Tin Mới
Ngày nay, với nền kinh tế mở, Tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn có cơ hội tìm được một việc làm tốt và nhanh thăng tiến trong công việc. Học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cũng quan trọng hơn bao giờ hết đối với những người đang muốn tìm một công việc văn phòng. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn vốn từ vựng cơ bản về tiếng Anh giao tiếp văn phòng và cách xử lý các tình huống giao tiếp.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng theo từng chủ đề
Giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày đã không hề đơn giản, vậy mà đây là tiếng Anh giao tiếp văn phòng là trong phạm vi nơi làm việc lại càng là một thách thức khi mà nó đòi hỏi tính trang trọng trong câu nói cũng như việc sử dụng các thuật ngữ mang tính chuyên môn. Dưới đây là những từ vựng nằm lòng giúp các bạn chuẩn bị một hành trang đầy đủ nhé!
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp công sở liên quan đến các phòng ban trong công ty:
- Department: Phòng, ban
- Accounting department: Phòng kế toán
- Audit department: Phòng Kiểm toán
- Sales department: Phòng kinh doanh
- Administration department: Phòng hành chính
- Human Resources department: Phòng nhân sự
- Customer Service department: Phòng Chăm sóc Khách hàng
- Financial department: Phòng tài chính
- Research & Development department: Phòng nghiên cứu và phát triển
- Quality department: Phòng quản lý chất lượng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến các chức vụ trong công ty:
- Chairman: Chủ tịch
- The board of directors: Hội đồng quản trị
- CEO-Chief Executives Officer: Giám đốc điều hành, tổng giám đốc
- Director: Giám đốc
- Deputy/vice director: Phó giám đốc
- Assistant manager: Trợ lý giám đốc
- Shareholder: Cổ đông
- Head of department: Trưởng phòng
- Deputy of department: Phó phòng
- Manager: Quản lý
- Team leader: Trưởng nhóm
- Employee: Nhân viên
- Trainee: Nhân viên tập sự
- Worker: Công nhân
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến phúc lợi, chế độ cho người lao động:
- Holiday entitlement: Chế độ ngày nghỉ được hưởng
- Maternity leave: Nghỉ thai sản
- Travel expenses: Chi phí đi lại
- Promotion: Thăng chức
- Salary: Lương
- Salary increase: Tăng lương
- Pension scheme: Chế độ lương hưu
- Health insurance: Bảo hiểm y tế
- Sick leave: Nghỉ ốm
- Working hours: Giờ làm việc
- Agreement: Hợp đồng
- Resign: Từ chức
- Sick pay: Tiền lương ngày ốm
- Holiday pay: Tiền lương ngày nghỉ
- Commission: Tiền hoa hồng (tiền thưởng thêm)
- Retire: Nghỉ hưu
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến hình thức công việc:
- Part-time: bán thời gian
- Full-time: toàn thời gian
- Permanent: dài hạn
- Temporary: tạm thời
Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan khác:
- Notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
- Redundancy: sự dư thừa nhân viên
- To fire someone: sa thải ai đó
- To get the sack (colloquial): bị sa thải
- Company car: ô tô cơ quan
- Working conditions: điều kiện làm việc
- Qualifications: bằng cấp
- Offer of employment: lời mời làm việc
- To accept an offer: nhận lời mời làm việc
- Starting date: ngày bắt đầu/ Leaving date: ngày nghỉ việc
- Timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
- Job description: mô tả công việc
- Internship: thực tập
- Interview: phỏng vấn
- Interviewer: người phỏng vấn
- Interviewee: người được phỏng vấn
- Superintendent/supervisor: người giám sát
- Recruiter: nhà tuyển dụng
- Recruitment: sự tuyển dụng
- Résumé/CV/curriculum vitae: sơ yếu lý lịch
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng nhất
Trong công việc, nếu bạn có vốn tiếng Anh tốt. Bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích hơn: đồng nghiệp nể trọng, cấp trên yêu quý. Bên cạnh đó, giao tiếp tiếng Anh tốt cũng sẽ là một lợi thế lớn khi đàm phán, thương thuyết và bàn bạc với đối tác trong kinh doanh.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng làm việc với khách hàng, đối tác:
- I’m honored to meet you. Thật vinh hạnh được gặp anh/chị.
- Sorry to keep you waiting. Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
- Will you wait a moment, please? Xin anh/chị vui lòng chờ một chút có được không?
- You are welcomed to visit our company. Chào mừng anh/chị đến thăm công ty.
- May I introduce myself? Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ?
- Let’s get down to the business, shall we? Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
- Can I help you? Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
- Can we meet (up) to talk about…? Chúng ta có thể gặp nhau để nói về…không?
- Shall we make it 2 o’clock? Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
- I hope to visit your factory. Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh.
- This is my name card. Đây là danh thiếp của tôi.
- I hope to conclude some business with you. Tôi hi vọng có thể ký kết làm ăn với anh/chị.
- We’ll have the contract ready for signature. Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc ký kết.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng trong cuộc họp:
- I want as many ideas as possible to increase our market share in VietNam: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Việt Nam.
- That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
- It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
- Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
- Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
- Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
- We’d like to discuss the price you quote: Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
- We need more facts and more concrete informations: Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
- I’ve been hoping to establish business relationship with your company: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
- Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalog và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép:
- I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm ngày mai
- I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today: Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được
- I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày
- I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ
- I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi xin nghỉ bệnh hôm nay
- I got an afternoon off and went to the ball game: Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng
- Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
- I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng về công nghệ thông tin:
- There’s a problem with my computer: Máy tính của tôi có vấn đề.
- The system’s down at the moment: Hiện giờ hệ thống đang bị sập.
- The internet’s down at the moment: Hiện giờ mạng đang bị sập.
- I can’t access my email: Tôi không thể truy cập vào email của tôi.
- The printer isn’t working: Máy in đang bị hỏng.
- The photocopier’s jammed: Máy photocopy bị tắc rồi.
>>> Mời xem thêm: Viết về một chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh
Bạn sẽ viết gì khi gặp đề tài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh? Bạn có rất nhiều ý tưởng đấy nhưng lại không biết sắp xếp và diễn đạt ra sao cho thật hay và chính xác. Hãy cùng tham khảo vốn từ vựng về các chương trình bằng tiếng Anh, và các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
Từ vựng thường dùng để viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh
Nắm được bố cục dàn ý rồi, tuy nhiên trước khi bắt tay vào viết hãy cùng xem qua danh sách từ vựng cơ bản thường sử dụng nhất khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh sau đây nhé.
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Action film |
Phim hành động |
Anchorman/News anchor |
Người đọc tin tức |
Cast |
Bảng phân phối vai diễn |
Change/switch channel |
Chuyển kênh |
Character |
Nhân vật |
Chat shows |
Chương trình tán gẫu |
Comedy |
Kịch vui, hài kịch |
Commercial |
Chương trình quảng cáo |
Couch potato |
Người dành nhiều thời gian xem TV |
Documentaries |
Phim tài liệu |
Documentary |
Phim tài liệu |
Dramas |
Kịch, phim bộ |
Episode |
Tập phim |
Game shows |
Show trò chơi |
Historical drama |
Phim, kịch lịch sử |
Horror film |
Phim kinh dị |
Infomercial |
Phim quảng cáo |
Main character |
Nhân vật chính |
News |
Tin tức |
Ratings |
Bảng xếp hạng |
Reality program |
Chương trình truyền hình thực tế |
Reality show |
Show truyền hình thực tế |
Remote control /Clicker |
Điều khiển TV |
Romantic comedy |
Phim lãng mạn hài |
Season |
Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập |
Series |
Phim dài tập |
Sitcom (a situation comedy) |
Hài kịch tình huống |
Soap opera |
Kịch hay phim đời sống |
Soap operas |
Phim dài tập |
Soundtrack |
Nhạc phim |
Talk show |
Chương trình trao đổi – thảo luận |
The news |
Bản tin thời sự |
Tube |
Mộ cách gọi khác của TV |
TV channel |
Kênh truyền hình |
Viewer |
Người xem truyền hình |
War film |
Phim chiến tranh |
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh online miễn phí
Bố cục bài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh
Dưới đây là dàn ý câu hỏi gợi ý khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn tham khảo::
- Which TV show’s your favourite?
Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?
- What time does the TV show start?
Chương trình truyền hình đó phát sóng vào lúc mấy giờ?
- Which channel’s TV show on?
