Tin Mới
Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về các dạng khác nhau của quá khứ phân từ, ý nghĩa của mỗi thì để diễn đạt và cung cấp một số ví dụ giúp việc học ngữ pháp dễ dàng hơn nhiều. Sau khi đọc qua phần này, người ta sẽ nghe trôi chảy hơn nhiều cho dù tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ hay ngôn ngữ phụ và thậm chí tốt hơn, người ta sẽ cảm thấy thoải mái khi tham gia vào chuỗi ngữ pháp đáng sợ trên Internet.
Xem thêm:
>> Cách học tiếng Anh cho bé mới bắt đầu
>> Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
1. Quá khứ phân từ
1.1 Định nghĩa quá khứ phân từ
Trong ngôn ngữ tiếng Anh, có một số cấu trúc ngữ pháp được sử dụng thường xuyên, nhưng các quy tắc sử dụng không được hiểu đầy đủ hoặc ít nhất là không thể diễn đạt một cách dễ dàng đối với hầu hết mọi người.
Một trong những ngữ pháp như vậy là 'quá khứ phân từ', là một loại động từ mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Động từ có thể sửa đổi một danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm tính từ. Ngoài ra, một phân từ quá khứ có thể được sử dụng như một tính từ để sửa đổi danh từ hoặc tính từ khác và xuất hiện trong bốn thì động từ khác nhau.
1.2. Quá khứ phân từ với các thì động từ
Quá khứ phân từ cũng có thể được sử dụng với các thì động từ khác nhau: thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Thì Quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn cho thấy rằng một hành động đã xảy ra trong quá khứ và được thực hiện. Dạng quá khứ phân từ này tương đương với thì quá khứ của động từ không có bổ ngữ bổ sung hoặc động từ trợ giúp (ví dụ ran).
Thì Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành cho thấy rằng hành động sẽ kết thúc trước khi bất kỳ bước bổ sung nào có thể xảy ra. Dạng quá khứ phân từ này hoạt động cùng với thì quá khứ của động từ 'have' (ví dụ: had run).
Thì Quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn cho thấy một số dạng của hoạt động tiếp diễn hoặc liên tục đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nhất thiết phải hoàn thành. Dạng quá khứ phân từ này kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng quá khứ của động từ 'to be' (ví dụ was running).
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho thấy một hành động tiếp tục đã xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ. Dạng quá khứ phân từ này kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng bị động quá khứ của động từ have (ví dụ: had been running).
>> Tham khảo: Phân biệt had better và would rather
2. Quy tắc quá khứ phân từ
2.1. Động từ quy tắc
Dạng phổ biến nhất của 'quá khứ phân từ' là động từ kết thúc bằng -ed cho thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành (ví dụ: performed, had damaged) và động từ kết thúc bằng -ing cho thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (ví dụ: was playing, had been building).
Các động từ quy tắc tạo thành trường hợp 'chung' cho việc sử dụng phân từ trong quá khứ và phần lớn các động từ được mong đợi tuân theo quy tắc đơn giản ở trên. Thật không may, có một số động từ không tuân theo quy tắc trường hợp này; thông thường, đó là bởi vì tiếng Anh là sự kết hợp của một số ngôn ngữ khác nhau và một số cấu trúc ngữ pháp không thể kết hợp mọi từ lại với nhau thành một cách ghi nhớ duy nhất.
2.2. Động từ bất quy tắc
Tuy nhiên, như với hầu hết các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, có những ngoại lệ đối với quy tắc ngón tay cái chung mà chúng tôi gọi là 'bất quy tắc'. Đây là phần khó của ngôn ngữ yêu cầu ghi nhớ các dạng động từ cụ thể chứ không phải ghi nhớ trường hợp chung như với các động từ thông thường. Dưới đây là danh sách một số động từ bất quy tắc phổ biến và các dạng phân từ quá khứ của chúng.
- Infinitive (nguyên thể): to choose
- Past tense (Thì quá khứ): chose
- Past participle (quá khứ phân từ): chosen
- Infinitive: to do
- Past tense: did
- Past participle: done
- Infinitive: to drink
- Past tense: drunk
- Past participle: drank
- Infinitive: to eat
- Past tense: ate
- Past participle: eaten
- Infinitive: to give
- Past tense: gave
- Past participle: given
- Infinitive: to forget
- Past tense: forgot
- Past participle: forgotten
- Infinitive: to lie
- Past tense: lay
- Past participle: lain
- Infinitive: to let
- Past tense: let
- Past participle: let
- Infinitive: to see
- Past tense: saw
- Past participle: seen
- Infinitive: to sleep
- Past tense: slept
- Past participle: slept
- Infinitive: to throw
- Past tense: threw
- Past participle: thrown
- Infinitive: to choose
- Past tense: chose
- Past participle: chosen
- Infinitive: to write
- Past tense: wrote
- Past participle: written
>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh
Danh sách này không có nghĩa là đầy đủ mà chỉ cung cấp một số ý tưởng về cách tạo câu bằng cách sử dụng một số từ bất quy tắc phổ biến nhất trong từ vựng tiếng Anh. Các ví dụ khác có thể được thu thập thông qua việc thường xuyên đọc tiểu thuyết, truyện và các bài báo phi hư cấu kết hợp với việc tra cứu các từ không quen thuộc trong từ điển để xem chúng thuộc loại quy tắc hay bất quy tắc.
3. Ví dụ về quá khứ phân từ
Dưới đây là một số câu minh họa cách sử dụng phân từ quá khứ theo tất cả các cách đã nêu ở trên.
3.1. Động từ có quy tắc
- Động từ : to perform
- Quá phân từ: performed
- Thì động từ: thì quá khứ đơn
Câu: I performed the role of Iago in my high school’s rendition of Shakespeare’s play Macbeth.
Tôi đã đóng vai Iago trong vở kịch Macbeth của Shakespeare ở trường trung học của tôi.
- Động từ : to damage
- Quá phân từ: had damaged
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành
Câu: My car had damaged the garage door when I pulled into the driveway too quickly.
Xe của tôi đã làm hỏng cửa ga ra khi tôi tấp vào đường lái xe quá nhanh.
- Động từ : to play
- Quá phân từ: was playing
- Thì động từ: thì quá khứ tiếp diễn
Câu: My son was playing piano in his school recital when the fire alarm rang, necessitating a speedy evacuation.
Con trai tôi đang chơi piano trong buổi biểu diễn ở trường của nó thì chuông báo cháy vang lên, cần phải sơ tán nhanh chóng.
- Động từ: to build
- Quá phân từ: had been building
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu: I had been building my fort out of toy bricks one day when my little brother came in and smashed all my work to bits.
Một ngày nọ, tôi đang xây pháo đài của mình bằng những viên gạch đồ chơi thì em trai tôi bước vào và đập phá mọi công việc của tôi thành từng mảnh nhỏ.
3.2. Động từ bất quy tắc
- Động từ: to run
- Quá phân từ: ran
- Thì động từ: thì quá khứ đơn
Câu: I ran the whole mile without stopping as part of my physical fitness test.
Tôi đã chạy cả dặm mà không dừng lại như một phần của bài kiểm tra thể lực.
- Động từ : to drink
- Quá phân từ: had drunk
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành
Câu: My son had drunk two big glasses of water before bed which made it impossible to sleep through the night.
Con trai tôi đã uống hai cốc nước lớn trước khi đi ngủ khiến nó không thể ngủ được suốt đêm.
- Động từ: to throw out
- Quá phân từ: was throwing out
- Thì động từ: thì quá khứ tiếp diễn
Câu: My wife was throwing out important receipts all year making it impossible to complete a store return on time.
