bằng cách học từ vựng theo các chủ đề quen thuộc, trẻ không chỉ ghi nhớ dễ dàng mà còn áp dụng hiệu quả vào thực tế.
2. 10 chủ đề tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2
Dưới đây là 10 chủ đề phổ biến và gần gũi để trẻ lớp 2 học từ vựng tiếng Anh một cách hứng thú và hiệu quả. Mỗi chủ đề sẽ bao gồm danh sách các từ vựng cơ bản kèm phiên âm và nghĩa để ba mẹ dễ dàng hướng dẫn trẻ học tập.
2.1 Gia đình (Family)
Gia đình là nơi gần gũi và yêu thương nhất đối với trẻ nhỏ. Khi học từ vựng về gia đình, bé sẽ không chỉ hiểu rõ hơn về các mối quan hệ mà còn dễ dàng thể hiện tình cảm bằng tiếng Anh.
Gia đình là chủ đề từ vựng gần gũi nhất với trẻ
Một số từ vựng về chủ đề gia đình:
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Father |
/ˈfɑːð.ər/ |
Bố |
Mother |
/ˈmʌð.ər/ |
Mẹ |
Brother |
/ˈbrʌð.ər/ |
Anh/em trai |
Sister |
/ˈsɪs.tər/ |
Chị/em gái |
Grandfather |
/ˈɡræn.fɑːð.ər/ |
Ông |
Grandmother |
/ˈɡræn.mʌð.ər/ |
Bà |
Uncle |
/ˈʌŋ.kəl/ |
Chú, bác, cậu |
Aunt |
/ænt/ |
Dì, cô, thím |
Cousin |
/ˈkʌz.ən/ |
Anh/chị/em họ |
Baby |
/ˈbeɪ.bi/ |
Em bé |
Son |
/sʌn/ |
Con trai |
Daughter |
/ˈdɔː.tər/ |
Con gái |
Parent |
/ˈpeə.rənt/ |
Ba mẹ |
Family |
/ˈfæm.əl.i/ |
Gia đình |
Relative |
/ˈrel.ə.tɪv/ |
Họ hàng, người thân |
2.2 Màu sắc (Colors)
Màu sắc là một trong những chủ đề cơ bản cho trẻ lớp 2 khi bắt đầu học tiếng Anh. Trẻ em thường yêu thích việc khám phá thế giới qua các màu sắc, và đây cũng là cơ hội tuyệt vời để bé thực hành từ vựng trong các hoạt động hàng ngày.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2 chủ đề màu sắc
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Red |
/red/ |
Đỏ |
Blue |
/bluː/ |
Xanh dương |
Green |
/ɡriːn/ |
Xanh lá cây |
Yellow |
/ˈjel.oʊ/ |
Vàng |
Purple |
/ˈpɜː.pəl/ |
Tím |
Orange |
/ˈɒr.ɪndʒ/ |
Cam |
Pink |
/pɪŋk/ |
Hồng |
Black |
/blæk/ |
Đen |
White |
/waɪt/ |
Trắng |
Brown |
/braʊn/ |
Nâu |
Gray |
/ɡreɪ/ |
Xám |
Violet |
/ˈvaɪə.lət/ |
Tím nhạt |
Cyan |
/ˈsaɪ.ən/ |
Xanh lơ |
Magenta |
/məˈdʒen.tə/ |
Hồng đậm |
Beige |
/beɪʒ/ |
Màu be |
2.3 Động vật (Animals)
Từ việc học các từ vựng chỉ động vật quen thuộc, trẻ sẽ dễ dàng nhận diện và gọi tên các loài vật xung quanh mình. Bên cạnh đó, ba mẹ có thể sử dụng hình ảnh hoặc âm thanh để làm cho bài học thêm sinh động.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề động vật
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Dog |
/dɒɡ/ |
Chó |
Cat |
/kæt/ |
Mèo |
Elephant |
/ˈel.ɪ.fənt/ |
Voi |
Tiger |
/ˈtaɪ.ɡər/ |
Hổ |
Lion |
/ˈlaɪ.ən/ |
Sư tử |
Monkey |
/ˈmʌŋ.ki/ |
Khỉ |
Rabbit |
/ˈræb.ɪt/ |
Thỏ |
Bear |
/beər/ |
Gấu |
Cow |
/kaʊ/ |
Bò |
Sheep |
/ʃiːp/ |
Cừu |
Pig |
/pɪɡ/ |
Lợn |
Duck |
/dʌk/ |
Vịt |
Chicken |
/ˈtʃɪk.ɪn/ |
Gà |
Horse |
/hɔːrs/ |
Ngựa |
Fish |
/fɪʃ/ |
Cá |
2.4 Từ vựng các bộ phận trên cơ thể người
Chủ đề bộ phận con người cũng là một chủ đề vô cùng hấp dẫn, gần gũi mà ba mẹ có thể dạy cho trẻ. Để việc tiếp thu từ mới của bé hiệu quả hơn, ba mẹ nên kết hợp với hình ảnh minh họa hoặc liên hệ trực tiếp với các bộ phận trên cơ thể của bé để bé dễ dàng ghi nhớ hơn.