Chương trình truyền hình đó được chiếu ở trên kênh nào vậy?
- What is the content of that TV show?
Nội dung của chương trình truyền hình đó là gì?
- Who is the host of that TV show?
Ai là người dẫn chương trình truyền hình đó?
- Why do you like that TV show?
Tại sao bạn thích chương trình truyền hình đó?
Các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh
Chương trình Giọng ải giọng ai
There are a lot of entertainment programs in production right now, but the one I like the most is Ai Voice. This is a music show combined with an element of humor. The show is broadcast every Sunday at 19 p.m. on channel HTV7. The program includes 2 playing teams and 7 mysterious voices. With all 3 rounds, two teams just need to find a good singer to win.
The first round, this is the reincarnation circle. The two teams will be able to watch videos introducing the career and information of all the mysterious voices, then each team removes 1 person they think the contestant is not good at. In the second round, the remaining 5 people lip sync and the other two teams will eliminate 2 more. In the third round, two teams will choose a good singer. If the person is chosen correctly, they win.
This is a very interesting and rewarding program. I can both relax and learn a variety of useful knowledge. I will always be watching this show and cheering for the two teams.
Bản dịch:
Hiện nay có rất nhiều chương trình giải trí được sản xuất, nhưng chươn trình tôi thích nhất đó là Giọng Ải Giọng Ai. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với yếu tố hài hước. Chương trình được phát sóng vào 19 giờ tối Chủ Nhật hàng tuần trên kênh HTV7. Chương trình bao gồm 2 đội chơi và 7 giọng ca bí ẩn. Với tất cả 3 vòng chơi, hai đội chỉ cần tìm được người hát hay là sẽ giành được chiến thắng.
Vòng đầu tiên, đây là vòng hóa thân. Hai đội chơi sẽ được xem video giới thiệu nghề nghiệp và thông tin của tất cả giọng ca bí ẩn, sau đó mỗi đội loại ra 1 người mà họ nghĩ rằng thí sinh đó hát không hay. Ở vòng thứ 2, 5 người còn lại sẽ hát nhép và hai đội tiếp tục loại 2 người nữa. Vòng thứ 3, hai đội chơi sẽ chọn ra một người hát hay. Nếu người được chọn chính xác, họ sẽ giành chiến thắng.
Đây là một chương trình rất thú vị và bổ ích. Tôi có thể vừa thư giãn vừa biết thêm được nhiều kiến thức bổ ích khác nhau. Tôi sẽ luôn theo dõi chương trình này và cổ vũ cho hai đội.
Chương trình Rap Việt
When asked, “What is your favorite TV show?”, I think of Rap Viet immediately. This is a reality TV show that looks for talent in rap, aired on HTV2 at 20pm every Saturday night. The show has created a great attraction for audiences of all walks of life, not just young people. There were many potential contestants who participated and became widely known after this contest. For example: MCK, G-Ducky, Gonzo, … The success of the program is also greatly contributed by the appearance of four coaches: Binz, Wowy, Karik, Suboi and two judges: Justatee and Rhymastic.
Contestants participating in the program have to go through many different qualifiers and they always have to refresh themselves in every next competition. They all leave an impression on each test in each qualifying round. I know that it is the effort, practice, creativity and hard work to make that song. The organizers also help all the contestants a lot, from the stage, the costumes, the music mix, .. I’m the one who really likes music so I never miss any episodes of the show this. Besides, when watching, I also better understand the rap genre, the story and the meaning of that song to each contestant. I really love the program Rap Viet. I hope the show will air season 2 soon.
Bản dịch:
Khi được hỏi: “Chương trình truyền hình nào mà bạn yêu thích nhất?”, tôi sẽ nghĩ tới ngay tới Rap Việt. Đây là một chương trình truyền hình thực tế tìm kiếm các tài năng về rap, được phát sóng trên kênh HTV2 vào lúc 20 giờ mỗi tối thứ 7 hàng tuần. Chương trình đã tạo ra được một sức hút không nhỏ dành cho khán giả ở mọi tầng lớp khác nhau, không chỉ riêng giới trẻ. Có rất nhiều thí sinh tiềm năng đã tham gia và được đông đảo mọi người biết đến sau cuộc thi này. Ví dụ như: MCK, G-Ducky, Gonzo,… Thành công của chương trình cũng được góp phần không nhỏ tới từ sự xuất hiện của bốn vị huấn luận viên: Binz, Wowy, Karik, Suboi và hai vị giám khảo: Justatee và Rhymastic.
Thi sinh tham gia chương trình phải trải qua rất nhiều vòng đấu loại khác nhau và họ luôn luôn phải làm mới mình trong mỗi tiết mục dự thi tiếp theo. Họ đều để lại ấn tượng qua mỗi bài thi trong từng vòng loại. Tôi biết rằng đó là sự cố gắng, rèn luyện, sáng tạo và vất vả để làm nên bài nhạc đó. Ban tổ chức cũng giúp đỡ tất cả các thí sinh rất nhiều, từ sân khấu, trang phục, bản nhạc phối,.. Tôi là người thực sự thích âm nhạc vì thế tôi chưa bao giờ bỏ lỡ bất kỳ tập nào của chương trình này. Bên cạnh đó, khi xem tôi cũng hiểu hơn về thể loại nhạc rap, về câu chuyện và ý nghĩa của bài hát đó với từng thí sinh. Tôi rất yêu thích chương trình Rap Việt. Tôi hi vọng chương trình sẽ sớm phát sóng mùa 2.
Chương trình Nhanh như chớp
I am a person who likes quiz questions, especially humorous questions. So I always watched the show “Nhanh Như Chớp” which was broadcast at 21 o’clock on channel HTV7.
Contestants will be invited guests, famous artists, and their challenges are trick questions, sometimes fun knowledge to win for their team. When they answer the question correctly, they will be up a step on a slope. If they answer incorrectly, they will drop to the bottom of the slope. The score will be calculated according to the number of correct answers for each member of the team. Players are not allowed to skip any questions and are required to answer each different question. That makes the show a lot more interesting.
This is a humorous, highly entertaining program that helps me relax my mind while learning new knowledge. That is also the reason why I love this show so much.
Bản dịch:
Tôi vốn là một người thích những câu hỏi đố, đặc biệt những câu hỏi vui nhộn và hài hước. Vì vậy tôi luôn theo dõi chương trình Nhanh Như Chớp được phát sóng vào lúc 21 giờ trên kênh HTV7.
Các thí sinh sẽ là các khác mời, nghệ sĩ nổi tiếng, và thử thách của họ là những câu hỏi mẹo, có lúc là kiến thức vui nhộn nhằm giành chiến thắng về cho đội của mình. Khi trả lời đúng câu hỏi, họ sẽ được lên một bậc của một con dốc. Nếu như trả lời sai, họ sẽ bị tụt xuống đáy dốc. Số điểm sẽ được tính theo số lượng câu trả lời đúng cũng mỗi thành viên của đội. Người chơi không được bỏ qua bất cứ câu hỏi nào và bắt buộc phải trả lời từng câu hỏi khác nhau. Điều đó khiến cho chương trình trở nên thú vị hơn rất nhiều.
Đây là một chương trình hài hước, mang tính giải trí cao, vừa giúp tôi thư giãn đầu óc vừa học hỏi thêm được nhiều kiến thức mới. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này đến vậy.
>>> Mời xem thêm: Luyện nói tiếng Anh qua bài phát biểu của nhóm nhạc BTS
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong tiếng Anh để chỉ sự sở hữu của ai đó với đồ vật gì, chúng ta có thể sử dụng tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu. Chúng ta cùng tìm hiểu về cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh và cách phân biệt chúng với tính từ sở hữu nhé!
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là những đại từ để chỉ đồ vật thuộc sự sở hữu.
Đại từ sở hữu sẽ thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Ví dụ:
- Your dress is pink, mine is purple. (mine = my dress)
Váy bạn màu hồng. Váy của tôi thì màu tím.
- The book on the table is mine. (mine = my book)
Quyển sách trên bàn là của tôi.