Vợ tôi đã ném ra các biên lai quan trọng cả năm khiến không thể hoàn thành việc trả lại cửa hàng đúng hạn.
- Động từ: to forget
- Quá phân từ: had been forgetting
- Thì động từ: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu: My son had been forgetting to complete his homework assignments for two weeks before I found out and helped him organize better.
Con trai tôi đã quên hoàn thành bài tập ở nhà trong hai tuần trước khi tôi phát hiện ra và giúp nó sắp xếp tốt hơn.
Như bạn có thể thấy từ các ví dụ trên, quá khứ phân từ khi được sử dụng với các thì động từ chính xác là một phần ngữ pháp thường được mọi người sử dụng cho dù họ có biết nó được gọi là gì hay không. Phần lớn thời gian nó được sử dụng chính xác, nhưng nó là các động từ bất quy tắc gây ra sự nhầm lẫn nhiều nhất. Với một chút ghi nhớ, những loại động từ đó sẽ lăn ra khỏi lưỡi một cách tự nhiên.
>> Có thể bạn quan tâm: Đăng ký học thử tiếng Anh miễn phí
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong bài học này, bạn sẽ học phân từ hiện tại là gì và cách sử dụng nó với các thì động từ trong tiếng Anh. Bạn cũng học cách tạo hiện tại phân từ với các động từ thông thường và bất quy tắc.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 6
1. Hiện tại phân từ
1.1 Định nghĩa hiện tại phân từ
Trong tiếng Anh, 'hiện tại phân từ' là một loại động từ mô tả một hành động đang xảy ra trong thời điểm hiện tại (hoặc hiện tại) và có thể được sửa đổi bằng các thì động từ khác nhau để phản ánh hành động đó là liên tục hay hoàn thành. Động từ có thể sửa đổi một danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm tính từ. Ngoài ra, hiện tại phân từ có thể được sử dụng như một tính từ để sửa đổi danh từ hoặc tính từ khác và xuất hiện trong bốn thì động từ khác nhau.
1.2 Hiện tại phân từ với các thì động từ
Hiện tại phân từ có thể được sử dụng để minh họa các điểm khác nhau trong dòng thời gian bằng cách sửa đổi nó với các thì động từ khác nhau: thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Hiện tại đơn (Simple Present Tense)
Thì hiện tại đơn cho thấy rằng một hành động đang xảy ra trong bối cảnh hiện tại của câu chuyện. Dạng này của hiện tại phân từ tương đương với thì hiện tại động từ không có bổ ngữ bổ sung hoặc động từ trợ giúp (ví dụ như đi bộ).
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
Thì hiện tại hoàn thành cho thấy rằng một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn trong thời gian hiện tại. Dạng này của hiện tại phân từ hoạt động cùng với thì hiện tại của động từ 'have' (ví dụ: have walk).
Hiện tại tiếp diễn (Present Progressive Tense)
Thì hiện tại tiếp diễn cho thấy một số dạng của hoạt động tiếp diễn hoặc đang diễn ra hiện đang xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải hoàn thành. Dạng này của hiện tại phân từ kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng hiện tại của động từ 'to be' (ví dụ: am walking).
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive Tense)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho thấy một hành động tiếp tục đã xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục có một số tầm quan trọng trong thời điểm hiện tại. Dạng này của hiện tại phân từ kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng bị động hiện tại của động từ have và có thể phản ánh một khoảng thời gian cho hành động (ví dụ: have been walking for two hours).
2. Cách sử dụng hiện tại phân từ
2.1. Động từ có quy tắc
Trong trường hợp của hiện tại phân từ, hai thì phổ biến nhất kết thúc bằng -ing (hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn), một thì kết thúc bằng -ed (hiện tại hoàn thành), và một dạng khá giống với nguyên thể (hiện tại đơn).
Các động từ thông thường tạo thành trường hợp 'chung' cho hiện tại phân từ và hầu hết các động từ được mong đợi tuân theo các quy tắc đơn giản được mô tả ở trên.
2.2. Động từ bất quy tắc
Tuy nhiên, như với hầu hết ngữ pháp tiếng Anh, có những ngoại lệ đối với việc sử dụng động từ quy tắc mà chúng tôi gọi là 'bất quy tắc'. Đây là phần phức tạp của ngôn ngữ yêu cầu ghi nhớ theo từng trường hợp đối với các danh từ, tính từ và động từ khác nhau.
Dưới đây là danh sách một số động từ bất quy tắc phổ biến và các dạng phân từ hiện tại của chúng. Như bạn có thể thấy, một số trong số chúng rất gần với động từ nguyên thể, giống như các động từ quy tắc, trong khi những động từ khác có sự khác biệt nhỏ.
- Nguyên thể: to choose
- Thì hiện tại: choose
- Hiện tại phân từ: I choose/I am choosing/I have chosen
- Nguyên thể: to do
- Thì hiện tại: do
- Hiện tại phân từ: I do/I am doing/I have done
- Nguyên thể: to drink
- Thì hiện tại: drink
- Hiện tại phân từ: I drink/I am drinking/I have drank
- Nguyên thể: to eat
- Thì hiện tại: eat
- Hiện tại phân từ: I eat/I am eating/I have eaten
- Nguyên thể: to give
- Thì hiện tại: give
- Hiện tại phân từ: I give/I am giving/I have given
- Nguyên thể: to forget
- Thì hiện tại: forget
- Present participle: I forget/I am forgetting/I have forgotten
- Nguyên thể: to lie
- Thì hiện tại: lie
- Hiện tại phân từ: I lie/I am lying/I have lain
- Nguyên thể: to let
- Thì hiện tại: let
- Hiện tại phân từ: I let/I am letting/I have let
- Nguyên thể: to see
- Thì hiện tại: see
- Present participle: I see/I am seeing/I have seen
- Nguyên thể: to sleep
- Thì hiện tại: sleep
- Hiện tại phân từ: I sleep/I am sleeping/I have slept
- Nguyên thể: to throw
- Thì hiện tại: throw
- Hiện tại phân từ: I throw/I am throwing/I have thrown
- Nguyên thể: to choose
- Thì hiện tại: choose
- Hiện tại phân từ: I choose/I am choosing/I have chosen
- Nguyên thể: to write
- Thì hiện tại: write
- Hiện tại phân từ: I write/I am writing/I have written
Danh sách này không có nghĩa là đầy đủ mà cung cấp một số ý tưởng về cách tạo câu bằng cách sử dụng một số từ bất quy tắc phổ biến nhất trong từ vựng tiếng Anh. Thông thường, cách tốt nhất để nhận ra những điều kỳ quặc của tiếng Anh là đọc nhiều với từ điển trên tay để tra cứu những từ chưa biết.
3. Ví dụ về người tham gia trình bày
Dưới đây là một số câu minh họa cách sử dụng hiện tại phân từ theo tất cả các cách đã nêu ở trên.
3.1. Động từ quy tắc
- Động từ : to walk
- Hiện tại phân từ: walk/walks
- Thì động từ: thì hiện tại đơn
Câu: I walk five times around my office building during my lunch hour all throughout the warm Spring and Summer months.
Tôi đi bộ năm lần quanh tòa nhà văn phòng của mình trong giờ ăn trưa trong suốt những tháng mùa Xuân và mùa Hè ấm áp.
- Động từ: to repair
- Hiện tại phân từ: have/has repaired
- Thì động từ: hiện tại hoàn thành
Câu: My son has repaired the chain on his bicycle so many times I have lost count.