Một số từ vựng về cơ thể con người phổ biến:
Head |
/hed/ |
Đầu |
Eye |
/ai/ |
Mắt |
Nose |
/nouz/ |
Mũi |
Mouth |
/mauθ – mauð/ |
Miệng |
Lip |
/lip/ |
Môi |
Ear |
/iə/ |
Tai |
Neck |
/nek/ |
Cổ |
Shoulder |
/ˈʃəʊldə(r)/ |
Vai |
Arm |
/ɑ:m/ |
Tay |
Leg |
/leɡ/ |
chân |
2.5 Rau quả (Fruits and vegetables)
Rau quả không chỉ là một phần thiết yếu trong chế độ ăn uống hàng ngày mà còn là chủ đề học tập thú vị với trẻ. Khi học từ vựng về rau quả, bé không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể thực hành gọi tên các loại thực phẩm trong bữa ăn.
Từ vựng tiếng Anh lớp 2 về chủ đề rau quả
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Apple |
/ˈæp.əl/ |
Táo |
Banana |
/bəˈnɑː.nə/ |
Chuối |
Orange |
/ˈɒr.ɪndʒ/ |
Cam |
Grape |
/ɡreɪp/ |
Nho |
Mango |
/ˈmæŋ.ɡəʊ/ |
Xoài |
Watermelon |
/ˈwɒt.əˌmel.ən/ |
Dưa hấu |
Strawberry |
/ˈstrɔːˌber.i/ |
Dâu tây |
Potato |
/pəˈteɪ.təʊ/ |
Khoai tây |
Tomato |
/təˈmɑː.təʊ/ |
Cà chua |
Carrot |
/ˈkær.ət/ |
Cà rốt |
Cucumber |
/ˈkjuː.kʌm.bər/ |
Dưa leo |
Pumpkin |
/ˈpʌmp.kɪn/ |
Bí ngô |
Onion |
/ˈʌn.jən/ |
Hành tây |
Garlic |
/ˈɡɑː.lɪk/ |
Tỏi |
Lettuce |
/ˈlet.ɪs/ |
Rau xà lách |
2.6 Nhà và phòng (House and rooms)
Trẻ có thể áp dụng các từ vựng trong chủ đề này khi miêu tả ngôi nhà của mình, từ đó cải thiện khả năng giao tiếp.
Các phòng trong ngôi nhà là chủ đề quen thuộc với trẻ
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
House |
/haʊs/ |
Ngôi nhà |
Room |
/ruːm/ |
Phòng |
Kitchen |
/ˈkɪtʃ.ən/ |
Nhà bếp |
Bedroom |
/ˈbed.ruːm/ |
Phòng ngủ |
Bathroom |
/ˈbɑːθ.ruːm/ |
Phòng tắm |
Living room |
/ˈlɪv.ɪŋ ruːm/ |
Phòng khách |
Door |
/dɔːr/ |
Cửa |
Window |
/ˈwɪn.dəʊ/ |
Cửa sổ |
Chair |
/tʃeər/ |
Ghế |
Table |
/ˈteɪ.bəl/ |
Bàn |
Bed |
/bed/ |
Giường |
Sofa |
/ˈsəʊ.fə/ |
Ghế sofa |
2.7 Đồ chơi (Toys)
Đồ chơi là một phần không thể thiếu trong tuổi thơ của trẻ. Trẻ sẽ rất thích thú khi học cách gọi tên các món đồ chơi quen thuộc bằng tiếng Anh. Việc này sẽ giúp trẻ áp dụng tiếng Anh vào các hoạt động vui chơi hàng ngày.
