Tin Mới
Kinh tế xã hội ngày một phát triển nhu cầu đi du lịch ngày càng lớn. Để du lịch nước ngoài, ngoài vấn đề về tài chính thì một vấn đề rất lớn nữa đó là thủ tục xuất nhập cảnh. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mẫu câu giao tiếp khi nhập cảnh và một số tình huống đối thoại và sử dụng tiếng Anh khi nhập cảnh nhé.
Từ vựng khi làm thủ tục nhập cảnh
Đầu tiên, bạn hãy ghi nhớ những từ vựng liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh dưới đây để dễ dàng hiểu được ý người khác muốn diễn tả, từ đó phản ứng và trả lời dễ dàng hơn.
- Transit: Quá cảnh / stopover
- Immigration: Nhập cảnh
- Arrivals: Khu đến
- Departures: Khu đi
- Gate: Cổng
- Connecting flight: Máy bay chuyển tiếp
- Direct flight: Máy bay thẳng
- Baggage reclaim/ conveyor belt/ carousel: nơi nhận hành lý
- Boarding pass: Thẻ lên máy bay
- Departure card: Tờ khai xuất cảnh
- Departure board: Bảng giờ bay
- Carry on: Hành lý xách tay
- Passenger: Hành khách
- Arrival card: Thẻ nhập cảnh
- Exit card: Thẻ xuất cảnh
- Customs: Hải quan
- Destination: Điểm đến
- Aisle: Lối đi trên máy bay
- Baggage claim: Nơi nhận hành lý
- Custom officer: Nhân viên kiểm tra hành lý của bạn trước khi bạn ra khỏi sân bay
- Departure: Điểm đi
- Carry – on/ Hold baggage/ Hold luggage: Hành lý xách tay
- First class: Ghế hạng nhất
- Conveyor belt/ carousel: Băng chuyền hành lý/ băng chuyền
- Passport: Hộ chiếu
- Money exchange counter: Quầy đổi ngoại tệ
- Economy class: Ghế ngồi hạng thường
- Landing: Hạ cánh
- Gate number: Cổng đi hay cổng đến
- Security officer: Nhân viên phụ trách an ninh
- Security check/ control: Kiểm tra an ninh
- Seat number: Số ghế của bạn
- Taxi: Khi máy bay chạy trên đường băng
- Business class: Ghế ngồi hạng thương gia
- Lost and found: Phòng tìm hành lý thất lạc
- Estimated time of Arrival: Thời gian dự định đến
- Tax-free items: Hàng miễn thuế
- Seat belt: Dây an toàn
- Luggage: Hành lý
- Terminal: Ga sân bay
- Co-pilot: Phi công phụ
- Take off: Cất cánh
- Passport comtrol: Kiểm tra hộ chiếu
- Customs: Hải quan
- Airport information desk: Quầy thông tin tại sân bay
- Pilot: Phi công
- Flight attendant: Tiếp viên hàng không
- Immigration officer: Nhân viên phụ trách di trú
>>> Mời xem thêm: Phân biệt Made of và made from trong tiếng Anh
Điền tờ khai nhập cảnh bằng tiếng anh
Bạn hãy nhớ điền đầy đủ, không nên gạch xóa để tránh gây hiểu lầm không cần thiết trong tờ giấy xuất nhập cảnh. Trong tờ khai xuất nhập cảnh thường bao gồm những mục chính sau:
- Full name as it appears in passport/ travel document (Block letter)
Điền họ tên đầy đủ như được viết trên passport. Lưu ý là phải viết chữ hoa toàn bộ và không cần đảo tên trước họ.
- City
Tên thành phố cư trú. Chỉ cần điền đơn giản như Hochiminh, Hanoi, Danang…Lưu ý nhớ đừng bỏ dấu nhé.
- State
Mục này bỏ qua
- Passport number
Điền số passport như trên hộ chiếu
- Sex
Giới tính. Đánh vào Male nếu là nam giới, Female nếu là nữ giới.
- Address in Address in Singapore…:
Điền địa chỉ của khách sạn mà bạn sẽ ở lại trong những ngày trú lại Singapore…
- Contact number:
Có thể điền số điện thoại của khách sạn, nhưng thường thì có thể bỏ qua mục này.
- Fight No./ Vessel Name/ Vehicle No
Điền số hiệu chuyến bay mà bạn vừa bay, không cần viết tên hãng nhé.
- Identify Card Number (for Malaysian Only)
Bỏ qua
- Country
Quê hương (điền Việt Nam)
- Length of Stay
Điền số ngày bạn sẽ ở lại Thailand/ Singapore…
- Postal Code
Mã bưu điện khu vực của khách sạn tại Singapore… Thông tin này thường có sẵn trong địa chỉ của khách sạn.
- Country of birth:
Tên quốc gia mà bạn sinh ra. (Điền Việt Nam)
- Date of Birth:
Điền ngày tháng năm sinh của bạn
- Next City/ port of Disembarkation after Singapore:
Điền tên thành phố tiếp theo mà bạn sẽ đến sau khi rời Singapore. Cũng tương tự như mục trên.
- Nationality:
Quốc tịch (Điền Việt Nam)
- Last City/ port of Embarkation before Singapore:
Điền tên thành phố cuối cùng mà bạn đã ở trước khi đến Singapore. Ví du: Bay từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thì điền Hochiminh, từ Nội Bài thì điền Hanoi.
- Full name as it appears in passport/ travel document (Block letters):
Điền lại họ tên đầy đủ như trên passport bằng chữ cái in hoa.
- Have you been to Africa or South American during the last 6 days?:
Bạn có ghé thăm châu Phi hoặc Nam Mỹ trong vòng 6 ngày trở lại đây? Nếu có đánh vào Yes, không đánh vào No.
- Have you ever used a passport under a different name to enter Singapore? If “yes”, state name (s) different from current passport:
Bạn đã bao giờ dùng passport với danh xưng khác để nhập cảnh Singapore chưa? Nếu có, vui lòng điền (những) tên khác mà bạn đã sử dụng vào bên dưới. Nếu chưa từng thay đổi tên họ thì chỉ cần đánh vào No là được.
- Signature:
Nơi ký tên – không cần ghi cả họ và tên dưới chữ ký.
Identify Card Number (for Malaysian Only): Bỏ qua
- Have you ever been prohibited from entering Singapore?:
Bạn đã bao giờ bị cấm nhập cảnh vào Singapore chưa? Nếu chưa từng bị hãy đánh No, nếu bị rồi thì đánh Yes.
Hội thoại khi làm thủ tục nhập cảnh.
Sau khi xuống máy bay, điều đầu tiên là bạn phải tới nơi quầy nhập cảnh để trao đổi với nhân viên tại nước đó. Tại đây, bạn sẽ cần sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với nhân viên tại quầy nhập cảnh và hải quan.
Tại quầy nhập cảnh:
Thường thì nhân viên của quầy nhập cảnh sẽ chú ý đến 3 điểm sau trên thông tin của bạn:
- . Thông tin từ tờ khai với passport đã trùng khớp với nhau hay chưa có sự gian dối gì hay không?
- . Thời gian nhập cảnh tới lúc về nước là bao lâu?
- . Mục đích của chuyến nhập cảnh là gì?