Con trai tôi đã sửa xích xe đạp của nó rất nhiều lần tôi bị mất tính.
- Động từ: to travel
- Hiện tại phân từ: was travelling
- Thì động từ: hiện tại tiếp diễn
Câu: I was travelling home for the holidays when I swear I saw Santa on the wing of the plane…
Tôi đang đi du lịch về nhà vào kỳ nghỉ thì tôi thề rằng tôi đã nhìn thấy ông già Noel trên cánh máy bay…
- Động từ: to help
- Hiện tại phân từ: have/has been helping
- Thì động từ: hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu: I have been helping my landlady carry in her groceries every week for the last two years.
Tôi đã giúp bà chủ nhà mang hàng tạp hóa mỗi tuần trong hai năm qua.
3.2. Động từ bất quy tắc
- Động từ: to choose
- Hiện tại phân từ: choose
- Thì động từ : thì hiện tại đơn
Có câu: I choose to collect stuffed bears even if my friends say it’s ridiculous.
Tôi chọn sưu tập gấu nhồi bông cho dù bạn bè tôi nói rằng điều đó thật nực cười.
- Động từ: to break
- Hiện tại phân từ: have/has broken
- Thì động từ : hiện tại hoàn thành
Câu: My son has broken the school record for most goals in soccer two seasons in a row.
Con trai tôi đã phá kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất của trường trong hai mùa giải liên tiếp.
- Động từ: to give
- Hiện tại phân từ: was giving
- Thì động từ : hiện tại tiếp diễn
Câu: My wife was giving both her time and money to the local animal shelter because caring for stray dogs was her passion.
Vợ tôi đã dành cả thời gian và tiền bạc của cô ấy cho trại động vật địa phương vì chăm sóc những con chó hoang là niềm đam mê của cô ấy.
- Động từ: to lie down
- Hiện tại phân từ: have/has been lying
- Thì động từ: hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu: I have been lying down for a nap every afternoon since I turned 45.
Tôi đã nằm ngủ trưa mỗi chiều kể từ khi tôi 45 tuổi.
Sự kết luận
Bằng cách nghiên cứu các ví dụ trong phần trước, chúng ta bắt đầu thấy rõ rằng hiện tại phân từ là một cấu trúc ngữ pháp thực sự rất phổ biến, cho dù người ta có nhớ tên hay không. Hầu hết thời gian nó được nói hoặc viết đúng cách, nhưng đó là các động từ bất quy tắc gây ra sự nhầm lẫn nhiều nhất. Việc xem xét phân từ hiện tại dễ dàng hơn một chút so với các phân từ quá khứ hoặc tương lai vì các động từ bất quy tắc không có nhiều biến thể để gọi lại ở đây và người ta có thể yên tâm rằng trường hợp chung áp dụng cho nhiều động từ bất quy tắc hơn…
Một phân từ là gì? Tìm hiểu định nghĩa phân từ và cách sử dụng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ bằng tiếng Anh với các ví dụ.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online miễn phí
>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 4
1. Phân từ là gì?
Một phân từ là gì? Một phân từ là một động từ được sử dụng như một tính từ và thường kết thúc bằng -ing hoặc -ed. Chúng hoạt động như tính từ, do đó các phân từ thay đổi danh từ hoặc đại từ.
Có hai phân từ: Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ. Cả hai đều có thể được sử dụng như tính từ.
- Hiện tại phân từ, luôn kết thúc bằng -ing.
Trình bày các ví dụ về phân từ:
A crying baby
Một đứa trẻ đang khóc
The smiling girl is my sister.
Cô gái hay cười là em gái của tôi.
- Quá khứ phân từ của tất cả các động từ thông thường kết thúc bằng -ed.
Ví dụ:
Harry has worked in this company for 5 years
Harry đã làm việc trong công ty này được 5 năm
Tuy nhiên, động từ bất quy tắc có nhiều dạng kết thúc quá khứ phân từ khác nhau
- Ví dụ: thrown, ridden, built, gone
2. Hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ, luôn kết thúc bằng -ing, được tạo ra từ dạng động từ được sử dụng với động từ to be (am, is, are, was, were, be) như một động từ phụ (thì tiếp diễn).
Hiện tại phân từ được sử dụng:
- Là một phần của dạng tiếp diễn của động từ
They are playing football at the moment.
Họ đang chơi bóng vào lúc này.
He is reading a book.
Anh ấy đang đọc sách.
- Như một tính từ
A crying baby
Một đứa trẻ đang khóc
The smiling girl is my sister.
Cô gái hay cười là em gái của tôi.
- Như một danh động từ
Mary is interested in reading books.
Mary thích đọc sách.
- Sau các động từ chỉ nhận thức của con người
I saw them crossing the street.
Tôi thấy họ băng qua đường.
I could hear them playing in the garden.
Tôi có thể nghe thấy chúng chơi trong vườn.
- Với các động từ: Spend & Waste: verb + time/money expression + present participle (động từ + biểu thức thời gian / tiền bạc + hiện tại phân từ)
Don’t waste time playing computer games!
Đừng lãng phí thời gian chơi game trên máy tính!
I’ve spent the whole weekend revising for my exam.
Tôi đã dành cả cuối tuần để ôn tập cho kỳ thi của mình.
- Với các động từ Catch & Find: verb + object + present participle (động từ + tân ngữ + hiện tại phân từ)
(Với catch, phân từ luôn đề cập đến một hành động gây khó chịu hoặc tức giận. Đây không phải là trường hợp của find, là hành động không có ý nghĩa.)
Don’t let him catch you reading his letters.
Đừng để anh ấy bắt gặp bạn đang đọc những lá thư của anh ấy.
I found him sitting on a park bench reading a book.
Tôi thấy anh ấy đang ngồi trên ghế đá công viên đọc sách.
- Đối với hai hành động cùng một lúc
He left the room laughing.
Anh ta cười rời khỏi phòng.
LƯU Ý: Bạn có thể nghĩ rằng hiện tại phân từ trông giống như phân từ vì chúng là động từ kết thúc bằng -ing, nhưng sự khác biệt lớn là phân từ được sử dụng như danh từ, trong khi phân từ hiện tại được sử dụng như tính từ để sửa đổi danh từ hoặc đại từ.
3. Quá khứ phân từ
Quá khứ phân từ của tất cả các động từ thông thường kết thúc bằng -ed. Tuy nhiên, động từ bất quy tắc có nhiều dạng kết thúc quá khứ phân từ khác nhau - ví dụ: thrown, ridden, built, gone.
Quá khứ phân từ được sử dụng:
- Như một tính từ
A broken vase
Một cái bình bị vỡ
Spoken words cannot be revoked.
Lời nói đã nói không thể bị thu hồi.
- Với động từ bổ trợ "have" để tạo thành khía cạnh hoàn thành
Harry has worked in this company for 5 years.
Harry đã làm việc trong công ty này được 5 năm.
When I came, he had left.
Khi tôi đến, anh ấy đã rời đi.
- Với động từ "be" để tạo thành thể bị động
This house was built in 1815.
Ngôi nhà này được xây dựng vào năm 1815.
The book was given to me.
Cuốn sách đã được trao cho tôi.
- Để tạo một trong những dạng quá khứ cho động từ khuyết thiếu (trợ từ khuyết thiếu). Các biểu mẫu này sử dụng khuyết thiếu + have + quá khứ phân từ.
The police could have charged them with threatening behaviour
Cảnh sát có thể buộc tội họ với hành vi đe dọa .
I should have finished by the middle of the week.
Đáng lẽ tôi phải hoàn thành vào giữa tuần.