Trẻ thích thú khi học cách gọi tên các món đồ chơi quen thuộc
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Ball |
/bɔːl/ |
Quả bóng |
Doll |
/dɒl/ |
Búp bê |
Teddy bear |
/ˈted.i ˌber/ |
Gấu bông |
Puzzle |
/ˈpʌz.əl/ |
Trò chơi xếp hình |
Kite |
/kaɪt/ |
Diều |
Car |
/kɑːr/ |
Xe hơi đồ chơi |
Robot |
/ˈrəʊ.bɒt/ |
Robot đồ chơi |
Blocks |
/blɒks/ |
Khối xếp hình |
Train |
/treɪn/ |
Tàu hỏa đồ chơi |
Bike |
/baɪk/ |
Xe đạp đồ chơi |
Yo-yo |
/ˈjoʊ.joʊ/ |
Con quay yo-yo |
Marble |
/ˈmɑːr.bəl/ |
Viên bi |
Slime |
/slaɪm/ |
Đất nặn |
Plane |
/pleɪn/ |
Máy bay đồ chơi |
Drum |
/drʌm/ |
Trống đồ chơi |
2.8 Trường học (School)
Trường học là nơi trẻ em dành phần lớn thời gian để học hỏi và vui chơi. Chủ đề này giúp trẻ dễ dàng nhận biết và gọi tên các đồ dùng học tập cũng như môi trường xung quanh tại lớp học.
Từ vựng tiếng Anh về trường học thường sử dụng trong giao tiếp
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
School |
/skuːl/ |
Trường học |
Teacher |
/ˈtiː.tʃər/ |
Giáo viên |
Student |
/ˈstjuː.dənt/ |
Học sinh |
Class |
/klɑːs/ |
Lớp học |
Pencil |
/ˈpen.səl/ |
Bút chì |
Eraser |
/ɪˈreɪ.zər/ |
Cục tẩy |
Book |
/bʊk/ |
Sách |
Desk |
/desk/ |
Bàn học |
Chair |
/tʃeər/ |
Ghế |
Bag |
/bæɡ/ |
Cặp sách |
Blackboard |
/ˈblæk.bɔːrd/ |
Bảng đen |
Notebook |
/ˈnəʊt.bʊk/ |
Quyển vở |
Ruler |
/ˈruː.lər/ |
Thước kẻ |
Scissors |
/ˈsɪz.əz/ |
Kéo |
Glue |
/ɡluː/ |
Keo dán |
2.9 Thời tiết (Weather)
Với chủ đề thời tiết này các ba mẹ có thể kết hợp với thực tế để các bé học hiệu quả hơn. Khi học có thể đưa ra một số ví dụ thực tế về thời tiết ngày hôm nay như thế nào cho bé thấy, hình dung một cách sinh động hơn để trẻ hứng thú học và nhớ nhanh hơn.
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Sunny |
/ˈsʌn.i/ |
Nắng |
Rainy |
/ˈreɪ.ni/ |
Mưa |
Windy |
/ˈwɪn.di/ |
Gió |
Cloudy |
/ˈklaʊ.di/ |
Nhiều mây |
Snowy |
/ˈsnoʊ.i/ |
Có tuyết |
Stormy |
/ˈstɔːr.mi/ |
Bão |
Foggy |
/ˈfɒɡ.i/ |
Sương mù |
Hot |
/hɒt/ |
Nóng |
Cold |
/kəʊld/ |
Lạnh |
Warm |
/wɔːrm/ |
Ấm áp |
Cool |
/kuːl/ |
Mát mẻ |
Humid |
/ˈhjuː.mɪd/ |
Ẩm |
Dry |
/draɪ/ |
Khô ráo |
Lightning |
/ˈlaɪt.nɪŋ/ |
Sét |
Thunder |
/ˈθʌn.dər/ |
Sấm sét |
2.10 Thức ăn (Food)
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp về chủ đề thức ăn
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Bread |
/bred/ |
Bánh mì |
Rice |
/raɪs/ |
Cơm |
Noodles |
/ˈnuː.dlz/ |
Mì |
Soup |
/suːp/ |
Súp |
Chicken |
/ˈtʃɪk.ɪn/ |
Gà |
Fish |
/fɪʃ/ |
Cá |
Beef |
/biːf/ |
Thịt bò |
Egg |
/eɡ/ |
Trứng |
Milk |
/mɪlk/ |
Sữa |
Cake |
/keɪk/ |
Bánh ngọt |
Pizza |
/ˈpiːt.sə/ |
Bánh pizza |
Sandwich |
/ˈsæn.wɪdʒ/ |
Bánh sandwich |
Salad |
/ˈsæl.əd/ |
Xà lách |
Cheese |
/tʃiːz/ |
Phô mai |
Ice cream |
/aɪs kriːm/ |
Kem |
2.11 Trang phục (Clothes)
Chủ đề từ vựng tiếng Anh về trang phục