Đó là ba vấn đề chính của cuộc hội thoại. Thông thường những câu hỏi sẽ xoay quanh ba vấn đề này.
Mẫu 1:
HQ: May I see your passport please? – Tôi có thể xem passport của anh chứ?
Bạn: Here you are. – Vâng, gởi anh
HQ: How long are you staying in America? – Anh định ở lại Mỹ trong bao lâu?
Bạn: Two weeks. – 2 tuần
HQ: What is the purpose of your visit? – Mục đích chuyến đi của anh là gì?
Bạn: I’m a tourist. Here for sightseeing. – Tôi là khách du lịch, tôi đến đây để tham quan.
HQ: Here you are. Welcome to America. – Passport của anh đây. Mừng anh đến nước Mỹ
Bạn: Thank you. – Cảm ơn.
Mẫu 2:
HQ: Good afternoon. May I see your passport please? – Chúc anh buổi trưa tốt lành, tôi xem passport của anh được chứ?
Bạn: Yes, here it is, and here’s my visa. – Vâng, gởi cô và đây là visa của tôi.
HQ: Thank you, you have a tourist visa for three months. – Cảm ơn anh, đây là visa du lịch có thời hạn trong 3 tháng.
Bạn: Yes, that’s right. I plan to travel some in the USA. – Vâng, đúng rồi. Tôi dự định đi đây đó tại nước Mỹ.
HQ: Where are you going? – Anh dự định sẽ đi những đâu?
Bạn: I’m doing to spend some time in Atlanta. After that I’m going to Washington, Chicago, and California. – Tôi dự định sẽ dành chút thời gian ở Atlanta. Sau đó tôi sẽ di chuyển tiếp đến Washington, Chicago và California.
HQ: All right, enjoy your stay! – Vậy ổn rồi, chúc anh chuyến đi vui vẻ.
Bạn: Thank you – Cảm ơn.
Tại quầy hải quan:
Quầy hải quan là cửa cuối cùng khi ta muốn đi vào một nước nào đó. Lúc này hải quan sẽ kêu ta đặt hành lý lên băng truyền để kiểm tra lại một lần nữa và sẽ cho ta vào nước của họ. Dưới đây là những câu hỏi bằng tiếng anh mà các nhân viên thường hay hỏi du khách.
HQ: Hi! Anything to declare? – Chào anh, anh có gì cần khai báo không?
Bạn: Excuse me? I don’t understand. – Xin lỗi, tôi chưa hiểu ý anh?
HQ: Do you have any valuables or alcohol to declare? – Anh có mang theo đồ đạc giá trị cao hay rượu bia gì cần khai báo không?
Bạn: No, nothing at all. – Không, tôi không mang những món đồ nào như vậy.
HQ: Ok, you can go ahead. – Được rồi, anh có thể đi tiếp.
Ngoài ra những nước khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, hành khách hãy nên tìm hiểu rõ hơn trước khi đến một nước nào đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Bạn có từng bối rối khi sử dụng "made of" và "made from"? Hai cụm từ này tuy có vẻ giống nhau nhưng lại có sự khác biệt quan trọng trong ngữ nghĩa. Trong bài viết này, Pantado sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng chính xác của "made of" và "made from", kèm theo ví dụ thực tế và bài tập áp dụng ngay bên dưới.
>> Tham khảo: Khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 cho trẻ chất lượng, uy tín
1. "Made of" là gì?
"Made of" được dùng khi vật liệu chính của một vật vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu, có thể nhìn thấy và nhận diện được sau khi sản phẩm hoàn thành dù đã qua quá trình chế tạo.
Cấu trúc:
S + be + made of + vật liệu |
“Made of” dùng khi vật liệu tạo nên sản phẩm vẫn giữ nguyên trạng thái
Ví dụ:
- This table is made of wood. (Chiếc bàn này được làm từ gỗ – gỗ vẫn giữ nguyên dạng.)
- Her necklace is made of gold. (Dây chuyền của cô ấy làm từ vàng – vàng vẫn là vàng.)
- The window is made of glass. (Cửa sổ được làm từ kính – kính vẫn giữ nguyên trạng thái.)
2. "Made from" là gì?
"Made from" được dùng khi vật liệu ban đầu bị biến đổi hoàn toàn trong quá trình sản xuất, sản phẩm cuối cùng không còn giữ nguyên dạng gốc.
“Made from” được dùng khi sản phẩm bị biến đổi hoàn toàn so với vật liệu ban đầu
Cấu trúc:
S + be + made from + nguyên liệu |
Ví dụ:
- Paper is made from wood. (Giấy được làm từ gỗ – gỗ đã bị biến đổi thành bột giấy.)
- Wine is made from grapes. (Rượu vang được làm từ nho – nho đã lên men và thay đổi cấu trúc.)
- Plastic is made from oil. (Nhựa được làm từ dầu – dầu đã qua quá trình hóa học để tạo ra nhựa.)
Lưu ý: Dùng "made from" khi nguyên liệu bị biến đổi về hình dạng, tính chất sau khi sản xuất.
>> Xem thêm: Cách phân biệt A few - Few - A little - Little
3. Phân biệt "Made of" và "Made from"
Phân biệt “made of” và “made from”
Tiêu chí |
Made of |
Made from |
Vật liệu ban đầu |
Giữ nguyên |
Bị biến đổi hoàn toàn |
Có thể nhận diện không? |
Có thể nhận diện |
Không thể nhận diện |
Ví dụ |
"The chair is made of wood." (Chiếc ghế làm từ gỗ – gỗ vẫn là gỗ.) |
"Paper is made from wood." (Giấy làm từ gỗ – gỗ biến thành bột giấy.) |
4. Bài tập thực hành
Chọn "made of" hoặc "made from" để hoàn thành câu:
1. This ring is ___ gold.
2. Bread is ___ flour, water, and yeast.
3. The door is ___ solid oak.
4. Cheese is ___ milk.
5. The fence is ___ iron.
Đáp án:
1. made of
2. made from
3. made of
4. made from
5. made of
5. Kết luận
Qua bài viết trên, Pantado hy vọng bạn có thể phân biệt rõ ràng cách dùng "made of" và "made from", áp dụng chính xác vào giao tiếp và viết tiếng Anh một cách tự tin. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình, đừng quên theo dõi website Pantado tại pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích. Bên cạnh đó, tham khảo thêm các khóa học tiếng Anh tại Pantado để cải thiện kỹ năng của bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả!
>> Tham khảo: Make Sense Of là gì? Cách dùng chi tiết
Giúp con bạn học tiếng Anh là một món quà quan trọng sẽ có ảnh hưởng lớn đến tương lai của con bạn. Nhưng để làm được điều đó, bạn cần tìm ra phương pháp hữu hiệu nhất. Cách tốt nhất để con bạn học tiếng Anh là gì? Đọc để tìm hiểu.
Đối với giới trẻ hiện nay, việc học tiếng Anh là điều cần thiết. Nó không chỉ giúp họ chuẩn bị cho thế giới công việc, nơi mà giờ đây mọi người đều được kỳ vọng sẽ có trình độ tiếng Anh cao, mà còn mang lại cho họ nhiều cơ hội hơn ở trường đại học. Hơn nữa, tiếng Anh là ngôn ngữ của công nghệ và internet, và các thế hệ tương lai không thể không chuẩn bị cho điều đó.