Mẹo: Có thể thấy đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Phân loại các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
Có 7 đại từ sở hữu trong tiếng Anh như sau:
mine |
Của tôi |
That cat is mine. Chú mèo đó là (mèo) của tôi. |
yours |
Của bạn |
My laptop is the same as yours. Laptop của tôi giống (laptop) của bạn. |
his |
Của anh ấy |
I don’t have any pens so I borrowed his. Tôi không có cái bút nào nên tôi đã mượn (bút) của anh ấy. |
hers |
Của cô ấy |
The car over there is hers. Chiếc xe đằng kia là (xe) của cô ấy. |
ours |
Của chúng tôi |
This house is ours. Ngôi nhà này là của chúng ta. |
theirs |
Của bọn họ |
Our exercises are more difficult than theirs. Bài tập của chúng tôi khó hơn (bài tập) của bọn họ. |
its |
Của nó |
We have a cat, this ball is its. (Thông thường sẽ nói: this is its ball.) Chúng tôi có một chú mèo, quả bóng này là của nó. |
Lưu ý: ITS là đại từ sở hữu không được dùng trong thực tế. Vì thế nhiều tài liệu đã loại trừ its ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Thay vào đó, ta dùng tính từ sở hữu của IT là ITS (cùng cách viết.)
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh căn bản online miễn phí
Vị trí đại từ sở hữu trong câu
Tương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữ
Để đại từ sở hữu đứng được ở vị trí chủ ngữ trong câu, câu phía trước đó cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở hữu của người khác
Ví dụ:
- John’s car is expensive. Mine is cheaper.
Xe của john thì đắt. Xe của tôi thì rẻ hơn.
- She bought that watch yesterday. His was similar but it was bought last month.
Cô ấy mua chiếc đồng hồ đó ngày hôm qua. Đồng hồ của anh ấy cũng giống thế nhưng nó được mua từ tháng trước.
Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữ
Đây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu.
Ví dụ:
- The cup you are holding is mine.
Chiếc cốc bạn đang cầm là của tôi.
- I’ve got my bag. Where is yours?
Tôi thấy túi của tôi rồi. Túi của bạn đâu?
Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
- Although their room is not spacious, it’s more cozy THAN ours.
Mặc dù phòng của họ không rộng, nó ấm áp hơn phòng của chúng ta.
- He can deal with his problem but he can’t deal WITH yours.
Anh ấy có thể giải quyết vấn đề của anh ấy nhưng không thể giải quyết vấn đề của bạn.
- Lily is a teacher of his.
Lily là một giáo viên của anh ấy.
Cách sử dụng đại từ sở hữu
- Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước
Ví dụ:
- I gave the documents to my friends and to yours. (yours = your friends).
Tôi đã đưa tài liệu cho bạn của tôi và bạn của bạn
- His shirt is so colorful, hers is just white. (hers = her shirt).
Áo anh ấy rất màu sắc còn của cô ấy thì chỉ màu trắng.
- Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive)
Ví dụ:
- Jack is a good friend of mine.
Jack ta là một người bạn tốt của tôi.
- Don’t blame yourself. It was no fault of yours in that situation.
Đừng trách bản thân. Không có lỗi nào là của bạn trong tình huống đó cả.
- Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước.
Ví dụ để kết thúc một bức thư, trước khi ký tên, ta viết:
- Yours
Thân
- Yours sincerely
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
- Yours faithfully
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
Phân biệt cách sử dụng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu thay thế nghĩa cho cụm tính từ sở hữu và danh từ
Ví dụ:
- This is my pencil, that is your pencil = This is my pencil, that is yours.
(Đây là bút chì của tôi, kia là bút chì của bạn.)
Sau đại từ sở hữu KHÔNG CẦN thêm danh từ bổ nghĩa vì bản thân nó đã là cụm danh từ.
Còn sau tính từ sở hữu thì CẦN danh từ.
Ví dụ chi tiết phân biệt cách dùng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
This is my book |
This book is mine |
This is your book |
This book is yours |
This is his book |
This book is his |
This is her book |
This book is hers |
This is our book |
This book is ours |
This is their book |
This book is theirs |
Các loại đại từ khác liên quan tới đại từ sở hữu
Sở hữu cách (Possessive’s)
Đây là một cấu trúc sở hữu đặc biệt trong tiếng Anh.
Cấu trúc: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu của người đó
Ví dụ:
- My brother’s birthday is in March.
Sinh nhật của anh tôi vào tháng ba.
- I’m a friend of Mr. Jack’s son.
Cháu là bạn của con trai ngài Jack.
- Your shirt is the same as Sarah’s.
Áo của bạn giống (áo) của Sarah
Đại từ nhân xưng (Subject and object pronoun)
Đại từ nhân xưng có hai dạng bao gồm đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ. Đại từ chủ ngữ chỉ chủ thể gây ra hành động, còn đại từ tân ngữ chỉ đối tượng bị tác động bởi hành động.
Ví dụ trong câu HE LOVE YOU thì HE là đại từ chủ ngữ còn YOU là đại từ tân ngữ.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
I |
me |
you |
you |
he |
him |
she |
her |
it |
it |
we |
us |
they |
them |
Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
Đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves,… được sử dụng khi chủ ngữ (người tác động) của hành động và tân ngữ (người nhận tác động) là cùng một người.
Trong câu, đại từ phản thân đứng ở vị trí tân ngữ và đứng sau giới từ (tân ngữ của giới từ).
Ví dụ:
- She hurt herself by accident when she cooked last night.
Cô ấy vô tình làm đau bản thân khi nấu ăn tối hôm qua.
Ở đây, cô ấy vừa là chủ ngữ của hành động làm đau, vừa là tân ngữ của hành động đó, nên ta dùng đại từ phản thân HERSELF, thay vì đại từ nhân xưng “HER”.
(KHÔNG nói She hurt her.)
- I bought myself a new smartphone.
Tôi mua cho tôi một chiếc điện thoại thông minh mới.
(KHÔNG nói I bought me.)
- We have to cook for ourselves.
Họ phải tự nấu ăn cho họ.
(KHÔNG nói We cook for us.)
- Leo sings it by himself.
Tự anh ấy hát nó.
- They blamed themselves for that mistake.
Họ tự trách mình về lỗi lầm đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh chi tiết nhất nhất
Trong giao tiếp tiếng Anh, đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) như I, you, he, she, it, we, they xuất hiện với tần suất rất cao. Những từ ngữ tưởng chừng đơn giản này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp câu văn trở nên mạch lạc, tránh lặp lại danh từ và truyền tải thông tin một cách rõ ràng, tự nhiên hơn. Nhờ đó, câu văn trở nên ngắn gọn, dễ hiểu và linh hoạt hơn. Vậy đại từ nhân xưng có bao nhiêu loại? Chúng được sử dụng như thế nào trong giao tiếp? Hãy cùng Pantado tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
1. Đại từ nhân xưng là gì?
Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, sự vật hoặc hiện tượng được nhắc đến trong câu. Nhờ có đại từ nhân xưng, câu văn trở nên ngắn gọn, tự nhiên và tránh sự lặp lại không cần thiết, giúp người đọc hoặc người nghe dễ tiếp nhận thông tin hơn.
Ví dụ:
- Trước khi sử dụng đại từ nhân xưng: "Elon Musk is a visionary entrepreneur. Elon Musk founded Tesla and SpaceX. Elon Musk is known for his ambition to colonize Mars, and Elon Musk has invested in various innovative technologies."
- Sau khi sử dụng đại từ nhân xưng: "Elon Musk is a visionary entrepreneur. He founded Tesla and SpaceX. He is known for his ambition to colonize Mars and has invested in various innovative technologies."
Trong đoạn đầu, việc lặp lại “Elon Musk” quá nhiều lần khiến câu trở nên nặng nề và không tự nhiên. Khi sử dụng đại từ nhân xưng he, câu văn trở nên ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin.
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
2. Phân loại các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) đóng vai trò quan trọng trong việc thay thế danh từ, giúp câu văn trở nên tự nhiên và mạch lạc hơn. Chúng thường đảm nhận vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Dưới đây là bảng tổng hợp 7 đại từ nhân xưng cơ bản, phân loại theo ngôi, số lượng, và đặc điểm về giới tính của chủ thể:
Đại từ nhân xưng |
Ngôi |
Số lượng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
I |
Ngôi thứ nhất |
Số ít |
Tôi |
I enjoy listening to music before bed. |
We |
Ngôi thứ nhất |
Số nhiều |
Chúng tôi |
We are planning a trip to Japan next year. |
You |
Ngôi thứ hai |
Số ít và số nhiều |
Bạn |
You should always believe in yourself. |
They |
Ngôi thứ ba số nhiều |
Số nhiều |
Bọn họ, bọn chúng |
They have just launched a new project. |
He |
Ngôi thứ ba |
Số ít |
Anh ấy |
He is my best friend from high school. |
She |
Ngôi thứ ba |
Số ít |
Cô ấy |
She loves painting in her free time. |
It |
Ngôi thứ ba |
Số ít |
Nó |
It is a beautiful day today. |
>> Tham khảo: 20+ quy tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đại từ nhân xưng có thể đảm nhận hai vai trò chính:
- Chủ ngữ (Subject Pronoun): Đứng đầu câu, thực hiện hành động chính của câu.