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Shirt |
/ʃɜːrt/ |
Áo sơ mi |
Pants |
/pænts/ |
Quần dài |
Skirt |
/skɜːrt/ |
Váy ngắn |
Dress |
/dres/ |
Váy dài |
Hat |
/hæt/ |
Mũ |
Shoes |
/ʃuːz/ |
Giày |
Socks |
/sɒks/ |
Tất |
Jacket |
/ˈdʒæk.ɪt/ |
Áo khoác |
Scarf |
/skɑːrf/ |
Khăn quàng cổ |
Gloves |
/ɡlʌvz/ |
Găng tay |
Shorts |
/ʃɔːrts/ |
Quần short |
T-shirt |
/ˈtiː.ʃɜːrt/ |
Áo thun |
Coat |
/kəʊt/ |
Áo măng tô |
Belt |
/belt/ |
Thắt lưng |
Boots |
/buːts/ |
Ủng |
Các chủ đề từ vựng tiếng Anh giao tiếp lớp 2 rất đa dạng và phong phú. Việc học từ vựng tiếng Anh qua các chủ đề như thế này sẽ giúp trẻ tiếp thu và ghi nhớ được lâu hơn. Ba mẹ nên tạo điều kiện để trẻ có thể áp dụng và rèn luyện thường xuyên các từ vựng đã học để giúp trẻ trau dồi được vốn từ vựng tốt, có ích cho việc học tiếng Anh sau này. Theo dõi pantado.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác nhé!
Việc cho trẻ học tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là việc sẽ giúp các bé được phát triển toàn diện về khả năng ngoại ngữ của mình. Tùy từng độ tuổi của trẻ mà chúng ta sẽ có những phương pháp khác nhau để dạy cho bé học tiếng Anh. Vậy đối với các bé lớp 2 thì chúng ta cần dạy chúng theo phương pháp nào? Nên dạy trẻ về những chủ đề nào?
Xem thêm:
>> Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một số phương pháp học cho bé lớp 2, cũng như một số mẫu câu giao tiếp trong tiếng Anh. Phụ huynh có thể tham khảo và áp dụng cho các bé.
1. Một số phương pháp dạy trẻ lớp 2 học tiếng Anh hiệu quả tại nhà
1.1. Hạn chế làm các bài tập trên giấy
Khi cho trẻ hoàn toàn làm bài tập trên giấy sẽ khiến cho các bé bị động hơn, dù là các học này có tác dụng nhưng hiệu quả mang lại không cao. Dù là làm bài tập trên giấy sẽ giúp các em củng cố các cấu trúc ngữ pháp vừa được học, nhưng nó lại không phải cách để luyện ngôn ngữ chuẩn. Các bậc phụ huynh nên cho bé nói và giao tiếp thật nhiều tại nhà để các bé tạo được thói quen, phản xạ trong tiếng Anh.
1.2. Đừng cho bé chỉ biết đến lý thuyết
Đừng bao giờ ép buộc bé vào lý thuyết hoặc những vấn đề về học thuật, ngữ pháp mà ở độ tuổi lớp 2 các bé cần có sự thoải mái trong quá trình học. Vì thế thay vì ép bé học lý thuyết thì cha mẹ có thể cho các bé tham gia các hoạt động khác như trò chơi, âm nhạc, kể chuyện,...một cách sinh động thì các bé sẽ hứng thú hơn trong việc học. Các bé vừa được trải nghiệm, vừa được sáng tạo và hình thành phong cách, cá tính riêng của mình
1.3. Hãy cho bé nghe nói nhiều hơn là đọc viết
Trong giai đoạn lớp 2 thì các bé vẫn là học theo hình thức bắt trước, và trong các kỹ năng của tiếng Anh thì các bé nên học nghe nói trước để phát huy và áp dụng vào thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Điều này sẽ giúp cho các bé tự tin hơn khi giao tiếp.