>>Mời tham khảo: Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh
Để con bạn học tiếng Anh thành công, khóa học cần phải vui nhộn, thiết thực và linh hoạt, phù hợp với lịch học ở trường. Hơn nữa, bạn muốn tìm một trường có kinh nghiệm và phương pháp đã được kiểm chứng.
Tạo niềm vui trong khi học!
Vui vẻ trong khi học là điều cần thiết cho tất cả người học nhưng còn hơn thế nữa đối với những người trẻ tuổi. Tại PANTADO, chúng tôi sử dụng phương pháp kết hợp dựa trên câu chuyện video giải trí, nhiều bài tập tương tác và các lớp học nhỏ dựa trên các hoạt động nói. Tại mọi thời điểm, học sinh đều nhận được phản hồi về sự tiến bộ của mình, và các giáo viên chuyên môn và trợ giảng cá nhân của chúng tôi đưa ra hướng dẫn và hỗ trợ chặt chẽ từ đầu đến cuối. Khi con bạn có thêm thời gian, chúng có thể tham gia các lớp học bổ túc thêm và tham gia các hoạt động câu lạc bộ xã hội vui nhộn trong và ngoài trường. Con bạn có thể học trong khi vui chơi!
Học tiếng anh thực tế
Các trường học và khóa học kiểu cũ có xu hướng mắc sai lầm khi khiến trẻ em ghi nhớ rất nhiều quy tắc ngữ pháp và danh sách từ vựng dài. Không chỉ là nhàm chán mà còn không thực tế. Con bạn cần học tiếng Anh nói hiện đại, thực tế, để chúng sẵn sàng sử dụng nó trong thế giới thực. Chúng tôi cũng chuẩn bị cho học viên của mình hiểu tiếng Anh của mọi người từ khắp nơi trên thế giới với các giọng khác nhau, điều này phản ánh thực tế của môi trường làm việc hiện đại, nơi thường có nhiều người không bản ngữ sử dụng tiếng Anh hơn người bản ngữ.
>> Xem thêm: Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh
Nói và nghe
Nếu bạn nghĩ về một ngày điển hình của mình, hai hình thức giao tiếp chính mà bạn sử dụng là gì? Đúng vậy - nghe và nói. Đây là lý do tại sao tại PANTADO, tất cả các bài học chủ yếu dựa trên những kỹ năng này. Học sinh lắng nghe, học hỏi, sau đó phát biểu. Đó là cách tất cả trẻ em tự nhiên học ngôn ngữ của chúng và hầu hết các kỹ năng khác, và đó là cách tốt nhất để học tiếng Anh. Sau khi dành phần lớn thời gian của mỗi bài học cho hai kỹ năng cơ bản này, học sinh của chúng tôi cũng luyện đọc và viết, điều này dễ dàng thực hiện khi họ đã học ngôn ngữ thông qua sản xuất tự nhiên.
Sự linh hoạt về giờ học
Con bạn có thể có một lịch trình khá bận rộn khi xem xét việc học, đại học và sở thích. Thêm vào đó, bạn là cha mẹ chắc chắn có một cuộc sống bận rộn. Vì vậy, phù hợp với các bài học tiếng Anh có thể khó khăn. Tại PANTADO, chúng tôi có giải pháp cho điều này. Con bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi nhờ khóa học trực tuyến của chúng tôi có sẵn trên mọi thiết bị. Và các bài học với giáo viên có thể được lên kế hoạch vào bất kỳ thời gian và ngày nào trong tuần, và có thể theo một nhịp điệu phù hợp với nhu cầu của con bạn. Ví dụ, khi con bạn có một khoảng thời gian bận rộn ở trường, chúng có thể dành ít thời gian hơn để học tiếng Anh, không bỏ sót bất kỳ bài học nào. Mặt khác, trong những khoảng thời gian yên tĩnh hơn, các em có thể học tiếng Anh mỗi ngày!
Chứng chỉ
Nếu con bạn muốn học đại học ở nước ngoài, có lẽ chúng cần phải xuất trình một chứng chỉ được quốc tế công nhận để chứng minh trình độ cần thiết. Tại PANTADO, chúng tôi cung cấp các khóa luyện thi IELTS, TOEFL, TOEIC và BULATS. Khóa học của chúng tôi cũng phù hợp với CEFR, khung Tham chiếu Ngôn ngữ của Châu Âu, vì vậy mọi sinh viên đều biết chính xác trình độ của họ liên quan đến nhu cầu chuyên môn hoặc học tập của họ. Chúng tôi cũng cấp chứng chỉ PANTADO cho tất cả học viên hoàn thành khóa học, nêu rõ trình độ mà họ đã đạt được.
Kinh nghiệm
Là một phụ huynh, tôi chắc chắn rằng bạn muốn tìm một trường ngoại ngữ có thể cung cấp sự giảng dạy tốt nhất có thể cho con bạn. PANTADO được thành lập vào năm 2016 và đã dạy tiếng Anh cho hơn ngàn học viên trên toàn quốc. Kinh nghiệm phong phú này cho phép chúng tôi đảm bảo cho bạn - phương pháp của chúng tôi hoạt động. Và chúng tôi tiếp tục làm việc để làm cho khóa học của chúng tôi hoạt động tốt hơn nữa thông qua việc đầu tư vào nghiên cứu và phát triển liên tục.
Cách tốt nhất để con bạn học tiếng Anh là tham gia một khóa học vui nhộn và thiết thực, và PANTADO có thể cung cấp chính xác điều đó. Hãy đến trung tâm PANTADO - Hệ thống học tiếng Anh online toàn diện để tìm hiểu thêm thông tin, hoặc để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ tư vấn về các khóa học phù hợp với con bạn.
Chúng ta có thể sử dụng trạng từ theo nhiều cách, từ mô tả tần suất chúng ta làm điều gì đó đến nơi chúng ta làm điều đó. Điều gì về trạng từ chỉ cách thức? Chúng để làm gì và chúng ta sử dụng chúng như thế nào? Đọc để tìm hiểu thêm!
Trạng từ là gì?
Trạng từ là một từ mô tả cách chúng ta thực hiện một hành động (hoặc 'động từ') như thế nào, ở đâu hoặc với tần suất nào. Ví dụ,
- She works here
Cô ấy làm việc ở đây. (trạng từ chỉ địa điểm)
- She often translates emails for her colleagues
Cô thường dịch email cho đồng nghiệp của mình. (trạng từ chỉ tần suất)
- She types very quickly.
Cô ấy gõ rất nhanh. (trạng từ chỉ cách thức)
>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh online hiệu quả
Trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức mô tả cách bạn thực hiện một hành động.
Ví dụ:
- They dress elegantly.
Họ ăn mặc sang trọng.
- Some elderly people drive slowly.
Một số người già lái xe chậm.
- She works very hard.
Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
Trạng từ chỉ cách thức thực sự hữu ích vì chúng cho phép chúng ta thêm nhiều chi tiết bổ sung vào mô tả, để làm cho những gì chúng ta nói trở nên thú vị và năng động hơn đối với người nghe hoặc người đọc.
>> Mời bạn tham khảo: khóa học tiếng anh online hiệu quả
Cách tạo trạng từ chỉ cách thức
Để tạo trạng từ chỉ cách thức, chúng ta thường thêm -ly vào tính từ.