- Được sử dụng để thay thế cấu trúc "chủ ngữ + động từ bị động"
She entered, accompanied by her daughters.
Cô bước vào, đi cùng với các con gái của cô.
- Được sử dụng sau Want, Make, Have và Like + tân ngữ trực tiếp
I want this text translated by noon.
Tôi muốn văn bản này được dịch vào buổi trưa.
He made his presence felt.
Anh ấy làm cho sự hiện diện của anh ấy có cảm giác.
4. Hiện tại phân từ so với quá khứ phân từ
Tìm hiểu sự khác biệt giữa phân từ hiện tại và phân từ quá khứ với các ví dụ.
- Phân từ hiện tại có một ý nghĩa hoạt động:
He found the house burning.
Anh phát hiện ngôi nhà đang cháy.
- Quá khứ phân từ có nghĩa bị động:
He found the house burned.
Anh phát hiện ngôi nhà bị cháy.
Quá khứ phân từ hoạt động trong các ví dụ như vậy:
A retired teacher
Một giáo viên đã nghỉ hưu
The fallen angels
Những thiên thần sa ngã
An escaped prisoner.
Một tù nhân vượt ngục.
- Hiện tại phân từ được sử dụng để thay thế các cấu trúc thuộc loại "chủ ngữ + động từ chủ động":
He opens the door and looks inside → Opening the door, he looks inside.
Anh ta mở cửa và nhìn vào bên trong → Mở cửa, anh ta nhìn vào bên trong.
- Quá khứ phân từ được sử dụng để thay thế các cấu trúc thuộc loại "chủ ngữ + động từ bị động":
She entered and she was accompanied by her daughters → She entered, accompanied by her daughters.
Cô ấy bước vào và cô ấy được đi cùng với những đứa con gái của cô ấy → Cô ấy bước vào, đi cùng với những đứa con gái của cô ấy.
- Trong các cấu trúc tuyệt đối được chỉ định:
Hiện tại phân từ được sử dụng nếu cụm từ tuyệt đối đang hoạt động:
The weather being fine, nobody wanted to stay at home.
Thời tiết tốt, không ai muốn ở nhà.
Quá khứ phân từ được sử dụng nếu cấu trúc tuyệt đối là bị động:
All things considered,/ This done, I think we should start immediately.
Tất cả những điều đã xem xét, / Việc này đã hoàn thành , tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu ngay lập tức.
>> Xem thêm: Cách nói "I think" bằng tiếng Anh
Bài tập
Chọn đáp án đúng nhất:
1. _____their work, they went to the cinema.
a. Finishing b. Having finished c. Had finished d. Finished
2. The girl_____ in front of you is naughty.
a. stands b. stood c. is standing d. standing
3. _____ their farm work, the farmers returned back home.
a. Finishing b. Finish c. Having finished d. Being finished
4. _____by the visitor, the ancient piano could not be used.
a. Broken b. Break c. Breaking d. Broke
5. After_____ dinner, I do my homework.
a. eat b. eating c. eaten d. ate
6. When_____ in international trade, letters of credit are helpful and convenient.
a. used b. are used c. using d. they used
7. She swam to the shore_____ the afternoon in the water.
a. having Spent b. having spending
c. when spending d. had spent
8. I think that here is someone_____ on the door.
a. to knock b. knock c. knocked d. knocking
9. The lady_____ in black is her mom.
a. dressed b. dressing c. is dressing d. in dress
Đáp án
B
D
C
A
B
A
A
D
B
>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng anh online 1-1 miễn phí
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Động từ Theo sau bởi danh động từ! Tìm hiểu danh sách các động từ hữu ích theo sau là các danh động từ trong tiếng Anh với các câu ví dụ.
Xem thêm:
>> Cách học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến
Động từ được theo sau bởi Gerunds
Các động từ được theo sau bởi Danh sách danh động từ.
- Admit: Thừa nhận
- Advise: Khuyên nhủ
- Anticipate: Dự đoán
- Acknowledge: Thừa nhận
- Appreciate: Đánh giá cao
- Avoid: Ngăn ngừa
- Bear: Con gấu
- Begin: Bắt đầu
- Complete: Hoàn thành
- Consider: Coi như
- Defer: Hoãn lại
- Delay: Trì hoãn
- Deny: Phủ nhận
- Discuss: Bàn luận
- Dislike: Không thích
- Enjoy: Vui thích
- Entail: Entail
- Finish: Hoàn thành
- Forget: Quên đi
- Hate: Ghét
- Intend: Có ý định
- Involve: Liên quan
- Justify: Căn đều
- Keep: Giữ
- Like: Như
- Love: Yêu và quý
- Mention: Đề cập đến
- Mind: Quan tâm
- Miss: Cô
- Postpone: Hoãn
- Practice: Luyện tập
- Prefer: Thích hơn
- Quit: Từ bỏ
- Recall: Nhớ lại
- Recollect: Hồi tưởng
- Recommend: Gợi ý
- Regret: Sự hối tiếc
- Resent: Phẫn nộ
- Resist: Kháng cự
- Risk: Rủi ro
- Sanction: Phê chuẩn
- Start: Khởi đầu
- Stop: Ngừng lại
- Suggest: Đề xuất
- Tolerate: Tha thứ
- Try: Thử
Ví dụ về động từ được theo sau bởi đanh động từ
Admit
He was embarrassed to admit making a mistake.
Anh ấy đã rất xấu hổ khi thừa nhận đã mắc sai lầm.
Advise
He advised applying at once.
Anh ấy khuyên nên nộp đơn ngay lập tức.
Anticipate
I didn’t anticipate having to do the cooking myself!
Tôi không lường trước được việc phải tự nấu ăn!
Acknowledge
She acknowledged receiving assistance.
Cô ấy thừa nhận đã nhận được sự trợ giúp.
Appreciate
I appreciate having enough time to finish.
Tôi đánh giá cao việc có đủ thời gian để hoàn thành.
Avoid
She decided to be a nun in order to avoid meeting him.
Cô quyết định trở thành một nữ tu để tránh gặp anh.
Bear
I wish she wouldn’t eat so fast. I can’t bear watching her.
Tôi ước cô ấy sẽ không ăn nhanh như vậy. Tôi không thể chịu được khi nhìn cô ấy.
Begin
I began teaching in 1984.
Tôi bắt đầu giảng dạy vào năm 1984.
Complete
He completed drawing his pictures.
Anh ấy đã hoàn thành việc vẽ những bức tranh của mình.
Consider
Investors should consider putting some money into an annuity.
Các nhà đầu tư nên xem xét việc bỏ một số tiền vào một niên kim.
Defer
She deferred writing my thesis.
Cô ấy đã trì hoãn việc viết luận án của tôi.
Delay
Big companies often delay paying their bills.
Các công ty lớn thường trì hoãn việc thanh toán các hóa đơn của họ.
Deny
She denied taking the money.
Cô ấy phủ nhận việc lấy tiền.
Discuss
We briefly discussed buying a second car.
Chúng tôi đã thảo luận ngắn gọn về việc mua một chiếc xe thứ hai.
Dislike
I dislike being the centre of attention.
Tôi không thích trở thành trung tâm của sự chú ý.
Enjoy
I really enjoy talking to you.
Tôi thực sự thích nói chuyện với bạn.
Entail
This review procedure entails repeating the test.
Quy trình xem xét này đòi hỏi phải lặp lại bài kiểm tra.
Finish
He finished cleaning the kitchen.
Anh dọn dẹp nhà bếp xong.
Forget
I’ll never forget visiting them.
Tôi sẽ không bao giờ quên thăm họ.