1.4. Không nên ép bé nói tiếng Anh nếu như bé không muốn
Có rất nhiều phụ huynh luôn ép buộc con mình phải nói chuyện tiếng Anh ở bất cứ đâu, với người nước ngoài mà quên đi việc trẻ rất ngại nói chuyện với người lạ, nhất là với người nước ngoài. Thay vì ép buộc các bé, cha mẹ nên thoải mái để các bé làm quen với việc giao tiếp với người khác, và lúc mà bé đã yêu thích và muốn giao tiếp với họ
Ở độ tuổi này thì việc tạo ra môi trường học thoải mái sẽ rất quan trọng và cần thiết cho trẻ, nếu trẻ cảm thấy bị ép buộc và có áp lực học tiếng Anh thì bé sẽ không thoải mái, không hứng thú, thậm trí còn khiến trẻ bị ám ảnh đối với ngôn ngữ này.
>> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Anh chuẩn Cambridge tại Pantado
1.5. Dạy tiếng Anh cho bé theo từng bước
Đúng vậy, mỗi đứa trẻ đều có năng khiếu và sự khác biệt. Vì thế để các bé tiếp thu ngôn ngữ nhanh thì các phụ huynh cần phải có sự kiện nhẫn và bình tĩnh, đừng bao giờ tỏ ra thất vọng và đánh giá trình độ của bé khiến bé càng chán nản hơn. Cha mẹ có thể cho bé học theo từng bước như: cho bé đọc sách, truyện, ảnh, học qua các bài hát, học theo các chủ đề thân quen, xây dựng các tình huống để bé học các phản xạ,...
2. Các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho bé lớp 2
2.1 Tình huống chào hỏi
Đối với chào hỏi thông thường thì bố mẹ có thể dạy bé các mẫu câu sau:
+ Hello!
+ How are you?
+ How are you doing?
+ How is everything?
Đây đều là những mẫu câu chào hỏi rất phổ biến, bố mẹ có thể sử dụng hàng ngày cho bé để các bé áp dụng vào việc chào hỏi bạn bè, người quen, hay gặp ai cũng có thể sử dụng.
CÒn với những mỗi quan hệ thân thiết hơn thì cha mẹ có thể cho bé chào hỏi theo các mẫu câu sau:
+ Hi.
+ What’s up?
+ Good to see you.
Với các trường hợp khách sáo, lễ phép với người laj thì cha mẹ có thể hướng dẫn bé giao tiếp theo các mẫu câu sau:
+ It has been a long time.
+ It’s been too long.
+ What have you been up to all these years?
+ Long time no see.
2.2 Tình huống hỏi thăm khi gặp bạn bè
Mẫu câu hỏi thăm bạn bè lâu ngày không gặp đơn giản:
+ What’s news? Bạn có gì mới không?
+ What’s the news? Bạn có tin gì mới không?
+ What’s the latest? Bạn có tin gì mới nhất không?
+ Are you well? Bạn vẫn khỏe chứ?
+ In good shape, are you? Bạn vẫn khỏe mạnh chứ?
+ Are you feeling all right today? Hôm nay bạn khỏe chứ?
+ Are you better now? Bây giờ khá hơn rồi chứ?
+ How are you? Sức khỏe của bạn thế nào
+ How have you been lately? Dạo này sức khỏe của bạn thế nào?
+ How are you feeling? Sức khỏe của bạn thế nào rồi?
+ How are things? Mọi việc thế nào rồi bạn?
+ What are you up to nowadays? Dạo này bạn có dự định gì không?
+ What are you up to these days? Hiện giờ bạn có dự định gì không?
+ I trust you’re keeping well? Chắc là bạn vẫn khỏe?
+ I hope you are well. Hy vọng bạn vẫn khỏe
>> Tham khảo: Các nói Good job bằng Tiếng Anh
2.3 Mẫu câu đáp lại lời hỏi thăm
+ Well, thanks. Khỏe, cảm ơn
+ Pretty well, thanks. Cũng khỏe, cảm ơn
+ Fine, thanks. Khỏe, cảm ơn
+ Good, thanks. Tốt, cảm ơn
+ OK, thanks. Cũng khá, cảm ơn
+ Still alive. Bình thường
+ Still alive and kicking. Thường thường
+ Full of beans. Tràn trề sinh lực
+ First rate. Quá khỏe
+ In the best of health. Cực khỏe
+ Couldn’t be better. Không thể khỏe hơn
+ I’ve never felt better. Khỏe hơn bao giờ hết
+ Not complaining. Không có gì than phiền cả
+ No complaints! Không có gì phải than phiền cả
+ Can’t complain! Không thể than phiền
+ Mustn’t complain! Không phải than phiền
+ So so. Bình thường
+ Not bad. Không tồi
+ Not so bad. Không tồi lắm
+ Not too bad. Không quá tồi
+ Rotten. Hết hơi
+ Couldn’t be worse. Không thể tồi hơn
2.4 Các mẫu câu chào tạm biệt
Cha mẹ có thể hướng dẫn cho bé áp dụng một số mẫu câu chào tạm biệt thông thường khi bé gặp người quen, hay bạn bè như sau:
+ Good-bye
+ Stay in touch.
