Tính từ so sánh nhất - Định nghĩa, Quy tắc và Ví dụ hữu ích
Trong tiếng Anh, để so sánh từ thì chúng ta có 3 cách là so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh nhất. Tuy nhiên, không phải ai học tiếng Anh cũng có thể nắm rõ cấu trúc của các loại so sánh này.
Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu định nghĩa so sánh nhất và cách sử dụng và hình thành tính từ so sánh nhất trong tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp hữu ích, câu ví dụ và bài tập vận dụng.
Xem thêm:
>> Khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 1
1. Tính từ so sánh nhất
1.1. Định nghĩa so sánh nhất
Khi một tính từ so sánh ba hoặc nhiều thứ, hình thức so sánh nhất của tính từ được sử dụng. So sánh nhất chỉ ra rằng chất lượng hoặc số lượng ở mức cao nhất hoặc cường độ cao nhất.
1.2. Cấu trúc So sánh nhất
Tính từ ngắn: S + V + the + adj + EST ….
Ví dụ:
This T-shirt is the cheapest in the shop.
(Áo thun này có giá rẻ nhất tại shop.)
Tính từ dài: S + V + the MOST + adj ….
Ví dụ:
Minh Hoang is the most intelligent in her class.
(Minh Hoàng là người thông minh nhất lớp.)
So sánh kém nhất: S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause
Ví dụ:
Her ideas were the least practical suggestions.
(Những ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)
1.3. Quy tắc hình thành tính từ so sánh nhất
Tìm hiểu cách tạo so sánh nhất trong tiếng Anh với các ví dụ.
Tính từ một âm tiết
- Hình thành các dạng so sánh nhất của tính từ một âm tiết bằng cách thêm –est.
Ví dụ:
- long – longest
- tall – tallest
- Nếu tính từ một âm tiết kết thúc bằng chữ e , chỉ cần thêm –st cho dạng so sánh nhất.
Ví dụ:
- cute – cutest
- large – largest
- Thêm –est vào những tính từ kết thúc bằng phụ âm-nguyên âm-phụ âm và nhân đôi phụ âm cuối.
Ví dụ:
- big – biggest
- hot – hottest
Tính từ hai âm tiết
- Với hầu hết các tính từ có hai âm tiết , bạn tạo thành từ so sánh nhất với hầu hết.
Ví dụ:
- honest – most honest
- famous – most famous
- Nếu các tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, hãy đổi y thành i và thêm –est cho dạng so sánh nhất.
Ví dụ:
- happy – happiest
- crazy – craziest
- Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng –er, - le, hoặc - ow take –est để tạo thành các dạng so sánh nhất.
Ví dụ:
- narrow – narrowest
- gentle – gentlest
Tính từ có ba âm tiết trở lên
Thêm hầu hết các tính từ có 3 âm tiết trở lên.
Ví dụ so sánh nhất:
- expensive – most expensive
- difficult – most difficult
Tính từ bất quy tắc
- good – best
- bad – worst
- far – farthest
- little – least
- many – most
>> Xem thêm: Phân biệt cách dùng on holiday và in holiday
2. Ví dụ so sánh nhất
Danh sách các tính từ khẳng định và so sánh nhất trong tiếng Anh.
Affirmative (khẳng định) |
Superlative (so sánh nhất) |
slow |
slowest |
fast |
fastest |
cheap |
cheapest |
clear |
clearest |
loud |
loudest |
new |
newest |
rich |
richest |
short |
shortest |
thick |
thickest |
old |
oldest |
tall |
tallest |
large |
largest |
wide |
widest |
wise |
wisest |
nice |
nicest |
big |
biggest |
fat |
fattest |
fit |
fittest |
polite |
most polite |
helpful |
most helpful |
useful |
most useful |
obscure |
most obscure |
hungry |
hungriest |
happy |
happiest |
pretty |
prettiest |
heavy |
heaviest |
angry |
angriest |
dirty |
dirtiest |
funny |
funniest |
narrow |
narrowest |
shallow |
shallowest |
humble |
humblest |
gentle |
gentlest |
clever |
cleverest |
interesting |
most interesting |
comfortable |
most comfortable |
beautiful |
most beautiful |
difficult |
most difficult |
dangerous |
most dangerous |
expensive |
most expensive |
popular |
most popular |
complicated |
most complicated |
confident |
most confident |
good |
best |
bad |
worst |
far |
farthest |
little |
least |
much/many |
most |
3. Các trường hợp sử dụng so sánh nhất
- Đối với trường hợp bình thường:
Khi chúng ta sử dụng so sánh nhất, "the" sẽ thường được đi kèm ở phía trước bởi vì nó chỉ có một người hoặc vật là có tính chất này mà ta đang nói đến.
Ví dụ:
I am the tallest guy in my class. How may I help?
Tôi là chàng trai cao nhất trong lớp của tôi. Tôi có thể giúp gì?
- Khi mà mộ vật hoặc là một người thuộc sở hữu (trường hợp chúng ta nói đến sự sở hữu), "the" sẽ được thay bằng các đại từ sở hữu như: my, your, his, her,...
Ví dụ:
Hoang is my best friend. He’s my most intelligent friend that I know.
Hoàng là bạn thân nhất của tôi. Anh ấy là người bạn thông minh nhất của tôi mà tôi biết.
- Lược bỏ "the" - khi ở cuối mệnh đề là tính từ so sánh nhất mà không phải là danh từ, thì chúng ta có thể giữ lại hoặc bỏ "the" đều được vì nó không gây ảnh hưởng về nghĩa trong câu.
Ví dụ:
Thank you for helping me. You’re (the) best.
Cảm ơn vì đã giúp tôi. Bạn là nhất.
- Nhiều khi chúng ta so sánh một thứ trog cùng một thời điểm hoặc là tình huống vớ chính nó trong các tình huống hay thời điểm khác (nghĩa là đã xác định ngữ cảnh để dễ suy luận), với cách dùng này thì có thể không có "the" và không có danh từ đi theo sau. Nếu như có "the" là chúng ta đang so sánh các đối tượng với nhau.
Ví dụ:
I am the earliest to go to work in the morning.
Tôi là người đi làm sớm nhất vào buổi sáng. (đây là việc so với các nhân viên khác)
Bài tập So sánh nhất
Chuyển các tính từ bên dưới sang dạng so sánh nhất.
1. Emily is ……………………. (intelligent) student in my class.
2. Russia is ……………………. (large) country in the world.
3. My mother is ……………………. (busy) person in my family.
4. Mr. Anderson is ……………………. (strict) teacher in our school.
5. Susan and David are ……………………. (hard-working) employees in this company.
6. My friend Tony is ……………………. (helpful) person that I know.
7. That accountant is ……………………. (careful) person I have ever worked with.
8. They are ……………………. (talented) singers I have ever known.
9. This shirt is ……………………. (expensive) fashion item I have ever bought.
10. This village is ……………………. (peaceful) place I have ever been to.
Đáp án:
1. the most intelligent
2. the largest
3. the busiest
4. the strictest
5. the most hard-working
6. the most helpful
7. the most careful
8. the most talented
9. the most expensive
10. the most peaceful
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!