Hate
I hate getting to the theatre late.
Tôi ghét đến rạp muộn.
Intend
I hear they intend marrying.(U.K)
Tôi nghe nói họ có ý định kết hôn . (Anh)
Involve
This procedure involves testing each sample twice.
Quy trình này liên quan đến việc thử nghiệm mỗi mẫu hai lần.
Justify
My results justify taking drastic action.
Kết quả của tôi chứng minh cho hành động quyết liệt.
Keep
I keep thinking about Joe, all alone in that place.
Tôi tiếp tục nghĩ về Joe, tất cả chỉ có một mình ở nơi đó.
Like
She likes playing tennis.
Cô ấy thích chơi quần vợt.
Love
I love going out to restaurants.
Tôi thích đi ra ngoài nhà hàng.
Mention
He mentioned going to that college.
Anh ấy đề cập đến việc đi học đại học đó.
Mind
Would you mind repeating what you just said?
Bạn có phiền lặp lại những gì bạn vừa nói không?
Miss
He had missed being elected by a single vote.
Anh ta đã không được bầu bởi một lá phiếu duy nhất.
Postpone
He postponed returning to Paris.
Anh ấy hoãn việc trở lại Paris.
Practice
Today we’re going to practice parking.
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành đậu xe.
Prefer
Chantal prefers travelling by train.
Chantal thích đi du lịch bằng tàu hỏa.
Quit
She quits worrying about the problem.
Cô ấy không còn lo lắng về vấn đề này nữa.
Recall
I don’t recall seeing any cars parked outside.
Tôi không nhớ mình đã nhìn thấy bất kỳ chiếc ô tô nào đậu bên ngoài.
Recollect
I recollect seeing Ryder some years ago in Bonn.
Tôi nhớ lại việc gặp Ryder vài năm trước ở Bonn.
Recommend
I would never recommend using a sunbed on a regular basis.
Tôi không bao giờ khuyên bạn nên sử dụng giường tắm nắng thường xuyên.
Regret
I regret leaving school so young.
Tôi hối hận vì đã rời trường quá trẻ.
Resent
Many conscripts resent having to do their military service.
Nhiều lính nghĩa vụ bực bội khi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Resist
She can never resist buying new shoes.
Cô ấy không bao giờ có thể cưỡng lại việc mua giày mới.
Risk
He risked being caught.
Anh ta có nguy cơ bị bắt.
Sanction
They will not sanction copying without permission.
Họ sẽ không xử phạt việc sao chép mà không được phép.
Start
He started tipping the pea pods into a pan.
Anh ta bắt đầu cho những quả đậu vào chảo.
Stop
I hoped he would stop asking awkward questions.
Tôi hy vọng anh ấy sẽ ngừng hỏi những câu hỏi khó xử.
Suggest
Tracey suggested meeting for a drink after work.
Tracey đề nghị gặp nhau đi uống nước sau giờ làm việc.
Tolerate
We don’t tolerate smoking in the library.
Chúng tôi không chấp nhận việc hút thuốc trong thư viện.
Try
They decided they would try living in America for a while.
Họ quyết định sẽ thử sống ở Mỹ một thời gian.
Danh động từ! Một Danh động từ là gì? Tìm hiểu cách và thời điểm sử dụng Gerunds bằng tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp hữu ích, câu ví dụ.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1
1. Đanh động từ là gì?
Một Danh động từ là gì? Danh động từ là động từ có chức năng như danh từ và có –ing.
Ví dụ về Gerund:
I am waiting. (hiện tại phân từ )
Tôi đang đợi.
(Đây là thì hiện tại tiếp diễn . “Waiting” ở đây là một phần của động từ. Nó không phải là động từ.)
I don’t like waiting. (danh động từ)
Tôi không thích chờ đợi.
(Câu này thì hiện tại đơn, nhưng nó chứa một danh động từ. “Waiting” là tân ngữ trực tiếp của câu này.)
2. Làm thế nào để sử dụng danh động từ và ví dụ
Các dạng danh động từ được sử dụng như sau:
2.1. Danh động từ có thể được sử dụng làm chủ đề của câu
Ví dụ:
Writing in English is difficult.
Viết bằng tiếng Anh rất khó.
Watching TV is my favorite pastime.
Xem TV là thú tiêu khiển yêu thích của tôi.
2.2. Danh động từ có thể được sử dụng làm đối tượng trực tiếp của câu
Ví dụ:
I like writing in English.
Tôi thích viết bằng tiếng Anh.
I love going out to restaurants.
Tôi thích đi ra ngoài nhà hàng.
2.3. Gerund có thể được sử dụng như một vật bổ sung cho chủ đề
Ví dụ:
My cat’s favorite activity is sleeping.
Hoạt động yêu thích của con mèo của tôi là ngủ.
One of his duties is doing homework.
Một trong những nhiệm vụ của anh ấy là làm bài tập về nhà.
2.4. Gerund có thể được sử dụng như một đối tượng của một giới từ
Ví dụ:
We shall be interested in hearing your comments.
Chúng tôi sẽ quan tâm đến việc nghe ý kiến của bạn.
Would you like to walk instead of taking the bus?
Bạn có muốn đi bộ thay vì đi xe buýt không?
2.5. Gerund có thể được sử dụng sau một số biểu hiện nhất định
Nó không có ích, nó không tốt, không có ích gì…
Ví dụ về Gerunds:
It’s no use tying it; you have to glue it.
Không có ích gì buộc nó; bạn phải dán nó.
There’s no point in wasting time.
Không có ích gì khi lãng phí thời gian.
3. Các động từ được theo sau bởi Danh sách danh động từ
Tìm hiểu danh sách các động từ hữu ích Theo sau bởi danh động từ bằng tiếng Anh với các câu ví dụ.
Miss
He had missed being elected by a single vote.
Anh ta đã không được bầu bởi một lá phiếu duy nhất.
Postpone
He postponed returning to Paris.
Anh ấy hoãn việc trở lại Paris.
Practice
Today we’re going to practice parking.
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành đậu xe.
Prefer
Chantal prefers travelling by train.
Chantal thích đi du lịch bằng tàu hỏa.
Quit
She quits worrying about the problem.
Cô ấy không còn lo lắng về vấn đề này nữa.
Recall
I don’t recall seeing any cars parked outside.
Tôi không nhớ mình đã nhìn thấy bất kỳ chiếc ô tô nào đậu bên ngoài.
Recollect
I recollect seeing Ryder some years ago in Bonn.
Tôi nhớ lại việc gặp Ryder vài năm trước ở Bonn.
Recommend
I would never recommend using a sunbed on a regular basis.
Tôi không bao giờ khuyên bạn nên sử dụng giường tắm nắng thường xuyên.
Regret
I regret leaving school so young.
Tôi hối hận vì đã rời trường quá trẻ.
Resent
Many conscripts resent having to do their military service.
Nhiều lính nghĩa vụ bực bội khi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Resist
She can never resist buying new shoes.
Cô ấy không bao giờ có thể cưỡng lại việc mua giày mới.
Risk
He risked being caught.
Anh ta có nguy cơ bị bắt.
Sanction
They will not sanction copying without permission.
Họ sẽ không xử phạt việc sao chép mà không được phép.
Start
He started tipping the pea pods into a pan.
Anh ta bắt đầu cho những quả đậu vào chảo.
Stop
I hoped he would stop asking awkward questions.
Tôi hy vọng anh ấy sẽ ngừng hỏi những câu hỏi khó xử.
Suggest
Tracey suggested meeting for a drink after work.
Tracey đề nghị gặp nhau đi uống nước sau giờ làm việc.