+ It was nice meeting you
Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt thân mật để tạm biệt người thân và bạn bè thân thiết:
+ See you.
+ Talk to you later.
+ Catch up with you later
Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt trang trọng, với những mẫu câu này bé có thể sử dụng vào để chào thầy cô, ông bà hay những người lớn tuổi hơn mình.
+ I have to leave here by noon.
+ Is it okay if we leave your home at 9pm?
+ What do you say we leave work a little earlier today?
2.5 Câu hỏi về bản thân và gia đình
Dưới đây là một số câu hỏi về bản thân và gia đình bằng tiếng Anh rất thông dụng:
+ What is your name? (Tên của bạn là gì?)
+ How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)
+ How many brother and sister do you have? (Bạn có bao nhiêu anh, chị, em?)
+ What Are their name? (Tên của họ là gì?)
+ What does your dad/ mom do? (Ba/ mẹ bạn làm nghề gì?)
+ Where does your dad/mom work? (Ba/mẹ của bạn làm việc ở đâu?)
+ How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)
+ Which grade/class are you in? (Bạn học khối mấy/ lớp mấy?)
+ What is your school name? (Trường của bạn tên là gì?)
+ When is/was your birthday? (Sinh nhật của bạn là ngày nào?)
+ Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
+ Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
+ What is your teacher’s name? (Giáo viên của bạn tên là gì?)
+ Who is your best friend? (Bạn thân của bạn là ai?)
2.6 Câu hỏi về sở thích
Ở độ tuổi các bé lớp 2 thì việc đặt câu hỏi về sở thích trong tiếng Anh thì chỉ cần sử dụng những mẫu câu đơn giản, vì như vậy các bé sẽ dễ dàng trả lời hơn. Đừng nên đặt những câu hỏi quá khó vì như vậy sẽ khiến bé không hiểu và dễ nản chí hơn vì không biết câu trả lời.
Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đơn giản về sở thích cha mẹ có thể tham khảo để áp dụng cho bé:
+ What are your hobbies? (Sở thích của bạn là gì?)
+ Do you have any pets? (Bạn có nuôi thú cưng không?)
+ What are the names of your pets? (Tên của chúng là gì?)
+ Do you play _____? (Bạn có chơi _____ không?)
+ Do you have a ____? (Bạn có _____ không?)
+ Do you like _____?(Bạn thích _____ không?)
+ Why do/ don’t you like it? (Tại sao bạn thích/ không thích nó?)
+ What is your favorite _____? (_____ ưa thích của bạn là gì?)
+ What do you do in your free time? (Bạn làm gì lúc rảnh?)
2.7 Các câu hỏi thông dụng khác
Một số câu hỏi bằng tiếng anh thông dụng khác các bé có thể học:
+ What color is it? (Cái đó có màu gì?)
+ What is this? (Đấy là cái gì vậy?)
+ Is it a _____? (Đó có phải là _____ không?)
+ What does he/she like? (Anh ấy/ cô ấy thích cái gì?)
+ What is the time? (Mấy giờ rồi?)
+ What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)
+ What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy?)
+ Where is the _____? (_____ ở đâu?)
Trên đây là một số phương pháp học và mẫu câu giao tiếp đơn giản cho trẻ lớp 2, các bậc cha mẹ có thể áp dụng những câu hỏi này để thực hành với bé ngay tại nhà để bé có luyện tập về cách nói và cách phát âm trong tiếng Anh. Hi vọng nó sẽ hỗ trợ được các bé hoc tốt hơn với tiếng Anh.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bài đăng này đề cập đến các khía cạnh của sự phát triển và học tập của trẻ cho trẻ từ bốn đến sáu tuổi sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online cho trẻ
Thế giới mới dũng cảm!
Đó là một thách thức khá lớn đối với một đứa trẻ nhỏ khi bước ra thế giới một mình!