- Tân ngữ (Object Pronoun): Nhận tác động của hành động từ chủ ngữ, có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ hoặc tân ngữ của giới từ.
Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Dưới đây là bảng tổng hợp các đại từ nhân xưng khi đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ:
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
Ngôi của đại từ nhân xưng |
I |
Me |
Ngôi thứ nhất số ít |
We |
Us |
Ngôi thứ nhất số nhiều |
You |
You |
Ngôi thứ hai (số ít & số nhiều) |
He |
Him |
Ngôi thứ ba số ít (nam) |
She |
Her |
Ngôi thứ ba số ít (nữ) |
It |
It |
Ngôi thứ ba số ít (sự vật, động vật, khái niệm) |
They |
Them |
Ngôi thứ ba số nhiều |
Ví dụ:
- She always wakes up early to exercise. (Cô ấy luôn thức dậy sớm để tập thể dục.) → "She" là chủ ngữ thực hiện hành động "wakes up".
- My father gave me a new laptop for my birthday. (Bố tôi đã tặng tôi một chiếc laptop mới nhân dịp sinh nhật.) → "Me" là tân ngữ gián tiếp của động từ "gave".
4. Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
4.1 Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu
Đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ khi nó đứng trước động từ chính, giúp xác định ai hoặc cái gì thực hiện hành động trong câu. Động từ được chia theo ngôi và số lượng của chủ ngữ.
Ví dụ:
- She believes that hard work leads to success
- They often go hiking on the weekends.
4.2 Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trong câu
Khi đại từ nhân xưng đóng vai trò là tân ngữ sẽ đứng sau động từ chính hoặc sau giới từ, chịu tác động của hành động trong câu.
Ví dụ:
- She called me last night.
- The teacher gave them extra homework.
4.3 Đại từ nhân xưng làm tân ngữ gián tiếp của động từ
Khi muốn nhấn mạnh đối tượng nhận hành động, chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng làm tân ngữ gián tiếp. Đại từ này thường đứng sau động từ chính và trước tân ngữ trực tiếp, giúp câu văn rõ ràng và tự nhiên hơn.
Ví dụ:
- She gave me a book for my birthday. (Tân ngữ trực tiếp là “a book”, tân ngũ gián tiếp là “me”)
- My father told us an interesting story last night. (Tân ngữ trực tiếp là “an interesting story”, tân ngữ gián tiếp là “us”)
4.4 Đại từ nhân xưng làm tân ngữ cho giới từ
Chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng làm tân ngữ của giới từ khi muốn chỉ rõ đối tượng chịu tác động của hành động hoặc địa điểm nơi hành động diễn ra. Trong trường hợp này, đại từ nhân xưng luôn đứng sau giới từ, giúp câu văn mạch lạc và dễ hiểu hơn.
Cấu trúc chung:
S + V + giới từ + đại từ nhân xưng |
Ví dụ:
- She always takes care of him.
- We were waiting for them at the airport.
Cách dùng đại từ nhân xưng
>> Xem thêm: Trật tự tính từ trong tiếng Anh
5. Các trường hợp đặc biệt của đại từ nhân xưng
5.1 Hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng
Trong tiếng Anh, để thể hiện quyền sở hữu, chúng ta có thể sử dụng tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) và đại từ sở hữu (Possessive Pronouns). Việc sử dụng những hình thức này giúp câu văn trở nên tự nhiên, mạch lạc và tránh lặp lại danh từ không cần thiết.
Sự khác biệt giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu:
- Tính từ sở hữu (my, your, his, her, its, our, their) luôn đi kèm với danh từ.
- Đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, its, ours, theirs) có thể đứng độc lập, thay thế cho cụm “tính từ sở hữu + danh từ”.
Bảng tổng hợp hai dạng sở hữu trong tiếng Anh:
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
I |
My |
Mine |
We |
Our |
Ours |
You |
Your |
Yours |
He |
His |
His |
She |
Her |
Hers |
It |
Its |
Its |
They |
Their |
Theirs |
Ví dụ minh họa:
- Their house is bigger than our house.
- That laptop is yours, not mine.
5.2 Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)
Đại từ phản thân trong tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh rằng hành động của chủ ngữ tác động trở lại chính chủ ngữ đó. Các đại từ này thường xuất hiện trong câu khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một đối tượng.
Đại từ phản thân |
Ý nghĩa |
Myself |
Chính tôi |
Yourself |
Chính bạn |
Himself |
Chính anh ấy |
Herself |
Chính cô ấy |
Itself |
Chính nó |
Ourselves |
Chính chúng ta |
Yourselves |
Chính các bạn |
Themselves |
Chính họ |
Các đại từ phản thân trong tiếng Anh
5.3 Đại từ nhấn mạnh (Emphatic Pronouns)
Đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh chủ ngữ hoặc tân ngữ, giúp câu văn trở nên rõ ràng và có sức thuyết phục hơn. Đại từ nhấn mạnh thường đứng ngay sau từ cần nhấn mạnh hoặc ở cuối câu.
Lưu ý: Về hình thức, các đại từ nhấn mạnh giống hệt với các đại từ phản thân.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ nhấn mạnh |
I |
Myself |
You |
Yourself |
He |
Himself |
She |
Herself |
It |
Itself |
We |
Ourselves |
You |
Yourselves |
They |
Themselves |
6. Bài tập về đại từ nhân xưng
Bài tập 1: Điền các đại từ xưng hô phù hợp để hoàn thành câu
1. Michael is an excellent pianist. ________ has performed in many concerts.
2. Would ________ like to join us for a picnic this weekend?
3. Leonardo da Vinci painted many masterpieces. One of ________ most famous works is the Mona Lisa.
4. When the accident occurred, Sarah was present. ________ immediately called for help.
5. The cat just had kittens. Would ________ like to adopt one of ________?
6. Jake and Lucy are cousins. ________ often travel together during the summer.
7. This is Mr. Anderson. ________ is our new history teacher.
8. The basketball team won the championship. ________ celebrated with a big party.
9. My sister bought a new laptop, but ________ doesn’t like ________ very much.
Bài tập 2: Xác định đại từ nhân xưng trong câu
1. My best friend and I always share our secrets. (____, ____)
2. Sarah and Tom traveled to Japan last summer. (____)
3. Is John helping you with your homework? (____, ____)
4. She invited Mike and me to her birthday party. (____, ____, ____)
5. The baby was crying because the toy was taken away from him. (____, ____)
6. The teacher asked the students if they understood the lesson. (____, ____)
7. Did your parents tell you about the holiday trip? (____, ____)
8. James bought a new laptop. He is very happy with it. (____, ____)
Bài tập 3: Thay thế các từ được gạch chân bằng đại từ nhân xưng thích hợp.
1. David and I went to the bookstore. David and I bought some new novels.
2. Laura is an excellent chef. Laura prepares delicious meals every day.
3. The cat is sleeping on the couch because the cat is tired.
4. Jack and Susan love playing tennis. Jack and Susan practice together every weekend.
Đáp án:
Bài tập 1:
1. Michael is an excellent pianist. He has performed in many concerts.
2. Would you like to join us for a picnic this weekend?
3. Leonardo da Vinci painted many masterpieces. One of his most famous works is the Mona Lisa.
4. When the accident occurred, Sarah was present. She immediately called for help.
5. The cat just had kittens. Would you like to adopt one of them?
6. Jake and Lucy are cousins. They often travel together during the summer.
7. This is Mr. Anderson. He is our new history teacher.
8. The basketball team won the championship. They celebrated with a big party.
9. My sister bought a new laptop, but she doesn’t like it very much.
Bài tập 2:
1. I - We
2. They
3. You - he
4. She - him - me
5. him - it
6. They
7. You - they
8. He - it
Bài tập 3:
1. David and I went to the bookstore. We bought some new novels.
2. Laura is an excellent chef. She prepares delicious meals every day.
3. The cat is sleeping on the couch because it is tired.
4. Jack and Susan love playing tennis. They practice together every weekend.
7. Kết luận
Bài viết trên đã tổng hợp chi tiết kiến thức về các đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh. Hãy áp dụng ngay vào các bài học và giao tiếp để nắm chắc hơn phần ngữ pháp này. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh hữu ích nữa nhé.