Ví dụ:
- quick – quickly (nhanh - nhanh lên)
- careful – carefully (cẩn thận)
- gentle – gently (nhẹ nhàng)
Khi một tính từ kết thúc bằng -y, chúng ta thay đổi -y thành -i rồi thêm -ly.
Ví dụ:
- happy – happily (hạnh phúc)
- greedy – greedily (tham lam)
- easy – easily (dễ ẹc)
Tuy nhiên, cũng có một số trạng từ bất quy tắc:
- good – well
- hard – hard
- fast – fast
- late – late
- straight – straight
- high – high
Dưới đây là một số ví dụ:
- You speak English fluently.
Bạn nói tiếng Anh trôi chảy.
- I slept badly last night.
Tôi ngủ không ngon đêm qua.
- The children did really well in their test.
Các em đã làm rất tốt trong bài kiểm tra của mình.
- He worked hard and got a promotion.
Anh ấy đã làm việc chăm chỉ và được thăng chức.
- The nurse picked up the baby gently.
Cô y tá nhẹ nhàng bế em bé lên.
- Try to do it carefully so we don’t have to redo it.
Cố gắng làm thật cẩn thận để chúng ta không phải làm lại.
- A car suddenly came round the corner and nearly hit us!
Một chiếc xe ô tô đột ngột đi đến góc cua và gần như đâm vào chúng tôi!
- Julie tearfully said goodbye to her boyfriend.
Julie rơi nước mắt nói lời chia tay với bạn trai.
- Go straight down this road then turn left.
Đi thẳng xuống con đường này rồi rẽ trái.
- I hate getting up late.
Tôi ghét dậy muộn.
- My brother drives very fast and aggressively.
Anh trai tôi lái xe rất nhanh và năng nổ.
- Kids, try to do your homework quietly, please.
Các em hãy cố gắng làm bài tập một cách nhẹ nhàng nhé.
- She dresses very elegantly, doesn’t she?
Cô ấy ăn mặc rất sang trọng, phải không?
- Shall I close the lid tightly?
Tôi có nên đóng chặt nắp không?
- It rained heavily all through the night.
Trời mưa to suốt đêm.
Trạng ngữ chỉ cách thức đi ở đâu trong câu?
Trong hầu hết các trường hợp, trạng từ chỉ cách thức xuất hiện sau động từ.
Ví dụ:
- We dress casually on Fridays.
Chúng tôi ăn mặc giản dị vào các ngày thứ Sáu.
- Athletes run very fast.
Các vận động viên chạy rất nhanh.
- The students are listening attentively.
Các học sinh đang chăm chú lắng nghe.
Tuy nhiên, đôi khi trạng từ được đặt trước động từ để nhấn mạnh ý nghĩa.
Ví dụ:
- She hurriedly opened the present.
Cô vội vàng mở quà.
- They sadly left before we arrived.
Họ buồn bã bỏ đi trước khi chúng tôi đến.
- I quickly ran to the shops.
Tôi nhanh chóng chạy đến các cửa hàng.
Nếu có hai động từ trong câu, vị trí của trạng từ có thể thay đổi ý nghĩa.
Ví dụ:
- They accepted the offer immediately and moved out.
Họ chấp nhận lời đề nghị ngay lập tức và chuyển ra ngoài.
- They accepted the offer and moved out immediately.
Họ chấp nhận lời đề nghị và chuyển ra ngoài ngay lập tức.
Trong câu đầu tiên, ‘immediately' chỉ liên quan đến động từ đầu tiên, trong khi ở câu thứ hai ‘immediately’ đề cập đến cả hai hành động.
Như bạn có thể thấy từ ví dụ này, bạn không thể tách động từ và tân ngữ của nó.
Ví dụ:
- They accepted the offer immediately.
Họ chấp nhận lời đề nghị ngay lập tức.
Not
- They accepted immediately the offer.
Họ chấp nhận ngay lập tức lời đề nghị.
Tính từ hay trạng từ?
Chúng tôi sử dụng một tính từ để mô tả một danh từ và một trạng từ để mô tả một động từ. Vì vậy, duy nhất chúng ta thường sử dụng với một tính từ là động từ 'to be'.
Ví dụ:
- He’s a fast runner.
Anh ấy là một người chạy nhanh.
- She’s a careful driver.
Cô ấy là một người lái xe cẩn thận.
Và nếu chúng ta thay đổi hai câu này để sử dụng một động từ thay vì một danh từ, chúng sẽ trở thành:
- He runs fast.
Anh ấy chạy thật nhanh.
- She drives carefully.
Cô ấy lái xe cẩn thận.
Các động từ duy nhất khác có thể được sử dụng với tính từ thay vì trạng từ là look, sound, smell, and seem. Chúng ta sử dụng những động từ này để mô tả những gì chúng ta nhìn thấy, ngửi thấy hoặc nghe thấy.
Ví dụ:
- You look tired.
Bạn trông có vẻ mệt mỏi. - Từ những gì tôi có thể thấy anh mệt mỏi.
- It sounds interesting.
Nghe thú vị. - Từ những gì tôi nghe thấy, bạn cảm thấy mệt mỏi.
- It smells delicious.
Nó có mùi thơm ngon. - Từ mùi tôi có thể hiểu nó rất tốt.
- They seem bored.
Họ có vẻ buồn chán. - Từ vẻ ngoài của họ, tôi nghĩ họ đang chán.
Trạng từ chỉ cách thức giúp chúng ta cung cấp rất nhiều chi tiết cho các hành động và có thể khiến chúng ta biểu đạt nhiều hơn. Bắt đầu chú ý đến thời điểm bạn nghe mọi người sử dụng chúng và thử thêm chúng vào ngôn ngữ của riêng bạn.
Trong thời gian chờ đợi, bạn đã sẵn sàng luyện tập chưa? Hãy tham gia vào khóa học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến của chúng tôi nhé!
Bạn đã cố gắng học tiếng Anh nhưng cảm thấy khó bắt đầu hoặc tiếp tục đủ lâu để thực sự học được điều gì đó?
Nó thường không phải là một điều dễ dàng để thực hiện và đôi khi mọi người cảm thấy như họ cần thêm một chút động lực để học tiếng Anh. Tìm hiểu một số mẹo hữu ích nhất để luôn có động lực khi học tiếng Anh tại đây.
>> Mời bạn tham khảo: 10 câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
1. Tìm “lý do tại sao” của bạn
Hãy dành một chút thời gian để thực sự hiểu lý do tại sao bạn muốn học tiếng Anh. Nó là để cải thiện triển vọng công việc của bạn hoặc cuộc sống xã hội? Có lẽ đó là vì vậy bạn chỉ có thể kết nối với nhiều người hơn?
Dù đó là gì, hãy chắc chắn rằng lý do rõ ràng trong tâm trí của bạn. Viết nó ra và đặt nó ở một nơi nào đó mà bạn sẽ thấy hàng ngày. Hình dung mục tiêu cuối cùng như thể bạn đã đạt được nó và cảm nhận những cảm xúc tích cực liên quan đến việc hoàn thành. Sau đó, khi đến thời gian học, bạn sẽ sẵn sàng để đi.