Trẻ em từ 4-6 tuổi:
+ Mới đi học
+ Chưa thể phân tích ngôn ngữ
+ Kỹ năng vận động hạn chế - Kỹ năng
+ Đọc và viết L1 còn hạn chế
+ Học toàn diện
+ Và có lẽ không thấy lý do gì để học tiếng Anh!
Họ cần được trấn an
Đầu tiên, hãy đưa ra lời trấn an. Để trấn an các học sinh mầm non của bạn, hãy mỉm cười, hạ thấp mức độ của chúng, nhẹ nhàng. Hãy kiên nhẫn trong khi bọn trẻ làm quen với bạn qua một vài bài học.
Cũng yên tâm là thành quen. Vì vậy, hãy sử dụng nhiều thói quen trong lớp học, chẳng hạn như nghi thức khai mạc và bế mạc, thời gian vòng tròn, thời gian kể chuyện, cũng như các bài hát và câu chuyện quen thuộc. Đây là những hoạt động nhóm toàn diện, yên tâm. Ngoài ra, sử dụng đồ chơi và con rối thân thiện làm đạo cụ.
Để trẻ cảm thấy mình là một phần của gia đình, hãy nhóm chúng vào bàn thay vì sử dụng bàn riêng lẻ.
Phá vỡ khó khăn
Để trẻ phát triển và học tập hiệu quả, hãy giúp người học của bạn bằng cách chia nhỏ các thử thách của họ thành nhiều phần dễ dàng hơn. Vì trẻ 4-6 tuổi chưa thể phân tích ngôn ngữ, vì vậy không có ích gì khi cố gắng giải thích ngữ pháp hoặc các phần của bài phát biểu. Thay vào đó, hãy dạy từ vựng và các khối ngôn ngữ. Ví dụ, toàn bộ cụm từ như How are you? và câu trả lời, I’m fine thanks, rất hoàn hảo.
+
Các giai điệu, bài hát và câu chuyện khiến trẻ yên tâm vì chúng có thể tham gia mà không cảm thấy bị tổn thương; họ có thể tiếp thu chúng dần dần qua nhiều lần lặp lại, tham gia bằng những hành động có ý nghĩa và tạo sự gắn bó với nhóm thông qua trải nghiệm chung này.
Chants là niềm vui và dễ dàng để bù đắp. Để có được thành công chắc chắn, hãy phát minh ra các bài hát với học sinh của bạn như các nhân vật trong bài hát. Ví dụ: Here is Juan, he likes football, kick a ball, kick a ball, kick, kick, kick. Here is Mercedes, she likes music, sing-a-long, sing-a-long, sing, sing, sing.
Yêu cầu tất cả trẻ em tham gia với các hành động cho mỗi người. Bạn sẽ thấy họ kinh ngạc như thế nào khi đến lượt họ!
Bài hát
Bài hát là công cụ dạy học tuyệt vời. Trẻ em có thể tiếp thu các khối ngôn ngữ, tham gia thông qua các hành động và chơi các trò chơi theo âm nhạc. Một bài hát cổ điển như 'Old Macdonald Had a Farm' đã trở thành một hit kể từ khi nó được sáng tác vào năm 1917! Chà, hơn 100 năm sau, bài dân ca này thậm chí còn không lỗi thời! Tôi đoán trang trại, bò, cừu, lợn và ngựa là phổ biến trên toàn thế giới.
Bài hát này rất hữu ích cho các nguyên âm dài, như moo, baa và ee-i-ee-io. Phiên bản của riêng tôi của bài hát cổ điển này là một cải tiến lớn đối với một số bản biểu diễn plinkety-plonk vô hồn trên mạng. Và tôi luôn cười trong phần điệp khúc cuối cùng với tất cả các loài động vật tham gia nhiệt tình!
Sử dụng bài hát này làm nền cho các trò chơi âm nhạc và các hoạt động bài hát vui nhộn. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều với Album bài hát này. Ngoài ra, chơi nhạc trong nền trong khi trẻ em làm những món đồ thủ công đơn giản như chế tạo các vật nuôi đặc trưng cho đất nước của chúng.
Tránh thủ công phức tạp
Kỹ năng vận động của trẻ mầm non còn hạn chế vì vậy hãy tránh dùng kéo và giữ các đồ thủ công đơn giản; nếu không, bạn sẽ tự làm đồ thủ công cho 26 đứa trẻ trong khi mọi người đều thất vọng! Mặt khác, tô màu, dán và tô dấu xung quanh các chữ cái giúp trẻ phát triển khả năng phối hợp tay / mắt và các kỹ năng vận động tinh; và họ có thể tự mình xử lý những thứ này, để bạn tự do giám sát.