>> Tìm hiểu thêm: Lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho trẻ
Sức khỏe là thứ được chúng ta quan tâm hàng đầu. Hàng năm đối với người bình thường chúng ta vẫn có những lần thăm khám định kỳ 6 tháng 1 lần. Hay đối với những người không may mắn việc đến bệnh viện sẽ trở nên thường xuyên hơn. Vậy bạn đã có cho mình kiến thức về giao tiếp tiếng Anh trong bệnh viện chưa? CÙng bổ sung ngay nhé!
Từ vựng tiếng Anh về bệnh viện
Các loại bệnh viện tiếng Anh
Có rất nhiều loại Bệnh viện khác nhau, bao gồm các bệnh viện chuyên khoa chữa trị các bệnh khác nhau. Cùng tìm hiểu các loại bệnh viện tiếng Anh nhé:
- Hospital(n): Bệnh Viện
- Mental hospital: Bệnh Viện tâm thần
- General hospital: Bệnh Viện đa khoa
- Field hospital: Bệnh Viện dã chiến
- Nursing home: Bệnh Viện dưỡng lão
- Cottage hospital: Bệnh Viện tuyến dưới
- Orthopedic hospital: Bệnh Viện chỉnh hình
- Children hospital: Bệnh Viện nhi
- Dermatology hospital: Bệnh Viện da liễu
- Maternity hospital: Bệnh Viện phụ sản
Các phòng ban trong bệnh viện
Mỗi phòng ban với các chức năng đảm nhiệm khác nhau. Hãy tìm hiểu từ vựng để có thể nắm được ngay nhé:
- Admission Office: Phòng tiếp nhận bệnh nhân
- Discharge Office: phòng làm thủ tục ra viện
- Blood bank: ngân hàng máu
- Canteen: nhà ăn bệnh viện
- Cashier’s: quầy thu tiền
- Central sterile supply: phòng tiệt trùng
- Consulting room: phòng khám
- Coronary care unit: đơn vị chăm sóc mạch vành
- Day operation unit: đơn vị phẫu thuật trong ngày
- Delivery(n): phòng sinh nở
- Dispensary room: phòng phát thuốc
- Housekeeping(n): phòng tạp vụ
- Emergency room: phòng cấp cứu
- Isolation room: phòng cách ly
- Laboratory(n): phòng xét nghiệm
- Waiting room: phòng đợi
- Mortuary(n): nhà xác
- On-call room: phòng trực
- Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú
- Medical records department: phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án
Các chuyên khoa trong bệnh viện
Chuyên khoa cũng là từ vựng quan trọng trong chủ đề này:
- Accident and Emergency Department: khoa tại nạn và cấp cứu
- Anesthesiology(n): chuyên khoa gây mê
- Allergy(n): dị ứng học
- Andrology(n): Nam khoa
- Cardiology(n): khoa tim
- Dermatology(n): chuyên khoa da liễu
- Dietetics: khoa dinh dưỡng
- Diagnostic imaging department: khoa chẩn đoán hình ảnh y học
- Endocrinology(n): khoa nội tiết
- Gynecology(n): phụ khoa
- Gastroenterology(n): khoa tiêu hoá
- Geriatrics(n): lão khoa
- Haematology(n): khoa huyết học
- Internal medicine: nội khoa
- Inpatient department: khoa bệnh nhân nội trú
- Nephrology(n): thận học
- Neurology(n): khoa thần kinh
- Oncology(n): ung thư học
- Odontology(n): khoa nha
- Orthopaedics(n): khoa chỉnh hình
>>> Có thể bạn quan tâm: Từ vựng, mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị thông dụng nhất
Mẫu câu tiếng Anh trong bệnh viện thường gặp nhất
Sau khi nắm được các từ vựng cơ bản hãy cùng tìm hiểu các mẫu câu giao tiếng Anh trong bệnh viện để bạn hiểu rõ hơn đồng thời tự tin ứng dụng vào đời sống hàng ngày nhé!
- I ‘d like to see a doctor.
Tối muốn gặp bác sĩ.
- Do you have an appointment?
Bạn đã đặt lịch hẹn trước chưa?
- Is it urgent?
Có khẩn cấp không?
- Do you have private medical insurance?
Bạn có bảo hiểm y tế cá nhân không?
- Please take a seat!
Xin mời ngồi.
- The doctor is ready to see you now.
Bác sĩ sẽ khám cho bạn ngay bây giờ.
- What are your symptoms?
Bạn có triệu chứng bệnh như thế nào?
- Breathe deeply, please!
Hít thở sâu nào.
- Let me examine you. Roll up your sleeves, please.
Cho phép tôi được khám cho bạn. Hãy xắn tay áo lên.
- You must be hospitalized right now.
Anh phải nhập viện ngay bây giờ.
- I’ve been feeling sick.
Dạo gần đây tôi cảm thấy mệt.
- I’m having difficulty breathing.
Tôi đang bị khó thở.
- I’m in a lot of pain.
Tôi đang rất đau.
- I’ll test your blood pressure.
Để tôi kiểm tra huyết áp giúp bạn.
- You ‘re suffering from high blood pressure.
Bạn đang bị huyết áp cao.
- I’ve been feeling sick
Gần đây tôi cảm thấy mệt
- I’ve been having headaches
Gần đây tôi bị đau đầu
- He is very congested
Anh ấy bị sung huyết
- My joints are aching
Các khớp của tôi rất đau
- I’ve got diarrhoea
Tôi bị tiêu chảy
- I’m constipated
Tôi bị táo bón
- I’ve got a lump
Tôi bị u lồi
- I’m in a lot of pain
Tôi đau lắm
- I’ve got a pain in my …
Tôi bị đau ở …
- I think I’ve pulled a muscle in my leg
Tôi nghĩ tôi bị sái chân cho căng cơ
- I’m having difficulty breathing
Tôi đang bị khó thở
- I’ve got very little energy
Tôi đang bị yếu sức
- I’ve been feeling very tired
Dạo này tôi cảm thấy rất mệt
- I’ve been feeling depressed
Dạo này tôi cảm thấy rất chán nản
- I’ve been having difficulty sleeping
Dạo này tôi bị khó ngủ
- How long have you been feeling like this?
Anh/chị đã cảm thấy như thế bao lâu rồi?
- How have you been feeling generally?
Nhìn chúng anh/chị cảm thấy thế nào?
- Is there any possibility you might be pregnant?
Liệu có phải chị đang có thai không?
- I think I might be pregnant
Tôi nghĩ tôi có thể đang có thai
- Do you have any allergies?
Anh/chị có bị dị ứng không?
- I’m allergic to antibiotics
Tôi bị dị ứng với thuốc kháng sinh
- Are you on any sort of medication?
Anh/chị có đang uống thuốc gì không?
- I need a sick note
Tôi cần giấy chứng nhận ốm
- Can I have a look?
Để tôi khám xem
- Where does it hurt?
Anh/chị bị đau chỗ nào?
- It hurts here
Tôi đau ở đây
- Does it hurt when I press here?
Anh/chị có thấy đau khi tôi ấn vào đây không?
- I’m going to take your …
Tôi sẽ đo … của chị/anh
- You’re going to need a few stiches
Anh/chị cần vài mũi khâu
- I’m going to give you an injection
Tôi sẽ tiêm cho anh/chị
- We need to take a …
Chúng tôi cần lấy …
- Urine sample
Mẫu nước tiểu
- You need to have a blood test
Anh/chị cần thử máu
- I’m going to prescribe you some antibiotics
Tôi sẽ kê đơn cho anh/chị ít thuốc kháng sinh
- Take two of these pills three times a day
Uống ngày ba lần, mỗi lần hai viên
>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh online uy tín
Ngày nay mua sắm, shopping là thứ gắn liền với đời sống của chúng ta. Khi vào siêu thị nước ngoài bạn muốn hỏi nhân viên rằng quầy sữa nằm ở chỗ nào? bạn sẽ nói ra sao?. Để có thể đi mua sắm một cách thoải mái nhất hãy bỏ túi cho mình những từ vựng cũng như mẫu câu của chủ đề Tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị này nhé!