Tolerate
We don’t tolerate smoking in the library.
Chúng tôi không chấp nhận việc hút thuốc trong thư viện.
Try
They decided they would try living in America for a while.
Họ quyết định sẽ thử sống ở Mỹ một thời gian.
Động từ Theo sau bởi Infinitives! Tìm hiểu danh sách hữu ích gồm 55 Động từ thường được sử dụng phổ biến theo bởi Infinitives với các câu ví dụ.
Xem thêm:
>> Cách học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến
Các động từ được theo sau bởi Danh sách động từ nguyên thể
Theo sau danh sách các động từ trong tiếng Anh là các động từ nguyên thể:
Afford
I can’t afford to spend any more money this week.
Tôi không có khả năng chi tiêu thêm bất kỳ khoản tiền nào trong tuần này.
Agree
Why did you agree to meet her in the first place?
Tại sao bạn lại đồng ý gặp cô ấy ngay từ đầu?
Aim
We aim to increase the speed of delivery.
Chúng tôi mong muốn tăng tốc độ giao hàng.
Appear
Police say there appear to be signs of a break-in.
Cảnh sát cho biết dường như có dấu hiệu của một vụ đột nhập.
Attempt
Are you going to attempt to pass the exam?
Bạn sẽ cố gắng vượt qua kỳ thi?
Ask
Historians frequently ask to consult the collection.
Các nhà sử học thường yêu cầu tham khảo bộ sưu tập.
Arrange
Have you arranged to meet Mark this weekend?
Bạn đã sắp xếp để gặp Mark vào cuối tuần này chưa?
Beg
I beg to differ with you.
Tôi xin phép khác với bạn.
Begin
The leaves begin to fall when autumn comes.
Những chiếc lá bắt đầu rụng khi mùa thu đến.
Care
Would you care to join us for dinner?
Bạn có muốn tham gia ăn tối với chúng tôi không?
Choose
Every day is beautiful if you choose to see it.
Mỗi ngày đều đẹp nếu bạn chọn để xem nó.
Claim
This diet claims to eliminate toxins from the body.
Chế độ ăn kiêng này tuyên bố loại bỏ độc tố khỏi cơ thể.
Consent
We hope you will consent to act in his stead.
Chúng tôi hy vọng bạn sẽ đồng ý hành động thay cho anh ấy.
Continue
The high street banks continue to prosper.
Các ngân hàng trên phố tiếp tục thịnh vượng.
Dare
He didn’t dare to speak to her.
Anh không dám nói chuyện với cô.
Decide
He has decided to live in France.
Anh ấy đã quyết định sống ở Pháp.
Demand
I demand to know what’s going on.
Tôi muốn biết chuyện gì đang xảy ra.
Deserve
They didn’t deserve to win.
Họ không xứng đáng giành chiến thắng.
Dislike
We dislike to have anyone patronize us.
Chúng tôi không thích có bất kỳ ai bảo trợ chúng tôi.
Expect
What time do you expect to arrive home?
Bạn dự kiến về đến nhà lúc mấy giờ?
Fail
I fail to comprehend their attitude.
Tôi không hiểu được thái độ của họ.
Forget
Don’t forget to take out the garbage.
Đừng quên đổ rác
Get
Hold on for a minute, I’ve just got to put on my makeup.
Chờ một phút, tôi vừa phải trang điểm.
Hesitate
I hesitate to spend so much money on clothes.
Tôi ngần ngại chi nhiều tiền cho quần áo.
Hope
I hope to see you again soon.
Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn sớm.
Hurry
We’ll have to hurry to catch the last train.
Chúng tôi sẽ phải nhanh chóng để bắt chuyến tàu cuối cùng.
Intend
I heard they intend to marry.
Tôi nghe nói họ có ý định kết hôn.
Learn
Children learn to creep ere they can go.
Trẻ em học cách leo lên khi chúng có thể đi.
Like
Ancient people like to have a declaration before war.
Người xưa thích có lời tuyên bố trước chiến tranh.
Love
Men love to hear well of themselves.
Đàn ông thích nghe tốt về bản thân.
Manage
Did you manage to catch the post?
Bạn đã quản lý để nắm bắt bài viết?
Mean
I didn’t mean to hurt your feelings.
Tôi không cố ý làm tổn thương cảm xúc của bạn.
Neglect
Don’t neglect to lock the door when you leave.
Đừng quên khóa cửa khi bạn rời đi.
Need
You need to change your eating habits.
Bạn cần thay đổi thói quen ăn uống của mình.
Offer
She offered to help me move my things to my new house.
Cô ấy đề nghị giúp tôi chuyển đồ đến nhà mới.
Plan
Next year I plan to travel around the world.
Năm tới tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.
Prefer
Would you prefer to live in the country instead of a town?
Bạn có muốn sống trong nước thay vì một thị trấn?
Prepare
The doctor prepared to prescribe a receipt.
Bác sĩ chuẩn bị kê biên nhận.
Pretend
She was pretending to cry. I knew she was lying.
Cô ấy đang giả vờ khóc. Tôi biết cô ấy đang nói dối.
Proceed
They will proceed to build another laboratory building.
Họ sẽ tiến hành xây dựng một tòa nhà phòng thí nghiệm khác.
Promise
He promised to collect her from the airport.
Anh hứa sẽ đón cô từ sân bay.
Propose
We propose to deal with this subject in the following chapter.
Chúng tôi đề xuất giải quyết vấn đề này trong chương sau.
Refuse
She refused to answer questions about her personal finances.
Cô từ chối trả lời các câu hỏi về tài chính cá nhân của mình.
Remember
He had remembered to bring a pair of gloves, unlike me.
Anh ấy đã nhớ mang theo một đôi găng tay, không giống như tôi.
Seem
I always seem to be unlucky at cards.
Tôi dường như luôn luôn gặp xui xẻo trong những ván bài.
Start
The child started to sob when he couldn’t find his mother.
Đứa trẻ bắt đầu khóc nức nở khi không tìm thấy mẹ.
Stop
I’m working in the garden and I stop to smoke.
Tôi đang làm việc trong vườn và tôi dừng lại để hút thuốc.
Struggle
He struggled to keep his footing on the slippery floor.
Anh cố gắng giữ chân trên sàn trơn trượt.
Swear
Do you swear to tell the whole truth?
Bạn có thề sẽ nói toàn bộ sự thật?
Threaten
They threatened to ban the book.
Họ đe dọa sẽ cấm cuốn sách.
Try
We tried to confuse the enemy.
Chúng tôi đã cố gắng làm cho đối phương bối rối.
Volunteer
They volunteer to teach introductory courses.
Họ tình nguyện dạy các khóa học nhập môn.
Wait
I can’t wait to see you.
Tôi rất nóng lòng được gặp bạn.
Want
I want to watch TV.
Tôi muốn xem TV.
Wish
I wish to insert an advertisement in your newspaper
Tôi muốn chèn một quảng cáo trên tờ báo của bạn.
Nguyên mẫu! Động từ nguyên mẫu là gì? Tìm hiểu định nghĩa nguyên mẫu và khi nào sử dụng nguyên mẫu trong tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp hữu ích, câu ví dụ.
Xem thêm:
>> Luyện ngữ pháp tiếng Anh thông qua Website
1. Động từ nguyên mẫu là gì?
Động từ nguyên mẫu là gì? Động từ nguyên thể là một động từ bao gồm to + a verb và nó hoạt động giống như một chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, bổ ngữ cho chủ ngữ , tính từ hoặc trạng từ trong một câu. Nguyên mẫu dễ xác định vì chúng được viết với to + a verb.