Đọc và viết tiếng Anh nhẹ nhàng
Kỹ năng đọc và viết của họ bị hạn chế trong ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, vì vậy thay vì ép họ đọc và viết bằng tiếng Anh, tốt hơn nên tập trung vào các hoạt động nghe và nói. Tuy nhiên, nếu việc dạy đọc và viết là một phần bắt buộc của chương trình học, thì hãy chắc chắn rằng nó rất thú vị. Ví dụ: sử dụng các trò chơi đọc & nhận dạng từ như sau:
+ Trẻ em nối các từ đã viết với các đồ vật
+ Chơi flashcards từ âm nhạc
+ Chạy và chạm vào các từ đã viết
+ Tìm một học sinh khác với cùng một từ
+ Rút các từ ra khỏi hộp và sắp xếp chúng thành từng chồng
+ Phát hiện sự khác biệt giữa hai từ tương tự
+ Lời nói hành động.
+ Lần theo các chữ cái và từ là một cách tuyệt vời để giới thiệu cách viết bằng tiếng Anh một cách nhẹ nhàng.
Động lực để học tiếng Anh
Ở độ tuổi này, trẻ em không hiểu rằng chúng đang học tiếng Anh để đạt được khả năng giao tiếp với nhiều người hơn trên thế giới và có lẽ có triển vọng việc làm tốt hơn.
Trên thực tế, họ sẽ thấy rất ít lý do để giao tiếp bằng tiếng Anh. Chơi trò chơi bằng tiếng Anh là một cách để làm cho ngôn ngữ mới này có ý nghĩa. Vì trẻ 4-6 tuổi hoàn toàn thích chơi trò chơi, đây là một cách chắc chắn để khiến chúng hứng thú với việc sử dụng tiếng Anh trong lớp.
Cũng như học tiếng Anh qua trò chơi, trẻ sẽ học cách hợp tác, trở thành thành viên của một nhóm, thay phiên nhau và tuân theo các quy tắc. Tuy nhiên, tôi không khuyến khích bất kỳ hình thức thi đấu nào ở độ tuổi này. Nó có thể gây căng thẳng và phản tác dụng. Ở giai đoạn phát triển và học hỏi này, trẻ chơi vì mục đích của trò chơi chứ không phải để giành giật.
Đừng ngồi và lật từng trang sách
Nếu bạn không cho học sinh tham gia tích cực vào việc học của chúng, chúng sẽ sớm trôi đi. Bạn sẽ bị bỏ rơi, cùng với cuốn sách của bạn!
Trẻ em học một cách toàn diện thông qua hình ảnh, chuyển động, âm thanh, âm nhạc, ca hát, xúc giác, kết cấu, câu chuyện, trí tưởng tượng, chơi giả vờ, vui vẻ, khám phá và trò chơi. Ngồi trước một cuốn sách sẽ không thể cắt bỏ nó! Những câu chuyện luôn được yêu thích, và đặc biệt phổ biến là những câu chuyện về động vật.
Trẻ em nên tham gia vào việc kể chuyện bằng cách hành động của các con vật, tạo ra tiếng động của các con vật vào những thời điểm thích hợp và sử dụng các đồ chơi có động vật âu yếm làm nhân vật trong câu chuyện. Những đồ chơi này chỉ nói tiếng Anh, và do đó cung cấp cho trẻ em lý do thực sự để giao tiếp với đồ chơi bằng tiếng Anh.
Các tài nguyên tuyệt vời dành cho trường mầm non giúp cuộc sống của bạn trở nên dễ dàng
Bất kỳ bộ dụng cụ dạy truyện nào của tôi đều lý tưởng cho sự phát triển và học tập của trẻ.
Chỉ cần làm theo các kế hoạch bài học và bạn sẽ có tất cả các yếu tố để thu hút sự chú ý của lớp học của bạn.
Mỗi bộ tài liệu có:
+ thẻ nhớ,
+ trò chơi,
+ câu chuyện,
+ giáo án và ý tưởng nhập vai và
+ powerpoint có âm thanh của người bản ngữ.
+ Các bài hát phù hợp với mặt nạ của các nhân vật trong truyện cũng có sẵn!
Hãy làm theo và bạn sẽ thành công tốt đẹp! Thêm vào đó, con bạn sẽ học tiếng Anh, thích thú và thích bạn như một giáo viên.