2. Lên kế hoạch phù hợp
Học tiếng Anh cũng giống như rèn luyện sức khỏe - bạn cần một chương trình có cấu trúc nếu bạn muốn đạt được mục tiêu của mình! Bạn cũng cần có một kế hoạch phù hợp với mình và bạn sẽ có thể gắn bó lâu dài.
Nhất quán là chìa khóa! Đó là sự thật những gì họ nói - mọi người học khác nhau. Bằng cách sử dụng nhiều kỹ thuật học tập khác nhau và nghiên cứu khi thuận tiện nhất cho bạn, giống như chúng tôi làm ở Pantado, sẽ dễ dàng hơn trong việc theo dõi tiến độ và đạt được các mục tiêu vi mô hàng ngày - sau đó sẽ mang lại kết quả rất lớn.
3. Nhận được sự hỗ trợ và môi trường chuyên nghiệp phù hợp
Một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm là tham gia vào một nhóm những người cùng chí hướng. Cũng giống như trong phòng tập thể dục, bằng cách sắp xếp bản thân với những người hỗ trợ có cùng mục tiêu, bạn sẽ tập trung và tiếp tục làm việc chăm chỉ.
Tuy nhiên, lợi ích lớn nhất của việc tham gia cộng đồng là sự giúp đỡ và lời khuyên mà họ có thể cung cấp cho bạn khi bạn gặp khó khăn. Có cơ hội nhận được phản hồi thân thiện và sự giúp đỡ mang tính xây dựng là hoàn toàn vô giá khi nói đến tiến độ nhanh chóng.
Pantado cung cấp một phương pháp đã được chứng minh và một mạng lưới toàn quốc để đảm bảo rằng bạn đang tận dụng tối đa việc học của mình và tận hưởng cuộc sống của bạn trong quá trình này.
Chinh phục tiếng Anh cùng với Pantado
TIẾNG ANH đã trở thành một ngôn ngữ trong giao tiếp quốc tế cho thương mại và thương mại, giáo dục, khoa học, quan hệ quốc tế và du lịch. Đây là ngôn ngữ phát triển nhanh nhất trên thế giới, với nhiều người nói tiếng Anh hơn bao giờ hết.
Chính vì vậy, học tiếng Anh rất quan trọng trong thời đại hiên nay. Cung với đó thì với sự phát triển nên việc học tiếng Anh của chúng ta cũng dễ dàng hơn. Bạn không cần đến trường hay đến các trung tâm để học trực tiếp, mà bạn cũng có thể học ngay tại nhà, học bất kỳ nơi nào chỉ cần bạn có thời gian là được.
Pantado.edu.vn hiểu những bất cập của nhiều người, đặc biệt là những người bận rộn, hoặc những người ngại phải đi ra các trung tâm để học. Chúng tôi cung cấp nhiều khóa học trực tuyến với các giáo viên bản địa và bản ngữ. Khóa học của chúng tôi sẽ đi theo bạn từng cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với trình độ hiện tại của bạn, học và luôn đi theo thực hành nên với khóa học bạn sẽ tự tin giao tiếp với mọi người và nắm vững chắc các ngữ pháp, cách phát âm chuẩn,…
Tại sao bạn không tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Anh trực tuyến của Chúng tôi?
Liên hệ để tư vấn ngay với chúng tôi nhé!
Biết ngoại ngữ, chẳng hạn như tiếng Anh, trong thị trường việc làm ngày nay là một lợi thế lớn có thể tạo ra sự khác biệt trong một cuộc phỏng vấn xin việc. Thực hành càng nhiều càng tốt, và nếu cần, hãy cân nhắc đăng ký một khóa học tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn.
>>Mời bạn xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm
Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy:
- Cách chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
- 10 câu hỏi quan trọng trong một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh
Thực hiện một cuộc phỏng vấn xin việc thường khiến mọi người cảm thấy khá căng thẳng. Chúng ta muốn tạo ấn tượng tốt để nhận được công việc và đồng thời phải tránh lo lắng đến mức nói hoặc làm điều sai trái. Khi bạn thực hiện một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh, những khó khăn tăng lên đáng kể. Để giúp bạn, chúng tôi đã thu thập 10 câu hỏi phổ biến và quan trọng nhất để giúp bạn chuẩn bị và vượt qua cuộc phỏng vấn thành công.
Cách chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh
Để thực hiện một cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh, chuẩn bị là điều cơ bản vì nó cho phép bạn cảm thấy tự tin. Thực hiện một số nghiên cứu - tìm hiểu lịch sử của công ty và sứ mệnh của nó để bạn có một ý tưởng chung về những gì người phỏng vấn có thể hỏi bạn. Trên thực tế, thông thường họ sẽ hỏi bạn những câu hỏi để hiểu liệu bạn có phù hợp với vị trí và công ty nói chung hay không. Các câu hỏi phổ biến nhất là:
- Tell me about yourself. Cho tôi biết về bản thân của bạn
- What are your strengths? Thế mạnh của bạn là gì?
- What are your weaknesses? Điểm yếu của bạn là gì?
- Why would you like to work here? Tại sao bạn muốn làm việc ở đây?
>>Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt
Hãy dành thời gian để quyết định cách trả lời và sẵn sàng đưa ra các ví dụ đề cập đến quá khứ, quá trình đào tạo và kinh nghiệm làm việc trước đây của bạn. Nhưng tránh học thuộc lòng từng câu - một mẹo nhỏ không mang lại kết quả tích cực, ngược lại sẽ khiến bạn nghe không tự nhiên. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, hãy yêu cầu người phỏng vấn nhắc lại. Nó sẽ không ảnh hưởng đến kết quả.
Mô phỏng cuộc phỏng vấn tiềm năng bằng tiếng Anh là một cách hữu ích giúp bạn thực hành thể hiện bản thân một cách tự nhiên. Nếu có thể, hãy tìm một người bạn có thể đóng vai nhà tuyển dụng và đặt câu hỏi cho bạn, sau đó đưa ra phản hồi về câu trả lời của bạn. Ngoài ra, bạn có thể ghi lại mô phỏng cuộc phỏng vấn của mình để hiểu bạn cần cải thiện những phần nào.
Chú ý cẩn thận đến tốc độ và sự rõ ràng trong bài phát biểu của bạn. Điều quan trọng là phải hoàn toàn dễ hiểu, vì vậy hãy nói chậm rãi, không để dây thần kinh tiếp nhận và đẩy nhanh nhịp điệu, khiến bạn nghe có vẻ bối rối và không rõ ràng.
Tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Anh của chúng tôi được thiết kế đặc biệt để giúp bạn leo lên thành công trên nấc thang sự nghiệp, từ việc tạo CV bằng tiếng Anh đến việc có được công việc mơ ước của bạn.
10 câu hỏi hàng đầu trong cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
Dưới đây là danh sách mười câu hỏi phổ biến được hỏi trong các cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh và ý tưởng về cách trả lời. Đọc qua chúng, sau đó bắt đầu mô phỏng và thực hành phản hồi của bạn.