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong siêu thị
Đầu tiên cùng tìm hiểu từ vựng và cụm từ của chủ đề này nhé!
Từ vựng tiếng Anh chủ đề siêu thị
Supermarket: Siêu thị
Powdered milk: Sữa bột
Shopping basket: Chiếc giỏ đựng đồ mua hàng
Canned good: Đồ đóng hộp
Shopping cart: Chiếc xe đẩy
Beverage: Đồ uống
Product: Sản phẩm
Household item: Đồ gia dụng
Dried food: Đồ ăn khô
Grocery: Tạp phẩm
Frozen food: Thực phẩm đông lạnh
Snack: Đồ ăn vặt
Customer: Khách hàng
Toiletries cosmetic: Hóa mỹ phẩm
Bread: Bánh mì
Dairy products: Các sản phẩm từ sữa
Meat: Thịt
Fruit: Trái cây
Fish: Cá
Banana: Chuối
Chicken: Gà
Apple: Táo
Grape: Nho
Nylon bag: Túi nilon
Freezer: Máy làm lạnh
Scale: Chiếc cân đĩa
Deli counter: Quầy bán thức ăn
Cashier: Quầy thu ngân
Checkout counter: Quầy thu tiền
Cash register: Máy tính tiền
Conveyor belt: Băng tải đồ
Receipt: Hóa đơn
Aisle: Dãy hàng
Bag: Túi
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh online hiệu quả
Các cụm từ tiếng Anh chủ đề siêu thị
Go shopping: đi mua sắm
Go on spending spree: mua sắm thỏa thích
Hang out at the mall: dạo chơi ở khu mua sắm
Try on clothes: thử quần áo
Have in stock: còn hàng trong kho
Wait in the checkout queue: chờ ở hàng đợi thanh toán
Load a trolley/a cart: chất đầy xe đựng hàng
Push a trolley/a cart: đẩy xe đựng hàng
Pay in cash: trả bằng tiền mặt
Pay by credit card: trả bằng thẻ tín dụng
Be on special offer: được khuyến mãi đặc biệt
Ask for a refund: yêu cầu hoàn lại tiền
Exchange an item/a product: đổi sản phẩm, hàng hóa
Ask for receipt: yêu cầu hóa đơn
Get a receipt: nhận hóa đơn
Buy 1 get 1 free: mua một tặng một
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản trong siêu thị
Mẫu câu cho nhân viên bán hàng
What can I do for you?: Tôi có thể làm gì để giúp bạn?
Are you being served?: Đã có ai phục vụ bạn chưa?
How much would you like?: Bạn cần mua bao nhiêu?
That’s 40.000VND: Cái đó có giá 40.000 VND
Do you need any help packing?: Bạn có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Bạn có thẻ khách hàng lâu năm không?
Sorry, we’re out of salted peanuts at the moment: Xin lỗi, chúng tôi hết đậu phộng rang muối vào lúc này rồi
Sorry, we don’t carry orange juice: Xin lỗi, chúng tôi không có nước ép cam.
How much would you like?: Anh/chị cần mua bao nhiêu?
This way, please: Mời đi lối này.
Just follow him. He’ll take you there: Xin đi theo anh ấy. Anh ta sẽ dẫn bạn tới đó.
The change room is over there: Phòng thay đồ ở đằng kia.
Are you being served?: Đã có ai phục vụ anh/chị chưa?
Is it for a girl or a boy?/ Is it for men for women?: Bạn đang tìm đồ cho bé trai hay bé gái?/ đàn ông hay phụ nữ?
What colour are you looking for?: Bạn muốn tìm màu sắc nào?
What size do you want?: Bạn muốn tìm kích thước nào?
Do you want to try it on?/Do you want to try them on?: Anh/chị có muốn thử chúng không?
What size are you? What size do you take?: Cỡ của anh/chị bao nhiêu?
Sorry, it’s out of stock: Xin lỗi, hết hàng rồi
How do they feel?: Anh/chị mặc thấy thế nào?
Do they feel comfortable?: Anh/chị mặc có cảm thấy dễ chịu không?
Do you need any help packing?: Anh/chị có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Anh/chị có thẻ khách hàng thường xuyên không?
How will you be paying today?: Bạn muốn thanh toán thế nào?
Enter your PIN here please: Vui lòng nhấn mã PIN thẻ.
Please sign here: Vui lòng ký tại đây
Do you have a discount card today?: Quý khách có thẻ giảm giá không?
Are you using any coupons today?: Quý khách có dùng phiếu mua hàng không?
I’m sorry but your card has been declined. Would you like to use another form of payment?: Tôi xin lỗi nhưng thẻ của bạn không được chấp nhận, bạn có muốn thanh toán bằng hình thức khác không?
Mẫu câu giao tiếp cho khách hàng
Could you tell me where the…is?: Anh chị có thể chỉ cho tôi…ở đâu không?
– Milk: Chỗ bày sữa
– Water: Nước
– Meat section: Quầy thịt
– Frozen food section: Quầy đông lạnh
– Household items/ goods: Đồ gia dụng
I’d like…: Tôi muốn mua…
– That piece of cheese: Mẩu pho mát kia
– A slice of pizza: 1 miếng pizza
– Three Oranges: 3 quả cam
Do you have milk?: Bạn có bán sữa không?
Is that on sale?: Cái đó kia đang giảm giá phải không?
Can you tell me where I can find toys?: Anh/chị có thể nói cho tôi biết đồ chơi ở đâu không?
Could you tell me where the meat section is?: Anh/chị có thể chỉ cho tôi quầy thịt ở đâu không?
Will I find cheese in that section?: Tôi sẽ tìm thấy phô mai trong quầy đó chứ?
Where can I find rice?: Tôi có thể tìm thấy gạo ở đâu?
I am looking for watermelons. Do you have any?: Tôi đang tìm dưa hấu? Ở đây có không?
Could I have a carrier bag, please?: Cho tôi xin một chiếc túi đựng hàng được không?
Do you take credit cards?: Anh/chị có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
I’ll pay in cash/ I’ll pay by card: Tôi sẽ trả tiền mặt/ Tôi sẽ trả bằng thẻ
Could I have a receipt, please?: Cho tôi xin giấy biên nhận được không?
How much is this?: Cái này bao nhiêu tiền?
Do you deliver?: Anh/chị có giao hàng tận nơi không?
I’d like to return this: Tôi muốn trả lại cái này
I’d like to change this for a different size: Tôi muốn đổi cỡ khác
Could I have a refund?: Tôi muốn được hoàn lại tiền có được không?
Đoạn hội thoại về giao tiếp tiếng Anh trong siêu thị
Customer: Hello! Where i could find some apples?
Khách hàng: Xin chào, tôi có thể tìm táo ở đâu nhỉ?
Staff: It’s in the meat store over there, sir.
Nhân viên: Nó ở quầy thịt đằng kia, thưa ông.
Customer: Ok, thanks
Khách hàng: Ồ vâng, cảm ơn nhiều.
Customer: I want to buy 5 kilos meats and a half kilo tomato. What kind of meat do you have? It’s from Vietnam or China? And how much for each.
Khách hàng: Tôi muốn mua năm cân thịt đồng thời nửa cân cà chua. Bạn có loại thịt nào vậy? Của Việt Nam hay của Trung Quốc? Và mỗi loại giá bao nhiêu?
Staff: We just sell Vietnamese vegetables. Meat price is 300,000VND per 1 kilo, and tomato is 5.000VND. If you want 5 kilos meats and a half kilo tomato. The total cost you 305.000 VND.
Nhân viên: Chúng tôi chỉ bán của Việt Nam thôi. Thịt giá 300.000VNĐ một cân, và cà chua là 5.000. Nếu ông lấy năm cân thịt và nửa cân cà chua. Tổng số tiền là 305.000VNĐ.
Customer: Thanks. I’ll take them, please.
Khách hàng: Cảm ơn. Tôi sẽ lấy chúng.
Staff: Here you are, thank you.
Nhân viên: Của ông đây, cảm ơn ông.
>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc thông dụng nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Khi sử dụng tiếng Anh, trong một vài trường hợp bạn cần phải nắm vững kiến thức chuyên ngành để tránh những hiểu lầm đáng tiếc có thể xảy ra, cụ thể như trong vấn đề sức khỏe và mua bán, tư vấn thuốc điều trị bệnh. Vì thế, bài viết này sẽ tổng hợp từ vựng, mẫu câu và các đoạn hội thoại thông dụng nhất tại hiệu thuốc, giúp bạn giao tiếp tự tin và truyền tải thông tin chính xác.