Ví dụ Động từ nguyên mẫu:
- To give
- To run
- To wait
Mặc dù động từ nguyên thể rất dễ xác định vì có dạng động từ to + , nhưng việc quyết định nó có chức năng gì trong câu đôi khi có thể gây nhầm lẫn.
Hãy nhớ rằng mặc dù nguyên thể là động từ nhưng chúng hoạt động khác với động từ và thay vào đó, chúng hoạt động như một danh từ, tính từ hoặc trạng từ.
Dưới đây là các ví dụ:
- I desire to study alone.
Tôi mong muốn được học một mình.
Ở đây động từ là “desire” và “to study” là động từ nguyên thể.
“To study” là tân ngữ trực tiếp của “desire” vì nó là người tiếp nhận hành động của động từ.
Ở đây các chức năng nguyên thể như một danh từ.
- We can only extend our conversation if we have something in common to share.
Chúng ta chỉ có thể kéo dài cuộc trò chuyện nếu chúng ta có điểm chung để chia sẻ.
Nó cho biết thêm thông tin về danh từ “conversation.”
Ở đây cuộc trò chuyện chỉ có thể được kéo dài nếu có điều gì đó chung để chia sẻ.
Ở đây, “to share” nguyên thể có chức năng như một tính từ.
John left school early to join her mum’s birthday celebrations.
John nghỉ học sớm để tham gia lễ kỷ niệm sinh nhật của mẹ cô.
“To join” là cụm từ nguyên thể.
Cụm từ nguyên thể mô tả thêm thông tin về lý do tại sao John nghỉ học sớm.
Nói cách khác, nó sửa đổi “left”, là động từ.
Trong câu này, động từ đóng vai trò như một trạng từ.
1.1 Động từ nguyên thể như danh từ
Hãy nhớ rằng một danh từ có thể là người, địa điểm hoặc sự vật. Khi được sử dụng như một chủ ngữ hoặc tân ngữ trực tiếp trong câu, một cụm từ nguyên thể đóng vai trò như một danh từ. Trong trường hợp này, chủ ngữ đảm nhận vai trò của một động từ, trong khi tân ngữ trực tiếp là người tiếp nhận hành động của động từ.
Ví dụ:
I like to watch movies alone.
Tôi thích xem phim một mình.
Ở đây “like” là động từ.
“To watch” là động từ nguyên thể vì nó nhận được hành động của động từ (được thích).
“To watch” đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp của câu.
Ở đây, động từ đóng vai trò như một danh từ thể hiện một suy nghĩ.
To join hands with others is necessary.
Sự chung tay của những người khác là cần thiết.
Trong câu này, “is” là động từ và “to join” là động từ nguyên thể vì nó trả lời câu hỏi về điều gì là cần thiết?
Ở đây cụm từ nguyên thể “to join” là chủ ngữ của câu.
Đây là một dấu hiệu cho thấy rằng động từ nguyên thể hoạt động như một danh từ trong ví dụ này.
1.2 Động từ nguyên thể như tính từ
Tính từ là một từ mô tả thêm thông tin về một danh từ. Một nguyên thể hoạt động như một tính từ nếu nó bổ sung hoặc mô tả một danh từ trong câu.
Ví dụ:
Joyce needs a table to read on.
Joyce cần một bàn để đọc tiếp.
Ở đây “need” là động từ, và “table” là chủ ngữ (danh từ).
“To read” là động từ nguyên thể và nó hoạt động như một tính từ.
1.3 Động từ nguyên thể như trạng từ
Trạng từ là một từ bổ nghĩa hoặc mô tả một tính từ, động từ hoặc một trạng từ. Nó cung cấp thông tin bổ sung liên quan đến tính từ, động từ hoặc trạng từ. Đôi khi, trạng từ có thể trả lời câu hỏi “why”.
Đây là một ví dụ:
The mourners were surprised to hear that the deceased had resurrected.
Những người đưa tang rất ngạc nhiên khi biết tin người quá cố đã sống lại.
Ở đây "để nghe" là vô hạn. Nó cung cấp thêm thông tin về tính từ "ngạc nhiên."
2. Khi nào thì sử dụng động từ nguyên thể?
Chúng tôi sử dụng nguyên thể:
2.1. Để chỉ ra mục đích của một hành động
Ví dụ về động từ nguyên thể:
He bought some flowers to give to his wife.
Anh mua một số hoa để tặng vợ.
I will lock the door to prevent theft.
Tôi sẽ khóa cửa để chống trộm.
2.2. Là chủ ngữ của câu
Ví dụ:
To wait seemed foolish when decisive action was required.
Chờ đợi có vẻ ngu ngốc khi cần phải có hành động dứt khoát.
To swim in that sea may be dangerous.
Để bơi ở vùng biển đó có thể nguy hiểm.
2.3. Là đối tượng trực tiếp của câu
Ví dụ:
I like to write in English.
Tôi thích viết bằng tiếng Anh.
Everyone wanted to go.
Mọi người đều muốn đi.
2.4. Như phần bổ sung chủ đề
Ví dụ:
His ambition is to fly.
Tham vọng của anh ấy là bay.
What is essential is to maintain a healthy diet.
Điều cần thiết là duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh.
2.5. Như một tính từ
Ví dụ về động từ nguyên thể:
This is the best time to practice.
Đây là thời điểm tốt nhất để luyện tập.
I have some jeans to wash.
Tôi có một số quần jean để giặt.
2.6. Như một trạng từ
Ví dụ:
We must carefully observe to understand.
Chúng ta phải quan sát cẩn thận để hiểu rõ.
I can’t wait to see.
Tôi nóng lòng muốn xem.
2.7. Sau một tính từ
Subject + to be + adjective + (for/of someone) + to-infinitive + (rest of sentence)
Chủ ngữ + to be + tính từ + (cho / của ai đó) + to-động từ nguyên mẫu + (phần còn lại của câu)
Ví dụ:
It is important to be patient.
Điều quan trọng là phải kiên nhẫn.
It is wonderful to have close friends.
Thật tuyệt vời khi có những người bạn thân.
2.8. Sau một đối tượng là một danh từ hoặc đại từ chỉ một người
Ví dụ:
Can I ask you to help me with something?
Tôi có thể nhờ bạn giúp tôi một việc được không?
I invited a friend to attend the ceremony.
Tôi đã mời một người bạn đến tham dự buổi lễ.
2.9. Được sử dụng với Từ câu hỏi
Ví dụ:
Do you understand what to do?
Bạn có hiểu phải làm gì không?
Tell me when to press the button.
Cho tôi biết khi nào nhấn nút.
3. Danh sách động từ nguyên thể
Tìm hiểu danh sách hữu ích các Động từ Theo sau bởi Các nguyên thể trong tiếng Anh với các ví dụ.
Get
Hold on for a minute, I’ve just got to put on my makeup.
Chờ một phút, tôi vừa phải trang điểm.
Hesitate
I hesitate to spend so much money on clothes.
Tôi ngần ngại chi nhiều tiền cho quần áo.
Hope
I hope to see you again soon.
Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn sớm.
Hurry
We’ll have to hurry to catch the last train.
Chúng tôi sẽ phải nhanh chóng để bắt chuyến tàu cuối cùng.
Intend
I heard they intend to marry.
Tôi nghe nói họ có ý định kết hôn.
Learn
Children learn to creep ere they can go.
Trẻ em học cách leo lên khi chúng có thể đi.
Like
Ancient people like to have a declaration before war.
Người xưa thích có lời tuyên bố trước chiến tranh.
Love
Men love to hear well of themselves.