>> Có thể bạn quan tâm: Cách đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh
1. Tell me about yourself. Cho tôi biết về bản thân của bạn
Đây có lẽ là câu hỏi phổ biến nhất được sử dụng để bắt đầu một cuộc phỏng vấn việc làm và bạn sẽ phải trả lời cung cấp thông tin cá nhân, chi tiết về nghề nghiệp, kỹ năng và việc học của bạn. Trong trường hợp này, bạn có thể đưa ra câu trả lời của mình bắt đầu bằng những điều sau:
- I was born and raised in …
- I attended the University of …
- I’ve just graduated from the University of …
- I’ve worked for seven years as a …
- I’ve worked for various companies including …
- I enjoy playing …
2. Why are you interested in this job? Tại sao bạn quan tâm đến công việc này?
Trong cuộc phỏng vấn, chắc chắn bạn sẽ được hỏi tại sao bạn quan tâm đến công việc cụ thể này hoặc / và làm việc tại công ty cụ thể này - “Tại sao bạn lại quan tâm đến vị trí này?” "Tại sao bạn muốn làm việc cho 'ZZ'?" Câu trả lời cho những câu hỏi này nên tập trung vào những lý do thúc đẩy việc ứng tuyển vào vị trí này. Ví dụ, bạn có muốn có một thử thách chuyên môn mới không? Bạn muốn một công việc có thể đảm bảo cơ hội phát triển? Bạn có thể cấu trúc câu trả lời của mình bắt đầu bằng:
- I want to take on more responsibility
- In line with my qualifications …
- I’m convinced that ‘company name’ is becoming one of the market leaders
- I’m impressed by the quality of your products
3. Why should we hire you? Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?
Để chọn ứng viên phù hợp, nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn sẽ muốn hiểu tại sao bạn là người phù hợp để tuyển dụng, và do đó có thể hỏi bạn - "Tại sao chúng tôi nên giao cho bạn công việc?. Trong tất cả 10 câu hỏi, đây có lẽ là câu hỏi quan trọng nhất cần tập trung. Để có được công việc, bạn phải có khả năng đưa ra câu trả lời xác đáng để thuyết phục người phỏng vấn rằng bạn là sự lựa chọn đúng đắn. Dưới đây là một số câu trả lời có thể giúp cung cấp cho bạn ý tưởng về những gì bạn có thể nói:
- You should hire me because I’m confident and ….
- I’m a perfect fit for this job because …
- I should be hired because I’m …
- I think I’m a great match for this position.
4. Explain your strengths. Giải thích điểm mạnh của bạn
Bám sát chủ đề “Tại sao chúng tôi nên thuê bạn?” bạn phải trả lời giải thích thế mạnh của bạn là gì và kỹ năng của bạn có thể đại diện cho giá trị gia tăng thực sự cho công ty như thế nào. Bạn có thể trả lời bằng cách sử dụng các cụm từ như những cụm từ bên dưới, hãy nhớ luôn ngữ cảnh hóa chúng:
- I’ve always been a team player
- I believe my strongest trait is my attention to details
- I pay close attention to my customers’ needs
- I’m an excellent communicator
- I’m a trouble shooter
- I’m good at problem solving
- I’m good at multitasking
- I’m self-motivated
- I have very good time management skills
5. Describe your weaknesses. Mô tả điểm yếu của bạn
Việc mô tả điểm yếu của bạn trong một cuộc phỏng vấn có vẻ phản tác dụng, nhưng không phải vậy. Biết được giới hạn của bản thân và có thể mô tả chúng trong một cuộc phỏng vấn sẽ khiến bạn có vẻ trung thực và đáng tin cậy trong mắt người phỏng vấn. Sử dụng những câu sau để giúp bạn:
- I always try to solve my own problems instead of asking a colleague who might know the answer
- I become nervous when …
- Sometimes I have trouble delegating duties to others
6. What experience have you had? Bạn đã có kinh nghiệm gì?
Bạn sẽ được hỏi những câu hỏi về kinh nghiệm làm việc của mình, chẳng hạn như “Hãy cho tôi biết về kiến thức chuyên môn của bạn” . Trong trường hợp này, bạn có thể bắt đầu câu trả lời của mình bằng các cụm từ sau:
- I have four years of experience as a …
- I’ve worked in retail for six years and was promoted to manager in my second year
- I studied at the University of XX (if you haven’t had any work experience yet you can talk about your studies)
- I worked for XX as a …
7. Where do you see yourself in five years’ time? Bạn thấy mình ở đâu trong thời gian năm năm nữa?
Một nhà tuyển dụng thường tìm kiếm một người có tham vọng và biết cách tìm ra giải pháp cho mọi vấn đề có thể phát sinh. Do đó, bạn có thể được hỏi - "Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong thời gian 5 năm nữa?" hoặc "Mục tiêu nghề nghiệp của bạn là gì?" hoặc "Bạn sẽ làm gì trong ba hoặc bốn tháng đầu tiên ở đây?" hoặc "30 ngày đầu tiên của bạn trong công việc này sẽ như thế nào?" Các câu trả lời sẽ mang tính cá nhân, nhưng bạn có thể tìm thấy cảm hứng từ những câu này khi bắt đầu:
- I’m aiming to improve my skills as a …
- I want to boost my career
- I believe your company is an important player in its industry
- I feel my skills set is a perfect fit for your team and I can contribute by …
8. What do you know about our company? Bạn biết điều gì về công ty chúng tôi?
Bằng cách đặt câu hỏi này, người phỏng vấn muốn hiểu mức độ quan tâm của bạn đến việc làm việc cho công ty, kiểm tra mức độ thông tin bạn đã thu thập trước khi nộp đơn. Các câu trả lời không phải giới hạn ở việc lặp lại những gì được viết trên trang web của họ, nhưng chúng nên chứng minh điều gì đó nhiều hơn. Ví dụ, tìm hiểu xem đối thủ cạnh tranh chính là ai, chiến lược tiếp thị của họ là gì, hoặc điều gì đó liên quan đến văn hóa doanh nghiệp của họ. Dưới đây là một số cụm từ hữu ích:
- Your company has proven to be …
- The company is famous for …
9. What salary do you expect to earn? Mức lương bạn mong đợi sẽ kiếm được là bao nhiêu?
Ngay cả những câu hỏi liên quan đến mức lương của bạn cũng sẽ là một phần của cuộc trò chuyện - “Bạn mong đợi kiếm được bao nhiêu? ”- và chúng chắc chắn sẽ đại diện cho một điểm mà bạn sẽ muốn có thêm thông tin. Những câu có thể giúp bạn là:
- I’ll need information about the job responsibilities before we can discuss the salary
- I’m sure that your company offers a fair, competitive salary for someone with my experience
- My salary expectations are in line with my qualifications and education
10. Is there anything else you’d like to discuss? Có điều gì khác bạn muốn thảo luận không?
Tại một thời điểm nhất định, người phỏng vấn có thể hỏi bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc nếu bạn cần thêm thông tin - “Bạn có muốn thảo luận điều gì khác không?”. Đừng đơn giản nói 'không' vì bạn có thể tạo ấn tượng là người hời hợt và không quan tâm. Ngược lại, hãy chuẩn bị một số câu hỏi, ví dụ:
- How soon do you expect to make a decision?
- Do you have a training and development program?
Tìm hiểu trình độ tiếng Anh thương mại của bạn ngay bây giờ bằng cách làm một bài kiểm tra tiếng Anh trực tuyến.