>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh giao tiếp online vời người nước ngoài
1. Từ vựng tiếng Anh cơ bản trong giao tiếp tại hiệu thuốc
1.1. Từ vựng về triệu chứng bệnh
Từ vựng tiếng Anh về các triệu chứng bệnh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Fever |
/ˈfiː.vər/ |
Sốt |
Cough |
/kɒf/ |
Ho |
Sore throat |
/sɔː θrəʊt/ |
Đau họng |
Headache |
/ˈhed.eɪk/ |
Đau đầu |
Dizziness |
/ˈdɪz.i.nəs/ |
Chóng mặt |
Runny nose |
/ˈrʌn.i nəʊz/ |
Chảy nước mũi |
Stomachache |
/ˈstʌm.ək.eɪk/ |
Đau bụng |
Backache |
/ˈbæk.eɪk/ |
Đau lưng |
Toothache |
/ˈtuːθ.eɪk/ |
Đau răng |
Fatigue |
/fəˈtiːɡ/ |
Mệt mỏi |
Rash |
/ræʃ/ |
Phát ban |
Shortness of breath |
/ˈʃɔːt.nəs əv breθ/ |
Khó thở |
Nausea |
/ˈnɔː.zi.ə/ |
Buồn nôn |
Vomiting |
/ˈvɒm.ɪ.tɪŋ/ |
Nôn |
Chest pain |
/tʃest peɪn/ |
Đau ngực |
Sweating |
/ˈswet.ɪŋ/ |
Đổ mồ hôi |
1.2. Từ vựng về các loại thuốc
Từ vựng về các loại thuốc trị bệnh bằng tiếng Anh
Tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa |
Aspirin |
/ˈæspərɪn/ |
Thuốc aspirin |
Antibiotics |
/ˌæntibaɪˈɒtɪks/ |
Kháng sinh |
Cough mixture |
/kɒf ˈmɪksʧər/ |
Thuốc ho nước |
Diarrhoea tablets |
/ˌdaɪəˈriːə ˈtæbləts/ |
Thuốc tiêu chảy |
Emergency contraception |
/ɪˈmɜːdʒənsi ˌkɒntrəˈsɛpʃən/ |
Thuốc tránh thai khẩn cấp |
Eye drops |
/aɪ drɒps/ |
Thuốc nhỏ mắt |
Hay fever tablets |
/heɪ ˈfiːvə ˈtæbləts/ |
Thuốc trị sốt mùa hè |
Indigestion tablets |
/ˌɪndɪˈdʒɛstʃən ˈtæbləts/ |
Thuốc tiêu hóa |
Laxatives |
/ˈlæksətɪvz/ |
Thuốc nhuận tràng |
Lip balm (lip salve) |
/lɪp bælm/ |
Sáp môi |
Medicine |
/ˈmɛdɪsɪn/ |
Thuốc |
Nicotine patches |
/ˈnɪkətiːn ˈpæʧɪz/ |
Miếng đắp ni-cô-tin |
Painkillers |
/ˈpeɪnˌkɪlərz/ |
Thuốc giảm đau |
Plasters |
/ˈplæstəz/ |
Miếng dán vết thương |
Prescription |
/prɪˈskrɪpʃən/ |
Đơn thuốc |
Sleeping tablets |
/ˈsliːpɪŋ ˈtæbləts/ |
Thuốc ngủ |
Throat lozenges |
/θrəʊt ˈlɒzɪndʒɪz/ |
Thuốc đau họng viên |
Travel sickness tablets |
/ˈtrævl ˈsɪknɪs ˈtæbləts/ |
Thuốc say tàu xe |
Vitamin pills |
/ˈvɪtəmɪn pɪlz/ |
Thuốc vitamin |
Medication |
/ˌmɛdɪˈkeɪʃən/ |
Dược phẩm |
Capsule |
/ˈkæpsjuːl/ |
Thuốc con nhộng |
Injection |
/ɪnˈdʒɛkʃən/ |
Thuốc tiêm, chất tiêm |
Ointment |
/ˈɔɪntmənt/ |
Thuốc mỡ |
Paste |
/peɪst/ |
Thuốc bôi |
Pessary |
/ˈpɛsəri/ |
Thuốc đặt âm đạo |
Powder |
/ˈpaʊdə/ |
Thuốc bột |
Solution |
/səˈluːʃən/ |
Thuốc nước |
Spray |
/spreɪ/ |
Thuốc xịt |
Suppository |
/səˈpɒzɪtəri/ |
Thuốc đạn |
Syrup |
/ˈsɪrəp/ |
Thuốc bổ dạng siro |
Tablet |
/ˈtæblət/ |
Thuốc viên |
Painkiller, pain reliever |
/ˈpeɪnˌkɪlər/ /peɪn rɪˈliːvə/ |
Thuốc giảm đau |
>> Xem thêm: 150+ Từ Vựng Tiếng Anh Về Mua Sắm
2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng dành cho bệnh nhân
2.1. Hỏi về thuốc
- Have you got anything for…?
Bạn có thuốc nào chữa… không?
Ví dụ: "Have you got anything for a headache?" (Bạn có thuốc nào chữa đau đầu không?) - Can you recommend anything for a cold?
Bạn có thể giới thiệu thuốc nào chữa cảm lạnh không? - I’m suffering from… Can you give me something for it?
Tôi đang bị… Bạn có thể đưa cho tôi thuốc chữa không?
Ví dụ: "I’m suffering from a sore throat. Can you give me something for it?"
2.2. Hỏi về cách sử dụng thuốc
- How do I take this medicine?
Thuốc này tôi dùng thế nào? - Does it have any side effects?
Thuốc này có tác dụng phụ gì không? - How many tablets do I have to take each time?
Mỗi lần tôi cần uống bao nhiêu viên?
2.3. Khi bạn cần hỏi thêm thông tin
- Is this medicine safe for children?
Thuốc này có an toàn cho trẻ em không? - Can this medicine be taken by pregnant women?
Thuốc này có dùng được cho phụ nữ mang thai không? - Do I need to store this medicine in the fridge?
Tôi có cần bảo quản thuốc này trong tủ lạnh không? - Can I take this medicine if I have other health conditions?
Tôi có thể dùng thuốc này nếu tôi có bệnh khác không?
Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng tại hiệu thuốc
3. Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho dược sĩ
3.1. Hỏi và tư vấn về thuốc
- Do you have a prescription?
Bạn có đơn thuốc không? - Are you allergic to any medication?
Bạn có dị ứng với loại thuốc nào không? - This medicine will relieve your pain.
Thuốc này sẽ giảm đau cho bạn. - I’ll prescribe some high-dose medicine for you.
Tôi sẽ kê đơn thuốc liều cao cho bạn.
3.2. Hướng dẫn sử dụng thuốc
- The instructions on it tell you how to take it. Make sure you read them carefully.
Tờ hướng dẫn đã ghi cách sử dụng, bạn nhớ đọc kỹ nhé. - Take three of these pills three times a day after meals.
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 3 viên sau bữa ăn. - Don’t take this medicine with alcohol.
Không dùng thuốc này với rượu. - This medication should be taken with meals.
Thuốc này nên uống cùng với bữa ăn.
Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc dành cho dược sĩ
4. Các đoạn hội thoại thông dụng tại hiệu thuốc
Hội thoại 1: Mua thuốc theo toa
A: Hi. I’m here to pick up some medicine.
Chào bạn, tôi đến mua thuốc theo toa.
B: Do you have the prescription with you?
Bạn có mang đơn thuốc không?
A: Yes, here it is.
Có, đây là đơn thuốc.
B: OK. Here you go. That’ll be 200,000 VND.
Thuốc của bạn đây. Tổng cộng 200,000 đồng.
A: Thank you!
Cảm ơn nhé!
Hội thoại 2: Mua thuốc đau bụng
A: Hi, I have a stomachache. Do you have any medicine for it?
(Chào bạn, tôi bị đau bụng. Bạn có thuốc nào trị đau bụng không?)
B: Yes, we have this indigestion tablet. Take one after each meal.
(Có, chúng tôi có loại thuốc tiêu hóa này. Uống một viên sau mỗi bữa ăn.)
A: Is it safe for all ages?
(Thuốc này có dùng được cho mọi lứa tuổi không?)