Đàn ông thích nghe tốt về bản thân.
Manage
Did you manage to catch the post?
Bạn đã quản lý để nắm bắt bài viết?
Mean
I didn’t mean to hurt your feelings.
Tôi không cố ý làm tổn thương cảm xúc của bạn.
Neglect
Don’t neglect to lock the door when you leave.
Đừng quên khóa cửa khi bạn rời đi.
Need
You need to change your eating habits.
Bạn cần thay đổi thói quen ăn uống của mình.
Offer
She offered to help me move my things to my new house.
Cô ấy đề nghị giúp tôi chuyển đồ đến nhà mới.
Plan
Next year I plan to travel around the world.
Năm tới tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.
Prefer
Would you prefer to live in the country instead of a town?
Bạn có muốn sống trong nước thay vì một thị trấn?
Prepare
The doctor prepared to prescribe a receipt.
Bác sĩ chuẩn bị kê biên nhận.
Pretend
She was pretending to cry. I knew she was lying.
Cô ấy đang giả vờ khóc. Tôi biết cô ấy đang nói dối.
Proceed
They will proceed to build another laboratory building.
Họ sẽ tiến hành xây dựng một tòa nhà phòng thí nghiệm khác.
Promise
He promised to collect her from the airport.
Anh hứa sẽ đón cô từ sân bay.
Propose
We propose to deal with this subject in the following chapter.
Chúng tôi đề xuất giải quyết vấn đề này trong chương sau.
Refuse
She refused to answer questions about her personal finances.
Cô từ chối trả lời các câu hỏi về tài chính cá nhân của mình.
Remember
He had remembered to bring a pair of gloves, unlike me.
Anh ấy đã nhớ mang theo một đôi găng tay, không giống như tôi.
Seem
I always seem to be unlucky at cards.
Tôi dường như luôn luôn gặp xui xẻo trong những ván bài.
Start
The child started to sob when he couldn’t find his mother.
Đứa trẻ bắt đầu khóc nức nở khi không tìm thấy mẹ.
Stop
I’m working in the garden and I stop to smoke.
Tôi đang làm việc trong vườn và tôi dừng lại để hút thuốc.
Struggle
He struggled to keep his footing on the slippery floor.
Anh cố gắng giữ chân trên sàn trơn trượt.
Swear
Do you swear to tell the whole truth?
Bạn có thề sẽ nói toàn bộ sự thật?
Threaten
They threatened to ban the book.
Họ đe dọa sẽ cấm cuốn sách.
Try
We tried to confuse the enemy.
Chúng tôi đã cố gắng làm cho đối phương bối rối.
Volunteer
They volunteer to teach introductory courses.
Họ tình nguyện dạy các khóa học nhập môn.
Wait
I can’t wait to see you.
Tôi rất nóng lòng được gặp bạn.
Want
I want to watch TV.
Tôi muốn xem TV.
4. Động từ nguyên thể không có To
Động từ nguyên thể không có To là một loại bổ ngữ với dạng động từ nguyên thể không đứng trước động từ to. Còn được gọi là động từ nguyên mẫu trần.
Ví dụ: I must wash dishes
Bài viết trên đây đã chia sẻ về động từ nguyên mẫu là gì? cách dùng và ví dụ của infinitive như thế nào. Hi vọng với bài viết này sẽ mang đến những kiến thức hữu ích cho bạn.
Nguyên mẫu hoàn thành! Học Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu bằng tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp, câu ví dụ.
Cấu trúc “have + quá khứ phân từ ” được gọi là một nguyên thể hoàn thành.
Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: can’t have, should have, shouldn’t have, needn’t have, ought to have, may have, might have, could have, would have.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online hiệu quả
>> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
Nguyên mẫu hoàn thành
- Must Have + Past Participle (quá khứ phân từ)
Cách sử dụng:
Thể hiện một suy luận về một cái gì đó đã xảy ra. Chúng tôi cảm thấy khá chắc chắn về điều đó.
Ví dụ:
I didn’t hear her voice. She must have gone out.
Tôi không nghe thấy giọng nói của cô ấy. Chắc cô ấy đã ra ngoài.
I cannot find my watch; I must have lost it.
Tôi không thể tìm thấy đồng hồ của mình; Tôi chắc đã làm mất nó.
- Can’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Mô tả một suy luận về điều gì đó không xảy ra trong quá khứ dựa trên bằng chứng hiện tại.
Ví dụ:
He can’t have fallen in love with her. She’s married.
Anh ấy không thể yêu cô ấy được. Cô ấy đã kết hôn.
This can’t have been an economically sensible decision.
Đây không thể là một quyết định hợp lý về mặt kinh tế.
- Should Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện ý tưởng rằng điều gì đó mong muốn hoặc cần thiết nhưng không diễn ra.
Ví dụ:
She should have asked you before borrowing your pen.
Cô ấy nên hỏi bạn trước khi mượn bút của bạn.
We should have had a proper discussion before voting.
Chúng ta nên có một cuộc thảo luận thích hợp trước khi bỏ phiếu.
Shouldn’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Một cái gì đó đã diễn ra nhưng nó không được mong muốn.
Ví dụ:
She shouldn’t have taken the matter too seriously.
Cô ấy không nên quá coi trọng vấn đề.
- Needn’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Bày tỏ rằng một cái gì đó đã được thực hiện nhưng nó không cần thiết. Người đã làm việc đó cho rằng điều đó là cần thiết.
Ví dụ:
He needn’t have been so careful.
Anh ấy không cần phải cẩn thận như vậy.
I needn’t have knocked at the door since, in this way, I awoke the baby. (but I knocked)
Tôi không cần phải gõ cửa kể từ đó, bằng cách này, tôi đã đánh thức đứa bé. (nhưng tôi đã gõ cửa)
- Ought to Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện nghĩa vụ hoặc nghĩa vụ chưa hoàn thành.
Ví dụ:
I ought to have come earlier. I deeply regret.
Tôi phải đến sớm hơn. Tôi hối hận vô cùng.
- May Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện khả năng một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Alert readers may have noticed the misprint in last week’s column.
Người đọc cảnh báo có thể đã nhận thấy sai sót trong cột của tuần trước.
- Might Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ:
Our neighbors might have heard some noises when our car was stolen.
Hàng xóm của chúng tôi có thể đã nghe thấy một số tiếng động khi chiếc xe của chúng tôi bị trộm.
- Could Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện tài liệu tham khảo trong quá khứ về điều gì đó đã không được thực hiện.
Ví dụ:
You could have done it. (You didn’t do it)
Bạn có thể đã làm được. (Bạn đã không làm điều đó)
You could have told me I had a snotty nose!
Bạn có thể nói với tôi rằng tôi có một cái mũi nhỏ!
- Would Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Được sử dụng trong Điều kiện thứ ba.
Ví dụ:
I would have gone to university if my parents had had more money.
Tôi đã có thể học đại học nếu bố mẹ tôi có nhiều tiền hơn. (Người nói không học đại học.)
Bài tập:
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, đặt câu với perfect modals cho sẵn.
I can’t find my phone. Do you know where I put it, mom? (might have)
=> You _________________________________________________________.
Kevin has just received his final test results. He was depressed because he failed the test. (should have)
=> Kevin _________________________________________________________.
I didn’t buy that T-shirt because I didn’t bring enough money last night. (would have)
=> If I _________________________________________________________.
Mike has just broken up with his girlfriend. He was also made redundant at work. (must have)
=> Mike _________________________________________________________.
I spent two hours on preparing my outfit for the party just to know that it was cancelled in the last minute. (needn’t have)
=> I _________________________________________________________.
>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!