Một phần quan trọng của việc học tiếng Anh là học cách nói, viết và hiểu ngày tháng. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét những điều khác nhau bạn cần biết để giúp bạn sẵn sàng sử dụng ngày tháng trong tiếng Anh!
Cách hỏi hôm nay là ngày gì trong Tiếng Anh?
Nếu bạn muốn hỏi đó là ngày nào trong tuần, hãy nói:
- What day is it today? or What’s the day today?
Hôm nay là ngày gì? hoặc hôm nay là ngày gì?
- What day is it tomorrow? Or What’s the day tomorrow?
Ngày mai là ngày mấy? hoặc ngày mai là ngày gì?
Để trả lời những câu hỏi này, bạn có thể nói,
- It’s Monday today. Or Today is Monday.
Hôm nay là thứ Hai. hoặc Hôm nay là Thứ Hai.
- It’s Tuesday tomorrow. Or Tomorrow is Tuesday.
Ngày mai là thứ ba. hoặc Ngày mai là Thứ Ba.
>> Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu
Cách hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu trong Tiếng Anh
Nếu bạn muốn hỏi ngày là gì, bạn có thể nói:
- What’s the date today? or What’s today’s date?
Hôm nay là ngày mấy? hoặc Ngày hôm nay là ngày bao nhiêu?
- What’s the date tomorrow? or What’s tomorrow’s date?
Ngày mai là gì? hoặc Ngày mai là gì?
Bạn có thể trả lời bằng cách nói:
- It’s 27th September. / Today is 27th September.
Đó là ngày 27 tháng 9. / Hôm nay là ngày 27 tháng 9.
- Tomorrow is September 28th.
Ngày mai là ngày 28 tháng 9.
Cách nói ngày tháng trong Tiếng Anh
Khi chúng ta nói ngày tháng bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng số thứ tự. Vì vậy, đối với ngày 1 tháng Giêng, chúng ta không nói số chính là 'one' mà chúng ta nói 'first’'. Và chúng ta nói 'the' trước số theo sau là 'of'. Ví dụ,
- It’s the first of January.
Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng.
Nó cũng có thể đảo ngược tháng và ngày. Ví dụ,
- It’s January first.
Đó là đầu tiên của tháng Giêng.
Trong trường hợp này, bạn không cần phải nói 'the' và 'of'.
Số thứ tự
Dưới đây là số thứ tự mà bạn cần sử dụng:
Bảng số |
Số thứ tự |
One |
First |
Two |
Second |
Three |
Third |
Four |
Fourth |
Five |
Fifth |
Six |
Sixth |
Seven |
Seventh |
Eight |
Eighth |
Nine |
Ninth |
Ten |
Tenth |
Eleven |
Eleventh |
Twelve |
Twelfth |
Từ 13 đến 19, chúng tôi tiếp tục thêm -th để tạo ra các số thứ tự (thirteenth, fourteenth, v.v.)
Trong khi từ 21 đến 31 các số thứ tự kết thúc theo đuôi của số thứ hai. Ví dụ,
- 21 – twenty-first
- 22 – twenty-second
- 23 – twenty-third
- 24 – twenty-fourth
>> Xem thêm: Cách đọc số thập phân trong Tiếng Anh
Cách viết ngày tháng trong Tiếng Anh
Khi viết ngày tháng, chúng ta không cần thêm 'the' và 'of' như khi nói. Ví dụ:
- It’s the first of January - nói
Đó là ngày đầu tiên của tháng Giêng
- It’s 1st January - viết
Đó là ngày 1 tháng 1
Như bạn thấy, bạn không cần phải viết số nhưng chúng ta thường thêm hai chữ cái cuối cùng của số thứ tự. Ví dụ:
- First – 1st
- Second – 2nd
- Third – 3rd
- Fourth – 4th
Làm thế nào để đọc năm trong Tiếng Anh?
Có hai cách để nói năm trong tiếng Anh. Cho đến năm 2000, mỗi năm được phát âm là hai số. Ví dụ,
- 1485 – fourteen eighty-five
- 1750 – seventeen fifty
- 1900 – nineteen hundred
Đối với những năm đầu tiên của các thế kỷ trước, chúng tôi thêm '0'. Ví dụ:
- 1801 – eighteen o one
Trong khi mười năm đầu của thế kỷ 21, chúng ta sử dụng từ 'thousand'. Ví dụ:
- 2000 – two thousand
- 2006 – two thousand six
Từ năm 2010 trở đi, bạn có thể nói lại hai con số. Ví dụ,
- 2012 – twenty twelve
Tuy nhiên, một số người vẫn tiếp tục sử dụng 'thousand' và nói:
- 2012 – two thousand twelve
Thế kỉ
Khi chúng tôi đề cập đến một thế kỷ trong tiếng Anh, chúng tôi sử dụng số thứ tự. Ví dụ,
- 1800-1900 = the nineteenth century
- 1900-2000 = the twentieth century
Và các thế kỷ được chia thành mười thập kỷ. Một thập kỷ là một khoảng thời gian mười năm.
Ngày lịch sử
Khi bạn nói về một năm trong quá khứ xa xôi, bạn có thể sử dụng B.C và A.D Các chữ cái B.C có nghĩa là 'before Christ’'. Ví dụ,
- The first Olympic Games were in 776 B.C.
Thế vận hội Olympic đầu tiên là vào năm 776 trước Công nguyên
A.D có nghĩa là 'Anno Domini' - năm của Chúa, đánh dấu sự ra đời của Chúa. Vì vậy, năm nay là 2021 A.D Tuy nhiên, chỉ cần thêm A.D khi không rõ bạn đang đề cập đến khoảng thời gian nào. Ví dụ,
- Romulus Augustulus was the last Roman Emperor from 475-476 A.D.
Romulus Augustulus là Hoàng đế La Mã cuối cùng từ năm 475-476 sau Công nguyên
Sự khác biệt giữa cách viết ngày tháng của người Mỹ và người Anh
Có sự khác biệt về thứ tự chỉ ngày và tháng giữa tiếng Anh Mỹ và Anh. Trong tiếng Anh Mỹ, người ta thường đặt tháng trước, sau đó là ngày. Ví dụ,
- 09.15.2021 – September 15, 2019
Trong khi trong tiếng Anh Anh, cùng một ngày
- 15.09.2021 – 15th September, 2021
Vì vậy, hãy cẩn thận khi bạn viết ngày tháng như những con số như trên. Tùy thuộc vào người bạn đang viết thư, bạn có thể cần phải viết tháng cho rõ ràng.
Khi bạn sắp xếp bằng tiếng Anh - chẳng hạn như một cuộc họp tại nơi làm việc hoặc đặt phòng khách sạn - việc xác định đúng ngày là thực sự quan trọng.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại nhà
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bài viết này sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn và viết email trang trọng bằng tiếng Anh.
Email là một trong những phương tiện giao tiếp được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Chúng nhanh chóng, ngay lập tức và cho phép bạn tương tác với tất cả các loại doanh nghiệp trong và ngoài biên giới quốc gia. Trên hết, trong công việc, viết email trang trọng bằng tiếng Anh đúng cách đòi hỏi một số kỹ năng nhất định và là một tình huống chuyên nghiệp, điều cần thiết là không phạm sai lầm để tạo ấn tượng tốt về bản thân và công ty của bạn.