B: Yes, but if the pain gets worse, you should see a doctor.
(Được, nhưng nếu cơn đau nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.)
A: Alright. Thank you.
(Được rồi. Cảm ơn bạn.)
Hội thoại 3: Mua thuốc ho
A: Hello, do you have anything for a cough?
(Chào bạn, bạn có thuốc trị ho không?)
B: Yes, we have cough syrup and cough tablets. Which one would you like?
(Có, chúng tôi có siro ho và viên ngậm trị ho. Bạn muốn loại nào?)
A: I’ll take the syrup, please.
(Tôi muốn siro ho nhé.)
B: Alright, take two teaspoons three times a day. Shake the bottle well before using.
(Được, bạn uống hai thìa nhỏ ba lần mỗi ngày. Lắc đều chai trước khi sử dụng.)
A: Got it. How much is it?
(Tôi hiểu rồi. Giá bao nhiêu?)
B: It’s 75,000 VND.
(75,000 đồng.)
>> Xem thêm: 100+ Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Khi Đi Du Lịch
5. Tổng kết
Pantado hy vọng rằng những từ vựng và các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại hiệu thuốc trên đây sẽ giúp bạn không chỉ xử lý linh hoạt các tình huống khi gặp khách nước ngoài mà còn trang bị cho bạn một kỹ năng quý giá khi đi du lịch hay sinh sống ở nước ngoài. Hãy dành thời gian luyện tập và áp dụng những kiến thức đã học để mỗi ngày bạn có thể giao tiếp tự tin và hiệu quả hơn trong mọi tình huống!
Khi miêu tả về đồ ăn, có rất nhiều tính từ chỉ mùi vị được người bản xứ sử dụng. Ví dụ: “I like Vietnamese food, it is so delicious”. Hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách miêu tả mùi vị trong tiếng Anh để có thể miêu tả món ăn ưa thích của mình và giới thiệu chúng đến bạn bè nhé!
Từ vựng về mùi vị trong tiếng Anh
Từ chỉ mùi vị trong tiếng Anh
- Aromatic: thơm ngon
- Tasty: ngon; đầy hương vị
- Delicious: thơm tho; ngon miệng
- Mouth-watering: cực kỳ ngon miệng
- Luscious: ngon ngọt
- Bitter: Đắng
- Bittersweet : vừa ngọt vừa đắng
- Spicy: cay
- Hot: nóng; cay nồng
- Garlicky: có vị tỏi
- Sweet: ngọt
- Sugary: nhiều đường, ngọt
- Honeyed sugary: ngọt vị mật ong
- Mild sweet: ngọt thanh
- Acrid : chát
- Acerbity : vị chua
- Sour: chua; ôi; thiu
- Sweet-and-sour: chua ngọt
- Stinging: chua cay
- Savory: Mặn
- Salty: có muối; mặn
- Highly-seasoned: đậm vị
- Bland: nhạt nhẽo
- Insipid: nhạt
- Unseasoned: chưa thêm gia vị
- Mild: mùi nhẹ
- Cheesy: béo vị phô mai
- Smoky: vị xông khói
- Minty: Vị bạc hà
- Harsh: vị chát của trà
- Tangy: hương vị hỗn độn
- Sickly: tanh (mùi)
- Yucky: kinh khủng
- Horrible: khó chịu (mùi)
- Poor: chất lượng kém
Một số từ tiếng Anh chỉ tình trạng món ăn
- Cool: nguội
- Dry: khô
- Fresh: tươi; mới; tươi sống (rau, củ)
- Rotten: thối rữa; đã hỏng
- Off: ôi; ương
- Stale: cũ, để đã lâu; ôi, thiu
- Mouldy: bị mốc; lên meo
- Tainted: có mùi hôi
- Ripe: chín
- Unripe: chưa chín
- Juicy: có nhiều nước
- Tender: không dai; mềm
- Tough: dai; khó cắt; khó nhai
- Underdone: chưa thật chín; nửa sống nửa chín; tái
- Over-done or over-cooked: nấu quá lâu; nấu quá chín
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ "n"
Mẫu câu miêu tả mùi vị thức ăn trong tiếng Anh
“The fruit is so ripe. It’s perfect” (Trái cây rất chín muồi. Thật hoàn hảo).
Khi trái cây đang ở giai đoạn hoàn hảo để ăn, chúng ta có thể nói nó là “chín muồi”.
“It’s the perfect combination of sweet and salty” (Nó là sự kết hợp hoàn hảo giữa ngọt và mặn).
Bạn có thể dùng cách nói này cho bất kỳ loại tráng miệng nào mang lại cả vị ngọt và mặn.
“It’s so fresh” (Nó rất tươi).
“The flavors are rich” (Hương vị rất phong phú).
“This is kind of bitter” (Loại này khá đắng).
Bitter là tính từ trái nghĩa với sweet.
“This doesn’t have much taste. It’s bland” (Món này không có nhiều hương vị. Nó nhạt nhẽo).
“It’s really sweet and sugary” (Nó rất ngọt và ngọt có vị đường).
“It’s spicy” (Nó cay).
“This tastes really sour” (Mùi vị này thật sự chua).
Bạn có thể sử dụng từ “sour” khi bạn ăn bất cứ thứ gì với vị chua như chanh hoặc giấm.
Nếu món ăn ngon miệng….
“Wow, that is delicious!” (Wow, món ăn đó ngon quá!).
“That is amazing!” (Thật là tuyệt vời!).
“I’m in heaven” (Tôi đang ở thiên đường).
“It’s so yummy, where did you get the recipe?” (Nó rất ngon, bạn đã lấy công thức từ đâu vậy?).
“The tastes great, where did you buy it?” (Hương vị thật tuyệt vời, bạn đã mua nó ở đâu?).
“The food at that Asian restaurant is out of this World” (Các món ăn tại nhà hàng Châu Á đó ngon không thể tả nổi).
Nếu món ăn có vị không ngon….
“That’s disgusting” (Món ăn đó thật ghê tởm).
“Ew, I don’t like that” (Ew, tôi không thích món đó).
“I’m not crazy about this” (Tôi không cuồng món này).
Một số thành ngữ, cụm từ vựng về mùi vị trong tiếng Anh
- Sweet tooth: người hảo ngọt
Ví dụ:
My sister is a sweet tooth, she can eat dozens of candies a day.
Em gái tôi thích ăn ngọt, nó có thể ăn cả tá kẹo một ngày.
- Sour grape: đố kỵ
Ví dụ:
He thought I did not deserve to win, but I think it’s just sour grape.
Anh ấy nghĩ tôi không xứng đáng với chiến thắng, nhưng tôi nghĩ đó là do anh ấy đố kỵ
- Take something with a grain of salt: hiểu nhầm là 1 điều gì đó sai, không đúng
Ví dụ:
I’ve seen the article about John, which I take with a grain of salt.
Tôi xem bài báo nói về John rồi, nói linh tinh ấy mà.
- Bad egg: kẻ lừa đảo, người không tốt, người xấu
Ví dụ:
Don’t trust anything she tells you, she is such a bad egg.
Cô ấy nói gì cũng đừng tin, cô ấy là tên lừa đảo.
- A taste of your own medicine: nếm trải cảm giác mà bạn đối xử không đúng mực với người khác
Ví dụ:
Don’t tell Candy about it, we must give her a taste of his own medicine. She never lets we know if something go wrong.
Đừng có nói với Candy, để cô ta hiểu ra cảm giác của chúng ta. Cô ta chả bao giờ nói gì dù biết có chuyện xảy ra.
- A bad taste in their mouth: ấn tượng không tích cực, tiêu cực, không chấp thuận việc gì
Ví dụ:
He leave a bad taste in their mouth when he said bad things about Mindi.
Anh ta để cho tôi ấn tượng xấu khi anh ta nói xấu về Mindi.
- Smell fishy: kỳ lạ, đáng ngờ, nghi ngờ
Ví dụ:
Her explanation smells fishy. I think that she was lying.
Lời giải thích của cô ta rất đáng ngờ, tôi nghĩ cô ta đang nói dối.
Thật thú vị phải không nào lưu ngay lại, luyện tập và ghi nhớ để có thể mang hương vị bữa ăn mình yêu thích chia sẻ cho bạn bé, những người xung quanh một cách hấp dẫn nhất nào. Chúc các bạn học tập thật tốt?
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến
Cấu trúc với Without trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!