>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt
Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy:
- Quy tắc viết email chính thức bằng tiếng Anh
- Định dạng phù hợp để sử dụng
- Ví dụ về email chính thức bằng tiếng Anh
Quy tắc viết email chính thức bằng tiếng Anh
Để viết một email bằng tiếng Anh đúng cách, đừng tùy cơ ứng biến! Đọc những lời khuyên sau để tránh mắc phải những sai lầm nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến sự thành công của email kể từ thời điểm nhận được.
-
Chủ thể
Chủ đề là phần thông tin đầu tiên mà người nhận email nhìn thấy, và nếu nó được viết sai hoặc không rõ ràng, nó có thể khiến người đọc xóa nó mà không cần mở nó ra! Vì vậy, điều quan trọng là phải đưa ra một thông điệp rõ ràng và chính xác, ngay từ đầu, chỉ ra nội dung hoặc lý do để viết bằng hai hoặc ba từ thu hút sự chú ý của người nhận.
>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
-
Phong cách
Không giống như nhiều ngôn ngữ khác đòi hỏi những câu phức dài trong một ngữ cảnh được viết chính thức, tiếng Anh rất ngắn gọn và thiên về những câu ngắn và cấu trúc đơn giản. Đảm bảo bạn chia văn bản thành hai hoặc ba đoạn - điều này cho phép người đọc nhanh chóng nhìn thấy các điểm chính.
-
Công thức lịch sự
Khi bạn viết email bằng tiếng Anh, bạn không chỉ sử dụng một ngôn ngữ khác mà bạn còn đang bước vào một nền văn hóa khác với những thói quen khác. Mọi người trên thế giới nói chung rất chú trọng đến các hình thức lịch sự và lòng biết ơn, do đó đừng bao giờ quên bổ sung chúng.
-
Kiểm tra email
Đừng bao giờ gửi email bằng tiếng Anh mà chưa đọc lại những gì bạn đã viết. Lỗi ngữ pháp hoặc đánh máy rất phổ biến ngay cả trong ngôn ngữ của bạn, vì vậy trong tiếng Anh, bạn có thể mắc lỗi dễ dàng hơn nhiều. Kiểm tra kỹ những gì bạn đã viết là một bước đơn giản để thực hiện có thể ngăn bạn tỏ ra thiếu chuyên nghiệp và trên hết là bất cẩn.
-
Chữ ký
Đảm bảo đặt email của bạn kết thúc với tất cả thông tin quan trọng về bạn, bao gồm:
- Tên và họ
- Chức danh công việc
- Chi tiết liên quan về công ty của bạn (tên, địa chỉ ..)
- Liên kết đến trang web của công ty
Định dạng của một email chính thức bằng tiếng Anh
- Giới thiệu
- Nội dung của văn bản
- Phần kết luận
-
Giới thiệu
Tùy thuộc vào loại mối quan hệ mà bạn có với người bạn đang viết thư, có những cách khác nhau để bắt đầu một email, nhưng bất kỳ email nào cũng phải luôn bắt đầu bằng lời chào. Trong trường hợp cụ thể của chúng tôi là chính thức, các tùy chọn thích hợp nhất là:
- Dear Mr/Mrs/Ms (họ của người nhận, ví dụ: Mr Black)
- Dear Sir / Madam (nếu bạn không biết tên của người nhận) hoặc nói chung là 'Người đó có thể quan tâm đến ai'
Sau lời chào đầu tiên, bạn cần một câu giới thiệu nêu rõ lý do viết và phù hợp với chủ đề của email. Hãy giới thiệu ngắn gọn về bản thân (những đoạn văn dài thường không khuyến khích mọi người đọc chúng), sau đó tiếp tục với:
- I am writing with regard to… (chủ đề email)
- I am writing with regard to… (chủ đề email)
- I am writing in reference to…
Nếu bạn đang viết email để gửi thông tin, bạn có thể bắt đầu bằng một trong những câu sau:
- I am writing to let you know…
- I am delighted to tell you… (nếu bạn đang thông báo một tin tốt lành)
- I regret to inform you that… (nếu bạn đang thông báo tin xấu)
Thay vào đó, nếu bạn đang trả lời email bạn nhận được, bạn có thể nói:
- I am writing in response to…
- I am writing in reply to…
- I am writing to thank you for… (nếu bạn cần cảm ơn người nhận)
-
Nội dung của văn bản
Không có công thức thông thường nào để viết phần nội dung văn bản vì điều này thay đổi tùy theo chức năng của nội dung bạn cần giao tiếp. Sẽ rất hữu ích nếu bạn chuẩn bị một bản nháp ban đầu và sau đó tiến hành bất kỳ chỉnh sửa nào.
Các quy tắc chung là văn bản nên được chia thành các đoạn văn ngắn, tránh viết tắt và từ viết tắt, cả hai điều này bạn có thể sử dụng, ngược lại, khi bạn viết một email thân mật cho gia đình và bạn bè.
Dựa trên loại thư bạn đang gửi, có nhiều cách khác nhau để viết lời mời cuối cùng trước khi kết thúc email, chẳng hạn như:
- I look forward to hearing from you soon. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn
- Thank you in advance. Cảm ơn bạn trước
- For further information, please do not hesitate to contact me. Để biết thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ với tôi
- Please let me know if you have any questions. Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào
- Thanks for your attention. Cảm ơn đã quan tâm
>> Có thể bạn quan tâm: Giao tiếp dành cho lễ tân và thư ký văn phòng
-
Phần kết luận
Cách phổ biến nhất để kết thúc một email là:
- Best regards. Trân trọng
- Kind regards. Trân trọng
- Yours faithfully (nếu bạn bắt đầu email bằng 'Dear Sir / Madam' vì bạn không biết tên người nhận)
- Yours sincerely (nếu bạn bắt đầu email bằng 'Dear Mr / Mrs / Ms + họ)
- Yours sincerely. Trân trọng
Ví dụ về email chính thức bằng tiếng Anh
Hãy xem tất cả những điều này hoạt động như thế nào trong thực tế.
Ví dụ 1: Chậm trễ khi giao đơn hàng
Chủ đề: Delivery delay (Giao hàng chậm trễ)
Dear Mr Pascal,
We regret to inform you that we will not be able to respect the deadline previously agreed for the delivery of your order. Our supplier has warned us today that they are experiencing supply problems, which will result in a delay in our production chain. We count on your understanding and thank you for your patience.
Please accept our apologies.
Best regards,
Ví dụ 2: Trả lời một quảng cáo tuyển dụng
Chủ đề: Web Content Editor position (Vị trí Biên tập viên Nội dung Web)
Dear Sir/Madam,
With reference to your job ad in xxx, I would like to submit my application for the position of Web Content Editor in your company.
I graduated in Communication Sciences at the University of xxx and worked for several years in a Digital Agency as Content Specialist. I believe my skills and experience are in line with the requirements for the job position. I will be glad to introduce myself in an interview, that will allow you to better evaluate my possible recruitment.
Please find attached a copy of my resume. I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
…
Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của mình và viết email tốt hơn, hãy tìm một khóa học tiếng Anh phù hợp với nhu cầu của bạn.
>> Tham khảo: Khóa tiếng Anh online 1-1 miễn phí
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!